Hướng dẫn giải Unit 1. A visit from a pen pal trang 6 sgk Tiếng Anh 9

Hướng dẫn giải Unit 1. A visit from a pen pal trang 6 sgk Tiếng Anh 9 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 9 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 9, ôn thi vào lớp 10.

Unit 1. A visit from a pen pal – Cuộc viếng thăm của 1 người bạn qua thư


1. GETTING STARTED trang 6 sgk Tiếng Anh 9

Work with a partner. A foreign pen pal is coming to stay with you for a week. What activities would you do during the visit?

(Thực hành với một bạn cùng học. Môt bạn tâm thư người ngoại quốc sắp đến ở với em một tuần. Trong thời gian thăm, bạn sẽ có những hoạt động gì?)

Answer: (Trả lời)

a. I’d take my friend to a traditional festival.

b. I’d take him to Van Mieu.

c. I’d take him to the Dong Xuan Market.

d. I’d take him to an art exhibition or a historical museum.

e. I’d take him to a night market.

f. I’d take him to a historical building.

Tạm dịch:

a. Tôi sẽ dẫn bạn đến một lễ hội truyền thống.

b. Tôi sẽ dẫn bạn ấy đến Văn Miếu.

c. Tôi sẽ dẫn bạn ấy đến chợ Đồng Xuân.

d. Tôi sẽ dẫn bạn ấy đến triển lãm nghệ thuật hoặc viện bảo tàng lịch sử.

e. Tôi sẽ dẫn bạn ấy đến chợ đêm.

f. Tôi sẽ dẫn bạn ấy đến một ngôi nhà cổ kính.


2. LISTEN AND READ trang 6 sgk Tiếng Anh 9

Lan’s Malaysian pen pal, Razali Maryam, was staying with Lan last week. Maryam is from Kuala Lumpur. Maryam and Lan have been pen pals for over two years and they correspond at least once every two weeks, but this was their first meeting.

On Maryam’s first day in Ha Noi, Lan took her to Hoan Kiem Lake. Like Kuala Lumpur, Ha Noi is a busy modem city. Maryam was really impressed by the beauty of the city and by the friendliness of its people.

Over the next few days, the girls visited Ho Chi Minh’s Mausoleum, the History Museum and the Temple of Literature, as well as many beautiful parks and lakes in Ha Noi. On Friday, Maryam wanted to visit the mosque on Hang Luoc Street. Lan used to walk past the mosque on her way to primary school. However, this was Lan’s first visit. She enjoyed the peaceful atmosphere while Maryam was praying.

“I wish you had a longer vacation,” Lan said to Maryam at the end of the week.

“Yes, I wish I had more time to get to know your beautiful country better. Lan, would you like to come and visit me next summer?” Maryam asked.

“That would be great! However, it seems very difficult for me to have a trip abroad. It all depends on my parents. Anyway, we’ll keep in touch.”

Dịch bài:

Razali Maryam, một bạn tâm thư người Ma-lai-xi-a của Lan, ở với Lan tuần rồi. Maryam quê ở Kuala Lumpur. Maryam và Lan là bạn tâm thư hơn hai năm nay và họ đã trao đổi thư từ ít nhất hai tuần một lần, nhưng đây là lần gặp gỡ đầu tiên của họ.

Vào ngày đầu tiên của Maryam ở Hà Nội, Lan đưa cô ấy đến Hồ Hoàn Kiếm. Giống như Kuala Lumpur, Hà Nội là một thành phố hiện đại nhộn nhịp. Maryam thực sự cảm kích với vẻ đẹp của thành phố và tính hiếu khách của dân chúng.

Vào ít ngày kế tiếp, hai cô gái thăm lăng Hồ Chí Minh, Bảo tàng Lịch sử và Văn Miếu, cũng như nhiều công viên và hồ đẹp ở Hà Nội. Vào ngày Thứ Sáu, Maryam muốn thăm nhà thờ Hồi giáo ở đường Hàng Lược. Lan đã từng đi bộ qua nhà thờ trên đường đến trường Tiểu học. Tuy nhiên, đây là lần thăm đầu tiên của Lan. Cô thích thú bầu không khí thanh bình trong khi Maryam Cầu nguyện.

Vào ngay cuối của tuần lễ, Lan nói với Maryam, “Tôi ước gì bạn có kì nghỉ lâu hơn.” Maryam hỏi: “Vâng. Tôi ước gì có nhiều thời gian hơn đế biết rõ hơn đất nước xinh đẹp của bạn Lan. Mùa hè tới, bạn đến thăm tôi nhé.” “Điều đó thật tuyệt. Tuy nhiên, dường như rất khó cho tôi có một chuyến du lịch ở ngoại quốc. Tất cả tùy thuộc vào cha mẹ tôi. Dù sao đi nữa, chúng ta sẽ liên lạc với nhau.”

Choose the correct option to complete the sentences.

(Chọn câu đúng điền vào các câu.)

1. Lan and Maryam usually write to one another every .

A. two years.

B. month.

C. two weeks.

D. day.

2. Maryam was impressed because …

A. Ha Noi was big and modem.

B. Ha Noi people were friendly.

C. Ha Noi was different from Kuala Lumpur.

D. Ha Noi and Kuala Lumpur were the same.

3. The girls went to see …

A. famous places in Ha Noi.

B. areas for recreation.

C. a place of worship.

D. all the above.

4. Maryam wanted to …

A. visit Ha Noi the next summer.

B. invite Lan to Kuala Lumpur.

C. stay in Ha Noi.

D. visit Ho Chi Minh City.

Answer: (Trả lời)

1. C 2. B 3. D 4. B

Tạm dịch:

1. Lan và Maryam thường viết thư cho nhau mỗi…

A. 2 năm

B. tháng

C. 2 tuần

D. ngày

2. Maryam rất ấn tượng bởi vì…

A. Hà Nội lớn và hiện đại

B. Người Hà Nội thân thiện

C. Hà Nội khác Kuala Lumpur

D. Hà Nội và Kuala Lumpur giống nhau

3. Những cô gái tham quan…

A. những nơi nổi tiếng ở Hà Nội

B. những nơi giải trí

C. nơi cầu nguyện

D. tất cả những nơi này

4. Maryam muốn…

A. đến Hà Nội vào mùa hè tới

B. mời Lan đến Kuala Lumpur

C. ở lại Hà Nội

D. tham quan thành phố Hồ Chí Minh.


3. SPEAK trang 7 sgk Tiếng Anh 9

a) Nga is talking to Maryam. They are waiting for Lan outside her school. Put their dialogue in the correct order and copy it into your exercise book. Then practice with your partner. Start like this:

(Nga đang nói chuyện với Maryam. Họ đang chờ Lan bên ngoài trường học của cô. Hãy đặt bài đối thoại của họ đúng thứ tự và chép nó vào tập bài tập của em. Bắt đầu như thế này:)

Answer: (Trả lời)

1 – c ⇒ 5 – b ⇒ 4 – d ⇒ 2 – e ⇒ 3 – a ⇒ 6

Dịch bài:

1. Xin chào. Bạn chắc là Maryam.

c. Đúng rồi, là mình đây.

5. Rất vui được gặp bạn. Xin tự giới thiệu mình là Nga.

b. Rất vui được gặp bạn, Nga. Bạn là bạn cùng lớp với Lan nhỉ?

4. Đúng thế. Ở Việt Nam bạn có thích không?

d. Ồ có chứ, thích lắm. Người Việt Nam rất thân thiện và Hà Nội là một thành phố thú vị.

2. Bạn cũng sống ở thành phố à?

e. Ừm, mình sống ở Kuala Lumpur. Bạn đã đến đây chưa?

3. Chưa, nó khác Hà Nội lắm đúng không?

a. Hai thành phố có một số điểm giống nhau.

6. Ồ, mình hiểu rồi. Lan đây rồi. Chúng ta đi thôi.

b) Now you are talking to Maryam’s friends. Introduce yourself. Make similar dialogues. Take turns to be one of Maryam’s friends

( Bây giờ em đang nói chuyện với các bạn của Maryam, hãy tự giới thiệu và thực hiện những bài đối thoại tương tự. Thay phiên làm một trong người bạn của Maryam.)

Tạm dịch:

Yoko:

– từ Tokyo, Nhật Bản (một thủ đô lớn tấp nập)

– thích người Việt Nam

– thích những thành phố cổ ở Việt Nam

Paul:

– từ Liverpool, nước Anh ( một thành phố công nghiệp, phía Bắc nước Anh)

– thích con người, ẩm thực và biển ở Việt Nam

Jane:

– từ một thị trấn nhỏ ở Perth, nước Úc ( một thị trấn nhỏ yên tĩnh)

– yêu những ngôi đền và nhà thờ ở Việt Nam

– yêu áo, ẩm thực Việt Nam đặc biệt là nem

Answer: (Trả lời)

A: Hello. You must be Yoko.

B: That’s right. I am.

A: Pleased to meet you, Yoko. Let me introduce myself. I’m Minh.

B: Pleased to meet you, too. Are you one of Lan’s classmates?

A: Yes, I am. Where are you from, Yoko?

B: I am from Tokyo, Japan. It’s a busy big capital city.

A: Are you enjoying your stay in Viet Nam ?

B: Oh, yes, very much. I like Vietnamese people and also love old cities in Viet Nam.

A: Do you live in a city, too?

B: Yes, of course. As I said I live in Tokyo. Have you been there?

A: No. Is it very different from Ha Noi?

B: The two cities are the same in some ways.

A: I see. Oh! Here’s Lan. Let’s go.

Tạm dịch:

A: Xin chào. Bạn chắc là Yoko.

B: Rất vui được gặp bạn, Yoko. Xin tự giới thiệu. Mình là Minh.

B: Cũng rất vui được gặp bạn. Bạn là bạn cùng lớp với Lan nhỉ?

A: Đúng thế. Bạn từ đâu đến, Yoko?

B: Mình đến từ Tokyo, Nhật Bản. Nó là một thủ đô lớn nhộn nhịp.

A: Ở Việt Nam bạn có thích không?

B: Ồ có chứ, thích lắm. Mình thích con người Việt Nam và yêu những thành phố cổ ở Việt Nam.

A: Bạn cũng sống ở thành phố à?

B: Ừm, dĩ nhiên rồi. Như đã nói mình sống ở Tokyo mà. Bạn đã đến đây chưa?

A: Chưa, nó khác Hà Nội lắm đúng không?

B: Hai thành phố có một số điểm giống nhau.

A: Ồ, mình hiểu rồi. Lan đây rồi. Chúng ta đi thôi.


4. LISTEN trang 9 sgk Tiếng Anh 9

Tim Jones’s Mexican pen pal, Carlo, is visiting the USA. Listen to their conversation and check the numbers of the correct pictures.

(Carlo, một bạn tâm thư người Mễ của Tim Jones, đang thăm Hoa Kì. Nghe cuộc đối thoại của họ và đánh dấu vào các số của hình đúng.)

Answer: (Trả lời)

a – 1 b – 2 c – 2

Audio script: (Bài nghe)

Tim: Are you hungry, Carlo?

Carlo: Yes.

Tim: Okay. Let’s go to a restaurant downtown. If we go through the park, we can catch the bus on Ocean Drive.

Carlo: That’s fine. I really like walking in the park. You are lucky to have a place like this close to your home. It’s so beautiful with all the trees and flowers and a pond in the middle.

Tim: Carlo! Be careful. You’re walking on the grass. The park keeper is growing some more

– You’ll kill the new grass!

Carlo: Oh, sorry. I didn’t see the sign.

Tim: Come on. It’s time we caught the bus.

Carlo: Is that our bus, Tim ?

Tim: No. That’s 103 bus. We want the number 130.

Carlo: Where are we going to eat ?

Tim: It’s up to you. There’s a new Mexican restaurant in town

Carlo: Oh, no. I can eat Mexican food at home. I love American food. I’d rather eat hamburgers

Tim: Okay. I know exactly where we need to go!

Dịch bài:

Tim: Bạn có đói không, Carlo?

Carlo: Có.

Tim: Được rồi. Hãy đến một nhà hàng ở thị trấn nhé! Nếu chúng ta đi băng qua công viên, chúng ta có thể bắt kịp xe buýt ở Cổng Đại Dương.

Carlo: Được thôi. Mình thật sự thích đi bộ trong công viên. Bạn thật sự may mắn khi có một nơi như vậy gần nhà. Thật đẹp với những hàng cây và những bông hoa và một ao nước ở giữa.

Tim: Carlo! Cẩn thận! Bạn đang giẫm lên cỏ kìa. Người chăm sóc công viên đang trồng thêm đó. Bạn sẽ làm chúng chết mất!

Carlo: Ồ, xin lỗi! Mình không nhìn thấy biển cấm.

Tim: Thôi nào. Đến lúc bắt xe buýt rồi.

Carlo: Kia là xe buýt của chúng ta à?

Tim: Không đó là xe 103. Chúng ta cần xe 130.

Carlo: Chúng ta sẽ ăn ở đâu đây?

Tim: Tùy bạn thôi. Có một nhà hàng Mexico mới mở ở trong trấn.

Carlo: Ồ không. Mình có thể ăn món Mexico ở nhà. Mình thích thức ăn của người Mỹ. Mình muốn ăn hamburgers.

Tim: Được rồi. Mình biết chính xác chúng ta cần đi đâu rồi.


5. READ trang 9 sgk Tiếng Anh 9

Malaysia is one of the countries of the Association of South East Asian Nations (ASEAN). It is divided into two regions, known as West Malaysia and East Malaysia. They are separated by about 640 km of the sea and together comprise an area of 329,758 sq km. Malaysia enjoys tropical climate. The Malaysian unit of currency is the ringgit, consisting of 100 sen.

The capital of Malaysia is Kuala Lumpur and it is also the largest city in the country. The population in 2001 was over 22 million. Islam is the country’s official religion. In addition, there are other religions such as Buddhism and Hinduism. The national language is Bahasa Malaysia (also known simply as

Malay). English, Chinese, and Tamil are also widely spoken. The language of instruction for primary school children is Bahasa Malaysia, Chinese, or Tamil. Bahasa Malaysia is the primary language of instruction in all secondary schools, although some students may continue learning in Chinese or Tamil. And English is a compulsory second language.

Dịch bài:

Malaysia là một trong các quốc gia nằm trong Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Nó được chia làm hai miền gồm Tây Malaysia, Đông Malaysia. Chúng bị chia cắt bởi khoảng 640km đường biển và cùng hợp thành một diện tích rộng 329,758 km2. Malaysia có khí hậu nhiệt đới. Đơn vị tiền tệ của Malaysia là ringgit, một ringgit bằng 100 sen.

Thủ đô của Malaysia là Kuala Lumpur và đây cũng là thành phố lớn nhất nước. Dân số của Malaysia năm 2001 là trên 21 triệu người. Hồi giáo là tôn giáo chính thức của nước này. Ngoài ra còn có những tôn giáo khác như Phật giáo và Hindu giáo. Quốc ngữ là tiếng Bahasa Malaysia (được viết đơn giản là tiếng Malay). Tiếng Anh, tiếng Trung và tiếng Tamil cũng được sử dụng rộng rãi. Ngôn ngữ được dạy cho học sinh là tiếng Bahasa Malaysia, tiếng Trung Quốc, hoặc tiếng Tamil. Tiếng Bahasa Malaysia là ngôn ngữ chính được sử dụng trong việc giảng dạy ở các trường trung học phổ thông, tuy nhiên, một số học sinh vẫn có thể tiếp tục học tiếng Trung Quốc hoặc tiếng Tamil. Ngoài ra tiếng Anh là ngôn ngữ bắt buộc thứ hai.

a) Fill in the table with the right information about Malaysia. (Điền thông tin đúng vào bảng nói về nước Malaysia.)

1. Area:
2. Population:
3. Climate:
4. Unit of currency:
5. Capital city:
6. Official religion:
7. National language:
8. Compulsory second language:

Trả lời:

1. Area: 329,758 km2
2. Population: over 22 million
3. Climate: tropical climate
4. Unit of currency: ringgit
5. Capital city: Kuala Lumpur
6. Official religion: Islam
7. National language: Bahasa Malaysia
8. Compulsory second language: English

b) True or false? Check (x) the boxes. Then correct the false statements. (Đúng hay sai. Điền dấu (v) vào ô trống. Sau đó sửa các câu sai cho đúng.)

T F
1. Malaysia is a member country of ASEAN.
2. There arc two religions in Malaysia.
3. People speak only Malay in Malaysia.
4. Primary school children learn three languages at school.
5. All secondary school children learn in English.

Answer: (Trả lời)

T F
1. Malaysia is a member country of ASEAN.
2. There arc two religions in Malaysia.
3. People speak only Malay in Malaysia.
4. Primary school children learn three languages at school.
5. All secondary school children learn in English.

Correct (Sửa lại):

2. There are Islam, Buddhisin and Hinduism.

3. People speak Bahasa Malaysia, English, Chinese and Tamil.


6. WRITE trang 11 sgk Tiếng Anh 9

Imagine you are visitting your relatives or friends in another part of Viet Nam or in a different country. Write a letter to your family. Follow the outline.

(Hãy tưởng tượng rằng bạn đang đi thăm người thân hay bạn bè ở một vùng khác của Việt Nam hoặc ở một quốc gia khác. Sau đó bạn hãy viết một bức thư gửi cho gia đình theo dàn ý sau:)

Outline
First paragraph: • say when you arrived and who met you at the bus /train station / airport
Second paragraph: Talk about:
• what you’ve done
• places you’ve visited
• people you’ve met
• food you’ve tried
• things you’ve bought
Third paragraph: • tell how you feel (happy / disappointed…)
• say what interests you most (people / places / activities…)
• mention when you return home

Dịch bài:

Dàn ý
Đoạn văn đầu tiên: • nói khi nào bạn đến và bạn sẽ gặp ai tại bến xe buýt/ ga tàu/ sân bay
Đoạn văn thứ hai: Kể về:
• những gì bạn đã làm
• địa danh bạn đã đến thăm
• người bạn đã gặp
• đồ ăn bạn đã nếm thử
• những thứ bạn đã mua
Đoạn văn thứ ba: • kể về cảm nhận của bạn (vui vẻ/ thất vọng…)
• kể về điều mà bạn thích nhất (con người/ địa danh/ hoạt động …)
• cho biết lúc nào bạn trở về nhà

Answer: (Trả lời)

Dear Mom and Dad,

I arrived in Nha Trang in the afternoon at about 4 o’clock. Aunt Hoa met me at the airport.

During 2 days there I have done many interesting things. On the first day, I went to enjoy mud bath with aunt’s family and enjoyed sea food at a restaurant. On the sencond day, I went on a canoe to Cu Lao Cham island and spent an exciting day swimming and playing water games. The beach is so beautiful with clean blue water and white sand. Tommorrow, we are going to Tri Nguyen Aquarium to see underwater life there. I will see colorful fishes, turtles, crabs, an so on. I’ve also met a lot of friendly and helpful people. The food there is really fresh and delicious. I’ve bought some souvernirs for you and my friends.

I feel really fascinated and hope to come back soon. I am especially interested in sea food and beautiful sights there.

I will come home on Monday morning, the flight is going land at about 11 o’clock. Could you please pick me up at Noi Bai airport?

By the way, aunt’s family asked me to give you their regards.

Stop for now. See you on Monday.

Your daughter,

Sam

Tạm dịch:

Bố mẹ kính yêu,

Con đã đến Nha Trang vào khoảng 4 giờ chiều. Dì Hoa đã đón con ở sân bay.

Trong 2 ngày ở đây con đã làm nhiều điều thú vị lắm. Ngày đầu tiên, con đi tắm bùn với gia đình của dì và ăn hải sản ở nhà hàng. Ngày thứ 2, con đi ca nô đến Cù Lao Chàm và dành cả ngày tuyệt vời ở đây để bơi và chơi những trò dưới nước. Biển ở đây rất đẹp với nước trong xanh và cát trắng. Ngày mai, con và gia đình dì sẽ đi Bể cá Trí Nguyên để ngắm đời sống của sinh vật biển. Con sẽ ngắm nhìn những chú cá đầy màu sắc, rùa, cua, vân vân. Con đã gặp được những người dân rất thân thiện và hay giúp đỡ. Món ăn ở đây thật sự tươi và ngon. Con đã mua ít quà lưu niệm cho bố mẹ và các bạn.

Con thật sự rất hào hứng và hi vọng sớm được trở lại đây. Con đặc biệt ấn tượng hải sản và quang cảnh đẹp ở đây.

Con sẽ về nhà vào sáng thứ 2, chuyến bay sẽ hạ cánh khoảng 11 giờ. Bố mẹ đón con ở sân bay Nội Bài nha.

À, gia đình dì gửi lời hỏi thăm bố mẹ ạ.

Con dừng bút đây. Gặp bố mẹ vào thứ 2 nha!

Con gái của bố mẹ,

Sam


Language Focus trang 11 sgk Tiếng Anh 9

1. Work with a partner. Ask and answer questions about what each person did on the weekend.

(Hãy thực hành với một bạn cùng lớp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về những việc mà mỗi người đã làm trong ngày cuối tuần.)

Name Activities Day / Time
Ba Movie – Ghosts and Monsters Saturday / 2 pm
Nga Concert – Ha Noi singers Saturday / 8 pm
Lan Camp – Y&Y (Youth and Young Pioneer Associations) All weekend
Nam Soccer match – Dong Thap vs. The Cong Sunday/4 pm
Hoa Play – Much Ado About Nothing Sunday / 7 pm

Tạm dịch:

Tên Hoạt động Ngày/ Giờ
Ba Phim – Ma và Quái vật Thứ bảy/ 2 giờ chiều
Nga Hòa nhạc – Những ca sĩ Hà Nội Thứ bảy/ 8 giờ tối
Lan Cắm trại – Hội thiếu niên tiền phong Tất cả cuối tuần
Nam Trận bóng đá – Đồng Tháp và Thế Công Chủ nhật/ 4 giờ chiều
Hoa Kịch – Much Ado About Nothing Chủ nhật/ 7 giờ tối

Answer: (Trả lời)

A: What did………. do on the weekend?

B: He/ She ….(động từ thì quá khứ đơn)………

A: When did she/ he ….. (động từ nguyên mẫu)…………. ?

B: She/ He ….(động từ thì quá khứ đơn)……… it on …..(days of weekend) at ……….. (giờ)……… .

Tạm dịch:

A: ………. đã làm gì vào cuối tuần?

B: Bạn ấy đã…………..

A: Bạn ấy đã……….. khi nào……….. ?

B: Bạn ấy đã ………….. vào hôm….. lúc…….


2. Lan and her friends are holding a farewell party for Maryam. Write the things they did to prepare for the party. Use the pictures and the words in the box.

(Lan và các bạn của cô dự định tổ chức một bữa tiệc chia tay cho Maryam. Hãy viết những gì mà họ làm để chuẩn bị cho bữa tiệc. Sử dụng tranh và những từ trong khung.)

buy a cake
make flowers
hang a picture of Ha Noi
go colorful lamps
paint shopping

Answer: (Trả lời)

1. Lan made a cake.
2. Tan hung colorful lamps.
3. Nga bought some flowers.
4. Mai painted a picture of Ha Noi.
5. Lien went shopping.

Tạm dịch:

mua một cái bánh
làm những bông hoa
treo một bức tranh về Hà Nội
đi đèn nhiều màu
vẽ mua sắm
1. Lan đã làm một cái bánh.
2. Tân đã treo những chiếc đèn màu.
3. Nga đã mua những bông hoa.
4. Mai đã vẽ một bức tranh về Hà Nội.
5. Liên đã đi mua sắm.

3. Work with a partner. Write wishes you want to make in these situations.

(Thực hành với một bạn cùng học. Viết những lời ước mà bạn muốn trong những tình huống này.)

a) You are not very tall.

b) It’s so hot. You want to be in the swimming pool.

c) You don’t have a computer.

d) You live very far from school.

e) You don’t have a sister.

f) You draw very badly.

g) You don’t have your friend’s phone number.

h) You don’t know many friends.

i) There aren’t any rivers and lakes in your hometown.

Answer: (Trả lời)

a) I wish I were taller.

b) I wish I were in the swimming pool.

c) I wish I had a computer.

d) I wished I lived near school (I wish I didn’t live very far from school).

e) I wish I had a sister.

f) I wish I could draw well/better (I wish I didn’t draw so badly).

g) I wish I had my friend’s phone number.

h) I wish I knew many friends.

i) I wish there were (some) rivers and lakes in my hometown.

Tạm dịch:

a) Bạn không cao lắm. ⇒ Tôi ước tôi cao hơn.

b) Trời nóng bạn muốn ở hồ bơi. ⇒ Tôi ước gì tôi đang ở hồ bơi.

c) Bạn không có máy vi tính. ⇒ Tôi ước tôi có máy vi tính.

d) Bạn sống rất xa trường học. ⇒ Tôi ước tôi sống gần trường. (Tôi ước tôi sống không xa trường)

e) Bạn không có chị gái. ⇒ Tôi ước tôi có chị gái.

f) Bạn vẽ rất xấu. ⇒ Tôi ước tôi vẽ đẹp. (Tôi ước gì tôi không vẽ xấu như vậy.)

g) Bạn không có số điện thoại của bạn của bạn. ⇒ Tôi ước gì tôi có số điện thoại của bạn mình.

h) Bạn không có nhiều bạn. ⇒ Tôi ước tôi có nhiều bạn.

i) Không có dòng sông hay ao hồ nào ở quê bạn. ⇒ Tôi ước có một vài dòng sông và ao hồ ở quê nhà.


Vocabulary (Phần Từ vựng)

– foreign /ˈfɒrən/ (a): thuộc về nước ngoài

+ foreigner /ˈfɒrənə(r)/ (n): người nước ngoài

– activity /ækˈtɪvəti/ (n): hoạt động

– correspond /ˌkɒrəˈspɒnd/ (v): trao đổi thư từ

– at least /ət – liːst/: ít nhất

– modern /ˈmɒdn/(a): hiện đại

– ancient /ˈeɪnʃənt/ (a): cổ xưa

– impress /ɪmˈpres/ (v): gây ấn tượng

+ impression /ɪmˈpreʃn/ (n): sự gây ấn tượng

+ impressive /ɪmˈpresɪv/(a): gây ấn tượng

– beauty /ˈbjuːti/ (n): vẻ đẹp

+ beautiful /ˈbjuːtɪfl/ (a): đẹp

+ beautify /ˈbjuːtɪfaɪ/ (v): làm đẹp

– friendliness /ˈfrendlinəs/ (n): sự thân thiện

– mausoleum /ˌmɔːsəˈliːəm/ (n) lăng mộ

– mosque /mɒsk/ (n) nhà thờ Hồi giáo

– primary school /ˈpraɪməri – skuːl/: trường tiểu học

– secondary school /ˈsekəndri – skuːl /: trường trung học

– peace /piːs/(n): hòa bình, sự thanh bình

+ peaceful /ˈpiːsfl/ (a): thanh bình, yên tĩnh

– atmosphere /ˈætməsfɪə(r)/ (n): bầu không khí

– pray /preɪ/(v): cầu nguyện

– abroad /əˈbrɔːd/ (a) (ở, đi) nước ngoài

– depend on /dɪˈpend/ = rely on /rɪˈlaɪ/ : tùy thuộc vào, dựa vào

– anyway /ˈeniweɪ/ (adv): dù sao đi nữa

– keep in touch with: giữ liên lạc

– worship/ˈwɜːʃɪp/ (v): thờ phượng

– similar /ˈsɪmələ(r)/ (a): tương tự

– industry /ˈɪndəstri/ (n) : ngành công nghiệp

+ industrial /ɪnˈdʌstriəl/ (a): thuộc về công nghiệp

– temple/ˈtempl/ (n): đền, đình

– association /əˌsəʊʃiˈeɪʃn/ (n): hiệp hội

– Asian /ˈeɪʃn/ (a): thuộc Châu Á

– divide into /dɪˈvaɪd/: chia ra

– region /ˈriːdʒən/ (n): vùng, miền

+ regional /ˈriːdʒənl/ (a): thuộc vùng, miền

– comprise /kəmˈpraɪz/ (v): bao gồm

– tropical /ˈtrɒpɪkl/ (a): thuộc về nhiệt đới

– climate /ˈklaɪmət/ (n) khí hậu

– unit of currency /ˈjuːnɪt – əv-/ˈkʌrənsi /: đơn vị tiền tệ

– consist of /kənˈsɪst/ = include /ɪnˈkluːd/ (v): bao gồm, gồm có

– population /ˌpɒpjuˈleɪʃn/ (n) dân số

– Islam /ˈɪzlɑːm/ (n): Hồi giáo

– official /əˈfɪʃl/ (a): chính thức

– religion /rɪˈlɪdʒən/ (n) tôn giáo

+ religious /rɪˈlɪdʒəs/ (a) thuộc về tôn giáo

– in addition /əˈdɪʃn/: ngoài ra

– Buddhism /ˈbʊdɪzəm/(n): Phật giáo

– Hinduism /ˈhɪnduːɪzəm/ (n) Ấn giáo

– widely /ˈwaɪdli/ (adv): một cách rộng rãi

– educate /ˈedʒukeɪt/(v): giáo dục

+ education /ˌedʒuˈkeɪʃn/ (n): nền giáo dục

+ educational /ˌedʒuˈkeɪʃənl/ (a) thuộc về giáo dục

– instruct /ɪnˈstrʌkt/(v): hướng dẫn, chỉ dạy

+ instruction /ɪnˈstrʌkʃn/ (n): việc giáo dục

+ instructor /ɪnˈstrʌktə(r)/(n): người hướng dẫn

– compulsory /kəmˈpʌlsəri/ (a): bắt buộc

– area /ˈeəriə/ (n): diện tích

– member country /ˈmembə(r) -ˈkʌntri/ : quốc gia thành viên

– relative/ˈrelətɪv/ (n): nhân thân, bà con

– farewell party /ˌfeəˈwel – ˈpɑːti/: tiệc chia tay

– hang – hung – hung /hæŋ – hʌŋ – hʌŋ/ (v): treo, máng


Grammar (Ngữ pháp)

1. Thì quá khứ đơn trong tiếng anh

Với động từ “Tobe” Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”.

● Khẳng định: S + was/ were

CHÚ Ý:

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S = We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ:

– I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)

– They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

● Phủ định: S + was/were + not

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

– was not = wasn’t

– were not = weren’t

Ví dụ:

– She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

– We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

● Nghi vấn: Were/ Was + S ?

Trả lời:

Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

– Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

Với động từ thường

● Khẳng định: + V-ed

Ví dụ:

– We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

● Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ:

– He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

● Nghi vấn: Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

– Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

Cách sử dụng: thì quá khứ đơn trong tiếng anh dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ:

– They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.)

Ta thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “tới nhà hát” đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.

– The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)

Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “máy bay cất cánh” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.

Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ đơn: Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– yesterday (hôm qua)

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong câu kể)

Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn

● Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

Ví du:

watch – watched turn – turned want – wanted

Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

+ Động từ tận cùng là “e” → ta chỉ cần cộng thêm “d”.

Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed

+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm → ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ: stop – stopped, shop – shopped, tap – tapped

● NGOẠI LỆ: commit – committed, travel – travelled, prefer – preferred

+ Động từ tận cùng là “y”:

– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played, stay – stayed

– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied, cry – cried

● Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

Ví dụ: go – went, get – got, see – saw, buy – bought.


2. Past simple tense with “wish” (Thì quá khứ đơn dùng “wish”)

Subject + wish + (that) + subject + verb (V_ed / VI)

Chú ý:

Subject + wish + (that) + … = If only + (that) + …

Đối với động từ to be, thì were có thể được dùng cho tất cả các ngôi.

Ví dụ:

– I wish I could speak French now = If only I could speak French now.

– I wish I didn’t have to do this job = If only I didn’t have to do this job.

– I wish I/he/she were a doctor = If only I/he/she were a doctor.

Áp dụng: Chúng ta dùng wish với động từ ở quá khứ đơn (past simple) để nói rằng chúng ta tiếc nuối một điều gì đó hoặc điều gì đó xảy ra không như chúng ta mong muốn.

Ví dụ:

– I wish (that) I had enough time to finish my research. (Tôi ước tôi có đủ thời gian để hoàn tất việc nghiên cứu của tôi.) → [Thật sự hiện tại tôi không đù thời gian.]

– They wish (that) they didn’t have to go to class today. (Họ ước họ không phải đến lớp vào ngày hôm nay.) → [Thật sự hôm nay họ phải đến lớp.]

– I wish (that) you could stay longer. (Tôi ước bạn có thể ở lại lâu hơn.) → [Thật sự hiện giờ bạn không thể ở lại lâu hơn.]

– I wish I were older. (Tôi ước tôi nhiều tuổi hơn.) → [Thật sự tôi không thể nhiều tuổi hơn.]

– She wishes she were rich. (Cô ta ước cô ta giàu có.) → [Thật sự cô ta không giàu có.]


Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 1. A visit from a pen pal trang 6 sgk Tiếng Anh 9 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com