Hướng dẫn giải Unit 10. Life on other planets trang 83 sgk Tiếng Anh 9

Hướng dẫn giải Unit 10. Life on other planets trang 83 sgk Tiếng Anh 9 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 9 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 9, ôn thi vào lớp 10.

Unit 10. Life on other planets – Sự sống trên các hành tinh khác


1. GETTING STARTED trang 83 sgk Tiếng Anh 9

Look at the pictures of UFOs (Unidentified Flying Objects). Ask and answer with a partner :

(Nhìn những hình ảnh đĩa bay. Hỏi và trả lời với bạn cùng học)

a) Have you ever heard about UFOs? Do you think they really exist?

b) Have you ever seen any films on UFOs ? What were they about?

c) What do you want to know about UFOs ?

d) It you saw a UFO, what would you do ?

Answer: (Trả lời)

a) No, I haven’t. I don’t think they really exist.

b) Yes, I have. The film ” The aliens” was about the life of people on the moon.

c) I want to know where it comes from, how it is formed, how it works and if there is any life in it.

d) If I saw a UFO, I would take its photo and go to meet and talk with the people on it.

Tạm dịch:

a) Bạn đã bao giờ nghe đến UFO chưa? Bạn có nghĩ nó thật sự tồn tại không? ⇒ Không, mình chưa. Mình không nghĩ chúng thật sự tồn tại.

b) Bạn đã bao giờ xem phim về UFO chưa? Nó về cái gì? ⇒ Có, đã từng. Phim ” Người ngoài hành tinh” về sự sống của con người trên mặt trăng.

c) Bạn biết gì về UFO? ⇒ Tôi muốn biết nó từ đâu đến, nó được hình thành như thế nào, nó hoạt động như thế nào và có sự sống trên đó không.

d) Nếu bạn nhìn thấy UFO, bạn sẽ làm gì? ⇒ Nếu tôi nhìn thấy UFO, tôi sẽ chụp ảnh của nó đến gặp và trò chuyện với người trên đó.


2. LISTEN AND READ trang 83 sgk Tiếng Anh 9

UFOs are strange flying objects that some people record that they have seen in the sky and believed to be spacecraft from another planet. Many scientists do not believe so. They say that if people see a UFO, it might be an aircraft, a weather balloon or a meteor. However, there is still evidence for people to believe in the existence of UFOs.

In 1947, Kenneth Arnold, an experienced pilot in the USA, reported that he saw nine large round objects traveling at about 2,800 meters an hour to the left and north of Mount Rainier.

In 1952, there were more than 1,500 UFO sightings around the world.
In 1954, a woman and her children believed they saw a UFO above their house. The woman said she saw two aliens in the spacecraft.

In 1964, a farmer claimed he saw an egg-shaped object in one of his fields and also aliens collecting soil samples.

In 1971, two men claimed they were captured by aliens and taken aboard a spacecraft. After being examined by the aliens, the men were freed.

In 1978, a young pilot and his plane disappeared after sighting a UFO.

In 1981, Renato Nicolai, who was living in the south east of France, reported that he saw a plate-like device at a treetop 30 meters away from his garden.

Dịch bài:

Đĩa bay là những vật thể bay lạ mà nhiều người thuật lại rằng họ đã nhìn thấy trên bầu trời và cho rằng đó là tàu vũ trụ từ hành tinh khác đến. Nhiều nhà khoa học lại không tin vào điều đó. Họ nói rằng nếu người nào đã nhìn thấy đĩa bay thì đó có lẽ là máy bay, khinh khí cầu để dự báo thời tiết hay quả sao băng. Tuy nhiên cũng có bằng chứng cho rằng có sự tồn tại của đĩa bay.

– Năm 1947, Kenneth Arnold, một phi công có đầy kinh nghiệm ở Mỹ nói rằng anh đã nhìn thấy chín vật thể to tròn đang bay với vận tốc 2.800 mét một giờ về bên trái và phía Bắc của đỉnh núi Raimer.

– Năm 1952, có hơn 1500 đĩa bay được nhìn thấy khắp thế giới.

– Năm 1954, một phụ nữ và con của bà đã cho biết họ đã nhìn thấy đĩa bay bên trên ngôi nhà của họ. Bà cũng nói rằng có hai người lạ ở trong đó.

– Năm 1964, một người nông dân cũng cho rằng ông đã nhìn thấy một vật thể lạ hình quả trứng ở trên một trong những cánh đồng của ông và cũng có những người lạ đang thu gom những mẫu đất.

– Năm 1971, hai người đàn ông khẳng định họ đã bị người lạ bắt đưa lên tàu và sau khi bị kiểm tra, họ được trả tự do.

– Năm 1978, một người phi công trẻ và máy bay đã biến mất sau khi nhìn thấy đĩa bay.

– Năm 1981, Renato Nicolai người đang sống ở miền Đông Nam nước Pháp thuật lại cho rằng anh ta cũng nhìn thấy vật thể giống như cái đĩa ở trên đỉnh cây cách khu vườn 30 mét.

a) Find the words in the text having the following meanings

(Tìm những từ trong bài có cùng nghĩa với những từ sau)

1. proof, support

2. falling star, or shooting star

3. unknown/strange people or things

4. bringing together or gathering

5. caught as a prisoner

6. became impossible to see

Answer: (Trả lời)

1. proof, support = evidence (chứng cớ)

2. falling star, or shooting star = meteor (sao băng)

3. unknown/strange people or things = aliens (người/ vật ngoài hành tinh)

4. bringing together or gathering = collecting (thu gom)

5. caught as a prisoner = captured (bắt giam)

6. became impossible to see = disappeared (biến mất)

b) Complete the notes (Hoàn thành những câu sau)

UFO Sightings
a) ____or____ can be mistaken for an alien spacecraft.
b) In 1947, a pilot saw______.
c) There were over______worldwide in 1952.
d) In 1954, a woman and her children saw_____house.
e) A farmer saw_____ in 1964
f) In 1971, two men_____ .
g) A pilot_____ in 1978.
h) In 1981, a Frenchman reported_____ from his garden.

Answer: (Trả lời)

a) An aircraft, a weather balloon or a meteor can be mistaken for an alien spacecraft.

b) In 1947, a pilot saw nine large round objects travelling at about 2,800 meters an hour.

c) There were over 1,500 UFO sightings worldwide in 1952

d) In 1954, a woman and her children saw a UFO above their house.

e) A farmer saw an egg-shaped object in one of his fields and also aliens collecting soil samples in 1964.

f) In 1971, two men claimed that they were captured by aliens and taken aboard a spacecraft.

g) A pilot and his plane disappeared after sighting a UFO in 1978.

h) In 1981, a Frenchman reported that he saw a plate – like device at a tree- top 30 meters away from his garden.

Tạm dịch:

a) Một máy bay, kinh khí cầu hoặc sao băng có thể bị hiểu nhầm là vật thể bay lạ.

b) Năm 1947, một phi công đã nhìn thấy vật thể hình tròn đi với vận tốc 2.800m/ giờ.

c) Có hơn 1500 bằng chứng nhìn thấy UFO trên khắp thế giới vào năm 1952.

d) Năm 1954, một người phụ nữ và các con của bà đã nhìn thấy một UFO phía trên nhà của họ.

e) Một người nông dân đã nhìn thấy vật thể hình quả trừng trên cánh đồng và những người ngoài hành tinh đang thu gom mẫu đất năm 1964.

f) Năm 1971, hai người đàn ông khẳng định rằng họ đã bị bắt giữ bởi người ngoài hành tinh và mang lên tàu vũ trụ.

g) Một phi công và máy bay của anh ta đã biến mất khi nhìn thấy UFO năm 1978.

h) Năm 1981, một người Pháp đã báo cáo đã nhìn thấy thiết bị giống hình chiếc đĩa trên ngọn cây cách khu vườn 30 m.


3. SPEAK trang 85 sgk Tiếng Anh 9

a) There are drawings of things a space – tourist to Mars saw and noted down. Try to guess and match the drawings with the names in the box. Then practice the dialogue with a partner.

(Có những hình vẽ mà một nhà du hành vũ trụ đến sao hỏa nhìn thấy và ghi lại. Cố gắng đoán và nối hình vẽ với tên gọi trong khung. Sau đó thực hành bài đối thoại với bạn cùng học)

minerals plants little creatures
mountains gemstones water gas

Answer: (Trả lời)

Nam : What do the drawings say, Hung ?

Hung : There might be water in Mars.

Nam : And what about those black sparkling spots on the right corner ?

Hung : well, they might be traces of gemstones. There may be a lot of precious stones on Mars.

Tạm dịch:

Nam: Ký hiệu này là gì vậy Hùng?

Hùng: Có thể có nước trên sao Hỏa.

Nam: Và những đóm màu đen lấp lánh ở góc bên phải này là gì?

Hùng: À có thể là dấu vết của đá quý. Có thể có nhiều đá quý trên sao Hỏa.

b) Make up similar dialogues about the drawings, using the cues in section a)

(Làm những bài đối thoại tương tự về những hình vẽ bên trên, sử dụng những gợi ý ở phần a)

Answer: (Trả lời)

Lan: What do the drawings say, Nga?

Nga: There might be minerals on Mars.

Lan: And what about those dark shapes on the left corner?

Nga: Well, they might be signs of gas. There may be some plants on Mars.

Tạm dịch:

Lan: Ký hiệu này là gì vậy Nga?

Nga: Có thể có khoáng sản ở sao Hỏa?

Lan: Và những hình màu đen ở góc bên trái là gì?

Nga: À có thể là ký hiệu của khí. Có thể có thực vật trên sao Hỏa.

c) Now talk with a partner. Tell each other what you think there might be on Mars, on the moon and on other planets.

(Bây giờ hãy nói chuyện với bạn cùng học. Hãy nói với nhau những gì bạn nghĩ là có lẽ có ở trên sao hỏa, trên mặt trăng và trên hành tinh khác.)

Answer: (Trả lời)

I think people can live on the moon in the future. On the moon there might be water, plants and minerals ect… How about you ? Do you think so ?

Tạm dịch:

Mình nghĩ con người có thể sống trên mặt trăng trong tương lai. Trên mặt trăng có thể có nước, thực vật, khoáng sản và vân vân… Còn bạn thì sao? Bạn có nghĩ vậy không?


4. LISTEN trang 86 sgk Tiếng Anh 9

Listen to the description of the moon. Then check (✓) the correct statements about the moon.

(Nghe bài mô tả về mặt trăng . Sau đó đánh (✓) vào những câu trình bày đúng về mặt trăng)

a. There is no air on the moon.
b. There are rivers and lakes on the moon.
c. There are no sounds on the moon.
d. It is very cold at night on the moon.
e. During the day the temperature is even lower.
f. There are great round holes on the moon.
g. There are no mountains on the moon.
h. You will weigh 8 kilos heavier on the moon.
i. You will be able to jump very high on the moon.
j. One day on the moon lasts for two weeks.

Answer: (Trả lời)

a. There is no air on the moon.
b. There are rivers and lakes on the moon.
c. There are no sounds on the moon.
d. It is very cold at night on the moon.
e. During the day the temperature is even lower.
f. There are great round holes on the moon.
g. There are no mountains on the moon.
h. You will weigh 8 kilos heavier on the moon.
i. You will be able to jump very high on the moon.
j. One day on the moon lasts for two weeks.

Tạm dịch:

a. Không có không khí trên mặt trăng.
b. Có sông và hồ trên mặt trăng.
c. Không có âm thanh trên mặt trăng.
d. Về đêm trên mặt trăng rất lạnh.
e. Ban ngày nhiệt độ thậm chí rất thấp.
f. Có những lỗ tròn lớn trên mặt trăng.
g. Không có núi trên mặt trăng.
h. Trên mặt trăng bạn sẽ nặng hơn 8 kg.
i. Bạn sẽ có thể nhảy rất cao trên mặt trăng.
j. Một ngày trên mặt trăng kéo dài 2 tuần.

Audio script: (Bài nghe)

Good evening. Welcome to our Science for Fun Program. This week we’ve received a lot of questions asking about life on the moon. We’ve talked to some experts and this is what we’ve found out. There is no water or air on the moon. It is all silent because there is no air. Of course there will be no music, no sounds. There are no rivers and no lakes. At night it is very cold. The temperature goes down to 1500C below zero, but during the day the temperature rises to 1000C above zero.

There are great round holes on the moon. They look like big lakes. They are called craters. There are more than 30,000 craters on the moon. There are also high mountains. The highest mountains on the moon are about 26,000 feet or 8,000 meters high.

And here is something very interesting to know: on the moon you weigh one sixth of what you weigh on earth. If you weigh 50 kilos, on the moon you weigh only a little more than 8 kilos. You will be able to jump very high, even higher than an Olympic Champion. You can take very long steps as well. Andmaybe you won’t sleep very well because one day on the moon lasts for two weeks.

So, is there life on the moon? I’ll leave the question for you to answer yourself.

Dịch bài:

Chào buổi tối. Chào mừng đến với chương trình Khoa học vui. Tuần này chúng tôi nhận được nhiều câu hỏi thắc mắc về sự sống trên mặt trăng. Chúng tôi đã trò chuyện với các chuyên gia và đây là điều chúng tôi phát hiện ra. Không có nước hay không khí trên mặt trăng. Nó hoàn toàn im lặng bởi vì không có không khí. Dĩ nhiên không có âm nhạc không âm thanh. Không có sông và hồ. Về đêm rất lạnh. Nhiệt độ giảm xuống – 150 độ C, nhưng ban ngày nhiệt độ lên đến 100 độc C.

Có những lỗ tròn to trên mặt trăng. Chúng trông giống như những cái hồ lớn. Chúng được gọi là miệng núi lửa. Có hơn 30.000 miệng núi lửa trên mặt trăng. Cúng có những hòn núi cao. Núi cao nhất trên mặt trăng khoảng 26.000 feet hay 8000 mét.

Và đây những điều thú vị cần biết: trên mặt trăng bạn chỉ cân nặng bằng 1/6 so với trên Trái Đất. Nếu bạn nặng 50 kg thì trên mặt trăng chỉ khoảng 8 kg. Bạn có thể nhảy rất cao, thậm chí cao hơn nhà vô địch Olympic. Bạn có thể bước rất dài nữa. Và có lẽ bạn sẽ không ngủ ngon lắm vì một ngày trên mặt trăng kéo dài 2 tuần.

Vì vậy, liệu có sự sống trên mặt trăng hay không? Tôi sẽ để câu hỏi cho chính các bạn trả lời.


5. READ trang 86 sgk Tiếng Anh 9

A SPACE TRIP

Do you want to plan for some kind of exciting trip? Do you have a million dollars? Are you very healthy? Are you a good traveler? Do you want to go to nowhere? Then you can have a trip to space.

If you decide to take the trip, you will have to get ready a few months before the flight. You must be in excellent physical condition. You should run a lot, swim every day, and do aerobics and push-ups. You must get a letter from the doctor that shows you are in perfect health.

Once you get on the trip, you will be in a different world. You will see pictures of the Earth. You may also find your country and other interesting places. You will be able to see the occans, the big rivers, the tall mountains. You will be able to see them many times because you will orbit the Earth 16 times a day! You will also be able to see stars that you couldn’t see from the Earth.

When you are in orbit, you will be able to get out of your seat and walk in the cabin. You will be able to walk on the walls or on the ceiling like in a circus. You will not weigh anything! You will feel totally free and enjoy the wonderful feeling you have never had before. If you were on board now, you would experience those marvelous things.

So do you think you will be able to take a space trip? Start to dream now and your dream may come true some day.

Dịch bài:

Chuyến du hành vũ trụ

Bạn có muốn lập kế hoạch cho một kiểu hành trình lý thú nào đó không ? Bạn có một triệu đôla không ? Bạn có khỏe mạnh không ? Bạn có phải là nhà du hành giỏi không ? Bạn có muốn đi du lịch đâu đó không ? Vậy thì bạn có thể có một chuyến du hành vào không gian.

Nếu bạn quyết định làm một chuyến du hành, bạn sẽ phải chuẩn bị sẵn sàng một vài tháng trước khi bay. Bạn phải có thể chất tốt. Bạn nên chạy bộ nhiều, bơi lội mỗi ngày, tập thể dục nhịp điệu và hít đất. Bạn phải có một lá thư của bác sĩ chứng minh bạn hoàn toàn khoẻ mạnh.

Một khi tham gia vào chuyến du hành, bạn sẽ ở trong một thế giới khác. Bạn sẽ thấy hình ảnh của trái đất. Bạn có thể sẽ tìm thấy đất nước của mình và những nơi thú vị khác. Bạn sẽ có thể nhìn thấy đại dương, những con sông lớn, những dãy núi cao. Bạn sẽ nhìn thấy chúng nhiều lần vì bạn sẽ di chuyển theo quỹ đạo trái đất 16 lần một ngày. Bạn cũng sẽ thấy những vì sao mà bạn không thể nhìn thấy từ trái đất .

Khi bạn ở trong quỹ đạo, bạn sẽ có thể ra khỏi chỗ ngồi và đi bộ trong khoang tàu. Bạn sẽ có thể đi trên tường hay trên trần giống như trong rạp xiếc. Bạn sẽ không có trọng lượng. Bạn sẽ cảm thấy hoàn toàn tự do và tận hưởng một cảm giác tuyệt vời mà bạn chưa hề có trước đây. Nếu bây giờ bạn đang trên tàu, bạn sẽ trải qua những điều tuyệt vời đó.

Vậy bạn có nghĩ rằng bạn sẽ có thể đi 1 chuyến du hành vào không gian? Hãy mơ mộng về điều đó từ bây giờ và 1 ngày nào đó giấc mơ của bạn sẽ trở thành hiện thực.

a) Put the phrases in order to show what you need and get in joining a trip into the space.

(Hãy sắp xếp lại những cụm từ theo trật tự đúng để chỉ ra những gì bạn cần để tham dự 1 chuyến du hành vào không gian)

1) get a letter from doctor to show you are in perfect heath.

2) see pictures of earth, its interesting places, and the stars from very far.

3) feel free and enjoy wonderful feeling.

4) get ready and be in an excellent physical condition.

5) get on the trip.

Answer: (Trả lời)

4) get ready and be in an excellent physical condition. chuẩn bị sẵn sàng và tình trạng thể chất tốt.
1) get a letter from doctor to show you are in perfect heath. nhận thư từ bác sĩ để chứng nhận sức khỏe tốt.
5) get on the trip. bắt đầu chuyến đi.
2) see pictures of earth, its interesting places, and the stars from very far. ngắm nhìn trái đất, những nơi thú vị và những ngôi sao từ rất xa.
3) feel free and enjoy wonderful feeling. cảm giác tự do và tận hưởng cảm giác tuyệt vời.

b) Answer. Then write the answers in full sentences

(Hãy trả lời. Sau đó viết thành câu trả lời hoàn chỉnh)

1. What will you have to do if you decide to take a space trip ?

2. What must you do if you want to show you are in perfect health ?

3. What scenes on the earth can you see from the outer space?

4. How many times a day can you see those scenes?

5. What things can you do while you are in orbit that you cannot do when you are on the earth?

6. If you were able to take a space trip, what would you do to prepare for the trip? What would you like to bring along?

Answer: (Trả lời)

1. If you decide to take a space trip, you will have to run a lot, swim every day, and do aerobics and push – ups to have an excellent physical condition.

2. If you want to show you are in perfect health, you must get a letter from the doctor.

3. You can see pictures of the earth: your country, interesting places, the oceans, the big rivers, the tall mountains and the whole Great Wall of China from the outer space.

4. We can see those scenes 16 times a day.

5. We can walk on the walls or on the ceiling.

6. If I were able to take a space trip, I would do exercises to prepare for the trip. I would like to bring along a camera.

Tạm dịch:

1. Bạn sẽ làm gì nếu bạn quyết đi bay vào không gian? ⇒ Nếu bạn quyết đi bay vào không gian, bạn sẽ phải chạy nhiều, bơi mỗi ngày, tập thể dục nhịp điệu và tập chóng đẩy để có tình trạng thể chất tốt.

2. Bạn phải làm gì nếu muốn chứng minh sức khỏe tốt? ⇒ Nếu muốn chứng minh sức khỏe tốt, bạn phải có chứng nhận từ bác sĩ.

3. Những cảnh nào trên trái đất mà bạn có thể nhìn thấy từ bên ngoài? ⇒ Bạn có thể nhìn thấy toàn cảnh của trái đất: đất nước, những nơi thú vị, đại dương, sông lớn, núi cao và toàn bộ Vạn Lý Tường Thành của Trung Quốc từ ngoài không gian.

4. Bạn có thể nhìn thấy những cảnh này bao nhiêu lần 1 ngày?

5. Những việc mà bạn có thể làm khi trong quỹ đạo bay mà không thể làm được khi ở trên Trái Đất? ⇒ Chúng ta có thể đi bộ trên tường hoặc trên trần nhà.

6. Nếu bạn có thể đi vào không gian bạn sẽ làm gì để chuẩn bị cho chuyến đi? Bạn sẽ mang theo cái gì? ⇒ Nếu tôi có thể đi vào không gian, tôi sẽ tập thể dục để chuẩn bị cho chuyến đi. Tôi muốn mang theo máy ảnh.


6. WRITE trang 88 sgk Tiếng Anh 9

a) Read the outline of an exposition in columm A. Then put the paragraphs in columm B in order to match the sections in columm A.

(Hãy đọc dàn bài được trình bày trong cột A. Sau đó xếp mỗi đoạn văn trong cột B cho phù hợp với mỗi phần trong cột A).

A B
Introduction (presents the writer’s viewpoint: I think…, I believe…….,…….. ) (i) Therefore, UFOs are just the imagination of some writers and they do exist only in films for entertainment.
Body (gives reasons / examples for persuasion: Firstly, …; Secondly, … ) (ii) I don’t believe there exist UFOs even though many newspapers talk a lot about them.
Conclusion (sums up the argument: therefore,…) (iii) Firstly, flying saucers might be aircraft, balloons, clouds or tricks of light. Secondly, there are not enough photos showing clearly the shapes of the UFOs. Moreover, if there are UFOs, there will certainly be traces of their landing on the ground.

Answer: (Trả lời)

A – Introdution – B (ii)
A – Body – B (iii)
A – Conclusion – B (i)

Tạm dịch:

A B
Giới thiệu ( trình bày quan điểm của người viết: Tôi nghĩ rằng… , Tôi tin rằng …) (i) Vì vậy, UFO chỉ là sự tưởng tượng của những nhà văn và chúng chỉ tồn tại trong những bộ phim để giải trí mà thôi.)
Thân bài ( đưa ra lý do/ ví dụ để thuyết phục: Đầu tiên…; Thứ hai …; … ) (ii) Tôi không tin rằng có UFO tồn tại mặc dù nhiều bài báo nói nhiều về chúng.
Kết bài (Tóm tắt lại bài luận: Vì vậy,… ) (iii) Trước hết, những tàu bay này có thể là máy bay, khinh khí cầu, những đám mây hay ánh sáng để đánh lừa. Thứ hai, không có những bức ảnh rõ ràng cho thấy hình dạng của UFO. Hơn thế nữa, nếu có UFO chắc chắn sẽ có dấu vết chúng hạ cánh trên mặt đất.

b) Read the dialogue between An and Ba about the existence of UFOs.

(Đọc bài đối thoại giữa An và Ba về sự tồn tại của đĩa bay).

An: Do you think UFOs exist?

Ba: Yes. Articles and reports in newspapers talk lots about UFO appearance.

An: What makes you believe there are UFOs?

Ba: Well, many people around the world say they have seen flying saucers, so they must exist.

An: Flying saucer! It might be their imagination.

Ba: I don’t think so. There are plenty of photos of them. And, some of the photographers said they saw man-like creatures get out of the saucers.

An: If there were flying saucers, there would be traces of their landing.

Ba: You’re right. People are talking about the mysterious circles on the fields in Great Britain. UFOs are no longer human beings’ imagination. They’re real.We should be ready to welcome their visits.

Dịch bài:

An: Bạn có nghĩ đĩa bay tồn tại không?

Ba: Có chứ, báo chí đã nói nhiều về sự xuất hiện của đĩa bay.

An: Điều gì làm bạn tin là có đĩa bay?

Ba: À, nhiều người khắp mọi nơi trên thế giới đều nói rằng họ đã nhìn thấy đĩa bay, vì thế chúng chắc chắn tồn tại.

An: Đĩa bay! Có lẽ đó là sự tưởng tượng của họ.

Ba: Tôi không nghĩ thế. Đã có nhiều bức ảnh về nó. Và những nhà nhiếp ảnh nói rằng họ đã nhìn thấy những sinh vật giống như con người chúng ta đi ra khỏi đĩa bay.

An: Nếu có đĩa bay thì phải có dấu vết của sự đổ bộ của họ trên đất liền.

Ba: Bạn nói đúng. Người ta đang bàn tán về những vòng tròn kỳ bí trên những cánh đồng ở Anh. Đĩa bay không còn là sự tưởng tượng của con người nữa. Chúng có thật. Chúng ta đã sẵn sàng chào đón những chuyến viếng thăm của họ.

Now use Ba’s opinion in the dialogue to write an exposition about the existence of UFOs. Begin with: I believe UFOs exist because articles and reports in newspapers ….

(Bây giờ hãy sử dụng ý kiến của Ba trong bài đối thoại để viết một bài giải thích về sự tồn tại của đĩa bay. Bắt đầu bằng : Tôi nghĩ rằng đĩa bay tồn tại vì các bài báo và bài tường thuật trên báo chí…)

Answer: (Trả lời)

I believe UFOs exist because articles and reports in newspapers talked a lot about its appearance.

First(ly), many people from different countries reported that they once saw flying saucers.

Second(ly), there are many photos of flying saucers and some photographers said they saw manlike creatures get out of the vehicles.

Moreover, people are discussing those mysterious circles on the fields in the countryside of Great Britain.

Therefore, UFO is not an imagination. It’s real and we should be ready to see its visits.

Tạm dịch:

Tôi tin rằng UFO tồn tại bởi vì những bài báo và báo cáo nói nhiều về sự tồn tại của chúng.

Trước hết, nhiều người từ những quốc gia khác nhau đã báo cáo rằng họ từng nhìn thất những tàu bay.

Thứ hai là, có những bức ảnh của những vật thể bay và các nhiếp ảnh gia nói rằng họ nhìn thấy sinh vật giống con người bước ra khỏi phương tiện đó.

Hơn thế nữa, con người đang thảo luận về những vết tròn bí ẩn trên những cánh đồng ở vùng nông thôn nước Anh.

Vì vậy, UFO không phải là sự tưởng tượng. Nó có thật và chúng ta nên sẵn sàng chào đón chúng ghé thăm.


Language Focus trang 89 sgk Tiếng Anh 9

1. Work with a partner. Use may or might and talk about Andy’s presents.

(Thực hành với bạn sử dụng “may” or “might” và nói về những món quà của Andy)

Answer: (Trả lời)

a) It may be a book or it might be a game.

b) It may be a box of crayons or it might be a box of paint.

c) It may be a football or it might be a basketball.

d) It may be a boat or it might be a train.

e) It may be a flying saucer or it might be a meteor.

f) It may be an evening star or it might be a spacecraft.

Tạm dịch:

a) Nó có thể là một quyển sách hoặc nó có thể là một trò chơi.

b) Nó có thể là một hộp bút chì màu hoặc nó có thể là một hộp sơn.

c) Nó có thể là một quả bóng đá hoặc nó có thể là một quả bóng rổ.

d) Nó có thể là một chiếc thuyền hoặc nó có thể là một tàu hỏa.

e) Nó có thể là một vật thể bay hoặc nó có thể là một sao băng.

f) Nó có thể là sao hôm hoặc nó có thể là tàu không gian.


2. Complete the sentences. Use the verbs in the box.

(Hoàn thành những câu sau. Dùng những động từ trong khung)

rain/ not to go out join / finish write / not forget
not be / drop miss / not hurry

Answer: (Trả lời)

a) If it rains this evening, I won’t go out.

b) Lan will miss the bus if she doesn’t hurry.

c) If Ha is not careful, he will drop the cup.

d) Mrs Nga will join us if she finishes her work early.

e) If Mrs. Binh writes a shopping list, she will not forget what to buy.

Tạm dịch:

a) Nếu tối nay trời mưa tôi sẽ không đi ra ngoài.

b) Lan sẽ bỏ lỡ chuyến xe buýt nếu bạn ấy không vội vã.

c) Nếu Hà không cẩn thận, bạn ấy sẽ làm rơi chiếc tách.

d) Bà Nga sẽ tham gia cùng chúng ta nếu bà ấy hoàn thành công việc sớm.

e) Nếu bà Bình viết danh sách những thứ cần mua bà sẽ không quên mua những thứ bà cần.


3. Look at the pictures. Complete the sentences.

(Nhìn vào ảnh. Hoàn thành những câu sau)

Ba / be rich // travel aroundnthe world

Answer: (Trả lời)

a) If Ba were rich, he would travel around the world.

b) If Mr. Loc had a car, he would drive it to work.

c) If Lan lived in Ho Chi Minh City, she would visit Saigon Water Park.

d) Nam would arrive at school on time if he had an alarm clock.

e) If Hoa lived in Hue, she would see her parents every day.

f) If Nga owned a piano, she would play it very well.

g) Tuan would get better grades if he studied harder.

h) Na would buy a new computer if she had enough money.

Tạm dịch:

a) Nếu Ba giàu anh ấy sẽ du lịch vòng quanh thế giới.

b) Nếu ông Lộc có ô tô, ông sẽ lái nó đi làm.

c) Nếu Lan sống ở thành phố Hồ Chí Mình, bạn ấy sẽ đến công viên nước Sài Gòn.

d) Nam sẽ đến trường đúng giờ nếu bạn ấy có đồng hồ báo thức.

e) Nếu Hoa sống ở Huế, bạn ấy sẽ gặp bố mẹ mối ngày.

f) Nếu Nga có đàn dương cầm, bạn ấy sẽ chơi rất giỏi.

g) Tuấn sẽ được điểm cao hơn nếu bạn ấy học chăm chỉ hơn.

h) Na sẽ mua máy tính mới nếu cô ấy có đủ tiền.


4. What would you do if you met an alien from outer space? Write 3 things you would like to do.

(Bạn sẽ làm gì nếu bạn gặp một người ngoài hành tinh ở ngoài không gian? Viết 3 điều bạn muốn làm.)

Answer: (Trả lời)

– If I met an alien from outer space, I would make friends with him/her.

– If I met an alien from outer space, I would ask him/her about his/her life.

– If I met an alien from outer space, I would tell you about it.

Tạm dịch:

– Nếu tôi gặp người ngoài hành tinh ngoài không gian, tôi sẽ kết bạn với họ.

– Nếu tôi gặp người ngoài hành tinh ngoài không gian, tôi sẽ hỏi bạn ấy về cuộc sống của bạn ấy.

– Nếu tôi gặp người ngoài hành tinh ngoài không gian, tôi sẽ kể cho bạn nghe cuộc gặp gỡ đó.


Vocabulary (Phần Từ vựng)

– UFOs = Unidentified Flying Objects: vật thể bay không xác định

– in the sky: trên bầu trời

– spacecraft /ˈspeɪskrɑːft/ (n): tàu vũ trụ

– planet /ˈplænɪt/ (n): hành tinh

– believe /bɪˈliːv/ (v): tin, tin tưởng

– aircraft /ˈeəkrɑːft/(n): máy bay

– balloon /bəˈluːn/ (n) : khinh khí cầu

– meteor /ˈmiːtiə(r)/ (n): sao băng

– evidence/ˈevɪdəns/ (n): bằng chứng

– exist /ɪɡˈzɪst/ (v): tồn tại

+ existence /ɪɡˈzɪstəns/(n): sự tồn tại

– experience /ɪkˈspɪəriəns/(n): kinh nghiệm

– pilot /ˈpaɪlət/ (n): phi hành gia

– alien /ˈeɪliən/ (n): người lạ

– claim /kleɪm/ (v): nhận là, cho là

– egg-shaped (a): có hình quả trứng

– sample /ˈsɑːmpl/ (n): vật mẫu

– capture /ˈkæptʃə(r)/ (v): bắt giữ

– take aboard: đưa lên tàu, máy bay

– examine /ɪɡˈzæmɪn/ (v): điều tra

– free /friː/ (v): giải thoát

– disappear /ˌdɪsəˈpɪə(r)/ (v) :biến mất

+ disappearance /ˌdɪsəˈpɪərəns/ (n): sự biến mất

– plate-like (a): giống cái dĩa

– device /dɪˈvaɪs/ (n): thiết bị

– treetop (n): ngọn cây

– proof /pruːf/ = support (n) : bằng chứng

– falling star: sao sa

– shooting star : sao băng

– hole /həʊl/ (n): cái lỗ

– jump /dʒʌmp/ (v): nhảy

– health /helθ/ (n): sức khỏe

+ healthy /ˈhelθi/ (a): khỏe mạnh

– space /speɪs/ (n): không gian

– physical condition: điều kiện thể chất

– perfect /ˈpɜːfɪkt/ (a): hoàn hảo

– ocean /ˈəʊʃn/ (n): đại dương

– orbit /ˈɔːbɪt/ (v): bay quanh quỹ đạo

– circus /ˈsɜːkəs/ (n): đoàn xiếc

– cabin /ˈkæbɪn/ (n): buồng lái

– marvelous /ˈmɑːvələs/ (a): kỳ diệu


9. Grammar (Ngữ pháp)

1. May – Might

MAY và dạng quá khứ MIGHT diễn tả sự xin phép, cho phép (permission).

May I take this book? – Yes, you may.

She asked if she might go to the party.

MAY/MIGHT dùng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể xảy ra.

It may rain.

He admitted that the news might be true.

– Dùng trong câu cảm thán MAY/MIGHT diễn tả một lời cầu chúc.

May all your dreams come true!

Trong cách dùng này có thể xem MAY như một loại Bàng Thái cách (Subjunctive).

MAY/MIGHT dùng trong mệnh đề theo sau các động từ “hope” (hy vọng) và “trust” (tin tưởng).

I trust (hope) that you may find this plan to your satisfaction.

He trust (hoped) that we might find the plan to our satisfaction.

MAY/MIGHT dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (adverb clauses of concession).

He may be poor, but he is honest. (Though he is poor…)

Try as he may, he will not pass the examination. (Though he tries hard…)

Try as he might, he could not pass the examination. (Though he tried hard…)

MAY/MIGHT thường được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (adverb clauses of purpose). Trong trường hợp này người ta cũng thường dùng CAN/COULD để thay cho MAY/MIGHT.

She was studying so that she might read English books.

MIGHT (không dùng MAY) đôi khi được dùng trong câu để diễn tả một lời trách mắng có tính hờn dỗi (petulant reproach).

You might listen when I am talking to you.

You might try to be a little more helpful.

– Trong trường hợp cần thiết người ta dùng “be allowed to”, “permit”… tùy theo ý nghĩa cần diễn tả để thay cho MAY và MIGHT.

I shall be allowed to go to the party.


2. Câu điều kiện loại 1 và loại 2

a) Câu điều kiện loại I

– Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.

– Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc – Công thức câu điều kiện loại 1

If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có).

Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.

– Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu. Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.

– Trong câu điều kiện loại I, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn. Ví dụ:

If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh đó.)

If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)

Cách dùng câu điều kiện loại 1: Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra. ngữ pháp tiếng anh

b) Câu điều kiện loại II

– Câu điều kiện loại II còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.

– Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2

If + S + V (quá khứ), S + would + V (nguyên mẫu)

– Trong câu điều kiện loại II, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bang thái cách (past subjunctive), động từ của mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple conditional). Chú ý: Bàng thái cách (Past subjunctive) là hình thức chia động từ giống hệt như thì quá khư đơn, riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.

If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) ⇐ tôi không thể là chim được

If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) ⇐ hiện tại tôi không có


Bài trước:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 10. Life on other planets trang 83 sgk Tiếng Anh 9 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com