Hướng dẫn giải Unit 1: The generation gap trang 6 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

Hướng dẫn giải Unit 1: The generation gap trang 6 sgk Tiếng Anh 11 tập 1 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo tiếng anh 11 tập 1 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, communication, culture, looking back, project,… để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 11, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 1: The generation gap – Khoảng cách thế hệ


Vocabulary (Phần Từ vựng)

1. afford /əˈfɔːd/(v): có khả năng chi trả

2. attitude /ˈætɪtjuːd/(n): thái độ

3. bless /bles/ (v): cầu nguyện

4. brand name /ˈbrænd neɪm/(n.phr): hàng hiệu

5. browse /braʊz/ (v): tìm kiếm thông tin trên mạng

6. burden /ˈbɜːdn/(n): gánh nặng

7. casual /ˈkæʒuəl/(a): thường, bình thường, thông thường

8. change one’s mind /tʃeɪndʒ – maɪnd/(idm): thay đổi quan điểm

9. childcare /ˈtʃaɪldkeə(r)/(n): việc chăm sóc con cái

10. comfortable /ˈkʌmftəbl/(a): thoải mái, dễ chịu

11. compassion /kəmˈpæʃn/(n): lòng thương, lòng trắc ẩn

12. conflict /ˈkɒnflɪkt/(n): xung đột

13. conservative /kənˈsɜːvətɪv/ (a): bảo thủ

14. control /kənˈtrəʊl/(v): kiểm soát

15. curfew /ˈkɜːfjuː/(n): hạn thời gian về nhà, lệnh giới nghiêm

16. current /ˈkʌrənt/ (a): ngày nay, hiện nay

17. disapproval /ˌdɪsəˈpruːvl/ (n): sự không tán thành, phản đối

18. dye /daɪ/ (v): nhuộm

19. elegant /ˈelɪɡənt/(a): thanh lịch, tao nhã

20. experienced /ɪkˈspɪəriənst/(a): có kinh nghiệm

21. extended family /ɪkˌstendɪd ˈfæməli/(n.p): gia đình đa thế hệ

22. extracurricular /ˌekstrə kəˈrɪkjələ(r)/(a): ngoại khóa, thuộc về ngoại khóa

23. fashionable /ˈfæʃnəbl/(a): thời trang, hợp mốt

24. financial /faɪˈnænʃl/ (a): thuộc về tài chính

25. flashy /ˈflæʃi/(a): diện, hào nhoáng

26. follow in one’s footstep: theo bước, nối bước

27. forbid /fəˈbɪd/(v): cấm, ngăn cấm

28. force /fɔːs/(v): bắt buộc, buộc phải

29. frustrating /frʌˈstreɪtɪŋ/(a): gây khó chịu, bực mình

30. generation gap /dəˌdʒenəˈreɪʃn ɡæp/(n.p): khoảng cách giữa các thế hệ

31. hairstyle /ˈheəstaɪl/ (n): kiểu tóc

32. impose /ɪmˈpəʊz/(v) on somebody: áp đặt lên ai đó

33. interact /ˌɪntərˈækt/(v): tương tác, giao tiếp

34. judge /dʒʌdʒ/(v): phán xét, đánh giá

35. junk food /ˈdʒʌŋk fuːd/(n.p): đồ ăn vặt

36. mature /məˈtʃʊə(r)/ (a): trưởng thành, chín chắn

37. multi-generational /ˌmʌlti – ˌdʒenəˈreɪʃənl/(a): đa thế hệ, nhiều thế hệ

38. norm /nɔːm/(n): sự chuẩn mực

39. nuclear family /ˌnjuːkliəˈfæməli/(n.p): gia đình hạt nhân

40. obey /əˈbeɪ/(v): vâng lời, tuân theo

41. objection /əbˈdʒekʃn/(n): sự phản đối, phản kháng

42. open –minded /ˌəʊpən ˈmaɪndɪd/(a): thoáng, cởi mở

43. outweigh /ˌaʊtˈweɪ/(v): vượt hơn hẳn, nhiều hơn

44. pierce /pɪəs/(v): xâu khuyên (tai, mũi,…)

45. prayer /preə(r)/ (n): lời cầu nguyện, lời thỉnh cầu

46. pressure /ˈpreʃə(r)/(n): áp lực, sự thúc bách

47. privacy /ˈprɪvəsi/(n): sự riêng tư

48. relaxation /ˌriːlækˈseɪʃn/ (n): sự nghỉ ngơi, giải trí

49. respect /rɪˈspekt/ (v): tôn trọng

50. respectful /rɪˈspektfl/ (a): có thái độ tôn trọng

51. responsible /rɪˈspɒnsəbl/ (a): có trách nhiệm

52. right /raɪt/(n): quyền, quyền lợi

53. rude /ruːd/ (a):thô lỗ, lố lăng

54. sibling /ˈsɪblɪŋ/ (n):anh/chị/em ruột

55. skinny (of clothes) /ˈskɪni/ (a): bó sát, ôm sát

56. soft drink /ˌsɒft ˈdrɪŋk/(n.phr): nước ngọt, nước uống có gas

57. spit /spɪt/ (v):khạc nhổ

58. state-owned/ˌsteɪt – /əʊnd/(adj): thuộc về nhà nước

59. studious (a): chăm chỉ, siêng năng

60. stuff /stʌf/ (n):thứ, món, đồ

61. swear /sweə(r)/ (v): thề, chửi thề

62. table manners /ˈteɪbl mænəz/ (n.p): cung cách

63. taste /teɪst/ (n) in: thị hiếu về

64. tight /taɪt/ (a): bó sát, ôm sát

65. trend /trend/ (n): xu thế, xu hướng

66. upset /ʌpˈset/ (a): không vui, buồn chán, lo lắng, bối rối

67. value /ˈvæljuː/ (n): giá trị

68. viewpoint /ˈvjuːpɔɪnt/ (n): quan điểm

69. work out (phr.v): tìm ra


GETTING STARTED trang 6 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

Our families

1. Listen and read

Tạm dịch:

Sam: Cuối tuần nào bạn cũng về thăm ông bà mình chứ?

Ann: Ừ, nhưng chỉ thăm ông bà ngoại mình thôi. Bạn thấy đấy, mình sống trong một gia đình đông người với ông bà nội và cả gia đình chú mình nữa.

Sam: Mình hiểu rồi. Bạn là một thành viên của một gia đình đa thế hệ. Chắc chắn là bạn vui hơn mình rồi. Mình sống trong một gia đình hạt nhân chỉ có bố mẹ và em trai mình thôi

Ann: Đúng vậy. Mình nghĩ là bổ mẹ bạn may mắn hơn những người khác vì họ không phải lo lắng về việc chăm sóc con cái. Chị mình và mình còn phải học rất nhiều kỹ năng chăm sóc gia đình từ bà mình đấy.

Sam: Vậy có phải là có rất nhiều vấn đề giữa các thế hệ trong gia đình bạn phải không?

Ann: Bạn muốn nói đến khoảng cách giữa các thế hệ? Đúng vậy đấy. Bà mình có những cách nghĩ riêng về mọi việc chẳng hạn như kiểu tóc, ngoại hình, cung cách. Bà mình cho rằng phụ nữ phái làm hết việc nhà trong khi ba mẹ mình lại cho rằng các thành viên trong gia đình phải cùng nhau chia sẻ việc nhà.

Sam:Thế còn ông bạn nghĩ thế nào?

Ann:Ông mình là người bảo thủ nhất nhà. Ông mình cho rằng mình phải có việc làm ờ cơ quan nhà nước sau khi tốt nghiệp đại học. Ông còn nói mình phải đi theo con đường của ông.

Sam: Ồ vậy à? Thế ba mẹ bạn có cùng quan điểm với ông bạn không?

Ann: Không. Ba mẹ mình thoáng hơn. Ba mẹ chỉ khuyên mình chứ không áp đặt quyết định của ba mẹ lên chúng mình.

Sam: Bạn nói thế có nghĩa là không có khoảng cách giữa bạn và ba mẹ bạn phải không?

Ann: Ừ. Đôi lúc cũng có xung đột xảy ra, nhưng cả nhà mình ngồi lại với nhau và thảo luận. Cả gia đình mình đều cho rằng chúng mình cần hiểu nhau hơn.

Sam: Bạn thật là may mắn. Chắc hẳn bạn rất vui khi có được mối quan hộ tuyệt vời như thể với ba mẹ mình.

Ann: Cám ơn bạn.


2. Read the conversation again. Arc the following sentences true (T) or false (F)?

(Hãy đọc lại đoạn hội thoại. Những câu dưới đây đúng hay sai?)

Answer: (Trả lời)

1. F 2. F 3. T 4. F 5. T

Tạm dịch:

1. Sam là một phần của một gia đình mở.

2. Ann là một phần của một gia đình nhỏ.

3. Ông bà của Ann chăm sóc cháu của họ.

4. Bà của Ann nghĩ rằng tất cả các thành viên trong gia đình nên chia sẻ công việc nhà.

5. Ông nội của Ann muốn cô ấy làm công việc tương tự và những thứ trong cuộc sống như ông đã làm.


3. Complete the following definitions, using the highlighted compound nouns in the conversation.

(Dùng những danh từ kép trong đoạn hội thoại để hoàn thành các định nghĩa dưới đây.)

Answer: (Trả lời)

1. A nuclcar family 2. Childcare 3. A generation gap
4. Table manners 5. A viewpoint 6. An extended family

Tạm dịch:

1. Một gia đình nhỏ là một gia đình bao gồm cha mẹ và con cái.

2. Chăm sóc trẻ em là sự quan tâm những đứa trẻ, đặc biệt là trong khi bố mẹ chúng đi làm.

3. Khoảng cách thế hệ là sự khác biệt về thái độ hoặc hành vi giữa các nhóm tuổi trẻ và lứa tuổi lớn hơn, có thể gây ra sự thiếu hiểu biết.

4. Phép tắc ăn uống trên bàn là các quy tắc mà thường được chấp nhận trong khi mọi người đang ăn ở bàn.

5. Quan điểm là ý kiến của một người về chủ thể.

6. Một gia đình lớn là một gia đình lớn bao gồm không chỉ cha mẹ và con cái, mà còn cả ông bà, chú bác, bác dì và anh em họ, tất cả đều sống dưới cùng một mái nhà.


4. Find other compound nouns in the conversation. Use a dictionary to look up their meanings, if necessary.

(Hãy tìm những danh từ kép khác trong đoạn hội thoại. Sử dụng từ điển để tra nghĩa của từ nếu thấy cần thiết.)

Answer: (Trả lời)

1. srandparents 2. grandma 3. arandpa 4. grandmother
5. hairstyle 6. housework 7. footsteps

Tạm dịch:

1. ông bà 2. bà 3. ông 4. bà ngoại
5. kiểu tóc 6. công việc nội trợ 7. bước chân

5. Read the conversation again and find the verbs used to express duty, obligation, advice or lack of obligation.

(Hãy đọc lại đoạn hội thoại và tìm những động từ diễn tả bổn phận, sự bắt buộc, lời khuyên hoặc sự không bất buộc)

Answer: (Trả lời)

– Opinion & advice: should, ought to

– Duty & obligation: must, have to

– Lack of obligation: (not) have to, (not) need to

Tạm dịch:

– Ý kiến và lời khuyên: nên, nên

– Nhiệm vụ và nghĩa vụ: phải, phải

– Thiếu nghĩa vụ: (không) phải, (không) cần phải


6. Work in pairs. Ask and answer the following questions.

(Hãy làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau đây.)

Tạm dịch:

1. Bạn là thành viên của một gia đình hạt nhân hay gia đình nhiều thế hệ?

2. Bạn thích hay không thích điều gì về kiểu gia đình của bạn?


LANGUAGE trang 8 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

Vocabulary trang 8 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Match each word (1-9) with another word (a-i) to make a compound noun. Four of them are written as one word.

(Hãy ghép một từ (từ 1-9) với một từ khác (từ a-i) tạo thành danh từ kép. Bốn từ trong số đó được viết như một từ.)

Answer: (Trả lời)

1-g 2-h 3-i 4-f 5-c
6-b 7-a 8-d 9-e

Tạm dịch:

1. gia đình hạt nhân 2. khoảng cách thế hệ 3. cung cách 4. việc nhà 5. đồ ăn vặt
6. nước uống có ga 7. kiểu tóc 8. bước chân 9. học sinh trong trường

2. Complete each question with one of the compound nouns in 1.

(Hãy hoàn thành các câu hỏi dưới đây bằng một trong những danh từ kép ở bài tập số 1)

Answer: (Trả lời)

1. hairstyle/ tabic manners

2. generation gap

3. nuclear family

4. junkfood

5. schoolchildren

Tạm dịch:

1. Cha mẹ của bạn có bao giờ phàn nàn về kiểu tóc của bạn không?

2. Tại sao có khoảng cách thế hệ giữa cha mẹ và con cái?

3. Gia đình hạt nhân là một loại gia đình hoàn hảo phải không?

4. Tại sao nước giải khát có ga và thức ăn vặt không tốt cho sức khoẻ của chúng ta?

5. Bạn có nghĩ rằng học sinh trong trường nên mặc đồng phục?


Pronunciation trang 8 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Listen and repeat these sentences. Pay attention to the stressed words with the mark (’) before the stressed syllables.

(Hãy nghe và lặp lại những câu này. Chú ý đến những từ được nhấn âm với dấu (‘) trước những âm tiết mang trọng âm.)

1. If you can i’dentify your ‘differences with your ‘parents, you can have a ‘good relationship.

2. You should be re’spectful when dis’cussing any areas of disagreement.

3. ‘Take ‘time to ‘listen to your ‘parents’ opinion, and ’ask them to listen to yours.

4. Being ‘rude to your ‘parents ‘won’t convince them you’re ‘right. This can ‘have the ‘opposite effect.

5. ‘How can ‘parents support their ‘children through the ‘bad ‘times?

Tạm dịch:

1. Nếu bạn có thể xác định “sự khác biệt của bạn với cha mẹ”, bạn có thể “có một ‘mối quan hệ tốt đẹp.

2. Bạn nên xem xét lại khi thảo luận bất kỳ việc gì không đồng thuận.

3. Dành thời gian để lắng nghe ý kiến của cha mẹ bạn, và mong họ lắng nghe ý kiến của bạn.

4. Thật là thô lỗ với cha mẹ của bạn khi không thuyết phục họ là bạn đúng. Điều này có thể có hiệu quả ngược lại.

5. Làm thế nào cha mẹ có thể hỗ trợ con của họ vượt qua những lần tồi tệ??


2. Are the words in hold stressed or unstressed? Listen and check. Practise reading the conversation in pairs.

(Những từ in đậm được nhấn âm hay không được nhấn âm. Hãy lắng nghe và kiểm tra rồi tập đọc đoạn hội thoại với bạn em theo cặp.)

Answer: (Trả lời)

1. A – strong B – weak

2. A – weak B – strong

3. A – weak B – strong

Tạm dịch:

1. A: Khi nào bạn bắt đầu giúp đỡ bố mẹ bạn trong công việc nhà?

B: Tôi không nhớ chính xác khi nào tôi bắt đầu giúp họ. Có thể lúc 5 hoặc 6 tuổi.

2. A: Những đôi giày này trông thật mát mẻ. Bạn có muốn đi thử chúng không?

B: Không, tôi không thích chúng . Tôi thích những đôi giày bên đó.

3. A: Bạn có nghĩ cha mẹ là giáo viên giỏi nhất?

B: Vâng, tôi nghĩ vậy. Họ trưởng thành hơn và có nhiều kinh nghiệm, vì vậy họ luôn cho chúng tôi lời khuyên tốt nhất.


Grammar trang 9 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Underline the correct word to complete the sentences.

(Gạch dưới những từ đúng để hoàn thành câu.)

Answer: (Trả lời)

1. should 2. ought 3. must 4. have to 5. mustn’t

Tạm dịch:

1. Tôi nghĩ bạn nên nói chuyện với bố mẹ bạn về nó. Tôi chắc chắn họ sẽ cho bạn lời khuyên tốt nhất.

2. Tôi không nghĩ bạn có thể làm bài tập về nhà cho em trai bạn. Em ấy phải tự làm nó.

3. Bạn phải hoàn thành bài tập về nhà trước khi bạn đi ra ngoài với bạn bè.

4. Ở trường học của chúng tôi. Chúng tôi phải mặc đồng phục. Đó là nội quy.

5. Bạn không được chụp ảnh ở đây. Đây là khu vực bị hạn chế.


2. Rewrite each of the sentences without changing its meaning, using the word in brackets.

(Viết lại những câu sau đây mà không làm thay đổi nghĩa và sử dụng từ cho sẵn trong ngoặc đơn.)

Answer: (Trả lời)

1. You ougth to talk to your parents about your problem.

2. You mustn’t use your mobile phone in the examination room.

3. I don’t have to type my essay.

4. You should tell the truth to your family.

5. Young people must plan their future career carefully.

Tạm dịch:

1. Bạn nên nói chuyện với cha mẹ về vấn đề của bạn. ⇒ Bạn nên nói chuyện với cha mẹ về vấn đề của bạn.

2. Bạn không được phép sử dụng điện thoại di động trong phòng thi. ⇒ Bạn không được sử dụng điện thoại di động trong phòng thi.

3. Không cần thiết phải viết bài luận văn của tôi. ⇒ Tôi không phải viết bài luận của mình.

4. Tôi khuyên bạn nên nói sự thật với gia đình của bạn. ⇒ Bạn nên nói sự thật với gia đình bạn.

5. Cần thiết với những người trẻ tuổi để lên kế hoạch cho sự nghiệp tương lai của họ một cách cẩn thận. ⇒ Người trẻ phải lên kế hoạch cho sự nghiệp tương lai của họ một cách cẩn thận.


SKILLS trang 10 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

Reading trang 10 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. You are going to read a text about conflicts between parents and their teenage children. Which of the following do you think you may find in the text.

(Bạn sẽ đọc một bài nói về những xung đột giữa cha mẹ và con cái tuổi thanh thiếu niên. Theo bạn những ý kiến nào dưới đây sẽ tìm thấy trong bài đọc?)

Tạm dịch:

a. cha mẹ và con cái có những sở thích âm nhạc khác nhau

b. những quyết định mạnh mẽ của cha mẹ về mọi điều có liên quan đến con cái họ

c. sự phản đối của con cái đối với cách mà cha mẹ đối xử với chúng như con nít

d. sự phản đối của cha mẹ đối với quần áo của con cái

e. mong muốn của cha mẹ trong việc sử dụng thời gian rảnh rỗi của con cái sao cho tốt hơn

f. những quan điểm mạnh mẽ về việc giáo dục và công việc tương lai của con cái

g. cha mẹ và con cái có những niềm tin khác nhau.


2. Read the text quickly and check your predictions in 1.

(Em hãy đọc nhanh bài đọc và kiểm tra xem ý nào giống những dự đoán của em ờ bài tập 1.)

Answer: (Trả lời)

Predictions in 1 which you find in the text: b, c, d, e, f

Tạm dịch:

Xung đột từ đâu mà có?

Xuyên suốt chiều dài lịch sử, luôn có những xung đột giữa cha mẹ và con cái trong độ tuổi teen. Đây là một số lí do chính và một số lời giải thích.

Dù con cái bao nhiêu tuổi, hầu hết bố mẹ đều đối xử với con cái như những đứa trẻ nhỏ. Vì họ luôn cố gắng giúp con cái họ học hỏi thế giới xung quanh, cha mẹ có niềm tin mãnh liệt rằng họ biết nhũng gì tốt nhất cho con họ. Tuy vậy, khi trẻ lớn lên, chúng muốn độc lập hơn, muốn có ý kiến của riêng mình và tự đưa ra quyết định. Chúng không thoải mái khi cha mẹ cứ liên tục đối xử với chúng như với những đứa trẻ.

Một lĩnh vực xung đột thường thấy là về quần áo trẻ thích mặc. Cha mẹ nghĩ rằng nhũng loại quần áo này phá vỡ chuẩn mực xã hội hoặc sẽ làm trẻ lơ đãng việc học. Thêm vào đó, một số bạn tuổi teen muốn những quần áo đắt đỏ của các thương hiệu nổi tiếng, điều này dẫn tới gánh nặng tài chính cho cha mẹ vì nhiều cha mẹ không thể mua những thứ đắt tiền.

Một nguyên nhân xung đột nữa là cách thức trẻ sử dụng thời gian rảnh. Cha mẹ nghĩ rằng trẻ nên sử dụng thời gian một cách có ích hơn là chơi game trên máy tính hay chít chat trực tuyến. Nhưng trẻ em không phải lúc nào cũng nhận thấy nhũng điều cha mẹ chúng làm.

Những xung đột nảy sinh do sự khác biệt về sở thích giữa cha mẹ và con cái. Một số bậc cha mẹ muốn áp đặt sự lựa chọn của mình về việc chọn trường đại học hay định hướng nghề nghiệp lên con cái cho dù con cái họ có muốn hay không. Trên thực tế, danh sách xung đột dường như bất tận. Một sự thảo luận mở có thể giúp tạo ra sự tin tưởng và thông hiểu lẫn nhau giữa cha mẹ và con cái.


3. Match the highlighted words in the text with the definitions below.

(Hãy ghép những từ được tô màu với những định nghĩa phù hợp bên dưới.)

Answer: (Trả lời)

1. afford 2. impose 3. brand name 4. norms 5. conflicts

Tạm dịch:

1. đủ tiền đề mua gì đó

2. bắt ai chấp nhận những ý kiến hoặc ý tưởng giống của bạn

3. nhãn hiệu do công ty sản xuất đặt cho một sản phẩm

4. những chuẩn mực về hành vi tiêu biểu hoặc được một nhóm người hoặc một xã hội chấp nhận

5. những tình huống trong đó người ta có liên quan đến sự bất đồng nghiêm trọng


4. Read the text carefully. Answer the following questions.

(Đọc kỹ bài đọc và trả lời câu hỏi.)

Answer: (Trả lời)

1. Because they strongly believe they know what is best for their children.

2. They want to be more independent, create their own opinions and make their own decisions.

3. They are worried because these clothes may break rules and norms of society, or distract them from schoolwork.

4. They want their children to spend their time in a more useful way.

5. Some of them try to impose their choices of university or career on their children.

Tạm dịch:

1. Tại sao hầu hết các bậc phụ huynh vẫn đối xử với những đứa trẻ vị thành niên như những đứa trẻ nhỏ? Vì họ tin rằng họ biết điều gì là tốt nhất cho con mình.

2. Trẻ em muốn trở thành và làm gì khi lớn lên? Họ muốn độc lập hơn, tự tạo ý kiến và tự quyết định.

3. Tại sao phụ huynh quan tâm đến quần áo mà những đứa trẻ của họ muốn mặc? Họ lo lắng vì những bộ quần áo này có thể phá vỡ các quy tắc và chuẩn mực của xã hội, hoặc làm họ mất tập trung vào việc học.

4. Làm thế nào để cha mẹ muốn con cái của họ dành thời gian rảnh của chúng? Họ muốn con cái của họ dành thời gian của chúng một cách hữu ích hơn.

5. Có phải tất cả cha mẹ đều cho phép con cái tự chọn một trường đại học và sự nghiệp? Không. Một số người áp đặt những lựa chọn về trường đại học hoặc sự nghiệp của họ cho con của họ.


5. Discuss with a partner.

(Thảo luận với bạn bên cạnh.)

Do you get into conflict with your parents?

Share your experiences with your partner.

Tạm dịch:

Bạn có xung đột với cha mẹ mình không?

Chia sẻ những trai nghiệm của bạn với bạn bên cạnh.


Speaking trang 11 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Read about three situations facing teenagers. Match them with the problems a, b, or c in the box below.

(Hăy đọc ba tình huống các thanh thiếu niên đang gặp phải và hãy ghép chúng với những vấn đề a, b, hay c cho trong ô bên dưới.)

Answer: (Trả lời)

1. b 2. c 3. a

Tạm dịch:

1. Tôi không thấy vui vì bố mẹ tôi đặt ra một giờ để tôi phải về nhà vào buổi tối. Bố mẹ muốn tôi có mặt ở nhà lúc 9 giờ tối. Giá mà bố mẹ cho phép tôi ra ngoài về muộn hơn, 9g30 hay 10 giờ chẳng hạn. Vì vậy mà tôi có thể có thêm thời gian với bạn bè. Tôi đã xin bố mẹ nhiều lần nhưng họ vẫn không thay đổi ý định. Tôi phải làm gì bây giờ?

2. Bố mẹ tôi không thích một số bạn bè của tôi chỉ vì vẻ bề ngoài của họ. Họ nhuộm tóc nhiều màu khác nhau và xâu lỗ mũi. Tuy vậy những người bạn này của tôi đều là học sinh giỏi và luôn giúp đỡ người khác, tốt với tôi và những bạn cùng lớp. Giá mà bố mẹ tôi đừng đánh giá họ qua vẻ bề ngoài, nhưng tôi biết họ rõ hơn. Tôi phải làm gì bây giờ?

3. Bố mẹ tôi thường phàn nàn rằng tôi chẳng giúp gì mấy trong việc nhà. Bố mẹ nghĩ rằng tôi không có trách nhiệm. Mỗi khi có dịp tôi thật sự cố gắng hết sức. Nhưng tôi quá bận rộn với quá nhiều bài vở và các hoạt động ngoại khóa nên tôi thật là khó thu xếp thời gian cho bất cứ việc gì khác. Tôi phải làm gì bây giờ?

a. Làm nhiều việc nhà

b. Thiếu lệnh giới nghiêm

c. Sự không tán thành của bố mẹ bạn bè


2. Here are some of the things teenagers and parents complain about. Tick the complaints that you hear in vour family. Add more if you can.

(Dưới đây là những điều mà thanh thiếu niên và các bậc cha mẹ thường phàn nàn. Hãy đánh dấu (*) vào những lời phàn nàn mà em nghe được trong gia đình. Nếu được hãy bổ sung thêm những điều em biết.)

Tạm dịch:

Con cái tôi…

□ ăn mặc luộm thuộm và để những kiểu tóc xấu □ xem TV quá nhiều
□ có bạn bè khác thường □ không chăm học
□ không giúp làm việc nhà □ dành nhiều thời gian vào điện thoại di động và máy tính
□ không nghe lời khuyên của tôi □ ăn vặt và uống nước ngọt

Bố mẹ tôi…

□ không thích bạn bè tôi □ luôn bảo tôi phải làm gì
□ phàn nàn về việc nhà và bài vở □ không để tôi làm cái tôi muốn
□ chỉ trích vẻ bên ngoài của tôi □ cứ so sánh tôi với con cái của bạn bè họ
□ không tôn trọng sự riêng tư của tôi □ cố kiểm soát tôi
□ không nghe ý kiến tôi □ muốn tôi phải tiếp bước họ

3. Work in pairs. Tell your partner what you or your brothers / sisters and your parents complain about. Give advice on how to solve the problem.

(Làm việc với bạn bên cạnh, hãy nói cho bạn ấy biết về những điều mà bạn, anh / chị bạn và cha mẹ bạn phàn nàn. Hãy khuyên họ làm thế nào để giải quyết vấn đề đó.)

Tạm dịch:

Những cách diễn đạt sau đây sẽ giúp:

Phàn nàn

Tôi không thích cách bo mẹ tôi cứ (làm gì mãi…)

Bố mẹ tôi lúc nào cũng …

Bố mẹ tôi cho rằng…

Đưa ra ý kiến và lời khuyên

Giving opinions and advice (Đưa ra ý kiến và lời khuyên)

I think you should / ought to… (Tôi nghĩ là bạn nên…)

I don’t think you should / ought to…(Tôi nghĩ là bạn không nên…)

In my opinion, you should / ought to…(Theo ý kiến cua tôi bạn nên…)

If I were you. I would / wouldn’t…

You’d better … (Bạn nên…)

You shouldn’t / ought not to …(Bạn không nên…)

Why don’t you … (Sao bạn lại …?)

Answer: (Trả lời)

Student A: What kind of conflicts do you get into with your parents?

Student B: Well, I don’t like the way my mum keeps telling me what to do all the time. What should I do?

Student A: I think you should talk to her and explain how you feel. You should also show her that you are responsible and mature.

Student B: Thanks, I’ll try. How about you and your parents?

Student A: My dad is always comparing me with Lan, the girl living next door. He says that Lan is more studious than me, and helps her parents with the household chores.

Student B: Perhaps you should make friends with Lan if your parents like her!

Tạm dịch:

Học sinh A: Bạn thường gặp phải loại xung đột nào với bố mẹ?

Học sinh B: À, mình không thích kiểu mẹ mình lúc nào cũng bắt mình phải làm cái gì đó. Mình phải làm gì bây giờ?

Học sinh A: Mình nghĩ là bạn nên nói với mẹ bạn và giải thích cho mẹ biết bạn nghĩ thế nào. Bạn cũng nên cho mẹ bạn thấy rằng bạn là người có trách nhiệm và cùng đã trưởng thành rồi.

Học sinh B: Cám ơn bạn. Mình sẽ thử. Còn bạn với bố mẹ bạn thì sao?

Học sinh A: Bố mình lúc nào cùng so sánh mình với Lan, cô bạn sống ở nhà bên cạnh. Bố mình nói Lan chăm chỉ hơn mình và còn giúp bố mẹ bạn ấy làm việc nhà.

Học sinh B: Có lẽ bạn nên kết bạn với Lan nếu bố mẹ bạn thích cô ấy.


Listening trang 13 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. You are going to listen to Tom and Linda discussing their conflicts with their parents. What do you think they will mention?

(Em sẽ nghe Tom và Linda nói về những xung đột của họ với bố mẹ. Em nghĩ các bạn ấy sẽ đề cập đến điều gì?)

Tạm dịch:

1. quần áo

2. kiểu tóc

3. cung cách

4. không giúp việc nhà

5. xem TV / chơi trò chơi trên máy tính quá nhiều

6. không học đủ


2. Match the words in the box with the appropriate definitions.

(Hãy ghép những từ cho trong khung (1-4) với những định nghĩa phù hợp (a-d))

Answer: (Trả lời)

1. d 2. a 3. b 4. c

Tạm dịch:

1. cấm = yêu cầu ai đó không được làm việc gì

2. diện, hào nhoáng = thu hút bằng cách tỏa sáng, đồ đắt tiền, nhưng vô vị

3. thanh lịch = hấp dẫn và thể hiện một phong cách tốt

4. tập trung = chú ý một casci gì đó


3. Listen to the conversation. Decide if the following sentences are true (T) or false (F).

(Hãy nghe đoạn hội thoại và nói xem những câu dưới đây đúng (T) hay sai (F).)

Answer: (Trả lời)

1. F 2. F 3. T 4. T 5. T

Tạm dịch:

1. Bố mẹ của Linda hài lòng về sự lựa chọn quần áo của cô ấy.

2. Tôm chia sẻ quan điểm của Linda về quần áo.

3. Linda muốn trông được thời trang hơn.

4. Bố mẹ Tom không để anh ấy chơi trò chơi trên máy tính.

5. Chơi trò chơi trên máy tính là một loại hình giải trí của Tom.


4. Listen to the conversation again and choose the best answer A, B, or c.

(Hãy nghe lại đoạn hội thoại rồi chọn câu trả lời đúng nhất A, B. hay C.)

Answer: (Trả lời)

1. C 2. A 3. B 4. C 5. B

Tạm Dịch:

1. Bố mẹ của Linda muốn cô ấy mặc quần áo gì?

A. đồ bóng

B. đồ bó

C. quần áo bình thường

2. Ý kiến của Tom về sự lựa chọn quần áo của Linda là gì?

A. Anh ấy nghĩ rằng cha mẹ cô ấy đúng.

B. Anh ấy thông cảm với Linda.

C. Anh ấy không đồng ý với bố mẹ Linda.

3. Bạn nghĩ Linda sẽ làm gì sau khi nói chuyện với Tom?

A. Cô ấy có thể bắt đầu tiết kiệm tiền để mua quần áo.

B. Cô ấy có thể làm theo lời khuyên của bố mẹ.

C. Cô ấy có thể cho bố mẹ mình một số lời khuyên.

4. Tại sao bố mẹ Tom lại không muốn anh ấy chơi game?

A. Họ nghĩ rằng một số trò chơi có hại.

B. Họ nghĩ rằng chơi các trò chơi máy tính khiến anh ấy bỏ bê việc học của mình.

C. Họ nghĩ rằng không có trò chơi hữu ích.

5. Bố mẹ của Tom muốn anh ấy làm gì?

A. Chơi một loại nhạc cụ.

B. Làm nhiều hoạt động ngoài trời.

C. Lướt Internet để tìm kiếm thông tin.

Audio script: (Bài nghe)

Tom: You look upset, Linda. What’s the matter?

Linda: Nothing serious. Just my parents keep complaining about my clothes.

Tom: Why don’t they like them?

Linda: They think my trousers are too skinny and my tops are too tight. They don’t like my sparkling clothes or high heels. They want me to wear more casual stuff such as jeans and T- shirts.

Tom: Well, it depends on where you’re going. If you’re going to a party, you could dress up, but 1 don’t think you should wear flashy clothes every day.

Linda: But I really want to look more elegant and fashionable.

Tom: Well, have you thought about the cost? Perhaps your parents can’t afford to buy expensive clothes.

Linda: Maybe you’re right. What about you? Do you get into conflict with your parents?

Tom: Not really. But they forbid me to play computer games.

Linda: Sounds bad. What’s wrong with computer games?

Tom: They think ail computer games are useless. They want me to use my computer for more useful stuff.

Linda: But there are some positive benefits of playing computer sanies.

Tom: Yes, there arc. I can read faster because I can concentrate more. Playing computer games after school also helps me to relax after a hard day.

Linda: But your parents may worrv about your eyesight if you look at the computer screen for a long time.

Tom: Yes. They probably worry about it, and want me to have a healthier lifestyle with more outdoor activities.

Linda: That’s right, I think you need to tell your parents that you atiree with them, and explain the benefits of computer games

Tom: That’s a good idea. I hope my parents understand that. Thank you.

Linda: No problem. Thanks for your advice, too.

Tạm dịch:

Tom: Bạn trông rất buồn bã, Linda. Vấn đề là gì vậy?

Linda: Không có gì nghiêm trọng. Chỉ là cha mẹ tôi cứ phàn nàn về quần áo của tôi.

Tom: Tại sao họ không thích chúng?

Linda: Họ nghĩ rằng quần của tôi quá gầy và ống quần của tôi quá bó. Họ không thích quần áo bóng hay giày cao gót của tôi. Họ muốn tôi mặc những thứ bình thường như quần jean và áo phông.

Tom: Vâng, nó phụ thuộc vào nơi bạn đi. Nếu bạn đi dự tiệc, bạn có thể ăn mặc như vậy, nhưng bạn không nên mặc như vậy mỗi ngày.

Linda: Nhưng tôi thực sự muốn trông thanh lịch hơn và thời trang hơn.

Tom: Vâng, bạn có nghĩ về chi phí không? Có lẽ cha mẹ bạn không thể mua quần áo đắt tiền.

Linda: Có lẽ bạn nói đúng. Thế còn bạn? Bạn có gặp rắc rối với cha mẹ mình không?

Tom: Không thực sự. Nhưng họ cấm tôi chơi trò chơi máy tính.

Linda: Nghe có vẻ tồi tệ. Có vấn đề gì với trò chơi máy tính?

Tom: Họ nghĩ rằng trò chơi máy tính vô ích là vô ích. Họ muốn tôi sử dụng máy tính của tôi cho những thứ hữu ích hơn.

Linda: Nhưng có một số lợi ích tích cực khi chơi máy tính.

Tom: Vâng, đúng vậy. Tôi có thể đọc nhanh hơn vì tôi có thể tập trung hơn. Chơi trò chơi máy tính sau giờ học cũng giúp tôi thư giãn sau một ngày căng thẳng.

Linda: Nhưng bố mẹ bạn có thể lo lắng về thị lực của bạn nếu bạn nhìn vào màn hình máy tính trong một thời gian dài.

Tom: Vâng. Họ có thể lo lắng về nó, và muốn tôi có một lối sống lành mạnh hơn với các hoạt động ngoài trời.

Linda: Đúng vậy, tôi nghĩ bạn cần phải nói với bố mẹ rằng bạn đồng ý với họ, và giải thích những lợi ích của trò chơi máy tính

Tom: Đó là một ý kiến hay. Tôi hy vọng cha mẹ tôi hiểu điều đó. Cảm ơn bạn.

Linda: Không sao đâu. Cảm ơn lời khuyên của bạn.


5. Work in pairs. Ask and answer the following questions.

(Hãy làm việc theo nhóm rồi hỏi và trả lời những câu hỏi dưới đây.)

Tạm dịch:

1. Bố mẹ của bạn có thích cách ăn mặc của bạn không? Tại sao hoặc tại sao không?

2. Bạn nghĩ gì về trò chơi trên máy tính? Bố mẹ của bạn có chia sẻ với quan điểm của bạn không?


Writing trang 14 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. The following are some family rules. Complete them, using the phrases below. Add a few more if you can.

(Dưới đây là những quy định trong gia đình. Sử dụng những cụm từ dưới đây để hoàn thành câu. Nếu có thể em hãy bổ sung thêm)

Answer: (Trả lời)

1. My parents don’t let me stay out late at the weekend.

2. They make me keep my room tidy.

3. They tell me to take my studies seriously.

4. They warn me not to smoke or take drugs.

5. They want me to have good table manners.

6. I am not allowed to stay overnight at my friend’s house.

7. They forbid me to swear or spit on the floor.

Tạm dịch:

• giữ phòng của tôi gọn gàng

• tôn trọng người cao tuổi

• giữ cân bằng bằng cách tham gia một môn thể thao

• học nghiêm túc

• giúp đỡ về việc nhà và các công việc nhà khác

• theo bước chân của họ

• có cách cư xử tốt

• thăm ông bà tôi ít nhất mỗi tuần một lần

• tập thể dục buổi sáng mỗi ngày

• chỉ chơi trò chơi điện tử vào cuối tuần

• không nên nguyền rủa

• Không khạc nhổ trên sàn nhà

1. Cha mẹ tôi không để tôi ở lại muộn vào cuối tuần.

2. Họ khiến tôi giữ phòng của tôi gọn gàng.

3. Họ bảo tôi học nghiêm túc.

4. Họ cảnh báo tôi không hút thuốc hoặc dùng thuốc.

5. Họ muốn tôi có cách cư xử tốt.

6. Tôi không được phép nghỉ qua đêm tại nhà bạn của bạn tôi.

7. Họ cấm tôi nguyền rủa hoặc khạc nhổ trên sàn nhà.


2. Read the list in 1 again. Choose the three most important rules that vour parents often apply to you. Think of the reason, and write them in the space provided.

(Hãy đọc lại danh mục ở bài tập 1 rồi chọn ba quy định quan trọng nhất mà bố mẹ em thường áp dụng với em. Hãy nghĩ ra lý do và viết vào khoảng trống cho sẵn.)

Answer: (Trả lời)

1. One important rule in my family is that I have to take my studies seriously. My parents are workers. They don’t have chance to study much so they want me to have a better education than them. Studying is the most important task to me.

2. Another important rule in my family is that I have to respect the elderly. Respecting the elderly not only shows that you are well educated but also you are mature. I always respect this rule because I think it’s really important in my life.

3. The third important rule in my family is that I need to help around with the housework and other home duties. Helping parents is a good way to show that I am responsible and I love my parents. This make my parents happier after a hardworking day.

The most important rule in my family is that we should visit our grandparents at least once a week. We live about 10 km away, and my parents want us to have a closer relationship with our grandparents by visiting them regularly and making sure that they are not lonely.

Tạm dịch:

1. Một quy tắc quan trọng trong gia đình tôi là tôi phải nghiêm túc học tập. Bố mẹ tôi là công nhân. Họ không có cơ hội học nhiều nên họ muốn tôi có một nền giáo dục tốt hơn họ. Học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất đối với tôi.

2. Một quy tắc quan trọng khác trong gia đình tôi là tôi phải tôn trọng người già. Tôn trọng người cao tuổi không chỉ cho thấy bạn được giáo dục tốt mà còn trưởng thành. Tôi luôn tôn trọng quy tắc này bởi vì tôi nghĩ nó thực sự quan trọng trong cuộc sống của tôi.

3. Quy tắc quan trọng thứ ba trong gia đình tôi là tôi cần giúp đỡ công việc nhà và các công việc nhà khác. Giúp đỡ cha mẹ là một cách tốt để thể hiện rằng tôi có trách nhiệm và tôi yêu bố mẹ mình. Điều này làm cho bố mẹ tôi hạnh phúc hơn sau một ngày làm việc chăm chỉ.

Nguyên tắc quan trọng nhất trong gia đình tôi là chúng tôi nên đến thăm ông bà ít nhất mỗi tuần một lần. Chúng tôi sống cách 10 km, và bố mẹ tôi muốn chúng tôi có mối quan hệ gần gũi với ông bà của chúng tôi bằng cách thường xuyên ghé thăm họ và đảm bảo rằng họ không cô đơn.


3. An English teenager is going to stay with your family for two months on a cultural homestay programme. Complete a letter to inform him / her of the rules in your family. Write between 160-180 words, using the suggested ideas in the list above.

(Một bạn học sinh người Anh sắp sang ở lại trong gia đình em trong vòng 2 tháng theo chương trình giao lưu văn hóa. Hãy hoàn thành bức thư để báo cho bạn đó biết về những quy định trong gia đình em. Hãy sử dụng ý tưởng gợi ý trong danh mục trên đề viết bức thư dài khoảng 160-180 từ.)

Answer: (Trả lời)

Pham Ngoc Thach. Dong Da. Ha Noi, Viet Nam February. 10th. 20…

Dear Lauren,

I’m very happy to know that you’ll be staying with mv family for two months. We live in a four-bedroom flat on the 15th floor. You will have your own bedroom for your stay here.

You asked me about our family rules. There arc three important ones that we must follow.

One important rule in my family is that every member of the family has to keep his or her own room tidy. My brother and I have to make our beds every morning, and clean the floor and windows twice a week.

Another important rule is that my brother and I must be home before 10 p.m. My parents are very strict and believe that setting a curfew will help us becomc responsible, and stay sale and healthy.

The third important rule is that we mustn’t invite friends to stay overnight. This is not only our family rule, but also the rule for ail people living in the building.

If you have any questions, please let me know. Wo will try our best to make you feel comfortable during your stay with us.

I hope you will enjoy your time in Viet Nam.

Looking forward to meeting you.

Best wishes,

Ha

Tạm dịch:

Phạm Ngọc Thạch. Đống Đa. Hà Nội, Việt Nam

Việt Nam ngày 10 tháng 2 năm 20 …

Lauren thân mến,

Tôi rất vui khi biết rằng bạn sẽ đến ở với gia đình tôi trong hai tháng. Chúng tôi sống trong căn hộ bốn phòng ngủ trên tầng 15. Bạn sẽ có phòng ngủ riêng cho kỳ nghỉ của bạn ở đây.

Bạn hỏi tôi về luật lệ gia đình của chúng tôi. Có ba điều quan trọng mà chúng ta phải làm theo.

Một nguyên tắc quan trọng trong gia đình tôi là mọi thành viên trong gia đình phải giữ cho căn phòng của mình gọn gàng. Em trai tôi và tôi phải dọn dẹp giường ngủ mỗi sáng và lau sàn và cửa sổ hai lần một tuần.

Một nguyên tắc quan trọng khác là anh tôi và tôi phải ở nhà trước 10 giờ tối. Bố mẹ tôi rất nghiêm ngặt và tin rằng việc ấn định giờ giới nghiêm sẽ giúp chúng tôi trở nên có trách nhiệm và giữ được sức khoẻ.

Nguyên tắc quan trọng thứ ba là chúng tôi không được mời bạn bè ở lại qua đêm. Đây không chỉ là quy tắc gia đình của chúng tôi mà còn là nguyên tắc cho những người sống trong nhà.

Nếu có thắc mắc gì xin cứ hỏi tôi. Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức để làm cho bạn cảm thấy thoải mái trong suốt thời gian lưu trú của bạn với chúng tôi.

Tôi hy vọng bạn sẽ tận hưởng thời gian tuyệt vời ở Việt Nam.

Nhìn về phía trước để gặp bạn.

Gửi lời chúc tốt nhất,


COMMUNICATION AND CULTURE trang 15 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

Communication trang 15 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Work in groups. Practise asking the following questions and take notes of their answers.

(Em hãy làm việc với các bạn theo nhóm, hỏi và trả lời những câu hỏi dưới đây rồi ghi lại câu trả lời của các bạn.)

Answer: (Trả lời)

1. Nuclcar family or extended family

2. Advantages: have more support from other lamily members…

Disadvantages: there are a lot of conflicts between different generations,…

Tạm dịch:

1. Bạn sống trong một loại hình gia đình thế nào? Gia đình hạt nhân hoặc gia đình đa thế hệ.

2. Bạn nghĩ gì về những thuận lợi và bất lợi khi sống trong một gia đình đa thế hệ hoặc một gia đình hạt nhân?

Thuận lợi: được hỗ trợ nhiều hơn từ các thành viên khác trong gia đình…

Bất lợi: có rất nhiều xung đột giữa các thế hệ khác nhau


2. Report your group’s opinions to the class.

(Thuật lại ý kiến của nhóm em cho cả lớp cùng nghe)


Culture trang 15 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

The return of the extended families in the UK and the USA

Sự trở lại của các gia đình đa thế hệ ở Anh và Mỹ

1. Read the following text about the coming back of the extended families and answer the questions.

(Đọc đoạn văn dưới đây về sự trở lại của mô hình gia đình đa thế hệ rồi trả lời câu hỏi.)

Answer: (Trả lời)

1. The number of multi-generational households with three or four generations living under the same roof.

2. Unemployment, part-time work and low-paid jobs have become more common. The cost of housing has become higher. The pressures of childcare and elderly care have become heavier.

3. The disadvantages are the lack of space, independence and privacy, and the daily conflicts.

4. They can develop relationships with adults other than their parents.

5. Old people can become more active when interacting with the younger generations.

Tạm dịch:

Sự trở lại của mô hình gia đình đa thế hệ ở Anh và Mỹ

Trong vài năm trở lại đây, cả ở nước Anh và Mỹ. con số hộ gia đình nhiều thế hệ với ba hoặc bốn thế hệ sống chung một mái nhà đang gia tăng. Xu hướng này là kết quả của một số yếu tố kinh tế.

Tỉ lệ thất nghiệp cao, công việc bán thòi gian và công việc trả lương thấp đã buộc giới trẻ đã trưởng thành phải quay về sống cùng bố mẹ. Bên cạnh đó các gia đình hiện nay đang phải đối đầu với chi phí gia đình cao hơn, nhiều áp lục nặng nề hơn trong việc nuôi con và chăm sóc người già.

Việc sống chung một mái nhà với ba hoặc bốn thế hệ có thể làm bực mình vì thiếu không gian, thiếu sự độc lập và sự riêng tư, và những xung đột hàng ngày diễn ra do sự khác nhau về giá trị và thái độ.

Tuy nhiên thuận lợi vẫn chiếm ưu thế hơn bất lợi. Khi sống cùng với các thành viên của một gia đình nhiều thể hệ, con cái có thể xây dựng mối quan hệ với người lớn ngoài cha mẹ mình và người già có thể trở nên năng động hơn khi giao tiếp với các thế hệ trẻ.

Dù chúng ta có chấp nhận hay không, xu hướng này vẫn cứ gia tăng vì càng ngày càng có nhiều người lựa chọn mô hình gia đình nhiều thế hệ.

1. Xu hướng của các gia đình đã gia tăng ở Mỹ và Anh như thế nào? Số lượng lớn các hộ gia đình đa thế hệ có ba hoặc bốn thế hệ sống dưới cùng một mái nhà.

2. Những lý do cho xu hướng gia đình này là gì? Thất nghiệp, làm việc bán thời gian và công việc có thu nhập thấp đã trở nên phổ biến hơn. Chi phí nhà ở đã trở nên cao hơn. Áp lực chăm sóc trẻ em và người cao tuổi trở nên nặng hơn.

3. Liệt kê một số nhược điểm của việc sống trong một gia đình lớn. Những bất lợi là thiếu không gian, độc lập và riêng tư, và xung đột hàng ngày.

4. Làm thế nào để trẻ nhỏ được hưởng lợi từ việc sống trong một gia đình mở rộng? Họ có thể phát triển mối quan hệ với người lớn không phải là cha mẹ.

5. Làm sao người già có thể được hưởng lợi từ việc sống trong một gia đình lớn? Người già có thể trở nên năng động hơn khi giao tiếp với thế hệ trẻ.


2. Discuss with a partner.

(Hãy thảo luận với bạn bên cạnh)

1. What is the current family trend in Viet Nam?

2. What are the reasons for the current trend?

3. Do you think children are happier growing up in extended families?

Tạm dịch:

1. Xu hướng gia đình ở Việt Nam hiện nay là gì?

2. Nguyên nhân dẫn tới xu hướng đó?

3. Bạn có nghĩ những đứa trẻ hạnh phúc hơn khi lớn lên trong một gia đình đa thế hệ không?


LOOKING BACK trang 16 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

Pronunciation trang 16 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Identify the stressed words and put a stress mark (‘) before their stressed syllables in the following statements. Listen and check your answers.

(Hãy xác định từ được nhấn âm rồi đánh dấu (‘) trước âm tiết được nhấn âm trong những câu dưới đây. Lắng nghe và kiểm tra câu trả lời của em.)

Answer: (Trả lời)

1. ‘Tim and his ‘parents ‘often ‘argue about what ‘time he should ‘come ‘home.

2. ‘Money is a ‘source of’conflict for ‘many ‘family.

3. ‘Susan’s ‘parents ‘want her to ‘do ‘well in ‘school, and if ‘that ‘doesn’t ‘happen, her ‘parents ‘get ‘angry, so she ‘gets ‘worried.

4. ‘Kate’s ‘parents ‘often com’plain that she ‘doesn’t ‘help ‘clean the ‘house.

Tạm dịch:

1. Tim và cha mẹ của ông thường tranh luận về những gì anh ấy nên làm trong thời gian ở nhà.

2. Tiền là nguồn gây ra xung đột cho nhiều gia đình.

3. Cha mẹ của Susan muốn cô ấy làm việc tốt ở trường, và nếu không làm như vậy, cha mẹ cô ấy sẽ giận dữ, vì vậy cô ấy lo lắng.

4. Cha mẹ của Kate thường phàn nàn rằng cô ấy không giúp dọn dẹp ngôi nhà.


2. Identify the stressed words and put a stress mark (’) before their stressed syllables. Listen and check your answers.

(Hãy xác định từ được nhấn âm rồi đánh dấu (‘) trước âm tiết được nhấn âm. Lắng nghe và kiểm tra câu trả lời của em.)

Answer: (Trả lời)

1. A: At ‘what ‘age were you a’1 lowed to ‘stay at ‘home a’lone?

B: I ‘don’t re’member e’xactly. I ‘think it was when I was ‘nine or ‘ten.

2. A: These ‘jeans ‘look ‘really ‘cool. Would you ‘like to ‘try them ‘on?

B: No, I ‘don’t ‘like them. Ỉ ‘like ‘those over ‘there.

3. A: Do you ‘think ‘life is ‘safer in the ‘countryside?

B: Yes, I ‘do. It’s ‘also ‘cleaner.

Tạm dịch:

1. A: Bạn được phép nghỉ ở nhà ở một độ tuổi nào?

B: Tôi không nhớ chính xác. Tôi nghĩ đó là khi tôi chín hay mười.

2. A: Những chiếc quần jean trông thật cool. Bạn có muốn mặc thử chúng không?

B: Không, tôi không thích họ. Tôi thích những người ở đó.

3. A: Bạn có nghĩ cuộc sống an toàn hơn ở nông thôn không?

B: Vâng, tôi nghĩ vậy. Nó cũng sạch hơn.


Vocabulary trang 16 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Fill in the gaps with the words / phrases from the box.

(Điền vào chỗ trống bằng những từ / cụm từ cho trong khung)

Answer: (Trả lời)

1. nuclear family 2. generation gap 3. homestay 4. Conflicts 5. curfew

Tạm dịch:

1. Nếu bạn chỉ sống với cha mẹ và anh chị em của mình, bạn sống trong một gia đình hạt nhân.

2. Ông bà tôi và tôi thích nghe cùng một bản nhạc, vì vậy không phải lúc nào cũng có khoảng trống trong thế hệ.

3. Nếu bạn muốn học tiếng Anh một cách nhanh chóng, bạn nên tham gia một chương trình homestay ở một nước nói tiếng Anh.

4. Xung đột trong một gia đình đa thế hệ là không thể tránh khỏi.

5. Tôi có 9 giờ. lệnh giới nghiêm. Tôi sẽ bị trừng phạt nếu tôi trở về nhà sau thời gian đó.


2. Can you find other compound nouns with the word family? I se a dictionary if necessary.

(Em có tìm được những danh từ ghép nào có gốc từ family không? Dùng từ điển nếu cần )

Answer: (Trả lời)

Others: family man, family room, word family, blended famlily…

Tạm dịch:

Gia đình:

gia đình đa thế hệ

tên gia đình

bác sĩ gia đình

gia đình một người / bố hoặc mẹ

gia đình độc thân

gia phả.

Khác: thành viên gia đình, phòng gia đình, ngôn ngữ gia đình, gia đình nhiều thế hệ…


Grammar trang 16 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Complete the following sentences with should or ought in either positive or negative form.

(Hoàn thành những câu dưới đây với should hay ought ở thể khẳng định hoặc phủ định.)

Answer: (Trả lời)

1. ought 2. shouldn’t – ought 3. shouldn’t 4. oughtn’t – should

Tạm dịch:

1. Tôi có rất nhiều niềm vui trong bữa tiệc, nhưng bây giờ tôi phải về nhà để sửa lại những điểm ngữ pháp để kiểm tra tiếng Anh vào ngày mai.

2. Tiếng Anh của bạn rất tốt. Bạn không nên lo lắng quá nhiều. Bạn nên thư giãn bây giờ.

3. Tôi đã chuẩn bị cẩn thận cho bài kiểm tra. Tôi biết tôi không nên hoảng sợ, nhưng tôi không thể.

4. Bạn không nên tạo ra vấn đề cho chính mình ngay bây giờ. Thay vào đó, bạn nên nghỉ ngơi.


2. Complete the following sentences with must / mustn’t or have to / has to and don’t have to /doesn’t have to.

(Hãy hoàn thành câu bằng must /mustn’t, have to / has to và don’t have to /doesn’t have to.)

Answer: (Trả lời)

1. have to – has to 2. mustn’t 3. must 4. don’t have to

Tạm dịch:

1. Tôi phải rửa bát sau bữa tối, và anh tôi phải lau sàn nhà. Đó là quy tắc trong gia đình tôi.

2. Bạn không được tranh cãi với cha của bạn mọi lúc. Cố gắng lắng nghe lời khuyên của anh ấy.

3. Bạn phải mặc một chiếc váy đẹp vào tối nay. Bạn không thể đi xem buổi hòa nhạc trong chiếc quần jeans cũ.

4. Tôi thích chủ nhật vì tôi không phải dậy sớm.


PROJECT trang 17 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

The class is divided into groups of 6 to 8. Your group will interview 15 teenagers, aged 15-17, who live in your area, and take notes of their answers. Report your group’s findings to the whole class.

(Lớp học được chia thành các nhóm từ 6 đến 8 em. Nhóm em sẽ phỏng vấn 15 thanh thiếu niên tuổi từ 15 đến 17 hiện đang sống trong khu vực em ở. Hãy ghi lại câu trả lời của họ rồi thuật lại những điều nhóm em ghi nhận được trước lớp.)

Tạm dịch:

1. Bạn có bất kỳ vấn đề gì về gia đình của bạn không?

– Chúng là về cái gì?

– Chúng đến từ đâu?

– Bạn giải quyết chúng như thế nào? Bố mẹ bạn giải quyết chúng như thế nào?

2. Bạn có muốn tự thay đổi bản thân để giải quyết xung đột tốt hơn?

3. Bạn có nghĩ rằng cha mẹ của bạn nên thay đổi thái độ và quy tắc của họ? Tại sao? Tại sao không?


Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 1: The generation gap trang 6 sgk Tiếng Anh 11 tập 1 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com