Hướng dẫn giải Unit 1. Friendship trang 12 sgk Tiếng Anh 11

Hướng dẫn giải Unit 1. Friendship trang 12 sgk Tiếng Anh 11 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 11 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 11, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 1. Friendship – Tình bạn


A. READING trang 12 sgk Tiếng Anh 11

1. Before you read trang 12 sgk Tiếng Anh 11

Work in pairs. Practise reciting the poem on the next page and discuss the question: “What do you think of the friend in the poem?”

(Làm việc theo cặp. Thực hành đọc bài thơ ở trang tiếp theo và thảo luận câu hỏi: “Bạn nghĩ gì về người bạn trong bài thơ”.)

Dịch bài:

Bạn có một người bạn
Sáng tác bởi Carole King
Khi bạn lo lắng và thất vọng
Bạn cần sự quan tâm
Và chẳng có gì đúng đắn cả
Hãy nhắm mắt và nghĩ về tôi
Tôi sẽ sớm đến bên bạn
Để làm sáng lên màn đêm đen tối nhất nơi bạn;
Chỉ cần gọi tên tôi
Bạn biết tôi ở đâu mà
Tôi sẽ chạy lại đến bên bạn
Dù là xuân, hạ, thu, đông
Tất cả những gì bạn cần là gọi tên tôi
Và tôi sẽ đến bên bạn, vâng, tôi sẽ đến,
Bạn có một người bạn!

Answer: (Trả lời)

I think the friend in the poem is a true friend.

Tạm dịch:

Tôi nghĩ người bạn trong bài thơ là một người bạn thật sự.


2. While you read trang 13 sgk Tiếng Anh 11

Read the passage the do the tasks that follow.

(Hãy đọc đoạn văn này và làm các bài tập theo sau.)

Everyone has a number of acquaintances, but no one has many friends, for true friendship is not common, and there are many people who seem to be incapable of it. For a friendship to be close and lasting, both the friends must have some very special qualities.

The first quality is unselfishness. A person who is concerned only with his own interests and feelings cannot be a true friend. Friendship is a two-sided affair; it lives by give-and-take, and no friendship can last lone which is all give on one side and all take on the other.

Constancy is the second quality. Some people do not seem to be constant. They take up an interest with enthusiasm, but they are soon tired of it and feel the attraction of some new object. Such changeable and uncertain people are incapable of a lifelong friendship.

Loyalty is the third quality. Two friends must be loyal to each other, and they must know each other so well that there can be no suspicions between them. We do not think much of people who readily believe rumours and gossip about their friends. Those who are easily influenced by rumours can never be good friends.

Trust is perhaps the fourth quality. There must be mutual trust between friends, so that each can feel safe when telling the other his or her secrets. There are people who cannot keep a secret, either of their own or of others’. Such people will never keep a friend long.

Lastly, there must be a perfect sympathy between friends – sympathy with each other’s aims, likes, joys, sorrows, pursuits and pleasures. Where such mutual sympathy does not exist, friendship is impossible.

Dịch bài:

Mọi người ai cũng có một số người quen biết, nhưng không ai có nhiều bạn cả, bởi vì tình bạn thân thiết thật sự thì không có nhiều, và có nhiều người dường như không thể có được tình bạn. Để cho tình bạn được thân thiết và bền vững, cả hai người bạn phải có một số phẩm chất rất đặc biệt.

Phẩm chất đầu tiên là tính không ích kỉ. Một người chỉ biết quan tâm đến lợi ích và cảm nghĩ của riêng mình không thể là một người bạn thật sự được. Tình bạn là mối quan hệ hai phía, nó tồn tại dựa trên cơ sở cho và nhận, và không có tình bạn nào có thể trường tồn, nếu như chỉ có một bên cho và một bên nhận.

Tính kiên định là phẩm chất thứ hai của tình bạn. Một số người dường như không có tính kiên định. Họ hăng hái theo đuổi một sở thích, nhưng chẳng bao lâu sau họ cảm thấy chán nó và bắt đầu cảm thấy bị cuốn hút bởi một mục tiêu mới nào đó. Những người không lập trường và không kiên định như vậy thì không thể có được tình bạn bền lâu được.

Lòng trung thành là phẩm chất quan trọng thứ ba. Hai người bạn phải trung thành với nhau, và họ phải biết nhau quá tường tận đến nỗi không có điều gì nghi ngờ giữa họ. Chúng ta đừng nghĩ nhiều về những người sẵn sàng tin vào những lời đồn đại, những chuyện ngồi lê đôi mách nói xấu bạn bè. Những ai dễ dàng bị ảnh hưởng bởi những lời xì xào không thể nào là những người bạn tốt.

Sự tin tưởng có lẽ là phẩm chất thứ tư. Bạn bè phải có sự tin tưởng lẫn nhau để mỗi người có thể cảm thấy an toàn khi kể cho nhau về những bí mật riêng tư của mình, Nhưng lại có những người nhiều chuyện không thể giữ kín chuyện của mình hoặc của người khác. Những người như vậy sẽ không bao giờ kết bạn dài lâu.

Cuối cùng, giữa bạn bè phải có sự cảm thông hoàn toàn, cảm thông vì mục đích, sở thích, niềm vui, nỗi buồn, mưu cầu và ước mơ của nhau. Và ở đâu không có sự thông cảm nhau, thì ở đó không có tình bạn.


Task 1 trang 14 sgk Tiếng Anh 11

Fill each blank with a suitable word /phrase.

(Điền vào mỗi chỗ trống bằng một từ/ cụm từ thích hợp.)

acquaintance mutual give-and-take

loyal to incapable of unselfish

friend suspicious

1. Good friendship should be based on______understanding.

2.The children seem to be______working quietly by themselves.

3. He is a(n)______man. He always helps people without thinking of his own benefit.

4. A(n)______is a person one simply knows, and a(n)______is a person with whom one has a deeper relationship.

5. You can’t always insist on your own way – there has to be some______ .

6. Despite many changes in his life, he remained ______his working principles.

7. He started to get______when she told him that she had been to Britain for many times.

Answer: (Trả lời)

1. mutual; 2. incapable of; 3. unselfish; 4. acquaintance; 5. friend; 6. give-and-take; 7. loyal to; 8. suspicious

Tạm dịch:

1. Một tình bạn tốt nên được dựa trên sự thấu hiểu lẫn nhau.

2. Trẻ con có vẻ như tự chúng không có khả năng làm việc một cách yên tĩnh.

3. Anh ấy là một người không ích kỷ. Anh ấy luôn giúp đỡ mọi người mà không nghĩ đến lợi ích cá nhân.

4. Người quen là người đơn giản mà bạn biết, và một người bạn là người có mối quan hệ sâu sắc hơn.

5. Bạn không thể lúc nào cũng khăng khăng theo ý mình – phải có sự nhường nhịn.

6. Mặc dù có nhiều thay đổi trong cuộc sống, anh ấy vẫn trung thành với quy tắc làm việc củ mình.

7. Anh ấy bắt đầu nghi ngờ khi cô ấy nói với anh rằng cô đã đến Anh nhiều lần.


Task 2 trang 14 sgk Tiếng Anh 11

Which of the choices A, B, C or D most adequately sums up the ideas of the whole passage?

(Lựa chọn nào trong A, B, C hoặc D tóm tắt thích hợp nhất các ý tưởng ca đoạn văn.)

A. A friend in need is a friend indeed

B. Conditions of true friendship

C. Features of a good friend

D. Friends and acquaintances

Answer: (Trả lời)

B. Conditions of true friendship.

Tạm dịch:

A. Một người luôn xuất hiện khi bạn cần mới là người bạn thật sự.

B. Những điều kiện của tình bạn chân chính.

C. Những người bạn và những người quen.


Task 3 trang 15 sgk Tiếng Anh 11

Answer the questions.

(Trả lời các câu hỏi sau.)

1. What is the first quality for true friendship and what does it tell you?

2. Why are changeable and uncertain people incapable of true friendship?

3. What is the third quality for true friendship and what does it tell you?

4. Why must there be a mutual trust between friends?

5. Why can’t people who talk too much keep a friend long?

6. What is the last quality for true friendship and what does it tell you?

Answer: (Trả lời)

1. The first quality for true friendship is unselfishness, it tells us (me) that a man who is concerned only with his own interests and feelings cannot be a true friend.

2. Changeable and uncertain people are incapable of true friendship because they take up an interest with enthusiasm, but they are soon tired of it, and they feel the attraction of some new objects.

3. The third quality for true friendship is loyalty. It tells us (me) that the two friends must be loyal to each other, and they must know each other so well that there can be no suspicion between them.

4. There must be a mutual trust between friends because he/ she wants to feel safe when telling the other his/ her most intimate secrets.

5. Talkative people can’t keep friendship long because they cannot keep secrets either their own or those of others.

6. The last quality for true friendship is sympathy. It tells us (me) that to be a true friend, you must sympathize with your friend. If there’s no mutual sympathy between friends, there’s no true friendship.

Tạm dịch:

1. Phẩm chất đầu tiên của tình bạn chân thật là gì và nó có thể cho bạn biết điều gì? ⇒ Phẩm chất đầu tiên của tình bạn chân thật là tính không ích kỉ. Nó cho ta biết rằng một người chỉ biết quan tâm đến lợi ích và cảm nghĩ của riêng mình không thể là một người bạn thực sự được.

2. Tại sao những người hay thay đổi và không kiên định không thể có tình bạn thật sự? ⇒ Những người hay thay đổi và không kiên định không thể có tình bạn thật sự bởi vì họ hăng hái theo đuổi một sở thích, nhưng chẳng bao lâu họ cảm thấy chán nó và bắt đầu cảm thấy bị cuốn hút bởi một số mục tiêu mới nào đó.

3. Phẩm chất thứ ba của tình bạn chân thật là ai và nó có thể cho bạn biết điều gì? ⇒ Phẩm chất thứ ba của tình bạn chân thật là lòng trung thành. Nó cho ta biết rằng hai người bạn phải trung thành với nhau, và họ phải biết nhau quá tường tận đến nỗi không có điều gì nghi ngờ giữa họ.

4. Tại sao phải có sự tin tưởng lẫn nhau giữa hai người bạn? ⇒ Phải có sự tin tưởng lẫn nhau giữa hai người bạn vì họ muốn cảm thấy an toàn khi kể cho người kia nghe những bí mật thầm kín của mình.

5. Tại sao những người nhiều chuyện không thể kết bạn được bền lâu? ⇒ Những người nhiều chuyện không thể kết bạn được bền lâu vì họ không thể giữ kín chuyện của mình hoặc của người khác.

6. Phẩm chất cuối cùng của tình bạn chân thật là gì và nó có thể cho bạn biết điều gì? ⇒ Phẩm chất cuối cùng của tình bạn chân thật là sự cảm thông. Nó cho ta biết rằng để trở thành một người bạn thật sự, bạn phải cảm thông với bạn của mình, ở đâu không có sự thông cảm lẫn nhau giữa bạn bè, thì ở đó sẽ không có tình bạn chân thật.


3. After you read trang 15 sgk Tiếng Anh 11

Work in pairs. Discuss the questions: “Why do we need to have friends?” Then report … . (Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi: “Tại sao chúng ta cần có bạn bè?” Sau đó tường thuật kết quả phần thảo luận của bạn với lớp.)

Answer: (Trả lời)

Đoạn văn 1:

In this life, people need to have friends. Why do you need a friend? Firstly, it can not be denied that friends can share with us not only happiness but also sadness. They sympathize with us and will always be by our side when we need them. Secondly, friends who have things in common make us happy. They can give us some advice when we are in trouble. People can’t live separately with others, life is a community. Therefore, we need to have more friends. Moreover, we can also learn from them what we have not known yet.

Đoạn văn 2:

Have you ever asked yourself that if you were alone on earth in a day, what would happen? perhalf you will feel all of bad things in this life. Like you know, we need to have friends in this life because of a lot of reason. Nobody here on earth live alone. Both you and me need friends by my side. The life is not fair, not easy. Sometimes, we feel tired and disappointed. Sometimes, we lost control in this life. We come to a standstill and we don’t know how to solve our trouble. This is the time we need friends. They will give a moral support to us. By their side, we feel safe and comfortable which we can’t get from others. Friends is a gift to human. They can bring joyfulness to our life when we are dying from boredom and sadness. They can give us good advice when we run into trouble. They can share their good times so that the joy is doubled and the sadness will give place to happiness and a ray of hope. Do we have so much reason to have friends in this life? yes, of course. Friends play a important role in our life so that we need to respect them.

Một bài thơ:

We need friends for many reasons, all throughout the four seasons.

We need friends to comfort us when we are sad, and to have fun with us when we are glad.

We need friends to give us good advice. We need someone we can count on to treat us nice.

We need friends because we are social in nature, and having friends makes us feel secure.

We need friends to remember us once we have passed, sharing memories that will always last.


B. SPEAKING trang 15 sgk Tiếng Anh 11

1. Task 1 trang 15 sgk Tiếng Anh 11

Work in pairs. Look at the people below and describe their physical characteristics.

(Làm việc theo cặp. Nhìn những người dưới đây và mô tả những đặc điểm thể chất của họ.)

Useful language:

height tall, medium, short,…

face square, large, oval,…

forehead broad, high…

nose straight, crooked,…

hair black, grey,…

appearance handsome, beautiful, good-looking,…

Answer: (Trả lời)

A: Can yon describe the man in the picture?

B: The man is tall. He has a square face, with a broad forehead, yellow hair and a crooked nose. He is wearing suit. He is quite good looking.

A: Can vou describe the woman in the picture?

B: The woman is about 22. She is wearing dress, she has shoulder – length black hair. She has an oval face with a straight nose, a broad forehead and black eyes. She is quite pretty.

Tạm dịch:

Cụm từ hữu ích:

Chiều cao: cao, vừa, thấp

Khuôn mặt: chữ điền, to, trái xoan,…

Trán: rộng, cao,…

Mũi: thẳng, gãy,…

Tóc: đen, xám,…

Vẻ bề ngoài: đẹp trai, xinh gái, ưa nhìn,…

A: Bạn có thể mô tả người đàn ông trong tranh này được không?

B: Ông ấy cao. Ông ấy có khuôn mặt chữ điền, trán rộng, tóc vàng và mũi gãy. Ông đang mặc bộ com-lê. Ông trông khá là ưa nhìn.

A: Bạn có thể mô tả người phụ nữ trong bức ảnh này được không?

B: Người phụ nữ này khoảng 22 tuổi. Cô ấy đang mặc áo dài, mái tóc đen ngang vai. Cô ấy có khuôn mặt trái xoan, mũi thẳng, trán rộng và mắt đen. Cô ấy khá xinh xắn.


2. Task 2 trang 16 sgk Tiếng Anh 11

Work in groups. Discuss and number the following personalities in order of importance in friendship.

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận và đánh số những cá tính sau theo thứ tự quan trọng của tình bạn. Tường thuật kết quả của bạn trước lớp.)

caring sincere helpful

hospitable generous understanding

modest honest pleasant

Answer: (Trả lời)

– My group thinks that being caring is the most important in friendship because when caring about each other, they will share happiness or difficulty with their friends…

– My friend, Minh is a very pleasant boy. He is always cheerful and often tells jokes. It makes us like to be with him all the time.

Tạm dịch:

1. sincere (adj): chân thành

2. honest (adj): trung thực

3. generuos(adj): rộng lượng

4. modest (adj): khiêm tốn

5. caring (adj): chu đáo

6. hospitable (adj): hiếu khách

7. understanding (adj): thông cảm

8. helpful (adj): giúp đỡ

9. pleasant(adj): thân mật, vui vẻ

– Nhóm tôi nghĩ biết quan tâm là điều quan trọng nhất trong tình bạn bởi vì khi quan tâm lẫn nhau họ sẽ chia sẻ niềm vui và khó khăn với bạn mình.

– Bạn của tôi, Minh là một chàng trai dễ tính. Bạn ấy luôn động viên người khác và kể những câu chuyện cười. Điều đó làm cho chúng tôi luôn muốn ở bên cạnh bạn ấy.


3. Task 3 trang 16 sgk Tiếng Anh 11

Role-play: Talk about a famous friend.

(Diễn vai: Nói về một người bạn nổi tiếng)

Journalist Interviewee
You are interviewing the interviewee about a friend of his or hers who has just won the first international prize in Mathematics. You have a friend whom you admire greatly. She/He has just won the first international prize in Mathematics. You are being interviewed by a journalist about him or her.

Before you start, agree upon the basic profile of the friend. Use the following suggestions to ask and answer questions:

his/her name why he/she is interested in Maths
date of birth how much time he/she spends on Maths every day
his/her physical characteristics what makes him/her a good friend
his/her hobbies what made him/her successful
his/her personalities what he/she does in his/her free time

Useful language:

His or her personalities:

friendly, humorous, quick-witted, good-natured, helpful, honest, pleasant, caring

How he or she won the prize:

studious, intelligent, keenly interested in Mathematics, eager to learn, patient, calm

Answer: (Trả lời)

A: What is his name?

B: His name is Minh.

A: When was he born?

B: He was born on the 23rd November.

A: What does he look like?

B: He is tall and thin. He has a square face and a broad forehead.

A: What are his hobbies?

B: They are collecting difficult math exercises and reading math books.

A: What are his characteristics?

B: He is very friendly, humourous and good-natured.

A: Why is he intersted in Maths?

B: Well, because he likes calculations and he believes that it’s very useful to his life.

A: How much time does he spend on Maths every day?

B: About 2 or 3 hours after fishing other subjects at school he spends all of his free time on Maths.

A: Do you think he is a good friend?

B: Of course, yes.

A: Why?

B: Because he always treats me very well, helps me whenever I need specially in Maths. We share each other everything thick and thin.

A: What do you think made him successful?

B: Certainly, it’s his love for maths. He is also studious, intelligent ang eager to learn everything new.

A: What does he do in his free time?

B: As I said besides Maths, he also spend some of his free time on playing sports and going out with freinds.

A: Thank you very much for your answers.

B: It’s my pleasure.

Tạm dịch:

Phóng viên Người được phỏng vấn
Bạn đang phỏng vấn người tham gia về một người bạn có người đó người đã giành giải nhất trong cuộc thi Toán quốc tế. You have a friend whom you admire greatly. She/He has just won the first international prize in Mathematics. You are being interviewed by a journalist about him or her.

Trước khi bắt đầu thỏa thuận về những thông tin cơ bản của một người bạn. Sử dụng những gợi ý sau để hỏi và trả lời những câu hỏi:

– tên của bạn ấy

– ngày sinh

– đặc điểm ngoại hình

– sở thích

– tính cách

– tại sao bạn ấy thích toán

– bạn ấy dành bao nhiêu thời gian học toán mỗi ngày

– điều gì làm cho bạn ấy trở thành người bạn tốt

– điều gì làm cho bạn ấy thành công

– bạn ấy làm gì khi rảnh rỗi

Cụm từ hữu ích:

– Tính cách của bạn ấy: thân thiện, hài hước, nhanh trí, tốt bụng, hay giúp đỡ, chân thành, dễ tính, biết quan tâm

– Bạn ấy giành giải thưởng như thế nào: chăm học, thông minh, đặc biệt yêu thích Toán, hào hứng học tập, kiên nhẫn, bình tĩnh

A: Tên bạn ấy là gì?

B: Bạn ấy tên Minh.

A: Bạn ấy sinh ngày nào?

B: Bạn ấy sinh ngày 23 tháng 11.

A: Bạn ấy trông như thế nào nhỉ?

B: Bạn ấy cao và gầy. Khuôn mặt chữ điền và trán rộng.

A: Sở thích của bạn ấy là gì?

B: Bạn ấy thích sưu tầm những bài toán khó và đọc sách toán học?

A: Tính tình bạn ấy thế nào?

B: Bạn ấy rất thân thiện, khôi hài và tốt bụng.

A: Tại sao bạn ấy thích toán?

B: À, bạn ấy thích các phép tính và tin rằng nó có ích cho cuộc sống của mình.

A: Mỗi ngày bạn ấy dành bao nhiêu thời gian học toán?

B: Khoảng 2 hoặc 3 tiếng sau khi hoàn thành những môn học khác ở trường bạn ấy thành thời gian còn lại cho môn toán.

A: Bạn có nghĩ bạn ấy là người bạn tốt không?

B: Dĩ nhiên là có.

A: Tại sao?

B: Bởi vì bạn ấy luôn đối xử với tôi rất tốt , luôn giúp đỡ tôi khi tôi cần đặc biệt là vấn đề liên quan đến toán. Những lúc vui buồn chúng tôi chia sẻ với nhau mọi thứ.

A: Điều gì giúp bạn ấy thành công?

B: Chắc chắn đó là niềm đam mê toán. Bạn ấy cũng rất chăm học, thông minh và ham học hỏi bất kỳ điều gì mới lại.

A: Bạn ấy làm gì khi rảnh rỗi?

B: Như đã nói bên cạnh toán bạn ấy cũng dành thời gian rảnh chơi thể thao và ra ngoài với bạn bè.

A: Cảm ơn câu trả lời của bạn.

B: Đó là niềm vinh hạnh của tôi mà.


C. LISTENING trang 17 sgk Tiếng Anh 11

1. Before you listen trang 17 sgk Tiếng Anh 11

Work in pairs. Ask and answer the following questions.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau đây .)

1. Who is your best friend?

2. How did you happen to meet him or her?

3. How long have vou known each other?

4. What qualities do you admire in your best friend?

Answer: (Trả lời)

1. My best friend is Trinh.

2. I met her when I was in grade 8 on the first day at the beginning of the academy year.

3. We have known each other for 3 years.

4. I admire her because she is helpful, unselfish, truthful, and reliable.

Tạm dịch:

1. Người bạn tốt nhất của bạn là ai? ⇒ Bạn tốt nhất của tôi là Trinh.

2. Bạn đã gặp bạn ấy như thế nào? ⇒ Tôi gặp bạn ấy khi tôi học lớp 8 vào ngày đầu tiên của năm học mới.

3. Các hạn biết nhau được bao lâu rồi? ⇒ Chúng tôi biết nhau khoảng 3 năm rồi.

4. Bạn cảm phục phẩm chất gì ở người bạn của mình? ⇒ Tôi thích bạn ấy vì bạn ấy hay giúp đỡ mọi người, không ích kỷ, thật thà và đáng tin cậy.


Listen and repeat (Nghe và lặp lại)

apartment building guitarist motorbike

sense of humour favourite around


2. While you listen trang 17 sgk Tiếng Anh 11

You will hear Lan and Lona talk about their best friends. Listen to their talks and then do the tasks that follow.

(Bạn sẽ nghe Lan và Long nói về những người bạn tốt nhất của họ. Hãy nghe cuộc nói chuyện của họ và làm các bài tập theo sau.)


Task 1 trang 18 sgk Tiếng Anh 11

Listen and decide whether the statements are true (T) or false (F).

(Hãy nghe và quyết định các câu sau đúng hay sai.)

Lan’s Talk T F
1. Ha and Lan shared an apartment in Nguyen Cong Tru Residential Area in Hanoi.
2. Lan thinks that Haiphong people are unfriendly.
3. Lan spent two days in Do Son.
4. Ha took Lan to Do Son on her motorbike.
5. Ha introduced Lan to a number of her friends there.
6. Ha and Lan have become friends since Lan’s trip to Do Son.
Long’s Talk
1. Minh and Long have been friends since school.
2. Long was a guitarist.
3. Long loves Minh’s sense of humour.
4. They have a lot of things in common.
5. Minh always helped Long out of difficulties.

Answer: (Trả lời)

Lan’s Talk T F
1. Ha and Lan shared an apartment in Nguyen Cong Tru Residential Area in Hanoi.
2. Lan thinks that Haiphong people are unfriendly.
3. Lan spent two days in Do Son.
4. Ha took Lan to Do Son on her motorbike.
5. Ha introduced Lan to a number of her friends there.
6. Ha and Lan have become friends since Lan’s trip to Do Son.
Long’s Talk
1. Minh and Long have been friends since school.
2. Long was a guitarist.
3. Long loves Minh’s sense of humour.
4. They have a lot of things in common.
5. Minh always helped Long out of difficulties.

Tạm dịch:

Bài nói của Lan T F
1. Hà và Lan sống chung trong khu dân cư Nguyễn Công Trứ, Hà Nội.
2. Lan nghĩ rằng người Hải Phòng không thân thiện.
3. Lan đã trải qua 2 ngày ở Đồ Sơn.
4. Hà dẫn Lan đến Đồ Sơn bằng xe máy.
5. Hà giới thiệu Lan với một số người bạn ở đây.
6. Hà và Lan đã trở thành bạn từ chuyến đi đến Đồ Sơn của Lan.
Bài nói của Long
1. Minh và Long là bạn bè từ khi đi học.
2. Long là người chơi đàn ghi-ta.
3. Long thích sự hài hước của Minh.
4. Họ có nhiều điểm chung.
5. Minh luôn giúp đỡ Long khi khó khăn.

Audio script: (Bài nghe)

Lan’s talk

My best friend is Ha. We’ve been friends for a long time. We used to live in Nguyen Cong Tru Residential in Hanoi. Her family moved to Haiphong in 1985. It is said that Haiphong people are cold, but Ha is really, really friendly. I started to set to know her when I was going on a two-day trip to Doson last year and I didn’t know anybody there. I gave Ha a ring and she was so friendly, she said, “Oh, I’ll come to visit you.” So she rode on her motorbike to Doson and twenty minutes later she was there. She stayed with me for two days. She happened to know a lot of people there, so she introduced me around, and we’ve been best friends ever since.

Long’s talk

My best friend is Minh. We met in college. I was there singing and Minh was a guitarist. So we worked together a lot. Minh has a great sense of humour, he’s very very funny, and that’s one of my favourite things about him. And over the years. we have been through good times and bad times with each other, and that’s one of the thines I like best about him. And we have a lot of the same interests. We like to go to plays and movies together. But when we’re going through a rough time, he’s really a good friend, and he’s a very good listener, and he always helped me through.

Tạm dịch:

Bài nói của Lan

Bạn tốt nhất của tôi là Hà. Chúng tôi làm bạn được một khoảng thời gian dài. Chúng tôi đã từng sống chung ở khu dân cư Nguyễn Công Trứ, Hà Nội. Gia đình của bạn ấy đã chuyển đến Hải Phòng năm 1985. Người ta nói rằng người Hải Phòng lạnh lùng, nhưng Hà thì thật sự thân thiện. Tôi biết bạn ấy trong một chuyến du lịch 2 ngày đến Đồ Sơn năm ngoái và tôi đã không biết bất cứ ai ở đây cả. Tôi đã gọi cho Hà và bạn ấy quá đỗi thân thiện, bạn ấy bảo ” Ồ mình sẽ đến thăm bạn.” Vì vậy bạn ấy đi xe máy đến Đồ Sơn và 20 phút sau bạn ấy ở đây. Bạn ấy ở cùng với chúng tôi khoảng 2 ngày. Bạn ấy tình cờ quen biết nhiều người ở đây, vì vậy bạn ấy đã dẫn tôi đi xung quanh để giới thiệu, và chúng tôi làm bạn từ đó.

Bài nói của Long

Bạn tốt nhất của tôi là Minh. Chúng tôi gặp nhau lúc học đại học. Ở đây tôi hát và Minh là người chơi đàn ghi ta. Vì vậy chúng tôi làm việc cùng nhau rất nhiều. Minh rất vui tính và hài hước, và đó là một trong những điều tôi thích ở bạn ấy. Năm tháng trôi qua chúng tôi cùng nhau trải qua những lúc vui buồn, và đó là một trong những điều tôi thích nhất về bạn ấy. Và chúng tôi có nhiều sở thích giống nhau. Chúng tôi thích cùng nhau đi xem phim và xem kịch. Nhưng khi chúng tôi khó khăn bạn ấy luôn là người bạn tốt, luôn là người biết lắng nghe và giúp đỡ tôi vượt qua khó khăn.


Task 2 trang 18 sgk Tiếng Anh 11

Listen again and note down the ideas in the table below.

(Hãy nghe lại và ghi lại các ý tưởng trong bảng dưới đây.)

How and where they met What they like about their friends
Lan
Long

Answer: (Trả lời)

How and where they met What they like about their friends
Lan – They used to live in the same residential area in Hanoi.
– Lan went on a holiday to Do Son and Ha went there to visit her.
– Ha’s very friendly and helpful.
– Ha’s sociable. She’s got many friends in Do Son and she introduced Lan around.
Long – They met in college.
– Minh played the guitar. Long was a singer.
– They worked together.
– Minh has a sense of humour.
– Minh likes to go to plays and movies.
– Mirth is a good listener.
– Minh is friendly and helpful.

Tạm dịch:

Họ gặp nhau như thế nào và ở đâu Họ thích gì về bạn của mình
Lan – Họ đã từng sống trong cùng một khu dân cư ở Hà Nội.
– Lan đi nghỉ mát ở Đồ Sơn và Hà đến thăm bạn ấy.
– Hà rất thân thiện và giúp đỡ mọi người.
– Hà rất hòa đồng. Bạn ấy có nhiều bạn ở Đồ Sơn và giới thiệu Lan với mọi người.
Long – Họ gặp nhau ở đại học.
– Minh chơi đàn ghi – ta. Long là người hát.
– Họ làm việc cùng nhau.
– Minh có khiếu hài hước.
– Minh thích xem kịch và xem phim.
– Minh là người biết lắng nghe.
– Minh thân thiện và hay giúp đỡ.

3. After you listen trang 18 sgk Tiếng Anh 11

Work in pairs. Take turns to talk about how Ha has been Lan’s best friend and how Minh has been Lona’s best friend.

(Làm việc theo cặp. Hãy thay phiên hỏi làm sao Hà trở thành người bạn tốt nhất của Lan, và Minh trở thành người bạn tốt nhất của Long.)

Answer: (Trả lời)

A: Do you remember how Ha has been Lan’s best friend?

B: Let me see … They used to live in the same residential area in Hanoi. And then, Lan went on a holiday to Do Son and Ha went there to visit her.

A: How about Long and Minh?

B: They met in college. Minh played the guitar. Long was a singer. They worked together.

Tạm dịch:

A: Bạn có nhớ Hà trở thành bạn tốt của Lan như thế nào không?

B: Để mình xem… Họ đã từng sống trong cùng một khu dân cư. Và sau đó, Lan đi nghỉ mát ở Đồ Sơn và Hà đến thăm Lan.

A: Còn Long và Minh thì sao?

B: Họ gặp nhau ở trường đại học. Minh chơi ghi-ta. Long là người hát. Họ làm việc cùng nhau.


D. WRITING trang 19 sgk Tiếng Anh 11

Write about a friend, real or imaginary, following these guidelines.

(Viết về một người bạn, có thể viết thật hoặc tưởng tưởng theo hướng dẫn sau.)

• give your friend’s name, aae, sex and home address, when and where you met him or her

• describe his her physical characteristics (height, hair, eyes, face, clothes,…) and his/her personalities (helpful, sincere….)

• say what you like about him or her

Tạm dịch:

• Kể tên, tuổi,giới tính vả địa chỉ nhà, bạn gặp bạn ấy ở đâu và khi nào?

• Miêu tả ngoại hình (chiều cao, tóc, mắt, khuôn mặt, y phục,…) và phẩm chất (tính hay giúp đỡ. thành thật,…)

• Hãy nói bạn yêu thích điểm nào ở bạn ấy?

Answer: (Trả lời)

Among the friends that I have, Hung is my close friend. He is seventeen years old. Although we don’t live in the same district, we are now classmates. I met him when we first came to this high school. So we’ve known each other for more than a year. Hung is a good-looking boy. He’s tall with short straight hair and clear black eyes. He has got a square face and looks very energetic and studious. His clothes are not expensive but always clean and well-ironed. We have been friends just because we nearly have the same tastes and qualities. We are very helpful to each other when having difficulties. Moreover, there is completely mutual trust between us. We are always ready to tell each other our most intimate secrets. Another thing is that Hung has a sense of humour. He is known as a class joker. He usually makes our class laugh. He’s very polite to older people, generous and helpful to his friends. When time goes by, our friendship becomes deeper and deeper.

Tạm dịch:

Trong số những người bạn mà tôi có, Hùng là là bạn thân nhất. Bạn ấy 17 tuổi. Mặc dù chúng tôi không sống cùng thị trấn nhưng bây giờ chúng tôi là bạn cùng lớp. Tôi gặp bạn ấy lần đầu tiên tôi đến trường trung học này. Vì vậy chúng tôi biết nhau hơn một năm. Hùng là một chàng trai ưa nhìn. Bạn ấy cao với mái tóc ngắn thẳng và đôi mắt đen trong veo. Bạn ấy có khuôn mặt chữ điền trông rất khỏe khoắn và chăm học. Quần áo của bạn ấy không đắt tiền nhưng lúc nào cũng gọn gàng và chỉnh chu. Chúng ta là bạn bởi vì chúng tôi có sở thích và tính tình giống nhau. Chúng tôi hay giúp đỡ nhau khi khó khăn. Hơn thế nữa, chúng tôi hoàn toàn tinh tưởng lẫn nhau. Chúng tôi luôn sẵn sàng kể nhau nghe những bí mật thầm kín nhất. Một điểm khác ở Hùng là bạn ấy khôi hài. Bạn ấy được biết đến như là cây hài của lớp. Bạn ấy luôn làm cả lớp cười. Bạn ấy rất lịch sự với người lớn, rộng lượng và giúp đỡ bạn bè. Thời gian dần trôi tình bạn của chúng tôi ngày càng sâu sắc hơn.


E. Language Focus trang 19 sgk Tiếng Anh 11

Pronunciation: /dʒ/ – /tʃ/

Grammar:

1. Infinitive with to

2. Infinitive without to


1. Pronunciation trang 19 sgk Tiếng Anh 11

Listen and repeat (Nghe và lặp lại)

/dʒ/ /tʃ/
jam children
joke changeable
January cheese
passenger mutual
village church

Practise reading aloud these sentences (Thực hành đọc to những câu sau)

1. Just outside the village, there’s a bridge.

2. Jane always enjoy George’ jokes.

3. Two jeeps went over the edge of the bridge.

4. Which picture do you think the child wants to change?

5. Do you like French salad and fish and chips?


2. Grammar trang 20 sgk Tiếng Anh 11

Exercise 1 trang 20 sgk Tiếng Anh 11

Put the words in the correct order to make sentences, writing the main verb in the present simple and making the other an infinitive with to.

(Đặt các từ đúng thứ tự để tạo thành các câu, viết động từ chính ở thì hiện tại đơn và động từ khác dưới hình thức nguyên mẫu có “to”.)

1. who something eat want?

2. letters I write some have.

3. delighted hear I be the news.

4. my shopping some mother do have.

5. always much talk have you too about.

6. lovely see it again you be.

7. out cold it go too be.

8. passed exams know happy I be that you have the.

Answer: (Trả lời)

1. Who wants something to eat?

2. I have some letters to write.

3. I am/ was delighted to hear the news.

4. My mother has some shopping to do.

5. You always have too much to talk about.

6. It’s lovely to see you again.

7. It is/ was too cold to go out.

8. I am happy to know that you have passed the exams.

Tạm dịch:

1. Ai muốn ăn chút gì nào?

2. Tôi có vài bức thư cần gửi đi.

3. Tôi rất vui khi nghe tin đó.

4. Mẹ của tôi có vài thứ cần mua sắm.

5. Bạn muốn luôn có quá nhiều điều để nói.

6. Thật vui khi được gặp lại bạn.

7. Trời quá lạnh để đi ra ngoài.

8. Tôi rất vui khi biết rằng bạn đã qua các bài thi.


Exercise 2 trang 21 sgk Tiếng Anh 11

Rewrite the sentences, using the words given in brackets.

(Viết lại câu, sử dụng các từ cho sẵn trong ngoặc.)

1. They Slot out of the car. (The police watched)

2. They allowed him to write a letter to his wife. (They let)

3. They talked in the next room. (I heard)

4. The customs officer told him to open the briefcase. (The customs officer made)

5. The cat jumped through the window. (The boy saw)

6. Maybe the company will ask him to pay some extra money. (Do yon think the company will make)

7. The animal moved towards me. I felt it. (I felt)

8. She wants to go for a picnic. (Do you think her parents will let)

Answer: (Trả lời)

1. The police watched them set out of the car.

2. They let him write a letter to his wife.

3. I heard them talk in the next room.

4. The customs officer made him open the briefcase.

5. The boy saw the cat jump through the window.

6. Do you think the company will make him pay some extra money?

7. I felt the animal move towards me.

8. Do you think her parents will let her go for a picnic?

Tạm dịch:

1. Cảnh sát thấy họ bước ra khỏi xe.

2. Họ để anh ấy viết thư cho vợ.

3. Tôi nghe họ nói chuyện phòng bên cạnh.

4. Nhân viên hải quan bắt anh ta mở hành lý ra.

5. Cậu bé nhìn chú mèo nhảy qua cửa sổ.

6. Bạn có nghĩ công ty sẽ buộc anh ấy trả tiền thừa?

7. Tôi cảm giác con vật đó đi về phía tôi.

8. Bạn có nghĩ bố mẹ cô ấy sẽ để cô ấy đi dã ngoại không?


F. Vocabulary (Phần Từ vựng)

Từ Phân loại Phát âm Nghĩa
acquaintance n /əˈkweɪntəns/ người quen
apartment n /əˈpɑːtmənt/ căn hộ (khép kín)
brighten up n làm rạng rỡ, làm bừng sáng
constancy n /ˈkɒnstənsi/ sự kiên định
enthusiasm n /ɪnˈθjuːziæzəm/ lòng nhiệt tình
give-and-take n sự nhường nhịn
gossip n /ˈɡɒsɪp/ chuyện tầm phào, tin đồn nhảm
loyalty n /ˈlɔɪəlti/ lòng trung thành
quality n /ˈkwɒləti/ chất, phẩm chất
residential area n khu dân cư
rumour n /ˈruːmə(r)/ tin đồn
suspicion n /səˈspɪʃn/ sự nghi ngờ, sự ngờ vực
two-sided a hai mặt, hai phía
unselfishness n /ʌnˈselfɪʃnəs/ tính không ích kỉ

G. Grammar (Ngữ pháp)

1. Động từ nguyên thể có to (to + infinitive)

– Diễn đạt mục đích

Ví dụ: I went to university to become a software engineer.

– Theo sau một số động từ:

+ Công thức S + V + to-V: afford, appear, ask, bear, begin, choose, decide, expect, forget, hate, hesitate, intend, like, manage, neglect, prefer, pretend, propose, regret, seem, swear, try, wish, agree, arrange, attempt, beg, care, consent, determine, fail, happend, help, hope, learn, love, mean, offer, prepare, promise, refuse, remember, start, trouble, want, would like prefer.

+ Công thức S + V + O + to-V: advise, ask, be, command, encourage, forbid, get, help, intend, leave, mean, oblige, permit, prefer, recommend, remind, tell, allow, bear, cause, compel, expect, force, hate, instruct, invite, like, need, order, persuade, press, request, teach, tempt, trouble, warn, want, wish.

Ví dụ:

He is expected to be good at English. (S + V + to-V)

My parents encourages me to go to university. (S + V + O + to-V)

– Theo sau một số tính từ: happy, glad, sorry,…

Ví dụ: Today I am very happy to be able to tell you about my project.

– Sử dụng trong công thức “would like /love/prefer”

Ví dụ: I would like to thank you for having helped me.

– Theo sau một số danh từ: surprised, fun,…

Ví dụ: What a fun to be here.

– Sử dụng trong cấu trúc “too-to”, “enough-to”

Ví dụ: She isn’t tall enough to reach the ceiling.

– Xuất hiện trong một số cụm: to tell you the truth, to the honest, to begin with,…

Ví dụ: To begin with, the Internet has exercised great influence over life of humans.

– Sử dụng làm chủ ngữ của câu

Ví dụ: To play football is my favorite activity every day.

– Sử dụng để bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ, thường đứng sau động từ “to-be”

Ví dụ: What I put on my priority now is to pass the entrance exam to university.

– Sử dụng để xác định nghĩa, thêm thông tin về một danh từ trừu tượng

Ví dụ: Jones’s desire to play football for national team became an obsession.


2. Động từ nguyên thể không có to

– Sau can, could, may, might, must, needn’t, shall, should, will, and would

Ví dụ:

We could go to an English speaking club.

Susan will be away from home for a few days.

I must speak to the sales manager.

– Sau “had better” và “would rather”

Ví dụ:

It’s raining. You’d better wear a raincoat.

I’d rather listen to Jennifer Lopez than Britney Spears.

– Sau “make + túc từ” và “let + túc từ”

Ví dụ:

That play was funny. It really made me laugh a lot.

Terry will be here at noon. His boss is going to let him leave work early.

– Sau “hear/see + túc từ”

Ví dụ:

They saw the lights flash.

We all heard the bomb go off.


Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 1. Friendship trang 12 sgk Tiếng Anh 11 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com