Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 C9 Bài 44 trang 119 120 121 sgk Vật lí 9

Hướng dẫn Trả lời câu hỏi Bài 44. Thấu kính phân kì, sách giáo khoa Vật lí 9. Nội dung bài Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 C9 Bài 44 trang 119 120 121 sgk Vật lí 9 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, định luật, chuyên đề có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn vật lí lớp 9, ôn thi vào lớp 10.

Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 C9 Bài 44 trang 119 120 121 sgk Vật lí 9
Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 C9 Bài 44 trang 119 120 121 sgk Vật lí 9

Lý thuyết

I. Đặc điểm của thấu kính phân kì

– Thấu kính phân kì (còn gọi là thấu kính rìa dày) là thấu kính mà chùm tia sáng song song sau khi đi qua thấu kính sẽ bị phân tán ra.

– Thông thường, trong điều kiện chiết suất của vật liệu làm thấu kính lớn hơn chiết suất của môi trường xung quanh thì thấu kính phân kì có hình dạng lõm.

– Trường hợp khác, khi chiết suất của thấu kính nhỏ hơn chiết suất môi trường thì các thấu kính lồi sẽ là thấu kính phân kì. Ví dụ: các bọt khí trong môi trường nước, trong lòng các chất trong như thủy tinh…

II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kỳ

– Trục chính: Trong các tia tới vuông góc với mặt thấu kính, có một tia cho tia ló truyền thẳng không đổi hướng. Tia này trùng với một đường thẳng gọi là trục chính của thấu kính.

– Quang tâm: Trục chính của một thấu kính phân kỳ đi qua một điểm O trong thấu kính mà mọi tia sáng qua điểm này đều truyền thẳng, không đổi hướng. Điểm O gọi là quang tâm của thấu kính.

– Tiêu điểm: Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kỳ ho tia ló kéo dài cắt nhau tại điểm F nằm trên trục chính. Điểm đó gọi là tiêu điểm của thấu kính phân kì và nằm cùng phía với chùm tia tới

Mỗi thấu kính phân kỳ có hai tiêu điểm F và F’ nằm về hai phía của thấu kính, cách đều quang tâm O

Bài 44: Thấu kính phân kì

Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt:

+ Tia tới qua qua quang tâm O cho tia ló tiếp tục truyền thẳng.

+ Tia tới song song với trục chính cho tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm F.

+ Tia tới hướng tới tiêu điểm F’ cho tia ló song song với trục chính.

Dưới đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 C9 Bài 44 trang 119 120 121 sgk Vật lí 9. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Câu hỏi

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập vật lí 9 kèm câu trả lời chi tiết câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 C9 Bài 44 trang 119 120 121 sgk Vật lí 9 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời từng câu hỏi các bạn xem dưới đây:


1. Trả lời câu hỏi C1 Bài 44 trang 119 sgk Vật lí 9

Hãy tìm cách nhận biết thấu kính hội tụ trong hai loại thấu kính có ở phòng thí nghiệm.

Trả lời:

Có thể nhận biết thấu kính hội tụ trong hai loại thấu kính có ở phòng thí nghiệm như sau:

– Đưa thấu kính lại gần trang sách. Nếu nhìn qua thấu kính thấy hình ảnh dòng chữ to hơn so với dòng chữ khi không dùng thấu kính thì đó là thấu kính hội tụ.

– Dùng tay nhận biết độ dày phần rìa so với độ dày phần giữa của thấu kính. Nếu thấu kính có phần rìa mỏng hơn thì đó là thấu kính hội tụ.


2. Trả lời câu hỏi C2 Bài 44 trang 119 sgk Vật lí 9

Độ dày phần rìa so với phần giữa của thấu kính phân kì có gì khác với thấu kính hội tụ?

Trả lời:

Thấu kính phân kì có độ dày phần rìa lớn hơn phần giữa (ngược với thấu kính hội tụ).


3. Trả lời câu hỏi C3 Bài 44 trang 119 sgk Vật lí 9

Chùm tia ló có đặc điểm gì mà người ta gọi thấu kính này là thấu kính phân kì?

Trả lời:

Chùm tia tới song song cho chùm tia ló là chùm phân kì nên ta gọi thấu kính đó là thấu kính phân kì.


4. Trả lời câu hỏi C4 Bài 44 trang 120 sgk Vật lí 9

Quan sát lại thí nghiệm trong hình 44.1 và cho biết trong ba tia tới thấu kính phân kì, tia nào đi qua thấu kính không bị đổi hướng? Tìm cách kiểm tra điều này?

Giải bài tập Vật Lí 9 | Để học tốt Vật Lí 9

Trả lời:

Tia ở giữa khi qua quang tâm của thấu kính phân kì tiếp tục truyền thẳng. Dùng thước thẳng để kiểm tra dự đoán.


5. Trả lời câu hỏi C5 Bài 44 trang 120 sgk Vật lí 9

Quan sát lại thí nghiệm trong hình 44.1 và dự đoán xem, nếu kéo dài các tia ló thì chúng có gặp nhau tại một điểm hay không? Tìm cách kiểm tra lại dự đoán đó.

Trả lời:

Nếu kéo dài chùm tia ló ở thấu kính phân kì thì chúng sẽ gặp nhau tại một điểm trên trục chính, cùng phía với chùm tia tới. Dùng thước thẳng để kiểm tra dự đoán.


6. Trả lời câu hỏi C6 Bài 44 trang 120 sgk Vật lí 9

Hãy biểu diễn chùm tia tới và chùm tia ló trong thí nghiệm này trên hình 44.3.

Giải bài tập Vật Lí 9 | Để học tốt Vật Lí 9

Trả lời:

Biểu diễn như hình 44.3a:

Giải bài tập Vật Lí 9 | Để học tốt Vật Lí 9


7. Trả lời câu hỏi C7 Bài 44 trang 121 sgk Vật lí 9

Hình 44.5 vẽ thấu kính phân kì, quang tâm O, trục chính A, hai tiêu điểm F và F’, các tia tới 1, 2. Hãy vẽ tia ló của các tia tới này.

Giải bài tập Vật Lí 9 | Để học tốt Vật Lí 9

Trả lời:

Giải bài tập Vật Lí 9 | Để học tốt Vật Lí 9

Đường truyền của hai tia sáng được thể hiện trên hình 44.5a:

– Tia tới (1) là tia đi song song với trục chính nên cho tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm F

– Tia tới (2) là tia đi quang tâm O nên cho tia ló đi thẳng


8. Trả lời câu hỏi C8 Bài 44 trang 121 sgk Vật lí 9

Trong tay em có một kính cận. Làm thế nào để biết kính đó là thấu kính hội tụ hay phân kì?

Trả lời:

Vì kính cận là thấu kính phân kì nên có thể nhận biết bằng cách dùng tay để xem phần rìa của thấu kính này có dày hơn phần giữa hay không.


9. Trả lời câu hỏi C9 Bài 44 trang 121 sgk Vật lí 9

Trả lời câu hỏi nêu ra ở phần mở bài.

Trả lời:

Thấu kính phân kì có những đặc điểm trái ngược với thấu kính hội tụ.

– Phần rìa của thấu kính phân kì dày hơn phần giữa.

– Chùm sáng tới song song với trục chính của thấu kính phân kì, cho chùm tia ló phân kì.

– Khi để thấu kính phân kì vào gần dòng chữ trên trang sách, nhìn qua thấu kính ta thấy hình ảnh dòng chữ bé đi so với khi nhìn trực tiếp.


Câu trước:

Câu tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 C9 Bài 44 trang 119 120 121 sgk Vật lí 9 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Vật lí lớp 9 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com