Hướng dẫn giải Unit 10: Communication trang 38 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Hướng dẫn giải Unit 10: Communication trang 38 sgk Tiếng Anh 8 tập 2 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 8 tập 2 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh.

Unit 10: Communication – Giao tiếp


Vocabulary (Phần Từ vựng)

1. body language (n) /ˈbɒdi ˈlæŋɡwɪdʒ/: ngôn ngữ cơ thể, cử chỉ

2. communicate (v) /kəˈmjuːnɪkeɪt/: giao tiếp

3. communication breakdown (n) /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃn ˈbreɪkdaʊn/: giao tiếp không thành công, không hiểu nhau, ngưng trệ giao tiếp

4. communication channel (n) /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃn ˈtʃænl/: kênh giao tiếp

5. cultural difference (n) /ˈkʌltʃərəl ˈdɪfrəns/: khác biệt văn hoá

6. cyber world (n) /ˈsaɪbə wɜːld/: thế giới ảo, thế giới mạng

7. chat room (n) /tʃæt ruːm/: phòng chat (trên mạng)

8. face-to-face (adj, ad) /feɪs tʊ feɪs/: trực diện (trái nghĩa với trên mạng)

9. interact (v) /ˌɪntərˈækt/: tương tác

10. landline phone (n) /ˈlændlaɪn fəʊn/điện thoại bàn

11. language barrier (n) /ˈlæŋɡwɪdʒ ˈbæriə/: rào cản ngôn ngữ

12. message board (n) /ˈmesɪdʒ bɔːd/: diễn đàn trên mạng

13. multimedia (n) /ˌmʌltiˈmiːdiə/: đa phương tiện

14. netiquette (n) /ˈnetɪket/:phép lịch sự khi giao tiếp trên mạng

15. non-verbal language (n) /nɒn-vɜːbl ˈlæŋɡwɪdʒ/: ngôn ngữ không dùng lời nó

16. smart phone (n) /smɑːt fəʊn/: điện thoại thông minh

17. snail mail (n) /sneɪl meɪl/: thư gửi qua đường bưu điện, thư chậm

18. social media (n) /ˈsəʊʃl ˈmiːdiə: mạng xã hội

19. telepathy (n) /təˈlepəθi/: thần giao cách cảm

20. text (n, v) /tekst/: văn bản, tin nhắn văn bản

21. verbal language (n) /ˈvɜːbl ˈlæŋɡwɪdʒ/: ngôn ngữ dùng lời nói

22. video conference (n, v) /ˈvɪdiəʊ ˈkɒnfərəns/: hội thảo, hội họp qua mạng có hình ảnh


GETTING STARTED trang 38 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

1. Listen and read.

Tạm dịch:

My battery was flat. (Pin của mình hết rồi.)

Phúc: Chào Nick. Chuyện gì xảy ra hôm qua vậy? Chúng mình đã chờ cậu hàng giờ và cậu chẳng đến!

Nick: Chào Phúc. À, mình cũng muốn hỏi cậu câu tương tự đấy.

Phúc: Tại sao? Chúng mình đã hẹn gặp bên ngoài rạp phim phải không? Chúng mình đã chờ và sau đó Mai quyết định vào mà không có cậu. Cô ấy đã không muốn bỏ lỡ đoạn mở đầu của Frozen, cậu biết đấy. Cậu đã ngủ quên hay gì vậy?

Nick: Không, mình đã ở đó đúng giờ đó chứ và chính mình đã chờ 2 cậu.

Phúc: Cậu đùa à? Chúng mình đã không thấy cậu ở đó. Chúng mình đã cố gọi cho cậu nhưng không được.

Nick: Mình cũng không thể gọi cậu được. Mình hết pin rồi.

Phúc: Không sao. Chúng mình sẽ thử lại. Chiều Chủ nhật này lúc 2:30 được không? Có phim Siêu nhân 3.

Nick: Tuyệt, nhưng mình sẽ có lớp tiếng Việt lúc đó. Hãy đi lúc 4:15 nhé. Mình sẽ cần đi xe buýt đến đường Nguyễn Du và nó khá xa.

Phúc: Nhưng không phải là rạp Galaxy Nguyễn Du, chúng mình sẽ xem ở rạp Galaxy Nguyễn Trãi… chờ đã… Vậy hôm nay cậu đã đi rạp nào?

Nick: Ồ không, mình đã đến Galaxy Nguyễn Du. Mình ước rằng điện thoại di động của mình có pin tốt hơn!

a) Find words or phrases in the conversation that mean:

(Tìm những từ hoặc cụm từ trong bài đàm thoại có nghĩa:)

Answer: (Trả lời)

1. to wait for a very long time = wait for ages | (chờ trong thời gian lâu)

2. to arrive = show up | (đến)

3. to succed in talking to someone on the phone = get through | (thành công trong việc nói điện thoại với ai)

4. “My battery had no electric power left.” = “My battery was flat.” | (Pin mình hết rồi.)

5. “Are you making a joke?” = “Are you kidding?” | (Cậu đang đùa à?)

6. “Let’s do that again.” = “We can try again.” | (Chúng tay hãy cố gắng lần nữa.)

b) Decide if the statements are true (T) or false (F).

(Quyết định câu nào đúng (T) hay sai (F).)

Answer: (Trả lời)

1. T 2. T 3. F 4. T 5. T 6. T

Tạm dịch:

1. Phúc, Mai và Nick muôn xem phim hôm nay ở rạp Galaxy.

2. Chỉ Mai và Phúc đã xem phim.

3. Nick đã ngủ quên ở nhà vào lúc đó.

4. Mai và Phúc không thể gọi Nick.

5. Nick đã đi sai rạp Galaxy.

6. Nick sẽ không thể đi đến rạp lúc 2:30 chiều Chủ nhật bởi vì anh ấy sẽ có lớp lúc đó.

c) Why couldn’t Phuc, Mai, and Nick see the film together as was their plan? What was the problem? was it only because of Nick’s mobile phone?

(Tại sao Phúc, Mai và Nick lại không thể xem cùng nhau như kế hoạch? vấn đề là gì? Đó có phải là chỉ vì điện thoại di động của Nick không?)

Answer: (Trả lời)

They couldn’t see the film together because Nick went to the wrong cinema. They didn’t communicate clearly about the name and address of the cinema beforehand. Then they were not able contact each other because the battery of Nick’s mobile phone was flat.

Tạm dịch:

Họ không thể xem phim cùng nhau bởi vì Nick đã đi sai rạp phim. Họ đã không giao tiếp rõ ràng tên ưà địa chỉ của rạp phim trước. Sau đó họ không thể liên lạc nhau bởi vì điện thoại di động Nick hết pin.


2. Match the words/ phrases with the photos about ways of communication. Then listen to check your answers.

(Nối những từ/ cụm từ với những hình về cách giao tiếp. Sau đó nghe để kiểm tra câu trả lời.)

Answer: (Trả lời)

1. having a video conference (có một cuộc hội nghị video)

2. emailing (gửi thư điện tử)

3. video chatting ( trò chuyện qua video)

4. meeting face-to-face (gặp trực tiếp)

5. using social media (sử dụng truyền thông xã hội)

6. using telepathy (sử dụng thần giao cách cảm)

7. sending letters (gửi thư)


3. Fill the gaps with the correct form of the words/ phrases from the box in 2.

(Điền vào chỗ trông với hình thức đúng của những từ/ cụm từ trong khung ở phần 2.)

Answer: (Trả lời)

1. using social media

2. meeting face-to-face

3. emailing, sending letters

4. using telepathy

5. video chatting

6. have a video conference

Tạm dịch:

1. Sử dụng truyền thông xã hội bao gồm Facebook, Youtube… như là một phương tiện giao tiếp đã trở nên rất phổ biến giữa những người trẻ.

2. Nhóm chúng tôi đã làm việc trực tuyến suốt! Bây giờ hãy gặp trực tiếp nào!

3. Nếu bạn muốn viết cho một người bạn ở nước khác, gửi thư nhanh và rẻ hơn gửi thư thông thường (qua bưu điện).

4. Sử dụng thần giao cách cảm là một cách để giao tiếp ngay bằng ý nghĩ.

5. Trong tương lai, có lẽ cuộc gọi thoại sẽ biến mất. Chúng ta sẽ sử dụng trò chuyện qua video để nói chuyện và gặp bạn ở cùng một lúc.

6. Chúng ta nên có một cuộc hội nghị video tuần này. Kate sẽ có thể tham gia cùng chúng ta từ Hồng Kông và Tim từ Anh.


4. Game: (Trò chơi.)

In group, brainstorm all the different ways you have communicated so far today. The person with the most ideas is the winner.

(Trong nhóm, suy nghĩ tất cả cách khác nhau mà em đá giao tiếp cho đến giờ. Người nào với ý hay sẽ chiến thắng.)

Answer: (Trả lời)

+ Using fax + Phoning
+ Using body language + Using codes
+ Using signs + Sending flowers
+ Using music + Painting a picture
+ Leaving a note

A CLOSER LOOK 1 trang 40 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Vocabulary trang 40 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

1. Choose words/ phrases from the box to describe the photos about other ways of communication.

(Chọn từ/ cụm từ trong khung để miêu tả những hình ảnh về những cách giao tiếp khác nhau.)

Answer: (Trả lời)

1. using music (sử dụng âm nhạc)

2. using signs (sử dụng dấu hiệu)

3. leaving a not (để lại một lưu ý)

4. painting a picture (vẽ một bức tranh)

5. communicating non-verbally with animal (giao tiếp không lời nói với động vật)

6. using code (sử dụng mã)

7. sending flowe (gửi hoa)

8. using body land (sử dụng cơ thể)


2. Communication technology. Match the words with the definitions.

(Công nghệ giao tiếp. Nối những từ với những định nghĩa.)

Answer: (Trả lời)

1 – d: chat room – Người ta tham gia vào khu vực Internet này để giao tiếp trực tuyến. Đàm thoại được gửi ngay lập tức và hiển thị cho mọi người ở đó.

2 – e: multimedia – Những hình thức đa phương tiện trong giao tiếp trên máy vi tính bao gồm những âm thanh, video, hội nghị video, đồ họa và văn bản.

3 – b: landline phone – Một điện thoại sử dụng một dây điện thoại để truyền tải.

4 – c: smart phone – Một thiết bị với một màn hình cảm ứng với chức năng tương tự như một máy tính, một máy chụp hình kỹ thuật số và một thiết bị GPS (hệ thống định vị toàn cầu – Global Positioning System), ngoài một chiếc điện thoại.

5 – a: message board – Một nhóm thảo luận trực tuyến mà trong đó bạc có thể để lại tin nhắn hoặc đăng câu hỏi.


3. Complete the diagram with the communication examples you have learnt so far. Some can be put in more than one category. Can you add more ideas?

(Hoàn thành biểu đồ với những ví dụ giao tiếp mà em từng học. Vài cái có thể được đặt trong hơn 1 loại. Em có thể thêm không?)

Answer: (Trả lời)

Để học tốt tiếng anh 8 mới | Giải bài tập tiếng anh 8 mới


4. Debate. Choose one or more pairs of ways of communicating. Which one is better? Why?

(Tranh luận. Chọn ra một hoặc nhiều cặp hơn về cách giao tiếp. Cái nào tốt hơn? Tại sao?)

Answer: (Trả lời)

Email vs Snail mail

⇒ I think email is better because it is so convenient and fast.

Video conference vs F2F meeting

⇒ I think video conference is better because people don’t need to travel for a meeting.

Mobile phone vs Landline phone

⇒ I think mobile phone is better because it is so convenient and people can bring them to everywhere.

Tạm dịch:

– Email và thư điện tử

⇒ Tôi nghĩ rằng email tốt hơn bởi vì nó rất thuận tiện và nhanh chóng.

– Hội nghị video vs cuộc họp F2F

⇒ Tôi nghĩ rằng hội nghị video tốt hơn bởi vì mọi người không cần phải đi du lịch cho một cuộc họp.

– Điện thoại di động so với điện thoại cố định

⇒ Tôi nghĩ rằng điện thoại di động tốt hơn bởi vì nó rất tiện lợi và mọi người có thể mang chúng đến mọi nơi.


Pronunciation trang 40 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

5. Mark the stress for the following words, then listen and repeat.

(Đánh dấu nhấn cho những từ sau, sau đó nghe và lặp lại.)

Answer: (Trả lời)


6. Fill the gaps with the words in 5 and practise saying the sentences. Then listen and check.

(Điền vào từng từ trong phần 5 và thực hành đọc các câu. Sau đó nghe và kiểm tra.)

Answer: (Trả lời)

1. nationality 2. repetitive 3. competitive 4. possibility 5. ability

Tạm dịch:

1. Quốc tịch anh ấy là gì? – Anh ấy là người Nhật.

2. Đừng cố gắng sử dụng từ này quá thường xuyên nếu không thì bài văn của bạn sẽ mang tính lặp lại đấy.

3. Thể thao có thể mang tính cạnh tranh hoặc không mang tính cạnh tranh.

4. Có một khả năng tốt rằng họ sẽ chiến thắng.

5. Khả năng nhảy của cô ấy thật ấn tượng!


A CLOSER LOOK 2 trang 41 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Grammar trang 41 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

1. Listen again to part of the conversation in Getting Started. Underline the future continuous tense and answer the questions.

(Nghe lại phần bắt đầu của bài đàm thoại trong phần Bắt đầu. Gạch dưới thì tương lai tiếp diễn và trả lời câu hỏi.)

Answer: (Trả lời)

Phuc: …How about this Sunday afternoon at 2:30 pm? There’s Superman 3.

Nick: Great…, but I’ll be having my Vietnamese class then. Let’s go for the 4:15 pm show. I’ll need to take the bus to Nguyen Du Street and it’s quite far.

Phuc: But it is not Galaxy Nguyen Du! We’ll be seeing in at Galaxy Nguyen Trai

1. He will be having his Vietnamese class.

2. They will be watching a film at the cinema.

Tạm dịch:

Phúc: … Buổi chiều chủ nhật này vào lúc 2 giờ 30 chiều như thế nào? Có Siêu nhân 3.

Nick: Tuyệt… nhưng tôi sẽ có lớp tiếng Việt của tôi rồi. Hãy đi lúc 4h15 chiều chủ nhật này. Tôi sẽ cần đi xe buýt đến phố Nguyễn Du và khá xa.

Phúc: Nhưng đó không phải là Galaxy Nguyễn Du! Chúng ta sẽ thấy nó ở Galaxy Nguyễn Trãi …

1. Nick sẽ làm gì lúc 2:30 chiều Chủ nhật? Anh ấy sẽ có lớp tiếng Việt của mình.

2. Phúc và Nick sẽ làm gì lúc 4:15 chiều Chủ nhật? Họ sẽ xem một bộ phim ở rạp.


2. Complete the sentences with the future continuous.

(Hoàn thành các câu với thì tương lai tiếp diễn)

Answer: (Trả lời)

1. Will he still be sleeping; will be studying

2. will be having

3. will be eating

4. Will she be staying; will be writing

5. will be playing

6. will be learning

Tạm dịch:

1. Anh ấy sẽ vẫn ngủ vào lúc này ngày mai à? Không anh ấy sẽ học ở thư viện.

2. Cô ấy bây giờ đang ở Thành phố Hồ Chí Minh nhưng cô ấy sẽ có một kỳ nghỉ ở Đà Nẵng vào cuối tháng này.

3. Họ sẽ ăn tối lúc 8 giờ.

4. Cô ấy sẽ ở trong lớp cô ấy trong giờ giải lao hôm nay phải không? Đúng vậy, cô ấy sẽ viết một thư điện tử cho bạn cô ấy.

5. Mona nói rằng trẻ con sẽ chơi trong vườn khi bạn đến.

6. Lần này vào năm sau Phúc sẽ học một ngôn ngữ mới.


3. Look at the years provided. Work in groups to predict when the following may happen in the future. Then compare your answers with other groups.

(Nhìn vào những năm được cho. Làm theo nhóm để dự đoán khi nào những điều sau đây xảy ra trong tương lai. Sau đó so sánh với nhóm khác.)

Answer: (Trả lời)

1. 2030 2. 2030 3. 2114 4. 2214 5. 2114

Tạm dịch:

1. Chúng ta sẽ không sử dụng điện thoại có dây vào năm 2030

2. Chúng ta vẫn sẽ gửi thư chậm vào năm 2030

3. Chúng ta sẽ giao tiếp với các thiết bị thần giao cách cảm vào năm 2114

4. Chúng ta sẽ không làm việc mặt đối mặt nữa trong năm 2214

5. Chúng ta sẽ sử dụng dấu hiệu vào năm 2114, nhưng các dấu hiệu sẽ tương tác hơn


4. Look at the conversation in Getting Started again and write down all the verbs that are followed by to-infinitive that you can find.

(Nhìn vào bài đàm thoại trong phần Bắt đầu lần nữa và viết xuống tất cả những động từ mà theo sau bởi to-infìnitive mà em thể tìm.)

Answer: (Trả lời)

wanted to ask planned to meet decided to go
want to miss tried to call need to take

5. Choose the best answer.

(Chọn câu trả lời đúng.)

Answer: (Trả lời)

1. c 2. b 3. a 4. c 5. a

Tạm dịch:

1. Chúng tôi đã quyết định ở Thành phố Hồ Chí Minh trong 3 ngày.

2. Bạn có muôn có một cục pin điện thoại di động mà sử dụng năng lượng mặt trời không?

3. Họ chọn đi xe buýt đến đó.

4. Tôi đã cố gắng gọi bạn nhiều lần nhưng không thể gọi được.

5. Tôi nghĩ trong tương lai nhiều người sẽ thích giao tiếp bằng phương tiện xã hội.


6. The dream list. Imagine we are in the year 2050. Work in pairs and select three ways of communication that you think will be most common. Then make the list longer by sharing your ideas with another pair using full sentences.

(Danh sách giấc mơ. Tưởng tượng chúng ta đang ở năm 2050. Làm theo cặp và chọn 3 cách giao tiếp mà bạn nghĩ sẽ là phổ biến nhất. Sau đó lập danh sách dài hơn bằng cách chia sẻ với lớp.)

Answer: (Trả lời)

– We will be using video conference in every meeting.

– We will be using telepathy devices regularly.

– We will be using the interactive signs.

– We’ll using video chatting in every talking.

– We’ll using social media as Facebook and Twitter allow users to communicate with networks of people.

– We’ll using voice over Internet protocol (VoIP) in several communication products and services.

Tạm dịch:

– Chúng tôi sẽ sử dụng hội nghị video trong mỗi cuộc họp.

– Chúng tôi sẽ sử dụng các thiết bị thần giao cách cảm thường xuyên.

– Chúng tôi sẽ sử dụng các dấu hiệu tương tác.

– Chúng tôi sẽ sử dụng trò chuyện video trong mỗi cuộc nói chuyện.

– Chúng tôi sẽ sử dụng phương tiện truyền thông xã hội vì Facebook và Twitter cho phép người dùng giao tiếp với các mạng người.

– Chúng tôi sẽ sử dụng giao thức thoại qua Internet (VoIP) trong một số sản phẩm và dịch vụ truyền thông.


COMMUNICATION trang 43 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

1. Match the following possible reasons for communication breakdown with the examples. Can you add in some more reasons and examples?

(Nối những lý do sau cho sự phá vỡ giao tiếp với ví dụ. Em có thể thêm hơn những lý do và ví dụ không?)

Answer: (Trả lời)

1. A 2. B 3. C 4. C 5. A 6. B

Tạm dịch:

A. rào cản ngôn ngữ

B. sự khác biệt văn hóa

C. thiếu các kênh giao tiếp

1. Người phụ nữ: Nếu bạn đi xuống hành lang, bạn sẽ thấy một dấu hiệu nói rằng “Entrée”…

Người đàn ông: “Entrée có nghĩa là gì? Tôi e là tôi không hiểu.

2. Ở Thụy Điển người ta gọi nhau bằng tên và điều này không có nghĩa là thiếu tôn trọng.

3. Tôi không thể liên hệ anh ấy bằng điện thoại – dấu hiệu mạng lưới ở đây quá yếu.

4. Chúng ta không nghe từ anh ấy. Nó mất vài tuần cho thư đến khu vực đó.

5. Anh ấy đang ghi gì ở đây vậy? Tôi không hiểu ghi chú này.

6. Trong vài quốc gia, hoa hồng vàng có nghĩa là hạnh phúc và tình bạn, nhưng ở Nga, nếu bạn gửi ai đó hoa hồng vàng nó có nghĩa là sự chia li.


2. If you don’t understand body language communication breakdown may happen. Match the body language with the meaning. Add more examples if you can.

(Nếu em không hiểu ngôn ngữ cơ thể, việc phá hỏng giao tiếp có thể xảy ra. Nối ngôn ngữ cơ thể với ý nghĩa. Thêm vài ví dụ nếu em cần.)

Answer: (Trả lời)

1 – c: Bạn nhún vai. — “Tôi không biết”.

2 – a: Tay bạn đặt trên hông. — “Tôi giận”.

3 – e: Bạn liếc vào đồng hồ. — “Xin lỗi, tôi cần đi bây giờ”.

4 – b: Bạn cười lớn. — “Tôi hạnh phúc”.

5 – d: Bạn đưa cổ tay lên — “Thật tuyệt! Mình rất hào hứng”.


3. Using abbreviation for online chatting and texting is not always easy to understand. Can you decode the following sentences written in texting/ chatting style without looking at cues?

(Sử dụng từ viết tắt cho trò chuyện trực tuyến và nhắn tin không phải là dễ để hiểu. Em có thể giải mã những câu sau đây được nhắn tin/ trò chuyện mà không nhìn vào gợi ý không?)

Answer: (Trả lời)

1. Where are you? We are at Lotte on the second floor.

2. I’ll be 5 minutes late. See you soon.

3. Do you want to see a mivie this weekend?

4. Please call me right back. Thanks.

5. Hi! What are you doing tonight?

6. Did you see it? Laugh out loud!

Tạm dịch:

1. Bạn ở đâu? Chúng mình ở Lotte tầng 2.

2. Mình sẽ trễ 5 phút. Gặp cậu sớm.

3. Bạn có muốn xem phim cuối tuần này không?

4. Vui lòng gọi lại tôi. Cảm ơn.

5. Chào! Bạn sẽ làm gì tối nay?

6. Bạn có thấy nó không? Mắc cười ghê!


4. Ideas Bank. Work in groups. For each communication brackdown mentioned in 1, think of a future technology idea that will help avoid it. Share your ideas with the class.

(Ngân hàng ý tưởng. Làm theo nhóm. Mỗi sự phá hỏng giao tiếp được đề cập trong phần 1, nghĩ về ý tưởng công nghệ tương lai mà sẽ giúp tránh nó. Chia sẻ ý của em với lớp.)

Tạm dịch:

Ví dụ: Rào cản ngôn ngữ

Chúng ta sẽ sử dụng một ứng dụng trên một điện thoại thông minh để tự động dịch những gì chúng ta đang nói thành ngôn ngữ của người nghe.

Answer: (Trả lời)

A lack of communication channels: We will develop a smartphone app that can contact with a number of people whether there is internet connection or not.

Tạm dịch:

Thiếu các kênh liên lạc: Chúng tôi sẽ phát triển một ứng dụng điện thoại thông minh có thể liên hệ với một số người cho dù có kết nối internet hay không.


SKILLS 1 trang 44 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Reading trang 44 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

1. Look at the letters the children from Viet Nam and Sweden sent to each other in a penfriend project. Why do you think they chose this way to communicate with each other?

(Nhìn vào những lá thư mà trẻ em từ Việt Nam và Thụy Điển gửi cho nhau trong dự án bạn qua thư. Tại sao em nghĩ chúng chọn cách này để giao tiếp với nhau)

Answer: (Trả lời)

⇒ I think, they chose this way because the penfriend are at least 5 other benefits to letter writing:

– Reading and writing skills improve as students practice their writing skills and organize their thoughts onto paper.

– The pen pal develops compassion and understanding of other cultures and values.

– The pen pal promotes many life skills, including development of social skills.

– Letter writing promotes patience; delayed gratification!

– Writing to a pen pal develops a child’s curiosity.

Tạm dịch:

⇒ Tôi nghĩ rằng, họ đã chọn cách này vì bạn bè có ít nhất 5 lợi ích khác cho việc viết thư:

– Kỹ năng đọc và viết cải thiện khi học sinh thực hành kỹ năng viết và sắp xếp suy nghĩ của mình lên giấy.

– Cây bút phát triển lòng trắc ẩn và sự hiểu biết về các nền văn hóa và giá trị khác.

– Cây bút thúc đẩy nhiều kỹ năng sống, bao gồm phát triển các kỹ năng xã hội.

– Viết thư thúc đẩy sự kiên nhẫn; sự hài lòng chậm trễ!

– Viết cho một cây bút phát triển sự tò mò của trẻ.


2. Read the text.

(Đọc bài văn.)

Tạm dịch:

GIAO TIẾP TRONG TƯƠNG LAI: CÓ GÌ CHO CHÚNG TA?

Khoảng 50 học sinh từ 2 trường ở Hà Nội, Việt Nam và Umea, Thụy Điển đã trao đổi thư từ trong dự án bạn qua thư kể từ năm 2013. “Mình thích viết. Bạn thậm chí có thể dán thứ gì đó vào thư, như viên kẹo nhỏ này” Linh từ Hà Nội nói về dự án. Từ phía Thụy Điển, Anders nói, “Thật tuyệt khi mở và đọc những lá thư thật!” Nhưng đây có phải là hình thức giao tiếp trong tương lai của chúng ta không? Người ta nói rằng trong hai thập kỉ nữa chúng ta sẽ sử dụng thần giao cách cảm và phép ghi ảnh toàn kí.

Thần giao cách cảm sử dụng một thiết bị nhỏ đặt trong đầu bạn. Thông tin sẽ được gửi đến và được nhận trực tiếp đến và đi từ não bộ. Chúng ta sẽ giao tiếp chỉ bằng suy nghĩ qua mạng lưới! Phép ghi ảnh toàn kí, một công nghệ hội nghị video với hình ảnh 3D, sẽ giúp chúng ta tương tác theo thời gian thật ở những nơi hoàn toàn khác nhau.

Thật ấn tượng phải không? Có lẽ, nhưng không phải ai cũng nghĩ thế giới ảo sẽ thay thế thế giới thật. Giống như trẻ em trong dự án bạn qua thư, mình thích trò chuyện với bạn bè qua một tách trà và tận hưởng sự bầu bạn cùng họ – cuộc sống có ý nghĩa hơn theo cách đó!

Look at the highlighted words and match them with their meanings.

(Nhìn vào từ được tô và nối chúng với ý nghĩa.)

Answer: (Trả lời)

1. immediately = in the real time (ngay lâp tức, không hề trì hoãn)

2. to communicate with of react to = interact (giao tiếp với hoặc phản ứng với nhau)

3. the opposite of a flat image = three-dimensional images (trái với hình ảnh phẳng)

4. the digital world = cyberworld (thế giới số)

5. a system of connected parts to share information = network (một hệ thống gồm những phần liên kết để chia sẻ thông tin)


3. Answer the following questions.

(Trả lời những câu hỏi sau)

Answer: (Trả lời)

1. They love to write and read real letters/ one student likes to send sweets with the letters as well.

2. They are telepathy and holography. One student uses a tiny device our head to communicate by thought over the network. Holograp gives three-dimensional images and we will be able to interact with each other in real time.

3. She prefers to use real, face-to-face communication because she thinks this makes life more interesting.

Tạm dịch:

1. Những học sinh thích gì về dự án bạn qua thư? Họ thích viết và đọc thư. Một học sinh còn gửi keo kèm theo thư nữa.

2. Hai cách giao tiếp trong tương lai được đề cập trong bài văn là? Giải thích cách chúng hoạt động. Chúng là thần giao cách cảm và phép ghi ảnh toàn cảnh. Thần giao cách cảm sử dụng một thiết bị nhỏ trong đầu chúng ta để giao tiếp bằng suy nghĩ qua mạng lưới. Phép ghi ảnh toàn cảnh sẽ có thể tương tác với nhau trong thời điểm thật.

3. Bạn có nghĩ người viết vui với cách giao tiếp tương lai này không Bạn nghĩ sao? Cô ấy thích giao tiếp thật, trực diện hơn. Bởi vì cô ấy nghĩ điều này làm cho cuộc sống thêm thú vị.


Speaking trang 44 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

4. In small groups, decide whether you agree with the author of this text. Why/ why not? Share your ideas with the class.

(Trong những nhóm nhỏ, quyết định liệu bạn có đồng ý với tác giả bài viết này không. Tại sao có, tại sao không? Chia sẻ ý kiến của bạn với lớp.)

Answer: (Trả lời)

I agree with the author of this text, because, when we use telepathy and holography, you can:

– say something to someone who is no longer a part of your life.

– apologize to someone who is no longer in your life for a misunderstanding or a hurt that you caused.

– pave the way for better interaction with someone you don’t get along with. Call a truce telepathically and see how the tension in the relationship eases.

– let someone know how you feel about them if you’ve been unable to convey this information face to face.

– forgive someone who has hurt you cutting the cords of anger or disappointment that bind you.

Tạm dịch:

Tôi đồng ý với tác giả của văn bản này, bởi vì, khi chúng tôi sử dụng thần giao cách cảm và hình ba chiều, bạn có thể:

– nói điều gì đó với một người không còn là một phần của cuộc sống của bạn.

– xin lỗi một người không còn trong cuộc sống của bạn vì một sự hiểu lầm hoặc tổn thương mà bạn gây ra.

– mở đường cho sự tương tác tốt hơn với người mà bạn không hòa đồng. Gọi một thỏa thuận từ xa và xem làm thế nào căng thẳng trong mối quan hệ giảm bớt.

– cho ai đó biết bạn cảm thấy thế nào về họ nếu bạn không thể truyền đạt thông tin này trực tiếp.

– tha thứ cho người đã làm tổn thương bạn cắt đứt dây giận dữ hoặc thất vọng trói buộc bạn.


5. Class survey. What ways of communication do you use for the following purposes now and what will they be in the year 2030?

(Khảo sát lớp. Cách nào giao tiếp mà em sử dụng cho những mục đích sau và chúng sẽ là gì trong năm 2030?)


Answer: (Trả lời)

Purpose At present In the year 2030
1. working on a group project I use face to face meeting. I will be using video i conference meeting.
2. keeping in touch with a friend who lives far away. I use letter and email. I will be using video I chatting.
3. contacting friends to meet to see a film I use mobile phone. I will be using message board.
4. asking your teacher something that you didn’t understand in the lesson I use face-to-face meeting. I will be using telepathy.
5. letting your parents know you want to say sorry I use face-to-face meeting. I will be using telepathy.
6. showing love to your pet I touch them. I will be using holography.

Tạm dịch:

Mục đích Hiện tại Trong năm 2030
1. làm theo dự án nhóm Tôi sử dụng gặp gỡ trực tiếp. Tôi sử dụng gặp qua video.
2. giữ liên lạc với bạn phương xa Tôi sử dụng thư và thư điên tử. Tôi sử dụng trò Ị chuyện video.
3. liên lạc bạn để xem phim Tôi sử dụng điện thoại di động. Tôi sử dụng bảng tin nhắn.
4. hỏi giáo viên điều gì mà bạn chưa hiểu về bài học Tôi sử dụng gặp gỡ trực tiếp. Tôi sử dụng thần giao cách cảm.
5. để ba mẹ bạn biết Bạn muốn nói xin lỗi Tôi sử dụng gặp gỡ trực tiếp. Tôi sử dụng thần giao cách cảm.
6. thể hiện tình yêu 1 với thú nuôi Tôi chạm vào chúng. Tôi sẽ sử dụng phương pháp toàn cảnh

SKILLS 2 trang 45 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Listening trang 45 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

1. Look at the way this message is posted on an e-learning message board. Can you find any problems with it?

(Nhìn vào cách mà tin nhắn được đăng trên diễn đàn học tập trực tuyến. Bạn có thể nhận thấy bất kì vấn đề nào với nó không?)

Answer: (Trả lời)

It use capital letters, “WHEN IS THE FIRST ASSIGMENT DUE??!!!!!!!!!!”. Writing in all capital letters is considered yelling online. It show the communication impoliteness.

Tạm dịch:

Nó sử dụng chữ in hoa, “KHI NÀO LÀ SỰ ĐÁNH GIÁ ĐẦU TIÊN ?? !!!!!!!!!!”. Viết bằng tất cả các chữ in hoa được coi là la hét trực tuyến. Nó cho thấy sự bất lịch sự trong giao tiếp.


2. Listen to this interview between a 4Teen magazine reporter and Dr Minh Vu about netiquette and answer the questions.

(Nghe bài phỏng vấn này giữa biên tập viên 4Teen và Giáo sư Minh Vũ về phép tắc giao tiếp qua Internet và trả lời câu hỏi)

Answer: (Trả lời)

1. The word is a combination of “net” and “etiquette”. It’s a set of rules for behaving properly online.

2. Don’t say and do unpleasant things online, just like real life.

3. It’s how we communicate with each other online.

Tạm dịch:

1. Netiequette là gì? Từ mà là sự kết hợp giữa “net” và “equette”. Nó là một bộ quy tắc cho ứng xử trực tuyến phù hợp.

2. Quy luật chính của phép lịch sự giao tiếp trên mạng là gì? Đừng nói và làm những điều không hài lòng trực tuyến, chỉ như cuộc sống thật.

3. Bên cạnh nội dung mà chứng ta giao tiếp, chúng ta nên chú ý điều gì khác? Nó là cách chúng ta giao tiếp với nhau trực tuyến.


3. Listen again to the interview an complete the following grid.

(Nghe bài phỏng vấn và hoàn thành hệ thống sau.)

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

Should Shouldn’t Tại sao/ Tại sao không?
1. sử dụng từ viết hoa trong thư điện tử, bài đăng và bình luận Nó như là bạn đang la hét vào người ta.
2. kiểm tra email của bạn để tim lỗi Nó thể hiện sự tôn trong cho người đoc.
3. sử dụng nhiều từ viết tắt Điều này gây bối rối người đọc của ban.
4. tôn trọng các quy tắc thảo luận và sử dụng ngôn ngữ lịch sự Mọi người có thể không biết bạn là ai nhưng bạn được đánh giá bởi chất lượng bài viết của bạn.

Audio script: (Bài nghe)

Reporter: Dr Minh Vu, what exactly is ‘netiquette’?

Dr Minh Vu: The word is a combination of ‘net’ and ‘etiquette’. It’s a of rules for behaving properly online.

Reporter: Could you tell us the main rule of netiquette?

Dr Minh Vu: Remember that the people we’re communicating with online are real people. Don’t say and do unpleasant things online. just like in real life.

Reporter: But sometimes perhaps it’s not what we communicate, but how communicate…?

Dr Minh Vu: Absolutely. For example, if you write emails, or post comments using CAPS LOCK, this means you are shouting at people!

Reporter: Of course it’s not polite at all. What else should we do when sending emails?

Dr Minh Vu: Check your message for spelling mistakes before you send it. It shows respect towards the other person. Don’t use to mudi shorthand. This may confuse your reader.

Reporter: How about behaviour in chat rooms and on message boards?

Dr Minh Vu: Follow discussion rules. Use polite language. People may not know who you are but you are judged by the quality of your writing.

Tạm dịch:

Phóng viên: Tiến sĩ Minh Vũ, chính xác ‘netiquette’ là gì?

TS. Minh Vũ: Từ này là sự kết hợp của ‘net’ và ‘etiquette’. Đó là một quy tắc để hành xử đúng trên mạng.

Phóng viên: Ngài có thể cho chúng tôi biết quy tắc chính của netiquette không?

TS. Minh Vũ: Hãy nhớ rằng những người chúng ta giao tiếp trực tuyến là những người thực sự. Đừng nói và làm những điều khó chịu trên mạng. Như là đời thật.

Phóng viên: Nhưng đôi khi có lẽ đó không phải là những gì chúng ta giao tiếp, nhưng giao tiếp như thế nào …?

TS. Minh Vũ: Chính xác. Ví dụ: nếu bạn viết email hoặc đăng nhận xét bằng cách sử dụng CAPS LOCK, điều này có nghĩa là bạn đang hét vào người ta!

Phóng viên: Tất nhiên nó không lịch sự chút nào. Chúng ta nên làm gì khác khi gửi email?

TS. Minh Vũ:: Kiểm tra tin nhắn của bạn để tìm lỗi chính tả trước khi gửi. Nó thể hiện sự tôn trọng đối với người khác. Không sử dụng từ viết tắt. Điều này có thể gây nhầm lẫn cho người đọc của bạn.

Phóng viên: Về hành vi trong phòng chat và trên bảng tin thì thế nào?

TS. Minh Vũ: Thực hiện theo các quy tắc đang thảo luận. Sử dụng ngôn ngữ lịch sự. Mọi người có thể không biết bạn là ai nhưng bạn được đánh giá bởi chất lượng của văn bản của bạn.


4. Look at the message in 1. Work with a partner to improve it with the netiquette you have learnt so far.

(Nhìn vào tin nhắn trong phần 1. Làm việc với một bạn học để nâng cao nó với phép lịch sự trong giao tiếp trên mạng mà em đã học.)

Answer: (Trả lời)

Dear teacher,

Please let me know when the first assignment is due?

Thank you.

Best regards,

Tạm dịch:

Thưa thầy /cô,

Vui lòng cho em biết khi nào đến hạn bài tập đầu tiên?

Cảm ơn.

Thân ái


Writing trang 45 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

5. Put the following parts in their correct place to make an email.

(Đặt những phần sau vào đúng nơi để làm thành một thư điện tử.)

Answer: (Trả lời)

1. c 2. f 3. e 4. b 5. a 6. d

Tạm dịch:

1. Bài nộp tiểu luận tuần 5

2. Thưa thầy/ cô,

3. Em tên là Vũ Minh Đức và em là học sinh lớp 8A của cô.

4. Vui lòng xem bài tiểu luận đính kèm của em cho tuần 5.

5. Cảm ơn cô rất nhiều.

6. Thân ái,


6. Write a short email to your teacher to submit your group homework for this week. Check if you have used the netiquette learnt.

(Viết thư điện tử ngắn cho giáo viên để nộp bài tập vể nhà nhóm cho tuần này.)

Answer: (Trả lời)

To: admin@giaibaisgk.com

Subject: Group Homework submission for this week

Attachment: Giaibaisgk.docx

Dear teacher,

My name is Nguyen Nam, and I am in group A from your class 8B.

Please find attached our group homework for this week.

Thank you very much.

Best regards,

Tạm dịch:

Tới: admin@giaibaisgk.com

Chủ đề: Nộp bài tập về nhà nhóm cho tuần này

Đính kèm: Giaibaisgk.docx

Thưa thầy,

Em tên là Nguyễn Nam, và em là thành viên nhóm A trong lớp 8A của thầy. Vui lòng xem bài tập về nhà nhóm đính kèm của chúng em cho tuần này. Cảm thầy rất nhiều.

Thân ái


LOOKING BACK trang 46 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Vocabulary trang 46 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

1. Complete the sentences using the cues provided.

(Hoàn thành câu và sử dụng từ gợi ý.)

Answer: (Trả lời)

1. body language

2. multimedia

3. face-to-face

4. cultural differences

5. telepathy

6. netequitte

Tạm dịch:

1. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể là một cách có hiệu quả cho giao tiếp miễn là bạn hiểu nó!

2. Công nghệ đa phương tiện làm cho giao tiếp ngày nay thật thú vị với không chỉ văn bản cũng như âm thanh, video và đồ họa.

3. Nhiều người thích làm việc trực tiếp (trực diện) hơn là trực tuyến.

4. Phá hỏng giao tiếp có thể xảy ra do sự khác nhau về văn hóa.

5. Trong tương lai chúng ta sẽ không cần học những ngôn ngữ khác nhau 35 giao tiếp nếu chúng ta sử dụng thần giao cách cảm.

6. Mọi người cần học phép lịch sự trong giao tiếp trên mạng khi chúng ta giao tiếp trực tuyến.


2. Write the following text messages/ chat lines in shorthand form.

(Viết những tin nhắn sau theo hình thức viết tắt.)

Answer: (Trả lời)

1. Thx 4 ur gift.

2. Pls call me rite now.

3. BTW, wot r u doin this wkd?

4. LOL!

5. C U 2nite.

Tạm dịch:

1. Cảm ơn về món quà của bạn.

2. Vui lòng gọi cho tôi ngay nhé.

3. Nhân tiện, cuối tuần này cậu làm gì?

4. Cười!

5. Gặp bạn tối nay.


3. Have you ever used music, art, codes, signs or any non-verbal ways to communicate? Tell a partner what you did. Was the communication seccessful?

(Em đã từng sử dụng âm nhạc, nghệ thuật, mã, dấu hiệu hoặc bất kỳ cách giao tiếp không lời nào chưa? Kể cho bạn điều em đã làm- Giao tiếp đó thành công không?)

Answer: (Trả lời)

I used music to express my love to my girlfriend. The song is about the love of a boy for a girl. She accepts to be my girlfriend.

Tạm dịch:

Tôi đã dùng âm nhạc để thể hiện tình yêu của tôi với bạn gái. Bài hát nói về tình yêu của chàng trai dành cho cô gái. Cô ấy đồng ý làm bạn gái tôi.


Grammar trang 46 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

4. Underline the correct answer

(Gạch dưới câu trả lời đúng.)

Answer: (Trả lời)

1. will not be sleeping

2. will be playing

3. will be doing

4. will be waiting

5. will not be using; will be using

6. will be raining

Tạm dịch:

1. Cô ấy sẽ không ngủ nếu bạn gọi lúc 9 giờ.

2. Họ sẽ chơi bóng đá lúc 10 giờ sáng ngày mai.

3. Vào thứ Hai tới anh ấy sẽ làm gì vào lúc này?

4. Tôi sẽ chờ ở trạm xe buýt khi bạn đến.

5. Trong 200 năm nữa chúng ta sẽ không sử dụng điện thoại di động nữa. Chúng ta sẽ sử dụng thần giao cách cảm.

6. Mang theo dù bên bạn. Hôm nay trời sẽ mưa đấy.


5. Gerund or to-infinitive

(Danh động từ hoặc to-infinitive?)

Answer: (Trả lời)

1. talking 2. to use 3. to show
4. communicating 5. chatting 6. to have

Tạm dịch:

1. Tôi không phiền khi nói chuyện với cậu ấy về điều này.

2. Chúng tôi lên kế hoạch sử dụng trò chuyện video để giữ liên lạc với gia đình.

3. Anh ấy đã cố gắng rất nhiều thể thể hiện tình yêu của anh ấy cho cô ấy bằng việc gửi nhiều hoa và quà.

4. Cô ấy không thích giao tiếp qua tin nhắn hoặc gặp gỡ trực tuyến.

5. Lena thích trò chuyện trên điện thoại với bạn bè.

6. Họ đã quyết định có một cuộc hội nghị video với đồng nghiệp ngay tức thì.


Communication trang 47 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

6. Choose any three forms of communication in this unit and work with a partner to decide if people with be using them in the year 2100 or not. Give at least two reasons for each decision.

(Chọn bất kỳ trong 3 dạng giao tiếp trong bài này và làm việc với bạn quyết định thử là người ta sẽ sử dụng chúng trong năm 2100 hay không? Đưa ra ít nhất 2 lý do.)

Answer: (Trả lời)

Will we be using music to communicate in the year 2100?

⇒ I think so, people will always express themselves through music.

Will people be using telepathy in 2100?

⇒ Yes, they will. It will be so convenient to communicate with people in far areas.

Will we be using body language in 2100?

⇒ I don’t think so. There are many technological devices of communication to use.

Tạm dịch:

Chúng ta có sử dụng âm nhạc để giao tiếp trong năm 2100?

⇒ Tôi nghĩ thế, người ta sẽ luôn thể hiện chính họ qua âm nhạc.

Chúng ta có sử dụng thần giao cách cảm trong năm 2100?

⇒ Có. Sẽ thật tiện để người tra trò chuyện với người ở xa.

Chúng ta có sử dụng ngôn ngữ cơ thể trong năm 2100?

⇒ Tôi không nghĩ thế. Có rất nhiều công nghệ thông tin liên lạc để chúng ta sử dụng.


PROJECT trang 47 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Tạm dịch:

Trong các nhóm, chuẩn bị 2 kịch bản ngắn phác họa đến sự gián đoạn giao tiếp để thực hiện trong lớp học.

– Thực hiện kịch bản 1 nơi mà sự phá vỡ giao tiếp diễn ra.

– Sau đó hỏi thính giả giải thích cái gì sai và cách để tránh.

– Kế đến, thực hiện kịch bản 2, nơi mà không có sự phá vỡ giao tiếp diễn ra.

Bạn có thể hỏi giáo viên của bạn để giúp ý tưởng phác họa.

Answer: (Trả lời)

Sketch 1: The confused teacher

Susan is a teacher from London who comes to a small town in Viet Nam to teach English. She has her first lesson today and is very impressed by one of her students – Lien. Lien speaks English very well and is very active in the class. Later that day Susan runs into Lien in the corridor. Susan wants to compliment Lien and she says, “Lien, your English is excellent!”. And Lien answers, “No, it’s very bad.” Susan wants to assure Lien so she confirms, “Yes, your english is very good!” To Susan’s surprise, Lien repeats quietly, “No, its very bad.” Susan fells rather confused and she doesn’t know why Lien responds to her this way.

⇒ Communication breakdown = cultural differences

In Viet Nam it is typical to deny the complimetns you receive. This is a way to show your modesty. However, in western cultures, people who give compliments often expect you to take them, and denial of compliments, especially if it is repeated, may be rude and make the other person fell uncomfortable. In this situation, Lien may just politely thank her teacher.

Sketch 2:

The best restaurant Jerry and Diana are from the USA and they are now on holiday in France. They eat out in a restaurant and they find the food and the wine excellent. At the end of the meal the chef asks how they have enjoyed the evening and Jerry holds up his thumb and index finger to make a circle. Seeing that, the chef’s face suddenly falls and he leaves immediately without word. Jerry and Diana are left wondering what they have done wrong.

⇒ Communication breakdown = cultural differences

In the USA, holding up one thumb and index finger to make a cricle means OK, good, excellent, while in France, this gesture means something not so good, even worthless.

Tạm dịch:

Phác thảo 1: Cô giáo bối rối

Susan là một giáo viên từ London đến một thị trấn nhỏ ở Việt Nam để dạy tiếng Anh. Cô có bài học đầu tiên hôm nay và rất ấn tượng bởi một trong những học sinh của cô – Liên. Liên nói tiếng Anh rất tốt và rất năng động trong lớp. Cuối ngày hôm đó Susan chạy vào Liên trong hành lang. Susan muốn khen Liên và cô ấy nói: “Liên, tiếng Anh của bạn rất tuyệt!”. Và Liên trả lời, “Không, nó rất tệ.” Susan muốn đảm bảo với Liên nên cô xác nhận: “Vâng, tiếng anh của bạn rất tốt!” Trước sự ngạc nhiên của Susan, Liên lặng lẽ lặp lại, “Không, nó rất tệ.” Susan cảm thấy bối rối và cô không biết tại sao Liên lại trả lời cô như vậy.

⇒ Sự cố truyền thông = sự khác biệt về văn hóa

Ở Việt Nam, điển hình là từ chối những lời khen bạn nhận được. Đây là một cách để thể hiện sự khiêm tốn của bạn. Tuy nhiên, trong các nền văn hóa phương Tây, những người đưa ra lời khen thường mong đợi bạn nhận chúng và từ chối lời khen, đặc biệt nếu nó được lặp đi lặp lại, có thể thô lỗ và khiến người khác cảm thấy khó chịu. Trong tình huống này, Liên có thể chỉ lịch sự cảm ơn cô giáo.

Phác thảo 2:

Nhà hàng tốt nhất Jerry và Diana đến từ Hoa Kỳ và hiện họ đang đi nghỉ ở Pháp. Họ ăn ở một nhà hàng và họ tìm thấy thức ăn và rượu vang tuyệt vời. Vào cuối bữa ăn, đầu bếp hỏi họ đã thưởng thức buổi tối như thế nào và Jerry giơ ngón tay cái và ngón trỏ của mình để tạo thành một vòng tròn. Thấy vậy, khuôn mặt của đầu bếp đột nhiên rơi xuống và anh ta bỏ đi ngay lập tức mà không nói nên lời. Jerry và Diana đang tự hỏi những gì họ đã làm sai.

⇒ Sự cố truyền thông = sự khác biệt về văn hóa

Ở Hoa Kỳ, giơ một ngón tay cái và ngón trỏ để tạo ra một cricle có nghĩa là OK, tốt, xuất sắc, trong khi ở Pháp, cử chỉ này có nghĩa là một cái gì đó không tốt, thậm chí vô giá trị.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 10: Communication trang 38 sgk Tiếng Anh 8 tập 2 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com