Hướng dẫn giải Unit 1. Home life trang 12 sgk Tiếng Anh 12

Hướng dẫn giải Unit 1. Home life trang 12 sgk Tiếng Anh 12 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 12 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 12, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 1. Home life – Đời sống gia đình


A. READING trang 12 sgk Tiếng Anh 12

1. Before you read trang 12 sgk Tiếng Anh 12

(Trước khi bạn đọc)

Work in pairs. Ask and answer these questions about the picture.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau về bức tranh)

1. Where is the family?

2. What is each member of the family doing?

3. Is the family happy? Why (not)?

Answer: (Trả lời)

1. The family may be in the sitting room at home.

2. The father is playing with the son and the mother is helping the girl with her study.

3. It’s a happy and close – knit family, everyone of which loves and helps one another.

Tạm dịch:

1. Gia đình này ở đâu? Gia đình này có thể đang ở phòng khách tại nhà.

2. Mỗi thành viên trong gia đình đang làm gì? Bố đang chơi với con trai và mẹ đang giúp con gái học bài.

3. Gia đình này có vui vẻ không? Tại sao (Tại sao không)? Đó là một gia đình vui vẻ và khăng khít, mỗi người đều yêu thương và giúp đỡ thành viên khác.


2. While you read trang 13 sgk Tiếng Anh 12

Read the passage and do the tasks that follow. (Đọc bài và làm bài tập theo sau)

I come from a family of five people: my parents, my two younger brothers and I. My mother works as a nurse in a big hospital. She has to work long hours and once a week she has to work on a night shift. My father is a biologist. He works from 8 a.m. to 5 p.m. in a lab, but sometimes when there is a project, he doesn’t come home until very late at night. Although my parents are very busy at work, they try to spend as much time with their children as possible. It is generally believed that “men build the house and women make it home”, but in my family, both parents join hands to give us a nice house and a happy home.

My mother is a very caring woman. She takes the responsibility for running the household. She is always the first one to get up in the morning to make sure that we leave home for school having eaten breakfast and dressed in suitable clothes. In the afternoon, after hospital, she rushes to the market, then hurries home so that dinner is ready on the table by the time Dad gets home. Dad is always willing to give a hand with cleaning the house. Unlike most men, he enjoys cooking. Sometimes, at weekends, he cooks us some special dishes. His eel soup is the best soup I have ever eaten.

I am now in my final year at the secondary school, and in my attempt to win a place at university, I am under a lot of study pressure. However, being the eldest child and the only daughter in the family I try to help with the household chores. My main responsibility is to wash the dishes and take out the garbage. I also look after the boys, who are quite active and mischievous sometimes, but most of the time they are obedient and hard-working. They love joining my father in mending things around the house at weekends.

We are a very close-knit family and very supportive of one another. We often share our feelings, and whenever problems come up, we discuss them frankly and find solutions quickly. We always feel safe and secure in our family. It is a base from which we can go into the world with confidence.

Dịch bài:

Gia đình tôi có năm người: bố mẹ tôi, hai em trai và tôi. Mẹ tôi là y tá ở một bệnh viện lớn. Bà phải làm việc nhiều giờ, và phải trực đêm mỗi tuần một lần. Bố tôi là nhà sinh vật học. Ông làm việc ở phòng thí nghiệm mỗi ngày từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều, nhưng thỉnh thoảng khi có đề án ông phải làm đến tận khuya mới về nhà. Mặc dù bố mẹ tôi rất bận rộn với công việc, họ đều cố gắng dành tối đa thời gian có thể cho chúng tôi. Người ta thường nói rằng “đàn ông xây nhà đàn bà xây tổ ấm”, nhưng trong gia đình tôi, cả bố mẹ tôi cùng chung sức để cho chúng tôi một ngôi nhà đẹp và một gia đình hạnh phúc.

Mẹ tôi là một phụ nữ biết quan tâm tới người khác. Mẹ đảm nhận việc nội trợ. Mẹ luôn là người dậy sớm nhất nhà để lo cho chúng tôi bữa sáng và quần áo chỉnh tề để đi học. Vào buổi chiều, sau khi rời bệnh viện, mẹ vội đi chợ rồi hối hả về nhà, sao cho bữa tối sẵn sàng trên bàn ăn trước khi bố về. Bố luôn sẵn sàng giúp lau dọn nhà cửa. Không như những người đàn ông khác, bố tôi thích nấu nướng. Đôi khi vào cuối tuần bố nấu cho chúng tôi vài món đặc biệt. Món lẩu lươn do bố tôi nấu ngon hơn bất cứ món lẩu nào tôi đã từng ăn.

Hiện giờ tôi là học sinh phổ thông năm cuối, và với dự định đậu vào đại học, tôi chịu rất nhiều áp lực. Tuy vậy, là người chị cả cũng như là con gái duy nhất trong nhà, tôi luôn cố gắng giúp mẹ làm việc nhà. Công việc chính của tôi là rửa bát và đổ rác. Tôi cũng chăm sóc các em, bọn chúng đôi khi rất hiếu động và quậy phá, nhưng thường thì chúng rất ngoan và chăm làm. Chúng thích cùng bố tôi sửa chữa lặt vặt trong nhà vào cuối tuần.

Gia đình chúng tôi rất khăng khít và giúp đỡ lẫn nhau. Chúng tôi thường cùng chia sẻ buồn vui, và khi gặp rắc rối, chúng tôi cùng thẳng thắn trao đổi và nhanh chóng tìm ra giải pháp. Chúng tôi luôn thấy bình yên và an toàn trong gia đình mình. Đó là nền tảng giúp chúng tôi có thể tự tin bước vào đời.


Task 1 trang 14 sgk Tiếng Anh 12

Choose the sentence A, B or c that is nearest in meaning to the sentence given.

(Chọn câu A, B, C gần nghĩa nhất với câu đã cho)

1. He doesn’t come home until very late at night.

A. He never comes home late at night.

B. He comes home late at night.

C. He sometimes comes home late at night.

2. “Men build the house and women make it home.”

A. Both men and women are good at building houses.

B. Men and women have to live separately.

C. Men’s responsibility is to work and support the family and women’s job is to look after the family.

3. Our parents join hands to give us a nice house and a happy home.

A. Our parents work together to give us a nice house and a happy home.

B. Our parents take each other’s hands when they give us a nice house and a happy home.

C. Our parents shake hands when they give us a nice house and a happy home.

4. The boys are mischievous sometimes.

A. The boys are well-behaved sometimes.

B. The boys enjoy playing tricks and annoying people sometimes,

C. The boys miss their parents sometimes.

5. We are a very close-knit family.

A. Members of our family have very close relationships with each other.

B. Members of our family need each other.

C. Members of our family are never close to each other.

Answer: (Trả lời)

1. B 2. C 3. A 4. B 5. A

Tạm dịch:

1. Anh ấy không về nhà cho đến khi tối muộn.

A. Anh ấy chưa bao giờ về nhà muộn vào buổi tối.

B. Anh ấy về nhà muộn vào buổi tối.

C. Anh ấy thỉnh thoảng về nhà rất muộn vào buổi tối.

2. “ Đàn ông xây nhà và đàn bà xây tổ ấm.”

A. Cả đàn ông và đàn bà đề giỏi xây nhà.

B. Đàn ông và đàn bà phải sống tách biệt.

C. Trách nhiệm của đàn ông là làm việc và nuôi gia đình và công việc của phụ nữ là chăm sóc gia đình.

3. Bố mẹ chúng tôi cùng chung tay cho chúng tôi một ngôi nhà đẹp và một gia đình hạnh phúc.

A. Bố mẹ chúng tôi làm việc cùng nhau để cho chúng tôi một ngôi nhà đẹp và một gia đình hạnh phúc.

B. Bố mẹ của chúng tôi nắm lấy tay nhau khi họ cho chúng tôi một ngôi nhà đẹp và một gia đình hạnh phúc.

C. Bố mẹ chúng tôi bắt tay khi họ cho chúng tôi một ngôi nhà đẹp và một gia đình hạnh phúc.

4. Những cậu bé thỉnh thoảng lại tinh nghịch.

A. Những cậu bé thỉnh thoảng ngoan ngoãn.

B. Những cậu bé thỉnh thoảng thích trêu chọc và làm người khác tức giận.

C. Những cậu bé thỉnh thoảng nhớ bố mẹ chúng.

5. Chúng tôi là một gia đình gắn bó khăng khít.

A. Các thành viên trong gia đình của chúng tôi có một quan hệ thân thiết với nhau

B. Các thành viên trong gia đình của chúng tôi cần nhau.

C. Các thành viên trong gia đình của chúng tôi chưa bao giờ gần gũi nhau.


Task 2 trang 14 sgk Tiếng Anh 12

Answer the questions. (Trả lời câu hỏi)

1. How busy are the parents in the passage?

2. How caring is the mother?

3. How do the father and the daughter share the household chores?

4. What is the daughter attempting to do after secondary school?

5.Why do the children feel they are safe and secure in their family?

Answer: (Trả lời)

1. They are very busy. They have to work long hours and sometimes they have to work at night.

2. She’s always the first to get up in the morning to make sure her children can leave home for school with breakfast and in suitable clothes. And she always makes dinner ready before her husband gets home.

3. The father sometimes cooks some special dishes and mends things around the house at weekends. And the daughter helps with the household chores: washing up and taking out the garbage. She also takes care of her two younger brothers.

4. She attempts to win a seat in a university.

5. Because they are a close-knit and supportive of one another, they often share their feelings and whenever problems come up, they discuss them frankly and quickly find solutions.

Tạm dịch:

1. Bố mẹ trong bài đọc bận rộn như thế nào?

Họ rất bận rộn. Họ phải làm việc nhiều giờ và thỉnh thoảng phải làm ca đêm.

2. Người mẹ ân cần chu đáo như thế nào?

Bà luôn là người đầu tiên thức dậy để đảm bảo các con ăn sáng đầy đủ và quần áo chỉnh chu trước khi đến trường. Và bà luôn nấu bữa ăn tối xong trước khi chồng đi làm về.

3. Người bố và con gái chia sẻ việc nhà như thế nào?

Người bố thỉnh thoảng nấu những món đặc biệt và sửa những thứ quanh nhà vào cuối tuần. Và người con gái giúp việc nhà như: giặt giũ, đổ rác. Cô cũng chăm sóc 2 em trai nhỏ.

4. Người con gái đang nỗ lực làm gì sau khi học xong trung học?

Cô cố gắng đỗ vào một trường đại học.

5. Tại sao những đứa trẻ cảm thấy an toàn và yên tâm trong gia đình của chúng?

Bởi vì họ là một gia đình gắn bó khăng khít và giúp đỡ lẫn nhau, họ thường chia sẻ cảm xúc và bất cứ khi nào có vấn đề xảy ra họ thảo luận nhanh chóng và tìm ra giải pháp.


3. After you read trang 14 sgk Tiếng Anh 12

Work in groups. Compare the family described in the text with your own family.

(Làm việc theo nhóm. So sánh gia đình được mô tả trong bài đọc với gia đình của chính bạn.)

Answer: (Trả lời)

The family in the text is larger than mine. There are four of us altogether: my parents, my sister and I.

Unlike the family in the text, only my father goes to work; he’s a teacher in a secondary school in the city. My mother’s a housewife. My sister is married and working in a bank. She hasn’t had a child yet. My sister’s family lives in the same district as my family.

My mother is a devoted wife. She always lakes good care of everybody in the family. Never does she get up after five a.m. to prepare breakfast for dad and me. My father is a great husband He always keeps an good eye on the family. In his spare time, he gives a hand with household chores. He is mv great support and guide in my study.

Since I’m in the final year and under the study pressure, my parents let me have a lot of time for my schooling. Despite this, I realize my responsibility 10 help my parents with the chores: I sweep the floor, sometimes wash dishes and take out the garbage.

Like the family in the text, we are very closely-knit and supportive of one another. I feel happy because my parents are very caring. They spend as much lime for the family as possible. At weekends we. all the members of the family, sometimes gather and have dinner together. We share our feelings, joys as well as sorrows, and support one another when any problems come up.

Tạm dịch:

Gia đình trong bài đọc lớn hơn gia đình của tôi. Gia đình tôi tất cả có 4 người: bố mẹ, chị gái và tôi. Không giống như gia đình trong bài đọc, chỉ có bố tôi đi làm; ông là giáo viên ở trường trung học trong thành phố. Mẹ tôi là nội trợ. Chị tôi đã kết hôn và đang làm việc tại một ngân hàng. Chị ấy vẫn chưa có con. Gia đình của chị tôi sống cùng quận với gia đình tôi.

Mẹ tôi là một người vợ chịu thương chịu khó. Bà luôn chăm sóc các thành viên trong gia đình rất chu đáo. Bà chưa bao giờ thức dậy sau 5 giờ để chuẩn bị bữa ăn sáng cho bố mà tôi. Bố của tôi là một người chồng tuyệt vời ông luôn dõi theo gia đình. Khi rảnh rỗi, ông giúp làm việc nhà. Ông là nguồn động lực lớn lao và hướng dẫn tôi trong học tập.

Vì tôi đang học năm cuối cấp và chịu nhiều áp lực học tập, bố mẹ để tôi có nhiều thời gian học tập. Dù vậy, tôi vẫn cảm thấy công việc của mình giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà: tôi quét nhà, thỉnh thoảng rửa bát và đổ rác.

Cũng giống như gia đình trong bài đọc, chúng tôi là một gia đình gắn bó khăng khít và giúp đỡ lẫn nhau. Tôi cảm thấy hạnh phúc vì bố mẹ rất quan tâm lo lắng cho tôi. Họ dành thời gian cho gia đình nhiều nhất có thể. Chúng tôi, tất cả các thành viên trong gia đình tập trung lại và ăn tối cùng nhau. Chúng tôi chia sẻ cảm xúc, niềm vui cũng như nỗi buồn và giúp đỡ nhau khi có vấn đề.


B. SPEAKING trang 15 sgk Tiếng Anh 12

1. Task 1 trang 15 sgk Tiếng Anh 12

Read the following sentences and tick (✓) the ones that apply to you and your family.

(Đọc những câu sau và đánh dấu vào những câu phù hợp với bạn và gia đình bạn)

□ 1. In my family, only my father works.

□ 2. Members of my family share the household chores.

□ 3. My responsibility in the family is to wash the dishes.

□ 4. In my family, the interest we share closely is watching football.

□ 5. I often share my personal secrets with my father.

□ 6. I always talk to my parents before making an important decision.

Tạm dịch:

1. Trong gia đình của tôi, chỉ có bố đi làm.

2. Các thành viên trong gia đình chia sẻ việc nhà với nhau.

3. Trách nhiệm của tôi trong gia đình là rửa bát.

4. Trong gia đình tôi, sở thích chung của mọi người là xem bóng đá.

5. Tôi thường chia sẻ bí mật riêng tư với bố.

6. Tôi luôn hỏi ý kiến bố mẹ trước khi đưa ra quyết định quan trọng.


2. Task 2 trang 15 sgk Tiếng Anh 12

Work in pairs. Prepare a list of questions to ask another student to find out whether his/her family life is like yours. You want to know:

( Làm việc theo cặp. Chuẩn bị danh sách những câu hỏi để hỏi một học sinh khác để biết đời sống gia đình của bạn ấy có giống với gia đình của bạn hay không.)

– who works in the family

– who does the household chores

– your friend’s responsibility in the family

– the interest the family members share closely

– the person your friend often shares his/her secrets with

– the person your friend talks to before making an important decision

Example:

Who works in your family?

Answer: (Trả lời)

A: Can I ask you some questions about your family’s life?

B: Sure. No problem!

A: In your family who works?

B: Only my father.

A: Where does he work?

B: He teaches in a secondary school.

A: I see. So who does the household chores in your family?

B: All members. I mean my father, mother and myself. We share the household chores together: each fulfills one’s own duties.

A: What’s your responsibility?

B: I’m in charge of sweeping the floor, washing-up, and taking out the garbage.

A: What interest do your family members share closely?

B: We usually share with one another joys and sorrows, good or bad experiences or problems we encounter.

A: Who do you often share your secrets with?

B. My mother.

A: Why not with your father?

B: As you know, the mother is the person who is the easiest and most sympathetic to share our secrets due to her motherly love. Right?

A: Alright. I see. Who do you talk to before making an important decision?

B: Usually with my father and mother. The more ideas, the better the decision.

A: You can say it again!

Tạm dịch:

Em muốn hỏi

– Ai đi làm trong gia đình.

– Ai làm công việc lặt vặt trong nhà.

– Trách nhiệm của bạn em trong gia đình.

– Sở thích các thành viên trong gia đình chia sẻ khăng khít với nhau.

– Người bạn em thường chia sẻ những điều thầm kín.

– Người bạn em nói chuyện trước khi có một quyết định quan trọng.

A: Mình có thể hỏi bạn một số câu hỏi về đời sống gia đình của bạn được không?

B: Chắc chắc rồi. Không thành vấn đề.

A: Trong gia đình bạn ai đi làm?

B: Chỉ có bố mình thôi.

A: Ông ấy làm việc ở đâu?

B: Ông dạy học ở trường trung học.

A: Mình biết rồi. Vậy ai làm việc nhà trong gia đình bạn?

B: Tất cả các thành viên. Ý mình là bố, mẹ và mình nữa. Gia đình mình chia sẻ việc nhà với nhau: mỗi người hoàn thành nhiệm vụ của mình.

A: Nhiệm vụ của bạn là gì?

B: Mình chịu trách nhiệm quét nhà, giặt giũ và đổ rác.

A: Gia đình bạn có sở thích chung nào?

B: Gia đình mình thường chia sẻ niềm vui, nỗi buồn, những trải nghiệm tốt hoặc xấu hoặc những vấn đề mắc phải.

A: Bạn thường chia sẻ bí mật với ai?

B: Mẹ mình.

A: Sao không phải là bố nhỉ?

B: Như bạn biết đó, mẹ là người dễ thông cảm nhất để chia sẻ bí mật vì tình mẹ rất lớn. Đúng không?

A: À mình hiểu rồi. Bạn thường nói với ai trước khi đưa ra quyết định quan trọng?

B: Thường là với bố và mẹ. Càng nhiều ý kiến, quyết định càng tốt hơn.

A: Mình hoàn toàn đồng ý với bạn!


3. Task 3 trang 15 sgk Tiếng Anh 12

Work with a different partner. Use the questions you have formed to ask your partner about his/her family life. Note down the answers in the table.

(Làm việc với một bạn cùng học khác. Dùng những câu hỏi em đã lập để hỏi bạn cùng học với em về đời sống gia đình của bạn ấy. Ghi chú những câu trả lời vào bảng)

Tạm dịch:

– ai làm việc trong gia đình

– ai làm việc nhà

– trách nhiệm của bạn trong gia đình

– sở thích mà các thành viên trong gia đình chia sẻ cùng nhau

– người mà bạn của bạn thường chia sẻ bí mật

– người mà bạn của bạn thường trò chuyện trước khi đưa ra quyết định quan trọng


4. Task 4 trang 15 sgk Tiếng Anh 12

Go back to your original pairs. Tell each other the information you have collected.

(Trở lại làm việc với cặp ban đầu. Kể cho nhau nghe về thông tin bạn thu thập được)

Answer: (Trả lời)

I’ve just had a talk with Minh, my classmate. In his family, only his father works, and his mother does most of the household chores. His main responsibility is cleaning the floor, sweeping the yard and taking out the garbage, and sometimes helping his mother with the ironing of the clothes. His family’s members enjoy watching children’s programs. Whenever he has a problem, he talks with his father, but he tells his mother his secrets. When he wants to make any important decision, he asks his parents for advice. He said that his family is a very close-knit and happy one and has a great influence on him, especially in the formation of personality.

Tạm dịch:

Mình vừa trò chuyện với Minh, bạn cùng lớp. Trong gia đình bạn ấy, chỉ có bố đi làm và mẹ bạn ấy làm hầu hết việc nhà. Trách nhiệm chính của bạn ấy là lau sàn nhà, quét sân và đổ rác, và thỉnh thoảng giúp mẹ là (ủi) quần áo. Các thành viên trong gia đình thích xem chương trình thiếu nhi. Khi có vấn đề phát sinh, bạn ấy nói với bố nhưng bạn ấy lại kể bí mật với mẹ. Khi bạn ấy muốn đưa ra quyết định quan trọng, bạn ấy xin lời khuyên từ bố mẹ. Bạn ấy nói gia đình bạn ấy rất gắn bó và hạnh phúc và có ảnh hưởng lớn đến bạn ấy, đặc biệt trong việc hình thành nhân cách.


C. LISTENING trang 16 sgk Tiếng Anh 12

1. Before you listen trang 16 sgk Tiếng Anh 12

Look at the picture below and describe what is happening in it.

(Nhìn vào hình dưới đây hãy mô tả điều gì đang xảy ra.)


Answer: (Trả lời)

The picture shows the scene of the reunion of a family with a big meal. We can see the happy look on every family member’s face.

Tạm dịch:

Hình ảnh cho thấy cảnh đoàn tụ của một gia đình trong bữa ăn lớn. Chúng ta có thể nhìn thấy vẻ hạnh phúc trên gương mặt của mọi thành viên trong gia đình.

• Listen and repeat. ( Nghe và nhắc lại)

flight reserved coach rarely

close-knit spread out leftovers crowded


2. While you listen trang 16 sgk Tiếng Anh 12

Listen to the conversation between Paul and Andrea and decide whether the statements are true (T) or false (F).

(Nghe đoạn hội thoại giữa Paul và Andrea, sau đó quyết định các câu dưới đây đúng hay sai)

Audio script: (Bài nghe)

Listen to Paul and Andrea talk about their family life. What are two things that are different about the families? Complete the chart.

(Nghe Paul và Andrea nói về cuộc sống gia đình của họ. Hai điểm nào dưới đây là khác về gia đình họ là gì? Hoàn thành sơ đồ.)

Paid : P ; Andrea : A

P: So Andrea, you’re going home for the holiday?

A: I am sure. I’ve booked a flight tomorrow afternoon and I can’t wait.

P: That sounds great.

A: What about you? Going home, too?

P: I haven’t decided yet. I’m still considering ….

A: Haven’t decided yet? Oh, you’re never going to get a flight out of here. All the seats have been reserved by now I’m sure. It’s the holiday season, after nil.

P: Well, it’s not very important to me. My family lives about 180 kilometer from here. I usually take the train or the coach.

A: You don’t sound excited about it.

P: Well we are not really a very close-knit family. I have three brothers, and they’re spread out all over the place. We rarely get together as a family any more.

A: Well I try to get home as soon as possible. We’re a big family — there are six of us – children – so it’s always a lot of fun.

P: Six kids?

A: Yes. And we’re all really close. My brothers are married, so it makes for a very crowded home over the holiday. And there are too many people to cook for. so we end up going out to dinner a lot. That’s also fun.

P: Well, at my home, my Mother loves to cook so when we get home, she often cooks big meals. We have leftovers fur days.

Tạm dịch

P: Andrea, Bạn có dự định về nhà trong kỳ nghỉ không?

A: Chắc chắn rồi. Tôi đã đặt vé cho chuyến bay vào chiều mai và tôi không thể đợi được nữa.

P: Thật tuyệt!

A: Thế còn bạn? Bạn cũng về nhà chứ?

P: Tôi chưa quyết định được. Tôi vẫn đang cân nhắc…..

A: Chưa quyết định? Oh, bạn sẽ không bao giờ có được một chuyến bay ra khỏi đây. Tôi chắc chắn tất cả các chỗ ngồi đã được đặt trước lúc này bởi đó là mùa lễ.

P: Vâng, nó không phải rất quan trọng với tôi. Gia đình tôi sống cách đó 180 km. Tôi thường đi tàu hoả hoặc xe buýt đường dài.

A: Bạn có vẻ không có hứng thú về nó.

P: Vâng, chúng tôi không thực sự là một gia đình khăng khít. Tôi có ba anh em, và chúng đi khắp nơi. Chúng tôi hiếm khi gặp nhau như một gia đình nữa.

A: Tôi cũng cố gắng về nhà càng sớm càng tốt. Chúng tôi là một gia đình lớn – có sáu người trong số chúng tôi – trẻ em – vì vậy luôn vui vẻ.

P: Sáu anh em?

A: Vâng. Và tất cả chúng tôi đều rất thân thiết. Anh em của tôi đã lập gia đình, vì vậy điều đó làm cho nhà tôi rất đông đúc trong kỳ nghỉ. Và phải nấu ăn cho quá nhiều người. Vì vậy chúng tôi rất hay đi ra ngoài để ăn tối. Đó cũng là niềm vui.

P: Vâng, ở nhà tôi, mẹ tôi rất thích nấu nướng nên khi chúng tôi về nhà, bà thường nấu những bữa ăn lớn. Chúng tôi để lại thức ăn thừa cho những ngày sau đó.


Task 1 trang 16 sgk Tiếng Anh 12

Listen to the conversation between Paul and Andrea and decide whether the statements are true (T) or false (F).

(Nghe cuộc hội thoại giữa Paul và Andrea và quyết định câu nói đúng (T) hay sai (F).)

T F
1. Andrea can’t wait for her flight.
2. Paul is very excited about coming home.
3. Paul’s home is 280 kilometers from where they are now.
4. There are more children in Andrea’s family than in Paul’s.
5. When Andrea’s family get together, they often go out for dinner.

Answer: (Trả lời)

1. T 2. F 3. F 4. T 5. T

Tạm dịch:

1. Andrea không thể đợi chuyến bay.

2. Paul rất hứng thú với việc trở về nhà.

3. Nhà của Paul cách nơi họ ở bây giờ là 280km.

4. Gia đình của Andrea có nhiều con hơn gia đình nhà Paul.

5. Khi gia đình Andrea đoàn tụ , họ thường ăn tối ở ngoài.


Task 2 trang 17 sgk Tiếng Anh 12

Listen again and note down two things that are different about Paul’s and Andrea’s families.

(Nghe lại và ghi lại những điều khác biệt về gia đình họ)

Answer: (Trả lời)

Paul Andrea
1. His family members are not very close 1. He lives in a very close-knit family.
2. The family often have the big meal the mother cooks at home. 2. The family often go out to eat when they get together.

Tạm dịch:

Paul:

1. Thành viên trong gia đình của anh ấy không gắn bó lắm.

2. Gia đình anh ấy thường có những bữa ăn lớn do mẹ anh ấy nấu ở nhà.

Andrea:

1. Anh ấy sống trong một gia đình rất khăng khít.

2. Gia đình a ấy thường đi ăn ở ngoài khi ở cùng nhau.


3. After you listen trang 17 sgk Tiếng Anh 12

Work in groups. Discuss the importance of family in a person s life.

(Làm việc từng nhóm. Thảo luận tầm quan trọng của gia đình trong cuộc đời mỗi người.)

Answer: (Trả lời)

A: I think there’s no doubt about the importance of family to one’s life.

B: Sure. We can say nothing in life is more important than it. Family is an essential base for society. Without family, there is no society.

A: I can’t agree more with your idea. Just at the first moment of life we witness and learn the speech, gestures of love from our beloved dears.

B: What’s more a family is an irreplaceable entity because nowhere else you can be given the true love, support, security and safety.

A: And it’s a safe place in which you are brought up and protected.

B: As a result of this, we should learn how to appreciate its values and how to conserve them.

A: So, this important mailer should be taught at schools even at children’s early stage.

B: If only all our kindergartens and nurseries would do it.

Tạm dịch:

A: Tôi nghĩ rằng không có nghi ngờ gì về tầm quan trọng của gia đình đối với cuộc sống của một người.

B: Chắc chắn. Chúng ta có thể nói không gì trong cuộc sống quan trọng hơn nó. Gia đình là một nền tảng thiết yếu cho xã hội. Không có gia đình, không có xã hội.

A: Tôi đồng ý với tưởng của bạn. Ngay trong khoảnh khắc đầu tiên của cuộc đời, chúng ta chứng kiến và học cách nói chuyện, những cử chỉ yêu thương từ người thân yêu của chúng ta.

B: Hơn nữa, gia đình là thực thể không thể thay thế được bởi vì không nơi nào khác bạn có thể nhận tình yêu thật sự, hỗ trợ, an ninh và an toàn.

A: Bạn được nuôi dạy và bảo vệ theo cách an đoàn đó.

B: Do đó, chúng ta nên học cách đánh giá cao các giá trị của gia đình và làm thế nào để bảo tồn chúng.

A: Vì vậy, thông điệp quan trọng này nên được dạy ở các trường ngay cả ở giai đoạn đầu của trẻ em.

B: Nếu chỉ tất cả các nhà trẻ và vườn ươm của chúng ta sẽ làm được.


D. WRITING trang 17 sgk Tiếng Anh 12

Writing about family rules (Viết về những quy tắc trong gia đinh)

1. Task 1 trang 17 sgk Tiếng Anh 12

Work in groups. What rules do you have in your family? Discuss these topics and add others. Use the following verbs and expressions.

(Làm việc từng nhóm. Ở gia đình em có gia quy gì? Thảo luận những chủ đề này và thêm những chủ đề khác. Dùng động từ và câu nói sau.)

let, allow, be allowed to, have to, permit etc.

doing household chores

coming home late

preparing meals

watching TV

talking on the phone

using the family motorbike

going out with friends

———————-

———————-

Example:

During the school year, I’m not allowed to watch TV until I have finished my homework.

– In my family, everybody has to do their share of the household chores.

Tạm dịch:

cho phép, cho phép, được cho phép, phải, cho phép …

làm công việc nhà

về nhà muộn

chuẩn bị bữa ăn

xem TV

đang nói chuyện điện thoại

sử dụng xe máy gia đình

đi ra ngoài với bạn bè

———————-

———————-

Ví dụ:

– Trong suốt năm học, tôi không được cho phép xem TV tận cho đến khi tôi hoàn thành bài tập về nhà.

– Trong gia đình tôi, mọi người phải chia sẻ làm công việc nhà.

Answer: (Trả lời)

A: Are there any rules in your family?

B: Sure. I think every family sets up its own rules.

A: That’s right, a family is a miniature society. So there must be a set of rules to keep everything in order.

B: So, what are your family rules?

A: According to our traditional culture, every member has to obey family rules: respect, help our superior and one another.

B: Besides these, some families have their own rules. For example, in my family everybody should share duties and responsibilities as required. I mean the family chores.

A: What’s your responsibility?

B: As a child in the family, I have to help my parents with household chores I can do. In particular, I’m not allowed to watch much TV for I’m now in the final year, and when I haven’t finished my exercises or homework.

A: Do you have to do your routine chores?

B: No. My parents spare me so much of free time.

A: Do your parents let you go out with friends?

B: Oh nearly never during this period, except for special occasions such as birthday parties or funerals. One thing I’m never allowed to do is using the family’s motorbikes.

A: You mean you can only ride your bike? What about urgent cases?

In urgent cases, my father allows me to use his motorbike.

B: Oh me too.

A: Do you think these rules limit your own rights or freedom?

B: No. On the other hand, I think these rules are very indispensable to me. They help me to live a disciplined and organized life.

Tạm dịch:

A: Có quy tắc nào trong gia đình bạn không?

B: Chắc chắn. Tôi nghĩ rằng mỗi gia đình đều có những quy tắc riêng.

A: Đúng vậy, một gia đình là một xã hội nhỏ. Vì vậy, phải có một bộ quy tắc giữ mọi thứ theo thứ tự.

B: Vì vậy, quy tắc gia đình của bạn là gì?

A: Theo văn hoá truyền thống của chúng ta, mỗi thành viên đều phải tuân theo các quy tắc gia đình: tôn trọng, giúp đỡ lẫn nhau.

B: Ngoài ra, một số gia đình có quy tắc riêng của họ. Ví dụ, trong gia đình tôi mọi người nên chia sẻ nhiệm vụ và trách nhiệm khi được yêu cầu. Ý tôi là làm việc nhà.

A: Vậy trách nhiệm của bạn là gì?

B: Là một đứa trẻ trong gia đình. Tôi phải giúp bố mẹ tôi làm việc nhà mà tôi có thể làm. Đặc biệt. Tôi không được phép xem TV nhiều bởi bây giờ tôi đang trong năm cuối cùng, và khi tôi không hoàn thành bài tập về nhà của tôi.

A: Bạn có phải làm việc vặt thường ngày không?

B: Không. Cha mẹ tôi để tôi có nhiều thời gian rảnh rỗi.

A: Cha mẹ bạn có cho phép bạn đi chơi với bạn bè không?

B: Oh. gần như không bao giờ trong suốt thời gian này, ngoại trừ những dịp đặc biệt như sinh nhật hay lễ tang. Một điều tôi không bao giờ được cho phép làm là sử dụng xe máy của gia đình.

A: Bạn có nghĩa là bạn chỉ có thể đi xe đạp của bạn? Còn trường hợp khẩn cấp thì sao?

Trong tình huống khẩn cấp, bố tôi cho phép tôi sử dụng xe máy.

B: Oh. tôi cũng vậy.

A: Bạn có nghĩ rằng các quy tắc này hạn chế quyền của bạn hoặc tự do?

B: Không. Mặt khác, tôi nghĩ rằng các quy tắc này là rất cần thiết đối với tôi. Họ giúp tôi sống một cuộc sống có kỷ luật và tổ chức.


2. Task 2 trang 17 sgk Tiếng Anh 12

Use the ideas you have discussed above to write a letter to a pen pal about your family rules. Begin as follows.

Every gamily has its own rules. Mine has a few. First, ………..

(Dùng những ý tưởng em thảo luận ở trên để viết lá thư cho một bạn tâm thư về quy tắc của gia đình em. Bắt đầu như sau

Mỗi gia đình đều có những quy tắc riêng. Gia đình tôi có một vài. Đầu tiên….. )

Answer: (Trả lời)

Dear Jim,

I’m writing to talk about my family rules. It’s an interesting topic, isn’t it? It may be obvious that every family has its own rules. Mine has a few, apart from our traditional rules, especially for this school year as I’m in the final year.

First. I’m not allowed to watch TV, nearly no, except when there is a good or interesting movie or when I have finished all my homework and exercises. And my parents never let me to stay up so much late at night.

Next my parents don’t permit me to go out with friends without necessary reason; for example, birthdays or funerals.

Besides, I have to take a balanced diet to keep fit for my coming exam. And one more thing I have to keep up is talking on the phone, that is I have to set a limit to my using of the phone.

Do you think I have a lot of rules to abide? Or I have no rights or freedom to do what I want or like?

Tell me about your family rules? It’s much fun t0 hear about them.

Stop now and don’I forget to give my regards to your family members.

Best wishes,

Minh Tam.

Tạm dịch:

Chào Jim,

Tôi đang viết để nói về các quy tắc gia đình tôi. Đó là một chủ đề thú vị, phải không? Rõ ràng là mỗi gia đình đều có những quy tắc riêng. Gia đình tôi có một vài, ngoài các quy tắc truyền thống của chúng tôi, đặc biệt là trong năm học khi tôi đang ở năm cuối.

Đầu tiên. Tôi không được phép xem TV, gần như không, ngoại trừ khi có một bộ phim hay hoặc thú vị hoặc khi tôi đã hoàn thành tất cả các bài tập về nhà. Và cha mẹ tôi không bao giờ cho phép tôi thức quá muộn vào ban đêm.

Tiếp theo cha mẹ tôi không cho phép tôi đi chơi với bạn bè mà không có lý do cần thiết ví dụ như sinh nhật hay lễ tang.

Ngoài ra, tôi phải có một chế độ ăn uống cân bằng lo giữ cho kỳ thi sắp tới của tôi. Và một điều nữa tôi phải theo kịp là nói chuyện trên điện thoại, đó là 1 phải thiết lập một giới hạn cho việc sử dụng của tôi bằng điện thoại.

Bạn có nghĩ rằng tôi có rất nhiều quy tắc để tuân thủ? Hoặc tôi không có quyền hoặc tự do làm những gì tôi muốn hoặc thích?

Nói cho tôi biết về luật lệ gia đình của bạn? Chắc sẽ có nhiều niềm vui để nghe về họ.

Dừng lại ngay bây giờ và đừng bao giờ quên gửi lời chào đến các thành viên trong gia đình của bạn.

Lời chúc tốt nhất.


E. Language Focus trang 18 sgk Tiếng Anh 12

1. Pronunciation trang 18 sgk Tiếng Anh 12

Listen and repeat.

/s/ /z/
bats bags
kits kids
speaks speeds
dates days
photographs halves

Practise reading these sentences. (Thực hành đọc những câu sau)

1. I saw some bats flying from the bags.

2. He often speaks at different speeds.

3. She tore the photographs into halves.

4. I always have dates on rainy days.

5. The kids are playing with their toy kits.

Tạm dịch:

1. Tôi thấy một số con dơi bay từ túi.

2. Anh ta thường nói với tốc độ khác nhau.

3. Cô ấy đã xé hình ảnh thành một nửa.

4. Tôi luôn có cuộc hẹn vào những ngày mưa.

5. Trẻ em đang chơi với đồ chơi của bé.


2. Grammar trang 18 sgk Tiếng Anh 12

Exercise 1 trang 18 sgk Tiếng Anh 12

Underline the most suitable tense form in each sentence.

(Gạch chân dạng thì phù hợp trong mỗi câu sau)

1. Did you see / Have you seen my bag anywhere? I can’t find it.

2. Hello Peter, are you back from the match? Did you enjoy/Have you enjoyed it?

3. This is the photo of my great grandfather. He was/has been married six times.

4. Have you given/Did you give Helen my message when you have seen/saw her?

5. Sorry, could you say that again? I didn’t listen/haven’t listened to you.

6. Did you two meet/Have you two met before? Laura, this is Peter.

7. Did you meet/Have you met anyone interesting at the party?

Answer: (Trả lời)

1. Have you seen
2. has … enjoyed
3. was
4. Did you give – saw
5. didn’t listen
6. Have you two met
7. Did you meet

Tạm dịch:

1. Bạn đã nhìn thấy túi của tôi ở đâu? Tôi không thể tìm thấy nó.

2. Xin chào Peter, bạn đã trở lại từ trận đấu? Bạn có thích nó không?

3. Đây là bức ảnh của ông nội tôi. Anh ta đã kết hôn sáu lần.

4. Bạn đã đưa Helenlời nhắn của tôi khi bạn thấy cô ấy chưa?

5. Xin lỗi, bạn có thể nói lại không? Tôi đã không nghe thấy.

6.Hai bạn đã gặp nhau trước đó chưa? Laura, đây là Peter.

7. Bạn có gặp ai thú vị trong buổi tiệc không?


Exercise 2 trang 19 sgk Tiếng Anh 12

Decide which answer (A, B or C) best fits each space.

(Quyết định xem đáp án (A,B or C) phù hợp vào mỗi chỗ trống sau)

Dear Linda,

I am sorry I (1)____B___ to for so long, but I (2)________ very busy lately. All late month I (3) ______exams, and I (4) ______anything else but study for ages, Anyway, I (5)______ studying now and I (6)_____ for my exam results.

As you can see from this letter, I (7)______ my address and (8)______ in Corydon now. I (9)______ that I wanted a change form central London because it (10)______ so expensive. A friend (11)_______ me about this flat, and I (12)______ here about two months ago.

When you (13)_______ to England this summer, please visit me. I(14)_______ here until the middle of August. Then I (15) ______ on holiday to Scotland.

Please write soon.

Margaret.

(1) A. don’t write B. haven’t written C. am not writing
(2) A. was being B. am C. have been
(3) A. had B. was having C. have had
(4) A. haven’t done B. don’t do C. wasn’t doing
(5) A. stop B. have stopped C. was stopping
(6) A. wait B. am waiting C. have waited
(7) A. am changing B. have changed C. will change
(8) A. will live B. have lived C. live
(9) A. decided B. have decided C. decide
(10) A. will become B. becomes C. has become
(11) A. tells B. told C. was telling
(12) A. have moved B. was moving C. moved
(13) A. will come B. came C. come
(14) A. am staying B. stayed C. stay
(15) A. have gone B. am going C. will have gone

Answer: (Trả lời)

1. B 2. C 3. A 4. A 5. B
6. B 7. B 8. C 9. B 10. C
11. B 12. C 13. C 14. A 15. B

Tạm dịch:

Linda yêu quý,

Tôi xin lỗi vì tôi đã lâu không viết cho bạn, nhưng tôi rất bận rộn gần đây. Tất cả cuối tháng tôi đều có bài thi và tôi không làm gì khác ngoài học tập. Dù sao, tôi dùng học tập bây giờ và tôi đang đợi cho kết quả thi của tôi.

Như bạn thấy từ bức thư này, tôi thay đổi địa chỉ của tôi và sống tại Corydon bây giờ. Tôi quyết đinh tôi muốn một thay đổi ở trung tâm Luân Đôn bởi vì nó quá đắt. Một người bạn nsoi với tôi về căn hộ này, và tôi chuyển đến ở đây khoảng hai tháng trước.

Khi bạn tới nước Anh vào mùa hè này, vui lòng ghé thăm tôi. Tôi ở đây cho đến giữa tháng Tám. Sau đó, tôi sẽ đi nghỉ tới Scotland.

Xin vui lòng viết ngay.


F. Vocabulary (Phần Từ vựng)

– biologist /bai’ɔlədʒist/ (n): nhà sinh vật học

– caring /ˈkeərɪŋ/(a): chu đáo

– join hands /dʒɔɪn/ /hændz/: cùng nhau

– leftover /ˈleftəʊvə(r)/(n): thưc ăn thừa

– secure /sɪˈkjʊə(r)/(a): an toàn

– willing /ˈwɪlɪŋ/(to do some thing ) (a):sẵn sàng làm gì đó

– supportive /səˈpɔːtɪv/(of) (a): ủng hộ

– close-knit /ˌkləʊs ˈnɪt/(a): quan hệ khăng khít

– nures /nə:s/(n): nữ y tá

– possible /’pɔsəbl/(a): có khả năng

– lab/læb/(n): phòng thí nghiệm

– shift /∫ift/ (n): ca, kíp

– generally /ˈdʒenrəli/(adv):nói chung

– household /ˈhaʊshəʊld/ (a): trong gia đình;(n): hộ gia đình

– running /ˈrʌnɪŋ/(n): sự quản lý;(a): đang chảy

– responsibility /ri,spɔnsə’biləti/ (n): trách nhiệm

– suitable /’su:təbl/ (a): thích hợp

– rush /rʌ∫/(v): vội vã, đi gấp ;(n): sự vội vàng

– by the time /baɪ/ /ðə/ /taɪm/: trước thời gian

– however /haʊˈevə(r)/: tuy nhiên

– dress/dres/ (v): mặc đồ

– eel soup /iːl/ /suːp/(n): súp lươn

– garbage /’gɑ:bidʒ/(n): rác

– secondary /ˈsekəndri/ (n): trung học

– pressure /’pre∫ə(r)/ (n): sức ép

– attempt /ə’tempt/ (n): sự cố gắng;(v): cố gắng

– mischievous /’mist∫ivəs/(a): tác hại

– obedient /ə’bi:djənt/(a): ngoan ngoãn

⟹ bedience /ə’bi:djəns/ (n): sự vâng lời

– share/∫eə/ (v): chia sẽ;(n): cổ phiếu

– discuss /dis’kʌs/ (v): thảo luận

– frankly /ˈfræŋkli/(adv): thẳng thắn

– solution/sə’lu:∫n/ (n): giải pháp

– safe /seif/ (a): an toàn

– base /beis/(v): dựa vào;(n):chân đế

– well-behaved /ˌwel bɪˈheɪvd/ (a): có hạnh kiểm tốt

– separately /’seprətli/ (adv): tách biệt nhau

– relationship /ri’lei∫n∫ip/ (n): mối quan hệ

– trick /trik/ (n): tr ̣bịp bợm

– annoying /əˈnɔɪɪŋ/ (a): làm khó chịu tức giận

– decision /di’siʒn/(n): sự giải quyết

– flight /flait/ (n): chuyến bay

– sibship /’sib∫ip/ (n): anh chị em ruột

– conclusion /kən’klu:ʒn/ (n): sự kết luận

– assumed /ə’sju:md/ (a): làm ra vẻ

⟹ assume /ə’sju:m/ (v): cho rằng

– driving test /ˈdraɪvɪŋ test/ (n): cuộc thi bằng lái

– silence /ˈsaɪləns/ (n): sự im lặng

– experiment /iks’periment/(n): cuộc thử nghiệm; (v): thí nghiệm

– unexpectedly /,ʌniks’pektidli/ (adv): bất ngờ

– raise /reɪz/ (v): đỡ dậy

– provide /prə’vaid/(v): cung cấp

– thoroughly /ˈθʌrəli/ (a): hoàn toàn

– graduate /ˈɡrædʒuət/(n): người có bằng cấp

– military /’militri/ (n): quân đội

– thereafter /ˌðeərˈɑːftə(r)/ (adv): sau đó

– overseas /,ouvə’si:z/ (a): nước ngoài

– serve /sə:v/ (v): phục vụ

– discharge /dis’t∫ɑ:dʒ/ (n): sự dỡ hàng

– upon/ə’pɔn/ (prep): nhờ vào

– couple /’kʌpl/ (n): cặp

– settled/’setld/ (a): không thay đổi

– overjoyed /,ouvə’dʒɔid/ (a):vui mừng khôn xiết

– devote /di’vout/ (v): hiến dâng

– phrase /freiz/(n): lối nói

– candidate /ˈkændɪdət/(n): người xin việc

– conscience /’kɔn∫ns/(n): lương tâm

– rebellion /ri’beljən/ (n): cuộc nổi loạn

– gesture /’dʒest∫ə/ (v): làm điệu bộ

– judge /’dʒʌdʒ/(v): xét xử;(n): quan toà

– embark /im’bɑ:k/(v): tham gia

– legacy /’legəsi/(n): gia tài

– encourage /in’kʌridʒ/(v): khuyến khích

– value/ˈvæljuː/ (n): giá trị

– respect /rɪˈspekt/ (n): sự tôn trọng

– rule/ru:l/ (n): luật lệ

– definitely (adv): dứt khoát /’definitli/

– offer /ˈɒfə(r)/(v): tặng

– career /kə’riə/(n): sự nghiệp; (a): chuyên nghiệp

– unconditional /,ʌnkən’di∫ənl/(a): tuyệt đối

– divorce /di’vɔ:s/(v): ly dị

– stepmother /ˈstepmʌðə(r)/ (n): mẹ ghẻ

– brief /briːf/(a): vắn tắt

– marriage /ˈmærɪdʒ/(n): hơn nhân, lễ cưới

– fatherhood /ˈfɑːðəhʊd/ (n): cương vị làm cha

– consider /kən’sidə/ (v): nghĩ về ai/cái gì

– privilege /’privəlidʒ/ (n): đặc quyền

– entitlement /in’taitlmənt/ (n): quyền

– worthy (n)/ [‘wə:đi]: nhân vật nổi bật

– opportunity /,ɔpə’tju:niti/ (n): cơ hội

– memory /’meməri/ (n): trí nhớ, kỷ niệm

– devoted /di’voutid/(a): dâng cho

– appreciate /ə’pri:∫ieit/(v): đánh giá cao

– underestimate /,ʌndər’estimeit/(v): đánh giá thấp

– effort (n) / [‘efət]: sự cố gắng

– recious /’pre∫əs/ (a): quý giá

– cherish /’t∫eri∫/ (v): yêu thương

– courage /’kʌridʒ/(n): sự can đảm

– possess /pə’zes/(v): có

– wonder /’wʌndə/(v): ngạc nhiên; (n):điều kỳ diệu


G. Grammar (Ngữ pháp)

1. Ôn lại thì quá khứ đơn

Thì hiện tại đơn diễn tả:

– Một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên lặp đi lặp lại

– Một sự thật hiển nhiên, một chân lí

– Suy nghĩ, cảm giác

– Một thói quen

– Một sự việc có lịch trình, thời gian cụ thể rõ ràng (giờ máy bay cất cánh, giờ tàu khởi hành,…)

a. Với động từ to-be

– Khẳng định:

Subject + is/am/are + …

Trong đó:

+ I + am + …

+ He/She/It + is + …

+ We/You/They + are + …

My mother is a teacher.

I am a student.

We are friends.

– Phủ định:

Subject + am/is/are + not + …

Trong đó:

+ is not = isn’t

+ are not = aren’t

I am not good at Chinese.

She isn’t my girlfriend.

They aren’t Vietnamese.

– Nghi vấn:

Câu hỏi: Am/Is/Are + Subject + … ?

Trả lời: Yes, Subject + am/is/are. – No, Subject + am/is/are + not.

b. Với động từ thường

– Khẳng định:

Subject + Verb (s/es) + …

Trong đó:

+ Subject là I/We/They/You/Danh từ số nhiều thì verb ở dạng nguyên thể

+ Subject là He/She/It/Danh từ số ít thì verb thêm “s”/”es” ở đuôi

Chia động từ:

– Thông thường ta thêm “s” vào đuôi các động từ: work – works

– Động từ kết thúc là “s, sh, ch, z, x, o” thì ta thêm “es” vào đuôi: wish – wishes

– Động từ kết thúc là “y”, trước “y” là 1 nguyên âm (a, e, i, o, u) ta thêm đuôi “s”: buy – buys

– Động từ kết thúc là “y”, trước “y” là phụ âm ta đổi “y” thành “i” rồi thêm đuôi “es”: cry – cries

– Riêng “have” ⇒ “has”

I get up at 6 o’clock every morning.

He often goes to school by bike.

– Phủ định:

Subject + do not/does not + Verb (nguyên thể) + …

Trong đó:

+ do not = don’t

+ does not = doesn’t

I don’t eat chocolate regularly.

Nam doesn’t like playing football.

– Nghi vấn:

Do/Does + Subject + Verb (nguyên thể) + … ?

Yes, Subject + do/does. – No, Subject + don’t/doesn’t.

Do you live with your parents?

Yes, I do.

c. Dấu hiệu nhận biết

– Các câu ở thì hiện tại đơn thường có sự xuất hiện của các trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom, frequently, all the time, every day/month/year, once, twice,…

– Các trạng từ như always, sometimes, often, rarely, seldom,… đứng trước động từ thường, sau động từ to-be và trợ động từ.


2. Ôn lại thì quá khứ tiếp diễn

S + was/were + V-ing

– Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự kiện đang xảy ra ở một thời điểm đặc thù trong quá khứ.

What were you doing at 3 p.m yesterday?

– Sự kiện đang diễn biến ở quá khứ thì bất chợt một hành động khác xen vào (Hành động đang diễn ra thì dùng ở quá khứ tiếp diễn, hành động nào ngắn hơn và mang tính tức thời, thì ở quá khứ đơn.)

Last night when I was doing exercises, my friend came.

– Hai hoặc nhiều sự việc xảy ra cùng một lúc tại một thời điểm trong quá khứ.

Last night, while I was listening the radio, my children were learning the lesson.

– Dùng với các trạng từ always, continually, forever để phàn nàn về những sự kiện lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ và gây khó chịu cho người khác.

He was always coming to work late.


3. Ôn lại thì quá khứ hoàn thành

Các trường hợp sử dụng thì quá khứ hoàn thành

a. Khi có một hành động xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ

– Trong câu thường có 2 vế, hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành, hành động nào xảy ra sau thì dùng quá khứ đơn.

– Thường sử dụng các từ nối như before, after, just, when, as soon as, by the time, until,…

The police came when the robber had gone away.

b. Diễn tả hành động xảy ra một khoảng thời gian trong quá khứ, trước một mốc thời gian khác

Jackie had studied in Japan before she did her master’s at Harvard.

c. Một hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác

I had prepared for the upcoming exam and was ready to do well.

d. Một số trường hợp đặc biệt

– Trong cấu trúc câu điều kiện loại 3 (diễn tả một điều kiện không có thực)

She would have come to the party if she had been invited.

– Trong cấu trúc “wish” diễn tả 1 ước muốn trong quá khứ

I wish I had prevented him from going out.

Khẳng định:

Chủ ngữ + had + Động từ (phân từ 2) + …

They had left before I arrived.

Phủ định:

Chủ ngữ + had not (= hadn’t) + Động từ (phân từ 2) + …

Lewis wished to go to the theatre because he hadn’t seen that film before.

Câu hỏi:

Hỏi: (Từ để hỏi) Had + Chủ ngữ + Động từ (phân từ 2) + … ?

Trả lời: Yes, Chủ ngữ + had. – No, Chủ ngữ + hadn’t.

Had you prepared for the lesson before you went to school?

Dấu hiệu nhận biết:

– Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …

– Trong câu thường có các từ: before, after, when by, by the time,…

When they arrived at the airport, her flight had taken off.

He had cleaned the house by the time her mother came back.


Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 1. Home life trang 12 sgk Tiếng Anh 12 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com