Hướng dẫn giải Unit 10: Lifelong learning trang 58 sgk Tiếng Anh 12 tập 2

Hướng dẫn giải Unit 10: Lifelong learning trang 58 sgk Tiếng Anh 12 tập 2 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo tiếng anh 12 tập 2 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, communication, culture, looking back, project,… để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 12, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 10: Lifelong learning – Học tập suốt đời


Vocabulary (Phần Từ vựng)

1. adequate /ˈædɪkwət/ (a): thỏa đáng, phù hợp

2. e-learning /ˈiː lɜːnɪŋ/(n): hình thức học trực tuyến

3. employable /ɪmˈplɔɪəbl/ (a): có thể được thuê làm việc

4. facilitate /fəˈsɪlɪteɪt/ (v): tạo điều kiện thuận lợi

5. flexibility /ˌfleksəˈbɪləti/(n): tính linh động

6. genius /ˈdʒiːniəs/ (n): thiên tài

7. hospitality /ˌhɒspɪˈtæləti/ (n): lòng mến khách

8. initiative /ɪˈnɪʃətɪv/(n): sáng kiến, tính chủ động trong công việc

9. institution /ˌɪnstɪˈtjuːʃn/(n): cơ quan tổ chức

10. interaction /ˌɪntərˈækʃn/(n): sự tương tác

11. lifelong /ˈlaɪflɒŋ/ (a): suốt đời

12. opportunity /ˌɒpəˈtjuːnəti/ (n): cơ hội

13. overwhelming /ˌəʊvəˈwelmɪŋ/ (a): vượt trội

14. pursuit /pəˈsjuːt/(n): sự theo đuổi

15. self-directed /sef-dəˈrektɪd/(a): theo định hướng cá nhân

16. self-motivated /ˌself ˈməʊtɪveɪtɪd/ (a): có động lực cá nhân

17. temptation /tempˈteɪʃn/ (n): sự lôi cuốn

18. ultimate /ˈʌltɪmət/(a): sau cùng, quan trọng nhất

19. voluntarily /ˈvɒləntrəli/ (adv): một cách tự nguyện


GETTING STARTED trang 58 sgk Tiếng Anh 12 tập 2

1. Angela and her grandpa are talking about keeping learning throughout life. Listen and read.

(Angela và ông nội cô đang nói về việc tiếp tục học tập suốt đời. Nghe và đọc.)

Angela: Grandpa, sorry I’m a bit late, but I had to do a lot of homework and missed the bus. If I hadn’t missed it, I’d have come at least 30 minutes earlier.

Grandpa: No problem. Your grandma is still out shopping.

Angela: What are you reading, grandpa? You look really excited!

Grandpa: Well, I’ve joined the Lifelong Learning Institute and I’ve chosen some interesting courses to attend. Do you want to have a look at their brochure?

Angela: OK. But I thought you are retired now?

Why do you need to study? And what’s this lifelong learning? Do you mean learning all the time?

Grandpa: Kind of … These courses are not just for retired people. They are for everyone who is interested.

Angela: Oh, no, I don’t think I’d want to study all my life. Twelve years in compulsory education seems enough for me.

Grandpa: Yes, but things change all the time. There are new ideas and concepts that you need to understand in order to succeed! As a lifelong learner, you can also choose what and how to study. This type of learning is self-directed.

Angela: Sounds great, but how can I find the time to attend courses when I have a full-time job?

Grandpa: Well, you could do an online course with discussion sessions in the evening or at the weekend. You can do it from the comfort of your own home. The key thing is to enjoy learning and acquire new skills all the time.

Angela: Sounds nice. So lifelong learning is all about learning to enjoy learning?

Grandpa: That’s right. It’s voluntary and self­motivated. People usually take time to study for personal or professional reasons, depending on their needs and learning styles.

Angela: But what about you? Why do you need to do all these courses? Digital technology, art history, French literature?These courses all sound difficult to me. If I had known that, I’d have brought you my Information Technology textbook.

Grandpa: Well, it’s important for me to try new things and keep my brain healthy and fit. I can also meet and talk to different people, and make new friends.

Angela: Good luck, grandpa. Hope you enjoy the courses.

Tạm dịch:

Angela: Ông nội, xin lỗi tôi đã hơi muộn, nhưng tôi phải làm nhiều bài tập về nhà và bỏ lỡ chuyến xe buýt. Nếu tôi không bỏ lỡ nó, tôi đã đến sớm ít nhất 30 phút.

Ông nội: Không vấn đề gì. Bà của bạn vẫn ra ngoài mua sắm.

Angela: Bạn đang đọc gì, ông nội? Bạn trông thật phấn khích!

Ông nội: Vâng, tôi đã tham gia Viện Học tập Đời sống và tôi đã chọn một số khóa học thú vị để tham dự. Bạn có muốn xem tài liệu quảng cáo của họ?

Angela: OK. Nhưng tôi nghĩ bạn đã nghỉ hưu bây giờ? Tại sao bạn cần phải học? Và việc học cả đời này là gì? Bạn có nghĩa là học tập tất cả các thời gian?

Grandpa: Loại … Các khóa học này không chỉ dành cho người về hưu. Họ là dành cho tất cả những ai quan tâm.

Angela: Ồ, không, tôi không nghĩ rằng tôi muốn học cả cuộc đời mình. Mười hai năm trong giáo dục bắt buộc dường như đủ cho tôi.

Ông nội: Vâng, nhưng mọi thứ luôn thay đổi. Có những ý tưởng và khái niệm mới mà bạn cần phải hiểu để thành công! Là một người học suốt cả đời, bạn cũng có thể lựa chọn những gì và làm thế nào để học tập. Loại hình học tập này là tự định hướng.

Angela: Âm thanh tuyệt vời, nhưng làm sao tôi có thể tìm được thời gian để tham dự các khóa học khi tôi có một công việc toàn thời gian?

Ông nội: Vâng, bạn có thể làm một khóa học trực tuyến với các buổi thảo luận vào buổi tối hoặc cuối tuần. Bạn có thể làm điều đó từ sự thoải mái của nhà riêng của bạn. Điều quan trọng là để tận hưởng học tập và có được các kỹ năng mới tất cả thời gian.

Angela: Nghe hay đấy. Vì vậy, học tập suốt đời là tất cả về học tập để tận hưởng học tập?

Ông nội: Đúng rồi. Đó là tự nguyện và tự giác. Mọi người thường dành thời gian để nghiên cứu vì lý do cá nhân hoặc nghề nghiệp, tùy thuộc vào nhu cầu và kiểu học tập của họ.

Angela: Nhưng còn bạn thì sao? Tại sao bạn cần phải làm tất cả các khóa học này? Công nghệ số, lịch sử nghệ thuật, văn học Pháp Các khóa học này tất cả nghe có vẻ khó khăn đối với tôi. Nếu tôi biết điều đó, tôi đã đưa cho bạn sách giáo khoa Công nghệ thông tin của tôi.

Ông nội: Vâng, điều quan trọng đối với tôi là thử những thứ mới và giữ cho bộ óc của tôi khỏe mạnh và phù hợp. Tôi cũng có thể gặp và nói chuyện với những người khác nhau, và kết bạn mới.

Angela: Chúc may mắn, ông nội. Hy vọng bạn thích các khóa học.


2. Work in pairs. Decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given (NG). Tick the correct box.

(Làm việc theo cặp. Quyết định xem các nhận định sau đây là đúng (T), sai (F), hoặc không xác định (NG). Đánh dấu vào ô thích hợp.)

Answer: (Trả lời)

1. F 2. T 3. F 4. T 5. NG

Tạm dịch:

1. Học tập suốt đời chỉ dành cho những người nghỉ hưu.

2. Theo ông của Angela, học tập suốt đời là dành cho những người muốn bắt kịp với những ý tưởng và quan niệm hiện tại.

3. Những người làm việc toàn thời gian không thể tham dự các khóa học được cung cấp bởi Viện học tập suốt đời.

4. Ông nội của Angela muốn tham dự các khóa học khác nhau tại Viện học tập suốt đời.

5. Angela đã không mang theo bất kỳ sách giáo khoa nào vì cô đã bỏ chúng ở nhà.


3. Find the words/phrases in the conversation that mean the following.

(Tìm các từ / cụm từ trong cuộc trò chuyện có ý nghĩa sau đây.)

Answer: (Trả lời)

1. compulsory education

2. lifelong learning

3. self-motivated

4. self-directed

5. learning styles

Tạm dịch:

1. Loại hình giáo dục này đòi hỏi trẻ em phải theo học một trường tiểu học hoặc tư thục để hoàn thành một khoảng thời gian nhất định. – giáo dục bắt buộc

2. Điều này bao gồm tất cả các hoạt động nhằm nâng cao kiến thức và kỹ năng trong suốt cuộc đời. – học tập suốt đời

3. Từ này được sử dụng để mô tả những người quan tâm để làm hoặc đạt được điều gì đó vì sự nhiệt tình hoặc quan tâm của họ. – có động lực

4. Từ này được sử dụng để chỉ ra rằng những người học suốt đời có thể tự do lựa chọn những gì để học. – tự định hướng

5. Đây là những cách và kỹ thuật để học. – phong cách học tập


4. Work in pairs. Ask and answer the question.

Do you think lifelong learning is important? Why? Why not?

(Bạn có nghĩ rằng học tập suốt đời là quan trọng không? Tại sao? Tại sao không?)

Answer: (Trả lời)

I think lifelong learning is important.

Tạm dịch:

Tôi nghĩ học tập suốt đời rất quan trọng.


5. Work in pairs. Discuss the form and meaning of the grammar point in the following sentences.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận về hình thức và ý nghĩa của điểm ngữ pháp trong các câu sau đây.)

1. If I hadn’t missed it, I’d have come at least 30 minutes earlier.

2. If I had known that, I’d have brought you my Information Technology textbook.

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

1. Nếu tôi không bỏ lỡ nó, tôi đã đến đây ít nhất 30 phút trước đó.

2. Nếu tôi biết vậy, tôi đã mang đến cho bạn cuốn sách giáo khoa Công nghệ Thông tin của tôi.


LANGUAGE trang 60 sgk Tiếng Anh 12 tập 2

Vocabulary trang 60 sgk Tiếng Anh 12 tập 2

1. Work in pairs. Match the characteristics of lifelong learning (1-5) with their example actions (a-e).

(Làm việc theo cặp. Nối đặc điểm của học tập suốt đời (1-5) với ví dụ những hành động của chúng (a-e).)

Answer: (Trả lời)

1. c 2. d 3. b 4. e 5. a

Tạm dịch:

1. linh hoạt – Người học có thể dễ dàng thay đổi thời gian của khóa học theo lịch làm việc của họ.

2. tình nguyện – Người học tích cực tìm các khóa học thích hợp vì lợi ích của mình mà không bị bắt buộc phải làm như vậy.

3. tự định hướng – Người học quyết định những gì để tìm hiểu và quản lý cách học.

4. có động lực – Người học làm việc chăm chỉ độc lập và cượt qua mọi khó khăn mà không có sự khuyến khích của người khác.

5. tự cải thiện – Người học tự tiếp thu kiến thức và kỹ năng chuyên môn.


2. Complete the sentences with the right form of the words and phrases in the box.

(Hoàn thành câu với các hình thức đúng của các từ và cụm từ trong hộp.)

Answer: (Trả lời)

1. self-motivation

2. lifelong learner; voluntarily

3. self-directed

4. learning styles

Tạm dịch:

1. Học sinh có động lực rất tốt khi hoàn thành các công việc khó khăn mà không có sự khuyến khích của người khác.

2. Để trở thành một người học suốt đời, bạn cần phải tự học những điều mới mẻ mỗi ngày trong cuộc sống của bạn.

3. Các trường cao đẳng thường khuyến khích sinh viên củng cố kiến thức thông qua nghiên cứu tự định hướng.

4. Một số người nghĩ rằng nếu chúng ta nhận ra phong cách học tập của mình, chúng ta sẽ học tốt hơn.


Pronunciation trang 60 sgk Tiếng Anh 12 tập 2

Intonation of questions (Ngữ âm của câu hỏi)

1. Listen and mark the rising or falling intonation on the questions.

(Lắng nghe và đánh dấu ngữ điệu tăng hoặc giảm trên các câu hỏi)

1. A: Are teachers an important factor in students’ lifelong learning?

B: Absolutely. They teach students how to learn

2. A: What is the most important requirement for this course?

B: Self-motivation!

3. A: Would a secondary school graduate become a better lifelong learner than a unive graduate?

B: I think it depends on the person’s motivation.

4. A: Did you email your report to me?

B: I’m afraid not. There’s something wrong with my laptop. I’ll send it tonight.

5. A: How do I encourage my students to devetop lifelong learning?

B: Well, just show them that learning can be fun

Tạm dịch:

1. A: Các giáo viên là một nhân tố quan trọng trong việc học tập suốt đời của học sinh phải không?

B: Hoàn toàn đúng. Họ dạy cho học sinh cách học.

2. A. Yêu cầu quan trọng nhất đối với khóa học này là gì?

B: Tự lực!

3. A: Liệu một người tốt nghiệp trung học trở thành một người học tập suốt đời tốt hơn là một người tốt nghiệp đại học?

B: Tôi nghĩ nó phụ thuộc vào động lực của người đó.

4. A: Bạn đã gửi email báo cáo cho tôi chưa?

B: Tôi sợ không được. Có vấn đề với cái máy tính xách tay của tôi. Tôi sẽ gửi nó tối nay.

5. A: Làm cách nào để khuyến khích sinh viên của tôi phát triển việc tập suốt đời?

B: Oh, chỉ cho họ thấy rằng học tập rất thú vị.


2. Work in pairs. Practise reading the short conversations in 1.

(Làm việc theo cặp. Luyện tập đọc đoạn hội thoại ngắn trong 1.)


Grammar trang 61 sgk Tiếng Anh 12 tập 2

Conditionals Type 3 (Điều kiện loại 3)

1. Ben is recently out of work. He is thinking about what he did or did not do in his previous job. Match the if-clauses with the results.Then write conditionals using appropriate verb forms.

(Ben gần đây không có việc làm. Anh đang nghĩ về những gì mình đã hoặc đã không làm trong công việc trước đây của mình. Khớp mệnh đề if với kết quả. Sau đó viết các câu điều kiện sử dụng các hình thức động từ thích hợp.)

Answer: (Trả lời)

1 – d: If I had shared my knowledge with others, I would have had more close friends and supporters.

2 – a: If I had had more information and knowledge, I would have been better at problem solving.

3 – b: If I had had the opportunity to put my knowledge into practice, I would have gained more practical experience.

4 – e: If I had known how to analyse the information, I would have improved my critical thinking skills.

5 – c: If I had been able to improve my professional skills through self-learning, I would have become more successful at work.

Tạm dịch:

1. Nếu tôi chia sẻ kiến thức của tôi với người khác, tôi đã có nhiều bạn thân và người ủng hộ hơn.

2. Nếu tôi có nhiều thông tin và kiến thức, tôi sẽ giải quyết vấn đề tốt hơn.

3. Nếu tôi có cơ hội để đưa kiến thức của mình vào thực tiễn, tôi sẽ có thêm kinh nghiệm thực tiễn.

4. Nếu tôi biết làm thế nào để phân tích thông tin, tôi sẽ cải thiện khả năng tư duy phê bình của tôi.

5. Nếu tôi có thể nâng cao kỹ năng nghề nghiệp thông qua việc tự học, tôi sẽ thành công hơn trong công việc.


2. Ben is now thinking about what he did not do in his previous job and his current situation. Write mixed conditionals, putting the verbs in brackets in the correct form.

(Ben đang suy nghĩ về những gì mình đã không làm trong công việc trước đây của mình và tình hình hiện tại của mình. Viết các câu điều kiện hỗn hợp, đưa các động từ trong ngoặc ở dạng đúng.)

Answer: (Trả lời)

1. had shared, would have

2. had gained, would be

3. had been able, would have

4. had learnt, would not need

5. had been, would be

Tạm dịch:

1. Nếu tôi chia sẻ chia sẻ kiến thức của tôi với người khác, bây giờ tôi sẽ có nhiều ý tưởng về làm thế nào để tìm một công việc phù hợp hơn.

2. Nếu tôi có được một số kinh nghiệm trong việc giải quyết vấn đề, bây giờ tôi sẽ ở một vị trí mới ngay.

3. Nếu tôi có thể đưa kiến thức của mình vào thực tiễn, bây giờ tôi có nhiều cơ hội việc làm hơn.

4. Nếu tôi đã học cách phân tích thông tin, bây giờ tôi không cần sẽ không cần phải tham gia khóa học ngay.

5. Nếu tôi có thể nâng cao kỹ năng nghề nghiệp thông qua việc tự học, bây giờ tôi sẽ trở thành một người quản lý.


3. Put the verbs in brackets in the correct form.

(Đặt động từ trong ngoặc ở dạng đúng.)

Answer: (Trả lời)

1. had learnt, would be

2. had known, would have had

3. had continued, would have found

4. had continued, would have kept

5. had done, might/may have slowed

Tạm dịch:

1. Nếu bạn đã học được nhiều hơn về cách sử dụng Internet trong học tập trước đây, bạn sẽ là một người học suốt đời thành công.

2. Trước đây nếu anh ta biết làm thế nào để trình bày ý tưởng của mình trong công việc, anh ta đã không gặp rắc rối khi trở thành một người quản lý tốt.

3. Cô ấy đã không còn làm việc nữa! Nếu cô ấy tiếp tục nâng cao kỹ năng của mình qua việc học tập suốt đời, cô ấy sẽ tìm ra những cách mới để làm cho cô ấy có cơ hội làm việc.

4. Những kỹ sư đã thất bại. Nếu họ tiếp tục học, họ sẽ tiếp tục theo kịp với sự phát triển và công nghệ mới.

5. Những người này không có những kỷ niệm đẹp. Trước đây nếu họ tham gia nhiều hoạt động thử thách trí tuệ hơn, họ có thể đã bị chậm lại / có thể làm chậm suy thoái tinh thần.


SKILLS trang 62 sgk Tiếng Anh 12 tập 2

Reading trang 62 sgk Tiếng Anh 12 tập 2

Notes on lifelong learning (Chú ý về học tập suốt đời)

1. Work with a partner. Ask and answer the questions below.

(Làm việc với một người bạn. Hỏi và trả lời những câu hỏi phía dưới)

Answer: (Trả lời)

1. The government’s education policy and new technology are making lifelong learning more and more accessible.

2. People can practise lifelong learning in many different ways, depending on their situation and circumstances. Some ways include courses, programmes, or talks at their workplace or at home.

Tạm dịch:

1. Bạn nghĩ gì có thể tạo điều kiện cho việc học suốt đời? Chính sách giáo dục của chính phủ và công nghệ mới đang làm cho việc học tập suốt đời ngày càng dễ tiếp cận hơn.

2. Làm thế nào để người ta có thể học tập suốt đời? Mọi người có thể học tập suốt đời theo nhiều cách khác nhau, tùy thuộc vào hoàn cảnh và hoàn cảnh của họ. Một số cách bao gồm các khóa học, chương trình, hoặc nói chuyện tại nơi làm việc hoặc ở nhà.


2. Read the text about lifelong learning and choose a heading for each paragraph.

(Đọc văn bản về học tập suốt đời và chọn một tiêu đề cho mỗi đoạn.)

a Forms of lifelong learning

b Aims of lifelong learning

c Defining lifelong learning

d The difference between compulsory education and lifelong learning

1. ________

‘Lifelong learning’ is the pursuit of knowledge throughout life. In other words, learning is not confined to the classroom environment and school subjects. Instead, people can learn throughout their adulthood, even in old age and in a variety of situations, particularly in their daily interactions with others and with the world around them. Lifelong learning must be voluntary and self-motivated. Therefore, lifelong learners should have a strong desire to learn and explore the world.

2. ________

Lifelong learning is facilitated by e-learning platforms. Education is now no longer offered only by ‘bricks and mortar’ institutions. Online courses have instead enabled lifelong learning by providing learners, teachers, and course providers with much more flexibility in terms of learning time, place, pace, and style. Learners, for instance, can now have the course content taught to them by a school located miles away from where they live or work. In addition, young parents can select their group meeting time late in the evening when their children have gone to bed.

3. ________

Most importantly, lifelong learning should be regarded as an attitude to learning for self-improvement rather than a pathway to qualifications. This means the ultimate aim is to better yourself for personal and/or professional development rather than for some certificate to decorate your CV. This type of lifelong learning may not necessarily take place as part of a course. It may be done very informally in any area of interest and at your convenience, as long as it is well within your capabilities and/or improves your skills. For example, researching the tidal cycles of the sea where you often go fishing and the types of fish available there is a form of lifelong learning.

Answer: (Trả lời)

1. c 2. a 3. b

Tạm dịch:

a. Hình thức học tập suốt đời

b. Mục đích học tập suốt đời

c. Xác định học tập suốt đời

d. Sự khác biệt giữa giáo dục bắt buộc và học tập suốt đời

1. Xác định học tập suốt đời

‘Học tập suốt đời’ là sự theo đuổi kiến thức suốt cuộc đời. Nói cách khác, học tập không giới hạn trong môi trường lớp học và các môn học của trường. Thay vào đó, mọi người có thể học hỏi từ bé đến khi trưởng thành, ngay cả ở tuổi già và trong nhiều tình huống khác nhau, đặc biệt trong giao tiếp hàng ngày của họ với người khác và với thế giới xung quanh. Học tập suốt đời phải là tự nguyện và có động lực. Do đó, những người học suốt đời nên có một ham muốn mạnh mẽ để học hỏi và khám phá thế giới.

2. Hình thức học tập suốt đời

Học tập suốt đời được tạo điều kiện bởi các nền tảng học tập điện tử . Giáo dục hiện nay không chỉ được cung cấp bởi các tổ chức ‘gạch vữa’. Các khóa học trực tuyến thay vào đó cho phép học tập suốt đời bằng cách cung cấp cho học viên, giáo viên và nhà cung cấp khóa học linh hoạt hơn về thời gian, địa điểm, tốc độ và phong cách học tập. Ví dụ, những người học có thể có nội dung khóa học được giảng dạy bởi một trường nằm cách nơi họ sinh sống hoặc làm việc. Ngoài ra, các bậc cha mẹ trẻ có thể lựa chọn thời gian gặp mặt nhóm vào cuối buổi tối khi con cái họ đi ngủ.

3. Mục đích học tập suốt đời

Điều quan trọng nhất là học tập suốt đời nên được coi là một thái độ học tập để tự cải thiện chứ không phải là con đường đi đến bằng cấp. Điều này có nghĩa là mục tiêu cuối cùng của bạn tốt hơn cho sự phát triển cá nhân và / hoặc thông tin cho một số giấy chứng nhận trang trí CV của bạn. Loại học suốt đời này có thể không nhất thiết phải diễn ra như là một phần của khóa học, nó có thể được thực hiện rất không chính thức ở bất kỳ khu vực thú vị nào và thuận tiện với bạn, miễn là nó là tốt để phát triển khả năng của bạn và / hoặc cải thiện kĩ năng của bạn .Ví dụ , nghiên cứu các chu kỳ thủy triều của nơi bạn thường đi câu cá và các loại hình câu cá, đó là một hình thức học tập suốt đời.


3. Read the text and find the words or phrases in the text that have the following meanings. Write them in the space below.

(Đọc văn bản và tìm các từ hoặc cụm từ trong văn bản có ý nghĩa như sau. Viết chúng vào chỗ trống bên dưới.)

Answer: (Trả lời)

1. pursuit 2. confine 3. e-learning platform
4. bricks and mortar 5. ultimate

Tạm dịch:

1. hành động cố gắng hết sức để tìm hoặc theo đuổi một cái gì đó – đuổi theo

2. để giữ ai đó hoặc cái gì đó trong giới hạn của thời gian và ranh giới của không gian hạn chế – giam giữ

3. các dịch vụ trực tuyến tương tác cung cấp cho giáo viên và người học các nền tảng học tập điện tử về thông tin và công cụ – giáo dục điện tử

4. một tòa nhà có hiện diện vật lý hơn thực tế hay trực tuyến- gạch và vữa

5. đang xảy ra vào cuối một quá trình hoặc một loạt các hành động cuối cùng – cuối cùng


4. Read the text again and answer the following questions.

(Đọc lại văn bản và trả lời những câu hỏi bên dưới)

Answer: (Trả lời)

1. Lifelong learning is not confined to the classroom environment.

2. Voluntary learning, self-motivation, and a strong desire to learn make people become good lifelong learners.

3. Lifelong learning has been facilitated by e-learning platforms with a variety of online courses.

4. Lifelong learners should aim at learning for self-improvement, rather than as a pathway to qualifications.

Tạm dịch:

1. Những đặc điểm nào của học tập suốt đời phân biệt nó với giáo dục bắt buộc? Học tập suốt đời không giới hạn trong môi trường lớp học.

2. Theo tác giả điều gì làm cho người ta trở thành những người học suốt đời tốt? Học tự nguyện, tự lực, và ham muốn học hỏi làm cho người ta trở thành những người học suốt đời tốt.

3. Học tập suốt đời có thể dễ dàng hơn khi truy cập thế nào? Học tập suốt đời đã được tạo điều kiện bằng các nền tảng e-learning với nhiều khóa học trực tuyến.

4. Mục tiêu của việc học suốt đời là gì? Các học viên suốt đời nên hướng đến việc tìm hiểu để tự cải thiện, chứ không phải là một con đường để đạt được bằng cấp.


5. Work in groups. Discuss the following question

Do you know someone who has kept learning throughout their life? Tell the group briefly about him/her.

(Bạn có biết ai đó đã kiên trì học tập trong suốt cuộc đời của họ? Nói cho nhóm một cách ngắn gọn về anh ấy / cô ấy.)


Speaking trang 63 sgk Tiếng Anh 12 tập 2

How to keep learning throughout life (Làm thế nào để tiếp tục học tập suốt đời)

1. Work in pairs. Discuss the following ideas about steps to keep learning throughout life. Put them in the order of importance.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận về ý kiến sau đây về các bước để tiếp tục học tập trong suốt cuộc đời. Đặt chúng theo tầm quan trọng.)

Tạm dịch:

• tham dự các hội nghị, hội thảo, và các khoá đào tạo chuyên nghiệp

• áp dụng kiến thức trong cuộc sống hàng ngày

• lên kế hoạch

• chọn một thứ gì đó quan tâm

• đọc thường xuyên hơn

• đưa suy nghĩ vào hành động


2. Work with a partner. Fill the gaps in the presentation with some ideas in 1, and then complete its outline.

(Làm việc với một người bạn. Điền vào các khoảng trống với vài ý tưởng trong 1, và sau đó hoàn thành phác thảo của mình.)

Answer: (Trả lời)

1. choose something you’ll really enjoy learning about

2. make a plan

3. put your thoughts into action

(a) Greeting and thanking the audience

(b) Introducing three essential steps to keep learning after leaving school

(c) Choosing something you’ll really enjoy learning about

(d) Asking what the most interested field is

(e) Making a plan

(f) Arranging time for job, housework, and rest and funding

(g) Putting your thoughts into action

(h) Informing friends and others about your learning

(i) Asking what the most interested field is, making a plan, and arranging time for job, housework, and rest and funding

(j) Expressing thanks and hopes

Tạm dịch:

CÁCH TIẾP TỤC TIẾP THEO HỌC SAU KHI RA TRƯỜNG

Xin chào tất cả mọi người và cảm ơn bạn rất nhiều vì đã đến buổi thuyết trình của tôi. Tôi đến đây hôm nay để nói về ba bước cơ bản của tôi để tiếp tục học sau khi ra trường.
Bước đầu tiên là (1) chọn một cái gì đó bạn sẽ thực sự thích học. Bạn có thể có nhiều sở thích, nhưng hãy tự hỏi mình quan tâm đến cái gì nhất. Đó là sự quan tâm thực sự của bạn, điều này sẽ giúp bạn luôn đi đúng hướng cho đến khi bạn đến đích cuối cùng.

Thứ hai, (2) lập kế hoạch. Bạn cần phải chắc chắn rằng bạn sẽ có đủ thời gian để học tập. Hãy tính đến thời gian cần cho công việc của bạn, cho công việc gia đình, và để nghỉ ngơi. Ngoài ra, đảm bảo rằng bạn sẽ có đủ ngân quỹ trong suốt quá trình học tập.
Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, (3) đưa suy nghĩ của bạn vào hành động. Liên hệ với nhà cung cấp khóa học. Nói với những người bạn thân nhất của bạn để hỗ trợ nghiên cứu của bạn bằng cách không kiên định đi chơi với bạn mọi lúc. Mua hoặc mượn tất cả các nguồn cung cấp nghiên cứu theo yêu cầu. Kết luận, lựa chọn chủ đề bạn thích nhất, lên kế hoạch học tập và thực hiện kế hoạch của bạn là ba bước chính để bạn tiếp tục học suốt đời. Cám ơn vì đã lắng nghe. Tôi hy vọng lời khuyên của tôi rất hữu ích và bạn sẽ sớm bắt đầu cuộc hành trình học tập suốt đời.

PHÁC THẢO BẢN TRÌNH BÀY

Giới thiệu

Nhận sự chú ý (a) Chào mừng và cảm ơn khán giả
Nói qua các điểm chính (b) Giới thiệu ba bước cơ bản để tiếp tục học sau khi rời trường

Thân bài

Điểm chính đầu tiên (c) Chọn một cái gì đó bạn sẽ thực sự thích học
Hỗ trợ các ý tưởng (d) Tự hỏi lĩnh vực quan tâm nhất
Điểm chính thứ hai (e) Lập kế hoạch
Hỗ trợ các ý tưởng (f) Sắp xếp thời gian cho công việc, công việc gia đình, nghỉ ngơi và nguồn tài chính
Điểm chính thứ ba (g) Đưa suy nghĩ của bạn vào hành động
Hỗ trợ các ý tưởng (h) Thông báo cho bạn bè và người khác về việc học của bạn

Phần kết luận

Tóm tắt các điểm chính và điều chỉnh lại ý trọng tâm (i) Hỏi về lĩnh vực quan tâm nhất, lập kế hoạch, sắp xếp thời gian cho công việc, công việc gia đình, nghỉ ngơi và tài trợ
Kết luận (j) Cảm ơn và hy vọng


3. Work in groups. Choose two ideas discussed in 1 or brainstorm your own ideas to prepare a presentation about how to keep learning throughout life following the outline in 2.

(Làm việc nhóm. Chọn hai ý tưởng được thảo luận trong 1 hay suy nghĩ về những ý tưởng riêng của mình để chuẩn bị một bài thuyết trình về làm thế nào để tiếp tục học tập trong suốt cuộc đời sau những phác thảo trong bài 2.)


Listening trang 64 sgk Tiếng Anh 12 tập 2

A successful lifelong learner (Một người học suốt đời thành công)

1. Work in pairs. Match the words (1-5) with their meanings (a-e).

(Làm việc theo cặp. Nối từ với nghĩa của chúng)

Answer: (Trả lời)

1. d 2. a 3. e 4. b 5. c

Tạm dịch:

1. đạt được – một người thành công trong sự nghiệp

2. kỹ sư mỏ – ngành công nghiệp khai thác các khoán sản dưởi đất

3. khởi đầu – bắt đầu sự nghiệp hoặc dự án một cách nhanh chóng

4. đặc quyền – một quyền đặc biệt hoặc một lợi thế cho ai đó

5. chuyển đổi – di chuyển ai đó từ nơi này đến nơi khác


2. Listen to a talk show about lifelong learning and choose the best answers.

(Nghe một talk show về học tập suốt đời và chọn câu trả lời tốt nhất.)

Answer: (Trả lời)

1. B 2. D 3. C 4. B 5. A

Tạm dịch:

1. Công việc bán thời gian của Julie là gì? Trợ giảng.

2. Julie học gì khi làm việc bán thời gian? Khóa học kinh doanh quốc tế.

3. West Corner là loại hình công ty gì? Khai thác mỏ.

4. Julie học gì để phát triển kỹ năng chuyên môn của cô ấy? Phát triển và quản lý dự án.

5. Tại sao Julie được thăng cấp? Bởi vì cô ấy đủ trình độ và nói được cả tiếng Anh và tiếng Việt.

Audio script: (Bài nghe)

Host: Good evening, ladies and gentlemen. Please join me in welcoming our guests tonight, two young high achievers: Julie Tran in mining Jimmy Tran in hospitality. Now, who’ll be the first to tell our listeners how they kick-started their career?

Jimmy: People often say ‘ladies first’, so I think my sister should have the privilege.

Host: I can’t agree with you more, Jimmy. Julie, let’s hear your story first. How did you get to where you are today?

Julie: Well, I studied art and design at a vocational school, but I’m now working as a project manager in the mining industry. After I got my diploma, I worked as a teaching assistant at a kindergarten. It was a part-time job so I had all the afternoons free. I realised that the job was not challenging enough. I had plenty of time and I was capable of handing a lot more, so I started an international business course.

Host: You mean you worked part-time and studied at the same time?

Julie: That’s right. lt was a degree course, and it took me three years to complete it. Then I got hired by West Corner, a mining company. in the marketing team. I was lucky to have a very supportive supervisor, who gave me the opportunity to attend workshops and further develop my professional skills.

Host: And you continued learning?

Julie: Yes, I really enjoyed what I studied so I took a course in project development and management. Upon completion, I was internally transferred to the project team as the company had secured a good deal in North Viet Nam. It was a promotion for me, partly because I had studied to gain the right qualifications and partly because I am bilingual. I speak Vietnamese at home with my parents. So, that’s how I started my journey to where I am today.

Host: Thank you, Julie. And now our second young guest, who seems to have a different story, Jimmy.

Tạm dịch:

MC: Chào buổi tối, thưa quý vị. Xin vui lòng tham gia cùng tôi chào đón các vị khách của chúng ta tối nay, hai người thành đạt trẻ tuổi: Julie Trần kỹ sư mỏ , Jimmy Trần y sĩ. Bây giờ, ai sẽ là người trước tiên nói với thính giả của ta con đường bắt đầu sự nghiệp của mình?

Jimmy: Mọi người thường nói ‘phụ nữ trước’, vì vậy tôi nghĩ rằng em gái tôi nên có đặc quyền.

MC: Tôi không thể đồng ý với cậu nhiều hơn, Jimmy. Julie, chúng ta hãy nghe câu chuyện của bạn trước. Bạn đã đến nơi bạn làm việc ngày hôm nay như thế nào?

Julie: Vâng, tôi học nghệ thuật và thiết kế tại một trường dạy nghề, nhưng bây giờ tôi đang làm giám đốc dự án trong ngành khai thác mỏ. Sau khi tôi có bằng tốt nghiệp, tôi làm trợ giảng tại một trường mẫu giáo. Đó là một công việc bán thời gian vì vậy tôi đã có tất cả các buổi chiều rảnh rỗi. Tôi nhận ra rằng công việc đó không đủ thử thách. Tôi đã có rất nhiều thời gian và tôi có khả năng nhiều hơn, vì vậy tôi đã bắt đầu một khóa học kinh doanh quốc tế.

MC: Ý của bạn là bạn làm việc bán thời và học cùng một lúc?

Julie: Đúng rồi. Đó là một khóa học lấy bằng, và tôi mất ba năm để hoàn thành nó. Sau đó tôi được nhận bởi West Corner, một công ty khai thác mỏ, trong nhóm marketing. Tôi may mắn có được một người giám sát rất nhiệt tình, người đã cho tôi cơ hội tham gia các cuộc hội thảo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp của tôi.

MC: Và bạn tiếp tục học?

Julie: Vâng, tôi thực sự rất thích những gì tôi học nên tôi đã tham gia khóa học về phát triển và quản lý dự án. Sau khi hoàn thành, tôi đã được chuyển tới nhóm dự án nội bộ vì công ty đã có một ký kết thuận lợi ở miền Bắc Việt Nam. Đó là một sự xúc tiến cho bản thân tôi, một phần vì tôi đã nghiên cứu để đạt được trình độ đúng đắn và một phần vì tôi có song ngữ. Tôi nói tiếng Việt ở nhà với bố mẹ tôi. Vì vậy, đó là cách tôi bắt đầu cuộc hành trình của mình đến nơi tôi làm ngày hôm nay.

MC: Cảm ơn, Julie. Và bây giờ là vị khách trẻ thứ hai của chúng ta, người có vẻ như có một câu chuyện khác, Jimmy.


3. Listen again and decide if the statements are true (T) or false (F). Tick the correct box.

(Nghe một lần nữa và quyết định xem các nhận định là đúng (T) hoặc sai (F). Đánh dấu vào ô thích hợp.)

Answer: (Trả lời)

1. F 2. F 3. T 4. F 5. T

Tạm dịch:

1. Các khách mời trong chương trình là những học sinh giỏi nhất trong lớp.

2. Khách mời là anh trai và em gái và họ làm việc trong cùng lĩnh vực.

3. Làm một giáo viên mẫu giáo, Julie chỉ làm việc vào buổi sáng.

4. Quản lý của Julie hỗ trợ sự phát triển nghề nghiệp của cô bằng cách yêu cầu cô tham gia các cuộc họp kinh doanh.

5. Công ty của Julie có văn phòng tại Việt Nam.


4. Work in pairs. Ask and answer questions about someone you know that has succeeded in life thanks to lifelong learning.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về một người nào đó bạn biết mà đã thành công trong cuộc đời nhờ học tập suốt đời.)

Answer: (Trả lời)

A. Do you know C?

B. Yes, I know.

A. What’s was C’s part – time job?

B. She was a teaching assistant.

A. What did C study while having a part-time job?

B. She had a English language course.

A. Why was C promoted?

B. Beacause she had the right qualifications and spoke both English and Vietnamese.

Tạm dịch:

A. Bạn có biết C không?

B. Vâng, tôi biết.

A. Công việc bán thời gian của C là gì?

B. Cô ấy là một trợ giảng.

A. C học gì trong khi làm việc bán thời gian?

B. Cô ấy có một khóa học tiếng Anh.

A. Tại sao C được thăng tiến?

B. Vì cô ấy có đủ trình độ và nói được cả tiếng Anh và tiếng Việt.


Writing trang 65 sgk Tiếng Anh 12 tập 2

Barriers to lifelong learning (Rào cản đối với việc học tập suốt đời)

1. Work in groups. Ask and answer the following question.

What do you think are barriers to lifelong learning (things that prevent people from lifelong learning?)

(Bạn nghĩ gì là rào cản đối với việc học tập suốt đời (điều mà ngăn chặn những người học tập suốt đời?)

Answer: (Trả lời)

I think the barriers to lifelong learning are lack of finances.

Tạm dịch:

Tôi nghĩ rào cản của việc học tập suốt đời đó chính là thiếu tài chính.


2. Below is a bar chart describing the results of a recent survey of approximately 500 employees about barriers to lifelong learning. Complete the sentences describing the five barriers, using the information in the chart and the useful expressions in the box.

(Dưới đây một biểu đồ cột mô tả các kết quả của một cuộc khảo sát gần đây của khoảng 500 nhân viên về những rào cản đối với việc học tập suốt đời. Hoàn thành các câu miêu tả năm rào cản, sử dụng thông tin trong biểu đồ và các biểu hiện hữu ích trong hộp)

Answer: (Trả lời)

1. showed/shows, picked

2. the second rated

3. interviewed/asked

4. accounted for

5. A minority/A very small number

Tạm dịch:

1. Cuộc khảo sát cho thấy 77% nhân viên chọn thiếu tài chính là rào cản chính đối với việc học suốt đời.

2. Thiếu thời gian là rào cản được đánh giá thứ hai (66%).

3. Khoảng 22% số nhân viên được phỏng vấn trong cuộc khảo sát không biết tầm quan trọng của việc học suốt đời.

4. Không có lựa chọn với các chỉ tiêu có sẵn chiếm 20% số phản hồi của cuộc khảo sát.

5. Một số ít, hoặc 10 phần trăm, các nhân viên không quan tâm đến học tập suốt đời.


3. Use the sentences in 2 to write a description of 150-180 words about barriers to lifelong learning based on the information from the bar chart.

(Sử dụng các câu trong 2 để viết mô tả trong 150-180 từ về các rào cản để suốt đời học tập dựa trên thông tin từ biểu đồ cột.)

Answer: (Trả lời)

The bar chart shows the results of a survey of approximately 500 employees about barriers to lifelong learning. The survey found that there are five barriers that prevent people from participating in lifelong learning. However, these barriers are not equally important.

Lack of finances is rated by most of the survey participants as the most important factor. More than three quarters (77%) of those who responded to the survey reported that it was their main problem. The second important factor is the lack of time. This was identified as a barrier by 66% of the research participants (almost two-thirds).

Two more factors were picked by about one-fifth of the participants. These were the unawareness of the importance of lifelong learning (22%) and the irrelevance of the subjects available (20%). A small minority of participants reported a lack of interest in learning (10%).

In conclusion, the top two factors that prevent employees from participating in lifelong learning are lack of finances and lack of time. It is clear that priority must be given to them when encouraging employees to pursue further education.

Tạm dịch:

Biểu đồ cho thấy kết quả của cuộc khảo sát khoảng 500 nhân viên về các rào cản với học tập suốt đời. Cuộc khảo sát cho thấy có năm rào cản ngăn cản mọi người tham gia vào quá trình học tập suốt đời. Tuy nhiên, những rào cản này được đánh giá không bằng nhau.

Thiếu tài chính được đánh giá bởi hầu hết những người tham gia khảo sát là yếu tố quan trọng nhất. Hơn 3/4 (77%) những người trả lời cuộc khảo sát cho biết đó là vấn đề chính của họ. Yếu tố quan trọng thứ hai là thiếu thời gian. Đây được xem là rào cản của 66% người tham gia nghiên cứu (gần hai phần ba).

Hai yếu tố nữa được chọn bởi khoảng một phần năm số người tham gia. Đó là sự không nhận thức được tầm quan trọng của học tập suốt đời (22%) và không phù hợp với tiêu chí có sẵn(20%). Một số ít người tham gia cho biết họ không quan tâm đến việc học (10%).

Tóm lại, hai nhân tố hàng đầu ngăn cản nhân viên tham gia vào quá trình học tập suốt đời là thiếu tài chính và thiếu thời gian. Rõ ràng là ưu tiên phải được trao cho họ khi khuyến khích nhân viên theo đuổi việc học thêm.


COMMUNICATION AND CULTURE trang 66 sgk Tiếng Anh 12 tập 2

Communication trang 66 sgk Tiếng Anh 12 tập 2

A famous lifelong learner (Một người học suốt đời nổi tiếng)

1. Listen to a student talking about President Ho Chi Minh as an example of a successful lifelong learner Complete each statement with no more than three words.

(Nghe một sinh viên nói chuyện về Chủ tịch Hồ Chí Minh như một ví dụ của một người học suốt đời thành công. Hoàn thành mỗi câu với không quá ba từ.)

Answer: (Trả lời)

1. continuous self-motivation

2. travelling and work

3. writing words, glancing at them

4. reading in libraries

Tạm dịch:

1. Một trong những lý do thành công của Chủ tịch Hồ Chí Minh chính là ý thức tự lực liên tục học tập của mình.

2. Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh, trình độ học vấn cao của Người là di chuyển nhiều và làm việc.

3. Khi học một ngôn ngữ mới, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã học được những từ mới bằng cách viết chữ trên tay và liếc nhìn chúng trong khi làm việc.

4. Chủ tịch Hồ Chí Minh thường luyện tiếng Anh bằng cách đọc sách trong thư viện và tham dự các buổi thuyết trình cộng đồng.

Audio script: (Bài nghe)

President Ho Chi Minh is a well-known example for the Vietnamese people of a successful lifelong learner.

The revolutionary leader once modestly described his own schooling as consisting of only the compulsory education grades. However, what made him a great leader and an inspiration to everyone is his continuous self-motivation for learning, which is one of the essential qualities of a lifelong learner’.

Once, addressing the audience at an Indonesian university, the President revealed that his university was all the travelling and the work he had done. This way, his schooling continued forever, well into his senior age.

Talking about learning languages, the President said that he would write new words on his hands, and now and then he would glance at them while he was working. When in England, he was often seen in crowded places learning and practising English. He was also known for his frequent visits to libraries where he read intensively about topics of interest and attended public presentations. He enjoyed talking to different people. These activities were wonderful opportunities for his language development.

Tạm dịch:

Chủ tịch Hồ Chí Minh là một ví dụ nổi tiếng cho người dân Việt Nam về một người học suốt đời thành công.

Nhà lãnh đạo cách mạng từng khiêm tốn mô tả việc học của ông ta chỉ bao gồm các lớp học bắt buộc. Tuy nhiên, điều làm cho ông trở thành một nhà lãnh đạo vĩ đại và một nguồn cảm hứng cho tất cả mọi người là động lực học tập liên tục của ông, đó là một trong những phẩm chất thiết yếu của một người học suốt đời’.

Một lần, nói với khán giả tại một trường đại học Indonesia, Tổng thống cho biết rằng trường đại học của ông là tất cả đi du lịch và công việc ông đã làm. Bằng cách này, việc học của anh ấy vẫn tiếp tục mãi mãi, và đến tuổi trưởng thành của anh ấy.

Nói về việc học ngôn ngữ, Chủ tịch nói rằng Người đã viết những từ mới trên tay, và từ đó Người sẽ liếc qua chúng trong khi Người đang làm việc. Khi ở Anh, Người thường thấy ở những nơi đông đúc học tập và luyện tập tiếng Anh. Người cũng được học hỏi nhiều với những chuyến thăm thường xuyên của Người tới các thư viện nơi Người đọc về các chủ đề thú vị và tham dự các buổi diễn thuyết cộng đồng. Người thích nói chuyện với nhiều người khác nhau. Những hoạt động này là những cơ hội tuyệt vời cho sự phát triển ngôn ngữ của Người.


2. In groups, discuss the lessons of lifelong learning you can learn from President Ho Chi Minh.

(Trong nhóm, thảo luận về những bài học của học tập suốt đời, bạn có thể học hỏi từ Chủ tịch Hồ Chí Minh.)

Answer: (Trả lời)

– I can learn from President Ho Chi Minh when he learned languages. I can write new words on my hand, and then I will glance at them while I am working.

Tạm dịch:

– Tôi có thể học hỏi từ Chủ tịch Hồ Chí Minh khi Người học ngôn ngữ. Tôi có thể viết những từ mới trên tay tôi, và sau đó tôi sẽ liếc qua chúng trong khi tôi đang làm việc.


Culture trang 67 sgk Tiếng Anh 12 tập 2

1. Read the texts about lifelong learning in Australia and Singapore. Answer the questions that follow.

(Đọc văn bản về học tập suốt đời tại Úc và Singapore. Trả lời các câu hỏi phía dưới.)

Australia has an education system that encourages lifelong learning and recognises both formal and informal learning. This form of education has been developed to increase individual income and employment security. It has also helped businesses and organisations to be more competitive and to keep up with global development. As a result, Australia is becoming one of the leading countries in the world.

In general, Australians believe that pursuing lifelong learning will help them to get a good job and meet employers’ demands.

With the aim of building the future and strengthening social security, the Singaporean government has built a modern and friendly environment for lifelong learning. Lifelong learning can also help amend some of the weaknesses of the education system. Singapore has launched a project, designed to update the knowledge and develop the skills needed by industries. Consequently, a good lifelong learner could advance at work and in life. Starting with the workforce, the government has created initiatives and programmes for employees to improve their job relevant skills. This is one part of the lifelong Skills Future scheme, which will enable all Singaporeans to actively take responsibility for their learning throughout their lives by attending various courses.

Answer: (Trả lời)

1. To increase individual income and employment security; to help businesses and organisations to be more competitive; to keep up with global development.

2. To get a good job and meet their employers’ demands.

3. To build the future and strengthen social security.

4. It enables Singaporeans to actively take responsibility for their learning throughout their lives by attending various courses.

Tạm dịch:

Úc có một hệ thống giáo dục khuyến khích học tập suốt đời và công nhận cả học tập chính thức lẫn không chính thức. Hình thức giáo dục này đã được phát triển để tăng thu nhập cá nhân và đảm bảo việc làm. Nó cũng giúp các doanh nghiệp và tổ chức cạnh tranh hơn và theo kịp với sự phát triển toàn cầu. Do đó, Úc đang trở thành một trong những nước dẫn đầu thế giới.

Nhìn chung, người Úc tin rằng theo đuổi học tập suốt đời sẽ giúp họ có được một công việc tốt và đáp ứng nhu cầu của người sử dụng lao động.

Với mục đích xây dựng tương lai và tăng cường an sinh xã hội, chính phủ Singapore đã xây dựng một môi trường hiện đại và thân thiện cho học tập suốt đời. Học tập suốt đời cũng có thể giúp sửa đổi một số điểm yếu của hệ thống giáo dục. Singapore đã đưa ra một dự án, được thiết kế để cập nhật kiến thức và phát triển các kỹ năng cần thiết cho các ngành công nghiệp. Do đó, một người học suốt đời tốt có thể tiến bộ trong công việc và trong cuộc sống. Bắt đầu với lực lượng lao động, chính phủ đã tạo ra các sáng kiến và chương trình cho nhân viên để nâng cao kỹ năng nghề nghiệp liên quan của họ. Đây là một phần của Kế hoạch Kỹ năng Tương lai suốt đời, điều này sẽ giúp tất cả người Singapore có thể chủ động tham gia vào việc học tập trong suốt cuộc đời bằng cách tham dự các khoá học khác nhau.

1. Mục đích của các chương trình học tập suốt đời của Úc là gì? Tăng thu nhập cá nhân và đảm bảo việc làm; để giúp doanh nghiệp và tổ chức cạnh tranh hơn; để theo kịp với sự phát triển toàn cầu.

2. Những lý do chính cho người Úc theo đuổi học tập suốt đời là gì? Để có được một công việc tốt và đáp ứng nhu cầu sử dụng lao động của họ.

3. Tại sao Singapore quyết định xây dựng môi trường học tập suốt đời? Xây dựng tương lai và tăng cường an sinh xã hội.

4. Chương trình Kỹ năng Tương lai có thể đem lại lợi ích cho tất cả người Singapore như thế nào? Nó cho phép người Singapore chủ động chịu trách nhiệm về việc học của họ trong suốt cuộc đời của họ bằng cách tham dự các khóa học khác nhau.


2. What do you think the Vietnamese government should do to encourage lifelong learning? Discuss in pairs.

(Bạn nghĩ chính phủ Việt Nam nên làm để khuyến khích học tập suốt đời? Thảo luận theo cặp.)

Answer: (Trả lời)

I think the government should carry out programmes to raise people’s awareness of lifelong learning as a key to creating happy citizens and successful employees. Besides, there should be more and more initiatives and policies to support the employees who are following courses and programmes to meet the demands of employers. Consequently, these citizens will contribute more and more to the development of the country.

Tạm dịch:

Tôi nghĩ rằng chính phủ nên thực hiện các chương trình để nâng cao nhận thức của người dân về học tập suốt đời như là một chìa khóa để tạo ra các nhân viên hạnh phúc và thành công. Bên cạnh đó cần có nhiều sáng kiến và chính sách hỗ trợ cho các nhân viên đang theo học các khóa học và chương trình để đáp ứng nhu cầu của người sử dụng lao động. Do đó, những công nhân này sẽ đóng góp nhiều hơn vào sự phát triển của đất nước.


LOOKING BACK trang 68 sgk Tiếng Anh 12 tập 2

Pronunciation trang 68 sgk Tiếng Anh 12 tập 2

1. Listen and mark the intonation patterns on the questions. Then practise reading them.

(Lắng nghe và đánh dấu các mô hình ngữ điệu trên các câu hỏi. Sau đó, luyện tập đọc chúng.)

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

1. Học tập suốt đời có ý nghĩa gì?

2. Liệu học tập suốt đời có đóng góp vào sự phát triển xã hội và cá nhân?

3. Xin lỗi, tôi vừa mới đến. Đã có cuộc hội thảo về kỹ năng học tập phải không?

4. Bạn có nghĩ rằng học liên tục là chìa khóa thành công?

5. Làm thế nào tôi nên nộp đơn cho các khóa học bán thời gian thế nào?


2. Practise these conversations. Mark the questions with rising or falling intonation. Then listen and repeat.

(Luyện tập những cuộc đàm thoại. Đánh dấu câu hỏi với tăng hoặc giảm âm điệu. Sau đó, lắng nghe và lặp lại.)

1. A: Did you say that we need to pursue knowledge through out our lives?

B: No. Those are the lecturer’s words.

2. A: Do you think learning from on-the-job experiences is always effective?

B: Yes, definitely.

3. A: How can parents encourage their children to learn all their lives?

B: By setting good examples.

4. A: Which is more important, working experience or qualifications?

B: I think it’s up to each individual situation.

5. A: Does asking questions encourage learning?

B: Yes, it does. That’s the new way of teaching and learning.

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

1. A: Bạn có nói rằng chúng ta cần theo đuổi kiến thức suốt cuộc đời của chúng ta phải không?

B: Không, đó là những lời của giảng viên.

2. A: Bạn có nghĩ rằng học tập từ những kinh nghiệm làm việc luôn hiệu quả phải không?

B: Đúng vậy, chắc chắn rồi.

3. A: Phụ huynh có thể khuyến khích con mình học hỏi suốt cuộc đời của họ như thế nào?

B: Bằng cách làm tấm gương tốt.

4. A: Điều gì là quan trọng hơn, kinh nghiệm làm việc hay trình độ?

B: Tôi nghĩ rằng tùy thuộc vào mỗi tình huống cá nhân.

5. A: Các câu hỏi có phải là khuyến khích học tập không?

B: Có, đúng vậy. Đó là cách dạy và học mới.


Vocabulary trang 68 sgk Tiếng Anh 12 tập 2


Grammar trang 68 sgk Tiếng Anh 12 tập 2

Use your own ideas to complete the sentences below, putting the verbs in brackets in the correct form as required.

(Sử dụng những ý tưởng của riêng bạn để hoàn thành các câu dưới đây, đưa các động từ trong ngoặc ở hình thức đúng như yêu cầu.)

Answer: (Trả lời)

1. Lifelong learning will be successful if the learner is self-motivated.

2. If that school provided better educational materials, the students would be more interested in lifelong learning.

3. If the lifelong learning programmes had started earlier this year, I could have arranged my schedule to attend some of them.

4. If he had not kept learning while working here, he would not be the director now.

5. If you do not develop leadership skills, you will have difficulties in working with your staff.

6. If I had followed your advice on professional training, I would have got a higher salary.

7. If he had completed the previous management course, he would be recruited to the team now.

8. If we had taken online courses, we would have saved more time.

Tạm dịch:

1. Học tập suốt đời sẽ thành công nếu người học có động lực.

2. Nếu trường học cung cấp tài liệu giáo dục tốt hơn, học sinh sẽ quan tâm nhiều hơn đến việc học suốt đời.

3. Nếu các chương trình học tập suốt đời đã bắt đầu hồi đầu năm nay, tôi có thể sắp xếp lịch trình của mình để tham dự một số trong số đó.

4. Nếu anh ấy không tiếp tục học khi làm việc ở đây, bây giờ anh ấy không phải là giám đốc.

5. Nếu bạn không phát triển kỹ năng lãnh đạo, bạn sẽ gặp khó khăn khi làm việc với nhân viên của bạn.

6. Nếu tôi đã theo lời khuyên của bạn về đào tạo chuyên nghiệp, tôi sẽ có mức lương cao hơn.

7. Nếu anh ta đã hoàn thành khóa học quản lý trước đó, anh ta sẽ được tuyển dụng cho đội bây giờ.

8. Nếu chúng tôi đã tham dự các khóa học trực tuyến, chúng tôi sẽ tiết kiệm được nhiều thời gian hơn.


PROJECT trang 69 sgk Tiếng Anh 12 tập 2

1. Work in groups. Each group member interviews ten people about their perception of lifelong learning. Use the questionnaire shown here as a guide.

(Làm việc nhóm. Mỗi thành viên nhóm phỏng vấn mười người về nhận thức của họ về học tập suốt đời. Sử dụng các câu hỏi đưa ra ở đây như một hướng dẫn.)

Tạm dịch:

1. Mục tiêu nào sau đây là mục tiêu chính của học tập suốt đời?

A. Giữ cho trí óc của bạn khỏe mạnh.

B. Tăng thu nhập cá nhân và bảo đảm việc làm.

C. Cập nhật kiến thức và kỹ năng.

D. Có được một mức độ cao hơn để trang trí CV của một người.

E. Giảng dạy và đào tạo những người khác.

F. Ý tưởng của bạn:

2. Điều nào sau đây là điều tốt nhất để học trong suốt cuộc đời?

A. Kiến thức và kinh nghiệm về công việc.

B. Kiến thức tổng quát.

C. Bất cứ điều gì quan tâm.

D. Kiến thức chuyên môn.

E. Bất cứ thứ gì thuận tiện.

F. Ý tưởng của bạn:

3. Cách nào sau đây là cách tốt nhất để học suốt cuộc đời?

A. Đăng ký các khóa học trực tuyến.

B. Tham dự các bài giảng, hội nghị, hội nghị, và các cuộc họp.

C. Đọc tạp chí và sách chuyên môn.

D. Tham dự các lớp học tại các cơ sở.

E. Học hỏi từ bạn bè, đồng nghiệp và chuyên gia có kinh nghiệm.

F. Ý tưởng của bạn:

4. Điều nào sau đây là người hướng dẫn chính cho việc học suốt đời?

A. Các chương trình của chính phủ hỗ trợ học tập suốt đời.

B. Tài liệu giáo dục trực tuyến hiện có.

C. Sự hỗ trợ, giải thưởng và khuyến khích của chủ lao động đối với những người học suốt đời tốt.

D. Hỗ trợ của gia đình.

E. Học bổng của các trường đại học và tổ chức.

F. Ý tưởng của bạn:

5. Những trở ngại nào sau đây là rào cản chính đối với việc học suốt đời?

A. Thiếu thời gian.

B. Thiếu sự quan tâm và động lực.

C. Thiếu sự hỗ trợ từ gia đình và nhà tuyển dụng.

D. Thiếu tài chính.

E. Không có khả năng chọn những gì để học.

F. Ý tưởng của bạn:


2. Report the information you have collected to the whole class focusing on the similarities and differences in the perceptions of lifelong learning of the ten people you have interviewed.

(Báo cáo thông tin mà bạn đã thu thập được cho cả lớp tập trung vào những điểm tương đồng và khác biệt trong nhận thức của học tập suốt đời của mười người bạn đã được phỏng vấn.)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 10: Lifelong learning trang 58 sgk Tiếng Anh 12 tập 2 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com