Hướng dẫn giải Unit 10. Endangered species trang 106 sgk Tiếng Anh 12

Hướng dẫn giải Unit 10. Endangered species trang 106 sgk Tiếng Anh 12 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 12 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 12, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 10. Endangered species – Các chủng loại bị lâm nguy


A. READING trang 106 sgk Tiếng Anh 12

1. Before you read trang 106 sgk Tiếng Anh 12

Work in pairs. Look at the pictures and answer the questions.

(Làm việc từng đôi. Nhìn những hình và trà lời câu hỏi.)

1. Which of the animals and insects below can be found in Vietnam?

2. Which of them is/are in danger of becoming extinct?

Answer: (Trả lời)

1. All of these animals and insects except for leopards can be found in Vietnam.

2. I think rhinoceros is in danger of extinction.

Tạm dịch:

1. Loài vật và côn trùng nào dưới đây có thể tìm thấy được tìm thấy ở Việt Nam? ⟹ Tất cả những con vật và côn trùng dưới đây trừ con báo là có thể tìm thấy được ở Việt nam.

2. Loài nào trong số chúng có nguy cơ tuyệt chủng? ⟹ Tôi nghĩ con tê giác đang có nguy cơ tuyệt chủng.


2. While you read trang 107 sgk Tiếng Anh 12

Read the text then do the tasks that follow.

(Đọc đoạn văn sau đó làm bài tập kèm theo.)

Endangered species are plant and animal species which are in danger of extinction. Over 8,300 plant species and 7,200 animal species around the globe are threatened with extinction, and many thousands more become extinct each year before biologists can identify them.

The primary causes of species extinction are habitat destruction, commercial exploitation and pollution. The drainage of wetlands, cutting of forests, urbanization and road and dam construction have destroyed or seriously damaged natural habitats. Since the 1600s, worldwide commercial exploitation of animals for food and other products has seriously reduced the number of rare species. Toxic chemicals in the air and land, contaminated water and increased water temperatures have also driven many species to the verge of extinction.

Plant and animal extinction leads to a loss of biodiversity. Maintaining biodiversity is important for us in many ways. For example, humans depend on species diversity to have food, clean air and water, and fertile soil for agriculture. In addition, we benefit greatly from the many medicines and other products that biodiversity provides.

Different conservation efforts have been made in order to save endangered species. The Red List – a global list of endangered and vulnerable animal species – has been introduced to raise people’s awareness of conservation needs. Governments have enacted laws to protect wildlife from commercial trade and overhunting. A number of wildlife habitat reserves have been established so that a wide range of endangered species can have a chance to survive and develop.

Tạm dịch:

Các chủng loại bị lâm nguy là các chủng loại động thực vật có nguy cơ tuyệt chủng. Trên 8000 chủng loại thực vật và 7200 chủng loại động vật trên toàn cầu bị đe dọa tuyệt chủng, và nhiều loài nữa trở nên tuyệt chủng hàng năm trước khi các nhà sinh vật có thể xác định chúng.

Những nguyên nhân quan trọng của việc tuyệt chủng các chủng loại là sự phá hủy môi trường sống tự nhiên, khai thác thương mại và ô nhiễm. Sự tháo nước các vùng ngập nước, đốn rừng, đô thị hóa và việc xây dựng đường và đập nước đã tiêu diệt hoặc làm hư hại nghiêm trọng môi trường sống tự nhiên. Từ thập niên 1960, việc khai thác có tính thương mại toàn thế giới các động vật lấy thực phẩm và những sản phẩm khác đã làm giảm trầm trọng số động vật quí hiếm. Các hóa chất độc hại trong không khí và đất nước bị ô nhiễm và nhiệt độ nước tăng cũng đưa nhiều chủng loại đến bờ tuyệt chủng.

Sự tuyệt chủng động thực vật đưa đến việc mất đi tính đa dạng sinh thái. Bảo trì tính đa dạng sinh thái quan trọng cho chúng ta ở nhiều phương diện. Chẳng hạn, con người lệ thuộc sự đa dạng chủng loại để có thức ăn, không khí và nước sạch, và đất phì nhiêu cho nông nghiệp. Thêm vào đó, chúng ta được lợi to lớn từ nhiều loại thuốc và các sản phẩm khác mà tính đa dạng sinh thái cung cấp.

Những nỗ lực bảo tồn khác được thực hiện nhằm để cứu nhiều chủng loại đang bị lâm nguy. Danh Sách Đỏ – danh sách có tính toàn cầu của những chủng loại động vật dễ bị nguy hiểm và đang lâm nguy – đã được giới thiệu để nâng cao ý thức nhu cầu bảo tồn của dân chúng. Các chính phủ đã ban hành những đạo luật để bảo vệ động vật hoang dã khỏi việc buôn bán và sản bắn qua mức. Nhiều khu bảo tồn môi trường sống của động vật hoang dã đã được thiết lập để một số lớn chủng loại đang lâm nguy có thể có cơ hội tồn tại và phát triển.


Task 1 trang 108 sgk Tiếng Anh 12

The nouns in column A all appear in the passage. Match each of them with a suitable definition in column B.

(Tất cả danh từ ở cột A xuất hiện ở đoạn văn, ghép từng từ của chúng với định nghĩa thích hợp ở cột B.)

A B
1. extinction a. the existence of a large number of different kinds of animals and plants which make a balanced environment
2. habitat b. the act of preventing something from being lost, wasted, damaged or destroyed
3. biodiversity c. a situation in which a plant, an animal, a way of life, etc. stops existing
4. conservation d. the natural environment in which a plant or animal lives

Answer: (Trả lời)

1. c; 2. d; 3. a; 4. b

Tạm dịch:

1. sự tuyệt chủng

3. đa dạng sinh học

2. môi trường sống

4. sự bảo tồn

a. sự tồn tại của một số lượng lớn các loại động vật và thực vật tạo nên một môi trường cân bằng.

b. hành động ngăn ngừa một cái gì đó bị mất, lãng phí, hư hỏng hoặc bị phá hủy.

c. một tình huống trong đó thực vật, động vật, cách sống … dừng tồn tại.

d. môi trường tự nhiên trong đó thực vật hoặc động vật sống.


Task 2 trang 108 sgk Tiếng Anh 12

Choose A, B, C or D to complete the following sentences about the reading passage.

(Chon A, B, C hoặc D để hoàn chỉnh những câu về bài đọc.)

1. The number of species around the globe threatened with extinction is over ……

A.7,200; B. 8,300

C. 1,600; D. 15,000

2. Which of the following is NOT mentioned as a primary cause of species extinction?

A. pollution

B. natural selection

C. habitat destruction

D. overexploitation

3. The Red List is a special book that provides names of ……………animals.

A. vulnerable and endangered

B. hunted

C. endangered

D. extinct

4. The development of wildlife habitat reserves helps………………

A. save a large number of endangered species

B. make a list of endangered species

C. enact laws to protect wildlife

D. develop commercial trade and overhunting

5. The best title for the passage is……………….. .

A. Endangered Species and Conservation Measures

B. Endangered Species and their Benefits

C. The Global Extinction Crisis

D. Endangered Species Extinction: Causes and Conservation Measures

Answer: (Trả lời)

1. D; 2. B; 3 A; 4. A; 5. B

Tạm dịch:

1. Số loài trên toàn cầu đang bị đe dọa tuyệt chủng là hơn……

A.7.200; B. 8.300

C. 1.600; D. 15.000

2. Những vấn đề sau đây KHÔNG được đề cập như là nguyên nhân chính gây ra sự tuyệt chủng loài?

A. ô nhiễm

B. sự lựa chọn tự nhiên

C. môi trường sống bị phá hủy

D. khai thác quá mức

3. Danh sách đỏ là một cuốn sách đặc biệt cung cấp tên của …………… con vật.

A. nhạy cảm và nguy hiểm

B. săn bắt

C. nguy cấp

D. chết

4. Sự phát triển của các khu bảo tồn sinh cảnh tự nhiên sẽ giúp ………………

A. Tiết kiệm được một số lượng lớn các loài nguy cấp

B. lập một danh sách các loài nguy cấp

C. ban hành các đạo luật để bảo vệ động vật hoang dã

D. phát triển mậu dịch thương mại và săn bắt quá nhiều.

5. Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn là ……………… ..

A. Những loài bị đe doạ và các biện pháp bảo tồn

B. Các loài đang bị đe dọa và những lợi ích của chúng

C. Khủng hoái sự tuyệt chủng toàn cầu

D. Nguy cơ tuyệt chủng Các loài: Các nguyên nhân và các biện pháp bảo tồn


Task 3 trang 109 sgk Tiếng Anh 12

Find evidence in the passage to support these statements.

(Tìm những chứng cứ ở đoạn văn để hỗ trợ những câu nói này.)

1. Pollution is one of the main causes of species extinction.

2. Species diversity has provided humans with so many essential things.

3. There are a number of ways to help save endangered species.

Answer: (Trả lời)

1. The first sentence of Paragraph 2 – Câu đầu tiên của đoạn 2

2. Paragraph 3 – Đoạn 3

3. Paragraph 4 – Đoạn 4

Tạm dịch:

1. Ô nhiễm là một trong những nguyên nhân chính gây tuyệt chủng.

2. Sự đa dạng của loài đã mang lại cho con người rất nhiều điều thiết yếu.

3. Có một số cách để cứu những loài nguy cấp.


3. After you read trang 109 sgk Tiếng Anh 12

Work in pairs. Summarize the reading passage by writing ONE sentence for each paragraph.

(Làm việc từng đôi. Tóm tắt đoạn văn bằng cách viết MỘT câu chọn từng đoạn văn.)

Answer: (Trả lời)

* Paragragh 1: Over fifteen thousand plant and animal species around the globe are threatened with extinction.

* Paragraph 2: The primary causes of species extinction are habitat destruction, commercial exploitation and pollution.

* Paragraph 3: Biodiversity is important for humans since it provides food, clean water, air, fertile soil, many medicines and other products.

* Paragraph 4:Different efforts have been made to save and conserve endangered species.

Tạm dịch:

Đoạn 1: Hơn 1500 loài thực vật trên toàn cầu đang bị đe dọa tuyệt chủng.

Đoạn 2:Nguyên nhân chính gây ra sự tuyệt chủng của loài là sự phá hủy môi trường sống, khai thác thương mại và ô nhiễm.

Đoạn 3: Đa dạng sinh sinh rất quan trọng với loài người bởi vì nó cung cấp thức ăn, nước sạch, không khí, đất đai màu mỡ , nhiều thuốc và các sản phẩm khác.

Đoạn 4: Các nỗ lực khác nhau đã được thực hiện để cứu và bảo tồn các loài nguy cấp.


B. SPEAKING trang 109 sgk Tiếng Anh 12

1. Task 1 trang 109 sgk Tiếng Anh 12

Work in pairs. Ask and answer the following questions.

(Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

1. What do you call Gấu Trúc, Tê Giác, Hổ, Voi in English?

2. In which sort of habitats can you find each of these animals?

3. Which of these animals can be kept as a pet or used for food or medicine?

4. Which of them is/are endangered?

Answer: (Trả lời)

1. A: What do you call “gẩú trúc, tê giác, hổ và voi” in English?

B: We call these animals “panda, rhino, tiger and elephant” respectively.

2. A: In which sort of habitats can you find each of these animals?

B: Pandas can be seen in bamboo forests. Rhinos can be found in grasslands and tropical or sub-tropical forests. We can find tigers in forests, grasslands and swam elephants can be seen in forests.

3. A: Which of these animals can be kept as a pet or used for food or medicine?

B: None of these animals can he kept as a pet, except for tiger can be used for food and medicine.

4. A: Which of them is / are endangered?

B: Pandas, tigers and rhinos are endangered.

Tạm dịch:

1. A: Bạn gọi là gì “gấu trúc, tê giác, hổ và voi “bằng tiếng Anh?

B: Chúng tôi gọi những con vật này lần lượt là “panda, rhino, tiger and elephant”.

2. A: Trong những loại môi trường sống nào bạn có thể tìm thấy những con vật này?

B: Gấu trúc có thể được nhìn thấy trong rừng tre. Loài có thể được tìm thấy ở đồng cỏ và rừng nhiệt đới
hoặc cận nhiệt đới. Chúng ta có thể thấy những con hổ trong rừng, đồng cỏ và voi bơi có thể được nhìn
thấy trong rừng.

3. A: Động vật nào trong số những động vật này có thể được giữ như vật nuôi hoặc được sử dụng cho thực
phẩm hoặc thuốc?

B: Không ai trong số những con vật này được nuôi như vật nuôi, trừ hổ có thể dùng làm thức ăn và thuốc men.

4. A: Người nào trong số họ đang bị đe doạ?

B: Gấu trúc, hổ và tê giác đang bị nguy hiểm.


2. Task 2 trang 110 sgk Tiếng Anh 12

Work in pairs. Look at the information about the giant panda, tiger, rhino and elephant, which are endangered animals. Ask and answer questions about them.

(Làm việc từng đôi. Nhìn những thông tin về gấu trúc vĩ đại, hổ , tê giác và voi, chúng là những động vật đang lâm nguy. Hỏi và trả lời các câu hỏi.)

A. Where do the giant panda live?

B. In bamboo forests in the mountains in central and western China.

A. What‘s the population of pandas in the world?

B. Only about 600.

Tạm dịch:

A. Gấu trúc sống ở đâu?

B. Trong rừng tre ở vùng núi Trung và Tây Trung Quốc.

A. Dân số của gấu trúc trên thế giới là gì?

B. Chỉ có khoảng 600.

Answer: (Trả lời)

A: Where do the giant panda live?

B: In bamboo forests in the mountains in central and western China.

A: What‘s the population of pandas in the world?

B: Only about 600.

A: What’s their main food?

B: Bamboo leaves.

A: What’s their average weight?

B: Are they tall? What’s their height?

B: Not much. Their average height is from 1,2 to 1,5 metres.

A: How long do they live?

B: Their average lifetime is about 20 to 30 years.

A: Are they in danger of extinction?

B: Yes. Their population is in decline.

A: Why?

B: Because their natural habitat is being destroyed and they are hunted for commercial trade.

Tạm dịch:

A: Gấu trúc khổng lồ sống ở đâu?

B: Ở rừng tre ở vùng núi phía Trung và Tây Trung Quốc.

A: Dân số của gấu trúc trên thế giới là gì?

B: Chỉ khoảng 600.

A: Thức ăn chính của họ là gì?

B: Lá tre.

A: Trọng lượng trung bình của chúng là bao nhiêu?

B: Chúng cao không? Chiều cao của họ là bao nhiêu?

B: Không cao lắm. Chiều cao trung bình từ 1,2 đến 1,5 mét.

A: Chúng sống bao lâu?

B: Tuổi thọ trung bình của chúng khoảng từ 20 đến 30 năm.

A: Chúng có nguy cơ tuyệt chủng không?

B: Có. Số lượng của chúng đang suy giảm.

A: Tại sao?

B: Do môi trường sống tự nhiên của chúng đang bị phá hủy và chúng bị săn bắt để mua bán.


3. Task 3 trang 110 sgk Tiếng Anh 12

Work in groups. Take turns to give an oral report on the animals mentioned in Task 2.

(Làm việc từng nhóm. Thay phiên tường thuật về những con thú được nói đến ở Task 2.)

Answer: (Trả lời)

1.
A: Let’s talk about the present endangered animals: pandas, tigers, rhinos and elephants.

B: OK. First I see rhinos are listed in the Red List.

C: Now they live in grasslands, tropical and subtropical forests in Africa and southern Asia.

D: The population of rhinos is about 17 000

A: They have the average height of about 1,2 to 1,8 meters and weigh from 1,000 to 3,000 kgs.

B: Their main food is grass and plants.

D: And their average life span is about forty years.

C: They are also in danger of extinction due to their natural habitat destruction and illegal hunting and poaching.

2.
A: Tigers are also referred to in the Red List and there are only about 6000 tigers in the world.

B: They are found in forests, grasslands and swamps in Siberia, Southeast Asia and Southern India.

C: Their average height is about 1,4 to 1,9 meters and an average weight of 65 to 300 kgs.

D: Tigers are carnivores so their food is living animals such as deer, buffalo, etc…

A:The life span is about 15 to 17 years.

B: They are also endangered animals because their natural habitat is destroyed and they are hunted for commercial trade.

Tạm dịch:

1.
A: Chúng ta hãy nói về những động vật đang nguy cấp hiện nay: gấu trúc, hổ, tê giác và voi.

B: OK. Đầu tiên tôi thấy tê giácđược liệt kê trong Danh sách Đỏ.

C: Bây giờ chúng sống ở đồng cỏ, rừng nhiệt đới và cận nhiệt đới ở Châu Phi và Nam Á.

D: Số lượng tê giác là khoảng 17 000.

A: Chúng có chiều cao trung bình từ 1,2 đến 1,8 mét và nặng từ 1.000 đến 3.000 kg.

B: Thức ăn chính của chúng là cỏ và cây cối.

D: Tuổi thọ trung bình của chúng là khoảng 40 năm.

C: Chúng cũng có nguy cơ tuyệt chủng do sự phá hủy môi trường sống tự nhiên của chúng và việc săn bắt
và săn bắt trái phép.

2.
A: Hổ cũng được đề cập đến trong Danh sách Đỏ và chỉ có khoảng 6.000 con hổ trên thế giới.

B: Chúng được tìm thấy trong rừng, đồng cỏ và đầm lầy ở Siberia, Đông Nam Á và Nam Ấn Độ.

C: Chiều cao trung bình của chúng khoảng 1,4 đến 1,9 mét và trọng lượng trung bình từ 65 đến 300 kg.

D: Hổ là động vật ăn thịt nên thức ăn của chúng là động vật sống như hươu, trâu, vân vân …

A: Khoảng thời gian sống là 15 đến 17 năm.

B: Chúng cũng là động vật bị đe dọa vì môi trường sống tự nhiên của chúng bị phá hủy và chúng bị săn bắt để mua bán.


C. LISTENING trang 111 sgk Tiếng Anh 12

1. Before you listen trang 111 sgk Tiếng Anh 12

Work in pairs. Discuss and choose the best answer A, B,C or D.

(Làm việc từng đôi. Thảo luận và chọn câu trả lời đúng nhất A, B. C hoặc D.)

1. You can find gorillas in……………….. .

A. Europe; B. Asia; C. Africa

2. The male gorilla may attain a height of………… m and a weight of about 180 kg.

A. 3; B. 1,7; C. 0,8

3. The life span of a gorilla in the wild is about ………….. years.

A. 30; B. 40; C. 50

Answer: (Trả lời)

1. C; 2. B; 3. C

Tạm dịch:

1. Bạn có thể tìm thấy khỉ đột ở…………….

A. Châu Âu; B. Châu Á; C. Châu Phi

2. Đuôi đực có thể đạt chiều cao ………… m và trọng lượng khoảng 180 kg.

A. 3; B 1, 7; C. 0,8

3. Khoảng thời gian của một con gorilla trong tự nhiên là khoảng năm.

A. 30; B. 40; C. 50

Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)

gorilla sociable sub-adult nest
bared teeth silverback civil war forest rangers

2. While you listen trang 111 sgk Tiếng Anh 12

Task 1 trang 111 sgk Tiếng Anh 12

Listen to the passage and choose the best answer A, B,C or D to each question.

(Nghe đoạn văn và chọn câu trả lởi đúng nhất cho từng câu hỏi.)

Audio script: (Bài nghe)

For a long time the image most people had of a gorilla was a dangerous looking animal with big bared teeth. But researchers studying gorillas show a very different picture of mountain gorillas. The animals are peaceful, gentle, sociable, and mainly plant-eating creatures.

Gorillas live in family groups. A typical group is led by the biggest and strongest grown-up male gorilla. He is called a silverback because the hair on a male’s back turn from black to silver as he grows up. This happens when he is between 11 and 13 years old. A silverback’s group usually includes one or two sub-adult males and a few females and their young.

Mountain gorillas spend much of their time eating. Their food includes a variety of plants, along with a few kinds of insects and worms. Al night the animals make a nest to sleep in. Many lightweight gorillas nest in trees. The heavier ones may nest in grasses on the ground. Babies sleep with their mothers at night.

Life for mountain gorillas is not always peaceful. They are endangered and threatened by civil war in a small area of Africa where they live. Hunters kill them for food. Their forests are cut down for farmland, fuel, and housing. But many scientists, forest rangers, and other concerned people are working hard to protect mountain gorillas, their habitats.

Tạm dịch:

Trong một thời gian dài, hình ảnh mà hầu hết mọi người đều có trong một con khỉ đột là một con vật nguy hiểm với những cái răng to. Nhưng các nhà nghiên cứu đang nghiên cứu khỉ đột cho thấy một hình ảnh rất khác nhau về khỉ đột trên núi. Động vật này là những sinh vật yên bình, nhẹ nhàng, hòa đồng, và chủ yếu là thực vật ăn cỏ.

Khỉ đột sống trong các nhóm gia đình. Một nhóm điển hình được dẫn dắt bởi con khỉ đột lớn nhất và lớn nhất. Anh ta gọi là lưng bạc bởi vì tóc trên lưng của một người đàn ông trở lại từ màu đen sang bạc khi anh lớn lên. Điều này xảy ra khi anh từ 11 đến 13 tuổi. Một nhóm của nhóm bạc bạc thường bao gồm một hoặc hai con đực trưởng thành và một vài con cái và con của chúng.

Khỉ đột trên núi dành nhiều thời gian ăn uống. Thực phẩm của họ bao gồm một loạt các loại thực vật, cùng với một số loại côn trùng và sâu. Al ban đêm các loài động vật làm cho một tổ để ngủ vào. Nhiều khỉ đột nhẹ thực hiện trong cây. Những con vật nặng hơn có thể làm tổ trên cỏ dưới đất. Em bé ngủ cùng mẹ vào ban đêm.

Cuộc sống của khỉ đột núi không phải lúc nào cũng yên bình. Họ đang bị đe doạ và bị đe dọa bởi cuộc nội chiến ở một khu vực nhỏ của châu Phi nơi họ sinh sống. Kẻ săn bắn giết họ để ăn. Rừng của họ được cắt giảm cho đất nông nghiệp, nhiên liệu, và nhà ở. Tuy nhiên, nhiều nhà khoa học, kiểm lâm và những người có liên quan đang nỗ lực để bảo vệ khỉ đột trên núi, môi trường sống của chúng.

Questions

1. Which of the following can be a group leader?

A. The biggest and strongest adult male gorilla.

B. A female gorilla.

C. The biggest adult female gorilla.

D. A grown-up gorilla.

2. With whom do baby gorillas sleep at night?

A. Their sisters.

B. Their mothers.

C. Their fathers.

D. Their mothers and sisters.

3. Why do hunters kill mountain gorillas?

A. For their skin.

B. For their nests.

C. For the trees they live in.

D. For food.

4. Which of the following statements is NOT true?

A. Mountain gorillas live in Africa.

B. Scientists study gorillas and show a different picture of mountain gorillas.

C. Life for mountain gorillas is peaceful.

D. A gorilla sometimes eats worms.

5. What can be learned from the passage?

A. Mountain gorillas are not as dangerous as they look.

B. Mountain gorillas live in groups.

C. Mountain gorillas eat mainly plants.

D. All of A, B and C are correct.

Answer: (Trả lời)

1. A; 2. B; 3. D; 4. C; 5. D

Tạm dịch:

1. Người nào sau đây có thể là người lãnh đạo nhóm?

A. Đuôi gôn trưởng thành lớn nhất và lớn nhất.

B. Một con khỉ cái.

C. Đuôi gai lớn nhất của người trưởng thành.

D. một con khỉ trưởng thành.

2. Với những ai mà con khỉ đột ngủ đêm?

A. Các chị em của họ.

B. Các mẹ của chúng.

C. cha của chúng.

D. các mẹ và các chị em.

3. Tại sao thợ săn lại giết khỉ đột núi?

A. Da của họ.

B. Đối với tổ của chúng.

C. Đối với cây họ sống.

D. Cho thức ăn.

4. Những tuyên bố sau đây KHÔNG đúng?

A. Những khỉ đột núi sống ở Châu Phi.

B. Các nhà khoa học nghiên cứu khỉ đột và cho thấy một hình ảnh khác nhau của khỉ đột núi.

C. Cuộc sống của khỉ đột trên núi rất thanh bình.

D. Một con gorilla đôi khi ăn sâu.

5. Những gì có thể học được từ đoạn văn?

A. Gấu khỉ núi không phải là nguy hiểm như họ nhìn.

B. Khỉ đột trên núi sống theo nhóm.

C. Khỉ đột trên núi ăn chủ yếu là cây cối.

D. Tất cả các A, B và C đều đúng.


Task 2 trang 112 sgk Tiếng Anh 12

Listen again and complete the chart below.

(Nghe lại và điền biểu đồ dưới đây.)

General features (1)……………, gentle, sociable, and (2)…………………………
Group members the silverback. one or two sub-adult males,(3)……………………
Food (4)……………..and worms
Place for sleeping nest(5)………….. or (6)……………
Causes of being endangered (7) ………., hunters killing them for food,(8)…………………

Answer: (Trả lời)

1. peaceful 2. plant-eating 3. a few females and their young 4. plants and a few insects
5. in trees 6. in grasses 7. civil war 8. forests being cut down

Tạm dịch:

Các tính năng chung (1)…….. nhẹ nhàng, hòa đồng và……….(2)…………………………
Thành viên nhóm lưng bạc, một hoặc hai con đực trưởng thành (3)……………………
Thức ăn (4)……………..và sâu bọ
Nơi để ngủ tổ (5)………….. hoặc (6)……………
Nguyên nhân gây nguy hiểm (7) ………., thợ săn giết chúng lấy thức ăn (8)…………………
1. bình yên 2. ăn cây 3. một vài phụ nữ và trẻ của họ 4. cây cối và một vài côn trùng
5. trên cây 6. trong cỏ 7. cuộc nội chiến 8. rừng bị chặt phá

3. After you listen trang 113 sgk Tiếng Anh 12

Work in pairs. Summarize the main ideas of the passage, using the Information and the answers in Tasks 1 and 2.

(Tóm tắt những ý chính của đoạn văn nqhe, dùng thông tin và câu trả lời ở Task 1 và 2.)

Answer: (Trả lời)

A. For a long time people used to think gorillas are dangerous looking. Actually they are peaceful, gentle and sociable.

B. Gorillas live in family groups led by the biggest and strongest grown-up male called a silverback.

A. A silverback’s group usually includes one or two sub-adult males and a few females and their young.

B. Mountain gorillas spend much of their time eating. Their main food is plants,a few kinds of insects and worms.

A. They sleep in nests in trees, and in grasses. Babies sleep with their mothers.

B. Gorilla’s life is not peaceful because they are endangered and threatened by civil war, hunting and the habitat destruction.

Tạm dịch:

A. Trong một thời gian dài người ta thường nghĩ khỉ đột là tìm kiếm nguy hiểm. Trên thực tế họ là hòa bình, nhẹ nhàng và hòa đồng.

B. Khỉ đột sống trong các nhóm gia đình do nam giới trưởng thành lớn nhất và lớn nhất gọi là lưng bạc.

A. Nhóm của một nhóm bạc bao gồm một hoặc hai con đực trưởng thành và một vài con cái và con của chúng.

B. khỉ đột trên núi dành phần lớn thời gian ăn. Thực phẩm chính của họ là cây cối, một số loại côn trùng và sâu.

A. Họ ngủ trong tổ trên cây, và trong cỏ. Trẻ sơ sinh ngủ chung với mẹ.

B. Cuộc sống của khỉ đột không yên bình vì chúng đang bị đe doạ và bị đe dọa bởi cuộc nội chiến, săn bắn và sự phá hủy môi trường sống.


D. WRITING trang 113 sgk Tiếng Anh 12

1. Task 1 trang 113 sgk Tiếng Anh 12

Work ill pairs. Suggest possible measures that should be taken to solve the following problems.

(Làm việc từng đôi. Đề nghị những hiện pháp có thể thực hiện nên được áp dụng để giải quyết những vấn đề sau.)

• People do not know much about the need to protect rare and endangered animals.

• Projects to save endangered animals do not have sufficient fundsễ

• The habitats for endangered animals are being seriously damaged and polluted.

• People who live in or near endangered animals’ habitats have poor living conditions and rely mostly on wildlife products for their livelihood.

• Some countries do not have laws to protect endangered animals.

• People keep buying fashionable wildlife products.

• There are not enough wildlife habitat reserves.

Example:

People do not know much about the need to protect rare and endangered animals. We should organise different activities to raise people’s awareness of the need to protect these animals.

Tạm dịch:

• Người ta không biết nhiều về nhu cầu bảo vệ động vật quý hiếm và động vật có nguy cơ tuyệt chủng.

• Các dự án cứu động vật hoang dã không có đủ nguồn trợ cấp

• Môi trường sống của các động vật có nguy cơ bị tuyệt chủng và ô nhiễm.

• Những người sống trong hoặc gần những sinh cảnh của động vật có nguy cơ tuyệt chủng có điều kiện sống nghèo nàn và chủ yếu dựa vào các sản phẩm động vật hoang dã để kiếm sống.

• Một số quốc gia không có luật pháp để bảo vệ các động vật có nguy cơ tuyệt chủng.

• Mọi người tiếp tục mua các sản phẩm động vật hoang dã thời trang.

• Trữ lượng động vật hoang dã không có đủ.

Thí dụ:

Người ta không biết nhiều về nhu cầu bảo vệ động vật quý hiếm và động vật có nguy cơ tuyệt chủng. Chúng ta nên tổ chức các hoạt động khác nhau để nâng cao nhận thức của người dân về nhu cầu bảo vệ những động vật này.

Answer: (Trả lời)

A: It is said projects to save endangered animals are not supplied with sufficient funds.

B: Therefore we should organize conferences and forums to appeal to international organizations, governmental agencies, associations and individuals to contribute to the protection and preservation rare and endangered animals.

A: Moreover we should save endangered animals’ nature habitats, which are being destroyed and seriously damaged.

B: To do this, governments in the world should enact laws to ban hunting endangered and rare animals, cutting down trees and burning forests.

A: In addition to this, people should pose very heavy fines to those who violate these rules. And people should establish and develop wildlife reserves.

B: These measures do both preserve the earth’s valuable biodiversity and protect endangered and rare species.

Tạm dịch:

A: Người ta nói rằng các dự án cứu các động vật nguy cấp không được cung cấp đủ tiền.

B: Do đó chúng ta nên tổ chức các hội nghị và diễn đàn để thu hút các tổ chức quốc tế, các cơ quan chính phủ, hiệp hội và cá nhân để góp phần bảo vệ và bảo tồn động vật quý hiếm.

A: Hơn nữa, chúng ta nên cứu các sinh cảnh tự nhiên của động vật hoang dã đang bị phá hủy và bị hư hại nghiêm trọng.

B: Để làm được điều này, các chính phủ trên thế giới nên ban hành luật để cấm săn bắt động vật quý hiếm, chặt cây và đốt rừng.

A: Ngoài ra, người ta cũng nên phạt rất nặng đối với những người vi phạm các quy tắc này. Và mọi người nên thiết lập và phát triển trữ lượng động vật hoang dã.

B: Các biện pháp này làm cả hai bảo tồn đa dạng sinh học có giá trị của trái đất và bảo vệ các loài nguy cấp và quý hiếm.


2. Task 2 trang 113 sgk Tiếng Anh 12

Write a paragraph about measures to protect endangered animals, using the ideas discussed in Task 1. Begin your paragraph with “There are a number of measures that should be taken to protect endangered animals”.

(Viết một đoạn văn về những biện pháp để bảo vệ động vật lâm nguy, dùng ý tưởng được thảo luận ở bài 1. Bắt đầu đoạn văn của em với)

Answer: (Trả lời)

There are a number of measures that should be taken to protect endangered animals. First, people should organize different activities to raise people’s awareness of the urgent needs to protect these animals. For example they hold international conferences, seminars and forums about the great importance of ecology and biodiversity. At the same time they should appeal to governmental agencies in the world to contribute to the programmes of protecting and preserving plants and animals that are driven to the verge of extinction. In addition, people should contribute to the fund of preserving the earth’s valuable natural resources for future generations. Besides these, governments should enact laws to ban activities that can damage or destroy the nature. If these measures are taken, our planet might be a peaceful and beautiful place for all kinds of beings to live in.

Tạm dịch:

Có một số biện pháp cần được thực hiện để bảo vệ các động vật có nguy cơ tuyệt chủng. Thứ nhất, mọi người nên tổ chức các hoạt động khác nhau để nâng cao nhận thức của người dân về những nhu cầu cấp bách để bảo vệ những động vật này. Ví dụ tổ chức các hội nghị, hội thảo và diễn đàn quốc tế về tầm quan trọng lớn của sinh thái và đa dạng sinh học. Đồng thời, kêu gọi các cơ quan chính phủ trên thế giới đóng góp cho các chương trình bảo vệ và bảo vệ thực vật và động vật đang bị đe doạ tuyệt chủng. Ngoài ra, mọi người nên đóng góp vào quỹ bảo tồn tài nguyên thiên nhiên quý giá của trái đất cho các thế hệ tương lai. Ngoài ra, các chính phủ nên ban hành luật cấm các hoạt động có thể làm hỏng hoặc hủy diệt bản chất. Nếu những biện pháp này được thực hiện, hành tinh của chúng ta có thể là một nơi yên bình và đẹp đẽ cho tất cả các loại cùng chung sống.


E. Language Focus trang 114 sgk Tiếng Anh 12

1. Pronunciation trang 114 sgk Tiếng Anh 12

Practise reading the following sentences, paying attention to the stressed syllables.

(Thực hành đọc các câu sau, chú ý đến các âm tiết được nhấn mạnh.)

1. Tell me the time.

2. Show me the way.

3. He bought some carrots and cabbages.

4. Come for a swim.

5. Look at the clock on the mantelpiece.

6. I think he wants to go tomorrow.

7. It’s not the one 1 want.

8. Most of them have arrived on the bus.

9. Walk down the path to the end of the canal.

10. I’m going home today for Christmas.

11. A bird in the hand is worth two in the bush.

12. If you don’t have the best, make the best of what you have.

Tạm dịch:

1. Cho tôi biết thời gian.

2. Cho tôi thấy con đường.

3. Anh ấy mua một ít cà rốt và cải bắp.

4. Đi bơi.

5. Nhìn vào đồng hồ trên mantelpiece.

6. Tôi nghĩ anh ấy muốn đi vào ngày mai.

7. Đó không phải là 1 người muốn.

8. Hầu hết trong số họ đã đến trên xe buýt. 9. Đi bộ xuống con đường đến cuối kênh.

10. Hôm nay tôi về nhà hôm nay.

11. Một con chim trong tay có giá trị hai trong bụi rậm.

12. Nếu bạn không có những gì tốt nhất, hãy tận dụng hết những gì bạn có.


2. Grammar trang 114 sgk Tiếng Anh 12

Exercise 1 trang 114 sgk Tiếng Anh 12

Complete the sentences, using may/might with one verb in the box.

(Hoàn chính câu, dùng may / might với một động từ trong khung.)

bite break need rain slip wake

1. Take an umbrella with you when you go out. It might rain later.

2. Don’t make too much noise. You …………….the baby up.

3. Be careful of that dog. It………….you.

4. I don’t think we should throw that letter away. We ………….it later.

5. Be careful. The footpath is very icy. You …………………..

6. I don’t want the children to play in this room. They ……………..something.

Answer: (Trả lời)

2. may / might wake

3. may / might bite

4. may / might need

5. may / might slip

6. may / might break

Tạm dịch:

1. Mang theo ô với bạn khi bạn đi ra ngoài. Có thể mưa.

2. Không gây tiếng ồn quá nhiều. Bạn đánh thức đứa bé.

3. Hãy cẩn thận với con chó đó. Nó có thể cắn bạn.

4. Tôi không nghĩ chúng ta nên vứt bỏ lá thư đó. Chúng ta có thể cần nó sau đó.

5. Hãy cẩn thận. Đường đi rất băng giá. Bạn có thể bị trượt.

6. Tôi không muốn các em chơi trong phòng này. Họ có thể làm vỡ cái gì đó.


Exercise 2 trang 115 sgk Tiếng Anh 12

Complete the sentences, using needn’t, with one of the verbs in the box.

(Hoàn chỉnh câu, dùng needn’t với một trong những động từ trung khung.)

ask come explain leave tell walk

1. We’ve got plenty of time. We needn’t leave yet.

2. I can manage the shopping alone. You …………with me.

3. We ……….all the way home. We can get a taxi.

4. Just help yourself if you’d like something to eat. You………….first.

5. We can keep this a secret between ourselves. We …………anybody else.

6. I understand the situation perfectly. You …………….further.

Answer: (Trả lời)

2. needn’t come

3. needn’t walk

4. needn’t ask

5. needn’t tell

6. needn’t explain

Tạm dịch:

1. Chúng ta có nhiều thời gian. Chúng ta chưa cần phải rời đi.

2. Tôi có thể đi mua sắm một mình. Bạn không cần đi với tôi.

3. Chúng ta không cần đi bộ về nhà. Chúng ta có thể đi taxi.

4. Cứ tự nhiên nếu bạn muốn ăn gì. Bạn không cần xin phép trước đâu.

5. Chúng ta có thể giữ bí mật này giữa chúng mình. Chúng ta không cần nói với ai khác.

6. Tôi hiểu hết tình hình rồi. Bạn không cần giải thích thêm nữa.


Exercise 3 trang 115 sgk Tiếng Anh 12

Complete the sentences with must, mustn’t or needn’t.

(Điền câu với must, mustn’t hoặc needn’t.)

1. We haven’t got much time. We must hurry.

2. We’ve got plenty of time. We neednt hum’.

3. We have enough food at home so we………….go shopping today.

4. Jim gave me a letter to post. I……………..remember to post it.

5. Jim gave me a letter to post. I…………….forget to post it.

6. There’s plenty of time for you to make up your mind. You ……….decide now.

7. You………..wash those tomatoes. They’ve already been washed.

8. This is a valuable book. You……..…look after it carefully and you …..…lose it.

Answer: (Trả lời)

3. needn’t; 4. must

5. mustn’t; 6. needn’t

7. needn’t; 8. must, mustn’t

Tạm dịch:

1. Chúng ta không có nhiều thời gian. Chúng ta phải nhanh lên.

2. Chúng ta có nhiều thời gian. Chúng ta không cần phải vội vã.

3. Chúng ta có đủ thức ăn ở nhà nên chúng ta không cần mua sắm ngày hôm nay.

4. Jim đưa tôi một lá thư để gửi. Tôi phải nhớ để gửi nó.

5. Jim đưa tôi một lá thư để gửi. Tôi không được quên gửi nó.

6. Bạn có nhiều thời gian để quyết định. Bạn không cần quyết định bây giờ .

7. Bạn không cần rửa những trái cà chua đó. Chúng đã được rửa sạch.

8. Đây là một cuốn sách có giá trị. Bạn phải giữ gìn nó cẩn thận và bạn không được làm mất nó.


F. TEST YOURSELF D trang 116 sgk Tiếng Anh 12

I. LISTENING trang 116 sgk Tiếng Anh 12

Listen to the passage and complete the note with NO MORE THAN THREE words.

(Nghe đoạn văn và điền bản ghi chú với KHÔNG NHIỀU HƠN BA từ.)

Questions

FACTS ABOUT THE PANDA

Habitat: (0) lives in high mountains in China
Food: mainly (1) ……………………….
Eating time: (2)………………………hours a day
Number: about (3)………………. in the wild and 100 in captivity
Cubs: more than (4)………………… die after birth
Solution: (5)……………………….

Answer: (Trả lời)

1. bamboo shoots, leaves; 2. 12; 3. 600; 4. Half; 5. cloning

Tạm dịch:

SỰ THẬT VỀ GẤU TRÚC

Môi trường sống: (0) sống ở vùng núi cao ở Trung Quốc

Thức ăn: chủ yếu là (1) rể tre, lá tre

Thời gian ăn: (2) 12 giờ một ngày

Số lượng: khoảng (3) 600 trong tự nhiên và 100 người bị giam giữ

Số con: nhiều hơn (4) một nửa chết sau khi sinh

Giải pháp: (5) nhân bản

Audio script: (Bài nghe)

High in dense bamboo forests in the misty mountains of southwestern China lives one of the world’s rarest mammals: the panda. Pandas feed mainly on bamboo shoots and leaves. Occasionally they eat other plants, fish or small animals. Pandas eat fast and they eat a lot. They spend 12 hours a day doing it.

Pandas are extremely endangered today. There are only about 600 of these black-and-white bears in the wild and a hundred in captivity. One of the reasons is that the survival rate of the cubs is very low: more than half of them die shortly after birth. Chinese government is considering cloning the panda in their efforts to save this animal.

Tạm dịch:

Độ cao trong rừng tre dày đặc ở những ngọn núi sương mù ở phía tây nam Trung Quốc sống một trong những động vật có vú hiếm nhất thế giới: gấu trúc. Gấu trúc ăn chủ yếu măng và lá. Đôi khi họ ăn các loại thực vật, cá hoặc động vật nhỏ khác. Gâu trúc ăn nhanh và ăn nhiều. Chúng dành 12 tiếng một ngày để ăn.

Ngày nay, gấu trúc đang cực kỳ nguy cấp. Chỉ có khoảng 600 con gấu trắng đen trong tự nhiên và một trăm con bị nhốt. Một trong những lý do là tỷ lệ sống sót của con cái rất thấp: hơn một nửa trong số chúng chết ngay sau khi sinh. Chính phủ Trung Quốc đang xem xét nhân bản gấu trúc với nỗ lực cứu loài vật này.


II. READING trang 116 sgk Tiếng Anh 12

Read the passage and decide if the following statements are One (T) or false (F) or not mentioned.

(Đọc đoạn văn và quyết định những câu nói đúng (T) hay sai (F) hay không được nói đến (NM).)

It is difficult to know how many elephants once lived in the continent, but there may have been at least 3-5 million elephants in Africa in the early part of the twentieth century. People have always hunted elephants for meat, hides and ivory. As the human population grew and weapons became more advanced, elephants were under greater threat. In the late 1970s and early 1980s there was a huge decline in the number of elephants due to the increase in poaching. It is estimated that there are now about 500,000 elephants and they are living in a small number of countries. A ban was given on all international trade in ivory in 1989, and many governments started to give poachers severe punishments. Thanks to such timely actions, some elephant populations, especially those in southern Africa, have recovered over the last decade. However, numerous threats remain for Africa’s elephants.

Dịch bài:

Rất khó biết ngày xưa bao nhiêu voi sống ở lục địa, nhưng có lẽ có ít nhất 3-5 triệu con ở Phi châu vào đầu thế kỉ 20. Người ta luôn săn voi để lấy thịt, da và ngà. Vì cộng đồng con người tăng và vũ khí trở nên tiến bộ hơn, voi đã bị đe dọa nặng nề. Vào cuốỉ thập niên 1970 và đầu thập niên 1980 số lượng voi đã giảm khủng khiếp vì việc săn trộm tăng. Người ta ước tính rằng hiện nay có khoảng 500 000 con voi và chúng đang sống ở một số ít quốc gia. Người ta đã ngăn cấm tất cả việc mua bán ngà voi có tính quốc tế năm 1989, và nhiêu chính phủ đã bắt đầu phạt nặng những người săn trộm. Nhờ những hành động kịp lúc như thế, một số đàn voi, đặc biệt những đàn voi ở Nam Phi châu, đã phục hồi suốt thập niên vừa qua. Tuy nhiên nhiều sự đe dọa vẫn còn đối với voi Phi châu.

Questions: (Câu hỏi)

1. There are now about 3 to 5 million elephants in Africa

2. Elephants are hunted because they have nowhere to hide

3. During the late 1970s and early 1980s, the number of elephants decreased sharply.

4. Nowadays, elephants are found only in certain countries in the world.

5. Since 1989, the trade in ivory has been prohibited all over the world.

Answer: (Trả lời)

1. F; 2. NM; 3. T; 4. T; 5. T

Tạm dịch:

1. Hiện có khoảng 3 đến 5 triệu con voi ở Châu Phi.

2. Voi bị săn đuổi bởi vì họ không có nơi nào để che giấu.

3. Vào cuối những năm 1970 và đầu những năm 1980, số con voi giảm mạnh.

4. Ngày nay, voi chỉ được tìm thấy ở một số quốc gia trên thế giới.

5. Kể từ năm 1989, buôn bán ngà đã bị cấm trên toàn thế giới.


III. GRAMMAR trang 117 sgk Tiếng Anh 12

Complete the sentcnes with must, mustn’t or needn’t.

(Điền các câu với must, mustn’t hoặc needn’t)

1. DOCTOR: You……….go on a diet; but you …………..eat sensibly and you…………. overeat.

2. ZOO NOTICE: Visitors……………. feed the animals.

3. TEACHER: You…………………. read the whole book but you…………. read the first four chapters

4. RAILWAY NOTICE: Passengers……………..walk on the line

5. SCHOOL NOTICE: The lifts…………… be used in case of fire.

6. DOCTOR: You ……………. take more than two of these pills at once. Three might be fatal.

7. DOCTOR (to patient’s wife): If the pain has gone, he ………………… take any more of these.

Answer: (Trả lời)

1. needn’t; must; mustn’t; 2. mustn’t

3. needn’t: must; 4. mustn’t

5. mustn’t; 6. mustn’t; 7. needn’t

Tạm dịch:

1. Bác sỹ: Bạn không cần ăn kiêng; nhưng bạn phải ăn một cách hợp lý và bạn không được ăn quá nhiều.

2. SỞ THÚ THÔNG BÁO: Du khách không được cho động vật ăn.

3. GIÁO VIÊN: Các em không cần đọc toàn bộ cuốn sách nhưng các em phải đọc bốn chương đầu.

4. ĐƯỜNG SẮT THÔNG BÁO : Hành khách không được đi trên đường rây tàu.

5. TRƯỜNG HỌC THÔNG BÁO : Các thang máy không được sử dụng khi có hảo hoạn.

6. BÁC sỹ : Ông không được uống hai viên thuốc cùng một lúc. Chúng có thể gây tử vong.

7. Bác sĩ (nói với vợ của bệnh nhân): Nếu cơn đau đã qua, anh ta không cần uống thuốc nữa.


IV. WRITING trang 117 sgk Tiếng Anh 12

Study the information about rhinos, then write a paragraph describing the animal and suggest possible solutions to protect them from extinction.

(Nghiên cứu thông tin về tê giác, sau đó viết một đoạn văn mô tả con thú và đề nghị những biện pháp có thể được để bảo vệ chúng khỏi tuyệt chủng.)

Habitat: Grasslands, tropical and subtropical forests in Africa and southern Asia.
Population: About 17,000
Height: 1.2 to l.8 m
Weight: 1.000 to 3.000 kg
Food: Grass and plants
Life span: About 40 years
Reason for decline: Habitat destruction and illegal hunting

Tạm dịch:

Môi trường sống: Cỏ, rừng nhiệt đới và cận nhiệt đới ở Châu Phi và Nam Á.

Dân số: Khoảng 17.000

Chiều cao: 1,2 đến 8 m

Trọng lượng: 1.000 đến 3.000 kg

Thức ăn: Cỏ và cây

Tuổi thọ: Khoảng 40 năm

Lý do suy thoái: Sự phá hủy môi trường sống và săn bắt trái phép

Answer: (Trả lời)

Rhinos are one of the endangered animals that are on the verge of extinction. Rhinos are large animals and need a lot of space to live in. Now people can find them in grasslands, tropical and sub-tropical forests in Africa and southern Asia. A rhino is about from 1,2 to 1,8 meters high and weighs from 1,000 to 3,000 kgs. Theỉ main food is grass and plants. A rhino’s average lifespan is about 40 years.

It is estimated that there are now about 17.000 rhinos in the world. But there is a great decline in the population of rhinos due to the hunting and poaching, and especially their habitat destruction.

World Wildlife Fund has been working to conserve rhinos for over 40 years. It has launched rhino conservation projects to protect this species from extinction by translocating rhinos to the conservancy run by local communities.

Tạm dịch:

Tê giác là một trong những động vật có nguy cơ tuyệt chủng đang trên bờ vực tuyệt chủng. Loài là loài động vật lớn và cần rất nhiều không gian để sinh sống. Bây giờ mọi người có thể tìm thấy chúng ở đồng cỏ, rừng nhiệt đới và cận nhiệt đới ở Châu Phi và Nam Á. Tê giác có chiều cao từ 1,2 đến 1,8 mét và nặng từ 1.000 đến 3.000 kg. Thức ăn chính là cỏ và cây cỏ. Tuổi thọ trung bình của thằn lằn khoảng 40 năm.

Người ta ước tính có khoảng 17.000 tê giác trên thế giới. Nhưng có sự suy giảm lớn về số lượng loài tê giác do săn bắn và săn trộm, và đặc biệt là sự phá hủy môi trường sống của chúng.

Quỹ Động vật Hoang dã Thế giới đã hành động để bảo tồn tê giác trong hơn 40 năm. Họ đã đưa ra các dự án bảo tồn tê giác để bảo vệ loài này khỏi sự tuyệt chủng bằng cách chuyển tê giác sang hoạt động bảo tồn do các cộng đồng địa phương quản lý.


G. Vocabulary (Phần Từ vựng)

– bared teeth (n): răng hở

– be driven to the verge of… :bị đẩy đến bờ của…..

– biologist /bai’ɔlədʒist/ (n): nhà sinh vật học

– deforestation /di,fɔris’tei∫n/ (n): sự phá rừng

– derive (from) /di’raiv/ (v): bắt nguồn từ

– enact /ɪˈnækt/ (v): ban hành (đạo luật)

– gorilla /gə’rilə/ (n): con khỉ đột

– habitat /ˈhæbɪtæt/ (n):môi trường sống,chỗ ở (người)

– leopard /’lepəd/ (n): con báo

– parrot /ˈpærət/ (n): con vẹt

– reserve /ri’zə:v/ (n): khu bảo tồn, (v): dự trữ

– rhinoceros /rai’nɔsərəs/ (n): con tê giác

– sociable /’sou∫əbl/ (a): dễ gần gũi, hoà đồng

– urbanization /,ə:bənai’zei∫n/ (n): sự đô thị hoá

– vulnerable /’vʌlnərəbl/ (a): dẽ bị tổn thương

– wildlife /’waildlaif/ (n): động vật hoang dã

– worm /wə:m/ (n): sâu, trùng

– endanger /in’deindʒə(r)/ (v):gây nguy hiểm

⟹ danger /deindʒə/ (n):mối đe doạ, sự nguy hiểm

– extinction /ɪkˈstɪŋkʃn/ (n): duyệt chủng

– globe /gloub/ (n): quả cầu

– damage /ˈdæmɪdʒ/ (v): gây tổn hại,(n): sự thiệt hại

– contaminate /kənˈtæmɪneɪt/ (v): làm bẩn, làm nhiễm (bệnh)

– fertile /’fə:tail/ (a): màu mỡ

– awareness /əˈweənəs/ (a): nhận thức về ai/cái gì

– conservation /,kɔnsə:’vei∫n/ (n): sự bảo tồn

– survive /sə’vaiv/ (v): sống sót; còn lại

– develop /di’veləp/ (v): phát triển

– essential /ɪˈsenʃl/ (a): cần thiết,chủ yếu, (n): yếu tố cần thiết

– project /’prədʒekt/ (n): dự án, kế hoạch

– fashionable /’fỉ∫nəbl/ (a): lịch sự, sang trọng

– livelihood /’laivlihud/ (n): cách kiếm sống

– numerous /’nju:mərəs/ (a): đông đảo

– poach /pout∫/ (v): săn trộm, xâm phạm


H. Grammar (Ngữ pháp)

1. May/might

– may và dạng quá khứ might diễn tả sự xin phép, cho phép.

Ví dụ:

May I take this book? – Yes, you may.

She asked if she might go to the party.

– may/might dùng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể xảy ra.

Ví dụ:

It may rain.

He admitted that the news might be true.

– Dùng trong câu cảm thán may/might diễn tả một lời cầu chúc.

Ví dụ:

May all your dreams come true!

– may/might dùng trong mệnh đề theo sau các động từ “hope” (hy vọng) và “trust” (tin tưởng).

Ví dụ:

I trust (hope) that you may find this plan to your satisfaction.

He trust (hope) that we might find the plan to our satisfaction.

– may/might dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (adverb clauses of concession).

Ví dụ:

He may be poor, but he is honest.

Try as he may, he will not pass the examination.

Try as he might, he could not pass the examination.

– may/might thường được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (adverb clauses of purpose). Trong trường hợp này người ta cũng thường dùng can/could để thay cho may/might.

Ví dụ:

She was studying so that she might read English books.

– might (không dùng may) đôi khi được dùng trong câu để diễn tả một lời trách mắng có tính hờn dỗi.

Ví dụ:

You might listen when I am talking to you.

You might try to be a little more helpful.

2. Must, mustn’t và needn’t

– must là một động từ khuyết thiếu và chỉ có hình thức hiện tại.

– must có nghĩa là “phải” diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc.

Ví dụ:

You must get up earily in the morning.

– must đưa ra lời khuyên hoặc suy luận mang tính chắc chắn, yêu cầu được nhấn mạnh

Ví dụ:

You must be hungry after work hard.

– must not/mustn’t diễn tả sự cấm đoán.

Ví dụ:

You mustn’t walk on the grass.

– Khi muốn diễn tả thể phủ định của must với ý nghĩa “không cần thiết” người ta sử dụng need not/ needn’t.

Ví dụ:

Must I do it now? – No, you needn’t.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 10. Endangered species trang 106 sgk Tiếng Anh 12 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com