Hướng dẫn giải Unit 10. Nature in danger trang 114 sgk Tiếng Anh 11

Hướng dẫn giải Unit 10. Nature in danger trang 114 sgk Tiếng Anh 11 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 11 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 11, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 10. Nature in danger – Thiên nhiên đang lâm nguy


A. READING trang 114 sgk Tiếng Anh 11

1. Before you read trang 114 sgk Tiếng Anh 11

Work in pair. Read these facts about endangered species and discuss the questions below

(Hãy đọc những sự thật về các loài có nguy cơ tuyệt chủng và thảo luận các câu hỏi dưới đây.)

Answer: (Trả lời)

1. The facts above show that the numbers of some wild/ rare animals such as cheetahs, pandas and Silberian tigers have become small/ extinct.

2. The numbers of these animals have become small because they are killed for food, fur or skin.

Tạm dịch:

– Đã từng được phát hiện ở Châu Phi và Châu Á, báo Chi-ta giờ chỉ rải rác ở đông Phi.

– Người ta ước tính rằng chỉ còn khoảng 1000 gấu trúc còn sót lại trong môi trường tự nhiên.

– Chỉ còn 20 con hổ Siberian còn lại trong môi trường hoang dã ở Trung Quốc và khoảng 100 con sống ở các sở thú và công viên quốc gia Trung Quốc.

1. Bạn hiểu gì từ những chi tiết trên? ⇒ Những chi tiết trên cho thấy số lượng một số số loài động vật hoang dã/ quý hiểm như báo, gấu trúc và hổ Siberian đang trở nên tuyệt chủng.

2. Bạn có thể giải thích vì sao số lượng những loài này đang giảm dần không? ⇒ Số lượng những loài này đang giảm dần vì chúng bị giết để làm thực phẩm, lông và da.


2. While you read trang 115 sgk Tiếng Anh 11

The human race is only one small species in the living world. Many other species exist on this planet. However, human beings have a great influence on the rest of the world. They are changing the environment by building cities and villages where forests once stood. They are affecting the water supply by using water for industry and agriculture. They are changing weather conditions by cutting down trees in the forests. And they are destroying the air by adding pollutants to it.

It can be said that human beings are changing the environment in all respects through their actions and by their habits. This has resulted in two serious consequences. The first is that many kinds of rare animals are killed. The second is that the environment where these animals are living is badly destroyed. As a result, the number of rare animals is decreasing so rapidly that they are in danger of becoming extinct.

In order to make sure that these rare animals do not disappear, efforts have been made to protect the environments in which they live. Scientists have made lists of endangered species and suggested ways to save them. Many organisations have been set up and funds have been raised. Thousands of national parks all over the world have been established to protect endangered animals. Laws have been introduced to prohibit the killing of endangered animals and the destruction of the environments where these rare animals are living.

If people’s interference with the environment decreases, more species will survive and produce offspring. The Earth will be a happy planet where human beings, animals and plants peacefully co-exist.

Dịch bài:

Loài người chỉ là một loài nhỏ trong thế giới sinh vật. Nhiều loài khác tồn tại trên hành tinh này. Tuy nhiên, con người có ảnh hưởng lớn đến phần còn lại của thế giới. Họ đang thay đổi môi trường bằng cách xây dựng thành phố và làng mạc ở nơi trước kia từng là rừng. Họ đang ảnh hưởng đến nguồn cung cấp nước bằng cách sử dụng nước cho công nghiệp và nông nghiệp. Họ đang thay đổi tình trạng thời tiết bằng việc chặt cây cối trong các khu rừng. Và họ đang phá hủy không khí bằng cách thải các chất gây ô nhiễm vào không khí.

Có thể nói rằng con người thay đổi môi trường trên mọi phương diện thông qua các hành động của họ và thói quen của họ. Điều này đã dẫn đến hai hậu quả nghiêm trọng. Đầu tiên là nhiều loài động vật quý hiếm bị giết. Thứ hai là môi trường nơi mà các loài động vật đang sinh sống bị phá hủy nặng. Kết quá là, số lượng các loài động vật quý hiếm đang giảm rất nhanh chóng, chúng đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.

Để đảm bảo rằng các loài động vật quý hiếm này không biến mất, những nỗ lực đã được thực hiện để bảo vệ môi trường mà chúng đang sống. Các nhà khoa học đã lập danh sách các loài có nguy cơ tuyệt chủng và dề nghị cách để cứu chúng. Nhiều tổ chức đã được thành lập và nhiều quỹ được xây dựng. Hàng ngàn các công viên quốc gia trên toàn thế giới đã được thiết lập để bảo vệ động vật có nguy cơ tuyệt chủng. Luật pháp được đưa ra để cấm việc giết hại động vật có nguy cơ tuyệt chủng và sự tàn phá của môi trường nơi chúng sinh sống.

Nếu sự can thiệp của người dân với môi trường giảm, nhiều loài sẽ sống sót và sinh sản nhiều hơn. Trái đất sẽ là một hành tinh hạnh phúc nơi con người động vật và thực vật cùng chung sống một cách hòa bình.


Task 1 trang 116 sgk Tiếng Anh 11

The words in the box all appear in the passage. Fill each blank with a suitable word.

(Những từ trong khung xuất hiện trong đoạn văn. Điền vào chỗ trống với một từ thích hợp.)

pollutants decreasing protect

interference extinct endangered

1. Dinosaurs became ______ millions of years ago.

2. She tried to ______ herself from the wind.

3. This species of bird is ______ in numbers every year.

4. The chemical ______ from cars and factories make the air, water and soil dangerously dirty.

5. The blue whale is a(an) ______ species.

6. Because of the ______ of human beings, many animals have become extinct.

Answer: (Trả lời)

1. Dinosaurs became extinct millions of years ago.

2. She tried to protect herself from the wind.

3. This species of bird is decreasing in numbers every year.

4. The chemical pollutants from cars and factories make the air, water and soil dangerously dirty.

5. The blue whale is a(an) endangered species.

6. Because of the interference of human beings, many animals have become extinct.

Tạm dịch:

1. Khủng long đã tuyệt chủng cách đây hàng triệu năm.

2. Cô ấy cố gắng tự bảo vệ mình khỏi gió.

3. Hằng năm loài chim này đang giảm dần số lượng.

4. Những chất thải hóa học từ ô tô và nhà máy làm cho không khí, nước và đất ô nhiễm một cách nguy hiểm.

5. Cá voi xanh là một loài bị đe dọa.

6. Bời vì sự can thiệp của con người, nhiều động vật đã tuyệ chủng.


Task 2 trang 117 sgk Tiếng Anh 11

Circle A, B, C or D that best sums up each paragraph.

(Khoanh tròn A, B, C hoặc D thể hiện ý chính của mỗi đoạn.)

1. Paragraph 1

A. Human beings need to grow food.

B. Human beings pollute the environment.

C. Human beings interfere with nature.

D. People should stop living in cities and villages.

2. Paragraph 2

A. Many animals are disappearing.

B. Human beings are responsible for the changes in the environment.

C. People are in danger of becoming extinct.

D. The human race is also an endangered species.

3. Paragraph 3

A. Human beings have made efforts to protect the environment.

B. Scientists have made a long list of endangered species.

C. People should be kept away from animals and plants.

D. Rare animals do not disappear.

4. Paragraph 4

A. The survival of endangered species

B. The Earth – a happy planet

C. Conditions for a peaceful co-existence

D. People’s interference with the environment

Answer: (Trả lời)

1. C; 2. B; 3. A; 4. C

Tạm dịch:

1. Đoạn 1

A. Con người cần trồng thực phẩm.

B. Con người gây ô nhiễm môi trường.

C. Con người can thiệp vào thiên nhiên.

D. Người ta nên ngừng sống ở các thành phố và làng mạc.

2. Đoạn 2

A: Nhiều động vật đang biến mất.

B. Con người chịu trách nhiệm về những thay đổi trong môi trường.

C. Người ta có nguy cơ tuyệt chủng.

D. Loài người cũng là một loài bị nguy cấp.

3. Đoạn 3

A. Con người đã nỗ lực để bảo vệ môi trường.

B. Các nhà khoa học đã đưa ra một danh sách dài các loài bị nguy cấp.

C. Người ta nên tránh xa động vật và thực vật.

D. Động vật quý hiếm không biến mất.

4. Đoạn 4

A. Sự sống sót của các loài nguy cấp

B. Trái đất – một hành tinh hạnh phúc

C. Các điều kiện cho sự sống chung hòa bình

D. Sự can thiệp của người dân vào môi trường


Task 3 trang 117 sgk Tiếng Anh 11

Answer the questions: (Trả lời các câu hỏi.)

1. What are the four ways by which human beings are changing the world?

2. What are the serious consequences of people’s interference with the env ironment?

3. What has been done to protect the environment?

Answer: (Trả lời)

1. Four ways that people change the world are:

– They are changing the environment by building cities & villages.

– They are affecting the water supply by using water for industry and agriculture.

– They are changing weather conditions by cutting down trees in the forests.

– They are destroying the air by adding pollutants like smoke from factories.

2. The serious consequences of people’s interference with the environment are:

– Many kinds of rare animals are killed.

– The environment where these animals are living is badly destroyed.

– The numbers of rare animals is decreasing so rapidly that they are in danger of becoming extinct.

3. Many things have been done to protect endangered nature, such as:

– Many organizations have been set up and money has been raised to save rare animals.

– Thousands of national parks have been established.

– Laws have been passed to prohibit killing endangered animals.

Tạm dịch:

1. Con người đang làm thay đổi thế giới theo 4 cách nào?

Bốn cách để mọi người thay đổi thế giới là:

– Họ đang thay đổi môi trường bằng việc xây dựng các thành phố và làng xã.

– Họ đang ảnh hưởng đến việc cung cấp nước bằng cách sử dụng nước cho công nghiệp và nông nghiệp.

– Họ đang thay đổi điều kiện thời tiết bằng cách chặt cây trong rừng.

– Họ phá hủy không khí bằng cách thêm các chất gây ô nhiễm như khói từ nhà máy.

2. Những hậu quả nghiêm trọng của sự can thiệp của con người đến môi trường là gì?

Hậu quả nghiêm trọng của sự can thiệp của người dân đối với môi trường là:

– Nhiều loại động vật quý hiếm bị giết.

– Môi trường nơi mà những động vật này đang sống bị phá huỷ nghiêm trọng.

– Số lượng động vật quý hiếm giảm nhanh đến nỗi chúng có nguy cơ bị tuyệt chủng.

3. Những gì đã được thực hiện để bảo vệ môi trường?

Nhiều việc đã được thực hiện để bảo vệ bản chất nguy cấp, chẳng hạn như:

– Nhiều tổ chức đã được thành lập và tiền đã được huy động để cứu các động vật quý hiếm.

– Hàng ngàn công viên quốc gia đã được thành lập.

– Luật đã được thông qua để cấm giết động vật hoang dã.


3. After you read trang 117 sgk Tiếng Anh 11

Work in groups. Find out why some animals have become extinct.

(Làm việc theo nhóm. Tìm hiểu lí do tại sao một số loài động vật đã bị tuyệt chủng.)

Answer: (Trả lời)

– People kill animals for fur, skin and food.

– People keep animals as pets.

– People hunt or capture animals for recreation or entertainment.

Tạm dịch:

– Con người giết động vật để lấy lông, da và thức ăn.

– Con người giam giữ động vật như thú cưng.

– Con người săn hoặc bắt giữ động vật để giải trí và vui đùa.


B. SPEAKING trang 118 sgk Tiếng Anh 11

1. Task 1 trang 118 sgk Tiếng Anh 11

Work in pairs. Below are some reasons why nature is threatened. Put them in the order of importance.

(Làm việc theo cặp. Dưới đây là một số lí do tại sao thiên nhiên đang bị đe dọa. Đặt chúng theo thứ tự quan trọng.)

• killing endangered animals for fur, skin and food

• keeping animals as pets

• hunting or capturing animals for recreation or entertainment

• burning forests

• cutting down trees for wood

• using fertilizers and pesticides for cultivation

• discharging chemical pollutants into the environment

Answer: (Trả lời)

1. burning forests

2. cutting down trees for wood

3. discharging chemical pollutants into the environment

4. using fertilizers and pesticides for cultivation

5. killing endangered animals for fur, skin and food

6. hunting or capturing animals for recreation or entertainment

7. keeping animals as pets

Tạm dịch:

1. Đốt rừng

2. Chặt cây lấy gỗ

3. thải các chất thải hóa học vào môi trường

4. sử dụng phân hóa học và thuốc trừ sâu để canh tác

5. giết động vật đang có nguy cơ tuyệt chủng để lấy lông, da và thức ăn

6. săn bắn và bắt giữ động vật để giải trí

7. giam giữ động vật làm thú cưng


2. Task 2 trang 118 sgk Tiếng Anh 11

Match the reasons in Task 1 with possible measures for protecting the environment below.

(Nối các lí do trong bài 1 với các biện pháp có thể để bảo vệ tự nhiên đang bị đe dọa dưới đây.)

A. Killing endangered animals for fur, skin and food should be banned.

B. Keeping animals as pets should be discouraged.

C. Animals should not be captured for recreation and entertainment.

D. Planting trees should be encouraged.

E. Decreasing the use of fertilizers and pesticides for farming should be encouraged.

F. Discharging chemical pollutants into the environment should be prohibited.

Answer: (Trả lời)

1 – 2 – D; 3. F; 4. E; 5. A; 6. C; 7. B

Tạm dịch:

A. Việc giết động vật để lấy lông, da và thức ăn nên bị ngăn cấm.

B. Giữ động vật là thú cưng không nên được khuyến khích.

C. Động vật không nên bị bắt giữ để giải trí.

D. Nên khuyến khích trồng cây.

E. Giảm sử dụng phân hóa học và thuốc trừ sâu để canh tác nên được khuyến khích.

F. Việc thải các chất hóa học vào môi trường nên bị ngăn chặn.


3. Task 3 trang 118 sgk Tiếng Anh 11

Work in pairs. State the negative impacts made by people on the environment and suggest measures to protect it.

(Làm việc theo cặp. Hãy nói về tác động tiêu cực của con người lên môi trường và đề xuất các biện pháp để bảo vệ nó.)

Example:

A: People are killing endangered animals for fur, skin and food.

B: Killing endangered animals for fur, skin and food should be banned.

Answer: (Trả lời)

A: People are keeping animals as pets.

B: Keeping animals as pets should be discourage.

Tạm dịch:

Ví dụ:

A: Con người đang giết các động vật có nguy cơ bị tuyệt chủng để lấy lông, da và thức ăn.

B: Việc giết các động vật có nguy cơ bị tuyệt chủng để lấy lông, da và thức ăn nên bị ngăn cấm.

***

A: Con người đang giữ động vật làm thú cưng.

B: Việc giữ động vật làm thú cưng không nên được khuyến khích.


C. LISTENING trang 119 sgk Tiếng Anh 11

1. Before you listen trang 119 sgk Tiếng Anh 11

Work in pairs. Name some national parks in Vietnam.

(Làm việc theo cặp. Tên một số vườn quốc gia ở việt Nam.)

– Cuc Phuong National Park

– Cat Tien National Park

– Bach Ma National Park

Tạm dịch:

– Vườn quốc gia Cúc Phương

– Vườn quốc gia Cát Tiên

– Vườn quốc gia Bạch Mã

Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)

scenic features devastating maintenance

approximately vehicles completely


2. While you listen trang 119 sgk Tiếng Anh 11

Task 1 trang 119 sgk Tiếng Anh 11

Listen to the passage and decide if the following statements are true (T) Or false (F).

(Nghe bài văn và quyết định các báo cáo sau đây là đúng (T) hoặc sai (F).)

Questions

1. National parks protect and preserve the natural beauty of the land.

2. They usually contain a variety of scenic features.

3. All national parks are in danger of being destroyed.

4. Large areas of national parks can be destroyed by fire.

5. Visitors do not help to preserve and protect national parks.

Answer: (Trả lời)

1. T; 2. T; 3. F; 4. T; 5.T

Tạm dịch:

1. Các vườn quốc gia bảo vệ và giữ gìn vẻ đẹp tự nhiên của đất.

2. Chúng thường chứa nhiều quang cảnh đẹp.

3. Tất cả các vườn quốc gia đều có nguy cơ bị phá hủy.

4. Các khu vực rộng lớn của các vườn quốc gia có thể bị lửa phá hoại.

5. Khách du lịch không giúp bảo vệ và giữ gìn các vườn quốc gia.

Audio script: (Bài nghe)

In many parts of the United States, large areas of land have been made into national parks to protect and preserve the natural beauty of the land. Naiional parks usually contain a variety of scenic features, such as mountains, caves, lakes, rare animals and plants. Today, there are 52 national parks in the United States, covering approximately 3 per cent of the total land area of the country. National parks are open to the public and have millions of visitors every year.

Many national parks, however, are in danger of being destroyed. Rare animals in national parks are killed or hunted for fur, skin or other parts. Trees are cut down for wood. Large areas of national parks also have experience of being on fire fires caused by careless people. The increasing number of visitors is harming the parks due to the pollution from their vehicles.

If these problems are not solved immediately, and if there is not enough money for the parks’ staff and maintenance of their resources, many national parks will be completely destroyed.

Dịch bài:

Ở nhiều nơi của Hoa Kỳ, nhiều diện tích đất rộng lớn đã được các vườn quốc gia sử dụng để bảo vệ và giữ gìn vẻ đẹp tự nhiên của đất. Các vườn quốc gia thường có nhiều đặc điểm cảnh quan khác nhau như núi, hang động, hồ nước, động vật quý hiếm và thực vật. Ngày nay, có 52 vườn quốc gia ở Hoa Kỳ, chiếm khoảng 3% tổng diện tích đất của nước này. Các vườn quốc gia mở cửa cho công chúng và có hàng triệu du khách mỗi năm.
Tuy nhiên, nhiều vườn quốc gia có nguy cơ bị phá hủy. Động vật quý hiếm ở các vườn quốc gia bị giết hoặc săn bắn để lấy lông, da hoặc các bộ phận khác. Cây cối bị chặt để lấy gỗ. Các khu vực rộng lớn của các vườn quốc gia cũng bị cháy do những người bất cẩn gây ra. Số lượng khách ngày càng tăng đang gây hại đến các vườn quốc gia do sự ô nhiễm từ phương tiện giao thông của họ.

Nếu những vấn đề này không được giải quyết ngay lập tức, và nếu không có đủ tiền cho nhân viên của công viên và duy trì tài nguyên của họ, nhiều vườn quốc gia sẽ bị phá hủy hoàn toàn.


Task 2 trang 119 sgk Tiếng Anh 11

Listen again and answer the questions.

(Lắng nghe một lần nữa và trả lời các câu hỏi.)

1. How many national parks are there in the United States?

2. How many people visit national parks every year?

3. Can you name some problems which national parks are facing currently?

4. What should be done to protect them?

Answer: (Trả lời)

1. There are 52 national parks in the United States.

2. Millions of people visit national parks every year.

3. – Rare animals are killed or hunted for fur.

– Trees are cut down for wood.

– Forest fires.

– Pollution from visitors’ vehicles.

4. Rare animals and trees should be protected.

– Fires caused by careless people should be limited.

– Pollution from their vehicles should be decreased.

– Money should be raised for the parks’ staff and maintenance of their sources.

Tạm dịch:

1. Ở Mỹ có bao nhiêu vườn quốc gia? ⇒ Có 52 vườn quốc gia ở Mỹ.

2. Mỗi năm có bao nhiêu người đến tham quan vườn quốc gia? ⇒ Hàng triệu người đến các vườn quốc gia mỗi năm.

3. Bạn có thể kể tên một số vấn đề mà các vườn quốc gia hiện tại đang phải đối mặt? ⇒ Động vật quý hiếm bị giết hoặc săn bắn để lấy lông.

– Cây bị chặt để lấy gỗ.

– Cháy rừng.

– Ô nhiễm từ các phương tiện giao thông của du khách.

4. Nên làm gì để bảo vệ chúng? ⇒ Động vật quý hiếm nên được bảo vệ.

– Những trận cháy do những người bất cẩn gây ra nên được giới hạn.

– Ô nhiễm từ các phương tiện giao thông nên được giảm.

– Nên gây quỹ tiền cho các nhân viên của vườn quốc gia và giữ gìn tài nguyên.


3. After you listen trang 119 sgk Tiếng Anh 11

Work in groups. Summarize The passage, using the information in Tasks 1 and 2.

(Làm việc theo nhóm. Tóm tắt đoạn văn, bằng cách sử dụng các thông tin trong Tasks 1 và 2.)

Answer: (Trả lời)

National parks are to protect and preserve the natural beauty of land. They contain a variety of scenic features. There are 52 national parks in the USA and millions of people visit it every year. Many national parks are in danger of being destroyed. If their problems are not solved, they will be destroyed completely.

Tạm dịch:

Các vườn quốc gia được xây dựng là để bảo vệ và giữ gìn vẻ đẹp tự nhiên của đất đai. Chúng chứa nhiều cảnh quan xinh đẹp. Có 52 vườn quốc gia ở Mỹ và hàng triệu người tham quan những nơi này mỗi năm. Nhiều công viên quốc gia có nguy cơ bị phá hủy. Nếu vấn đề này không được giải quyết, chúng sẽ bị phá hủy hoàn toàn.


D. WRITING trang 120 sgk Tiếng Anh 11

Write a description of Cat Ba National Park, using the facts and figures below

(Viết một đoạn mô tả về Vườn quốc gia Cát Bà, bằng cách sử dụng các dữ kiện và con số dưới đây.)

Answer: (Trả lời)

Cat Ba National Park is located on Cat Ba island, 120km from Hanoi and 20km east of Hai Phong. Its total area is 15.200 ha, including 9.800 ha of ocean. It’s famous for both tropical forests and coastal water with white sand beach, abundant natural resources, beautiful landscape and many kinds of rare animals and plants. There are 300 species of fish, 40 kinds of animals, 150 different birds and 620 species of plants. The stone tool and human bones are found in the island’s caves that people inhabited there at least 6.000 years ago.

Tạm dịch:

Vườn quốc gia Cát Bà nằm trên đảo Cát Bà, cách Hà Nội 120 km và cách Hải Phòng 20 km về phía đông. Tổng diện tích của nó là 15.200 ha, bao gồm 9.800 ha biển. Nó nổi tiếng với khu rừng nhiệt đới và vùng nước duyên hải với bãi cát trắng, nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào, cảnh quan đẹp và nhiều loại động vật quý hiếm. Có 300 loài cá, 40 loài động vật, 150 loài chim khác nhau và 620 loài thực vật. Công cụ đá và xương người được tìm thấy trong các hang động của hòn đảo mà những người sống đã sinh sống ở đó ít nhất 6.000 năm trước.


E. Language Focus trang 121 sgk Tiếng Anh 11

– Pronunciation: /sl/ – /sm/ – /sn/ – /sw/

– Grammar: Relative pronouns with prepositions

Tạm dịch:

– Phát âm: /sl/ – /sm/ – /sn/ – /sw/

– Ngữ pháp: Những đại từ quan hệ với giới từ


1. Pronunciation trang 121 sgk Tiếng Anh 11

Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)

/sl/ /sm/ /sn/ /sw/
slave small snack swallow
sleep smart sneeze swim
slim smell snooker swing
slowly smoke snowy switch

Practise reading aloud this dialogue.( Thực hành đọc to bài đối thoài sau)

A: Is Snowy at home? Snowy Smith?

B: He is sleeping. Go away.

A: Sleeping? Where?

B: In there. Why do you smile?

A: Perhaps Snowy is in there. But he is not asleep.

B: I swear he is sleeping.

A: When Snowy sleeps, he snores but he looks sweet.

Tạm dịch:

A: Snowy có nhà không? Snowy Smith?

B: Thằng bé đang ngủ. Đi đi.

A: Đang ngủ? Ở đâu?

B: Ở kia? Sau cháu cười?

A: Có lẽ Snowy ở kia. Nhưng bạn ấy không phải đang ngủ.

B: Bác thề là thằng bé đang ngủ.

A: Khi Snowy ngủ, bạn ấy ngáy o o nhưng rất đang yêu.


2. Grammar trang 122 sgk Tiếng Anh 11

Exercise 1 trang 122 sgk Tiếng Anh 11

Choose the suitable italicised words to complete the following sentences.

(Chọn từ in nghiêng thích hợp để hoàn thành các câu sau.)

1. To who/whom it may concern.

2. It was a service for which/that I was grateful.

3. The success of a shared holiday depends on who/whom you share it with.

4. Do you like the person who/whom sits next to you?

5. Midway through the second half, Manchester United scored their third goal, at that/ which point Leeds United save up completely.

6. There is one person to whom/who I owe more than I can say.

7. It was the kind of accident for which/that nobody was really to blame.

Answer: (Trả lời)

1. To whom it may concern.

2. It was a service for which I was grateful.

3. The success of a shared holiday depends on whom you share it with.

4. Do you like the person who sits next to you?

5. Midway through the second half, Manchester United scored their third goal, at that point Leeds United gave up completely.

6. There is one person to whom I own more than I can say.

7. It was the kind of accident for which nobody was really to blame.

Tạm dịch:

1. Gửi đến những người có liên quan.

2. Đó là dịch vụ tôi cảm thấy rất hài lòng.

3. Sự thành công của một kỳ nghỉ cùng nhau là bạn nghỉ mát cùng với ai.

4. Bạn có thích người ngồi bên cạnh bạn không?

5. Giữa hiệp hai Manchester United ghi bàn thắng thứ 3, lúc đó Leeds United từ bỏ hoàn toàn.

6. Có một người mà tôi nợ nhiều hơn những gì tôi có thể nói.

7. Đó là một loại tai nạn không ai có lỗi cả.


Exercise 2 trang 122 sgk Tiếng Anh 11

Combine the following sentences, using preposition + whom or which.

(Kết hợp các câu sau, sử dụng giới từ + whom hoặc which.)

1. The man was very kind. I talked to him yesterday.

2. The man works in the hospital. I told you about him.

3. The woman teaches me English. I am telling you about her.

4. The movie is fantastic. They are talking about it.

5. The picture was beautiful. She was looking at it.

6. I’ll give you the address. You should write to it.

Answer: (Trả lời)

1. The man to whom I talked yesterday was very kind.

2. The man about whom I told you works in the hospital.

3. The woman about whom I am telling you teaches me English.

4. The movie about which they are talking is fantastic.

5. The picture at which she was looking was beautiful.

6. I’ll give you the address to which you should write.

Tạm dịch:

1. Người đàn ông rất tử tế. Tôi đã nói chuyện với anh ta ngày hôm qua. = Người đàn ông mà tôi đã nói chuyện ngày hôm qua rất tử tế.

2. Người đàn ông làm việc trong bệnh viện. Tôi đã kể với bạn về anh ấy. = Người đàn ông tôi đã kể với bạn làm việc trong bệnh viện.

3. Người phụ nữ dạy tôi tiếng Anh. Tôi đang kể với bạn về cô ấy. = Người phụ nữ tôi đang kể với bạn dạy tôi tiếng Anh.

4. Bộ phim thật tuyệt vời. Họ đang nói về nó. = Bộ phim họ đang nói về thật tuyệt vời.

5. Bức tranh thật đẹp. Cô ấy đang nhìn nó.

= Bức tranh cô ấy đang nhìn thật đẹp.

6. Tôi sẽ cung cấp cho bạn địa chỉ. Bạn nên viết thư đến đó. = Tôi sẽ cung cấp cho bạn địa chỉ cái mà bạn nên viết thư đến.


Exercise 3 trang 123 sgk Tiếng Anh 11

Complete the following sentences, using who, whom, which or that.

(Ghép các câu sau, sử dụng who, whom, which hoặc that.)

1. Jack is the one ______ I miss most.

2. It was a kind of computer with ______I was not familiar.

3. Do you get on with the person ______ lives next door?

4. I must thank the man from ______ I got the present.

5. It is an event ______ I would rather not forget.

6. The meeting to ______ I went was interesting.

7. The person ______ did it was never caught.

8. That’s the woman to ______ Jim used to be married.

Answer: (Trả lời)

1. Jack is the one whom/ that I miss most.

2. It was a kind of computer with which I was not familiar.

3. Do you get on with the person who lives next door?

4. I must thank the man from whom I got the present.

5. It is an event which/ that I would rather not forget.

6. The meeting to which I went was interesting.

7. The person who did it was never caught.

8. That’s the woman to whom Jim used to be married.

Tạm dịch:

1. Jack là người mà tôi nhớ nhất.

2. Đó là một loại máy vi tính mà tôi không quen.

3. Bạn có hòa đồng với người sống cạnh nhà không?

4. Tôi phải cảm ơn người đàn ông mà tôi nhận được quà từ ông ấy.

5. Đó là một sự kiện mà tôi không muốn quên.

6. Cuộc họp mà tôi tham gia rất thú vị.

7. Người đã làm việc đó chưa bao giờ bị bắt giữ.

8. Đó là người phụ nữ mà Jim từng kết hôn.


F. Vocabulary (Phần Từ vựng)

Từ Phân loại Phát âm Nghĩa
capture v /ˈkæptʃə(r)/ bắt, bắt giữ
co-exist v /ˌkəʊɪɡˈzɪst/ sống chung, cùng tồn tại
cultivation n /ˌkʌltɪˈveɪʃn/ sự canh tác
destroy v /dɪˈstrɔɪ/ phá hủy, tàn phá
devastate v /ˈdevəsteɪt/ tàn phá, phá hủy
discharge v /dɪsˈtʃɑːdʒ/ đổ ra, chảy ra, phóng ra/td>
endangered a /ɪnˈdeɪndʒəd/ bị nguy hiểm, bị tàn phá
extinct a /ɪkˈstɪŋkt/ bị tiêu diệt, bị diệt chủng
fertilizer n /ˈfɜːtəlaɪzə(r)/ phân bón
landscape n /ˈlændskeɪp/ phong cảnh
maintenance n /ˈmeɪntənəns/ sự giữ gìn, duy trì, bảo quản
offspring n /ˈɒfsprɪŋ/ con cháu, dòng dõi
pesticide n /ˈpestɪsaɪd/ thuốc diệt côn trùng
prohibit v /prəˈhɪbɪt/ cấm, không cho phép
protect v /prəˈtekt/ bảo vệ
respect n /rɪˈspekt/ sự liên quan, mối quan hệ
scenic a /ˈsiːnɪk/ thuộc về quang cảnh
survive v /səˈvaɪv/ sống sót, tồn tại

G. Grammar (Ngữ pháp)

Đại từ quan hệ với giới từ (Relative pronouns with prepositions)

Chỉ có hai đại từ quan hệ là whomwhich thường có giới từ đi kèm và giới từ có thể đứng trước các đại từ quan hệ hoặc cuối mệnh đề quan hệ.

The man about whom you are talking is my brother.

The man (whom) you are talking about is my brother.

The picture at which you are looking is very expensive.

The picture (which) you are looking at is very expensive.

Chú ý:

– Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ thì ta có thể bỏ đại từ quan hệ và có thể dùng that thay cho whomwhich trong mệnh đề quan hệ xác định;

– Khi giới từ đứng trước đại từ quan hệ thì ta có không thể bỏ đại từ quan hệ và có không thể dùng that thay cho whomwhich.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 10. Nature in danger trang 114 sgk Tiếng Anh 11 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com