Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 C9 C10 Bài 8 trang 28 29 30 31 sgk Vật lí 8

Hướng dẫn Trả lời câu hỏi Bài 8. Áp suất chất lỏng – Bình thông nhau, sách giáo khoa Vật lí 8. Nội dung bài Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 C9 C10 Bài 8 trang 28 29 30 31 sgk Vật lí 8 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, định luật, chuyên đề có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn vật lí lớp 8.

Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 C9 C10 Bài 8 trang 28 29 30 31 sgk Vật lí 8
Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 C9 C10 Bài 8 trang 28 29 30 31 sgk Vật lí 8

Lý thuyết

I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng

– Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật trong lòng nó.

– Khác với chất rắn chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương.

– Như vậy, chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà lên cả thành bình và các vật trong lòng chất lỏng.

II. Công thức tính áp suất chất lỏng

Trong đó h là độ sâu tính từ điểm áp suất tới mặt thoáng chất lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng.

Lưu ý: Về đơn vị, p được tính bẳng N/m3, h tính bẳng m. Công thức này cũng được áp dụng cho một điểm bất kì trong lòng chất lỏng, chiều cao h của cột lỏng cũng là độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng. Từ đây có thể suy ra một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên một mặt phẳng ngang có độ lớn như nhau.

III. Bình thông nhau

Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng, ở các nhánh khác nhau đều ở cũng một độ cao.

Dưới đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 C9 C10 Bài 8 trang 28 29 30 31 sgk Vật lí 8. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Câu hỏi

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập vật lí 8 kèm câu trả lời chi tiết câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 C9 C10 Bài 8 trang 28 29 30 31 sgk Vật lí 8 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời từng câu hỏi các bạn xem dưới đây:


1. Trả lời câu hỏi C1 Bài 8 trang 28 sgk Vật lí 8

Một bình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình được bịt bằng một màng cao su mỏng (H.8.3a). Hãy quan sát hiện tượng xảy ra khi ta đổ nước vào bình và cho biết các màng cao su bị biến dạng (H.8.3b) chứng tỏ điều gì?

Giải bài tập Vật Lý 8 | Giải Lý lớp 8

Trả lời:

Các màng cao su bị căng phồng ra chứng tỏ chất lỏng gây áp suất lên đáy bình và thành bình.


2. Trả lời câu hỏi C2 Bài 8 trang 28 sgk Vật lí 8

Có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên bình theo một phương như chất rắn không?

Trả lời:

Chất lỏng gây áp suất lên bình theo mọi phương chứ không theo một phương như chất rắn.


3. Trả lời câu hỏi C3 Bài 8 trang 29 sgk Vật lí 8

Lấy một bình trụ thủy tinh có đĩa D tách rời dùng làm đáy. Muốn D đậy kín đáy ống ra phải dùng tay kéo dây buộc đĩa D lên (H.8.4a). Khi nhất bình vào sâu trong nước rồi buông tay kéo sợi dây ra, đĩa D vẫn không rời khỏi đáy kể cả khi quay bình theo các phương khác nhau (H.8.4b). Thí nghiệm này chứng tỏ điều gì?

Giải bài tập Vật Lý 8 | Giải Lý lớp 8

Trả lời:

Điều này chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên các vật ở trong lòng nó.


4. Trả lời câu hỏi C4 Bài 8 trang 29 sgk Vật lí 8

Dựa vào các thí nghiệm trên, chọn từ thích hợp cho các chỗ trống trong kết luận sau đây:

Chất lỏng không chỉ gây áp suất lên …(1)… bình mà lên cả …(2)… bình và các vật ở …(3)… chất lỏng.

Trả lời:

(1) thành

(2) đáy

(3) trong lòng.

Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên thành bình, mà lên cả đáy bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.


5. Trả lời câu hỏi C5 Bài 8 trang 30 sgk Vật lí 8

Đổ nước vào một bình có hai nhánh thông nhau (bình thông nhau). Hãy dựa vào công thức tính áp suất chất lỏng và đặc điểm của áp suất chất lỏng nêu ở trên để so sánh áp suất pA, pB và dự đoán xem nước trong bình đã đứng yên thì các mực nước sẽ ở trạng thái nào trong ba trạng thái vẽ ở hình 8.6a, b, c.

Giải bài tập Vật Lý 8 | Giải Lý lớp 8

Làm thí nghiệm kiểm tra, rồi tìm từ thích hợp cho chỗ trống trong kết luận dưới đây :

Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở………độ cao.

Trả lời:

– Dự đoán: Mực nước trong bình sẽ ở trạng thái như hình vẽ ở hình 8.6c (mực nước ở hai nhánh bằng nhau)

– Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao.


6. Trả lời câu hỏi C6 Bài 8 trang 31 sgk Vật lí 8

Trả lời câu hỏi ở đầu bài:

Tại sao khi lặn, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn?

Trả lời:

Khi lặn sâu dưới lòng biển, áp suất do nước biển gây ra rất lớn, con người nếu không mặc áo lặn sẽ không thể chịu được áp suất này.


7. Trả lời câu hỏi C7 Bài 8 trang 31 sgk Vật lí 8

Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm cách đáy thùng 0,4m.

Trả lời:

Trọng lượng riêng của nước: \(d = 10000 N/m^3\)

– Áp suất của nước ở đáy thùng là: \(p_1= d.h_1= 10000.1,2 = 12000 N/m^2\)

– Áp suất của nước lên điểm cách đáy thùng \(0,4m\) là: \(p_2= d.h_2= 10000.(1,2 – 0,4) \\= 8000 N/m^2\)


8. Trả lời câu hỏi C8 Bài 8 trang 31 sgk Vật lí 8

Trong hai ấm ở hình 8.8 ấm nào đựng được nhiều nước hơn?

Giải bài tập Vật Lý 8 | Giải Lý lớp 8

Trả lời:

Ta thấy vòi ấm và phần thân ấm chính là bình thông nhau, mực nước trong ấm và trong vòi luôn có cùng độ cao nên ấm có vòi cao hơn sẽ đựng được nhiều nước hơn.


9. Trả lời câu hỏi C9 Bài 8 trang 31 sgk Vật lí 8

Hình 8.9 là một bình kín có gắn thiết bị dùng để biết mực chất lỏng trong nó. Bình A được làm bằng vật liệu không trong suốt. Thiết bị B được làm bằng vật liệu trong suốt. Hãy giải thích hoạt động của thiết bị này.

Giải bài tập Vật Lý 8 | Giải Lý lớp 8

Trả lời:

Bình A và thiết bị B là hai nhánh của bình thông nhau, mực chất lỏng của hai nhánh này luôn bằng nhau. Do đó quan sát mực chất lỏng ở nhánh B (nhờ ống được làm bằng vật liệu trong suốt) ta biết mực chất lỏng của bình A.


10. Trả lời câu hỏi C10 Bài 8 trang 31 sgk Vật lí 8

Người ta dùng một lực 1000N để nâng một vật nặng 50000N bằng một máy thủy lực. Hỏi diện tích pit tông lớn và nhỏ của máy thủy lực này có đặc điểm gì?

Trả lời:

Để nâng được vật nặng \(F = 50000N\) bằng một lực \(f = 1000N\) thì diện tích S của pit-tông lớn và diện tích s của pit-tông nhỏ của máy thủy lực phải thỏa mãn điều kiện:

\(\dfrac{F}{f}=\dfrac{S}{s}\)

\(\to \dfrac{S}{s}= \dfrac{50000}{1000}\)

\(\to S=50s\)

Vậy diện tích pit-tông lớn bằng 50 lần diện tích pit-tông nhỏ.


Câu trước:

Câu tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 C9 C10 Bài 8 trang 28 29 30 31 sgk Vật lí 8 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Vật lí lớp 8 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com