Hướng dẫn giải Unit 10: Sources of energy trang 38 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

Hướng dẫn giải Unit 10: Sources of energy trang 38 sgk Tiếng Anh 7 tập 2 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 7 tập 2 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh.

Unit 10: Sources of energy – Những nguồn năng lượng


Vocabulary (Phần Từ vựng)

1. always (Adj) / ‘ɔːlweɪz /: luôn luôn

2. often (Adj) / ‘ɒf(ə)n /: thường

3. sometimes (Adj) / ‘sʌm.taɪmz /: thỉnh thoảng

4. never (Adj) / ‘nevə /: không bao giờ

5. take a shower (n) / teɪk ə ʃaʊə /: tắm vòi tắm hoa sen

6. distance (n) / ‘dɪst(ə)ns /: khoảng cách

7. transport (n) / trans’pɔrt /: phương tiện giao thông

8. electricity (n) /,ɪlɛk’trɪsɪti /: điện

9. biogas (n) /’baiou,gæs/: khí sinh học

10. footprint (n) / ‘fʊtprɪnt /: dấu vết, vết chân

11. solar (Adj) / ‘soʊlər /: (thuộc về) mặt trời

12. carbon dioxide (n) / ‘kɑːrbən daɪˈɑːksaɪd /: khí CO2

13. negative (Adj) / ‘neɡətɪv /: xấu, tiêu cực14. alternative (Adj) / ɔ:l’tə:nətiv /: có thể lựa chọn thay cho vật khác

15. dangerous (Adj) / ‘deindʒrəs /: nguy hiểm

16. energy (n) / ‘enədʒi /: năng lượng

17. hydro (n) / ‘haidrou /: thuộc về nước

18. non-renewable (adj) / ,nɔn ri’nju:əbl /: không phục hồi, không tái tạo được

19. plentiful (Adj) / ‘plentifl /: phong phú, dồi dào

20. renewable (Adj) / ri’nju:əbl /: phục hồi, làm mới lại

21. source (n) / sɔ:s /: nguồn


GETTING STARTED trang 38 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Listen and read.

Tạm dịch:

Một loại dấu chân khác

Mai: Nam, hôm qua tớ đọc thấy rằng tất cả chúng ta đều có một dấu chân các bon.

Nam: À, tất cả chúng ta đều có dấu chân – chúng ta tạo ra nó bằng bàn chân của chúng ta!

Mai: Ha ha, tớ biết điều đó chứ. Nhưng loại dấu chân này liên quan đến hiệu ứng xấu mà chúng ta tác động lên môi trường.

Nam: Phải rồi, nó xuất hiện nhiều trên mặt báo những ngày này.

Mai: Vậy dấu chân của chúng ta to hơn khỉ chúng ta sử dụng năng lượng tạo ra khí CO2. Điều đó thật xấu cho môi trường.

Nam: Vậy khi có một dấu chân nhỏ hơn thì tốt hơn phải không?

Mai: Đúng rồi Nam. Năng lượng không tái sinh như than đá, khí đốt tự nhiên, và dầu sản sinh ra rất nhiều CO2. Những nguồn này sẽ sớm cạn kiệt.

Nam: Vậy chúng khác vói năng lượng gió, thủy điện và năng lượng mặt trời, đúng không?

Mai: Đúng thế. Chúng đều là các nguồn năng lượng nhưng chúng là năng lượng tái sinh được. Điều đó có nghĩa là chúng ta không bao giờ sử dụng hết những thứ đó được. Chúng sẽ còn mãi mãi.

Nam: Cậu có để lại dấu chân lớn không Maỉ?

Mai: Dấu chân của tó thì nhỏ. Tớ tái chế các sản phẩm tó đã sử dụng và tớ đi mọi nơi bằng xe đạp. Nhà tớ còn có các tấm pin mặt trời trên mái đế thu năng lượng mặt trời nữa.

Nam: Ồ không! Tớ nghĩ là dấu chân của tớ lớn, và không phải chỉ vì đôi giày lớn này.

a) Read the conversation again and answer the questions.

(Đọc bài đàm thoại và trả lời những câu hỏi sau.)

Answer: (Trả lời)

1. It’s about the negative effect we have on the environment.

2. “Non-renewable” means that it will run out if we use it.

3. Sunlight is a renewable energy because we can’t use it all up, it will last forever.

4. Mai thinks she has a small carbon footprint because she recycles the products she uses and she goes everywhere by bike.

5. The products we use that are bad for the environment or the energy we use that produces carbon dioxide might create a big carbon footprint.

Tạm dịch:

1. Dấu chân carbon là gì? ⇒ Nó nói về hiệu ứng tiễu cực mà chúng ta tác động đến môi trường.

2. Năng lượng không tái sinh được” là gì? ⇒ “Không tái sinh được” có nghĩa là nó sẽ cạn kiệt nếu chúng ta sử dụng nó.

3. Tại sao ánh sáng mặt trời lại là nguồn năng lượng tái sinh được? ⇒ Ánh sáng mặt trời là một năng lượng có thể phục hồi là vì chúng ta không thể sử dụng nó hết được, nó sẽ tồn tại mãi mãi.

4. Tại sao Mai nghĩ rằng cô ấy có một dấu chân carbon nhỏ? ⇒ Mai nghĩ rằng cô ấy có một dấu chân carbon nhỏ bởi vì cô ấy tái chế sản phẩm mà cô ấy dùng và cô ấy đi đến mọi nơi bàng xe đạp.

5. Bạn nghĩ điều gì tạo nên dấu chân carbon lớn? ⇒ Những sản phẩm mà chúng ta sử dụng không tốt cho môi trường hay năng lượng mà chúng ta dùng sản xuất ra C02 có thể tạo ra dấu chân carbon lớn.

b) Complete the network below using information from the conversation.

(Hoàn thành lưới từ bên dưới sử dụng thông tin từ bài đàm thoại.)

Answer: (Trả lời)

Source of energy

– Renewable sources : wind , hydro , solar .

– Non-renewable sources : coal , natural gas , oil .

Tạm dịch:

Nguồn năng lượng

– những nguồn có thể phục hồi: gió, nước, mặt trời.

– những nguồn không thể phục hồi: than, khí tự nhiên, dầu.


2. Now, listen and repeat the words and phrases.

(Nghe và lặp lại những từ và cụm từ sau)

wind coal natural gas nuclear
biogas oil hydro solar

Tạm dịch:

gió than đá khí tự nhiên hạt nhân
khí đốt dầu thủy điện mặt trời

3. Put the words into the correct groups below

(Đặt những từ vào những nhóm chính xác bên dưới)

Answer: (Trả lời)

– Renewable sources : wind , hydro , biogas , nuclear , solar .

– Non-renewable sources : coal , natural gas , oil .

Tạm dịch:

– Những nguồn có thể phục hồi được: gió, thủy điện, khí đốt, hạt nhân, mặt trời.

– những nguồn không thể phục hồi: than, khí tự nhiên, dầu.


4. Practise asking and answering the questions about renewable and non-renewable sources.

(Thực hành hỏi và trả lời những câu về những nguồn có thể phục hồi và không thể phục hồi)

Tạm dịch:

A: What type of energy source is wind?
B: It’s a renewable source of energy.
A: What type of energy source is coal?
B: It’s a non-renewable source of energy.
A: Gió là loại năng lượng gì?
B: Đó là một loại năng lượng có thể tái sinh.
A: Than đá là loại năng lượng gì?
B: Đó là một loại năng lượng không thê tái sinh.

A CLOSER LOOK 1 trang 40 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

Vocabulary trang 40 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Put the words below into the table to describe the types of energy.

(Đặt những tử bên dưới vào bảng để miêu tả những loại năng lượng)

limited (adj): hạn chế unlimited (adj): không hạn chế harmful (adj): có hại
renewable (adj): có thể tái tạo non-renewable (adj): không tái tạo được exhaustible (adj): có thể cạn kiệt
safe (adj): an toàn dangerous (adj): nguy hiểm convenient (adj): tiện lợi
clean (adj): sạch sẽ polluting (adj): gây ô nhiễm available (adj): sẵn có
cheap (adj): rẻ expensive (adj): đắt abundant (adj): dồi dào

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

Những nguồn năng lượng Thuận lợi Bất lợi
gió phong phú, an toàn không phải luôn có sẵn
nước/ thủy điện sạch và an toàn đắt, không có sẵn
mặt trời có thể phục hồi, nhiều và sạch, an toàn đắt
khí đốt sinh học có thể phục hồi, nhiều, có sẵn và sạch, an toàn gây hại, gây ô nhiễm
hạt nhân có thể phục hồi được và sạch đắt tiền, nguy hiểm
than đá, dầu, khí tự nhiên nhiều gây hại, có thể cạn kiệt, gây ô nhiễm

2. Compare your answers with a partner.

(So sánh những câu trả lời với một bạn học)

Example:

I think biogas is renewable. (Tôi nghĩ khí đốt có thể phục hồi được.)

Me too. I also think it is abundant and cheap. (Tôi cũng thế. Tôi cũng nghĩ nó nhiều và rẻ.)

Answer: (Trả lời)

A: I think biogas is renewable. (Tớ nghĩ khí ga sinh học có thể tái tạo được.)

B: Me too. I also think it is abundant and cheap. (Tớ cũng thế. Tớ cũng nghĩ là khí này rất dồi dào và rẻ.)

A: I think solar is renewable. (Tớ nghĩ năng lượng mặt trời có thể tái tạo được.)

B: Me too. I think it is also clean and safe but it’s expensive. (Tớ cũng thế. Tớ nghĩ năng lượng này sạch và an toàn nhưng nó đắt.)

A: I think coal is expensive. (Tớ nghĩ than đá đắt.)

B: I don’t think so. I think it’s cheap but it’s not renewable. (Tớ không nghĩ vậy. Tớ nghĩ nó rẻ nhưng nó không tái tạo được.)


3. Look at the pictures and complete these sentences, using the words in 1

(Nhìn vào những bức hình và hoàn thành những câu này, sử dụng những từ trong phần 1)

Answer: (Trả lời)

1. Solar; safe

2. non-renewable

3. Wind; clean

4. dangerous; expensive

Tạm dịch:

1. Năng lượng mặt trời là có thể phục hồi. Tuy nhiên, nó sạch và an toàn.

2. Sử dụng than đá gây ô nhiễm, và nó không thể phục hồi được.

3. Năng lượng gió thì nhiều. Và nó cũng sạch và an toàn.

4. Năng lượng hạt nhân có thể phục hồi và sạch. Nhưng nó nguy hiểm và đắt.


Pronunciation trang 40 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

4. Listen and repeat. Which words are stressed on the first syllable and which ones are stressed on the second syllable? Put them in the appropriate columns.

(Nghe và lặp lại. Từ nào được nhấn ở âm tiết đầu tiên và từ được nhấn ở âm tiết thứ hai? Đặt chúng vào những cột thích hợp)

Answer: (Trả lời)

Ooo oOo
dangerous expensive
plentiful abundant
limited convenient
easily enormous
energy

5. Read the following sentences and mark (‘) the stressed syllable in the underlined words. Then listen, check and repeat.

(Đọc những câu sau và đánh dấu (‘) vào những từ được gạch dưới. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại)

Answer: (Trả lời)

1. a’nother, re’newable

2. convenient, a’bundant

3. ‘limited, environment

4. ‘plentiful, ‘easily

5. ex’pensive, ’dangerous

Tạm dịch:

1. Than đá sẽ được thay thế bằng một nguồn có thể phục hồi được.

2. Năng lượng gió thuận tiện và nhiều.

3. Khí thiên nhiên bị giới hạn và nó gây hại đến môi trường.

4. Năng lượng mặt trời nhiều và có thể được thay thế dễ dàng.

5. Năng lượng hạt nhân thì đắt và nguy hiểm.


A CLOSER LOOK 2 trang 41 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

Grammar trang 41 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Complete the sentences using the future continuous form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành những câu sử dụng thì tương lai tiếp diễn của những động từ trong ngoặc)

Answer: (Trả lời)

1. will be putting

2. will be taking

3. will be installing

4. will be spending

5. will be using

Tạm dịch:

1. Vào thứ Bảy, họ đặt những tấm pin mặt trời lên mái nhà của chúng tôi để lấy năng lượng.

2. Lúc 9 giờ thứ Hai, chúng tôi sẽ thực hiện một bài kiểm tra về các nguồn năng lượng.

3. Lúc này vào tuần tới, cha tôi sẽ lắp kính mới vào cửa sổ để ngăn nhiệt thoát ra ngoài.

4. Khoảng năm 2020, những người ở Việt Nam sẽ dành nhiều tiền để sưởi ấm.

5. Khoảng giữa thế kỷ 21, người ở những quốc gia phát triển sẽ sử dụng năng lượng từ mặt trời, gió, và nước.


2. Write what these students will be doing tomorrow afternoon.

(Viết những gì mà học sinh sẽ làm vào chiều ngày mai)

Answer: (Trả lời)

1. Jenny will be giving a talk about saving energy.

2. Helen will be putting solar panels in the playground.

3. Susan will be checking cracks in water pipes.

4. Jake will be putting low energy light bulbs in the classrooms.

5. Kate will be showing a film on types of renewable energy sources.

Tạm dịch:

1. Jenny sẽ có một bài nói về tiết kiệm năng lượng.

2. Helen sẽ đặt những tấm pin mặt trời ở sân chơi.

3. Susan sẽ kiểm tra những vết nứt trong những ống nước.

4. Jake sẽ đặt những bóng đen tròn năng lượng thấp trong cóc lớp học.

5. Kate sẽ chiếu một phim về những nguồn năng lượng có thể phục hồi.


3. Complete the conversation with the verbs in brackets. Use either the future simple or the future continuous tense

(Hoàn thành bài đàm thoại với những động từ trong ngoặc đơn. Sử dụng thì tương lai đơn hoặc thì tương lai tiếp diễn)

Answer: (Trả lời)

(1) will watch

(2) Will we put

(3) will be having

(4) will… travel

(5) will walk or cycle

(6) will be cycling

(7) will be going

Tạm dịch:

Tom: Chúng ta sẽ làm gì để tiết kiệm điện vậy ba?

Ba Tom: Đầu tiên, chúng ta sẽ xem ti vi ít hơn.

Tom: Chúng ta sẽ đặt những tấm pin mặt trời trên mái nhà để làm nóng nước phải không?

Ba Tom: Đúng thế, và lúc này vào tuần tới, chúng ta sẽ có vòi sen mặt trời miễn phí.

Tom: Còn về giao thông thì sao? Con muốn nói là chúng ta sẽ đi đến trường và chỗ làm bằng cách nào?

Ba Tom: À, chúng ta không sử dụng xe hơi. Chúng ta sẽ đi bộ hoặc đạp xe để giảm ô nhiễm không khí.

Tom: Vậy thì lúc 7 giờ ngày mai, ba sẽ đạp xe đến chỗ làm, và con sẽ đi đến trường bằng ván trượt.

Ba Tom: Ý kiến hay!


4. Work in pairs. Tell your partner what you will be doing at the following points of time in the future.

(Làm theo cặp. Nói cho bạn học về điều em sẽ làm ở những mốc thời gian sau trong tương lai)

This time tomorrow (thời điểm này ngày mai)

I will be learning English this time tomorrow. (Tó sẽ đang học tiếng Anh vào thời điếm này ngày mai.)

Or (Hoặc là)

This time tomorrow I will be learning English. (Vào thời điểm này ngày mai tớ sẽ đang học tiếng Anh.)

Answer: (Trả lời)

1. I will be going to the hospital tomorrow afternoon.

2. Our family will be visit the museum this weekend.

3. This time next week we will be doing the mid-term test.

4. What will you being do when you are fifteen years old.

Tạm dịch:

1. Tôi sẽ đi đến bệnh viện vào chiều mai.

2. Gia đình chúng tôi sẽ đến thăm viện bảo tàng vào cuối tuần này.

3. Giờ này tuần tới chúng tôi sẽ làm bài kiểm tra giữa kỳ.

4. Bạn sẽ làm gì khi bạn 15 tuổi?


5. Complete the magazine article with the passive form of the verbs below.

(Hoàn thành mục tạp chí với hình thức bị động của những động từ bên dưới)

Answer: (Trả lời)

(1) be provided

(2) be used

(3) be placed

(4) be stored

(5) be solved

Tạm dịch:

Chúng tôi đang tìm những nguồn năng lượng hiệu quả, sạch và rẻ. Những loại năng lượng này sẽ không gây ô nhiễm hoặc lãng phí tài nguyên thiên nhiên. Năng lượng mặt trời là một trong những nguồn năng lượng này. Nó sẽ được cung cấp miễn phí từ mặt trời. Một phần trăm năng lượng mặt trời đến được Trái Đất sẽ đủ để cung cấp điện cho toàn bộ dân số thế giới. Năng lượng mặt trời sẽ được sử dụng bởi nhiều quốc gia trên khắp thế giới. Những tấm pin mặt trời sẽ được đặt trên mái nhà và những tòa nhà khác và năng lượng mặt trời sẽ được dùng để làm nóng nước. Năng lượng sẽ được trữ trong một thời gian dài. Chúng tôi hy vọng rằng bằng cách sử dụng năng lượng mặt trời, vấn đề về việc thiếu năng lượng sẽ được giải quyết.


6. Change the sentences into the passive voice.

(Thay đổi những câu thành thể bị động)

Answer: (Trả lời)

1. Waves will be used as an environmentally friendly energy source.

2. A network of wind turbines will be installed to generate electricity.

3. In countryside, plants will be burnt to produce heat.

4. Energy consumption will be reduced as much as possible.

5. Alternative sources of energy will be developed.

6. Solar energy will be used to solve problem of energy shortage.

Tạm dịch:

1. Chúng tôi sẽ sử dụng sóng như là một nguồn năng lượng thân thiện với môi trường. Sóng sẽ được dùng như một nguồn năng lượng thân thiện với môi trường.

2. Họ sẽ lắp một mạng lưới turbin gió để tạo ra điện. Một mạng lưới turbin gió sẽ được tạo ra điện.

3. Ở vùng nông thôn, người ta sẽ đốt cây để tạo ra nhiệt. Ở vùng nông thôn, cây sẽ được đốt để tạo ra nhiệt.

4. Chúng tôi sẽ giảm việc tiêu thụ năng lượng càng nhiều càng tốt. Việc tiêu thụ năng lượng sẽ được giảm càng nhiều càng tốt.

5. Chúng ta sẽ phát triển những nguồn năng lượng thay thế. Những nguồn năng lượng thay tliể sẽ được phát triển.

6. Chúng ta sẽ sử dụng năng lượng mặt trời để giải quyết vấn đề của việc thiếu năng lượng. Năng lượng mặt trời sẽ được sử dụng để giải quyết vấn đề của việc thiếu năng lượng.


7. Look at the pictures. Write what will be done in the future.

(Nhìn vào những bức hình. Viết ra những gì được thực hiện trong tương lai.)

Answer: (Trả lời)

1. People will set up a hydro power station in this region in the future. (Mọi người sẽ xây dựng một nhà máy thủy điện ở vùng này trong tương lai.)

2. They will install a lot of solar panels to heat the water. (Họ sẽ xây dựng nhiều tấm năng lượng mặt trời để đun nóng nước.)

3. Wind turbines will be installed and used very much in the future. (Chong chóng gió sẽ được lắp đặt và sử dụng nhiều trong tương lai.)

4. Bicycles will be used to move in the city to reduce pollution. (Xe đạp sẽ được sử dụng trong việc di chuyên trong thành phố để làm giảm ô nhiễm môi trường.)

– A hydro power station will be built in the region to increase the electricity.

– Solar Panels will be put on the roof of the building.

– A network of wind turbines will be installed to generate electricity.

– Bicycles will be used to travel in the city.

Tạm dịch:

– Một trạm thủy điện sẽ được xây dựng trong khu vực để tăng nguồn điện.

– Những tấm pin mặt trời sẽ được đặt trẽn nóc tòa nhà.

– Một mạng lưới turbin gió sẽ được lắp đặt để tạo ra điện.

– Xe đạp sẽ được dùng để đi trong thành phố.


COMMUNICATION trang 43 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Answer the questions below with a number from 1 to 4.

(Trả lời những câu hỏi bên dưới với một số từ 1-4)

Tạm dịch:

Do you …? (Bạn có …?)
1 …. take showers instead of baths tắm vòi sen thay vì tắm bồn
2 … walk or ride a bike when traveling shortdistances đi bộ hoặc đạp xe khi đi một quãng ngắn
3 … use public transport when traveling long distances sử dụng phương tiện công cộng khi đi quãng đường dài
4 … use a hand fan to keep cool in summer sử dụng quạt tay để làm mát trong mùa hè
5 …. use low energy light bulbs sử dụng bóng đèn tròn năng lượng thấp
6 …turn off the lights when leaving a room or going to bed tắt đèn khi rời phòng hoặc khi ngủ
7 …. only use as much water as you need chỉ sử dụng nhiều nước khi cần
8 …only use a little electricity at home chỉ sử dụng ít điện khi ở nhà
9 …use biogas for cooking ạt home sử dụng khí đốt để nấu ăn ở nhà
10 …go to school by bike đến trường bằng xe đạp

2. Work in pairs. Add up each others and look up the score below. Then explain how well your partner saves energy.

(Làm theo cặp. Tính tổng những câu trả lời của nhau, và tra điểm. Sau đó giải thích bạn học của em tiết kiệm năng lượng như thế nào)

Tạm dịch:

– Điểm 10-20: Dấu chân các-bon của bạn nhỏ. Bạn thật sự thân thiện với môi trường.

– Điểm 21-30: Dấu chân các-bon của bạn khá nhỏ. Nhớ quan tâm và tôn trọng thế giới xung quanh bạn.

– Điểm 31-40: Dấu chân các-bon của bạn khá lớn. Bạn có làm vài điều để tiết kiệm năng lượng nhưng luôn có cách để làm tốt hơn nữa.


3. Talk about your partner’s carbon footprint to your group. Use the following prompts.

(Nói về dấu chân carbon của em cho nhóm. Sử dụng gợi ý bên dưới.)

Answer: (Trả lời)

My carbon footprint is small. I go to school by bicycle. I travel long distances by bus. I only use water and electricity when I need.

Tạm dịch:

– Dấu chân các-bon của bạn tôi thì…

– Bạn ấy là người biết quan tâm vì…

– Bạn ấy có thể cố gắng hơn trong công việc…

– Băng cách… trong tương lai, bạn ấy có thể giúp …

Dấu chân carbon của mình nhỏ. Mình đi học bằng xe đạp. Mình đi đến những nơi xa bằng xe buýt. Mình chỉ sử dụng điện và nước khi cần thiết.


SKILLS 1 trang 44 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

Reading trang 44 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Work in pairs. Discuss the following questions.

(Làm theo cặp. Thảo luận những câu hỏi sau)

Answer: (Trả lời)

1. Hydro.

2. Nuclear , wind , solar.

Tạm dịch:

1. Những nguồn năng lượng chính ở Việt Nam là gì? – Thủy điện

2. Loại nguồn năng lượng nào sẽ được sử dụng trong tương lai? – hạt nhân, gió, mặt trời.


2. Read the text below and check your ideas.

(Đọc bài văn bên dưới và kiểm tra những ý kiến của em)

Tạm dịch:

Kính thưa các vị khách quý, hôm nay tôi muốn nói với các bạn về năng lượng tái sinh được và năng lượng không tái sinh được.

Năng lượng hóa thạch là năng lượng không tái sinh được. Chúng bao gồm: dầu, than đá, khí đốt tự nhiên. Chúng có thể được sử dụng để tạo ra năng lượng, tạo ra điện hay vận hành các cỗ máy lớn. Thật là không may, chúng lại độc hại cho môi trường. Việt Nam vẫn phụ thuộc chủ yếu vào các nguồn năng lượng không tái sinh được, tuy vậy năng lượng nước cũng đang ngày càng được sử dụng nhiều.

Thủy điện và hạt nhân có thế tạo ra rất nhiều năng lượng. Chúng rất dồi dào và có thê tái phục hồi. Tuy nhiên, thủy điện có hạn chế bởi vì các đập nước không thể xây dựng ở một số vùng. Năng lượng hạt nhân có thể cung đủ điện cho nhu cầu của toàn thê giới nhưng nó lại rất nguy hiểm.

Mặt trời và gió là những nguồn năng lượng thay thế. Gió làm quay các tua-bin và tạo ra điện. Năng lượng mặt trời có thế chuyển hóa thành điện. Nó có thể được sử dụng để làm nóng hoặc làm mát nhà của chúng ta. Mặc dù có một số bất tiện, những nguồn năng lượng thay thế này có thể mang đến rất nhiều điện an toàn và sạch. Chúng sẽ trở nên ngày càng được xem trọng ở Việt Nam trong tương lai.


3.a) Match the verbs with the nouns.

(Nối những động từ với danh từ)

Answer: (Trả lời)

1 – c: tạo ra năng lượng

2 – a: chạy máy móc

3 – e: phát điện

4 – b: quay turbin

5 – d: sưởi ấm nhà

b) Answer the questions

(Trả lời các câu hỏi)

Answer: (Trả lời)

1. Two. They are renewable and non-renewable.

2. Hydro power is limited because dams can not be built in certain areas. Nuclear power is dangerous.

3. Because they are natural sources of energy and we use them instead of non-renewable sources.

4. We use non-renewable sources of energy the most but we are increasingly using hydro power.

5. He thinks Vietnam will use the wind and the sun as alternative sources of energy in the future.

Tạm dịch:

1. Có bao nhiêu loại nguồn năng lượng được đề cập trong bài? Chúng là gì? ⇒ Hai. Chúng là loại phục hồi và không thể phục hồi được.

2. Bất lợi của điện hạt nhân và thủy điện là gì? ⇒ Thủy điện bị giới hạn bởi vì các đập không thể được xây ở vài khu vực. Điện hạt nhân thì nguy hiểm.

3. Tại sao bạn nghĩ gió và mặt trời là nguồn năng lượng thay thế? ⇒ Bởi vì chúng là những nguồn năng lượng tự nhiên và chúng ta sử dụng chúng thay vì năng lượng không thể phục hồi.

4. Việt Nam hầu như sử dụng loại năng lượng nào? ⇒ Chúng ta sử dụng năng lượng không thể phục hồi là nhiều nhất nhưng chúng ta đang sử dụng thủy điện ngày càng nhiều.

5. Giáo sư nghĩ Việt Nam sẽ sử dụng gì nhiều hơn trong tương lai? ⇒ Ông ấy nghĩ Việt Nam sẽ sử dụng gió và mặt trời là những nguồn năng lượng thay thế trong tương lai.


Speaking trang 44 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

4. Work in pairs. Ask and answer questions about the advantages and disadvantages of each type of energy sources.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về thuận lợi và bất lợi của mỗi loại năng lượng)

Tạm dịch:

A: What type of energy is oil? (Dầu là loại năng lượng nào?)

B: It is a non-renewable source of energy, because it can’t be easily be replaced. (Đó là một nguồn năng lượng không thể tái sinh, bởi vì nó không dễ dàng được thay thế)

A: What are its advantages and disadvantages? (Đâu là những ưu điểm và nhược điêm cùa nó?)

B: It can be used to power machinery, but it also pollutes the environment. (Nó có thể được sử dụng để vận hành máy móc, nhưng nó làm ô nhiễm môi trường.)


5. Talk about the advantages and disadvantages of each type of energy sources.

(Nói về thuận lợi và bất lợi của mỗi loại năng lượng)

Tạm dịch:

Ví dụ: Thủy điện là nguồn năng lượng có thể phục hồi bởi vì nó từ nước. Nó rẻ và nhiều. Không may, các đập có thể chỉ được xây dựng ở một vài khu vực.

Answer: (Trả lời)

Hydro power is a renewable source of energy because it comes from water. It is cheap and plentiful. Unfortunately, dams can only be built in certain areas. Năng lượng nước là nguồn năng lượng có thể phục hồi bởi vì nó được tạo ra từ nước. Nó rẻ và rất dồi dào. Nhưng không may là các đập nước chỉ có thể xây ở một vài khu vực nhất định.
Wind power is a renewable source of energy because it is free. It comes from wind. It’s abundant. Unfortunately it isn’t always available and it isn’t cheap. Năng lượng gió là nguồn năng lượng có thể phục hồi bởi vì nó không tốn chi phí. Nó đến từ gió và nó rất dồi dào. Tuy vậy nó không luôn sẵn có và nó không rè.
Solar power is a renewable source of energy because it comes from the sun. It’s abundant, clean and safe. Unfortunately it isn’t cheap. Năng lượng mặt trời là nguồn năng lượng có thể phục hồi bởi vì nó đến từ mặt trời. Nó rất dồi dào, sạch và an toàn. Nhưng đáng tiếc là nó không rẻ.
Coal and natural gas is a non-renewable source of energy because it can be used up. If s very cheap but it’s polluting. It’s not friendly to the environment. Than đá và các khí gas tự nhiên là nguồn năng lượng không thể phục hồi bới vì nó có thể bị sử dụng cạn kiệt. Nó rất rẻ nhưng gây ô nhiễm. Nó không thân thiện với môi trường.
Biogas is a renewable source of energy because it comes from the waste of cattles and animals. It’s plentiful and safe but it’s not easy to use. Khí đốt sinh học là nguồn năng lượng có thể phục hồi bởi vì nó đến từ chất thải của gia súc và động vật. Nó rất nhiều và an toàn nhưng nó không dễ sử dụng.

SKILLS 2 trang 45 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

Listening trang 45 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Look at the picture. Discuss the following in pairs.

(Nhìn vào hình. Thảo luận theo cặp)

Tạm dịch:

1. Bạn nghĩ điều gì không bình thường về loại phương tiện này?

2. Bạn từng thấy loại phương tiện như vậy chưa?


2. Listen to the passage and tick (✓) true (T) or false (F) to the statements.

(Nghe bài văn và chọn T đúng (True) hay F sai (False) cho các câu)

Answer: (Trả lời)

1. T 2. T 3. T 4. F 5. T

Tạm dịch:

1. Nhiều người nghèo ở các nước đang phát triển có rất ít diện.

2. Những nguồn không thể phục hồi sẽ bị sử dụng cạn kiệt.

3. Khí đốt là một nguồn năng lượng mới dành cho người nghèo.

4. Khí đốt tạo ra nhiều khói.

5. Nguồn năng lượng mới không tốn kém.


3. Listen to the passage again and complete the sentences.

(Nghe đoạn văn lần nữa và hoàn thành các câu)

Answer: (Trả lời)

1. mountainous

2. cooking and heating

3. air pollution

4. on the increase

5. win and the sun

Tạm dịch:

1. Những người ở khu vực miền núi phải nhặt gỗ để sử dụng làm nhiên liệu.

2. Khí đốt dược dùng hầu hết cho việc nấu ăn và sưởi ấm.

3. Khí đốt giúp giải quyết vấn đề ô nhiễm không khí trong nhà.

4. Việc sử dụng những nguồn năng lượng có thể phục hồi ở những quốc gia đang phát triển ngày càng tăng.

5. Trong tương lai, gió và mặt trời sẽ được sử dụng như những nguồn năng lượng chính thân thiện với môi trường.

Audio script: (Bài nghe)

Energy is fundamental to human beings. Many poor people in developing countries do not have modern sources of energy like electricity or natural gas, with which their life can be improved.

People who live in mountainous areas have to gather wood for fuel. This takes a lot of time. For many people living in rural areas, biogas is the largest energy resource available. The main use of biogas is for cooking and heating, but it can also provide energy for public transport. As biogas is smoke-free, it helps solve the problem of indoor air pollution. Moreover, it’s made from plant waste and animal manure. They cost almost nothing.

The tendency to use renewable energy sources in developing countries is on the increase as non-renewable ones are running out. In the future, the wind and the sun will be used as the most important environmentally friendly energy sources.

Tạm dịch:

Năng lượng là nền tảng cho con người. Nhiều người nghèo ở các nước đang phát triển không có nguồn năng lượng hiện đại như điện hoặc khí đốt, mà cuộc sống của họ có thể được cải thiện.

Những người sống ở miền núi phải thu nhặt gỗ làm nhiên liệu. Việc này tốn rất nhiều thời gian. Đối với nhiều người sống ở khu vực nông thôn, khí sinh học là nguồn năng lượng lớn nhất hiện có. Việc sử dụng biogas chính là để nấu ăn và sưởi ấm, nhưng nó cũng có thể cung cấp năng lượng cho giao thông công cộng. Vì khí sinh học không có khói, nó giúp giải quyết vấn đề ô nhiễm không khí trong nhà. Hơn nữa, nó được làm từ chất thải thực vật và phân động vật. Họ hầu như không có gì.

Xu hướng sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo ở các nước đang phát triển đang gia tăng khi các nguồn năng lượng tái tạo đang cạn kiệt. Trong tương lai, gió và mặt trời sẽ được sử dụng làm nguồn năng lượng thân thiện với môi trường quan trọng nhất.


Writing trang 45 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

4. Complete the article. Use the phrases below.

(Hoàn thành mục báo. Sử dụng những cụm từ sau)

Answer: (Trả lời)

1. E: heating our homes, cooking our meals, etc

2. B: leading to climate change

3. A: burning fossil fuels for energy

4. D: because it can’t escape, it heats the planet

5. C: investing in renewable energy

Tạm dịch:

BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

Vấn đề

Chúng ta sử dụng năng lượng hầu như cho mọi thứ mà chúng ta làm: để sưởi ấm nhà cửa, nấu ăn… Việc sử dụng năng lượng này dẫn đến việc

biến đổi khí hậu – thế giới ngày càng nóng dần lên. Khi đốt nhiên liệu hóa thạch cho năng lượng, carbon dioxide được giải phóng. C02 giữ nhiệt của mặt trời trong không khí và bởi vì nó không thể thoát được, nên nó làm nóng trái đất. Hơn 30 năm trước, từng có một số lượng ngày càng nhiều những sự kiện thời tiết nghiêm trọng, như lũ lụt, hạn hán và bão.

Giải pháp

Chúng ta nên bảo vệ hành tinh của chúng ta, bằng cách đầu tư vào năng lượng có thể phục hồi. Chúng ta nên sử dụng nguồn năng lượng khôn ngoan hơn, cho tương lai chúng ta, và tương lai của hành tinh.


5. In pairs, discuss the following ways to save energy. Decide on the five most important ways. Write them in the notebook.

(Làm theo cặp, thảo luận những cách sau để tiết kiệm năng lượng. Quyết định 5 cách quan trọng nhất. Viết chúng vào vở)

Tạm dịch:

• Use electricity more efficiently Sử dụng điện hiệu quả hơn
• Reduce our electricity bills Giảm hóa đơn tiền điện của chúng ta
• Turn off the lights before going to bed Tắt đèn trước khi đi ngủ
• Use low energy light bulbs Sử dụng các phương tiện giao thông công cộng
• Use public transport Sử dụng bóng tiêu thụ ít năng lượng
• Increase the tax on petrol Tăng thuế xăng dầu
• Avoid lifting cars or motorbikes for short trips Tránh sử dụng ô tô hay mô tô cho các đoạn đường ngắn
• Reduce the use of fossil fuels Giảm việc sử dụng nhiên liệu hóạ thạch

6. Write a short passage about what we should do to save energy.

(Viết một đoạn văn ngắn vể cách chúng ta nên làm để tiết kiệm năng lượng)

Answer: (Trả lời)

• We should use electricity efficiently and remember to turn off the lights when we go out or we go to bed. Moreover, we should use the low light bulbs. We also can use public transport more often.

• There are some tips to save power which I think are very easy to apply. Firstly, We should use energy saving light bulbs in our house. It will help US to reduce our electricity bill. Secondly, we should use public transport if we need to go long distance. We can use bicycles for short distances. Ỉ think it is good for our health and economical. And remember, before going to bed, we should turn off all lights and other unused electrical devices. It’s an easy way to save our planet.

Tạm dịch:

• Chúng ta nên sử dụng điện hiệu quả hơn ưà nhớ tắt đèn khi ra ngoài hoặc khi đi ngủ. Hơn nữa, chúng ta nên sử dụng đèn thấp áp. Chúng ta cũng có thể sử dụng phương tiện công cộng thường xuyên hơn.

• Có một số mẹo để tiết kiệm năng lượng tớ nghĩ là rất dễ áp dụng. Đầu tiên chúng ta nên sử dụng bóng đèn tiêu thụ ít năng lượng trong gia đình. Nó sẽ giúp chúng ta giảm hóa đơn tiền điện. Thứ hai chúng ta nên sử dụng phương tiện giao thông công cộng nếu chúng ta đi khoảng cách xa. Chúng ta có thể sử dụng xe đạp cho các khoảng cách ngắn. Tớ nghĩ điều đó rất tốt cho sức khỏe của chúng ta và tiết kiệm tiền. Và hãy nhớ trước khi đi ngủ, chúng ta nên tắt tất cả bóng đèn và các thiết bị điện không sử dụng. Đó là một cách rất đơn giản để cứu trái đất của chúng ta.


LOOKING BACK trang 46 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

Vocabulary trang 46 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Put the words into the correct groups.

(Đặt những từ vào những nhóm đúng)

Answer: (Trả lời)


Grammar trang 46 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

2. Complete the sentences using the verbs in brackets in the future continuous.

(Hoàn thành các câu sử dụng những động từ trong ngoặc đơn với thì tương lai tiếp diễn)

Answer: (Trả lời)

1. will be wearing

2. will be lying

3. will be working

4. will be studying

5. will be building

Tạm dịch:

1. Bạn sẽ nhận ra cô ấy khi thấy cô ấy. Cô ấy đội cái nón màu xanh lá.

2. Tôi sẽ đi nghỉ mát dịp này vào tuần tới. Tôi sẽ nằm trên một bãi biển xinh đẹp.

3. Lúc 10 giờ ngày mai ông ấy sẽ làm việc trong văn phòng.

4. Tôi sẽ học ở Anh vào năm tới.

5. Họ sẽ xây nhà của họ lúc này tháng sau.


3. Change the following sentences into the passive voice.

(Thay đổi những câu sau thành bị động)

Answer: (Trả lời)

1. A lot of money will be sent on heating next year.

2. Biogas will be used for fuel in homes and for transport.

3. Renewable energy like wind and solar energy will be used to solve the problem of pollution.

4. The use of electricity will be reduced.

5. A hydro power will be built in this area next year.

Tạm dịch:

1. Người Anh sẽ tiêu nhiều tiền vào việc sưởi ấm vào năm tới.

2. Người ta sẽ sử dụng khí đốt để làm nhiên liệu trong nhà và cho giao thông.

3. Chúng ta sẽ sử dụng những nguồn năng lượng có thể phục hồi như gió và năng lượng mặt trời để giải quyết vấn đề ô nhiễm.

4. Chúng ta sẽ giảm việc sử dụng điện để tiết kiệm năng lượng.

5. Họ sẽ xây một trạm thủy điện trong khu vực này vào năm tới.


4. Complete the dialogue, using the future continuous form of the verbs.

(Hoàn thành bài đàm thoại, sử dụng hình thức tương lai tiếp diễn của động từ)

Answer: (Trả lời)

(1) will be eaning

(2) will be doing

(3) will be doing

(4) will be hosting

(5) will be doing

Tạm dịch:

Tom: Tớ dự định đi học đại học. 6 năm nữa, tớ sẽ điều hành một công ty lớn. Tớ hi vọng kiếm được nhiều tiền.

Tony: Tớ không biết tớ sẽ làm gì. Còn bạn thì sao, Linda? Bạn nghĩ bạn sẽ làm gì?

Linda: Tớ quá lười biếng để làm bất cứ công việc gì. Tó dự định kết hôn với một người giàu có. Tớ sẽ thường xuyên tổ chức tiệc. Chúng tớ sẽ có người máy làm các công việc trong gia đình. Và tớ sẽ mời cả 2 bạn đến dự.


Communication trang 46 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

5. Look at the pictures. Work in groups and answer the question.

(Nhìn vào hình. Làm theo nhóm và trả lời câu hỏi.)

What should you do to save energy? (Chúng ta làm gì để tiết kiệm năng lượng?)

Answer: (Trả lời)

• We should turn off the lights and electric devices when we don’t use. We should use the cooker efficiently. We also shouldn’t let the refrigerator door open. We should turn off the tape when we take brush.

• There are many ways to save energy. Firstly, we should turn off the electrical devices which we don’t use. All the light bulbs must be turned off when we go out. We need to turn off water if we don’t use to save water. In the kitchen, we need to save gas. Easy to do, right? Let’s save energy for our planet!

Tạm dịch:

• Chúng ta nến tắt đèn và các thiết bị điện khi chúng ta không sử dụng. Chúng ta nèn sử dụng bếp lò một cách hiệu quả. Chúng ta không nên để tủ lạnh mở. Chúng ta nên tắt vòi nước khi đánh răng.

• Có nhiều cách để tiết kiệm năng lượng. Trước hết, chúng ta nên tắt các thiết bị điện nếu chúng ta không sử dụng chúng. Tất cả các bóng đèn nên được tắt khi chúng ta rời phòng. Chúng ta nên tắt nước nếu chúng ta không sử dụng để tiết kiệm nước. Trong nhà bếp, chúng ta nên tiết kiệm ga. Làm điều này cũng dễ, đúng không? Hãy cùng nhau tiết kiệm năng lượng cho hành tinh của chúng ta!


PROJECT trang 47 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Look at the slogans. How are they used? Why are they important?

(Nhìn vào những khẩu hiệu. Chúng được sử dụng như thế nào? Tại sao chúng quan trọng?)

– Going out? Turn it off! – Đi ra ngoài? Tắt nó!

– Save energy today for a safer tomorrow! – Tiết kiệm năng lượng hôm nay cho một ngày mai an toàn hơn!

It is used to remind people save energy. Nó được sử dụng để nhắc nhở mọi người tiết kiệm năng lượng.

Answer: (Trả lời)

Slogans How they are used Why they are important
Going out? Turn it off! to remind people to turn off all electrical devices when they are not in use. they remind people to save energy
Save energy today for a safer tomorrow! to remind people not to waste energy Because our energy is limited and we need to reserve it for the future generations.

Tạm dịch:

Khẩu hiệu Chúng được sử dụng như thế nào? Tại sao chúng quan trọng?
Đi ra ngoài? Tắt nó! để nhắc nhở mọi người tắt tất cả các thiết bị điện khi không sử dụng. họ nhắc nhở mọi người tiết kiệm năng lượng
Tiết kiệm năng lượng hôm nay cho một ngày mai an toàn hơn! nhắc nhở mọi người đừng lãng phí năng lượng Bởi vì năng lượng của chúng ta có hạn và chúng ta cần dự trữ nó cho các thế hệ tương lai.

2. Write simple slogans in groups about how to save energy. They may be accompanied by pictures.

(Viết những khấu hiệu đơn giản trong nhóm về cách bảo vệ môi trường. Chúng có thể được kết hợp với tranh)

Tạm dịch:

Turn off the TV when you’re not watching. (Tắt TV khi bạn không xem.)

Take showers instead of baths. (Tắm vòi sen thay vì tắm bồn.)

Don’t leave the fridge door open. (Đừng để cửa tủ lạnh mở.)

Turn off the water when you don’t use it. (Tắt nước khi không sử dụng.)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 10: Sources of energy trang 38 sgk Tiếng Anh 7 tập 2 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com