Hướng dẫn giải Unit 11: Our greener world trang 48 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

Hướng dẫn giải Unit 11: Our greener world trang 48 sgk Tiếng Anh 6 tập 2 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 6 tập 2 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh.

Unit 11: Our greener world – Thế giới xanh của chúng ta


Vocabulary (Phần Từ vựng)

– air pollution /eər pəˈlu•ʃən/ (n): ô nhiễm không khí

– soil pollution /sɔɪl pəˈlu•ʃən/ (n): ô nhiễm đất

– deforestation /diːˌfɔːr.əˈsteɪ.ʃən/ (n): nạn phá rừng, sự phá rừng

– noise pollution /nɔɪz pəˈlu•ʃən/ (n): ô nhiễm tiếng ồn

– water pollution /ˈwɔ•t̬ər pəˈlu•ʃən/ (n): ô nhiễm nước

– be in need /bɪ ɪn nid/ (v): cần

– cause /kɔz/ (v): gây ra

– charity /ˈtʃær•ɪ•t̬i/ (n): từ thiện

– disappear /ˌdɪs•əˈpɪər/ (v): biến mất

– do a survey /du eɪ ˈsɜr•veɪ/: tiến hành cuộc điều tra

– effect /ɪˈfɛkt/ (n): ảnh hưởng

– electricity /ɪˌlekˈtrɪs•ət̬•i/ (n): điện

– energy /ˈen•ər•dʒi/ (n): năng lượng

– environment /ɪnˈvɑɪ•rən•mənt/ (n): môi trường

– exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/ (v): trao đổi

– invite /ɪnˈvɑɪt/ (v): mời

– natural /ˈnætʃ•ər•əl/ (adj): tự nhièn

– pollute /pəˈlut/ (v): làm ô nhiễm

– pollution /pəˈlu•ʃən/ (n): sự ô nhiễm

– president /ˈprez•ɪ•dənt/ (n): chủ tịch

– recycle /riˈsɑɪ•kəl/ (v): tái chế

– recycling bin /ˌriːˈsaɪ.klɪŋ bɪn/ (n): thùng đựng đồ tái chế

– reduce /rɪˈdus/ (v): giảm

– refillable /ˌriːˈfɪl.ə.bəl/ (adj): có thể bơm, làm đầy lại

– reuse /riˈjuz/ (v): tái sử dụng

– sea level /ˈsi ˌlev•əl/ (n): mực nước biển

– swap /swɑːp/ (v) trao đổi

– wrap /ræp/ (v) gói, bọc


GETTING STARTED trang 48 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

1. Listen and read.

Tạm dịch:

Mi: Chào Nick.

Nick: Chào Mi.

Mi: Cậu vừa mua nhiều đồ nhỉ.

Nick: Đúng thế. Ngày mai mình sẽ đi dã ngoại, cậu đang làm gì ở siêu thị vậy?

Mi: Mình đang mua bánh mì. Này, đây là cái gì thế?

Nick: Nó là túi mua sắm tái sử dụng được.

Mi: Cậu luôn sử dụng nó à?

Nick: Đúng thế. Nó tốt hơn túi nhựa, nó làm bằng nguyên liệu tự nhiên. Nếu tất cả chúng ta sử dụng túi này, chúng ta sẽ giúp ích cho môi trường đấy.

Mi: Mình hiểu rồi. Mình sẽ mua một túi cho mẹ. Mình có thể mua nó ở đâu nhĩ?

Nick: Họ bán rất nhiều túi này ở quầy tính tiền.

Mi: Cảm ơn. Chúng có đắt không?

Nick: Không đâu. Nhân tiện thì cậu cũng ‘xanh’ đấy chứ. Cậu đang đạp xe kìa.

Mi: Cậu nói đúng đấy. Nếu có nhiều người đạp xe hơn thì ít ô nhiễm không khí. Đúng không?

Nick: Đúng thế. Ồ, nhìn kìa, gần 5 giờ rồi. Mình phải đi đây. Chúng mình có nhiều thứ cần chuẩn bị cho dã ngoại lắm. Tạm biệt cậu.

Mi: Tạm biệt Nick! Mai đi chơi vui nhé!

a) Read the conversation again and complete the following sentences. Use no more than three words in each blank.

(Đọc bàỉ đàm thoại lần nữa và hoàn thành những câu sau. Không sử dụng hơn 3 từ trong mỗi chỗ.)

Answer: (Trả lời)

1. on a picnic

2. reusable/ natural

3. the check-out

4. a/ a reusable

5. cycling

Tạm dịch:

1. Nick sẽ đi dã ngoại vào ngày mai.

2. Túi mua sắm xanh là túi tái sử dụng. Nguyên liệu của túi là từ thiên nhiên.

3. Người ta có thể mua túi ở quầy tính tiền.

4. Mi muốn mua 1 túi/ một túi tái sử dụng cho mẹ cô ấy.

5. Nick nghĩ rằng Mi ‘xanh’ bởi vì cô ấy đang di xe đạp.

b) Based on the ideas in the conversation, match the first half of the sentence in column A with its second half in column B.

(Dựa theo ý của bài đàm thoại trên, nối nửa câu đầu trong cột A với nửa câu sau trong cột B.)

Answer: (Trả lời)

1 – b 2 – c 3 – a

Tạm dịch:

1. Túi tái sử dụng tốt hơn túi nhựa.

2. Không khí sẽ ít bị ô nhiễm nếu nhiều người đi xe đạp.

3. Nếu người ta sử dụng túi tái sử dụng để đi mua sắm, họ sẽ giúp ích cho môi trường.

c) Find these expressions in the conversation. Check what they mean.

(Tìm những cách diễn đạt này trong bài đàm thoại. Kiểm tra xem chứng có nghĩa gì)

Answer: (Trả lời)

1. I see./ I understand

2. By the way

3. Not at all

Tạm dịch:

1. Tôi hiểu.

2. Nhân tiện.

3. Không sao cả/ Không có chi.

d) Fill each blank with a suitable expression.

(Điền vào mỗi chỗ trống với một cách diễn đạt thích hợp.)

Answer: (Trả lời)

1. B: I see.

2. B: Not at all.

3. B: By the way

Tạm dịch:

1. A: Nó hoạt động như thế này.

B: Ồ, tôi hiểu rồi.

2. A: Bạn có mệt không?

B: Không sao cả.

3. A: Cuối tuần này bạn sẽ làm gì?

B: Mình sẽ đi dự tiệc sinh nhật. Nhân tiện thì bạn nghĩ gì về cái váy này?


2. There are a lot of environmental problems today. Write each problem in the box under the picture.

(Ngày nay có nhiều vấn đề vể môi trường. Viết mỗi vân đề trong khung bên dưới phù hợp với hình.)

Answer: (Trả lời)

1. soil pollution: (ô nghiễm đất)

2. deforestation: (nạn chặt phá rừng)

3. water pollution: (ô nhiễm nước)

4. noise pollution: (ô nhiễm tiếng ồn)

5. air pollution: (ô nhiễm không khí)


3. Now listen, check and repeat the answers.

(Nghe, kiểm tra và lặp lại câu trả lời.)


4. Match the causes in column A with the effects in column B.

(Nối những nguyên nhân trong cột A với hậu quả trong cột B sao cho phù hợp. )

Answer: (Trả lời)

1 – b 2 – d 3 – e 4 – c 5 – a

Tạm dịch:

1. Ô nhiễm không khí gây nên các vấn đề về hô hấp.

2. Ô nhiễm nước làm cá chết.

3. Ô nhiễm đất làm cây chết.

4. Ô nhiễm tiếng ồn gây nên các vấn đề về thính giác.

5. Phá rừng gây lũ lụt.


5. Game: Which group is the winner?

(Trò chơi: Nhóm nào chiến thắng?)

Tạm dịch:

1. Lập thành nhóm có 6 người.

2. Cả lớp chọn một vấn đề về môi trường trong phần 2.

3. Trong 5 phút, viết ra càng nhiều hậu quả của vấn đề càng tốt.

4. Sau 5 phút, một thành viên trong nhóm nhanh chân chạy đến tấm bảng và viết ra những hậu quả.

5. Nhóm nào viết ra nhiều hậu quả nhất sẽ chiến thắng.


A CLOSER LOOK 1 trang 50 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

Vocabulary trang 50 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

1. The three Rs stand for Reduce – Reuse – Recycle. Draw a line from a symbol in column A, to matching word in column B, and meaning in column C.

(Ba chữ R là viết tắt của chữ Reduce (giảm), Reuse (tái sử dụng), Recycle (tái chế). Vẽ đường nối từ ký hiệu trong cột A đến từ trong cột B và ý nghĩa trong cột c sao cho phù hợp.)


2. Write a word in the box under each picture.

(Viết từ có trong khung vào bên dưới mỗi hình cho phù hợp.)

Answer: (Trả lời)

1. rubbish 2. plastic bags 3. glass 4. plastic bottle 5. can
6. noise 7. paper 8. bulb 9. water 10. clothes

Tạm dịch:

1. rác 2. túi nhựa 3. ly 4. chai nhựa 5. lon
6. tiếng ồn 7. giấy 8. đèn tròn 9. nước 10. quần áo

3. Put the words from 2 into groups. One word can belong to more than one group.

(Đặt các từ có trong phần 2 vào từng nhóm. Một từ có thể thuộc nhiều hơn 1 nhóm.)

Answer: (Trả lời)

Reduce Reuse Recycle
plastic bag, rubbish, glass, plastic bottle, can, noise, bulb, water, paper plastic bags, plastic bottle, paper, clothes, glass, can, bulb plastic bag, glass, water, rubbish, bottle, can, paper, bulb

4. Listen to the ‘Three Rs’ song, and then sing along.

(Nghe bài hát “3R” sau đó hát theo.)

Tạm dịch:

3R

Giảm, tái sử dụng, tái chế
Tái chế, tái chế
Giảm, tái sử dụng, tái chế
Nó rất đơn giản
Chỉ cần giảm tiếng ồn
Và tái sử dụng chai cũ
Tái chế kính vỡ
Nó rất đơn giản


Pronunciation trang 51 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

5. Listen and repeat. Pay attention to how the underlined part is pronounced.

(Nghe và lặp lại các từ. Chú ý đến cách phát âm các từ gạch dưới.)


6. Listen again and put the words in the correct column.

(Nghe lại và đặt các từ vào cột thích hợp.)

Answer: (Trả lời)

/a:/ /ᴂ/
Fast
Plastic
Glass
Dance
Answer
afternoon
Had
Bag
Apple
activity

7. Read the conversation. Write /a:/ or /æ/ each underlined letter.

(Đọc bài đàm thoại. Viết /a:/ hay /æ/ bên dưới mỗi chữ cái được gạch dưới sao cho phù hợp.)

Answer: (Trả lời)

/a:/: class, ask, father

/æ/: stand, have, that

Tạm dịch:

Vy: Ba chữ R thay thế cái gì vậy Mi?

Mi: Chúng thay thế cho giảm, tái sử dụng và tái chế.

Vy: Lớp chúng ta đang tổ chức một cuộc thi viết.Chúng ta phải viết về môi trường.

Mi: Mình hiểu. Tại sao bạn không viết về 3R?

Vy: Ý kiến hay. Mình sẽ hỏi ý ba mình.

Mi: Đúng thế. Ông ấy làm cho Công ty Xanh mà, vi vậy ông sẽ cho bạn nhiều thông tin.


8. Listen to the conversation and check answers. Practise the conversation with classmate.

(Nghe bài đàm thoại và kiểm tra câu trả lời của em. Thực hành bài đàm thoại với bạn học.)

Typesript: (Bản word)

Vy: What do these three Rs stand for, Mi?

Mi: They stand for reduce, reuse and recycle.

Vy: Our class is organising a writing contest. We have to write about the environment.

Mi: I see. Why don’t you write about the three Rs?

Vy: That’s a good idea. I will ask my father for ideas.

Mi: Yes. He works at the Green Company, so he’ll give you a lot of information.

Tạm dịch:

Vy: Ba chữ viết tắt này dùng để làm gì, Mi?

Mi: Họ đại diện cho việc giảm thiểu, tái sử dụng và tái chế.

Vy: Lớp chúng tôi đang tổ chức một cuộc thi viết. Chúng ta phải viết về môi trường.

Mi: Tôi hiểu. Tại sao don lồng bạn viết về ba chữ R?

Vy: Đó là một ý tưởng hay. Tôi sẽ hỏi cha tôi về ý tưởng.

Mi: Vâng. Anh ấy làm việc tại Công ty Xanh, vì vậy anh ấy sẽ cung cấp cho bạn rất nhiều thông tin.


A CLOSER LOOK 2 trang 51 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

Grammar trang 51 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

1. Listen again to part of the conversation from Getting Started.

Pay attention to the conditional sentences – type 1.

(Nghe lại phần đàm thoại từ phần Bắt đầu. Chú ý đến câu điều kiện loại 1.)

Tạm dịch:

Nick: Đúng thế. Nó tốt hơn túi nhựa, nó làm bằng nguyên liệu tự nhiên. Nếu tất cả chúng ta sử dụng túi này, chúng ta sẽ giúp ích cho môi trường đấy.

Mi: Mình hiểu rồi. Mình sẽ mua một túi cho mẹ. Mình có thể mua nó ở đâu nhỉ?

Nick: Họ bán rất nhiều túi này ở quầy tính tiền.

Mi: Cảm ơn. Chúng có đắt không?

Nick: Không đâu. Nhân tiện thì cậu cũng ‘xanh’ đấy chứ. Cậu dang đạp xe kìa.

Mi: Cậu nói đúng đấy. Nếu có nhiều người đi xe đạp thì sẽ giảm ô nhiễm không khí. Đúng không?


2. Write the correct form of each verb in brackets

(Viết hình thức dúng của mỗi động từ trong ngoặc dơn sau.)

Answer: (Trả lời)

1. is; will plant

2. recycle; will help

3. will save; don’t waste

4. will have; use

5. is not; will be

Tạm dịch:

1. Nếu trời nắng vào tuần tới, chúng tôi sẽ trồng rau.

2. Nếu chúng ta tái chế nhiều hơn, chúng ta sẽ giúp Trái Đất của chúng ta.

3. Chúng ta sẽ cứu được nhiều cây nếu chúng ta không lãng phí quá nhiều giấy.

4. Nhiều người sẽ có nước sạch nếu chúng ta chỉ sử dụng nước khi chúng ta cần.

5. Nếu dòng sông không dơ bẩn, sẽ có nhiều cá hơn.


3. Match an if-clause in column A with a suitable main clause in column B.

(Nốì mệnh để “If” trong cột A với một mệnh để chính trong cột B sao cho phù hợp.)

Answer: (Trả lời)

1 – c. If people have a shower instead of a bath, they will save a lot of water.

2 – e. If she likes this “green” shopping bag, I’ll buy one for her.

3 – b. If you plant more trees, the air won’t be so polluted.

4 – a. If you are patient, you’ll remember the answer.

5 – d. If you see someone throw rubbish on the road, what will you do?

Tạm dịch:

1. Nếu người ta tắm vòi sen thay vì tắm bồn, họ sẽ tiểt kiệm được nhiều nước.

2. Nếu cô ấy thích cái túi mua sắm “xanh”, tôi sẽ mua cho cô ấy một cái.

3. Nếu bạn trồng nhiều cây hơn, không khí sẽ không bị ô nhiễm.

4. Nếu bạn kiên nhẫn, bạn sẽ nhớ được câu trả lời thôi.

5. Nếu bạn thấy ai dó ném rác trển đường, bạn sẽ làm gì?


4. Combine each pair of sentences below to make a conditional sentence – type 1.

(Kết hợp mỗi cặp câu bên dưới đê tạo thành một câu diều kiện loại 1 cho phù hợp.)

Answer: (Trả lời)

1. If we pollute the air, we will have breathing problems.

2. If people pollute the water, a lot of fish will die.

3. If we cut down trees in the forest, there will be more floods.

4. If the soil is polluted, plants will die.

5. If there is noise pollution, people and animals will have hearing problems.

Tạm dịch:

1. Nếu chúng ta làm ô nhiễm không khí, chúng ta sẽ gặp các vấn đề về hô hấp.

2. Nếu người ta làm ô nhiễm nguồn nước, nhiều cá sẽ bị chết.

3. Nếu chúng ta chặt cây trong rừng, sẽ có thêm nhiều trận lủ lụt xảy ra.

4. Nếu đất ô nhiễm, cây sẽ chết.

5. Nếu có ô nhiễm tiếng ồn, con người và động vật sẽ gặp các vấn đề về thính giác.


5. Use your own ideas to complete the sentences below. Share your sentences with a classmate. Do you have the same sentences?

(Sử dụng ý kiến riêng của em để hoàn thành các câu bên dưới. Chia sẻ các câu của em với một bạn cùng lớp. Em có câu tương tự không?)

Answer: (Trả lời)

1. If you walk to school, you will make the air less polluted.

2. If you use recycled paper, you will save a lot of trees.

3. If the Earth becomes hotter, the plant and animal will die soon.

4. If parents teach their children about the three Rs, they will help environment so much.

5. If you want to save a lot of electricity, don’t use the bulb.

Tạm dịch:

1. Nếu bạn đi bộ đến trường, bạn sẽ làm cho không khí giảm ô nhiễm.

2. Nếu bạn sử dụng giấy tái chế, bạn sẽ cứu được rất nhiều cây xanh.

3. Nếu Trái đất nóng hơn nữa, cây cối và động vật sẽ chết sớm.

4. Nếu cha mẹ dạy cho con cái về 3R, chúng sẽ giúp ích cho môi trường rất nhiều.

5. Nếu bạn muốn tiết kiệm nhiều điện, bạn đừng sử dụng bóng đèn tròn.


6. Fun matching (Nối vui)

Tạm dịch:

Làm việc theo 2 nhóm lớn A và B.

Nhóm A bí mật viết 5 mệnh đề If lên một tờ giấy.

Nhóm B bí mật viết 5 mệnh đề chính vào một tờ giấy. Nối mệnh đề If với mệnh đề chính.

Chúng có phù hợp với nhau không? Có câu nào buồn cười không?


COMMUNICATION trang 53 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

1. The 3Rs Club in your school is doing a survey on how ‘green’ the students are. Help them answer the following questions.

(Câu lạc bộ 3R trong trường em đang làm khảo sát vể việc các học sinh sống “xanh” như thế nào. Giúp họ trả lời các câu hỏi sau.)

Tạm dịch:

1. Nếu bạn tìm thấy một ly cũ xinh đẹp, bạn sẽ …

A. vứt nó đi vì bạn không cần nó.

B. trang trí nó để làm cho một bình hoa.

C. sử dụng nó để để bút.

2. Nếu bạn có một tờ giấy bao lâu bạn sẽ viết trên cả hai mặt?

A. Thỉnh thoảng.

B. Không bao giờ.

C. Luôn luôn.

3. Khi bạn uống hết một lon cola, bạn sẽ …

A. ném nó lên đường.

B. đặt nó vào thùng tái chế.

C. ném nó vào thùng gần nhất.

4. Nếu bạn mang bữa trưa đến trường, bạn sẽ ….

A. lấy thức ăn bọc trong rất nhiều bao bì.

B. đặt thức ăn vào hộp tái sử dụng.

C. bọc thức ăn vào túi nhựa.

5. Nếu bạn có nhiều quần áo cũ, bạn sẽ cho họ những người có nhu cầu bao lâu một lần?

A. Đôi khi.

B. Không bao giờ.

C. Luôn luôn.

6. Nếu trong phòng của bạn nóng, bạn sẽ …

A. mở tủ lạnh và đứng trước nó.

B. đi ra ngoài và tận hưởng làn gió.

C. bật cả quạt và máy điều hòa.

7. Khi bạn ra khỏi phòng ngủ, bạn sẽ …

A. tắt máy tính của bạn và tất cả các đèn.

B. tắt đèn.

C. để máy tính và đèn sáng.

8. Nếu bạn được mời đến một bữa tiệc sinh nhật cách nhà bạn một cây số, bạn sẽ …

A. đi bộ tới đó.

B. yêu cầu cha mẹ của bạn lái xe chở bạn đến đó.

C. đạp xe tới đó.

Bây giờ so sánh câu trả lời của em với câu trả lời ở trang 57 và tính điểm.


2. Interview a classmate. Compare his/her answers with yours. How many different answers have you got?

Report your classmate’s answers to the class.

(Phỏng vấn một bạn học. So sánh câu trả lời của cô ấy/cậu ấy với câu trả lời của em. Em có bao nhiêu câu trả lời khác?

Báo cáo câu trả lời của bạn học cho lớp.)


3. Work in groups. Think of two more questions to add to the survey.

Share your group’s questions with the class. Vote for the best questions.

(Làm việc theo nhóm. Nghĩ ra hơn hai câu hỏi để bổ sung cho bài khảo sát.

Chia sẻ câu hỏi của nhóm với lớp. Bỏ phiếu cho câu hỏi hay nhất)

Answer: (Trả lời)

If someone throw rubbish on the road, you will…

A. collect the rubbish.

B. do nothing.

C. tell someone else about it.

Tạm dịch:

Nếu ai đó vứt rác trên đường, bạn sẽ …

A. thu thập rác.

B. không làm gì cả.

C. nói với người khác về nó.


SKILLS 1 trang 54 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

Reading trang 54 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

Tạm dịch:

Câu lạc bộ 3R

Nếu em theo những mẹo bên dưới, em sẽ trở nên “xanh” hơn.

1. Nói với giáo viên ở trường về việc đặt thùng rác tái chế ở mỗi lớp học.

2. Sử dụng lại những cái túi nhựa của bạn.

3. Sử dụng bút chì và bút mực có thể bơm lại.

4. Sử dụng những cái chai có thể tái sử dụng thay vì dùng chai nhựa.

5. Mang quần áo của năm cũ cho từ thiện thay vì bỏ đi.

6. Trao đổi quần áo của bạn với bạn bè hoặc anh chị em họ.

7. Tự trồng rau.

8. Tắt vòi nước khi bạn đánh răng hoặc rửa chén.

9. Đi bộ nhiều hơn.

10. Tìm những cách sáng tạo để sử dụng lại đồ cũ trước khi ném chúng đi.


1. Find these words or phrases in the text and underline them.

(Tìm những từ hoặc cụm từ trong bài đọc và gạch dưới chúng.)

Tạm dịch:

recycling bins (thùng rác tái chế)

reusable (có thể sử dụng lại)

charity (từ thiện)

swap (trao đổi)

creative (sáng tạo)


2. Match the words with their meanings.

(Nối các từ với nghĩa của chúng cho phù hợp.)

Answer: (Trả lời)

1 – E: creative – unique and interesting

2 – D: charity – giving things to people in need

3 – A: swap – give something to a person and receive something from him/her

4 – B: reusable – can be used again

5 – C: recycling bins – containers for things that can be recycled

Tạm dịch:

1. sáng tạo – độc đáo và thú vị

2. từ thiện – đưa mọi thứ cho những người có nhu cầu

3. trao đổi – tặng một cái gì đó cho một người và nhận một cái gì đó từ anh ta / cô ấy

4. có thể tái sử dụng – có thể được sử dụng lại

5. thùng tái chế – thùng chứa cho những thứ có thể tái chế


3. Answer the questions.

(Trả lời các câu hỏi sau)

Answer: (Trả lời)

1. Recycling bins.

2. Give the old clothes to charity instead of throwing them away.

3. Reflllable pens and pencils.

4. Turn off the tap when brush the teeth and wash the dishes.

5. Reusable water bottles.

Tạm dịch:

1. Bạn sẽ gắng đặt cái gì ở mỗi lớp học? Thùng rác tái chế.

2. Bạn có thể làm gì với quần áo cũ? Mang quần áo cũ cho từ thiện thay vì bỏ đi.

3. Bạn nên sử dụng loại bút chì và bút mực nào? Bút chì và bút mực có thể bơm mực để sử dụng lại.

4. Bạn làm thế nào để tiết kiệm nước? Tắt vòi nước khi đánh răng và rửa chén.

5. Nếu bạn mang chai nước đi dã ngoại, bạn nên mang loại chai nào? Chai nước tái sử dụng.


Speaking trang 54 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

4. Work in groups.

(Làm việc theo nhóm.)

Do you think you can follow the tips for ‘going green ? Discuss with your group and put the tips in order from the easiest to the most difficult.

(Em có nghĩ rằng em có thể làm theo những mẹo để “sống xanh” không? Thảo luận với nhóm cửa em và sắp xếp các mẹo theo thứ tự từ dễ nhất đến khó nhất.)

Answer: (Trả lời)

– Lower using nilon.

– Plant many green trees.

– Save water, save electricity.

– Conserve wild animals,…

– Don’t litter indiscriminately.

Tạm dịch:

– Ít sử dụng nilon.

– Trồng nhiều cây xanh.

– Tiết kiệm nước, tiết kiệm điện.

– Bảo tồn động vật hoang dã, …

– Rác rác bừa bãi .


5. The last tip tells you to find creative ways to reuse items before throwing them away. Can you think of any creative ways to reuse:

(Mẹo cuối cùng chỉ cho em những cách sáng tạo để tái sử dụng những đồ vật trước khi ném chúng đi. Em có nghĩ đến cách sáng tạo nào khác để tái sử dụng đồ vật không?)


Tạm dịch:

1. phong bì cũ?

2. chai nước dùng rồi?

3. sách đã dùng rồi?


SKILLS 2 trang 55 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

Listening trang 55 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

1. The 3Rs Club is looking for a new president. Listen to two students talking about what they will do if they become the president of the club. Put the words or a number in each blank to complete the table.

(Câu lạc bộc 3R đang tìm chủ tịch mới. Nghe hai học sinh nói về việc họ sẽ làm gì nếu họ trở thành chủ tịch câu lạc bộ. Điền các từ hay số vào mỗi khoảng trống để hoàn thành bảng sau)

Answer: (Trả lời)

(1) 6A (2) recycling (3) saving light (4) old books
(5) 6B (6) bus (7) gardening (8) uniform

Tạm dịch:

Mi: Lớp 6A

Ý kiến 1: Đặt một thùng rác tái chế ở mỗi lớp học.

Ý kiến 2: Mua bóng đèn tiết kiệm điện

Ý kiến 3: Mở những hội chợ sách cũ.

Nam: Lớp 6B

Ý kiến 1: Khuyến khích học sinh sử dụng xe buýt.

Ý kiến 2: Có nhóm làm vườn.

Ý kiến 3: Tổ chức hội chợ đồng phục.

Audio script: (Bài nghe)

Mi: I’m Mi from class 6A. If I become the president of the 3Rs Club, firstly, I’ll talk to my friends about putting a recycling bin in every classroom. Then we can reuse or sell the things we have in these bins. Secondly, if we get a lot of money from selling these things, we’ll buy energy-saving lights for every class. Finally, I’ll organize a few book fairs. There, students can swap their used books.

Nam: I’m Nam from class 6E. If I become the president of the Club, I’ll encourage the students to go to school by bus. It’ll be fun and save the environment. Next, I will set up a gardening group. We can grow flowers in our school garden. Finally, I’ll organize some uniform fairs. There, students can swap their used uniforms with younger or older students.

Tạm dịch:

Mi: Tôi là Mi từ lớp 6A. Nếu tôi trở thành chủ tịch của Câu lạc bộ 3Rs, trước hết tôi sẽ nói chuyện với bạn bè về việc đưa một thùng rác vào mỗi phòng học. Sau đó, chúng ta có thể sử dụng lại hoặc bán những thứ chúng ta có trong thùng rác. Thứ hai, nếu chúng ta kiếm được nhiều tiền từ việc bán những thứ này, chúng ta sẽ mua đèn tiết kiệm năng lượng cho mỗi lớp. Cuối cùng, tôi sẽ tổ chức một vài hội chợ sách. Ở đó, học sinh có thể trao đổi sách đã sử dụng của họ.

Nam: Tôi là Nam từ lớp 6E. Nếu tôi trở thành chủ tịch Câu lạc bộ, tôi sẽ khuyến khích học sinh đi học bằng xe buýt. Sẽ rất vui và tiết kiệm môi trường. Tiếp theo, tôi sẽ thành lập một nhóm làm vườn. Chúng ta có thể trồng hoa trong vườn trường của chúng ta . Cuối cùng, tôi sẽ tổ chức một số hội chợ thống nhất. Ở đó, học sinh có thể trao đổi đồng phục đã qua sử dụng với các học sinh nhỏ tuổi hoặc lớn hơn.


2. Tick (✓) True (T) or False (F).

(Viết T (True) nếu là câu đúng, viết F (False) nếu là câu sai trong các câu sau)

Answer: (Trả lời)

1. (F) 2. (F) 3. (T) 4. (F) 5. (T)

Tạm dịch:

1. Mi nghĩ rằng họ có thể sử dụng quỹ câu lạc bộ để mua bóng đèn tròn cho lớp.

2. Ở hội sách, những học sinh có thể trao đổi sách mới của họ.

3. Nam nghĩ rằng sẽ thật tốt nếu những học sinh đến trường bằng xe buýt.

4. Các học sinh có thể trồng rau trong vườn của trường.

5. Đồng phục cũ có thể được trao đổi ở hội chợ đồng phục.


Writing trang 55 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

3. Interview a classmate. Ask him/her what three things he/she will do are if he/she becomes the president of the 3Rs club. Take notes below.

(Phỏng vấn một bạn học. Hỏi cô ấy/cậu ấy 3 điều mà cô ấy/cậu ấy sẽ làm nếu cô ấy/cậu ây trở thành chủ tịch câu lạc bộ 3R. Ghi chú bên dưới.)

Answer: (Trả lời)

Name: Khang

Idea 1. Make the 3R group in every class.

Idea 2: Organize the recycling competition every month.

Idea 3: Collect the rubbish around the school very week.

Name : Minh

Idea 1 : motivate people reuse plastic bags instead of nilons ,

Idea 2 : Plant many green trees , flowers in the school and many areas.

Idea 3 : Hold many events such as : One day walking or using public transport , one light no using electricity.

Tạm dịch:

Tên: Khang

Ý kiến 1: Thành lập nhóm 3R ở mỗi lớp học.

Ý kiến 2: Tổ chức cuộc thi tái chế mỗi tháng.

Ý kiến 3: Thu gom rác xung quanh trường hàng tuần.

Tên: Minh

Ý kiến : thúc đẩy mọi người tái sử dụng túi nhựa thay vì nilon,

Ý kiến 2: Trồng nhiều cây xanh, hoa trong trường và nhiều khu vực.

Ý kiến 3: Tổ chức nhiều sự kiện như: Một ngày đi bộ hoặc sử dụng phương tiện giao thông công cộng, một đèn không sử dụng điện.


4. Write about your classmate’s ideas in 3. Do you think your classmate will be a good club president?

(Viết về ý kiến của bạn em trong phần 3. Em có nghĩ bạn em sẽ là một chủ tịch tốt không?)

Tạm dịch:

1. Tên anh ấy/cô ấy

2. Ý kiến 1 + giải thích/ví dụ

3. Ý kiến 2 + giải thích/ví dụ

4. Ý kiến 3 + giải thích/ví dụ

5. Cô ấy/anh ấy sẽ là một chủ tịch câu lạc bộ tốt chứ?


LOOKING BACK trang 56 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

Vocabulary trang 56 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

1. Add more words to the word webs below

(Thêm từ vào lưới từ bên dưới)

Answer: (Trả lời)

Reduce: water, electricity, paper, gas, rubbish

Reuse: envelope, can, plastic bag, bottle, light bulb

Recycle: can, plactic box, book, plactic bag, newspaper

Tạm dịch:

Giảm: nước, điện, giấy, khí, rác

Tái sử dụng: phong bì, can, túi nhựa, chai, bóng đèn

Tái chế: có thể, hộp nhựa, sách, túi nhựa, báo


2. In pairs, ask and answer questions about the 3Rs.

(Làm việc theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi về 3R.)

Example:

A: Can we reduce water use?

B: Yes, we can.

A: How?

B: Don’t take a bath.

Tạm dịch:

Ví dụ:

A: Chúng ta có thể giảm sử dụng nước được không?

B: Vâng, chúng ta có thể

A: Làm cách nào?

B: Đừng tắm bồn.


3a. Complete the words or phrases.

(Hoàn thành các từ hoặc cụm từ sau.)

Answer: (Trả lời)

1. deforestation: phá rừng 2. air pollution: ô nhiễm không khí 3. water pollution:ô nhiễm nước
4. noise pollution: ô nhiễm tiếng ồn 5. soil pollution: ô nhiễm đất

b. Match each word or phrase from a with an effect below to make a sentence.

(Nối mỗi từ hoặc cụm từ ở phần a với một hậu quả bên dưới để tạo thành 1 câu hoàn chỉnh.)

Answer: (Trả lời)

1 – b 2 – e 3 – a 4 – c 5 – d

Tạm dịch:

1. nạn phá rừng làm cho nhà của thú vật không được chấp nhận.

2. ô nhiễm không khí làm cho trái đất ấm hơn.

3. ô nhiễm nước làm cho cá chết.

4. ô nhiễm tiếng ồn gây ra các vấn đề về giấc ngủ.

5. ô nhiễm đất gây thiếu lương thực.


Grammar trang 56 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

4. Write the correct form of each verb in brackets

(Viết dạng đứng của mỗi động từ trong ngoặc.)

Answer: (Trả lời)

1. is; will rise

2. rises; will disappreare

3. reduce; will have

4. don’t have; will be

5. are; will be

Tạm dịch:

1. Nếu Trái đất nóng hơn, mực nước biển sẽ dâng cao.

2. Nếu mực nước biển dâng cao, vài đất nước sẽ biến mất.

3. Nếu chúng ta giảm việc ô nhiễm đất, chúng ta sẽ có đủ thức ăn để ăn.

4. Nếu chúng ta không có đủ thức ăn, chúng ta sẽ đói.

5. Nếu chúng ta đói, chúng ta sẽ mệt.


5. Combine each pair of sentences below make a conditional sentence – type 1.

(Kết hợp mỗi cặp câu bên dưới để tạo thành câu điều kiện loại 1.)

Answer: (Trả lời)

1. If students recycle and use recycled materials, they will save energy.

2. If we use the car all the time, we will make the air dirty.

3. If you turn off your computer when you don’t use it, you will save electricity.

4. People will stop using so much energy if they want to save the environment.

5 If you see a used can in the road, what will you do?

Tạm dịch:

1. Nếu những học sinh tái chế và sử dụng những nguyên liệu được tái chế, thì chúng sẽ tiết kiệm năng lượng.

2. Nếu chúng ta sử dụng xe hơi mọi lúc, chúng ta sẽ làm bẩn không khí.

3. Nếu bạn tắt mảy tính của bạn khi bạn không dùng, bạn sẽ tiết kiệm điện.

4. Con người sẽ ngừng sử dụng nhiều năng lượng nếu họ muốn bảo lệ môi trường.

5. Nếu bạn thấy một cái lon đã dùng ở trên đường, bạn sẽ làm gì?


Communication trang 56 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

6. Work in groups. Interview three classmates arte note down their answers. Share their answers with the class.

(Làm việc theo nhóm. Phỏng vấn 3 bạn học và ghi chú các câu trả lời. Chia sẻ câu trả lời với lớp.)

Tạm dịch:

– Bạn sẽ làm gì nếu bạn có những cái chai nhựa đã dùng rồi ở nhà?

– Nếu bạn muôn tiết kiệm điện ở nhà, bạn sẽ làm gì?

– Nếụ bạn muôn giảm rác thải ở nhà, bạn sẽ làm gì?


PROJECT trang 57 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

Look at the pictures. What can you see in each picture? What did people use to make the things in the pictures?

(Nhìn vào những bức tranh. Em có thể thấy gì trong mỗi bức tranh? Người ta sử dụng cái gì để làm những thứ có trong bức tranh?)

Tạm dịch:

Bây giờ làm việc theo nhóm hay theo cặp để hoàn thành dự án.

– Chọn cái gì đó đã được sử dụng (một cái chai, lon, tờ giấy…)

– Làm cái gi đó mới từ nó và trang trí nó.

– Mang sản phẩm của em đến lớp.

– “Chỉ rõ và nói” với bạn học về cái mà em đã làm.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 11: Our greener world trang 48 sgk Tiếng Anh 6 tập 2 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com