Hướng dẫn giải Unit 10. Conservation trang 104 sgk Tiếng Anh 10

Hướng dẫn giải Unit 10. Conservation trang 104 sgk Tiếng Anh 10 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 10 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 10, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 10. Conservation – Bảo tồn


A. READING trang 104 sgk Tiếng Anh 10

1. Before you read trang 104 sgk Tiếng Anh 10

Look at the pictures, and then answer the questions.

(Nhìn vào các hình, và sau đó trả lời các câu hỏi).

1. Have you ever visited a zoo or a forest?

2. What animals are you interested in? Why?

3. Do you need to protect animals forests?

Answer: (Trả lời)

1. Yes. I visited a zoo once when I was in Ho Chi Minh City in 1970.

2. I’m interested in wild animals such tigers, lions or brown bears,… because these animals are at risk of being extinct.

3. Yes. I think we should protect animals and forests, because if we do not, they will disappear in the near future.

Tạm dịch:

1. Bạn đã bao giờ đến thăm một vườn thú hay một khu rừng chưa? ⇒ Có. Tôi đến thăm vườn thú một lần khi tôi ở Thành phố Hồ Chí Minh vào năm 1970.

2. Bạn thích thú vật gì? Tại sao? ⇒ Tôi quan tâm đến các loài động vật hoang dã như hổ, sư tử hoặc những con gấu màu nâu, … vì những con vật này có nguy cơ bị tuyệt chủng.

3. Bạn có cần bảo vệ rừng động vật không? ⇒ Có. Tôi nghĩ chúng ta nên bảo vệ động vật và rừng, bởi vì nếu không, chúng sẽ biến mất trong tương lai gần.


2. While you read trang 105 sgk Tiếng Anh 10

Read the paragraphs, and then do the tasks that follows

(Đọc các đoạn văn, và sau đó làm bài tập theo sau.)

A. The loss of forest is destroying the earth’s plant and animal variety. Scientists say about 5,000 species of plants and animals arc eliminated each year. This is especially worrying as many of those plants and animals could be used as medicines against cancer, AIDS, heart disease and many other sicknesses. We may never know the true cost of this destruction.

B. Man and most animals need a constant supply of water to live. Farmers need water for their crops. Hydroelectric dams hold back needed water and provide power for homes and industries. Frees, grasses, and other plant life play an important part in the natural circulation of water, and thus help conserve it. Without plants, most water would run off as soon as it falls, taking away valuable soil. Rapid run-off would cause frequent Hoods and leave little water during dry seasons.

C. These days it is impossible to open a newspaper without reading about the damage we are doing to the environment. The earth is being threatened and the future looks bad. What can each of us do? We cannot clean up our polluted rivers and seas overnight. Nor can we stop the disappearance of plants and animals. But we can stop worsening the problem while scientists search for answers, and laws are passed in nature’s defence.

Dịch bài:

Sự mất rừng đang tàn phá sự đa dạng động thực vật của trái đất. Các nhà khoa học nói mỗi năm khoảng 5.000 chủng loại dộng thực vật đang bị xóa đi. Điều này đặc biệt gây lo lắng vì nhiều động thực vật đó có thể được dùng làm thuôc trị ung thư, AIDS, bệnh tim và nhiêu bệnh khác. Chúng ta có lẽ không bao giờ biết cái giá thật sự cùa sự tàn phá này.

Con người và phần lớn động vật cần một số lượng nước thường xuyên để sống. Nông dân cần nước cho mùa vụ cùa họ. Các đập thủy điện giữ nước cần thiết và cung cấp điện cho gia đình và công nghiệp. Cây, cỏ và sự sống thực vật khác giữ một phần quan trọng trong sự tuần hoàn nước trong thiên nhiên, và do đó giúp bảo vệ nó. Không có cây cò, phần lớn nước sẽ chảy đi vừa khi nó đổ xuống, mang đi lớp đất quý giá. Nước chảy nhanh sẽ gây ra lụt thường xuyên và để lại ít nước trong mùa khô.

Trong những ngày này không thể mở từ báo mà không đọc về thiệt hại chúng ta đang làm cho môi trường. Trái đất đang bị đe dọa và tương lai có vẻ tệ hại. Mỗi người chúng ta có thể làm gì? Chúna ta không thể làm vệ sinh các sông và biển bị ô nhiễm của chúng ta chỉ qua một đêm. Chúng ta cũng không thể ngăn chặn sự biến mất cùa các động thực vật. Nhưng chúng ta có thể ngăn chặn sự làm tệ hại hơn vấn đề trong khi các nhà khoa học tìm câu trà lời, và những luật được thông qua trong việc bảo vệ thiên nhiên.


Task 1 trang 105 sgk Tiếng Anh 10

Match the word in A with a suitable definition in B.

(Ghép từ ở A với định nghĩa phù hợp ở B.)

A B
1. eliminate
2. circulation
3. run-off
4. hydroelectric
a. the movement of something around a closed system
b. concerning or producing electricity by the power of falling water
c. remove or get rid of completely
d. liquid which flows off or from (something)

Answer: (Trả lời)

1. c; 2. a; 3. d; 4. b

Tạm dịch:

1. loại trừ: loại bỏ hoặc thoát khỏi hoàn toàn

2. chu kỳ: sự chuyển động của một thứ gì đó xung quanh một hệ thống khép kín

3. rửa trôi: chất lỏng chảy ra hoặc từ (một cái gì đó)

4. thủy điện: liên quan hoặc sản xuất điện bằng sức mạnh của nước chảy


Task 2 trang 106 sgk Tiếng Anh 10

Decide whether the following statements are true (T) or false (F).

(Quyết định những câu sau đúng(T) hay sai (F).)

1. Each year about fifty hundred species of plants and animals are eliminated.

2. Many kinds of plants could be used to treat various dangerous diseases.

3. Water can be held on land by vegetation.

4. Man is constantly doing harm to the environment.

5. Plants may cause floods and erosion.

6. We can do nothing to save the earth.

Answer: (Trả lời)

1. T; 2. T; 3. T; 4. T

5. F (Plants hold water back, so they prevent rapid run-off which can cause floods and erosion.)

6. F (We can stop worsing the problem while scientists search for answers, and laws are passed in nature’s defense.)

Tạm dịch:

1. Mỗi năm khoảng năm mươi trăm loài thực vật và động vật bị loại bỏ.

2. Nhiều loại thực vật có thể được sử dụng để điều trị các bệnh nguy hiểm khác nhau.

3. Nước có thể được giữ trên đất bằng thảm thực vật.

4. Con người liên tục làm hại đến môi trường.

5. Cây có thể gây lũ lụt và xói lở.

6. Chúng ta không thể làm gì để cứu trái đất.


Task 3 trang 106 sgk Tiếng Anh 10

Choose the most suitable main idea for each paragraph.

(Chọn đại ý phù hợp nhất cho một đoạn văn).

1. We cannot live without water.

2. Let’s do something to save the earth.

3. Forests give us a lot of valuable things.

4. Vegetation can help conserve water.

Answer: (Trả lời)

A – 3 Forests give us a lot of valuable things.

B – 4 Vegetation can help conserve water.

C – 2 Let’s do something to save the earth.

Tạm dịch:

1. Chúng ta không thể sống thiếu nước.

2. Hãy làm một cái gì đó để cứu trái đất.

3. Rừng cho chúng ta rất nhiều thứ quý giá.

4. Thảm thực vật có thể giúp bảo tồn nước.


3. After you read trang 106 sgk Tiếng Anh 10

Answer the following questions

(Trả lời các câu hỏi sau).

1. What is the consequence of losing forest?

2. How important is water in our life?

3. What should we do for the future of our planet ?

Answer: (Trả lời)

1. The loss of forest is destroying the earth’s plant and animal variety. And this loss may bring about serious damage to man and other different animals: frequent floods, poor land, natural habitat and severe weather.

2. Water plays a very important role in living beings’ life. Without water, no living thing on the earth could survive. For example we need water to grow our food, keep animals and fowls in our homes and produce power.

3. We should stop and prevent doing what can do serious damage to our environment by conserving rare plants and animals and by stopping the pollution of all kinds: air, water and land.

Tạm dịch:

1. Hậu quả của việc mất rừng là gì? ⇒ Việc mất rừng đang phá hủy sự đa dạng của thực vật và động vật của trái đất. Và sự mất mát này có thể gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho con người và các động vật khác nhau: lũ lụt thường xuyên, đất nghèo nàn, môi trường sống tự nhiên và thời tiết khắc nghiệt.

2. Nước trong cuộc sống của chúng ta quan trọng như thế nào? ⇒ Nước đóng một vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của con người. Không có nước, không có vật sống trên trái đất có thể tồn tại. Ví dụ chúng ta cần nước để trồng thức ăn, nuôi động vật và gia cầm trong nhà và tạo ra sức mạnh.

3. Chúng ta nên làm gì cho tương lai của hành tinh chúng ta? ⇒ Chúng ta nên dừng lại và ngăn chặn làm những gì có thể làm phá hoại nghiêm trọng đến môi trường của chúng ta bằng cách bảo tồn thực vật và động vật quý hiếm và bằng cách ngăn chặn sự ô nhiễm của tất cả các loại: không khí, nước và đất.


B. SPEAKING trang 106 sgk Tiếng Anh 10

1. Task 1 trang 106 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. Read the paragraphs and answer the questions.

(Đọc các đoạn văn và trả lời câu hỏi.)

1. For what purpose are zoos of the new kind opened?

2. What are their main features?

A. Zoos are very sensitive about their image nowadays. They don’t want to be seen as places where animals are imprisoned against their will. Instead, they want to be seen as places where endangered species can develop. They want to reconstruct the animals’ natural environment. So there appears a new kind of zoo.

B. Howletts Zoo in Kent is owned by John Aspinall, who is famous for his programme of breeding endangered animals and reintroducing them into the wild. The zoo has the largest gorillas in the world and its policy is to provide as natural an environment as possible for the animals. At times, this can be risky, and some keepers have been injured and one has been killed.

Dịch bài:

A. Ngày nay các sở thú rất nhạy cảm về những hình ảnh của chúng. Chúng không muốn được xem như những nơi động vật bị nhốt trái ý muốn của chúng. Thay vào đó, chúng được xem như những nơi mà các chủng loại đang gặp nguy hiểm có thể phát triển. Chúng muốn tái thiết những môi trường thiên nhiên của động vật. Vì thế nơi đó xuất hiện một loại hình sở thú mới.

B. Sở thú Howletts ở Kent thuộc sở hữu của John Aspinall, người nổi tiếng về chương trình nuôi các động vật đang gặp nguy hiểm và đưa chúng trở lại vùng hoang đã. Sở thú có những con khỉ đột lớn nhất thế giới và chính sách của sở thú là cung cấp môi trường như tự nhiên cho các con thú. Đôi khi điều này có thể nguy hiểm, và một số người giữ vườn bị thương và một người đã bị chết.

Answer: (Trả lời)

1. They are opened to help endangered species to develop.

2. The animals are run kept in cages. They can live in their natural environment / habitats.

Tạm dịch:

1. Vì mục đích nào mà các loại vườn thú mới được mở ra? ⇒ Chúng được mở ra để giúp các loài có nguy cơ tuyệt chủng phát triển.

2. Các tính năng chính của chúng là gì? ⇒ Những con vật được giữ trong lồng. Chúng có thể sống trong môi trường sống tự nhiên của chúng.


2. Task 2 trang 107 sgk Tiếng Anh 10

Pul a lick (✓) in the right to show your agreement or disagreement. Then share your idea with a partner.

(Viết (✓) ở bên phải đễ thể hiện sự đồng ý hay không đồng ý. Sau đó chia sẻ ý của em với một bạn cùng học).

Answer: (Trả lời)

Soạn Unit 10 lớp 10: Speaking | Tiếng Anh 10 và giải bài tập tiếng Anh lớp 10


3. Task 3 trang 107 sgk Tiếng Anh 10

Work in groups. Discuss the advantages and disadvantages of zoos of the new kind. Use the cues below.

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận những thuận lợi và bất lợi của vườn thủ loại mới.Dùng từ gợi ý dưới đây.)

– the conditions the animals are in

– the money spent on reconstructions of the animals’ natural environment

– the animals that people can visit

– the dangers that keepers may have

Answer: (Trả lời)

A: In order to reconstruct a zoo of the new kind, people are likely to spend so much money because they must make up an environment as similar as possible to the natural habitat in the wild.

B: That’s right. And then the condition in which wild animals live, I think, is not so good and comfortable as that in the nature.

C: OK, it’s true. And the animals cannot do what they want, that is they cannot run, jump, climb or chase the prey as they do in the nature.

A: But in the zoos of the new kind, the endangered animals can safe from being hunted or killed, that is they can develop. Moreover, they can be protected from dangerous diseases in the nature and have better food.

C: However, there’s a disadvantage we may not ignore: the dangers that keepers may have. They can be injured or killed by the animals.

Tạm dịch:

A: Để tái tạo lại một vườn thú thuộc loại mới này, mọi người có khả năng chi tiêu quá nhiều tiền bởi vì họ phải tạo nên một môi trường tương tự như môi trường sống tự nhiên nhất có thể trong tự nhiên.

B: Đúng vậy. Và điều kiện mà động vật hoang dã sống, tôi nghĩ, không tốt và thoải mái như vậy trong tự nhiên.

C: OK. Đúng rồi. Và động vật không thể làm những gì chúng muốn, đó là chúng không thể chạy, nhảy, trèo lên hoặc đuổi theo con mồi như chúng làm trong tự nhiên.

A: Nhưng trong các vườn thú của loại mới, các loài động vật đang bị đe dọa có thể an toàn khỏi bị săn bắn hoặc bị giết, chúng có thể phát triển. Hơn nữa, chúng có thể được bảo vệ khỏi các bệnh nguy hiểm trong tự nhiên và có thức ăn tốt hơn.

C: Tuy nhiên, có một bất lợi chúng ta không thể bỏ qua: những nguy hiểm mà người canh giữ có thể có. Họ có thể bị thương hoặc bị giết bởi động vật.


4. Task 4 trang 107 sgk Tiếng Anh 10

Make group reports, sharing your views with the rest of the class.

(Làm báo cáo nhóm, chia sẻ quan điểm của bạn với các bạn trong lớp.)

Answer: (Trả lời)

I represent for group 5 to share our view about new kind of zoo. We disagree with this because of following reasons.

Firstly, It is very expensive to reconstruct animal’s natural environment.

Secondly, the condition in which wild animals live is not so good and comfortable as that in the nature.

Last but not least, keepers can be injured or killed by the animals.

As a result, we shouldn’t develop zoo of new kind.

Tạm dịch:

Tôi đại diện cho nhóm 5 để chia sẻ quan điểm của chúng tôi về loại sở thú mới. Chúng tôi không đồng ý với điều này vì những lý do sau đây.

Thứ nhất, rất tốn kém để tái tạo lại môi trường tự nhiên của động vật.

Thứ hai, điều kiện mà động vật hoang dã sống không tốt và thoải mái như vậy trong tự nhiên.

Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, người nuôi có thể bị thương hoặc bị giết bởi động vật.

Kết quả là, chúng ta không nên phát triển sở thú loại mới.


C. LISTENING trang 107 sgk Tiếng Anh 10

1. Before you listen trang 107 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. Talk about what may cause a forest fire.

(Làm việc từng đôi. Nói về những gì có thể gây cháy rừng.)

Answer: (Trả lời)

A forest fire can be made mostly by a careless cigarette butt or a campfire. Sometimes a lightning can be the cause of a forest fire, especially in the very dry weather.

Tạm dịch:

Một đám cháy rừng có thể gây ra chủ yếu do một điếu thuốc lá bất cẩn hoặc lửa trại. Đôi khi sét có thể là nguyên nhân gây cháy rừng, đặc biệt là trong thời tiết rất khô.


2. While you listen trang 108 sgk Tiếng Anh 10

Audio script: (Bài nghe)

Have you ever seen a forest destroyed by fire? A great forest fire is an awful thing to see. Once a fire has started, it spreads quickly. Foresters say that late summer is the season when fire is the greatest danger to woods and foresters.

They are very dry then. Sometimes when the danger of fire is very great, foresters will not allow anyone to go into the forests.

If people leave a campfire burning near a heap of leaves, this often causes a forest fire. Campers must always remember to put out their campfire and cover the place with earth. It is the duty of every camper to take the greatest care not to start a forest fire.

Anyone careless enough to start a forest fire has done something, which makes life more difficult for all of US. Every fire destroys valuable wood, wild life, and good soil. Everyone of US must know how important it is to care for our great forests and save them from fire.

Dịch bài:

Bạn đã bao giờ nhìn thấy một khu rừng bị phá hủy bởi lửa? Một đám cháy rừng lớn là một điều khủng khiếp. Một khi lửa đã bắt đầu, nó lan nhanh chóng. Những người trồng rừng nói rằng cuối mùa hè là mùa cháy là mối nguy hiểm lớn nhất đối với rừng và lâm nghiệp.

Chúng rất khô rồi. Đôi khi nguy cơ hỏa hoạn là rất lớn, các nhà lâm nghiệp sẽ không cho phép bất cứ ai đi vào rừng.

Nếu người ta đốt lửa trại gần một đống lá, điều này thường gây cháy rừng. Các trại viên phải luôn nhớ đốt lửa trại của họ và che phủ nơi này bằng đất. Đó là nhiệm vụ của mọi người cắm trại để không bắt đầu một vụ cháy rừng.

Bất cứ ai bất cẩn, đủ để bắt đầu một đám cháy rừng đã làm điều gì đó, khiến cuộc sống trở nên khó khăn hơn cho tất cả người Mỹ. Mỗi ngọn lửa phá hủy gỗ quý giá, cuộc sống hoang dã và đất. Mọi người dân Hoa Kỳ đều phải biết tầm quan trọng của việc chăm sóc rừng của chúng ta và cứu chúng khỏi lửa.


Task 1 trang 108 sgk Tiếng Anh 10

Listen and number the events in the order you hear.

(Nghe và đánh số những sự kiện theo thứ tự em nghe.)

□ A campfire near a heap of leaves may easily cause a forest tire.

□ In late summer, fire is the greatest danger to forests, and sometimes people are not allowed to go into them.

□ All of us must care for our great forests and save them from fire.

□ It’s an unpleasant thing to sec a great forest fire.

□ A forest fire destroys valuable wood, wildlife and good soil.

Answer: (Trả lời)

3. A campfire near a heap of leaves may easily cause a forest fire.

2. In late summer, fire is the greatest danger to forests, and sometimes people are not allowed to go into them.

5. All of us must care for our great forests and save them from fire.

1. It’s an unpleasant thing to sec a great forest fire.

4. A forest fire destroys valuable wood, wildlife and good soil.

Tạm dịch:

3. Lửa trại gần một đống lá có thể dễ dàng gây ra cháy rừng.

2. Vào cuối mùa hè, lửa là mối nguy hiểm lớn nhất đối với rừng, và đôi khi mọi người không được phép vào rừng.

5. Tất cả chúng ta phải chăm sóc cho những khu rừng tuyệt vời của chúng ta và cứu chúng khỏi lửa.

1. Đó là một điều khó chịu để ngăn chặn một đám cháy rừng lớn.

4. Cháy rừng phá hủy gỗ quý, động vật hoang dã và đất tốt.


Task 2 trang 108 sgk Tiếng Anh 10

Listen again and decide whether the following statements are true (T) or false(F).

(Nghe lại và quyết định những câu sau đúng (T) hay sai(F)).

1. Once a fire has started, it takes time to spread.

2. In late autumn, forests may easily catch fire.

3. Campers must use earth to put out their campfires completely.

4. A forest fire may make life more difficult for all of us.

5. It is the duty of every forester to take care not to start a forest fire.

Answer: (Trả lời)

1. F; 2. F; 3. T; 4. T; 5. T

Tạm dịch:

1. Khi hỏa hoạn đã bắt đầu, cần có thời gian để lan truyền.

2. Vào cuối mùa thu, rừng có thể dễ dàng bắt lửa.

3. Trại viên phải sử dụng đất để dập lửa hoàn toàn.

4. Cháy rừng có thể làm cho cuộc sống trở nên khó khăn hơn cho tất cả chúng ta.

5. Nhiệm vụ của mỗi học sinh phải cẩn thận không bắt đầu cháy rừng.


Task 3 trang 108 sgk Tiếng Anh 10

Listen again, and tick (✓) the sentences you hear.

(Nghe một lần nữa, và ghi dấu (✓) câu em nghe.)

1. □ a. Have you ever seen a forest destroyed by fire?

□ b. Have you ever seen a forest fire?

2. □ a. A great forest fire spreads quickly.

□ b. A great forest fire is an awful thing to see.

3. □ a. They are very dry then.

□ b. Woods and forests are really dry then.

Answer: (Trả lời)

1. a; 2. b; 3. a

Tạm dịch:

1. □ a. Bạn đã bao giờ nhìn thấy một khu rừng bị phá hủy bởi lửa chưa?

□ b. Bạn đã bao giờ thấy cháy rừng chưa?

2. □ a. Một đám cháy rừng lớn lan nhanh chóng.

□ b. Một đám cháy rừng lớn là một điều khủng khiếp.

3. □ a. Chúng rất khô rồi.

□ b. Gỗ và rừng là thực sự khô.


3. After you listen trang 108 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. Say how a forest fire may start and what every camper ought to remember.

(Làm việc từng đôi. Nói một đám cháy rừng có thế bắt đầu như thê nào và những gì một người cắm trại nên nhớ.)

Answer: (Trả lời)

A forest fire can start with a small burning cigarctte butt, or with a burning camp-fire near a heap of dry leaves or grass. Sometimes a lightning can cause a forest , too.

Every camper ought to remember to put out the camp-fire before he leaves the place by covering it with earth. And another thing they should keep in their mind is they should not make a camp-fire near heaps of dead leaves or grass, especially in the very dry weather.

Tạm dịch:

Một đám cháy rừng có thể bắt đầu với một điếu xì gà đốt cháy nhỏ, hoặc đốt lửa trại gần một đống lá khô hoặc cỏ. Đôi khi một tia sét cũng có thể gây ra một khu rừng.

Mọi người cắm trại nên nhớ để dập tắt lửa trại trước khi rời khỏi nơi đó bằng cách phủ nó bằng đất. Và một điều khác họ nên nhớ là họ không nên làm lửa trại gần đống lá hoặc cỏ, đặc biệt là trong thời tiết rất khô.


D. WRITING trang 109 sgk Tiếng Anh 10

A letter of invitation (Thư mời)

1. Task 1 trang 109 sgk Tiếng Anh 10

Write out the sentences by matching the first half in A with the most suitable half in B.

(Viết câu bằng cách ghép nửa câu ở A với nửa câu thích hợp ở B.)

A B
1. Let’s
2. Why don’t you
3. Would you like
4. Do you feel like
5. Can you
6. How about
7. Shall we
8. Are you free
a. to have a cold drink?
b. to play table tennis now?
c. try the cake I have just made.
d. going to the cinema tonight?
e. have some chicken soup first?
f. join us in this trip?
g. taking a walk for a while?
h. sing us a Vietnamese song?

Answer: (Trả lời)

1. c; 2. f/h; 3. a; 4. g/d; 5. h/f; 6. d/g; 7. e; 8. b

Tạm dịch:

1. Hãy thử bánh tôi vừa mới làm.

2. Tại sao bạn không tham gia cùng chúng tôi trong chuyến đi này? / Tại sao bạn không hát cho chúng tôi một bài hát tiếng Việt?

3. Bạn có muốn uống nước lạnh không?

4. Bạn có cảm thấy thích đi dạo một lúc không? / Bạn có cảm thấy thích đi xem phim tối nay không?

5. Bạn có thể hát cho chúng tôi một bài hát tiếng Việt không? / Bạn có thể tham gia với chúng tôi trong chuyến đi này không?

6. Đ xem phim tối nay thì sao? / Đi bộ một lúc thì sao?

7. Chúng ta sẽ có một ít súp gà trước chứ?

8. Bây giờ bạn có rảnh để chơi bóng bàn không?


2. Task 2 trang 109 sgk Tiếng Anh 10

Fill in each blank in these invitation letters with a suitable expression provided in Task 1.

(Điền mỗi chồ trống ở những lá thư mời này với cụm từ thích hợp ở Bài tập 1.)

Answer: (Trả lời)

1. Would you like / Are you free

2. Would you like / Are you free; How about

3. Can you; Why don’t we? / Shall we

Tạm dịch:

1. Liên,
Có một vũ trường tại trường học của tôi từ 8:00 đến 10:00 vào đêm chủ nhật.
Bạn có muốn / Bạn có rảnh tham gia với chúng tôi không?
Hãy gọi cho tôi.
Chi

2. Gửi Mike,
Bạn có thích / Bạn có rảnh để tham gia trận đấu bóng đá vào chiều mai không? Tôi vừa có hai vé miễn phí.
Đi đến một câu lạc bộ sau đó thì thế nào?
David

3. Susan,
Chúng tôi vừa trở về từ London.
Bạn có thể đến ăn tối vào ngày thứ Bảy không? Jeremy và Lora cũng sẽ ở đó.
Tại sao chúng ta không / Chúng ta có nên dành thời gian bên nhau không?
Daisy và Tony


3. Task 3 trang 110 sgk Tiếng Anh 10

Nam invites his friend – Lam. who is now living in a different town, to spend a weekend with him. Help Nam to write a letter, using the cues below.

(Nam mời một người bạn của anh – Lam, hiện đang sống ở một thành phố khác, đến nghỉ ngày cuối tuần với anh. Giúp Nam viết thơ mời, dùng từ gợi ý bên dưới.)

Answer: (Trả lời)

Dear Lam,

We haven’t met each other since you moved. I miss you a lot.

We are both going to have some days-off between two terms soon. If you haven’t made any other plan, why don’t we spend a weekend together?

Do you feel like visiting the forest near my grandfather’s house again? It looks quite different now because very many young trees have been planted at the last Tree-planting Festivals.

Do come if you find it possible and I’ll make all the preparations then.

Give my love to your parents.

Your friend,

Nam

Tạm dịch:

Gửi Lâm,

Chúng ta đã không gặp nhau kể từ khi bạn chuyển đi. Tôi nhớ bạn rất nhiều.

Cả hai chúng ta sẽ có một số ngày nghỉ giữa hai kỳ. Nếu bạn chưa thực hiện bất kỳ kế hoạch nào khác, tại sao chúng ta không cùng nhau trải qua một ngày cuối tuần?

Bạn có muốn ghé thăm khu rừng gần nhà của ông tôi lần nữa không? Nó trông khá khác bởi vì rất nhiều cây non đã được trồng tại Lễ hội trồng cây.

Hãy đến nếu bạn thấy có thể và tôi sẽ thực hiện tất cả các chuẩn bị sau đó.

Gửi tình yêu của tôi tới cha mẹ của bạn.

Bạn của bạn,

Nam


E. Language Focus trang 110 sgk Tiếng Anh 10

Pronunciation: /b/ – /p/

Grammar: The passive voice (thể bị động)

1. Pronunciation trang 110 sgk Tiếng Anh 10

Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại)

/b/ /p/
bee cab pea cap
ban bright pan provide
bad back Paul power

Practise these sentences. (Luyện tập các câu sau)

1. Pat buys Bill a big pad of paper.

2. A black bee is picking some pollen.

3. Put the blouses in the paper bags.

4. Paul borrowed a book about puppies from the library.

5. The beautiful carpet is my brother’s present.

6. Is this picture painted on the pupils’ caps?

Tạm dịch:

1. Pat mua cho Bill một tờ giấy lớn.

2. Một con ong đen đang thu phấn hoa.

3. Đặt áo vào túi giấy.

4. Paul mượn một cuốn sách về những chú cún từ thư viện.

5. Tấm thảm đẹp này là món quà của anh tôi.

6. Bức tranh này có được vẽ trên mũ của học sinh không?


2. Grammar and vocabulary trang 111 sgk Tiếng Anh 10

Exercise 1 trang 111 sgk Tiếng Anh 10

Choose the right form of the verbs in brackets.

(Chọn dạng đúng cửa động từ trong ngoặc.)

1. The children (reported/were reported) to be homeless.

2. Trees (grow/are grown) well in this soil.

3. Can English (be spoken/speak) at the club?

4. I (don’t invite/am not invited) to parties very often.

5. Many new roads (are being built/are building) in this city.

Answer: (Trả lời)

1. were reported 2. grow 3. be spoken

4. am not invited 5. are being built

Tạm dịch:

1. Các trẻ em được cho là vô gia cư.

2. Cây phát triển tốt trong đất này.

3. Có thể nói tiếng Anh tại câu lạc bộ không?

4. Tôi không được mời đến các bữa tiệc thường xuyên.

5. Nhiều tuyến đường mới đang được xây dựng tại thành phố này.


Exercise 2 trang 111 sgk Tiếng Anh 10

Pul the verbs in brackets in the correct form.

(Viết động trong ngoặc ở dạng đúng.)

1. When they (come), the meeting (start). They (be) ten minutes late.

2. He (stand) in front of a large audience. He (photograph) by many journalists now.

3. The students (tell) about the changes of their timetable yet?

4. At that time the table (lay) and I (decide) not to come in.

5. Where these young coconut trees (plant)?

Answer: (Trả lời)

1. came; had started; had been started; were

2. is standing; is being photographed

3. Have… been told

4. was being laid; decided

5. will be planted

Tạm dịch:

1. Khi họ đến, cuộc họp đã bắt đầu. Họ trễ mười phút.

2. Anh ấy đang đứng trước một lượng lớn khán giả. Hiện nay anh đang được nhiều phóng viên chụp ảnh.

3. Cho học sinh biết về những thay đổi về thời gian biểu chưa?

4. Vào thời điểm đó bàn đã được đặt và tôi quyết định không vào.

5. Những cây dừa non này sẽ được trồng ở đâu?


Exercise 3 trang 111 sgk Tiếng Anh 10

Fill in each blank with the correct form of a verb in the box.

(Điền mỗi chỗ trống với dạng đúng của động từ trong khung.)

arrive be clean meet take

make organize put prepare serve

– How was the holiday?

– Oh, it was fantastic. Everything (1)________ so well. As soon as we (2)________ at the airport, we (3)________ and (4)________ to the hotel. All the rooms (5)_______ well and fresh flowers (6)________ on the table.

– Oh, how lovely! And what about the food?

– It (7)________ excellent. They freshly (8)________ it all in the hotel and they even (9)________ the bread in the hotel kitchen. The bread rolls (10)_________ hot every morning for breakfast.

Answer: (Trả lời)

1. was organized 2. arrived 3. were met

4. taken 5. had ben cleaned

6. (had been) put 7. was

8. prepared 9. made 10. were served

Tạm dịch:

– Kỳ nghỉ thế nào?

– Ồ, thật tuyệt vời. Mọi thứ đã được tổ chức rất tốt. Ngay sau khi chúng tôi đến sân bay, chúng tôi đã được gặp và đưa đến khách sạn. Tất cả các phòng đều được làm sạch và hoa tươi đặt trên bàn.

– Ồ thật đáng yêu làm sao! Còn đồ ăn thì sao?

– Thật tuyệt vời. Họ mới chuẩn bị tất cả trong khách sạn và họ thậm chí còn làm bánh mì trong nhà bếp của khách sạn. Bánh mì cuộn được phục vụ nóng mỗi sáng cho bữa ăn sáng.


F. Vocabulary (Phần Từ vựng)

– protect (v) [prə’tekt]: bảo vệ

– leopard (n) [‘lepəd]: con báo

– flexible (a) [‘fleksəbl: linh họat, dễ sai khiến

– loss (n) [lɔs]: mất

– destroy (v) [di’strɔi]: phá hủy

– variety (n) [və’raiəti]: sự đa dạng

– species (n) [‘spi:∫i:z]: lòai

– eliminate (v) [i’limineit]: hủy diệt

– medicine (n) [‘medsn; ‘medisn]: thuốc

– cancer (n) [‘kænsə]: ung thư

– constant (a) [‘kɔnstənt]: thường xuyên

– constantly (adv) [‘kɔnstəntli]: liên tục

– supply (n) [sə’plai]: nguồn cung cấp

– crop (n) [krɔp]: cây trồng

– hydroelectric (a) [,haidroui’lektrik]: thủy điện

– dam (n) [dæm]: đập ( nước)

– play (v) an important [im’pɔ:tənt] part: giữ một vai trò quan trọng

– circulation (n) [,sə:kju’lei∫n]: sự tuần hòan

– conserve (v) [kən’sə:v]: giữ lại

– run [rʌn] off (v): chảy đi mất

– take away (v) [‘teik ə’wei]: mang theo

– valuable (a) [‘væljuəbl]: quý giá

– soil (n) [sɔil]: đất

– frequent (a) [‘fri:kwənt]: thường xuyên

– flood (n) [flʌd]: lũ,lụt.

– damage (n) [‘dæmidʒ]: sự tàn phá, sự thiệt hại

– threaten (v) [‘θretn]: đe dọa

– polluted (a) [pə’lu:təd]: bị ô nhiễm

– disappearance (n) [,disə’piərəns]: sự biến mất

– worsen (v) [‘wə:sn]: làm tồi tệ đi

– pass [pɑ:s] a law ( exp.): thông qua một đạo luật.

– in someone’s defence/ in something‘s defence [di’fens]:để bảo vệ ai đó / để bảo vệ cái gì

– in nature‘s defence : để bảo vệ tự nhiên

– concern (v) [kən’sə:n]: liên quan đến

– power of falling [‘fɔ:liη] water : năng lượng dòng chảy.

– electricity (n) [i,lek’trisiti]: điện

– remove (v) [ri’mu:v] : hủy đi, bỏ đi

– get rid of (exp.): bỏ đi

– completely (adv) [kəm’pli:tli]: tòan bộ, hòan tòan

– liquid (n) [‘likwid]: chất lỏng

– flow [flou] off (v) chảy đi mất

– treat (v) [tri:t]: chữ trị

– vegetation (n) [,vedʒi’tei∫n]: việc trồng cây

– do harm [hɑ:m] to (exp.): gây hại tới

– erosion (n) [i’rouʒn]: sự xói mòn

– consequence (n) [‘kɔnsikwəns]: hậu qủa, kết quả

– planet (n) [‘plænit]: hành tinh

– destruction (n) [dis’trʌk∫n]: sự phá hủy

– feature (n) [‘fi:t∫ə]: đặc điểm

– sensitive (a) [‘sensətiv]: nhạy cảm

– imprision (v) [im’prizn]: giam giữ

– endangered [in’deindʒəd] species (a): những lòai có nguy cơ bị tuyệt chủng.

– reconstruct (v) [‘ri:kən’strʌkt]: tái tạo

– breed (v) [bri:d]: nhân giống

– policy (n) [‘pɔləsi]: chính sách

– at times [‘taimz]: có những lúc

– risky (a) [‘riski]: rủi ro

– injure (v) [‘indʒə]: làm bị thưong

– suffer [‘sʌfə] from (v): đau, đau khổ

– dangerous (a) [‘deindʒrəs]: nguy hiểm

– develop (v) [di’veləp]: phát triển

– disease (n) [di’zi:z]: bệnh tật, tệ nạn.


G. Grammar (Ngữ pháp)

Ôn tập câu bị động (the passive voice)

Công thức:

Chủ động: S + V + O + …

Bị động: S + to-be + V (phân từ 2) by + O + …

Ví dụ: She arranges the books on the shelf every weekend. ⇒ The books are arranged on the shelf by her every weekend.

Quy tắc:

Khi biến đổi 1 câu từ chủ động sang bị động ta làm theo các bước sau:

– Xác định S, V, O và thì của V trong câu chủ động.

– Lấy O trong câu chủ động làm S của câu bị động.

– Lấy S trong câu chủ động làm O và đặt sau By trong câu bị động.

– Biến dổi V chính trong câu chủ động thành quá khứ phân từ (Past Participle) trong câu bị động.

– Thêm To be vào trước động từ quá khứ phân từ trong câu bị động (To be phải chia theo thời của V chính trong câu chủ động và chia theo số của S trong câu bị động).

Lưu ý:

– Trong câu bị động by + O luôn đứng sau adverbs of place (trạng từ chỉ nơi chốn) và đứng trước adverbs of time (trạng từ chỉ thời gian).

– Trong câu bị động, có thể bỏ: by people, by us, by them, by someone, by him, by her,… nếu chỉ đối tượng không xác định.

– Nếu O trong câu bị động là sự vật, sự việc thì dùng “with” thay cho “by”.

Thể bị động ở các thì:

Thì Chủ động Bị động
Hiện tại đơn S + V + O S + be + V(pp2) + by + O
Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + V(pp2) + by + O
Hiện tại hoàn thành S + has/have + V(pp2) + O S + has/have + been + V(pp2) + by + O
Quá khứ đơn S + V-ed + O S + was/were + V(pp2) + by + O
Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + V(pp2) + by + O
Quá khứ hoàn thành S + had + V(pp2) + O S + had + been + V(pp2) + by + O
Tương lai đơn S + will/shall + V + O S + will + be + V(pp2) + by + O
Tương lai hoàn thành S + will/shall + have + V(pp2) + O S + will + have + been + V(pp2) + by + O

Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 10. Conservation trang 104 sgk Tiếng Anh 10 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com