Hướng dẫn giải Unit 1. Back to school trang 10 sgk Tiếng Anh 7

Hướng dẫn giải Unit 1. Back to school trang 10 sgk Tiếng Anh 7 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 7 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 7.

Unit 1. Back to school – Trở lại trường


A. Friends trang 10 sgk Tiếng Anh 7

(Những người bạn)

1. Listen. Then practice with a partner trang 10 sgk Tiếng Anh 7

Tiếng Anh 7 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 7

a) Ha: Hello, Nga.

Nga: Hi, Ba. Nice to see you again.

Ba: Nice to see you, too.

Nga: This is our new classmate. Her name’s Hoa.

Ha: Nice to meet you, Hoa.

Hoa: Nice to meet you, too.

b) Hoa: Good morning. My name’s Hoa.

Nam: Nice to meet you, Hoa. My name’s Nam. Are you a new student?

Hoa: Yes. I’m in class 7A.

Nam: Oh, so am I.

Dịch bài:

a) Ba : Chào Nga.

Nga : Chào Ba. Gặp lại bạn thật vui quá.

Ba : Mình cũng rất vui khi gặp lại bạn.

Nga : Đây là bạn mới cùng lớp với chúng ta. Tên bạn ấy là Hoa.

Ba : Vui được gặp bạn, Hoa.

Hoa : Vui được gặp bạn.

b) Hoa : Xin chào. Tên mình là Hoa.

Nam : Vui được gặp bạn, Hoa. Tên mình là Nam.

Bạn là học sinh mới à?

Hoa : Vâng. Mình ở lớp 7A.

Nam : Ô, mình cũng vậy.

Now answer. (Hãy trà lời)

a) What is the new girl’s name?

b) What class is she in?

c) Who is also in class 7A?

Answer: (Trả lời)

a) The new girl’s name is Hoa.

b) She is in class 7A.

c) Nam is also in class 7A.

Tạm dịch:

a) Tên của bạn nữ mới là gì? ⇒ Tên của bạn nữ mới là Hoa.

b) Bạn ấy học lớp nào? ⇒ Cô ấy học lớp 7A.

c) Ai cũng ở lớp 7A? ⇒ Nam cũng học lớp 7 A.


2. Read. Then answer the questions trang 11 sgk Tiếng Anh 7

Tiếng Anh 7 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 7

Hoa is a new student in class 7A. She is from Hue and her parents still live there. She lives with her uncle and aunt in Ha Noi.

Hoa has lots of friends in Hue. But she doesn’t have any friends in Ha Noi. Many things are different. Her new school is bigger than her old school. Her new school has a lot of students. Her old school doesn’t have many students.

Hoa is unhappy. She misses her parents and her friends.

Dịch bài:

Hoa là một học sinh mới của lớp 7A. Bạn ấy quê ở Huế và bố mẹ bạn ấy vẫn còn ở đó. Bạn ấy sống với cô và chú của bạn ấy ở Hà Nội.

Hoa có nhiều bạn ở Huế. Nhưng bạn ấy không có bạn nào ở Hà Nội. Có nhiều điều khác biệt lắm. Trường mới của bạn lớn hơn trường cũ. Trường mới của bạn ấy có rất nhiều học sinh.

Hoa thấy buồn. Bạn ấy nhớ bố mẹ và bạn bè.

Answer the questions. (Trả lời những câu hỏi)

a) Where is Hoa from?

b) Who is she staying with?

c) Does she have a lot of friends in Ha Noi?

d) How is her new school different from her old school?

e) Why is Hoa unhappy?

Answer: (Trả lời)

a) Hoa is from Hue.

b) She’s staying with her uncle and aunt.

c) No, she doesn’t.

d) Her new school is bigger than her old one, and it has more students.

e) Hoa’s unhappy because she misses her parents and friends.

Tạm dịch:

a) Hoa đến từ đâu? ⇒ Hoa đến từ Huế.

b) Bạn ấy đang ở với ai? ⇒ Cô ấy đang ở với cô chú của cô ấy.

c) Cô ấy có nhiều bạn ở Hà Nội không? ⇒ Không, cô ấy không có nhiều bạn.

d) Trường mới của bạn ấy khác với trường cũ như thế nào? ⇒ Trường mới to hơn trường cũ và có nhiều học sinh hơn.

e) Tại sao Hoa không vui? ⇒ Hoa không vui bởi vì cô ấy nhớ bố mẹ và bạn bè.


3. Listen. Then practice with a partner trang 12 sgk Tiếng Anh 7

Tiếng Anh 7 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 7

Nga: Good morning, Mr. Tan.

Mr. Tan: Good morning, Nga. How are you?

Nga: I’m very well, thank you. And you?

Mr. Tan: I’m fine, thanks. Goodbye. See you later.

Nga: Goodbye.

Dịch bài:

Nga: Kính chào thầy Tân.

Mr. Tan: Chào Nga. Em khỏe chứ?

Nga: Dạ em khỏe lắm, cám ơn thầy. Thầy có khỏe không ạ?

Mr. Tan: Thầy khỏe, cám ơn em. Chào em nhé. Gặp lại sau nhé.

Nga: Dạ chào thầy.


4. Listen. Complete these dialogues trang 12 sgk Tiếng Anh 7

How are you today? Just fine. So am I.
How are you? Not bad. Me, too.
How is everything? Pretty good.
How about you? OK.

a) Mr.Tan : Hello. Lien. ________?

Miss Lien : ________, thank you. ________, Tan?

Mr.Tan : ________, but I’m very bus.

Miss Lien : ________.

b) Nam : Good afternoon, Nga. ________?

Nga : ________, thanks. ________, Nam?

Nam : ________, thanks.

Nga : I’m going to the lunch room.

Nam :Yes, ________.

Answer: (Trả lời)

a) Mr.Tan : Hello. Lien. How are you?

Miss Lien : Pretty good, thank you. How about you, Tan?

Mr.Tan : Not bad, but I’m very busy.

Miss Lien : Me too.

b) Nam : Good afternoon, Nga. How is everything?

Nga : OK, thanks. How are you today, Nam?

Nam : Just fine, thanks.

Nga : I’m going to the lunch room.

Nam :Yes, so am I.

Tạm dịch:

How are you today?: Hôm nay bạn khỏe không?

Just fine: Cũng khỏe.

So am I: Tôi cũng vậy.

How are you?: Bạn khỏe không?

Not bad: Không tệ.

Me, too: Mình cũng vậy.

How is everything?: Dạo này bạn sao rồi?

Pretty good: Khá tốt.

How about you?: Còn bạn thì sao?

OK: Đồng ý.

a) Thầy Tân: Xin chào, cô Liên. Cô khỏe không?

Cô Liên: Dạ khá tốt, cảm ơn thầy. Thầy thì sao ạ?

Thầy Tân: Không tệ, nhưng tôi rất bận.

Cô Liên: Em cũng thế ạ.

b) Nam: Chào buổi chiều, Nga. Dạo này bạn sao rồi?

Nga: Ok, cảm ơn. Hôm nay bạn thế nào, Nam?

Nam: Cũng tốt, cảm ơn.

Nga: Tôi sẽ đi ăn trưa.

Nam: Vâng, tôi cũng vậy.


5. Listen. Write the letter of the dialogues in the order you hear trang 13 sgk Tiếng Anh 7

(Nghe. Viết mẫu tự của các bài đối thoại theo thứ tự em nghe)

Answer: (Trả lời)

1. c; 2. b; 3. d; 4. a

Audio script: (Bài nghe)

1. Ba: Good evening, Mr Tan.

Mr. Tan: Good evening, Ba. How are you ?

Ba: Fine, thanks.

Mr. Tan: Are you going home now ?

Ba: Yes. My dinner will be ready.

2. Nga : Good morning, Miss Lien.

Miss Lien : Good morning. Nice to see you again, Nga.

Nga: Nice to see you, too.

Miss Lien: Class will begin soon. You must hurry.

Nga: OK.

3. Miss Lien: Good morning, Tan.

Tan: Good morning, Lien.

Miss Lien: Do you have the time, please?

Tan: Yes. It’s 6:30.

Miss Lien: Thank you.

4. Nga: Good afternoon, Ba.

Ba: Good afternoon. How are you, Nga ?

Nga: I am fine, thanks. How about you ?

Ba: Not bad.

Tạm dịch:

1. Ba: Chào buổi tối, thầy Tân.

Thầy Tân: Chào buổi tối, Ba. Em khỏe không ?

Ba: Dạ em khỏe, cảm ơn thầy ạ.

Thầy Tân: Em có về nhà không?

Ba: Dạ có. Bữa tối của em được chuẩn bị rồi ạ.

2. Nga: Chào buổi sáng, cô Liên.

Cô Liên: Chào buổi sáng. Rất vui được gặp lại em, Nga.

Nga: Em cũng rất vui được gặp cô ạ.

Cô Liên: Lớp học sẽ bắt đầu sớm. Em phải nhanh lên.

Nga: Dạ vâng ạ.

3. Cô Liên: Chào buổi sáng, thầy Tân.

Thầy Tân: Chào buổi sáng, cô Liên.

Cô Liên: Thầy có đồng hồ không ạ?

Thầy Tân: Vâng. Bây giờ là 6:30.

Cô Liên: Cảm ơn thầy ạ.

4. Nga: Chào buổi chiều, Ba.

Ba: Chào buổi chiều. Bạn khỏe không, Nga?

Nga: Mình khỏe, cảm ơn. CÒn bạn thì sao ?

Ba: Không tệ lắm.


6. Play with word trang 14 sgk Tiếng Anh 7

Tạm dịch:

Hoa là học sinh mới.
Hôm nay cô ấy mới đến.
Hoa là học sinh mới.
Bạn ấy học lớp 7A.
Hoa có một người bạn.
Tên của bạn ấy là Ba.
Hoa có một người bạn.
Tên của bạn ấy là Nga

Hoa có một vài người bạn.
Họ là những người bạn mới.

Remember

Tiếng Anh 7 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 7


B. Names and addresses trang 15 sgk Tiếng Anh 7

(Tên và địa chỉ)

1. Listen. Then practice with a partner trang 15 sgk Tiếng Anh 7

Tiếng Anh 7 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 7

Miss Lien: What’s your family name, Hoa?

Hoa: It’s Pham. My middle name’s Thi.

Miss Lien: How old are you?

Hoa: I’m 13.

Miss Lien: Where do you live?

Hoa: 12 Tran Hung Dao Street.

Miss Lien: Thank you, Hoa.

Dịch bài:

Cô Liên: Em họ gì, Hoa?

Hoa : Dạ họ Phạm. Tên lót của em là Thị.

Cô Liên: Em mấy tuổi?

Hoa : Em 13 tuổi.

Cô Liên: Em sống ở đâu?

Hoa : Dạ ở số 12 đường Trần Hưng Đạo.

Cô Liên: Cám ơn em. Hoa.

Now answer. (Bây giờ trả lời)

a) Who is Hoa talking to?

b) What is Hoa’s family name?

c) What is her middle name?

d) Where does she live?

Answer: (Trả lời)

a) Hoa is talking to Miss Lien.

b) Her family name is Pham.

c) Her middle name is Thi.

d) She lives at 12 Tran Hung Dao street.

Tạm dịch:

a) Hoa đang nói chuyện với ai? ⇒ Hoa đang nói chuyện với cô Liên.

b) Họ của Hoa là gì? ⇒ Cô ấy họ Phạm.

c) Tên đệm của bạn ấy là gì? ⇒ Tên đệm của cô ấy là Thị.

d) Bạn ấy sống ở đâu? ⇒ Bạn ấy sống ở 12 đường Trần Hưng Đạo.


2. Write. Complete the dialogue trang 16 sgk Tiếng Anh 7

(Viết. Hoàn tất bài đối thoại)

Tiếng Anh 7 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 7

Nga : ______ is that?

Lan : That’s Nam.

Nga : No. ______ is the girl talking to Miss Lien?

Lan : Her name’s Hoa. She’s a new student.

Nga : ______ class is she in?

Lan : She is in our class — class 7A.

Nga : ______ does she live?

Lan : She lives on Tran Hung Dao Street with her aunt and uncle.

Nga : ______ do her parents live?

Lan : They live in Hue.

Nga : She’s tall. ______ old is she?

Lan : She’s 13.

Answer: (Trả lời)

Nga : Who is that?

Lan : That’s Nam.

Nga : No. Who is the girl talking to Miss Lien?

Lan : Her name’s Hoa. She’s a new student.

Nga : Which class is she in?

Lan : She is in our class — class 7A.

Nga : Where does she live?

Lan : She lives on Tran Hung Dao Street with her aunt and uncle.

Nga : Where do her parents live?

Lan : They live in Hue.

Nga : She’s tall. How old is she?

Lan : She’s 13.

Tạm dịch:

Nga: Kia là ai?

Lan: Đó là Nam.

Nga: Không. Bạn gái đang nói chuyện với cô Liên là ai?

Lan: Tên của bạn ấy là Hoa. Bạn ấy là học sinh mới đến.

Nga: Cô ấy học lớp nào?

Lan: Bạn ấy học lớp của chúng mình – lớp 7A.

Nga: Bạn ấy sống ở đâu?

Lan: Bạn ấy sống ở đường Trần Hưng Đạo với cô và chú của bạn ấy.

Nga: Bố mẹ bạn ấy sống ở đâu?

Lan: Ho sống ở Huế.

Nga: Bạn ấy cao nhỉ. Bạn ấy bao nhiêu tuổi?

Lan: Bạn ấy 13 tuổi.


3. Ask your partner questions and complete this form trang 16 sgk Tiếng Anh 7

(Hỏi bạn của bạn các câu hỏi rồi hoàn thành mẫu này.)

Name:____________
Age:____________
Grade:____________
School:____________
Home address:____________

Answer: (Trả lời)

– What’s your name? ⇒ My name’s Mai.

– What’s your family name?⇒ My family name’s Tran.

– What’s your middle name? ⇒ My middle name’s Ngoc.

– How old are you? ⇒ I’m 13 years old.

– Which grade are you in? ⇒ I’m in grade 7.

– What school do you go to? ⇒ I go to Quang Trung School.

– What’s your home address? ⇒ My home address is 1102 Giai Phong Street.

Name: Tran Ngoc Mai
Age: 13
Grade: 7
School: Quang Trung
Home address: 1102 Giai Phong Street.

Tạm dịch:

– Tên bạn là gì? ⇒ Mình tên là Mai.

– Họ của bạn la gi? ⇒ Họ của mình là Trần.

– Tên đệm của bạn là gì? ⇒ Tên đệm của mình Ngọc.

– Bạn bao nhiêu tuổi? ⇒ Mình 13 tuổi.

– Bạn học lớp mấy? ⇒ Tôi đang học lớp 7.

– Bạn học trường nào? ⇒ Tôi học trường Quang Trung.

– Địa chỉ nhà của bạn là gì? ⇒ Địa chỉ nhà mình là 1102 Giải Phóng.

Tên: Trần Ngọc Mai
Tuổi: 13
Lớp: 7
Trường: Quang Trung
Địa chỉ nhà: 1102 đường Giải Phóng.

4. Listen. Then practice with a partner trang 16 sgk Tiếng Anh 7

Tiếng Anh 7 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 7

Nam: Where do you live, Hoa?

Hoa: I live at 12 Tran Hung Dao Street.

Nam: How far is it from your house to school?

Hoa: It’s not far – about one kilometer.

Nam: How do you go to school?

Hoa: I go to school by bike

Dịch bài:

Nam : Bạn sổng ở đâu vậy Hoa?

Hoa : Mình sống ở số 12 đường Trần Hưng Đạo.

Nam : Từ nhà bạn đến trường bao xa?

Hoa : Không xa đâu. Chỉ khoảng 1 cây số.

Nam : Bạn đi học bằng gì?

Hoa : Mình đi học bằng xe đạp.


5. Ask and answer with the partner trang 17 sgk Tiếng Anh 7

(Hỏi và đáp đi với bạn cùng học)

– How far is it from your house to school?

– It’s … .

Answer: (Trả lời)

a) How far is it from your house to the market?

– It’s about one kilometer and a half.

b) How far is it from your house to the movie theatre?

– It’s about 3 kilometers.

c) How far is it from your house to the post office?

– It’s about 2 kilometers and a half.

d) How far is it from your house to the bus stop?

– It’s about one kilometer.

Tạm dịch:

a) Từ nhà của bạn đến chợ bao xa? ⇒ Khoảng một cây số rưỡi.

b) Từ nhà của bạn đến rạp chiếu phim bao xa? ⇒ Khoảng 3 cây số.

c) Từ nhà của bạn đến bưu điện bao xa? ⇒ Khoảng 2 cây số rưỡi.

d) Từ nhà của bạn đến trạm xe buýt bao xa? ⇒ Khoảng một cây số.


6. Listen and write trang 18 sgk Tiếng Anh 7

How far is it? Write the four distances.

(Nó bao xa? Viết bốn khoảng cách)

Answer: (Trả lời)

a) School – Lan’s house: three hundred meters.

b) Lan’s house – post office: only seven hundred meters.

c) Lan’s house – movie theatre: three kilometers.

d) Post office – movie theatre: two kilometers.

Audio script: (Bài nghe)

A) Lan: My English book is still at home.

Hoa: How far is it from school to your house, Lan?

Lan: It’s about 300 meters. I can go home at recess.

B) Hoa: I need some stamps. Where is the post office,Lan?

Lan: It’s not far from my house. Come with me.

Hoa: How far is it from your home?

Lan: Only 700 meters.

C) Lan: Let’s go to the movies.

Hoa: OK. Where is the movie theater ?

Lan: It’s in the center of Hanoi.

Hoa: How far is it from school ?

Lan: It’s three kilometers. We can take the bus number two.

D) Hoa: Oh! My letter is in my pocket.

Lan: We can post it after the movie.

Hoa: How far is it from the movie theater to the post office?

Lan: About two kilometers.

Tạm dịch:

a) Trường học – nhà của Lan: 300 mét.

b) Nhà của Lan – bưu điện: chỉ 700 mét.

c) Nhà của Lan – rạp chiếu phim: 3 cây số.

d) Bưu điện – rạp chiếu phim: 2 cây số.

A) Lan: Cuốn sách tiếng Anh của mình vẫn còn ở nhà.

Hoa: Từ trường đến nhà bạn bao xa, Lan?

Lan: Đó là khoảng 300 mét. Mình có thể về nhà lúc nghỉ giải lao.

B) Hoa: Mình cần một số tem. Bưu điện ở đâu, Lan?

Lan: Không xa nhà mình. Đi với mình nhé.

Hoa: Nhà bạn ở bao xa?

Lan: Chỉ 700 mét.

C) Lan: Chúng ta hãy đi xem phim nhé.

Hoa: OK. Rạp chiếu phim ở đâu?

Lan: Nó nằm ở trung tâm của Hà Nội.

Hoa: Nó cách trường bao xa?

Lan: Khoảng ba cây số. Chúng ta có thể đón xe buýt số hai.

D) Hoa: Ôi! Lá thư của mình vẫn nằm trong túi.

Lan: Chúng ta có thể gửi nó sau khi hết bộ phim.

Hoa: Từ rạp chiếu phim đến bưu điện bao xa?

Lan: Khoảng hai cây số.


*7. A survey trang 18 sgk Tiếng Anh 7

(Bảng khảo sát)

Ask your classmate where he she lives, how far it is from his/ her house to school, and how he/ she goes to school. Then fill in the survey form.

(Hỏi một bạn cùng lớp xem bạn ấy sống ở đâu, từ nhà bạn ấy đến trường bao xa và bạn ấy đi học bằng gì. Sau đó điền vào bảng khảo sát này)

Name:__________
Address: __________
Means of transport: __________
Distance: __________

Answer: (Trả lời)

You: What’s your name?

Your classmate: My name’s Nguyen Ngoc Ngan.

You: Where do you live?

Your classmate: I live at 214 Nguyen Trai street. Ward 2, District 10.

You: How far is it from your house to school?

Your classmate: It’s about three kilometers.

You: How do you go to school?

Your classmate: I go to school by bicycle.

Name: Nguyen Ngoc Ngan.
Address: 214 Nguyen Trai street, Ward 2, District 5.
Means of transport: by bicycle.
Distance: Three kilometers.

Tạm dịch:

Bạn: Tên bạn là gì?

Bạn cùng lớp: Mình tôi là Nguyễn Ngọc Ngân.

Bạn: Bạn sống ở đâu?

Bạn cùng lớp: Tôi sống ở 214 Nguyễn Trãi, phường 2, quận 10.

Bạn: Từ nhà bạn đến trường bao xa?

Bạn cùng lớp: Khoảng ba cây số.

Bạn: Bạn đi học bằng phương tiện gì?

Bạn cùng lớp: Mình đi học bằng xe đạp.

Tên: Nguyễn Ngọc Ngạn
Địa chỉ: 214 đường Nguyễn Trãi, phương 2, quận 5.
Phương tiện đi lại: bằng xe đạp.
Khoảng cách: 3 cây số.

Remember.

Tiếng Anh 7 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 7


C. Vocabulary (Phần Từ vựng)

– bus stop /bʌs stɒp/ (n) trạm xe buýt

– different /ˈdɪfərənt/ (adj) khác

– distance /ˈdɪstəns/ (n) khoảng cách

– far /fɑr/ (adj/adv)xa

– means /minz/ (n) phương tiện

– transport /ˈtrænspɔrt/ (n) sự chuyển chở, vận tải

– miss /mɪs/ (v) nhớ, nhỡ

– nice /naɪs/ (adj) vui

– fine /faɪn/ (adj) tốt, khỏe

– pretty /ˈprɪti/ (adv) khá

– unhappy /ʌnˈhæpɪ/ (adj) không hài lòng, không vui

– still /stɪl/ (adv) vẫn

– lunch room /ˈlʌntʃ rum/ (n) phòng ăn trưa

– parent /ˈpɛərənt/ (n) cha, mẹ

– market /ˈmɑː.kɪt/ (n) chợ

– movie /ˈmuː.vi/ (n) bộ phim

– survey /ˈsɜrveɪ/ (n) cuộc điều tra


D. Grammar (Ngữ pháp)

1. Động từ nguyên thể sau tính từ

Tính từ thường được theo sau bởi động từ nguyên thể có TO.

I’m very happy to meet you. Tôi rất vui khi gặp bạn.
They’re glad to work with each other. Họ vui khi làm việc với nhau.


2. Cách sử dụng TOO và SO

♦ TOOSO được thêm vào câu khẳng định để chỉ sự đồng ý hay sự tương đương … cũng vậy.

• TOO được thêm vào cuối câu.

He’s new, and I’m too. Anh ấy là học sinh mới, và tôi cũng vậy.
This boy can speak English. We can, too. Cậu con trai này có thể nói được tiếng Anh. Chúng tôi cũng vậy.

• SO được viết ở đầu câu và chúng ta cần đảo ngữ: V + S.

He’s new. So am I.
This boy can speak English. So we can.

Chia động từ khi có TOO và SO:

a) Câu nói trước có trợ động từ

Cấu trúc:

S + Va + Vm. S + Va + TOO
SO + Va + S

Va: trợ động từ
Vm: động từ chính

My brother has got a new pen. I have, too.
So have I. Anh trai mình có chiếc bút mực mới. Mình cũng vậy.
I can swim, and my friend can, too.
So can my friend. Tôi bơi được, và bạn tôi cũng vậy.

b) Câu nói trước không có trợ động từ

Cấu trúc:

S + V + O. S + Va, TOO.
SO + Va + S.

Va: trợ động từ

He likes orange, juice. I do, too.
So do I. Anh ấy thích nước cam vắt. Tôi cũng vậy.


3. Cách sử dụng EITHER và NEITHER

Trái ngược với TOO, SO, chúng ta có cặp từ EITHER, NEITHER được sử dụng trong câu phủ định để diễn tả nghĩa tương đương … cũng không.

• EITHER được thêm vào cuối câu.

A: I don’t like fish. Tôi không thích cá.
B: I don’t, either. Tôi cũng không.

• NEITHER được thêm vào đầu câu và chúng ta cần phải đảo ngữ V + S.

A: I don’t like fish. Tôi không thích cá.
B: Neither do I. Tôi cũng không.

Chia động từ khi có EITHER và NEITHER:

Với EITHER, NEITHER, chúng ta có cấu trúc sau:

Cấu trúc:

S + Va + Vm. S + Va + EITHER
NEITHER + Va + S

Va: trợ động từ
Vm: động từ chính


4. Từ định lượng bất định

Trong tiếng Anh có nhiều từ (cụm từ) chỉ số lượng không xác định mang nghĩa là một ít, nhiều, ít, … . Trong phần này, chúng ta cùng tìm hiểu các từ (cụm từ) many, much, a lot of, lots of, plenty of mang nghĩa là nhiều.

♦ Many – Much:

Hai từ many và much chủ yếu được sử dụng trong câu phủ định và câu nghi vấn và ít được sử dụng trong câu khẳng định. Trong câu khẳng định, chúng ta thường sử dụng các cụm từ a lot/lots + of để thay thế cho hai từ này.

• many: đứng trước danh từ đếm được số nhiều.

He hasn’t many new books. Anh ấy không có nhiều sách mới.
Are there many exercises in this book? Có nhiều bài tập ở sách này không?

• much: dùng cho danh từ không đếm được

Is there much ink in the pot? Trong bình có nhiều mực không?
His father doesn’t earn much money. Bố anh ấy không kiếm được nhiều tiền.

A lot of – Lots of – Plenty of:

Các cụm từ định lượng bất định này được sử dụng trong câu khẳng định thay thế cho many và much.

Chúng được sử dụng cho cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được.

There are a lot of flowers in the garden. Trong vườn có nhiều hoa.
His grandfather drinks a lot of tea. Ông của anh ấy uống nhiều trà.


5. Từ để hỏi (Question words)

Tiếng Anh có 9 từ để hỏi:

– Who: ai
– Whom: ai (chỉ về người)
– Whose: của ai
– What: cái gì (chỉ đồ vật, sự việc hay con vật)
– When: khi nào (chỉ thời gian)
– Where: ở đâu (chỉ nơi chốn)
– Which: cái gì (chỉ sự lựa chọn chỉ đồ vật sự việc hay con vật)
– Why: tại sao (chỉ lí do hay nguyên nhân)
– How: thế nào, cách nào (chỉ trạng thái phương tiện hay phương pháp)

Các từ what, which và whose có thể có một danh từ theo sau:

What:

What time is it? Mấy giờ rồi vậy?
What colour is your bike? Chiếc xe của bạn có màu gì?

Which:

Which colour do you like? Bạn thích màu gì?
Which book is yours? Cuốn sách nào của bạn?

Whose:

Whose pen is this? Đây là chiếc bút mực của ai?

Cách sử dụng:Từ để hỏi thường được viết ở đầu câu hỏi. Từ để hỏi có thể làm chủ từ/chủ ngữ hay túc từ/tân ngữ và bổ ngữ.

a) Từ để hỏi làm chủ từ: who, whose, what, which

Từ để hỏi + (trợ động từ) + động từ chính + …?

Who can answer the question? Ai có thể trả lời được câu hỏi?
What is in the box? Cái gì ở trong hộp?
Whose book is on the table? Cuốn sách của ai trên bàn này?

b) Từ để hỏi làm tân ngữ: whom, whose, what, which

Từ để hỏi + trợ động từ + S + động từ chính + …?

What can we do now? Bây giờ chúng ta có thể làm gì?
Whom is he talking with? Anh ấy đang nói chuyện với ai?

Chú ý: Whom có thể được thay bằng who khi ở đầu câu.

Who is he talking with?

c) Từ để hỏi làm bổ ngữ: When, Where, Why, How

Với trường hợp này, theo sau từ để hỏi luôn là trợ động từ (be, have, can, will, shall, …) hay động từ do/does.

Từ hỏi + trợ động từ + S + động từ chính + …?

Where shall we meet? Chúng ta gặp nhau ở đâu?
When does she have breakfast? Khi nào cô ấy ăn điểm tân?

Riêng How có thể được theo sau bởi một tính từ hoặc một trạng từ:

How tall are you? Ban cao bao nhiêu?
How fast does his can run? Xe của ông ấy chạy nhanh thế nào?


Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 1. Back to school trang 10 sgk Tiếng Anh 7 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com