Hướng dẫn giải Unit 10: Space travel trang 46 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

Hướng dẫn giải Unit 10: Space travel trang 46 sgk Tiếng Anh 9 tập 2 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 9 tập 2 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh, luyện thi vào lớp 10.

Unit 10: Space travel – Du lịch vũ trụ


Vocabulary (Phần Từ vựng)

1. astronaut (n) /ˈæstrənɔːt/: phi hành gia

2. astronomy (n) /əˈstrɒnəmi/: thiên văn học

3. attach (v) /əˈtætʃ/: buộc, gài

4. float (v) /fləʊt/: trôi (trong không gian)

5. habitable (adj) /ˈhæbɪtəbl/: có đủ điều kiện cho sự sống

6. International Space Station (ISS) (n) /ˌɪntəˈnæʃnəl speɪs ˈsteɪʃn/: Trạm vũ trụ quốc tế ISS

7. galaxy (n) /ˈɡæləksi/: thiên hà

8. land (v) /lænd/: hạ cánh

9. launch (v, n) /lɔːntʃ/: phóng

10. meteorite (n) /ˈmiːtiəraɪt/: thiên thạch

11. microgravity (n) /ˈmaɪkrəʊ ˈɡrævəti/: tình trạng không trọng lực

12. mission (n) /ˈmɪʃn/: chuyến đi, nhiệm vụ

13. operate (v) /ˈɒpəreɪt/: vận hành

14. orbit (v, n) /ˈɔːbɪt/: xoay quanh, đi theo quỹ đạo

15. parabolic flight (n) /ˌpærəˈbɒlɪk flaɪt/: chuyến bay tạo môi trường không trọng lực

16. rocket (n) /ˈrɒkɪt/: tên lửa

17. rinseless (adj) /rɪnsles/: không cần xả nước

18. satellite (n) /ˈsætəlaɪt/: vệ tinh

19. space tourism (n) /speɪs ˈtʊərɪzəm/: ngành du lịch vũ trụ

20. spacecraft (n) /ˈspeɪskrɑːft/: tàu vũ trụ

21. spaceline (n) /ˈspeɪslaɪn/: hãng hàng không vũ trụ

22. spacesuit (n) /ˈspeɪssuːt/: trang phục du hành vũ trụ

23. spacewalk (n) /ˈspeɪswɔːk/: chuyến đi bộ trong không gian

24. telescope (n) /ˈtelɪskəʊp/: kính thiên văn

25. universe (n) /ˈjuːnɪvɜːs/: vũ trụ


GETTING STARTED trang 46 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

1. Listen and read

Tạm dịch:

A MISSION to MARS (Sứ mệnh đến sao Hỏa)

Nick: Woa, người trong bức ảnh này là bạn à? Phi hành gia trẻ nhất trên thế giới đang đi trong không gian.

Phuc: Ha, ừm, bức ảnh đó ở một viện bảo tàng ở Thụy Điển.

Nick: Bạn trông thật hào hứng!

Phuc: À, chuyến đi đó làm mình phát cuồng về vũ trụ. Trước năm 10 tuổi mình đã sưu tầm nhiều sách về vũ trụ. Mình đã học về các hành tinh, ngôi sao, vệ tinh, tên lửa, và nhiều thứ khác.

Nick: Bạn biết đó, năm ngoái mình đã đến viện bảo tàng thiên văn học và mình đã chạm vào một thiên thạch.

Phuc: Một thiên thạch! Nó như thế nào?

Nick: Thành thật mà nói, nó không ấn tượng như mình hi vọng. Nó chỉ giống như một mẩu đá bình thường.

Phuc: Nhưng có lẽ nó đến từ Sao Hỏa. Hãy nghĩ mà xem!

Nick: Có thể. Bạn có nghĩ rằng có sự sống trên sao hỏa không?

Phuc: Ở đó chắc có thể sinh sống được. Nó đã từng có một đại dương. Ai biết được trong 20 năm chúng ta có thể đến đó với sứ mệnh khám phá nó.

Nick: Haha, nhưng chúng ta cần được đào tạo trước đã. Họ nói bạn sẽ phải tập lặn khi mặc đồng phục bay…

Phuc: Đúng vậy. Và bạn cũng phải trải qua tình trạng không trọng lực trong chuyến bay đường parabol.

Nick: Đó là gì?

Phuc: Máy bay ở một độ cao, sau đó nó chao nghiêng vài giây và giảm xuống rất nhanh, giống như tàu lượn siêu tốc ấy. Người bên trong máy bay bắt đầu nổi lên. Mình thích việc đó.

Nick: Nghe có vẻ đáng sợ nhỉ. Nhưng hãy xem bộ sưu tập đá của bạn trước đã. Có thể có gì đó thú vị ở đây…

Phuc: Đúng thế, có lẽ một mẩu thiên thạch đã đáp lên Trái Đất từ mặt trăng.


a) Draw lines to match the words with the definitions.

(Vẽ đường thẳng nối các từ với các định nghĩa.)

Answer: (Trả lời)

1-d 2-e 3-f 4-c 5-b 6-a

Tạm dịch:

1. phi hành gia= người được đào tạo làm việc trong không gian.

2. sứ mệnh = 1 chương trình của các chuyến bay vào không gian

3. trạng thái không trọng lực

4. thiên văn học = 1 ngành khoa học nghiên cứu về vũ trụ và các vật thể bên trong như mặt trăng, mặt trời, các hành tinh và ngôi sao

5. có thể sinh sống = điều kiện phù hợp cho sự sống tồn tại

6. độ cao so với mặt nước biển

b) Answer the questions.

Answer: (Trả lời)

1. Phuc was crazy about space.

2. He had learnt about the universe and had collected lots of books about space.

3. To show that there are more things in the list but that it’s not necessary to list everything.

4. He wasn’t very impressed because he thought the meteorite was like an ordinary piece of rock.

5. By scuba diving in a flight suit and by taking a parabolic flight to experience microgravity.

6. He compares it to a ride on a roller coaster.

Tạm dịch:

1. Khi còn bé Phúc thích cái gì?

⇒ Phúc đam mê cuồng nhiệt không gian.

2. Phúc đã làm gì trước khi 10 tuổi?

⇒ Anh ấy đã học được về vũ trụ và đã thu thập được nhiều cuốn sách về không gian.

3.Tại sao Phúc sử dụng cạm từ ” the stuff” trong danh sách liệt kê?

⇒ Để chỉ ra rằng có nhiều thứ trong danh sách nhưng không cần liệt kê tất cả mọi thứ.

4. Nick nghĩ gì về mẩu thiên thạch ở viện bảo tàng?

⇒ Anh ấy không bị ấn tượng bởi vì anh ấy nghĩ rằng thiên thạch giống như một tảng đá bình thường.

5. Một số cách để đào tạo trở thành phi hành gia là gì?

⇒ Bằng cách lặn và tham gia một chuyến bay parabol để trải nghiệm sự không trọng lượng.

6. Phúc so sánh chuyến bay mô phỏng với cái gì?

⇒ Anh ấy so sánh với một chuyến đi trên tàu lượn siêu tốc.


2. Find a word in the box to match the picture in each description.

(Tìm từ trong khung để tiền vào các bức ảnh với mỗi miêu tả.)

Answer: (Trả lời)

1. satellite 2. telescope 3. universe
4. meteorite 5. rocket 6. spacecraft

Tạm dịch:

1. vệ tinh nhân tạo. Một vệ tinh nhân tạo bay xung quanh Trái Đất để thu thập thông tin hoặc để lien lạc bằng radio, ti vi vân vân. Nó cũng có thể là một vật thể tự nhiên di chuyển xung quanh vật thể lớn hơn trong không gian.

2. kính thiên văn. Với kính thiên văn bạn sẽ có trải nghiệm tuyệt vời khi ngắm những ngôi sao.

3. vũ trụ. Mặt trời và những hành tinh của nó chỉ là một phần nhỏ trong Milky Way. Milky Way chỉ là một dãy ngân hàng trong vũ trụ.

4. mẩu thiên thạch. Mẩu thiên thạch là một mẩu đá hay một vật thể trong không gian đáp lên hành tinh.

5. tên lửa. Tên lửa có dạng hình ống và di chuyển rất nhanh. Nó giúp đưa 1 con tàu không gian vào không gian.

6. tàu không gian. Tàu không gian là một loại phương tiện có hoặc không có con người dùng để đi vào không gian.


3. GAME: SPACE BINGO! (Trò chơi: Bingo không gian!)

Create a Bingo card and play with the new words you have learnt from this lesson.

(Tạo một thẻ Bingo và chơi với những từ mới bạn đã học từ bài này)


A CLOSER LOOK 1 trang 49 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

Vocabulary trang 49 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

1. Fill the gaps with the verbs provided. Modify the verb if necessary.

(Điền vào các khoảng trống với những động từ được cho sẵn. Sửa đổi động từ nếu cần thiết.)

Answer: (Trả lời)

1. orbit 2. experienced 3. launched 4. landed 5. trained

Tạm dịch:

1. Mất 365.256 ngày để Trái Đất quay quanh Mặt trời.

2. Bạn đã bao giờ trải nghiệm trạng thái không trọng lượng chưa?

3. Một tàu vũ trụ đã được phóng tuần trước.

4. Năm 2014, một rô-bốt tên Philae, một phần của sứ mệnh Rosetta đã hạ cánh thành công trên sao chổi.

5. Bạn có muốn được đào tạo để trở thành một phi hành gia không?


2. Choose a word/phrase in the box to fill each blank.

(Chọn một từ, cụm từ trong khung để điền vào mỗi khoảng trống.)

Answer: (Trả lời)

1. Good health 2. a flight suit 3. parabolic flights 4. operate 5. spacewalks

Tạm dịch:

NHỮNG PHI HÀNH GIA ĐƯỢC ĐÀO TẠO NHƯ THẾ NÀO?

Bất cứ ai cũng có thể ứng cử đào tạo để trở thành phi hành gia nếu họ có bằng cấp thạc sĩ khoa học, toán hoặc kỹ sư, kinh nghiệm làm phi công và có sức khỏe tốt. Nếu họ được chấp nhận sẽ có một số giai đoạn đào tạo. Giai đoạn đầu tiên là kiểm tra họ bơi lội trong bộ đồ bay.Họ thực hiện những chuyến bay parapol tạo ra tình trạng không trọng lượng. Họ cũng học nhiều về những hệ thông tàu không gian khác nhau. Ở giai đoạn thứ hai họ được đào tạo để vận hành hệ thống tàu không gian và xử lý những tình huống khẩn cấp. Việc tập huấn thường được diễn ra trong phòng thí nghiệm hồ nước để học viên có thể quen với những hoạt động đoàn đội trong môi trường không trọng lực đã được kích thích để bước đi trong không gian.


3.a) Match these space-related idioms to meanings.

(Nối các thành ngữ liên quan tới vũ trụ với các ý nghĩa của nó.)

Answer: (Trả lời)

1-c 2-a 3-d 4-b

Tạm dịch:

1. thích thú/ hài lòng/ vui vẻ

2. thường xuyên

3. ngạc nhiên/ kinh ngạc

4. gần như không giới hạn

b) Now practise saying them with a partner.

(Bây giờ thực hành nói với bạn của bạn.)

A. How often do you play football?

B: Oh, once in a blue moon.

Tạm dịch:

A. Bạn chơi bóng đá bao lâu một lần?

B: Ờ, thường xuyên.

Answer: (Trả lời)

1. A: How was the concert?

B: It was out of this world. I have never seen such a wonderful concert before.

2. A: How does you feel when visiting the astronomy museum?

B: I feel over the moon. You know, I love astronomy very much.

Tạm dịch:

1. A: Buổi hòa nhạc thế nào?

B: Nó đã ra khỏi thế giới này. Tôi chưa bao giờ thấy một buổi hòa nhạc tuyệt vời như vậy trước đây.

2. A: Bạn cảm thấy thế nào khi đến thăm bảo tàng thiên văn?

B: Tôi cảm thấy trên mặt trăng. Bạn biết đấy, tôi yêu thiên văn học rất nhiều.


4. GAME (Trò chơi)

Which planet of our solar system is described in each sentence? Guess planets and write their names.

(Hành tinh nào trong hệ mặt trời được miêu tả trong mỗi câu? Đoán và viết tên của những hành tinh đó?)

Answer: (Trả lời)

1. Venus 2. Mercury 3. Jupiter 4. Mars
5. Neptune 6. Earth 7. Saturn 8. Uranus

Tạm dịch:

1. Hành tinh này là vật thể sáng thứ hai trong bầu trời về đêm. Chỉ có mặt trăng sáng hơn. sao Kim

2. Gần mặt trời nhất, hành tinh này rất cực kỳ về ban ngày và cực lạnh về đêm. sao Thủy

3. Hành tinh lớn nhất trong hệ mặt trời có nhiều trọng lực hơn Trái đất và nhiều bão. sao Mộc

4. Hành tinh này có bề mặt phủ bụi đỏ và đá và có những dấu hiệu của lũ lụt từ xa xưa. sao Hỏa

5. Hành tinh lạnh và tối này xa Mặt trời nhất và mất 165 năm trái đất để quay quanh Mặt trời. sao Hải Vương

6. Đây là hành tinh duy nhất trong hệ mặt trời được biết là có sự sống. Trái Đất

7. Được gọi là “Trang sức của hệ mặt trời”, đây là hành tinh duy nhất mà những chiếc vóng xinh đẹp của nó có thể được nhìn thấy từ trái đất bằng kính thiên văn. Ngày được đặt tên sau hành tinh này. sao Thổ

8. Nhiệt độ không khí của khối băng khổng lồ này có thể thấp xuống âm 224 °C, nhiệt độ lạnh nhất của bất cứ hành tinh nào. sao Thiên Vương


Pronunciation trang 50 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

5. Practise saying the statements and short dialogues, then listen to the recording and check your pronunciation.

(Thực hành nói những câu sau và những đoạn thoại ngắn, sau đó nghe băng ghi âm và kiểm tra phát âm)

Tạm dịch:

1. – Woa, ba lô nặng quá!

– À tớ không đặt nhiều đồ trong đó. Chỉ có hai áo phông, 1 cái quần Jeans, một kính thiên văn và bộ sưu tập đá!

2. Trên nông trại của mình, bố của ông ấy đã từng có 5 con ngựa, 4 con bò, bốn con gà mái, và một con mèo!

3. – Bạn nghĩ vũ trụ bao gồm những gì?

– Tôi nghĩ gồm có những ngôi sao, các hành tinh và dải ngân hà.

4. – Từ nào sau đây bạn nghĩ có thể đi theo động từ “launch” để thành một cụm.

– Tôi nghĩ đó là: phóng một vệ tinh nhân tạo, phóng 1 tên lửa và phóng một tàu không gian.

5. – Bạn có thể nhìn thấy gì từ đây không?

– Có, tôi có thể nhìn thấy một ngôi nhà nhỏ màu đỏ, một khu vườn, một chiếc xe đạp, 1 cái ao, và 1 chiếc thuyền.


6. Work in pairs and ask each other:

(Thực hành theo cặp và hỏi nhau)

Answer: (Trả lời)

• to list the names of the planets in our solar system.

⇒ Venus, Mercury, Jupiter, Mars, Neptune, Earth, Saturn, Uranus.

• what you did yesterday.

⇒ playing badminton, visit hometown, cook dinner, going out with friends, going shopping, surfing the net, …

Tạm dịch:

• liệt kê tên củ những hành tinh trong hệ mặt trời của chúng ta.

⇒ Sao Kim, Sao Thủy, Sao Mộc, Sao Hỏa, Sao Hải Vương, Trái Đất, Sao Thổ, Sao Thiên Vương.

• bạn đã làm gì hôm qua.

⇒ chơi cầu lông, thăm quê hương, nấu bữa tối, đi chơi với bạn bè, đi mua sắm, lướt mạng, trên mạng


A CLOSER LOOK 2 trang 50 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

Grammar trang 50 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

Past simple & past perfect: review (Ôn tập quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành)


1. Look at the timeline and put the verbs in brackets into the correct tense.

(Nhìn vào dòng thời gian và đặt động từ trong ngoặc ở thì đúng)

Answer: (Trả lời)

1. had been sent; made

2. became; had (already) been launched

3. had flown; walked

4. put; had (already) sent

5. was established; had (already) travelled

Tạm dịch:

1. Ruồi giấm đã được đưa vào không gian trước khi chó Laika thực hiện chuyến du hành không gian của nó.

2. Vào lúc chó Laika trở thành chú chó du hành đầu tiên, ruồi giấm đã được phóng vào không gian rồi.

3. Gagarin đã bay vào không gian 8 năm trước khi Armstrong đi bộ trên mặt trăng.

4. Khi nước Mỹ đưa con người đầu tiên đến mặt trăng, Nga đã đưa người đầu tiên vào không gian rồi.

5. Khi Virgin Galactic được thành lập vào năm 2004, Dennis Tito đã đi vào không gian như một du khách rồi.


2. Had these moments already happened when the following people were born? Add the missing dates of birth to the box, then choose an event from the timeline. Ask and answer questions about that event with a partner.

(Có phải những khoảnh khắc này đã xảy ra khi những người sau đây được sinh ra? Thêm ngày sinh còn trống vào khung, sau đó chọn một sự kiện từ dòng thời gian. Hỏi và trả lời những câu hỏi về sự kiện đó với bạn cùng học)

Mr Phuong, born in 1941

Thu, born in 1997.

Your teacher, born in ______.

You, born in ______.

Tạm dịch:

Gagarin đã vào không gian khi Thu được sinh ra phải không? ⇒ Đúng vậy

Chuyến đi đầu tiên Denneis Tito bay vào không gian khi giáo viên của chúng tôi được sinh ra phải không? ⇒ Không, không phải.

Answer: (Trả lời)

1. A: Had you already been born when the Russian space dog Laika became the first animal to orbit Earth in a spacecraft named Sputnik 2?

B: No, I hadn’t.

2. A: Had the American astronaut Neil Amstrong become the first human to walk on the moon when Mr Phuong was born?

B: He had.

Tạm dịch:

1. A: Bạn đã được sinh ra khi chú chó không gian Nga Laika trở thành động vật đầu tiên quay quanh Trái đất trong một tàu vũ trụ có tên Sputnik 2?

B: Không.

2. A: Có phải phi hành gia người Mỹ Neil Amstrong trở thành người đầu tiên đi trên mặt trăng khi ông Phương chào đời?

B: Có.


3. Complete the following sentences with/without a relative pronoun.

(Hoàn thành những câu sau với một đại từ quan hệ / hoặc không có đại từ quan hệ)

Answer: (Trả lời)

1. who / that 2. where
3. which / that/ it 4. which / that
5. which / that/ it 6. when

Tạm dịch:

1. Đây là nhà du hành đã thăm trường ta vào tuần vừa rồi.

2. Đây là ngôi làng nơi Helen Sharman, nhà du hành người Anh đầu tiên, sinh ra.

3. Bạn có thể nói nhiều hơn về chuyến bay tạo môi trường không trọng lực mà bạn đã tham gia huấn luyện không?

4. Đây là viện bảo tàng có vài bộ sưu tập đá tốt nhất của quốc gia.

5. Chúng ta sẽ khám phá vùng nội địa của Thụy Điển và thăm ngôi nhà mùa hè mà Carin và Ola đã tự xây.

6. Đây là năm mà con người đầu tiên đi bộ trên mặt trăng.


4. Combine each pair of sentences into one, using the prompts provided.

(Kết hợp mỗi cặp câu thành một câu, sử dụng gợi ý đã cho)

Answer: (Trả lời)

1. → The film which/that/X the class watched yesterday was about the Apollo 13 space mission.

2. → We read about an astronaut who travelled into space in 1961.

3. → This is the man who works for NASA.

4. → The team who/that plays on the left has never won the championship.

5. → The ground-breaking space mission which/that/X this article describes is called Rosetta.

6. → The task which/that/X the Rosetta mission has is comparable to a fly trying to land on a speeding bullet.

Tạm dịch:

1. Lớp học đã xem một bộ phim ngày hôm qua. Bộ phim về sứ mệnh không gian Apollo 13.

→ Bộ phim cái mà lớp học đã xem ngày hôm qua là về sứ mệnh không gian Apollo 13.

2. Chúng tôi đọc về một phi hành gia. Phi hành gia đã đi vào vũ trụ vào năm 1961.

→ Chúng ta đọc về một phi hành gia người đã đi vào vũ trụ vào năm 1961.

3. Đây là một người đàn ông. Ông làm việc cho NASA.

→ Đây là người đàn ông người mà làm việc cho NASA.

4. Đội chơi bên trái. Đội chưa bao giờ giành chức vô địch.

→ Đội bóng đội mà chơi bên trái không bao giờ giành chức vô địch.

5. Bài báo này mô tả một sứ mệnh không gian đột phá để hạ cánh trên sao chổi. Nhiệm vụ này được gọi là Rosetta.

→ Sẽ mệnh không gian đột phá cái mà bài viết này mô tả được gọi là Rosetta.

6. Xứ mệnh của Rosetta có một nhiệm vụ. Nhiệm vụ này tương đương với một con ruồi đang cố gắng hạ cánh.

→ Nhiệm vụ cái là sứ mệnh Rosetta có thể so sánh với một con ruồi đang cố gắng hạ cánh.


5. In pairs, use the information from the timeline to talk about someone, something, or some moments in space exploration history. Don’t mention their exact name so that the other has to guess.

(Theo cặp, sử dụng thông tin từ dòng thời gian để nói về một người, một vật hay một khoảnh khắc nào đó trong lịch sử khám phá không gian. Không đề cập chính xác tên để bạn kia phải đoán)

A: It’s the dog that was the first dog ever to fly into space.

B: That’s Laika!

Tạm dịch:

A: Nó là 1 con chó đầu tiên bay vào không gian.

B: Đó là Laika.

Answer: (Trả lời)

1. A: What kind of fly was the first animal launched into space in an American rocket?

B: It’s fruit flies.

2. A: What’s the name of the cosmonaut, who was the first human in space?

B: He is Yuri Gagarin.

3. A: How long did the training take Dennis to become the first space tourist?

B: 900 hours of training.

Tạm dịch:

1. A: Loại động vật đầu tiên nào được đưa lên vũ trụ trong một tên lửa của Mỹ?

B: Nó ruồi giấm.

2. A: Cái gì tên của phi hành gia, người đầu tiên trong vũ trụ?

B: Anh ấy là Yuri Gagarin.

3. A: Dennis đã mất bao lâu để trở thành du khách không gian đầu tiên?

B: 900 giờ đào tạo.


COMMUNICATION trang 52 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

1. Put a tick (✓) under the things you think that astronauts do and a cross (X) under the things they don’t. Then read the text and check answers.

(Đặt dấu (✓) bên dưới những việc bạn nghĩ rằng các phi hành gia làm và dấu (X) bên dưới nếu họ không làm. Sau đó đọc bài và kiểm tra câu trả lời)

Answer: (Trả lời)

1. X 2. ✓ 3. ✓ 4. X

Tạm dịch:

Một ngày trong đời sống của một phi hành gia trên trạm không gian quốc tế

1. Các phi hành gia ngủ trong túi ngủ. Vì trọng lực làm cho họ không có trọng lực. Họ phải bó mình lại để không bị trôi xung quanh.

2. Tóc được gội với dầu gội khô không cần nước. Đối với việc đánh răng, một lượng nhỏ nước được dùng với kem đánh răng và sau đó được nuốt vào.

3. Phi hành đoàn dành cả ngày của họ làm các thí nghiệm khoa học. Họ cũng ra ngoài để kiểm tra sự ổn định của trạm. Trung tâm kiểm soát nhiệm vụ trên Trái đất hỗ trợ các hoạt động của họ.

4. Các phi hành gia ăn nhiều loại thực phẩm khác nhau như trái cây, các loại hạt, thịt gà, thịt bò, hải sản, sô cô la hạnh nhân, muối và tiêu (ở thể lỏng) … Nước uống bao gồm cà phê, trà và nước trái cây (đều được đóng gói). Thức ăn có thể được đun nóng hoặc giữ lạnh với máy đặc biệt. 5. Thú tiêu khiển phổ biến trong khi xoay quanh Trái đất đơn giản là nhìn ra ngoài cửa sổ để chiêm ngưỡng vẻ đẹp của nó. Trong lúc rảnh, các phi hành gia tập thể dục, xem phim, chơi nhạc, đọc sách, đánh bài và nói chuyện với gia đình họ.


2. Life on the ISS. Match the subheadings with the paragraphs of the text in 1.

(Cuộc sống trên ISS. Nối những phụ đề với những đoạn văn của bài dọc ở bài 1)

Answer: (Trả lời)

1. D Sleeping in space

2. E Morning routine in space

3. B Working in space

4. C Eating in space

5. A Time off space

Tạm dịch:

D. Ngủ trong không gian
1. Phi hành gia ngủ trong túi ngủ. Trọng lượng nhẹ khiến chúng không trọng lượng. Họ phải tự gắn kết để họ không nổi.

E. Buổi sáng trong không gian
2. Tóc được gội bằng một loại dầu gội “khô” không cần nước. Đối với đánh răng, một lượng nhỏ nước được sử dụng với kem đánh răng và sau đó nuốt.

B. Làm việc trong không gian
3. Phi hành đoàn dành cả ngày để làm các thí nghiệm khoa học. Họ cũng thực hiện việc kiểm tra để duy trì trạm. Trung tâm Kiểm soát Truyền tin trên trái đất hỗ trợ hoạt động của họ.

C. Ăn trong không gian
4. Những phi hành gia ăn các loại thực phẩm khác nhau như trái cây, hạt, thịt gà, thịt bò, hải sản, bánh socola hạt , muối và hạt tiêu (ở dạng lỏng), vv Đồ uống bao gồm cà phê, trà và nước trái cây (tất cả đóng gói). Thực phẩm có thể được làm nóng hoặc giữ mát bằng máy đặc biệt.

A. Thời gian rảnh rỗi trong không gian
5. Một trò tiêu khiển phổ biến trong khi đang quay quanh trái đất chỉ đơn giản là nhìn ra ngoài cửa sổ để chiêm ngưỡng vẻ đẹp của nó. Trong thời gian rảnh rỗi, phi hành gia tập thể dục, xem phim, nghe nhạc, đọc sách, chơi bài và nói chuyện với gia đình.


3. Work in groups. Imagine that you are going to spend one month aboard the ISS. Discuss and agree on three things that your team will bring to the ISS to meet each need in 2. Then share your list with other groups and explain your decisions.

(Làm việc theo nhóm. Tưởng tượng bạn sắp trải qua 1 tháng trên trạm không gian quốc tế. Thảo luận và đồng ý với 3 thứ mà nhóm bạn sẽ mang đến ISS để đáp ứng mỗi mục ở phần 2. Sau đó chia sẻ danh sách của bạn với những nhóm khác và giải thích quyết định của bạn)

Answer: (Trả lời)

My team will bring: packaged food and drink; sleeping bag; camera

Nhóm của tôi sẽ mang lại: thực phẩm đóng gói và đồ uống; túi ngủ; máy ảnh


4. Now work individually and write on a piece of paper one thing that you will take with you to the ISS as a personal item because you can’t live without it. Then tell your partner what you have written.

(Bây giờ làm việc cá nhân viết vào 1 mẩu giấy một thứ bạn sẽ mang theo đến ISS như là một vật dụng cá nhân bởi vì bạn không thể sống thiếu nó. Sau đó kể cho bạn của bạn vật mà bạn đã viết)


SKILLS 1 trang 54 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

Reading trang 54 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

1. Do you recognise the Vietnamese astronaut in these photos? Discuss with a partner what you know about him. Then turn the page around and read the Quick Facts box.

(Bạn có nhận ra phi hành gia Việt Nam trong những bức ảnh này? Thảo luận với bạn cùng học điều bạn biết về ông ấy. Sau đó xoay ngược trang để đọc khung Quick Facts)

Tạm dịch:

SỰ KIỆN NHANH

Phạm Tuân sinh năm 1947 tại Thái Bình

Là người Việt Nam và châu Á đầu tiên vào không gian

Thi hành nhiệm vụ trên tàu Soyuz 37, chương trình Intercosmos Research Cosmonaut năm 1980

Đạt danh hiệu “Anh hùng Vũ trang Nhân dân Việt Nam” và “Anh hùng Xô Viết”


2. Read the text and do the exercises.

(Đọc và làm bài tập)

Tạm dịch:

Vào tháng 11 năm 2014, phi hành gia đầu tiên của Việt Nam Phạm Tuân và Christer Fuglesang, phi hành gia đầu tiên của Thụy Điển chia sẻ những ký ức đáng nhớ của chuyến bay vào không gian của họ tại một cuộc họp ở thành phố Hồ Chí Minh.

Tiếp chuyện với tờ báo Tuổi Trẻ, 2 phi hành gia nói rằng họ đã tận hưởng việc trôi lơ lửng trong môi trường không trọng lực. “Từ trên cao, Trái đất trông không to như chúng ta vẫn nghĩ”, Fuglesang người đầu tiên bay vào không gian vào năm 2006 hồi tưởng lại. “Không có một biên giới nào trên Trái Đất có thể nhìn thấy từ không gian” ông nói thêm. “Tôi nghĩ chúng ta nên hợp tác lại để bảo vệ hành tinh của chúng ta giông như các phi hành gia giúp đỡ nhau trong không gian”.

Phạm Tuân miêu tả bữa ăn đầu tiên của ông trên Trái Đất sau chuyến đi là “rất ngon”. Ông nói rằng đó là một cảm giác tuyệt vời bởi vì phi hành gia không có thức ăn tươi trong không gian. Ông kể lại chi tiết gia đình ông đã giúp đỡ ông như thế nào, “Chúng tôi cảm thấy rất cô đơn khi du hành trong không gian, vì thế việc nghe thấy giọng nói của người thân đã mang đến rất nhiều hạnh phúc cho chúng tôi”.

Cả 2 phi hành gia đều đồng ý rằng để đạt được ước mơ cần phải cố gắng nhưng cơ hội để bay vào không gian là như nhau cho tất cả mọi người, dù cho họ đến từ Việt Nam, Thụy Điển hay bất kỳ một quốc gia nào khác. Fuglesang nói rằng kĩ năng làm việc nhóm và kĩ năng xã hội là rất quan trọng cho một phi hành gia bởi vì công việc yêu cầu mọi người làm việc hòa thuận cùng nhau. Ông cũng gợi ý mọi người học thêm ngoại ngữ để cộng tác tốt hơn với đồng đội của mình.


2.a) Place these sentences in appropriate paragraphs.

(Đặt những câu này vào đoạn văn phù hợp)

Answer: (Trả lời)

1. c 2. a 3. b

(1) c / No boundaries on Earth can be seen from space,’ he added. ‘I think we should cooperate to take care of our planet like astronauts help each other in space.

(2) a / We felt very lonely travelling in space, so hearing the voices of our relatives brought a lot of happiness to us.

(3) b / He also suggested people learn more foreign languages to better collaborate with their teammates.

b) Answer the questions

(Trả lời những câu hỏi)

Answer: (Trả lời)

1. Pham Tuan is Viet Nam’s first astronaut, and Christer Fuglesang is Sweden’s first astronaut.

2. He found that Earth didn’t look as big as he thought, no boundaries on Earth could be seen from space we should cooperate to take care of it.

3. I It seemed he didn’t enjoy it much since it wasn’t fresh.

4. They talked to him when he was in space and that made him happy.

5. They think the chance to fly to space is equal for everyone.

6. He thinks teamwork, social skills, and foreign languages are important for an astronaut.

Tạm dịch:

1. Phạm Tuân là ai và Christer Fuglesang là ai?

⇒ Phạm Tuấn là phi hành gia đầu tiên của Việt Nam, và Christer Fuglesang là phi hành gia đầu tiên của Thụy Điển.

2. Fuglesang đã nghĩ gì khi ông nhìn Trái Đất từ không gian?

⇒ Ông thấy rằng Trái đất không lớn như ông tưởng, không có ranh giới nào trên trái đất có thể nhìn thấy từ không gian, và chúng ta nên hợp tác để chăm sóc nó.

3. Bạn có nghĩ Phạm Tuân thích thức ăn trên tàu vũ trụ? Tại sao / tại sao không?

⇒ Dường như anh ta không thích nó nhiều vì nó không tươi.

4. Gia đình Phạm Tuân đã giúp ông trong bao lâu?

⇒ Họ nói chuyện với ông khi ông ở trong không gian và làm ông hạnh phúc.

5. Hai phi hành gia nghĩ gì về cơ hội bay vào không gian?

⇒ Họ nghĩ rằng cơ hội để bay vào vũ trụ là bình đẳng cho tất cả mọi người.

6. Fuglesang nghĩ những kỹ năng nào là quan trọng đối với một phi hành gia?

⇒ Ông nghĩ rằng làm việc theo nhóm, kỹ năng xã hội, và ngoại ngữ là quan trọng đối với một phi hành gia.


Speaking trang 54 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

3. Discuss with your partner the qualities and skills that you think are necessary for an astronaut today. You may look again A CLOSER LOOK 1, Activity 2 for more ideas.

(Thảo luận với bạn cùng học những phẩm chất và kỹ năng mà bạn nghĩ cần thiết cho một phi hành gia ngày nay. Bạn có thể xem lại A CLOSER LOOK 1, Activity 2 để có thêm ý tưởng)

Answer: (Trả lời)

In my opinion, I think an astronaut needs some following qualities and skills. Firstly, they must have a good health, otherwise, they cannot survive in the space. Secondly, they have to possess a deep knowledge about engineering and spaceship system so that they can solve any emergency in the spaceship. Last but not least, cooperating skills holds no less importance in working as an astronaut because only one astronaut cannot finish a trip into the space, he/she have to know how to work together with other members in the crew to succeed in finishing their mission.

Tạm dịch:

Theo tôi, tôi nghĩ một phi hành gia cần một số phẩm chất và kỹ năng sau đây. Đầu tiên, họ phải có một sức khỏe tốt, nếu không, họ không thể sống sót trong không gian. Thứ hai, họ phải có kiến thức sâu về kỹ thuật và hệ thống tàu vũ trụ để có thể giải quyết bất kỳ trường hợp khẩn cấp nào trong tàu vũ trụ. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, kỹ năng hợp tác không kém phần quan trọng khi làm phi hành gia vì chỉ có một phi hành gia không thể hoàn thành chuyến đi vào vũ trụ, anh ta / cô ta phải biết cách làm việc cùng với các thành viên khác trong phi hành đoàn để hoàn thành nhiệm vụ. .


4. Working harmoniously…

You are in a spacecraft and suddenly these problems happen. Work with your members to solve them.

(Bạn đang ở trong một tàu không gian và đột nhiên có vấn đề xảy ra. Làm việc với các thành viên để giải quyết vấn đề)

• One crew member feels extremely homesick.

• When looking at the monitoring system you discover a strange object approaching Earth.

Answer: (Trả lời)

• One crew member feels extremely homesick:

– She/He can make phone calls to family and friends on Earth.

– She/He can exercise, read a book, listen to music, or play some games.

– Other crew members can talk to her/ him, or together they can do something fun in their free time, for example having a ‘space party’.

• When looking at the monitoring system you discover a strange object approaching Earth:

– The crew can contact the Mission Control Centre for help.

– They can start watching the object, record its movements, and report back to Earth.

Tạm dịch:

• Một thành viên trong đoàn cảm thấy rất nhớ nhà

– Thành viên đó có thể gọi về nhà và bạn bè ở Trái Đất

– Thành việc đó có thể tập thể dục, đọc sách, nghe nhạc, chơi games

– Các thành viên còn lại có thể trò chuyện với anh/ cô ấy hoặc cùng làm gì đó vui vui trong thời gian rảnh, ví dụ tổ chức tiệc trong không gian

• Khi nhìn vào hệ thống giám sát bạn phát hiện một vật thể lạ đang tiến đến gần Trái Đất

– Phi hành đoàn liên lạc với Trung tâm kiểm soát nhờ giúp đỡ

– Họ có thể bắt đầu xem vật thể, ghi nhận chuyển động của nó, và báo cáo lại Trái Đất.


SKILLS 2 trang 55 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

Listening trang 55 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

1. Look at the pictures and discuss with your partner what is happening in them. Can you guess what the recording is about? Now listen and check.

(Nhìn vào những bức tranh và thảo luận với bạn của mình cái gì đang xảy ra trong đó. Bạn có đoán bài ghi âm nói về cái gì không? Bây giờ nghe và kiểm tra.)

The recording is about _____.

Answer: (Trả lời)

The recording is about space tourism. (Bài nghe nói về du lịch vũ trụ)

Audio script: (Bài nghe)

Dreaming of a holiday sunbathing on Mars, or playing some sports at a lunar resort and spa? While it may take decades for these ideas to come true, space tourism, which is space travel for recreational, leisure, or business purposes is becoming more realistic. Since 2001, the American company Space Adventures has flown tourists to the International space Station to live and work alongside professional astronauts for up to 10 days. The company now offers a service called ‘Spacewalk’ where clients can leave the ISS and float above the Earth. It also plans to launch by 2018 its ‘Circumlunar Mission’, which takes clients to within 100 kilometres of the moon’s surface. Virgin Galactic, the world’s first spaceline, has been preparing to launch its first manned spaceflight. By 2015, almost 700 people from more than 50 different countries have paid deposits at the price of $250,000 per ticket. The possibility of travelling into space sounds wonderful, but it has been criticised as well. People say it’s costly, dangerous, and unsustainable, since its growth could cause environmental problems including speeding up global warming.

Tạm dịch:

Ước mơ một kì nghỉ tắm nắng trên sao Hỏa, hoặc chơi một số môn thể thao tại một khu nghỉ mát và spa trên mặt trăng? Mặc dù có thể mất hàng thập kỷ để những ý tưởng này trở thành hiện thực, du lịch vũ trụ, là chuyến đi không gian cho mục đích giải trí, hoặc kinh doanh đang trở nên thực tế hơn. Từ năm 2001, công ty Space Adventures của Mỹ đã đưa khách du lịch đến Trạm không gian Quốc tế để sống và làm việc cùng với phi hành gia chuyên nghiệp trong 10 ngày. Công ty hiện nay cung cấp một dịch vụ gọi là “Spacewalk”, nơi khách hàng có thể rời khỏi ISS và nổi trên Trái đất. Nó cũng có kế hoạch ra mắt vào năm 2018 “Circumlunar Mission” của nó, đưa khách hàng đến trong phạm vi 100 km từ mặt trăng. Virgin Galactic, tàu vũ trụ đầu tiên trên thế giới. Đến năm 2015, gần 700 người từ hơn 50 quốc gia khác nhau đã trả tiền ký quỹ với mức giá $ 250,000 cho mỗi vé. Khả năng đi vào không gian nghe có vẻ tuyệt vời, nhưng cũng đã bị chỉ trích. Người ta nói nó tốn kém, nguy hiểm và không bền vững, vì sự tăng trưởng của nó có thể gây ra các vấn đề về môi trường bao gồm đẩy nhanh sự nóng lên toàn cầu.


2. Listen again then answer the questions with NO MORE THAN THREE WORDS.

(Nghe lại sau đó trả lời các câu hỏi với không quá 3 từ)

Answer: (Trả lời)

1. recreational, leisure, business

2. International Space Station

3. “Spacewalk”

4. manned spaceflight

5. costly, dangerous, unsustainable

Tạm dịch:

1. Ba mục đích của ngành du lịch không gian là gì? giải trí, thư giãn, kinh doanh.

2. Các nhà thám hiểm không gian đã chở những khách hàng đến đâu năm 2001? Trạm không gian thế giới.

3. Tên của dịch vụ mà khách hành rời khỏi ISS và bay lơ lửng trên Trái Đất là gì? “Spacewalk”.

4. Virgin Galactic đang chuẩn bị phóng cái gì? chuyến bay vào không gian có người lái.

5. Những từ nào được sử dụng để đánh giá ngành du lịch không gian? tốn kém, nguy hiểm, không chắc chắn.


3. Match the numbers to their references, then listen and check your answers.

(Nối những con số với tư liệu của chúng, sau đó nghe và kiểm tra câu trả lời)

Answer: (Trả lời)

1. D 2. C 3. A 4. E 5. B

Writing trang 55 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

4. Look at these advertising examples from websites of some space tourism companies. Underline the words/phrases that you think make the advertisements sound persuasive.

(Nhìn vào những ví dụ quảng cáo từ trang web của một công ty du lịch không gian. Gạch dưới những từ/ cụm từ mà bạn nghĩ rằng làm cho bài quảng cáo có sức thuyết phục hơn)

“Become a lunar explorer. Join the greatest private expedition of our time.”

“An amazing, life-changing experience.”

“Ready To Become An Astronaut?”

Answer: (Trả lời)

“Become a lunar explorer. Join the greatest private expedition of our time.”

“An amazing, life-changing experience.”

Ready To Become An Astronaut?”

Tạm dịch:

Trở thành một người khám phá mặt trăng. Tham gia chuyến thám hiểm cá nhân của thời đại chúng ta”

Một trải nghiệm đầy thử thách và kinh ngạc.

Sẵn sàng trở thành một phi hành gia chưa?


5. Can you guess what is being advertised? Find the answer in the box.

(Bạn có thể đoán đang được quảng cáo cái gì không? Tìm câu trả lời trong khung)

Answer: (Trả lời)

1. F 2. A 3. C 4. E 5. D 6. B

Tạm dịch:

1. Bánh rất tuyệt – quảng cáo bánh nướng

2. Cuộc sống tỏa sáng – sản phẩm dầu gội

3. Cà phê tốt nhất cho bạn – sản phẩm cà phê

4. Máy hạnh phúc xanh – ô tô tiết kiệm nhiên liệu

5. Sự quyến rũ vượt thời gian – quảng cáo du lịch

6. Bạn đã gặp Mr Goodbar chưa? Tuyệt chứ? – quảng cáo sô-cô-la


6. Write a short ad (2-4 sentences) to advertise these products. You can use strong adjectives, active verbs, imperatives, comparatives questions, etc.

(Viết một bài quảng cáo ngắn 2- 4 câu để quảng cáo những sản phẩm này. Bạn có thể sử dụng những tính từ nhấn mạnh, câu mệnh lệnh, câu hỏi so sánh, vân vân)

Answer: (Trả lời)

a. Watch miracles happen as our extra-mild detergent removes all your stubborn stains! An excellent way to protect your clothes.

b. Have you tried our new delicious and healthy yoghurt? Its tasty freshness will brighten your day!

c. The most stylish bicycle ever. Designed with you in mind.

Tạm dịch:

a. Xem điều kỳ diệu xảy ra khi bột giặt tạo bọt của chúng tôi loại bỏ tất cả những vết bẩn của bạn. Một cách tuyệt vời để bảo vệ quần áo.

b. Bạn đã bao thử một loại sữa chưa ngon và bổ dưỡng mới? Hương vị tươi ngon sẽ làm cho ngày mới của bạn thật nhẹ nhàng và tươi sáng.

c. Xe đạp phong cách nhất chưa từng có. Được thiết kế dành riêng cho bạn.


LOOKING BACK trang 56 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

Vocabulary trang 56 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

1. Complete the sentences using the prompts provided.

(Hoàn thành những câu sau sử dụng từ gợi ý)

Answer: (Trả lời)

1. satellite 2. parabolic flight 3. habitable
4. attach 5. spacecraft 6. meteorites

Tạm dịch:

1. Vinasat -1 là vệ tinh viễn thông đầu tiên của Việt Nam, cái đã được phóng vào năm 2008.

2. Trải nghiệm trạng thái không trọng lực trên chuyến bay mô phỏng là một phần của chương trình đào tạo phi hành gia.

3. Năm 2015 NASA đã khám phá một hành tinh giống Trái Đất cái mà có thể sinh sống được vì nó có những điều kiện phù hợp để cung cấp nước và thậm chí có sự sống.

4. Ở ISS các phi hành gia phải dính chặt họ lại với nhau để mà họ không trôi lơ lửng xung quanh.

5. Rẻ hơn để xây một tàu vũ trụ không người lái so với có người lái.

6. Một trong những mẩu thiên thạch lớn nhất trên Trái Đất là Hoba từ tây nam châu Phi, nặng khoảng 54,000kg.


2. Which verbs go with which phrases?

(Động từ nào đi với các cụm từ sau)

Answer: (Trả lời)

1. f 2. d 3. e 4. a 5. c 6. b

Tạm dịch:

1. phóng tàu không gian

2. quay quanh trái đất

3. trải nghiệm trạng thái không trọng lực

4. sống ở trạm ISS

5. tập luyện để trở thành phi hành gia

6. làm thí nghiệm


Grammar trang 56 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

3. Complete the following tasks, using the perfect.

(Hoàn thành những bài tập sau, dùng thì hoàn thành)

a) These are the things that Jack had done before his birthday party last week. Report them to your partner.

(Đây là những việc mà Jack đã làm trước bữa tiệc sinh nhật tuần trước. Kể lại với bạn của mình)

Answer: (Trả lời)

1. He had cleaned the house.

2. He had made a cake.

3. He had hung up balloons.

4. He had bought candles.

5. He had selected a nice music playlist.

6. He had chosen a funny movie.

Tạm dịch:

1. Anh ấy đã quét nhà.

2. Anh ấy đã làm bánh.

3. Anh ấy đã treo bóng lên.

4. Anh ấy đã mua nến.

5. Anh ấy đã chọn 1 danh sách nhạc hay.

6. Anh ấy đã chọn một bộ phim hài hước.

b) Look at the following training tasks that Mai had completed before she became a professional astronaut. Report them to your partner.

(Nhìn vào những bài luyện tập sau mà Mai đã hoàn thành trước khi trở thành phi hành gia chuyến nghiệp. Kể lại với bạn của bạn)

Answer: (Trả lời)

1. She had passed a swimming test.

2. She had learnt about the ISS.

3. She had taken parabolic flights.

4. She had studied spacecraft systems.

5. She had experienced microgravity.

6. She had tried crew activities.

Tạm dịch:

1. Cô ấy đã vượt qua bài kiểm tra bơi lội.

2. Cô ấy đã học về ISS.

3. Cô ấy đã thử những chuyến bay mô phỏng.

4. Cô ấy đã nghiên cứu hệ thống tàu không gian.

5. Cô ấy đã trải nghiệm trạng thái không trọng lực.

6. Cô ấy đã thử những hoạt động cùng phi hành đoàn.


4. Circle the best answer.

(Khoanh tròn đáp án đúng nhất.)

Answer: (Trả lời)

1. X 2. who 3. which
4. X 5. where 6. that

Tạm dịch:

1. Một chuyến đến thăm ISS sẽ là một trải nghiệm đổi đời mà bạn sẽ không bao giờ quên.

2. Bạn đã nói chuyện với học sinh giành giải vô địch karate năm nay chưa? Anh ấy ở đằng kia.

3. Bạn đã từng nghe về Kepler-186f chưa? Nó là một hành tinh có kích cỡ tương tự Trái đất.

4. The Martian? Đó chính xác là một bộ phim mà mình đã từng đọc qua! – Phúc nói.

5. Chúng ta có thể gặp nhau ở quán cà phê mà chúng ta đã gặp nhau lần cuối không?

6. Trở thành một phi hành gia là một ngành nghề cần đào tạo nhiều.


Communication trang 57 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

5. GAME: THE LONGEST SENTENCE IN THE WORLD!

(Trò chơi: câu dài nhất trên thế giới)

Tạm dịch:

Trong cả lớp, thống nhất chọn một người hay một vật nổi tiếng sẽ được miêu tả. Trong nhóm, chuyền 1 mẩu giấy cho các thành viên trong nhóm. Mỗi thành viên thêm một mệnh đề quan hệ để mô tả người đó. Sau 5 phút, nhóm nào có câu dài nhất sẽ thắng.

Tương tự, mỗi nhóm có thể chọn một người nổi tiếng ( không đề cập tên) và viết những câu dài nhất có thể với mệnh đề quan hệ cho nhóm khác đoán người đang được mô tả là ai.

Ví dụ: một cầu thủ

Đây là cẩu thủ nước Anh….

…người đã từng chơi cho MU….

….kết hôn với ca sĩ nổi tiếng…

….có 4 người con…

Đó là David Beckham!

Answer: (Trả lời)

This is a male singer…

…who is a Canadian…

…who is born in 1994…

…who became the first artist to have 7 songs from a debut record chart on Billboard Hot 100…

…who has a famous single called “Baby”…

⇒ It’s Justin Bieber!

Tạm dịch:

Đây là một nam ca sĩ …

… Ai là người Canada …

… người sinh năm 1994 …

… người đã trở thành nghệ sĩ đầu tiên có 7 bài hát từ bảng xếp hạng thu âm đầu tiên trên Billboard Hot 100 …

… Ai có một đĩa đơn nổi tiếng tên là Baby Baby …

Justin Đó là Justin Bieber!


6. Role-play. In groups of four, take turns to be two interviewers for 4Teen radio station and two astronauts who have spent time on the ISS. The interview should focus on daily life on the ISS.

(Phân vai. Nhòm 4 người thay phiên nhau trong hai cuộc phỏng vấn cho đài phát thanh 4Teen và hai phi hành gia đã từng ở ISS. Buổi phỏng vấn nên tập trung vào đời sống hằng ngày trên ISS)

Answer: (Trả lời)

– Did you have free time when you were on the ISS? What did you do in your free time?

– What food did you usually eat when you were on the ISS? Did the food taste good?

– How did you communicate with your family and friends? How often do you communicate with them?

– Did you have any problem with your teammates when working in the ISS? How did you solve these problem?

– What did you find most difficult when living in the ISS? How did you overcome this difficulty?

Tạm dịch:

– Bạn có thời gian rảnh khi ở trên ISS không? Bạn đã làm gì trong thời gian rảnh?

– Thức ăn nào bạn thường ăn khi ở trên ISS? Thức ăn có ngon không?

– Làm thế nào bạn liên lạc với gia đình và bạn bè của bạn? Bạn có thường xuyên liên lạc với họ không?

– Bạn có gặp vấn đề gì với đồng đội khi làm việc trong ISS không? Làm thế nào bạn giải quyết những vấn đề này?

– Điều gì làm bạn cảm thấy khó khăn nhất khi sống trong ISS? Làm thế nào bạn vượt qua khó khăn này?


PROJECT trang 57 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

A HOLIDAY OUT OF THIS WORLD! (Một kỳ nghỉ ngoài thế giới)

Tạm dịch:

Tưởng tượng bạn đang làm việc cho một công ty du lịch không gian. Công ty của bạn lên kế hoạch mở một chuyến du lịch mới đến một trong những hành tinh trong hệ mặt trời của chúng ta. Thiết kế một bài thuyết trình để quảng bá tour đó. Trình bày tour 5-7 phút trước lớp. Có bao nhiêu khách hành muốn tham gia tour.

Thảo luận với nhóm:

• Điều gì làm cho hành tinh trở thành điểm di lịch hấp dẫn?

• Điểm nổi bật của tour là gì? Hành khách sẽ trải nghiệm gì?

• Họ chuẩn bị cho chuyến đi như thế nào? Tập luyện nào mà họ phải làm? Họ nên mang theo gì?

• Chi phí bao nhiêu?

• Tour thân thiện với môi trường nhưu thế nào?

Nhớ:

• Sử dụng ngôn ngữ quảng cáo hiệu quả

• Tóm tắt ý chính bằng dấu đầu dòng

• Bao gồm những thiết bị trực quan như tranh ảnh, màu sắc, phông chữ và cỡ chữ, vân vân.

Answer: (Trả lời)

Ladies and gentlements, welcome to our presentation of introduction of a totally new and unbelievable travel experience that we will offer you in the near future – Space Travel to the Mars.

We call this space tour “Becoming the Martians”. How many people here have dreamed of travelling to the Mars? Now we make your dream come true!

First of all, we would like to provide you with some basic information about Mars. Mars is the fourth planet from the Sun and the second-smallest planet after Mercury. It has a thin atmosphere, valleys, deserts and polar ice caps so it is said to be the planet that is most similar to the Earth. Therefore, human hope that we can live on Mars one day.

Secondly, about our service tour “Becoming the Martians”, we have the two interesting activities: climbing to Olympus Mons – the tallest mountain in the entire solar system, and going hiking in the rough terrain of the deserts as the highlights of our tour. Besides that, there are also many other fun things to do in Mars. After this trip, clients will understand more about space trip and the Mars.

Last but not least, participants must do some training before being ready for the trip. They have to pass the swimming test, health check and to learn about spaceship system and a little bit engineering in one month. We will prepare foods and other facilities for our clients.

We claim that this trip is totally friendly with the environment!

Register now! Do not miss the chance to make your dream come true!

Tạm dịch:

Thưa quý vị, chào mừng bạn đến với bài giới thiệu về trải nghiệm du lịch hoàn toàn mới và không thể tin được mà chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn trong tương lai gần – Du hành không gian lên sao Hỏa.

Chúng tôi gọi chuyến du hành không gian này là Trở thành người sao Hỏa. Có bao nhiêu người ở đây đã mơ ước được du hành tới sao Hỏa? Bây giờ chúng tôi biến giấc mơ của bạn thành hiện thực!

Trước hết, chúng tôi muốn cung cấp cho bạn một số thông tin cơ bản về Sao Hỏa. Sao Hỏa là hành tinh thứ tư tính từ Mặt trời và hành tinh nhỏ thứ hai sau Sao Thủy. Nó có bầu khí quyển mỏng, thung lũng, sa mạc và những tảng băng cực, vì vậy nó được cho là hành tinh giống với Trái đất nhất. Do đó, con người hy vọng rằng chúng ta có thể sống trên sao Hỏa một ngày nào đó.

Thứ hai, về chuyến tham quan dịch vụ của chúng tôi, Trở thành người sao Hỏa, chúng tôi có hai hoạt động thú vị: leo lên đỉnh Olympus – ngọn núi cao nhất trong toàn bộ hệ mặt trời và đi bộ trên địa hình gồ ghề của sa mạc là điểm nổi bật của tour. Bên cạnh đó, còn có nhiều điều thú vị khác để làm trên Sao Hỏa. Sau chuyến đi này, khách hàng sẽ hiểu thêm về chuyến đi không gian và Sao Hỏa.

Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, người tham gia phải thực hiện một số khóa đào tạo trước khi sẵn sàng cho chuyến đi. Họ phải vượt qua bài kiểm tra bơi lội, kiểm tra sức khỏe và tìm hiểu về hệ thống tàu vũ trụ và một chút kỹ thuật trong một tháng. Chúng tôi sẽ chuẩn bị thực phẩm và các cơ sở khác cho khách hàng của chúng tôi.

Chúng tôi khẳng định rằng chuyến đi này hoàn toàn thân thiện với môi trường!

Đăng ký ngay! Đừng bỏ lỡ cơ hội để biến giấc mơ của bạn thành hiện thực!


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 10: Space travel trang 46 sgk Tiếng Anh 9 tập 2 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com