Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 Bài 48 trang 128 129 130 sgk Vật lí 9

Hướng dẫn Trả lời câu hỏi Bài 48. Mắt, sách giáo khoa Vật lí 9. Nội dung bài Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 Bài 48 trang 128 129 130 sgk Vật lí 9 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, định luật, chuyên đề có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn vật lí lớp 9, ôn thi vào lớp 10.

Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 Bài 48 trang 128 129 130 sgk Vật lí 9
Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 Bài 48 trang 128 129 130 sgk Vật lí 9

Lý thuyết

I. Cấu tạo của mắt

1. Cấu tạo

Mắt gồm hai bộ phận quan trọng nhất là:

– Thể thủy tinh: Là một thấu kính hội tụ có thể thay đổi tiêu cự.

– Màng lưới (hay võng mạc): Ở đáy mắt, tại đó ảnh hiện lên rõ nét.

Bài 48: Mắt

2. So sánh mắt và máy ảnh

– Giống nhau:

+ Thể thủy tinh và vật kính dều là thấu kính hội tụ.

+ Phim và màng lưới đều có tác dụng như màn hứng ảnh.

– Khác nhau:

+ Thể thủy tinh có tiêu cự thay đổi.

+ Vật kính có tiêu cự không thay đổi.

II. Sự điều tiết

– Sự điều tiết của mắt là quá trình thể thủy tinh bị co giãn, phồng lên hoặc dẹt xuống làm thay đổi tiêu cự để ảnh rõ nét trên màng lưới

– Khi mắt nhìn vật ở xa thì tiêu cự của mắt càng lớn, khi nhìn vật ở gần thì tiêu cự của mắt càng nhỏ

III. Điểm cực cận và điểm cực viễn

1. Điểm cực viễn

– Kí hiệu: \(C_v\).

– Là điểm xa nhất mà mắt còn nhìn thấy vật.

– Khoảng cực viễn là khoảng cách từ điểm cực viễn đến mắt.

2. Điểm cực cận

– Ký hiệu: \(C_c\).

– Là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rõ vật.

– Khoảng cách từ điểm cực cận đến mắt là khoảng cực cận.

– Khoảng cách từ điểm \(C_c\) đến điểm \(C_v\) gọi là giới hạn nhìn rõ của mắt.

Dưới đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 Bài 48 trang 128 129 130 sgk Vật lí 9. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Câu hỏi

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập vật lí 9 kèm câu trả lời chi tiết câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 Bài 48 trang 128 129 130 sgk Vật lí 9 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời từng câu hỏi các bạn xem dưới đây:


1. Trả lời câu hỏi C1 Bài 48 trang 128 sgk Vật lí 9

Nêu những điểm giống nhau về cấu tạo giữa con mắt và máy ảnh. Thủy tinh thể đóng vai trò như bộ phận nào trong máy ảnh? Phim trong máy ảnh đóng vai trò như bộ phận nào trong con mắt?

Trả lời:

Giống nhau:

– Về phương diện quang hình học: mắt giống như một máy ảnh, tạo ra ảnh thật, nhỏ hơn vật trên võng mạc.

– Thể thủy tinh của mắt giống vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ.

– Màng lưới (võng mạc) đóng vai trò giống như màn phim của máy ảnh để ghi ảnh.


2. Trả lời câu hỏi C2 Bài 48 trang 129 sgk Vật lí 9

Ta đã biết, khi vật nằm càng xa thấu kính hội tụ thì ảnh thật của vật nằm càng gần tiêu điểm của thấu kính. Vậy em hãy cho biết tiêu cự của thể thủy tinh khi mắt nhìn các vật ở xa và các vật ở gần dài, ngắn khác nhau như thế nào? Biết rằng khoảng cách từ thể thủy tinh của mắt đến màng lưới là không thay đổi và ảnh của vật luôn hiện rõ nét trên màng lưới (hình 48.2).

Giải bài tập Vật Lí 9 | Để học tốt Vật Lí 9

Trả lời:

Quá trình tạo ảnh của thể thủy tinh được mô phỏng bằng hình vẽ sau: (coi màn PQ như màng lưới trên võng mạc của mắt).

Giải bài tập Vật Lí 9 | Để học tốt Vật Lí 9

Vì OA’ và AB không đổi, nên nếu A’B’ nhỏ thì OF’ lớn và ngược lại.

Kết quả là nếu OA càng lớn thì A’B’ càng nhỏ, OF càng lớn và ngược lại. Nghĩa là khi nhìn các vật ở càng xa thì tiêu cự của mắt càng lớn, khi nhìn các vật càng gần thì tiêu cự của mắt càng nhỏ.


3. Trả lời câu hỏi C3 Bài 48 trang 5 sgk Vật lí 9

Nếu có điều kiện, em hãy thử xem mắt của mình có bị cận thị hay không.

Trả lời:

Học sinh tự kiểm tra.


4. Trả lời câu hỏi C4 Bài 48 trang 5 sgk Vật lí 9

Hãy xác định xem điểm cực cận của mắt em cách mắt bao nhiêu xentimet.

Trả lời:

Học sinh tự kiểm tra.


5. Trả lời câu hỏi C5 Bài 48 trang 130 sgk Vật lí 9

Một người đứng cách một cột điện 20m. Cột điện cao 8m. Nếu coi khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới của mắt người ấy là 2cm thì ảnh của cột điện trên màng lưới sẽ cao bao nhiêu xentimet?

Trả lời:

Quá trình tạo ảnh của thể thủy tinh được mô phỏng bằng hình vẽ sau: (coi màn PQ như màng lưới trên võng mạc của mắt).

Ký hiệu cột điện là AB, ảnh của cột điện trên màng lưới là A’B’, thể thủy tinh là thấu kính hội tụ đặt tại O. Ta có: AO = 20m = 2000cm; A’O = 2cm; AB = 8m = 800cm.

Giải bài tập Vật Lí 9 | Để học tốt Vật Lí 9

Trên hình ta biểu diễn cột điện bằng đoạn \(AB\) \((AB = 8m)\); O là thể thủy tinh \((OA = 20m)\); \(A’B’\) là ảnh cột điện trên màng lưới \((OA’ = 2cm =0,02m)\).

Ta có: \(\Delta OAB \sim \Delta OA’B’\)

Ta suy ra: \(\dfrac{{AB}}{{A’B’}} = \dfrac{{OA}}{{OA’}}\)

\( \Rightarrow A’B’ = AB\dfrac{{OA’}}{{OA}} = 8.\dfrac{{0,02}}{20} = {8.10^{ – 3}}m = 0,8cm\)


6. Trả lời câu hỏi C6* Bài 48 trang 130 sgk Vật lí 9

Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thủy tinh sẽ dài hay ngắn nhất? Khi nhìn một vật ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thủy tinh sẽ dài hay ngắn nhất?

Trả lời:

– Cách 1:

+ Áp dụng kết quả thu được ở câu C2. Ta được:

+ Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thủy tinh dài nhất. Khi nhìn 1 vật ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thủy tinh ngắn nhất.

– Cách 2:

Sử dụng công thức thấu kính cho trường hợp vật thật cho ảnh thật đã chứng minh từ câu C6 Bài 43 ta có:

Giải bài tập Vật Lí 9 | Để học tốt Vật Lí 9

f là tiêu cự của thể thủy tinh, d là khoảng cách từ vật đến mắt, d’ là khoảng cách từ ảnh (màng lưới) đến thể thủy tinh.

Ta thấy d’ không đổi, nên khi nhìn vật ở điểm cực viễn thì d tăng đến lớn nhất → 1/d nhỏ nhất → 1/f nhỏ nhất → f lớn nhất tức là thể thủy tinh sẽ dài nhất.

Ngược lại, nếu nhìn ở điểm cực cận thì d nhỏ nhất → 1/d lớn nhất → 1/f lớn nhất → f nhỏ nhất tức là thể thủy tinh sẽ ngắn nhất.


Câu trước:

Câu tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 Bài 48 trang 128 129 130 sgk Vật lí 9 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Vật lí lớp 9 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com