Hướng dẫn giải Unit 1. My Friends trang 10 sgk Tiếng Anh 8

Hướng dẫn giải Unit 1. My Friends trang 10 sgk Tiếng Anh 8 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 8 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 8.

Unit 1. My Friends – Bạn của tôi


GETTING STARTED trang 10 sgk Tiếng Anh 8

Describe these groups of friends and their favorite activities.

(Hãy mô tả các nhóm bạn và các hoạt động mà họ yêu thích.)

Answer: (Trả lời)

a) The boys are playing football/ soccer. Các bạn trai đang chơi bóng đá.
b) The girls are studying. Các bạn gái đang học.
c) The boys are playing chess. Các bạn trai đang chơi cờ.
d) The girls are playing volleyball. Các bạn gái đang chơi bóng chuyền.

LISTEN AND READ trang 10 sgk Tiếng Anh 8

Hoa: Hello, Lan.

Lan: Hi, Hoa. You seem happy.

Hoa: I am. I received a letter from my friend Nien today.

Lan: Do I know her?

Hoa: I don’t think so. She was my next-door neiahbor in Hue.

Lan: What does she look like?

Hoa: Oh. She’s beautiful. Here is her photograph.

Lan: What a lovely smile! Was she your classmate?

Hoa: Oh, no. She wasn’t old enough to be in my class.

Lan: How old is she?

Hoa: Twelve. She’s going to visit me. She’ll be here at Christmas. Would you like to meet her?

Lan: I’d love to.

Dịch bài:

Hoa: Chào Lan.

Lan: Chào Hoa. Bạn có vui vẻ không?

Hoa: Đủng thế. Hôm nay mình nhận được thư của Niên, bạn mình.

Lan: Mình có biết cô ấy không nhỉ?

Hoa: Mình không nghĩ là bạn biết cô ây. Cô ấy là hàng xóm của mình ờ Huế.

Lan: Cô ẩy trông như thế nào?

Hoa: Oh! Cô ấy rất xinh. Ảnh cô ấy đây này.

Lan: Cô ấy cười đẹp quá. Cô ấy là bạn học của bạn à?

Hoa: Ồ không. Cô ấy chưa đủ tuổi đề theo học cùng lớp vói mình.

Lan: Cô ấy bao nhiêu tuổi vậy?

Hoa: 12 tuồi. Cô ấy sắp đến thăm mình. Cô ẩy sẽ ờ đây vào lễ Giáng Sinh. Bạn có muốn gặp cô ấy không?

Lan: Có chứ.


1. Practice the dialogue with a partner.

(Luyện tập hội thoại theo cặp.)


2. Answer the following questions.

(Trả lời các câu hỏi sau.)

a) Where does Nien live?

b) Does Lan know Nien?

c) Which sentence tells you that Hoa is older than Nien?

d) When is Nien going to visit Hoa?

Answer: (Trả lời)

a. She (= Nien) lives in Hue.

b. No. She (= Lan) doesn’t know her (Nien).

c. “She wasn’t old enough to be in my class.”

d. She is going to visit Hoa at Christmas.

Tạm dịch:

a. Niên sống ở đâu? ⇒ Cô ấy (= Niên) sống ở Huế.

b. Lan có biết Niên không? ⇒ Không. Cô ấy (= Lan) không biết Niên.

c. Câu nào cho bạn biết rằng Hoa lớn tuổi hơn Niên? ⇒ “Cô ấy không đủ tuổi để học lớp của tôi.”

d. Khi nào Niên sẽ đi thăm Hoa? ⇒ Cô ấy sẽ đến thăm Hoa vào dịp Giáng sinh.


SPEAK trang 11 sgk Tiếng Anh 8

1. Read the dialogue.

(Hãy đọc hội thoại.)

Hoa: This person is short and thin.

She has long blond hair.

Lan: Is this Mary?

Hoa: Yes.

Dịch bài:

Hoa: Người này thấp và gầy. Cô ấy có mái tóc dài màu vàng.

Lan: Là Mary phải không?

Hoa: Đúng vậy.


2. Now take turns to make similar dialogues. Use the adjectives in the table.

(Bây giờ em hãy lần lượt xây dựng các hội thoại tương tự, sử dụng các tính từ cho trong bảng dưới đây.)

Answer: (Trả lời)

a) A: This person is tall and thin. He has short black hair.

B: Is this Van?

A: Yes.

b) A: This person is short and fat. He is bald.

B: Is this Mr. Lai?

A: Yes.

c) A: This person is tall and slim. She has long dark hair.

B: Is this Miss Lien?

A: Yes.

d) A: This person is tall and slim. She has curly blond hair.

B: Is this Ann?

A: Yes.

e) A: This person is tall and thin. He has short dark hair.

B: Is this Mr. Khoi?

A: Yes.

f) A: This person is tall and slim. She has long fair hair.

B: Is this Mary?

A: Yes

Tạm dịch:

ngoại hình tóc
cao
thấp
béo
mảnh mai
gầy
dài
ngắn
thẳng
xoăn
hói
đen
vàng
nâu

a) A: Người này cao và gầy. Cậu ấy có mái tóc đen và ngắn.

B: Đây có phải là Văn không?

A: Đúng vậy.

b) A: Người này rất thấp và mập. Ông ấy bị hói.

B: Đây có phải là ông Lai không?

A: Đúng vậy.

c) A: Người này cao và mảnh mai. Cô ấy có mái tóc đen và dài.

B: Đây có phải là cô Liên không?

A: Đúng vậy.

d) A: Người này cao và mảnh mai. Cô ấy có mái tóc vàng và xoăn.

B: Đây có phải là cô Ann không?

A: Đúng vậy.

e) A: Người này cao và gầy. Anh ta có mái tóc đen ngắn.

B: Đây có phải là anh Khôi không?

A: Đúng vậy.

f) A: Người này cao và mảnh mai. Cô ấy có mái tóc dài màu vàng.

B: Đây có phải Mary không?

A: Đúng vậy.


LISTEN trang 12 sgk Tiếng Anh 8

Listen and complete the conversations. Use the expressions in the box.

(Nghe và hoàn thành các hội thoại sau, dùng các cách nói cho ở trong khung.)

How do you do
Nice to meet you
It’s a pleasure to meet you
I’d like you to meet
come and meet

a) Hoa: Hello, Nam.

Nam: Morning, Hoa.

Hoa: Nam, (1)_______ my cousin, Thu.

Nam: (2) _______, Thu.

Thu: Nice to meet you too. Nam.

b) Khai: Miss Lien, (3) _______ my mother.

Miss Lien: (4) _______ Mrs. Vi.

Mrs. Vi: The pleasure is all mine, Miss Lien.

Miss Lien: Oh, there is the principal. Please excuse me, Mrs. Vi, but I must talk to him.

Mrs. Vi: Certainly.

c) Ba: Bao, (5)________ my grandmother.

Bao: Hello, ma’am.

Grandmother: Hello, young man.

Ba: Bao is my classmate, grandmother.

Grandmother: What was that?

Ba: Classmate! Bao is my classmate.

Grandmother: I see.

d) Mr. Lam: Isn’t that Lan’s father, my dear?

Mr. Thanh: I’m not sure. Go and ask him.

Mr. Lam: Excuse me. Are you Mr. Thanh?

Mr. Thanh: Yes, I am.

Mr. Lam: I’m Lam, Nga’s father.

Mr. Thanh: (6)_______ ?

Answer: (Trả lời)

a) Hoa: Hello, Nam.

Nam: Morning, Hoa.

Hoa: Nam, (1) I’d like you to meet my cousin, Thu.

Nam: (2) Nice to meet you, Thu.

Thu: Nice to meet you too, Nam.

b) Khai: Miss Lien, (3) I’d like you to meet my mother.

Miss Lien: (4) It’s a pleasure to meet you, Mrs. Vi.

Mrs. Vi: The pleasure is all mine, Miss Lien.

Miss Lien: Oh, there is the principal. Please excuse me, Mrs. Vi, but I must talk to him.

Mrs. Vi: Certainly.

c) Ba: Bao, (5) come and meet my grandmother.

Bao: Hello, ma’am.

Grandmother: Hello, young man.

Ba: Bao is my classmate, grandmother.

Grandmother: What was that?

Ba: Classmate! Bao is my classmate.

Grandmother: I see.

d) Mr. Lam: Isn’t that Lan’s father, my dear?

Mr. Thanh: I’m not sure. Go and ask him.

Mr. Lam: Excuse me. Are you Mr. Thanh?

Mr. Thanh: Yes, I am.

Mr. Lam: I’m Lam, Nga’s father.

Mr. Thanh: (6) How do you do?

Tạm dịch:

a) Hoa: Xin chào, Nam.

Nam: Chào buổi sáng, Hoa.

Hoa: Nam, (1) tôi muốn bạn gặp em họ của tôi, Thu.

Nam: (2) Rất vui được gặp bạn, Thu.

Thu: Rất vui được gặp bạn, Nam.

b) Khai: Cô Liên, (3) em muốn cô gặp mẹ của em.

Cô Liên: (4) Rất vui được gặp cô, cô Vi.

Bà Vi: Cũng hân hạnh được gặp cô, cô Liên.

Cô Liên: Ồ, hiệu trưởng đây rồi. Xin lỗi, cô Vi, nhưng tôi phải nói chuyện với ông ấy.

Bà Vi: Chắc chắn rồi.

c) Ba: Bảo, (5) đây là bà của mình.

Bảo: Xin chào bà.

Bà: Xin chào, chàng trai trẻ.

Ba: Bảo là bạn cùng lớp của cháu bà ạ.

Bà: Cái gì cơ?

Ba: Bạn cùng lớp! Bảo là bạn cùng lớp của cháu.

Bà: Bà hiểu rồi.

d) Ông Lâm: Kia có phải là bố của Lan không?

Ông Thành: Tôi không chắc. Đến hỏi xem.

Ông Lâm: Xin lỗi. Ông có phải là ông Thành?

Ông Thành: Vâng, tôi đây.

Ông Lâm: Tôi là Lâm, cha của Nga.

Ông Thành: (6) Xin chào.


READ trang 13 sgk Tiếng Anh 8

Ba is talking about his friends.

I am lucky enough to have a lot of friends. Of all my friends, Bao, Khai, and Song are the ones I spend most of my time with. Each of us, however, has a different character.

Bao is the most sociable. He is also extremely kind and generous. He spends his free time doing volunteer work at a local orphanage, and he is a hard-working student who always gets good grades.

Unlike Bao, Khai and Song are quite reserved in public. Both boys enjoy school, but they prefer to be outside the classroom. Song is our school’s star soccer player, and Khai likes the peace and quiet of the local library.

I am not as outgoing as Bao, but I enjoy telling jokes. My friends usually enjoy my sense of humor. However, sometimes my jokes annoy them.

Although we have quite different characters, the four of us are very close friends.

Dịch bài:

Ba đang nói về các bạn của cậu ấy .

Tôi khá may mắn có được nhiều bạn bè. Trong số bạn bè cùa tôi thì tôi dành nhiều thời gian chơi với Bảo, Khải và Song nhất. Tuy thế, mỗi chúng tôi lại có tính cách khác nhau.

Bảo là người dễ gần nhất. Cậu ấy cũng rất tốt bụng và rộng lượng. Cậu ấy dành thời gian rỗi của mình làm công tác tình nguyện ở trại trẻ mồ côi địa phương. Cậu ấy còn là một học sinh chăm chỉ và luôn đạt điếm cao.

Không giống như Bảo, Khải và Song khá rụt rè khi ở trước mọi người. Cả hai đều rất thích việc học hành, nhưng bọn họ lại thích ở ngoài lớp học hơn. Song là ngôi sao bóng đá của trường tôi, cỏn Khải thì thích sự yên tĩnh của thư viện địa phương.

Tôi thì không được cởi mở như Bảo, nhưng tôi thích nói chuyện đùa. Bạn bè thường thích tính hài hước của tôi. Tuy thế, có khi những câu đùa của tôi cũng làm cho họ khó chịu.

Mặc dù chúng tôi có tính cách khác nhau nhưng cả bốn chúng tôi lại là bạn bè thân thiết của nhau.


1. Choose the best answer and write.

(Hãy chọn và viết câu trả lời đúng nhất)

a) Ba talks about _______ of his friends.

A. three B. all

C. four D. none

b) Bao’s volunteer work _______.

A. helps him make friends

B. causes problems at exam time

C. does not affect his school work

D. takes up a lot of time

c) Khai and Song_______.

A. like quiet places

B. don’t talk much in public

C. dislike school

D. enjoy sports

d) Ba’s friends sometimes_______his jokes.

A. answer B. do not listen to

C. laugh at D. get tired of

Answer: (Trả lời)

a) A. three

b) C. does not affect his school work

c) B. don’t talk much in public

d) D. get tired of

Tạm dịch:

a) A. Ba nói về ba người bạn của mình.

b) C. Công việc tình nguyện của Bảo không ảnh hưởng đến việc học ở trường.

c) B. Khải và Song không nói nhiều khi ở trước mọi người.

d) D. Bạn bè của Ba đôi khi cảm thấy phiền vì những câu chuyện cười của cậu ấy.


2. Now answer the questions.

(Bây giờ em hãy trả lời câu hỏi.)

a) How does Ba feel having a lot of friends?

b) Who is the most sociable?

c) Who likes reading?

d) What is a bad thing about Ba’s jokes?

e) Where does Bao spend his free time?

f) Do you and your close friends have the same or different characters?

Answer: (Trả lời)

a) He feels lucky enough to have a lot of friends.

b) Bao is the most sociable.

c) Khai likes reading.

c) Sometimes Ba’s jokes annoy his friends.

d) He spends his free time at a local orphanage.

f) I and my close friends have the same characters.

Tạm dịch:

a) Cảm giác của Ba khi có nhiều bạn bè như thế nào? ⇒ Cậu ấy cảm thấy may mắn khi có nhiều bạn bè.

b) Ai là người hòa đồng nhất? ⇒ Bảo là người hòa đồng nhất.

c) Ai là người thích đọc sách? ⇒ Khải thích đọc sách.

d) Điều gì không tốt khi nói về chuyện cười của Ba? ⇒ Đôi khi câu chuyện cười của Ba làm phiền bạn bè của cậu ấy.

e) Bảo dành thời gian rảnh của mình ở đâu? ⇒ Cậu dành thời gian rảnh rỗi tại một trại mồ côi địa phương.

f) Bạn và những người bạn thân của bạn có tích cách giống hay khác nhau? ⇒ Mình và những người bạn thân của mình có tính cách giống nhau.


WRITE trang 15 sgk Tiếng Anh 8

1. Read the information about Tam.

(Hãy đọc thông tin viết về Tâm.)

His name’s Le Van Tam and he’s fourteen years old. He lives at 26 Tran Phu Street in Ha Noi with his mother, father and his elder brother, Hung. He’s tall and thin and has short black hair. He is sociable, humorous and helpful. His best friends are Ba and Bao.

Dịch bài:

Name: Lê Văn Tâm Tuổi: 14
Ngoại hình: cao, gầy, tóc đen ngắn
Tính cách: hòa đồng, hài hước, thích giúp đỡ người khác
Địa chỉ: 26 đường Trần Phú, Hà Nội
Gia đình: mẹ, bố, anh trai – Hùng
Bạn bè: Ba, Bảo

Tên cậu ấy là Lê Văn Tâm. Cậu ấy 14 tuổi. Cậu ấy sống ở số 26 đường Trần Phú ở Hà Nội với mẹ, bố và anh trai tên là Hùng. Cậu ấy cao, gầy và có mái tóc đen ngắn. Cậu ấy dễ gần, hài hước và thích giúp đỡ người khác. Những người bạn thân nhất của cậu ấy là Ba và Bảo.


2. Fill in a similar form for your partner. Use the following questions as prompts.

(Hoàn thành mẫu tương tự về bạn của em, dùng những câu hỏi gợi ý sau.)

a) What is his/her name?

b) How old is he/she?

c) What does he/she look like?

d) What is he/she like?

e) Where does he/she live?

f) Who does he/she live with?

g) Who is/are his/her friend(s)?

Answer: (Trả lời)

Name: Nguyen Thu Thuy Age: 14
Description: pretty, tall, thin, long black hair
Characters: kind, humorous, friendly
Address: 120 Tran Hung Dao Street, Da Nang
Family: parents, elder sister and younger brother, Huong and Son
Friend: Trang, Ha

Tạm dịch:

Name: Nguyễn Thu Thủy Tuổi: 14
Ngoại hình: xinh xắn, cao, gầy, tóc đen dài
Tính cách: tốt bụng, hài hước, thân thiện
Địa chỉ: 120 đường Trần Hưng Đạo, Đà Nẵng
Gia đình: bố mẹ, chị gái và em trai – Hương và Sơn
Bạn bè: Trang, Hà

3. Now write a paragraph about your partner.

(Hãy viết thành đoạn về bạn của em.)

Answer: (Trả lời)

Her name’s Nguyen Thu Suong. She’s 14 years old. She lives at 120 Tran Hung Dao Street in Da Nang with her parents, her elder sister and her younger brother, Huong and Son. She’s pretty. She’s tall and thin and has long black hair. She is very kind, humorous and friendly. Her best friends are Trang and Ha.

Tạm dịch:

Tên cô ấy là Nguyễn Thu Thủy. Cô ấy 14 tuổi. Cô ấy sống ở 120 Trần Hưng Đạo, Đà Nẵng với cha mẹ, chị gái và em trai, Hương và Sơn. Cô ấy rất xinh xắn. Cô ấy cao, gầy và có mái tóc đen dài. Cô ấy rất tốt bụng, hài hước và thân thiện. Những người bạn thân nhất của cô ấy là Trang và Hà.


Language Focus trang 16 sgk Tiếng Anh 8

Simple tenses

Present simple to talk about general truths

(not) adjective + enough + to-infinitive

1. Complete the paragraphs. Use the correct form of the verbs in brackets.

(Hãy hoàn thành các đoạn văn sau, dùng hình thức đủng của động từ trong ngoặc.)

a) Hoa (0) lived (live) in Hue last year, but now she (1)_______ (live) in Ha Noi. Yesterday, Hoa’s friend Nien (2)_______ (send) Hoa a letter. Nien (3)_______ (be) Hoa’s neighbor when Hoa lived in Hue. She (4)_______(be) younger than Hoa.

b) Lan (0) is (be) Hoa’s best friend. The two girls (1)_______ (be) in the same class at Quang Trung School. Last year, Hoa (2)_______ (come) to the school for the first time. Lan (3)_______ (show) her around and (4)_______ (introduce) her to many new friends.

Answer: (Trả lời)

a) Hoa (0) lived in Hue last year, but now she (1) lives in Ha Noi. Yesterday, Hoa’s friend Nien (2) sent Hoa a letter. Nien (3) was Hoa’s neighbor when Hoa lived in Hue. She (4) is younger than Hoa.

b) Lan (0) is Hoa’s best friend. The two girls (1) are in the same class at Quang Trung school. Last year, Hoa (2) came to the school for the first time. Lan (3) showed her around and (4) introduced her to many new friends.

Tạm dịch:

a) Năm ngoái Hoa sống ở Huế, nhưng bây giờ cô sống ở Hà Nội. Hôm qua, bạn của Hoa, Niên, đã gửi thư cho Hoa. Niên là hàng xóm của Hoa khi Hoa sống ở Huế. Cô ấy ít tuổi hơn Hoa.

b) Lan là bạn thân nhất của Hoa. Hai người học cùng lớp ở trường Quang Trung. Năm ngoái, Hoa đến trường lần đầu tiên. Lan đã đưa cô ấy đi tham quan trường và giới thiệu cô ấy với nhiều người bạn mới.


2. Complete the dialogue. Use the correct form of the verbs in the box. You will have to use some verbs more than once.

(Em hãy hoàn thành hội thoại, dùng hình thức đúng của động từ cho trong khung. Em sẽ phải dùng lại một vài động từ.)

be move set rise go

Ba is helping his young cousin Tuan with some homework.

Ba: What do you know about the sun, Tuan?

Tuan: The sun (0) rises in the east and (1) _______ in the west.

Ba: Can you tell me anything about the other planets?

Tuan: I know something about the Earth. It (2)_______ around the sun.

Ba: Yes, and the moon (3) _______ around the Earth.

Tuan: Where is Mars, Ba?

Ba: It (4)_______ near the sun.

Tuan: No, it’s silly! That (5) _______ Mercury. Mars (6) _______ near the Earth.

Answer: (Trả lời)

(1) sets (2) goes/moves (3) goes/moves
(4) is (5) is (6) is

Tạm dịch:

Ba đang giúp em họ của mình – Tuấn làm bài tập về nhà.

Ba: Em biết gì về mặt trời hả Tuấn?

Tuấn: Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây.

Ba: Em còn biết điều gì về các hành tinh khác không?

Tuấn: Em biết một vài điều về Trái Đất. Nó quay quanh mặt trời.

Ba: Đúng rồi, và mặt trăng quay quanh Trái Đất.

Tuấn: Thế còn sao Hỏa thì sao hả anh Ba?

Ba: Nó nằm gần mặt trời.

Tuấn: Không, thật ngớ ngẩn! Đó là sao Thủy. Sao Hoả ở gần Trái Đất.


3. Look and describe.

(Quan sát và miêu tả.)

Look at the picture. Ask and answer the questions. (Hãy nhìn vào tranh. Đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi.)

a) How many people are there in the picture?

b) What does each person look like?

c) What is each person wearing?

Answer: (Trả lời)

a) There are four people in the picture.

b) The man standing next to the taxi is tall and heavy-set. The woman is tall and thin. She has short hair. The boy sitting on the ground looks tired and worried. And the man standing across the street is short and fat.

c) The man standing next to the taxi is wearing a yellow shirt and black trousers. The woman is wearing a green skirt and red blouse. She is carrying a bag on her shoulder. The man sitting on the ground is wearing blue shorts and a white shirt. And the man across the street is wearing blue trousers and a pink shirt and tie. He’s carrying a briefcase.

Tạm dịch:

a) Có bao nhiêu người trong bức tranh? ⇒ Có bốn người trong bức tranh.

b) Mỗi người trông như thế nào? ⇒ Người đàn ông đứng cạnh chiếc xe taxi cao và béo. Người phụ nữ cao và gầy. Cô ấy có mái tóc ngắn. Cậu bé ngồi trên mặt đất trông mệt mỏi và lo lắng. Và người đàn ông đứng bên kia đường là thấp và mập.

c) Mỗi người đang mặc gì? ⇒ Người đàn ông đứng bên cạnh chiếc taxi đang mặc một chiếc áo màu vàng và quần màu đen. Người phụ nữ mặc chiếc váy màu xanh và áo màu đỏ. Cô ấy đang mang một cái túi trên vai. Cậu bé ngồi trên mặt đất đang mặc quần soóc màuxanh và áo sơ mi màu trắng. Và người đàn ông bên kia đường đang mặc quần màu xanh và áo sơ mi màu hồng và thắt cà vạt. Ông ấy mang theo một chiếc cặp.


4. Complete the dialogues. Use (not) adjective + enough.

(Hoàn thành hội thoại, dùng (not) adjective + enough.)

a) Hoa: Can you put the groceries in your bag?

Lan: No. It is not big enough to carry everything. (big)

b) Hoa: Is Ba going to drive his father’s car?

Lan: Don’t be silly! Ba is _______ to drive a car. (old)

c) Hoa: Do you need any help?

Lan: No, thanks. I’m _______ to lift this box. (strong)

d) Hoa: Why don’t you join our English Speaking Club?

Lan: I don’t think my English is _______ to be a member. (good)

Answer: (Trả lời)

a) Hoa: Can you put the groceries in your bag?

Lan: No. It is not big enough to carry everything.

b) Hoa: Is Ba going to drive his father’s car?

Lan: Don’t be silly! Ba is not old enough to drive a car.

c) Hoa: Do you need any help?

Lan: No. thanks. I’m strong enough to lift this box.

d) Hoa: Why don’t you join our English Speaking Club?

Lan: I don’t think my English is good enough to be a member.

Tạm dịch:

a) Hoa: Bạn có thể để chỗ đồ này trong túi của bạn không?

Lan: Không. Nó không đủ lớn để chứa mọi thứ.

b) Hoa: Ba có định lái xe của bố cậu ấy không?

Lan: Đừng ngớ ngẩn! Ba chưa đủ tuổi để lái xe.

c) Hoa: Cậu có cần giúp đỡ không?

Lan: Không. Tớ đủ khỏe để bê cái hộp này.

d) Hoa: Tại sao bạn không tham gia Câu lạc bộ nói tiếng Anh của chúng tôi?

Lan: Mình không nghĩ tiếng Anh của mình đủ tốt để trở thành thành viên.


Vocabulary (Phần Từ vựng)

– public /ˈpʌblɪk/(n): công cộng

– look like /lʊk laɪk/: trông giống như

– laugh /lɑːf/(v): cười

– photograph /ˈfəʊtəɡrɑːf/(n): bức ảnh

– humorous /ˈhjuːmərəs/(a): có tính hài hước

– enough/ɪˈnʌf/: đủ

– introduce /ˌɪntrəˈdjuːs/(v): giới thiệu

– blond /blɒnd/(a): vàng hoe

– set /set/(v): lặn (mặt trời)

– slim /slɪm/(a): người thanh, mảnh dẻ

– rise /raɪz/(v): mọc (mặt trời)

– straight /streɪt/(a): thẳng

– planet /ˈplænɪt/(n): hành tinh

– curly /ˈkɜːli/(a): quăn, xoăn

– earth /ɜːθ/(n): trái đất

– bold /bəʊld/(a): hói

– moon /muːn/(n): mặt trăng

– fair /feə(r)/(a): trắng (da), vàng nhạt (tóc)

– silly /ˈsɪli/(a): ngu xuẩn

– cousin /ˈkʌzn/(n): anh, chị em họ

– Mercury /ˈmɜːkjəri/(n): sao Thủy

– principal /ˈprɪnsəpl/(n): hiệu trưởng

– Mars /mɑːz/(n): sao Hỏa

– lucky /ˈlʌki/(a): may mắn

– grocery /ˈɡrəʊsəri/(n): cửa hàng tạp hóa

– character /ˈkærəktə(r)/(n): tính nết, tính cách

– carry /ˈkæri/(v): mang, vác

– sociable /ˈsəʊʃəbl/(a): dễ gần gũi, hòa đồng

– lift /lɪft/(v): nâng lên, giơ lên …

– extremely /ɪkˈstriːmli/(adv): cực kì


Grammar (Ngữ pháp)

1. Cách dùng của thì hiện tại đơn

– Diễn tả những hành động lặp đi lặp lại hay thói quen

I get up at 6 a.m everyday. (Tôi thường thức dậy vào 6 giờ sáng hàng ngày)

– Miêu tả lịch trình hoặc chương trình (ngụ ý tương lai)

That film starts at 7.45 p.m (Bộ phim đó bắt đầu vào 7 giờ 45’’ buổi tối)

– Miêu tả thực tế hoặc sự thực hiển nhiên.

People feel hot in summer. (Mọi người thường cảm thấy nóng vào mùa hè)

The sun rises in the east. (Mặt trời mọc đằng Đông)

– Miêu tả các trạng thái ở hiện tại.

I am hungry. (Tôi đói)

I am not happy. (Hiện giờ tôi không vui)

– Sử dụng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian tương lai bắt đầu với as soon as, when, until, v.v.

I will wait here until she comes. (Tôi sẽ chờ ở đây cho tới khi cô ta đến thì thôi)

Tell her that I will call as soon as she arrives home. (Nhắn với cô ấy rằng tôi sẽ gọi điện ngay khi cô ta trở về nhà)

My mom will allow me ride motorbike when I am old enough. (Mẹ sẽ cho phép tôi điều khiển xe máy ngay khi tôi đủ 18 tuổi)


2. Cách dùng và công thức của thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Yesterday, I didn’t do homework. (Ngày hôm qua tôi đã không làm bài tập về nhà).

Các trạng từ nhận biết: yesterday, ago, last month/day/year…. , when (trong câu kể)

– Thì quá khứ đơn với động từ “TO BE”:

+) S + was/ were.

-) S + was/were + not .

?) Were/ Was + S ?

– Yes, I/ he/ she/ it + was

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t.

– Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

– Thì quá khứ đơn với động từ thường:

+) S + V-ed.

-) S + did not + V (nguyên thể).

?) Did + S + V(nguyên thể)?

– Yes, S + did.

– No, S + did + not.


3. Cách chia động từ ở quá khứ

Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

– Động từ tận cùng là “e” → ta chỉ cần cộng thêm “d”.

Ví dụ: type – typed, smile – smiled, agree – agreed

– Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm → ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ: stop – stopped, shop – shopped, tap – tapped

– Ngoại lệ:

commit – committed, travel – travelled, prefer – preferred

+ Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played, stay – stayed

+ Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied, cry – cried


4. Cách sử dụng của cấu trúc với enough

Cấu trúc với enough được dùng để diễn tả ý: cái gì đủ hoặc không đủ để làm gì.

I am tall enough to reach that shelf. (Tôi đủ cao để với tới cái giá đó)

He ran fast enough not to miss the bus.(Anh ta chạy đủ nhanh để không bị lỡ chuyến xe bus đó)

I don’t have enough money to buy that dress. (Tôi không có đủ tiền để mua chiếc váy đó).


Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 1. My Friends trang 10 sgk Tiếng Anh 8 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com