Hướng dẫn giải Unit 1. A day in the life of… trang 12 sgk Tiếng Anh 10

Hướng dẫn giải Unit 1. A day in the life of… trang 12 sgk Tiếng Anh 10 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 10 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 10, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 1. A day in the life of… – Một ngày trong cuộc sống của…


A. READING trang 12 sgk Tiếng Anh 10

1. Before you read trang 12 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. Ask and answer questions about your daily routine, using the cues below.

(Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời các câu về những việc làm thường ngày của em, dùng những từ gợi ý bên dưới.)

Example: what time you often get up

A: What time do you often get up?

B: I often get up at six.

– what time you go to school/ have breakfast/ luch/ dinner/ go to bed

– what you often do in thee morning/ afternoon/ evening

Answer: (Trả lời)

– What time do you usually get up? I usually get up at five thirty.

– What do you usually do next? I usually do exercise.

– Do you usually have breakfast at home? Yes. I usually have breakfast with my family.

– What time do you go to school? I usually go to school at 6 : 30.

– Whal time do you have lunch? I usually have lunch at 11 : 30.

– What do you do in the afternoon? I usually learn my lessons and do exercises or homework.

– Do you play sports with friends? Yes, sometimes I do.

– What do you do after dinner? After dinner, I often watch TV with my family until 8 o’clock.

– And after that, what do you do ? I study and do more exercises.

– What time do you usually go to bed? I usually go to bed at 10:30.

Tạm dịch:

Ví dụ: thời gian bạn thường thức dậy

A: Bạn thường thức dậy lúc mấy giờ?

B: Tôi thường thức dậy lúc sáu giờ.

– mấy giờ bạn đi học / ăn sáng / ăn trưa / ăn tối / đi ngủ?

– bạn thường làm gì vào buổi sáng / chiều / tối?

– Bạn thường thức dậy lúc mấy giờ? Tôi thường dậy lúc năm giờ ba mươi.

– Bạn thường làm gì tiếp theo? Tôi thường tập thể dục.

– Bạn có thường ăn sáng ở nhà không? Có. Tôi thường ăn sáng với gia đình.

– Mấy giờ bạn đi học? Tôi thường đi học lúc 6:30.

– Mấy giờ bạn ăn trưa? Tôi thường ăn trưa lúc 11:30.

– Bạn làm gì vào buổi chiều? Tôi thường học bài và làm bài tập hoặc làm bài tập về nhà.

– Bạn có chơi thể thao với bạn bè không? Có, thỉnh thoảng tôi có chơi.

– Bạn làm gì sau bữa tối? Sau bữa tối, tôi thường xem TV với gia đình cho đến 8 giờ.

– Và sau đó, bạn làm gì? Tôi học bài và làm thêm bài tập.

– Bạn thường đi ngủ lúc mấy giờ? Tôi thường đi ngủ lúc 10:30.


2. While you read trang 12 sgk Tiếng Anh 10

Read the passage and then do the tasks that follow.

(Đọc đoạn văn, sau đó làm bài tập theo sau.)

Mr. Vy: The alarm goes off at 4:30. I get up and go down to the kitchen to boil some water for my morning tea. I drink several cups of tea, have a quick breakfast and then lead the buffalo to the field. It takes me 45 minutes to get ready. I leave the house at a quarter past five and arrive in the field at exactly 5:30. I plough and harrow my plot of land and at a quarter to eight I take a short rest. During my break I often drink tea with my fellow peasants and smoke local tobacco. I continue to work from a quarter past eight till 10:30. Then I go home, take a short rest and have lunch with my family at 11:30. After lunch I usually take an hour’s rest.

Mrs. Tuyet: At 2:30 in the afternoon we go to the field again. We repair the banks of our plot of land. Then my husband pumps water into it while I do the transplanting. We work for about two hours before we take a rest. We finish our work at 6 p.m. We have dinner at about 7 p.m., then we watch TV and go to bed at about 10 p.m. Sometimes we go and see our neighbours for a cup of tea. We chat about our work, our children and our plans for the next crop. Although it’s a long day for us, we are contented with what we do. We love working and we love our children.

Dịch bài:

Ông Vỹ: Đồng hồ báo thức reo lúc 4 giờ 30. Tôi thức dậy và xuống bếp đun nước cho buổi trà sáng. Tôi uống vài tách trà, ăn điểm tâm nhanh và sau đó dẫn trâu ra đồng. Tôi mất 45 phút để chuẩn bị. Tôi rời khỏi nhà lúc 5 giờ 15 và đến ruộng đúng 5 giờ 30. Tôi cày và bừa thửa đất của tôi, và lúc 7 giờ 45 tôi nghỉ một tí. Trong lúc nghỉ, tôi thường uống trà với các bạn nông dân khác và hút thuốc lào. Tôi tiếp tục làm việc từ 8 giờ 15 cho đến 10 giờ 30. Sau đó tôi về nhà nghỉ ngơi một tí và ăn trưa với gia đình lúc 11 giờ 30. Sau bữa trưa, tôi thường nghỉ một giờ.

Bà Tuyết: Lúc 2 giờ 30 chiều, chúng tôi lại ra đồng. Chúng tôi sửa bờ cho các mảnh ruộng. Sau đó chồng tôi bơm nước vào ruộng trong khi tôi cấy lúa. Chúng tôi làm việc khoảng hai giờ trước khi chúng tôi nghỉ. Chúng tôi làm xong công việc lúc 6 giờ. Chúng tôi ăn tối lúc khoảng 7 giờ, sau đó xem tivi và đi ngủ lúc khoảng 10 giờ. Đôi khi chúng tôi sang nhà hàng xóm để uống trà. Chúng tôi tán gẫu về công việc, con cái và kế hoạch cho vụ mùa tới. Dầu ngày có dài nhưng chúng tôi hài lòng với công việc đã làm. Chúng tôi yêu lao động và yêu thương con cái mình.


Task 1 trang 13 sgk Tiếng Anh 10

Choose the option A, B. or C that best suits the meaning of the italicised word(s).

(Chọn phương án A, B, hoặc C sao cho sát nghĩa với từ in nghiêng nhất.)

1. The alarm goes off at 4:30.

A. goes wrong B. goes away C. rings

2. It takes me 45 minutes to get ready.

A. to go B. to wake up C. to prepare

3. We chat about our work.

A. talk in a friendly way B. learn C. discuss

4. We are contented with what we do.

A. satisfied with B. disappointed with C. interested in

Answer: (Trả lời)

1 – C 2 – C 3 – A 4 – A

Tạm dịch:

1. Báo thức sẽ đổ chuông lúc 4:30.

A. sai B. biến mất C. đổ chuông

2. Tôi mất 45 phút để chuẩn bị sẵn sàng.

A. đi B. thức dậy C. chuẩn bị

3. Chúng tôi tán gẫu về công việc.

A. nói chuyện theo một cách thân thiện B. học C. thảo luận

4. Chúng tôi hài lòng với những gì mình làm.

A. hài lòng với B. thất vọng với C. quan tâm đến


Task 2 trang 14 sgk Tiếng Anh 10

Answer the following questions.

(Trả lời các câu hỏi sau.)

1. What is Mr. Vy’s occupation?

2. What time does he get up and what does he do after that?

3. What does he do in the morning?

4. What do Mr. Vy and his wife do in the afternoon?

5. Are they happy with their lives or not? Why?

Answer: (Trả lời)

1. He’s a peasant / farmer.

2. He gets up at 4:30 and goes down to the kitchen to boil some water for his early tea.

3. He ploughs and harrows his plot of land, drinks tea and smokes local tobacco with his fellow peasants during his break.

4. In the afternoon, Mr Vy and his wife repair the banks of their plot of land. Mr Vy pumps water into it while his wife does the transplanting.

5. Yes. They are, because they love working and they love their children, too.

Tạm dịch:

1. Nghề của ông Vỹ là gì? ⇒ Ông ấy là một nông dân.

2. Mấy giờ ông thức dậy và làm gì sau đó? ⇒ Ông dậy lúc 4:30 và xuống đếp đun nước nóng uống trà.

3. Ông ấy làm gì vào buổi sáng? ⇒ Ông cày và bừa đất, uống trà và hút thuốc với những người nông dân trong giờ nghỉ.

4. Ông Vỹ và vợ ông làm gì vào buổi chiều? ⇒ Buổi chiều, ông Vy và vợ ông sửa lại bờ của ruộng bừa. Ông Vy bơm nước vào trong khi vợ ông cấy.

5. Họ có hạnh phúc với cuộc sống của họ không? Tại sao? ⇒ Có. Bởi vì họ yêu công việc và họ cũng yêu con cái mình.


Task 3 trang 14 sgk Tiếng Anh 10

Scan the passage and make a brief note about Mr Vy and Mrs Tuyet’s daily routines. Then compare your note with a partner’s.

(Đọc lướt đoạn văn và ghi chú vắn tắt về công việc thường làm hằng ngày của ông Vỹ và bà Tụyết. Sau đó so sánh bảng ghi chú của em với bảng ghi chú của một bạn cùng học).

in the morning – 4 : 30 : alarm clock goes oil. Mr Vy gets up.
…………………………….
in the afternoon …………………………….
in the evening …………………………….

Answer: (Trả lời)

In the morning – 4.30: Mr Vy gets up, goes down to the kitchen, boils water for tea, drinks tea, has a quick breakfast, leads the buffalo to the field.
– 5.15: leaves the house.
– 5.30: arrives in the field, ploughs, harrows the plot of land.
– 7.45: takes a short rest.
– 10.30: goes home.
– 11.30: has lunch with his family.
In the afternoon – 2.30: Mr Vy and Mrs Tuyet go to the field again, repair the banks of the plot of land. Mr Vy pumps water into the field, Mrs Tuyet does the transplanting.
– 6. pm: finish work.
– 7. pm: have dinner.
After dinner – watch TV.
– go to bed.
– sometimes visit neighbours and chat with them.

Tạm dịch:

Vào buổi sáng – 4.30: Ông Vỹ thức dậy, xuống bếp, đun sôi nước pha trà, uống trà, ăn sáng, dẫn trâu ra đồng.
– 5.15: rời nhà.
– 5.30: đến ruộng, cày, bừa đất.
– 7.45: nghỉ giải lao ngắn.
– 10.30: về nhà.
– 11.30: ăn trưa với gia đình.
Vào buổi chiều – 2.30: Ông Vỹ và bà Tuyết lại ra đồng, sửa bờ của lô đất. Ông Vỹ bơm nước vào ruộng, còn bà Tuyết thì cấy.
– 6. pm: hoàn thành công việc.
– 7. pm: ăn tối.
Sau bữa tối – xem TV.
– đi ngủ.
– thỉnh thoảng thăm hàng xóm và trò chuyện với họ.

3. After you read trang 14 sgk Tiếng Anh 10

Work in groups. Talk about Mr Vy and Mrs Tuyet’s daily routines.

(Làm việc từng nhóm. Nói về công việc thường làm hằng ngày của ông Vỹ và Bà Tuyết.)

Answer: (Trả lời)

Mr Vy and Mrs Tuyet are farmers. They get up early, at 4:30 a.m. They work hard on their plot of land, usually from 5:30 a.m. till 6 p.m. Mr Vy usually takes an hour’s rest after lunch.

After dinner, they watch TV and go to bed at about 10 p.m. Sometimes, they visit their neighbors and chat about their work, their children and their plan for the next crop. They love working and they love their children as well.

Tạm dịch:

Ông Vỹ và bà Tuyết là nông dân. Họ thức dậy sớm, lúc 4:30 sáng. Họ làm việc chăm chỉ trên mảnh đất của họ, thường là từ 5:30 sáng đến 6 giờ chiều. Ông Vỹ thường nghỉ ngơi một tiếng sau bữa trưa.

Sau bữa tối, họ xem TV và đi ngủ vào khoảng 10 giờ tối. Đôi khi, họ đến thăm hàng xóm của họ và trò chuyện về công việc của họ, con cái của họ và kế hoạch của họ cho vụ mùa tiếp theo. Họ yêu thích làm việc và họ cũng yêu con cái của họ.


B. SPEAKING trang 14 sgk Tiếng Anh 10

1. Task 1 trang 14 sgk Tiếng Anh 10

Quan is a tenth-grade student. He goes to school every morning. Below is his weekly timetable. Ask and answer questions with a partner using the information from the timetable.

(Quân là học sinh lớp 10. Bạn ấy đi học mỗi buổi sáng. Dưới đây là thời khóa biếu hàng tuần của bạn ấy. Hỏi và trả lời các câu hỏi với một bạn cùng học , sử dụng thông tin ở thời khóa biểu.)

Answer: (Trả lời)

A: What time does he have Civic Education lesson on Monday?

B: (He has Civic Education) at 7:15.

A: What lesson does he have next?

B: (He has) Information Technology.

A: What day does he have Literature?

B: (He has Literature) on Tuesday, Wednesday and Saturday.

A: How many periods a week does he have?

B: (He has) three periods.

A: What class does he have the first period on Thursday?

B: (He has) English lesson.

A: How many English periods a week does he have?

B: (He has) three periods.

A: Does he have double or single periods?

B: (He has) only single periods.

Tạm dịch:

Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Thứ bảy
7:15 Giáo dục công dân Vật lý Thể dục Tiếng Anh Toán Văn học
8:05 Tin học Văn học Văn học Địa lý Tin học Tiếng Anh
8:55 Toán Sinh học Văn học Lịch sử Tiếng Anh Toán
9:55 Toán Hoá học Vật lý Thể dục Vật lý Toán
10:40 Hoá học Sinh hoạt lớp

A: Vào thứ hai cậu ấy học GDCD lúc mấy giờ ?

B: (Cậu ấy học GDCD) lúc 7:15.

A: Cậu ấy học môn gì tiếp theo?

B: (Cậu ấy học) Tin học.

A: Hôm nào cậu ấy có tiết văn học?

B: (Cậu ấy có văn học) vào thứ ba, thứ tư và thứ bảy.

A: Cậu ấy có bao nhiêu tiết tiếng Anh một tuần?

B: (Cậu ấy có) 3 tiết.

A: Cậu ấy học tiết đơn hay đôi?

B: (Cậu ấy) chỉ có tiết đơn.


2. Task 2 trang 15 sgk Tiếng Anh 10

Describe Quan’s activities, using the pictures below.

(Mô tả những sinh hoạt của Quân, dùng các hình bên dưới.)

Answer: (Trả lời)

Quan gets up at 2: 00 p.m., and at 2 : 13, he studies or reads books. At 4 : 00, he watches TV. Then at 5 p.m.. he cycles to the stadium and plays football with his friends at 5 : 15. At 6 : 30, he cycles home. At 6 : 45, he takes a shower, and he has dinner with his family at 7: 00 At 8 : 00, he does his exercises.

Tạm dịch:

Quân thức dậy lúc 2 giờ chiều, và lúc 2:13, bạn ấy học hoặc đọc sách. Lúc 4:00, bạn ấy xem TV. Sau đó, lúc 5 giờ chiều, bạn ấy đạp xe đến sân vận động và chơi bóng đá với bạn bè vào lúc 5:15. Lúc 6:30, bạn ấy đạp xe về nhà. Lúc 6:45, bạn ấy đi tắm, và ăn tối với gia đình lúc 7:00. Lúc 8 giờ, bạn ấy làm bài tập.


3. Task 3 trang 15 sgk Tiếng Anh 10

Tell your classmates about your daily routine.

(Kể cho các bạn cùng lớp về công việc thường làm hằng ngày của bạn.)

Answer: (Trả lời)

I usually get up at 5 : 30. After a ten-minute morning exercise.

I take a bath. Then I have a look at my exercises and learn all my lessons for the day again. At 6 o’clock, I have breakfast. Then I leave home for school on my bike at 6 : 30.

I have five classes every morning, except for Saturday, I have only four. I have classes from 7 untill 11: 20 a.m. and usually have lunch at 12. After lunch, I usually take a short nap, about twenty minutes. In the afternoon, I study all my lessons and do exercises or homework given in the morning classes.

After dinner, I usually watch TV untill 7 : 30. Then I study and do extra exercises. I usually go to bed at 10: 30.

Tạm dịch:

Tôi thường thức dậy lúc 5:30. Sau khi tập thể dục buổi sáng mười phút, tôi đi tắm. Sau đó, tôi xem lại bài tập và học tất cả các bài học trong ngày một lần nữa. Lúc 6 giờ, tôi ăn sáng. Sau đó, tôi rời nhà đến trường trên chiếc xe đạp lúc 6:30.

Tôi có năm tiết học mỗi buổi sáng, ngoại trừ thứ bảy, tôi chỉ có bốn. Tôi có tiết từ 7 đến 11: 20 giờ sáng và thường ăn trưa lúc 12 giờ. Sau khi ăn trưa, tôi thường có một giấc ngủ trưa ngắn, khoảng hai mươi phút. Vào buổi chiều, tôi học tất cả các bài học và làm bài tập về nhà được giao ở lớp học buổi sáng.

Sau bữa tối, tôi thường xem TV cho đến 7: 30. Sau đó tôi học và làm thêm bài tập. Tôi thường đi ngủ lúc 10:30.


C. LISTENING trang 16 sgk Tiếng Anh 10

1. Before you listen trang 16 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. Ask and answer the following questions.

(Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

– Have you ever travelled by cyclo?

– When was it?

– Is it interesting to travel by cyclo?

– Which do you prefer, going by bicycle or by cyclo? Give reason(s)?

Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại)

district routine office pedal purchases

drop passengers ride park food stall

Answer: (Trả lời)

A. Have you ever travelled by cyclo?

B. Yes, I have.

A. When was it?

B. It was when I went shopping with my sister last month.

A. Is it interesting to travel by cyclo?

B. No. I think it isn’t interesting at all. Instead, I think it’s hard work for cyclo drivers. They must sell their labor for money.

A. Which do you prefer, going by bicycle or by cyclo? Give reason(s)?

B. I prefer going by bicycle, because I can enjoy my time. And moreover, it’s good exercise for health.

Tạm dịch:

A. Bạn đã bao giờ đi du lịch bằng xích lô chưa?

B. Có, tôi từng đi rồi.

A. Khi nào?

B. Đó là khi tôi đi mua sắm với chị tôi tháng trước.

A. Đi du lịch bằng xích lô có thú vị không?

B. Không. Tôi nghĩ nó không thú vị chút nào. Thay vào đó, tôi nghĩ rằng đó là công việc khó khăn cho người lái xe xích lô. Họ phải bán sức lao động để kiếm tiền.

A. Bạn thích đi bằng xe đạp hay xích lô hơn? Đưa ra lý do?

B. Tôi thích đi bằng xe đạp, bởi vì tôi có thể tận hưởng thời gian của tôi. Và hơn nữa, đó là bài tập tốt cho sức khỏe.


2. While you listen trang 16 sgk Tiếng Anh 10

Task 1 trang 16 sgk Tiếng Anh 10

You will hear Mr Lam, a cyclo driver, talk about his morning activities. Listen to his talk and number the pictures in their correct order.

(Em sẽ nghe ông Lâm một người đạp xích lô, nói về những hoạt động buổi sáng của mình. Nghe bài nói chuyện của ông và đánh số các hình đúng thứ tự).

Audio script: (Bài nghe)

Hello everyone, my name’s Lam. I’m a cyclo driver in Ho Chi Minh City. I usually have a busy working day. I get up at five thirty in the morning. I start work at six. My first passenger is usually an old man. I take him from District 5 to District 1. After I drop him at a cafe near Ho Chi Minh Teachers’ Training College. I pedal to Thai Binh Market. My next passenger is a lady who does shopping there every two days. I help her put all her purchases into the cyclo and then take her to her shop in Tran Hung Dao Street. At about ten thirty, I ride off toward Nguven Thi Minh Khai School. There I park my cyclo. chill with some of my fellows and wait for my third passengers. They are two school pupils, a girl and a boy. I take them home. At twelve, I have lunch at a food stall near Ben Thanh Market. After lunch, I park my cyclo under a tree, take a short rest and then continue my afternoon’s work.

Dịch bài:

Xin chào mọi người, tên tôi là Lâm. Tôi là một người đạp xe xích lô ở thành phố Hồ Chí Minh. Tôi thường có một ngày làm việc bận rộn. Tôi thức dậy lúc 5 giờ 30 sáng. Tôi bắt đầu làm việc lúc sáu giờ. Hành khách đầu tiên của tôi thường là một ông lão. Tôi đưa ông ấy từ Quận 5 đến Quận 1. Sau khi tôi thả ông xuống tại một quán cà phê gần trường Cao đẳng Sư phạm Hồ Chí Minh, tôi đạp xe đến chợ Thái Bình. Hành khách tiếp theo của tôi là một phụ nữ mua sắm ở đó cứ hai ngày một lần. Tôi giúp cô ấy đặt tất cả các món hàng của mình vào xích lô và sau đó đưa cô ấy đến cửa hàng của cô ấy ở phố Trần Hưng Đạo. Vào khoảng 13 giờ 30 phút, tôi đi về phía trường Nguyễn Thị Minh Khai. Ở đó tôi đỗ xe xích lô của tôi, nghỉ ngơi với một số người bạn của tôi và chờ đợi hành khách thứ ba của tôi. Họ là hai học sinh, một cô bé và một cậu bé. Tôi đưa chúng về nhà. Lúc mười hai giờ, tôi ăn trưa tại một quán ăn gần chợ Bến Thành. Sau bữa trưa, tôi đỗ xe xích lô dưới gốc cây, nghỉ ngơi và sau đó tiếp tục công việc buổi chiều của tôi.

Answer: (Trả lời)

Picture a: 3

Picture b: 5

Picture c: 4

Picture d: 6

Picture e: 1

Picture f: 2


Task 2 trang 17 sgk Tiếng Anh 10

Listen again. Decide whether ihe statements are true (T) or false (F).

(Nghe lại. Quvết định những câu nói này đúng (T) hay sai(F)).

T F
1. Mr. Lam lives in District 1.
2. Mr. Lam usually gets up early.
3. After Mr. Lam gets up, he rides his cyclo from District 5 to District 1.
4. Mr. Lam’s first passengers are two pupils.
5. Mr. Lam has lunch at home with his family.
6. After lunch Mr. Lam immediately goes back to work.

Answer: (Trả lời)

T F
1. Mr. Lam lives in District 1.
2. Mr. Lam usually gets up early.
3. After Mr. Lam gets up, he rides his cyclo from District 5 to District 1.
4. Mr. Lam’s first passengers are two pupils.
5. Mr. Lam has lunch at home with his family.
6. After lunch Mr. Lam immediately goes back to work.

Tạm dịch:

T F
1. Ông Lâm sống ở Quận 1.
2. Ông Lâm thường dậy sớm.
3. Sau khhi ông Lâm thức dậy, ông lái xích lô từ Quận 5 đến Quận 1.
4. Hành khách đầu tiên của Ông Lâm là hai học sinh.
5. Ông Lâm ăn trưa tại nhà với gia đình.
6. Sau khi ăn trưa, ông Lâm lập tức quay trở lại với công việc.

3. After you listen trang 17 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. Take turns to ask and answer questions about Mr. Lam’s activities, using the cues below. Then retell his story to the class.

(Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau hỏi và đáp về các hoạt động của ông Lâm, sử dụng các gợi ý bên dưới. Sau đó kể lại câu chuyện của ông cho cả lớp.)

name start work lunch

occupation passengers rest

Answer: (Trả lời)

What’s his name? ⇒ His name’s Lam.

What’s his occupation? (What’s his job?) ⇒ He’s a cyclo driver.

What time does he start work? ⇒ He starts work at six a. m.

What time does he have lunch? ⇒ He has lunch at twelve o’clock noon.

Where does he have lunch? At home? ⇒ No. He has lunch at a food stall near Ben Thanh Market.

Who are his passengers? ⇒ His first passenger is usually an old man who goes from District 5 to District 1. The second passenger is a lady from Tran Hung Dao Street, who goes shopping at Thai Binh Market every two days. And his third passengers are two school pupils, a girl and a boy at Nguyen Thi Minh Khai School.

Does he take a rest? ⇒ Yes. He takes a short rest after lunch.

Does he take a rest at home? ⇒ No. He lakes a rest on his cyclo under a tree.

Retell Mr Lam’s story

His name’s Lam. He’s a cyclo driver. He starts work at six o’clock His first passenger is usually an old man who goes from District 5 to District 1. And his second passenscr is a lady who does shopping at Thai Binh Market every two days. And his third passengers are two school pupils (whom) he takes from Nguyen Thi Minh Khai School to their house. He has lunch at a food stall near Ben Thanh Market. After lunch, he parks his cyclo under a tree and takes a short rest.

Tạm dịch:

– Tên của ông ấy là gì? Tên ông ấy là Lam.

– Nghề nghiệp của ông ấy là gì? Ông ấy là một người lái xe xích lô.

– Mấy giờ ông ấy bắt đầu làm việc? Ông ấy bắt đầu làm việc lúc sáu giờ sáng.

– Ông ấy ăn trưa lúc mấy giờ vậy? Ông ấy ăn trưa lúc mười hai giờ trưa.

– Ông ấy ăn trưa ở đâu? Ở nhà? Không. ông ấy ăn trưa tại một quán ăn gần chợ Bến Thành.

– Hành khách của ông ấy là ai? Hành khách đầu tiên của ông thường là một ông lão đi từ Quận 5 đến Quận 1. Hành khách thứ hai là một phụ nữ từ phố Trần Hưng Đạo, người đi mua sắm tại chợ Thái Bình hai ngày một lần. Và hành khách thứ ba của ông ấy là hai học sinh, một cô gái và một cậu bé ở trường Nguyễn Thị Minh Khai.

– Ông ấy có nghỉ ngơi không? Có. Ông ấy nghỉ ngơi một chút sau bữa trưa.

– Ông ấy nghỉ ngơi ở nhà không? Không. Ông ấy nằm nghỉ ngơi trên xích lô dưới gốc cây.

Kể lại câu chuyện của ông Lâm:

Tên ông ấy là Lâm. Ông ấy là một người đạp xích lô. Ông bắt đầu làm việc lúc 6 giờ. Hành khách đầu tiên của ông thường là một ông lão đi từ quận 5 đến quận 1. Và hành khách thứ hai của ông là người phụ nữ đi mua sắm tại chợ Thái Bình hai ngày một lần. Và hành khách thứ ba của ông là hai học sinh ông đưa từ trường Nguyễn Thị Minh Khai về nhà. Ông ăn trưa tại một quán ăn gần chợ Bến Thành. Sau bữa ăn trưa, ông đỗ xe xích lô dưới gốc cây và nghỉ ngơi.


D. WRITING trang 17 sgk Tiếng Anh 10

1. Task 1 trang 17 sgk Tiếng Anh 10

Read the following passage and find all the verbs that are used in the simple past and the connectors (time expressions) in the story.

(Đọc đoạn văn sau và tìm tất cả động từ được dùng ở thì Quá khứ đơn và từ nối (cụm từ chỉ thời gian) trong câu chuyện.)

A narrative

14th July 1995 is a day I shall never forget. On that day, I stared death in the face.

Our flight was due to leave at 11 a.m., and I arrived at the airport quite early. We got on the plane at 10:30 and the plane took off on time. The air-hostesses were just beginning to serve our lunch when the plane began to shake.

At first, we thought we were flying in bad weather. We were told to stay seated and fasten our seat belts. Then suddenly the plane seemed to dip. We realised we were in danger. Many people screamed in panic. We all thought we had only minutes to live.

Then, just when we had given up all hope, we felt the plane slowly gained height. A few minutes later the pilot announced that everything was all right.

We were all overjoyed and relieved. One hour later we landed safely. It was the most frightening experience of my life.

Dịch bài:

Một câu chuyển kể

Ngày 14/7/1945 là một ngày tôi sẽ không bao giờ quên. Vào ngày đó, tôi đối mặt với tử thần.

Chuyến bay của chúng tôi theo kế hoạch sẽ khởi hành lúc 11 giờ sáng, tôi đến sân bay rất sớm. Chúng tôi lên máy bay lúc 10.30 và máy bay cất cánh đúng giờ. Các cô tiếp viên vừa bắt đầu phục vụ bữa trưa thì máy bay bắt đầu chao đảo.

Thoạt đầu chúng tôi tường mình đang bay trong thời tiết xấu. Chúng tôi được yêu cầu ngồi yên và thắt dây an toàn. Thình lình máy bay hình như lao xuống. Chúng tôi nhận thấy minh đang gặp nguy hiểm. Nhiều người kêu thét lên hoảng sợ. Tất cả chúng tôi đều nghĩ rằng mình chỉ còn sống vài phút nữa thôi.

Rồi ngay khi chúng tôi hoàn toàn tuyệt vọng, chúng tôi cảm thấy máy bay dần dần lấy lại độ cao. Vài phút sau viên phi công thông báo là mọi việc đã ổn. Tất cả chúng tôi đều vui mừng nhẹ nhõm. Một giờ sau máy bay hạ cánh an toàn. Đó là một sự việc khủng khiếp nhất trong đời tôi.

Answer: (Trả lời)

The simple past: stared; was; arrived; got; took off; began; thought; were; told; seemed; realized; screamed; thought; had; felt; announced; was; landed.

Connectors: on that day, when, at first, then, just when, a few minutes later, one hour later.

Tạm dịch:

Thì quá khứ đơn: stared; was; arrived; got; took off; began; thought; were; told; seemed; realized; screamed; thought; had; felt; announced; was; landed.

Liên từ: on that day, when, at first, then, just when, a few minutes later, one hour later.


2. Task 2 trang 18 sgk Tiếng Anh 10

Work in groups. Identify the events, the climax, and the conclusion of the story. Then report your results.

(Làm việc theo nhóm. Xác định những sự kiện, đỉnh điểm câu chuyện và phần kết thúc của câu chuyện. Sau đó tường thuật kết quả của em.)

Answer: (Trả lời)

The events: got on plane, plane took off, hostesses were just beginning to serve lunch when the plane began to shake, plane seemed to dip, people scrcamed in panic

The climax: We all thought we had only minutes to live.

The conclusion: pilot announced that everything was all right, we landed safely.

Tạm dịch:

Những sự kiện: lên máy bay, máy bay cất cánh, các nữ tiếp viên chỉ mới bắt đầu phục vụ bữa trưa thì máy bay bắt đầu rung chuyển, máy bay dường như đang rơi, mọi người hoảng loạn.

Đỉnh điểm câu chuyện: Tất cả chúng tôi nghĩ chỉ còn vài phút đế sống.

Phần kết: Phi công thông báo tất cả đã ổn. Chúng tôi hạ cánh an toàn.


3. Task 3 trang 18 sgk Tiếng Anh 10

Use the prompts below to build up a narrative about a hotel fire.

(Dùng từ đề nghị dưới đây viết một câu chuyện về cuộc hỏa hoạn ở khách sạn.)

Last year /I / spend / summer holidays / a seaside town. / The hotel / be modern / comfortable. / I / have / wonderful holiday / until / fire.

It / be / Saturday evening / and / everybody / be / the discotheque / ground floor. / It / be / crowded / with people. / They / dance /and / sing happily. / Suddenly / we / smell / smoke. / Then / black smoke / begin / fill / room. / Everybody / start / scream / in panic. / People / run toward / fire exits. / One door / be / block. / Many people / begin / cough / choke.

Then / just as we / think / we / have / only / minutes / live, / fire brigade / arrive. / Firemen / fight / their way / into / room / and soon / everyone / be / safely out of the building. / Luckily / nobody / be / seriously hurt. / It / be / most frightening experience / my life.

Answer: (Trả lời)

Last year, I spent my summer holidays in a seaside town. The hotel was modern and comfortable. I had a wonderful holiday until the fire.

It was Saturday evening and everybody was in the discotheque on the ground floor. It was crowded with people. They were dancing and singing happily. Suddenly, we felt smoke. The black smoke began to fill up the room. Everybody began to scream in panic. People ran towards the fire exits. One door was blocked. Many people began to cough and choke.

Then, just as we all thought we had only minutes to live, the fire brigade arrived. Firemen fought their way into the room, and soon, everyone was safely out of the building. Luckily, nobody was seriously hurt. It was the most frightening experience of my life.

Tạm dịch:

Năm ngoái, Tôi đã nghỉ hè ở một thị trấn ven biển. Khách sạn hiện đại và thoải mái. Tôi đã có một kỳ nghỉ tuyệt vời cho đến khi đám cháy diễn ra.

Đó là tối thứ bảy và mọi người ở trong vũ trường ở tầng trệt, rất đông người. Họ đang nhảy múa và hát vui vẻ. Đột nhiên, chúng tôi thấy khói. Khói đen bắt đầu lấp đầy căn phòng. Mọi người bắt đầu hét lên trong hoảng sợ. Mọi người chạy về phía lối thoát hiểm. Một cánh cửa đã bị chặn. Nhiều người bắt đầu ho và nghẹt thở.

Sau đó, khi chúng tôi nghĩ chỉ có vài phút để sống, đội cứu hỏa đến. Lính cứu hỏa đã tiến vào phòng, và chẳng mấy chốc, mọi người đều an toàn ra khỏi tòa nhà. May thay, không ai bị thương nặng. Đó là trải nghiệm đáng sợ nhất trong cuộc đời tôi.


E. Language Focus trang 19 sgk Tiếng Anh 10

– Pronunciation: /ɪ/ – /i:/

– Grammar and vocabulary:

1. The present simple

2. Adverbs of frequency

3. The past simple

Tạm dịch:

– Phát âm: /ɪ/ – /i:/

– Ngữ pháp và từ vựng:

1. Thì hiện tại đơn

2. Trạng từ chỉ mức độ thường xuyên

3. Thì quá khứ đơn


1. Pronunciation trang 19 sgk Tiếng Anh 10

Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại)

/ɪ/ /i:/
hit kick heat repeat
bit click beat read
little interest meat eaten

Practise these sentences. (Luyện tập các câu sau)

1. Is he coming to the cinema?

2. We’ll miss the beginning of the film.

3. Is it an interesting film, Jim?

4. The beans and the meat were quite cheap.

5. He’s going to leave here for the Green Mountains.

6. Would you like to have meat, peas and cheese?

Tạm dịch:

1. Anh ấy có đến rạp chiếu phim không?

2. Chúng tôi sẽ bỏ lỡ phần đầu của bộ phim.

3. Đó có phải là một bộ phim thú vị không, Jim?

4. Đậu và thịt khá rẻ.

5. Anh ta sẽ rời khỏi đây để đến dãy núi Green.

6. Bạn có muốn thịt, đậu Hà Lan và pho mát không?


2. Grammar and vocabulary trang 19 sgk Tiếng Anh 10

Exercise 1 trang 19 sgk Tiếng Anh 10

Complete the blanks in the passage Use the correct simple present form of the verbs in the box. (There are more verbs than needed and you will have to use some verbs more than once).

(Điền vào các chỗ trống trong đoạn văn. Sử dụng động từ ở thì hiện tại đơn. (Có nhiều động từ hơn mức cần thiết và bạn sẽ sử dụng một vài động từ hơn một lần.))

be play take run
fish go say catch
worry give up like realise

Fishing (1)______ my favourite sport. I often (2)______ for hours without catching anything. But this does not (3)______ me. Some fishermen (4)______ unlucky. Instead of catching fish, they (5) ______old boots and rubbish. I (6)_______ even less lucky. I never (7)_______ anything – not even old boots. After having spent whole mornings on the river, I always (8)_______ home with an empty bag. “You must (9)______fishing!”, my friends (10)_______ “It’s a waste of time”. But they don’t (11)______that I (12) _______not really interested in fishing. I’m only interested in sitting in a boat, doing nothing at all.

Answer: (Trả lời)

1.is 2. fish 3. worry 4. are
5. catch 6. am 7.catch 8. go
9. give up 10. says 11. realise 12. am

Tạm dịch:

Câu cá là môn thể thao yêu thích của tôi. Tôi thường câu hàng giờ mà không bắt được gì cả. Nhưng điều này không làm tôi lo lắng. Một số ngư dân không may mắn. Thay vì đánh bắt cá, họ bắt được những chiếc ủng cũ và rác. Tôi thậm chí còn kém may mắn hơn. Tôi không bao giờ bắt được bất cứ thứ gì – thậm chí là giày cũ. Sau khi trải qua cả buổi sáng trên sông, tôi luôn về nhà với một cái túi rỗng. “Cậu phải bỏ câu cá!”, bạn bè của tôi nói. “Thật là phí thời gian”. Nhưng họ không nhận ra rằng tôi không thực sự quan tâm đến câu cá. Tôi chỉ thích ngồi trên thuyền, chẳng làm gì cả.


Exercise 2 trang 21 sgk Tiếng Anh 10

Put each of these adverbs of frequency in its appropriate place in the sentences below.

(Đặt các trạng từ tần suất vào vị trí thích hợp trong các câu dưới đây.)

always usually sometimes as a rule

never often normally occasionally

He gets up early.

She is late for school.

Lan practises speaking English.

Thao is a hard-working student.

Answer: (Trả lời)

– He always/ never/ usually/ often/ normally/ occasionally gets up early.

He sometimes gets up early.

Sometimes he gets up early.

He gets up early sometimes.

As a rule, he gets up early.

– She is always/ usually/ often/ normally/ occasionally/ never late for school.

She is sometimes late for school.

Sometimes she is late for school.

She is late for school sometimes.

As a rule, she is late for school.

– Lan always/ usually/ often/ normally/ occasionally/ never practices speaking English.

Lan sometimes practices speaking English.

Sometimes Lan practices speaking English.

Lan practices speaking English sometimes.

As a rule, Lan practices speaking English.

– Thao is always/ usually/ often/ normally/ occasionally/ never a hard-working student.

Thao is sometimes a hard-working student.

Sometimes Thao is a hard-working student.

Thao is a hard-working student sometimes.

As a rule, Thao is a hard-working student.

Tạm dịch:

– Anh ấy luôn luôn / không bao giờ / thường / thỉnh thoảng/ thường / thỉnh thoảng dậy sớm.

Đôi khi anh dậy sớm.

Đôi khi anh dậy sớm.

Anh dậy sớm đôi khi.

Như một quy luật, anh dậy sớm.

– Cô ấy luôn luôn / thường / thỉnh thoảng / bình thường / thỉnh thoảng / không bao giờ đến muộn.

Cô đôi khi đến trường trễ.

Đôi khi cô đến trường trễ.

Cô thỉnh thoảng đi học trễ.

Như một quy luật, cô ấy đến trường trễ.

– Lan luôn luôn / thường / thỉnh thoảng / thường / thỉnh thoảng / không bao giờ thực hành nói tiếng Anh.

Lan đôi khi thực hành nói tiếng Anh.

Đôi khi Lan thực hành nói tiếng Anh.

Thực hành Lan nói tiếng Anh đôi khi.

Như một quy luật, Lan thực hành nói tiếng Anh.

– Thảo luôn luôn / thường / thường / bình thường / thỉnh thoảng / không bao giờ là một học sinh chăm chỉ.

Thảo đôi khi là một học sinh chăm chỉ.

Đôi khi Thảo là một học sinh chăm chỉ.

Thảo là một học sinh chăm chỉ đôi khi.

Như một quy luật, Thảo là một học sinh chăm chỉ.


Exercise 3 trang 21 sgk Tiếng Anh 10

Supply Ihe correct past simple form of the verbs in brackets.

(Viết dạng quá khứ đơn đúng của các động từ trong ngoặc.)

Late in the afternoon, the boys put up their tents in the middle of a field. As soon as this (1)______(do), they (2)______ (cook) a meal over an open fire. They (3)______ (be) all hungry and the food (4)______(smell) good. After a wonderful meal, they (5)______(tell) stories and (6) ______(sing) songs by the camp­fire. But some time later it (7) ______(begin) to rain. The boys (8)______(feel) tired so they (9)______(put out) the fire and (10)______(creep) into their tent. Their sleeping-bags were warm and comfortable, so they all (11)______(sleep) soundly. In the middle of the night two boys (12)______(wake) up and began shouting. The tent (13) ______ (be) full of water. They all (14)______(leap) out of their sleeping-bags and (15) _____(hurry) outside. It was raining heavily and they (16)______(find) that a stream had formed in the field. The stream (17)______(wind) its way across the field and then (18)_____(flow) right under their tent!

Answer: (Trả lời)

1.was 2. cooked 3. were 4. smelt
5. told 6.sang 7. began 8. felt
9. put out 10. crept 11.slept 12. woke
13. was 14. leapt 15.hurried 16. found
17. wound 18. flowed

Tạm dịch:

Vào cuối buổi chiều, các chàng trai dựng lều của họ ở giữa một cánh đồng. Ngay sau đó, họ nấu một bữa ăn trên lửa. Họ đều đói và thức ăn có mùi thơm ngon. Sau bữa ăn tuyệt vời, họ kể chuyện và hát những bài hát bên lửa trại. Nhưng một thời gian sau đó trời bắt đầu mưa. Các chàng trai cảm thấy mệt mỏi nên họ dập lửa và lao vào lều. Túi ngủ của họ ấm áp và thoải mái, nên tất cả đều ngủ ngon lành. Vào giữa đêm, hai cậu bé tỉnh dậy và bắt đầu hét lên. Cái lều đầy nước. Tất cả họ nhảy ra khỏi túi ngủ và vội vã ra ngoài. Trời mưa rất nhiều và họ thấy rằng một dòng suối đã hình thành trên đồng ruộng. Dòng suối băng qua cánh đồng và sau đó chảy ngay dưới lều của họ!


F. Vocabulary (Phần Từ vựng)

– daily routine /ˈdeɪli ruːˈtiːn/ (n): thói quen hằng ngày, công việc hằng ngày

– bank(n) [bæηk] : bờ

– boil (v) [bɔil]: luộc, đun sôi(nước)

– plough(v) [plau]: cày( ruộng)

– harrow(v) [‘hærou]: bừa(ruộng)

– plot of land(exp): thửa ruộng

– fellow peasant(exp): bạn nông dân

– lead(v) [led]: dẫn, dắt(trâu)

– buffalo(n) [‘bʌfəlou]: con trâu

– field(n) [fi:ld]:đồng ruộng, cánh đồng

– pump(v) [pʌmp]: bơm(nước)

– chat(v) [t∫æt]=talk in a friendly way: nói chuyện phím, tán gẫu

– crop(n) [krɔp]: vụ, mùa

– do the transplanting(exp) [træns’plɑ:ntin]: cấy( lúa)

– be contented with(exp) [kən’tentid]=be satisfied with(exp)[‘sætisfaid]: hàilòng

– go off =ring(v): reo leo, reng len( chuông)

– get ready [get ‘redi]= prepare(v) [pri’peə]: chuẩn bị

– be disappointed with(exp) [disə’pɔint]: thất vọng

– be interested in(exp) [‘intristid] : thích thú, quan tâm

– local tobacco: [‘loukəl tə’bækou] : thuốc lào

– cue(n) [kju:] : sự gợi ý, lời ám chỉ

– alarm(n) [ə’lɑ:m]=alarm clock: đồng hồ báo thức

– break(n) [breik]: sự nghỉ

– take an hour’s rest: nghỉ ngơi 1 tiếng

– take a short rest(exp): nghỉ ngơi ngắn (take-took-taken)

– neighbor(n) [‘neibə]: người láng giềng

– option(n) [‘ɔp∫n]:sự chọn lựa, quyền lựa chọn

– go and see(exp)=visit(v) [‘vizit]: viếng thăm

– occupation(n) [,ɒkjʊ’pei∫n]= job(n) [dʒɔb]: nghề nghiệp, công việc.


G. Grammar (Ngữ pháp)

1. The past simple (thì quá khứ đơn)

Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

a) Cách dùng

♦ Với động từ to-be

Khẳng định: Subject (chủ ngữ) + was (số ít) / were (số nhiều) + …

Trong đó:

+ Chủ ngữ số ít: I/he/she/it

+ Chủ ngữ số nhiều: you/we/they

Ví dụ:

I was absent yesterday.

They were at home last weekend.

Phủ định: Subject + was not/were not + …

Trong đó:

+ was not = wasn’t

+ were not = weren’t

Ví dụ:

He was not happy last night because of being alone.

We weren’t in Vietnam on our holiday last month.

Nghi vấn: Câu hỏi: Were/was + Subject + … ?

Trả lời:

Yes, I/he/she/it + was. – No, I/he/she/it wasn’t.

Yes, you/we/they were. – No, you/we/they weren’t.

Ví dụ:

Were you at work last Saturday?

Yes, I was.

♦ Với động từ thường

Khẳng định: Subject + Verb-ed (động từ có đuôi “ed”)+ …

Cách chia động từ:

– Thông thường thêm “ed” vào sau động từ: wish – wished

– Nếu động từ có tận cùng là “e” chỉ cần thêm “d”: like – liked

– Nếu động từ có tận cùng là “y”, trước “y” là một nguyên âm (a, e, i, o, u) thì ta thêm “ed”: play – played ; nếu trước “y” là phụ âm (còn lại) thì ta chuyển “y” thành “I” rồi mới thêm “ed”: study – studied

– Nếu động từ có 1 âm tiết, kết thúc là 1 phụ âm, trước phụ âm là 1 nguyên âm (a, e, i, o, u) thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm “ed”: stop – stopped

– Một số động từ bất qui tắc: go – went, make – made, catch – caught, see – saw,… xem bảng động từ bất qui tắc)

Ví dụ:

I liked her when we were young.

He went to university one year ago.

Phủ định: Subject + did not (= didn’t) + Verb (nguyên thể) + …

Ví dụ:

My alarm did not go off yesterday morning.

Nghi vấn: (Từ để hỏi + ) Did + Subject + Verb (nguyên thể) + … ?

Câu trả lời ngắn:

Yes, Subject + did. – No, Subject + didn’t.

Ví dụ:

Did you do your homework yesterday?

No, I didn’t.

b) Dấu hiệu nhận biết

Trong một câu quá khứ đơn, thường có sự xuất hiện của các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ: yesterday, ago (2 hours ago, one year ago,…), at last, finally, last night / week / month / year, in the past, from (January) to (July), when (I was reading books/I lived there/…),…

2. The present simple (thì hiện tại đơn)

Thì hiện tại đơn diễn tả:

– Một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên lặp đi lặp lại

– Một sự thật hiển nhiên, một chân lí

– Suy nghĩ, cảm giác

– Một thói quen

– Một sự việc có lịch trình, thời gian cụ thể rõ ràng (giờ máy bay cất cánh, giờ tàu khởi hành,…)

a) Cách dùng

♦ Với động từ to-be

Khẳng định: Subject + is/am/are + …

Trong đó:

+ I + am + …

+ He/She/It + is + …

+ We/You/They + are + …

Ví dụ:

My mother is a teacher.

I am a student.

We are friends.

Phủ định: Subject + am/is/are + not + …

Trong đó:

+ is not = isn’t

+ are not = aren’t

Ví dụ:

I am not good at Chinese.

She isn’t my girlfriend.

They aren’t Vietnamese.

Nghi vấn: Câu hỏi: Am/Is/Are + Subject + … ?

Trả lời: Yes, Subject + am/is/are. – No, Subject + am/is/are + not.

♦ Với động từ thường

Khẳng định: Subject + Verb (s/es) + …

Trong đó:

+ Subject là I/We/They/You/Danh từ số nhiều thì verb ở dạng nguyên thể

+ Subject là He/She/It/Danh từ số ít thì verb thêm “s”/“es” ở đuôi

Chia động từ:

– Thông thường ta thêm “s” vào đuôi các động từ: work – works

– Động từ kết thúc là “s, sh, ch, z, x, o” thì ta thêm “es” vào đuôi: wish – wishes

– Động từ kết thúc là “y”, trước “y” là 1 nguyên âm (a, e, i, o, u) ta thêm đuôi “s”: buy – buys

– Động từ kết thúc là “y”, trước “y” là phụ âm ta đổi “y” thành “i” rồi thêm đuôi “es”: cry – cries

– Riêng “have” ⇒ “has”

Ví dụ:

I get up at 6 o’clock every morning.

He often goes to school by bike.

Phủ định: Subject + do not/does not + Verb (nguyên thể) + …

Trong đó:

+ do not = don’t

+ does not = doesn’t

Ví dụ:

I don’t eat chocolate regularly.

Nam doesn’t like playing football.

Nghi vấn:

Do/Does + Subject + Verb (nguyên thể) + … ?

Yes, Subject + do/does. – No, Subject + don’t/doesn’t.

Ví dụ:

Do you live with your parents?

Yes, I do.

b) Dấu hiệu nhận biết

– Các câu ở thì hiện tại đơn thường có sự xuất hiện của các trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom, frequently, all the time, every day/month/year, once, twice,…

– Các trạng từ như always, sometimes, often, rarely, seldom,… đứng trước động từ thường, sau động từ to-be và trợ động từ.


Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 1. A day in the life of… trang 12 sgk Tiếng Anh 10 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com