Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 Bài 13 trang 37 38 39 sgk Vật lí 9

Hướng dẫn Trả lời câu hỏi Bài 13. Điện năng – Công của dòng điện, sách giáo khoa Vật lí 9. Nội dung bài Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 Bài 13 trang 37 38 39 sgk Vật lí 9 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, định luật, chuyên đề có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn vật lí lớp 9, ôn thi vào lớp 10.

Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 Bài 13 trang 37 38 39 sgk Vật lí 9
Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 Bài 13 trang 37 38 39 sgk Vật lí 9

Lý thuyết

I. Điện năng

1. Dòng điện có mang năng lượng

– Dòng điện có năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công, cũng như có thể làm thay đổi nhiệt năng của vật.

– Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng.

2. Sự chuyển hóa năng lượng thành các dạng năng lượng khác

– Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác: trong đó có phần năng lượng có ích và phần năng lượng vô ích.

– Tỉ số giũa phần trăm năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng và toàn bộ điện năng tiêu thụ được gọi là hiệu suất sử dụng điện năng.

\(H=\frac{A_{i}}{A_{tp}}\)

II. Công của dòng điện

1. Công của dòng điện

Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hóa thành các dạnh năng lượng khác

2. Công thức tính công của dòng điện

\(A=P.t=UIt\)

Trong đó:

U đo bằng vôn (V)

I đo bằng ampe (A)

t đo bằng giây (s)

⇒ công A của dòng điện đo bằng jun (J)

1J = 1W.1s=1V.1A.1s

1kW.h = 1000W.3600s = 3600000J

3. Đo công của dòng điện

Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện cho biết lượng điện năng đã được sử dụng là 1 kilôoat giờ

Chú ý:

+ Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết lượng điện năng đã sử dụng là 1 kilôoát giờ (1 kWh).

+ Khi các dụng cụ dùng điện hoạt động bình thường, tức là sử dụng hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế định mức thì công suất tiêu thụ thực tế mới đúng bằng công suất định mức của nó.

Dưới đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 Bài 13 trang 37 38 39 sgk Vật lí 9. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Câu hỏi

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập vật lí 9 kèm câu trả lời chi tiết câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 Bài 13 trang 37 38 39 sgk Vật lí 9 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời từng câu hỏi các bạn xem dưới đây:


1. Trả lời câu hỏi C1 Bài 13 trang 37 sgk Vật lí 9

Quan sát hình 13.1 và cho biết:

– Dòng điện thực hiện công cơ học trong hoạt động của các các dụng cụ và thiết bị điện nào?

– Dòng diện cung cấp nhiệt lượng trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện nào?

Trả lời:

– Trong hoạt động của máy khoan, máy bơm nước, dòng điện thực hiện công cơ học.

– Trong hoạt động của nồi cơm điện, bàn là và mỏ hàn, dòng điện cung cấp nhiệt lượng.


2. Trả lời câu hỏi C2 Bài 13 trang 37 sgk Vật lí 9

Các dụng cụ điện khi hoạt động đều biến đổi điện năng thành các dạng năng lượng khác. Hãy chỉ ra các dạng năng lượng được biến đổi từ điện năng trong hoạt động của mỗi dụng cụ điện ở bảng 1.

Dụng cụ diện Điện năng được biến đổi thành dạng năng lượng nào?
Bóng đèn dây tóc
Đèn LED
Nồi cơm điện, bàn là
Quạt điện, máy bơm nước.

Trả lời:

Dụng cụ diện Điện năng được biến đổi thành dạng năng lượng nào?
Bóng đèn dây tóc  Nhiệt năng và năng lượng ánh sáng.
Đèn LED  Năng lượng ánh sáng (chiếm phần lớn) và nhiệt năng.
Nồi cơm điện, bàn là  Nhiệt năng (phần lớn) và năng lượng ánh sáng (một phần nhỏ cho các đèn tín hiệu)
Quạt điện, máy bơm nước.  Cơ năng (chiếm phần lớn) và nhiệt năng.

3. Trả lời câu hỏi C3 Bài 13 trang 38 sgk Vật lí 9

Hãy chỉ ra trong hoạt động của mỗi dụng cụ điện ở bảng 1, phần năng lượng nào được biến đổi từ điện năng là có ích, là vô ích.

Trả lời:

Dụng cụ điện Năng lượng có ích Năng lượng vô ích
Bóng đèn dây tóc Năng lượng ánh sáng Nhiệt năng
Đèn LED Năng lượng ánh sáng Nhiệt năng
Nồi cơm điện, bàn là Nhiệt năng Năng lượng ánh sáng (nếu có)
Quạt điện, máy bơm nước Cơ năng Nhiệt năng

4. Trả lời câu hỏi C4 Bài 13 trang 38 sgk Vật lí 9

Từ kiến thức đã học ở lớp 8, hãy cho biết mối liên hệ giữa công A và công suất P.

Trả lời:

Công suất P là đại lượng đặc trưng cho tốc độ thực hiện công, được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian:

\(P = \displaystyle{A \over t}\)

trong đó A là công thực hiện được trong thời gian t.


5. Trả lời câu hỏi C5 Bài 13 trang 38 sgk Vật lí 9

Xét đoạn mạch được đặt vào hiệu điện thế \(U\), dòng điện chạy qua nó có cường độ \(I\) và công suất điện của đoạn mạch này là \(P\). Hãy chứng tỏ rằng, công của dòng điện sản ra ở đoạn mạch này, hay điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ, được tính bằng công thức \(A = Pt = UIt\),

Trong đó:

U đo bằng vôn (V),

I đo bằng ampe (A),

t đo bằng giây (s),

thì công A của dòng điện đo bằng jun (J)

\(1 J = 1W.1s = 1V.1A.1s\).

Trả lời:

Ta có: \(P = \displaystyle{A \over t} \Rightarrow A = Pt\)

Mà: \(P = UI\) do đó \(A = UIt\);

Trong đó:

U đo bằng vôn (V),

I đo bằng ampe (A),

t đo bằng giây (s),

và công A đo bằng jun (J).


6. Trả lời câu hỏi C6 Bài 13 trang 39 sgk Vật lí 9

Bảng 2 ghi lại số đếm của công tơ khi sử dụng một số dụng cụ điện.

Bảng 2

Lần sử dụng

Dụng cụ điện

Công suất sử dụng

Thời gian sử dụng

Số đếm của công tơ

1

Bóng đèn

100W = 0,1kW

3 giờ

0,3

2

Nồi cơm điện

500W = 0,5kW

1 giờ

0,5

3

Bàn là

1 000W = 1,0kW

0,5 giờ

0,5

Từ bảng này, hãy cho biết mỗi số đếm của công tơ (số chỉ của công tơ tăng thêm 1 đơn vị) ứng với lượng điện năng đã sử dụng là bao nhiêu.

Trả lời:

Mỗi số đếm của công tơ ứng với lượng diện năng đã sử dụng là 1KWh.

Mỗi số đếm của công tơ ứng với lựợng điện năng đã sử dụng là:

A = lkWh = 1000W.1h = 1000W.3600s = 3600000J = 3,6.106J


7. Trả lời câu hỏi C7 Bài 13 trang 39 sgk Vật lí 9

Một bóng đèn có ghi 220V – 75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 4 giờ. Tính lượng điện năng mà bóng đèn này sử dụng và số đếm của công tơ trong trường hợp này.

Trả lời:

Vì bóng đèn được sử dụng với hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế định mức nên công suất đèn tiêu thụ cũng chính bằng công suất định mức.

Lượng điện năng mà bóng đèn này sử dụng là:

\(A = Pt = 75.4.3600 = 1080000 J\)

Hoặc ta có thể tính theo đơn vị kWh:

\(A = Pt =75.4 = 300Wh=0,3 kWh\).

Vậy số đếm của công tơ trong trường hợp này là \(0,3\) số.


8. Trả lời câu hỏi C8 Bài 13 trang 39 sgk Vật lí 9

Một bếp điện hoạt động liên tục trong 2 giờ ở hiệu điện thế 220V. Khi đó số chỉ của công tơ điện tăng thêm 1,5 số. Tính lượng điện năng mà bếp điện sử dụng, công suất của bếp điện và cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời gian trên.

Trả lời:

Tóm tắt:

\(\eqalign{
& t = 2h \cr
& U = 220V \cr
& A = 1,5kWh \cr
& A = ?J,\,\,P = ?{\rm{W,}}\,I = ?A \cr} \)

Bài giải:

Số chỉ của công tơ điện tăng thêm \(1,5\) số

\( \Rightarrow \) Lượng điện năng mà bếp sử dụng là:

\(A = 1,5 kWh = 1,5.1000.3600 = 5400000 J\)

Công suất của bếp điện:

\(P = \dfrac{A}{t} = \dfrac{{1,5}}{2} = 0,75kW = 750W\)

Cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời gian này là:

\(P = UI \Rightarrow I = \dfrac{P}{U} = \dfrac{{750}}{{220}} = 3,41A\).


Câu trước:

Câu tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 Bài 13 trang 37 38 39 sgk Vật lí 9 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Vật lí lớp 9 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com