Hướng dẫn giải Unit 11: Science and technology trang 48 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Hướng dẫn giải Unit 11: Science and technology trang 48 sgk Tiếng Anh 8 tập 2 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 8 tập 2 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh.

Unit 11: Science and technology – Khoa học và công nghệ


Vocabulary (Phần Từ vựng)

1. archaeology (n) /ˌɑːkiˈɒlədʒi/: khảo cổ học

2. become a reality (v) /bɪˈkʌm ə riˈæliti/: trở thành hiện thực

3. benefit (n, v) /ˈbenɪfɪt/: lợi ích, hưởng lợi

4. cure (v) /kjʊə/: chữa khỏi

5. discover (v) /dɪˈskʌvə/: phát hiện ra

6. enormous (adj) /ɪˈnɔːməs/: to lớn

7. explore (v) /ɪkˈsplɔː/: khám phá, nghiên cứu

8. field (n) /fiːld/: lĩnh vực

9. improve (v) /ɪmˈpruːv/: nâng cao, cải thiện

10. invent (v) /ɪnˈvent/: phát minh ra

11. light bulb (n) /laɪt bʌlb/: bóng đèn

12. oversleep (v) /ˌəʊvəˈsliːp/: ngủ quên

13. patent (n, v) /ˈpætnt/: bằng sáng chế, được cấp bằng sáng chế

14. precise (adj) /prɪˈsaɪs/: chính xác

15. quality (n) /ˈkwɒləti/: chất lượng

16. role (n) /rəʊl/: vai trò

17. science (n) /ˈsaɪəns/: khoa học

18. scientific (adj) /ˌsaɪənˈtɪfɪk/: thuộc khoa học

19. solve (v) /sɒlv/: giải quyết

20. steam engine (n) /stiːm ˈendʒɪn/: đầu máy hơi nước

21. support (n, v) /səˈpɔːt/: ủng hộ

22. technique (n) /tekˈniːk/: thủ thuật, kĩ thuật

23. technical (adj) /ˈteknɪkl/

24. technology (n) /tekˈnɒlədʒi/: kĩ thuật, công nghệ

25. technological (adj) /ˌteknəˈlɒdʒɪkəl/: thuộc công nghệ, kĩ thuật

26. transform (v) /trænsˈfɔːm/: thay đổi, biến đổi

27. underground (adj, adv) /ʌndəˈɡraʊnd/: dưới lòng đất, ngầm

28. yield (n) /jiːld/: sản lượng


GETTING STARTED trang 48 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

1. Listen and read.

Tạm dịch:

At the Science Club (Ở câu lạc bộ khoa học.)

Dương, Nick và Châu đang nói chuyện với Giáo sư Nelson sau khi nghe bài nói của ông về vai trò của khoa học và công nghệ trong thế kỷ 21.

Giáo sư Nelson: À, như các em biết, những phát triển trong khoa học và công nghệ đang thay đổi rất nhiều cách mà chúng ta sống, giao tiếp, du lịch, mọi thứ…

Dương: Ý thầy là khoa học và công nghệ đang thay đổi cuộc sống của chúng ta trong mọi lĩnh vực phải không ạ?

Giáo sư Nelson: Đúng vậy.

Dương: Để tốt hơn phải không ạ?

Giáo sư Nelson: Hầu hết là tốt hơn. Khoa học và công nghệ cũng có những tác động lớn đến phát triển kinh tế.

Nick: À, ba em nói rằng sẽ chỉ có những người máy sẽ làm việc trong nhà máy và dọn dẹp nhà cửa chúng ta trong tương lai. Có đúng không, giáo sư Nelson?

Giáo sư Nelson: Đúng vậy. Và chúng ta sẽ có xe hơi bay và tàu không gian để chúng ta có thể đi nhanh hơn và xa hơn trước đây.

Châu: Vậy thì chúng ta sẽ không có kẹt xe nữa phải không ạ?

Giáo sư Nelson: Không, sẽ không còn nữa. Khoa học và công nghệ là chìa khóa cho sự phát triển trong những lĩnh vực khác. Chúng sẽ chắc chắn mang lại nhiều lợi ích cho con người.

Châu: Và về giáo dục? Giáo viên khoa học của chúng ta nói rằng sẽ không có trường học nữa: chúng ta sẽ chỉ ở nhà và học trên Internet.

Giáo sư Nelson: Đúng vậy. Học sinh sẽ không đi đến trường như bây giờ…

Dương: Ồ! Mình hy vọng điều đó sẽ xảy ra sớm.

a) Find the words in A in the conversation. Then match the to the words in B with similar meanings.

(Tìm những từ trong phần A trong bài đàm thoại. Sau đó nối chúng với những từ trong phần B với nghĩa tương đương.)

Answer: (Trả lời)

1 – c: developmets = progress phát triển – tiến bộ
2 – b: field = area lĩnh vực – khu vực
3 – d: enormous = big to lớn – to
4 – e: economic = money-making kinh tế – kiếm tiền
5 – a: the keys = the answers các phím – câu trả lời
6 – f: benefits = help lợi ích – trợ giúp

b) Answer the questions.

(Trả lời câu hỏi.)

Answer: (Trả lời)

1. They are at the Science club.

2. It is the roles of science and technology in the 21st century.

3. Science and technology are greatly changing everything.

4. He told Nick that only robots would work in factories and clean our homes in the future.

5. She said that there would be no more schools, they’d just stay at home and learn on the Internet.

Tạm dịch:

1. Nick, Dương và Châu ở đâu? Họ đang ở câu lạc bộ khoa học.

2. Chủ đề bài nói của giáo sư Nelson là gì? Nó là vai trò của khoa học và công nghệ trong thế kỷ 21.

3. Những lĩnh vực mà khoa học và công nghệ đang thay đổi? Khoa học và công nghệ đang thay đổi mọi thứ rất nhiều.

4. Ba của Nick nói gì với anh ấy? Ông ấy nói với Nick rằng chỉ những người máy sẽ làm việc trong nhà máy và dọn dẹp nhà cửa chúng ta trong tương lai.

5. Giáo viên khoa học của Châu nói gì? Cô ấy nói rằng sẽ không có trường học nữa, họ sẽ chỉ ở nhà và học trên Internet.

c) Work with a partner. What fields are mentioned in the conversation which are affected by science and technology?

(Làm việc với bạn học. Những lĩnh vực nào mà được đề cập trong bài đàm thoại mà bị ảnh hưởng bởi khoa học và công nghệ?)

Answer: (Trả lời)

1. the economy (economic development) kinh tế (phát triển kinh tế)
2. the workplace (robots in factories) nơi làm việc (người máy trong nhà máy)
3. the home (robots cleaning our homes) nhà cửa (người máy dọn dẹp nhà cửa
4. travel (traffic jams) đi lại (kẹt xe)
5. education (school via internet) giáo dục (trường học qua Internet)

d) Put a word / phrase from the box in each blank.

(Đặt một từ/ cụm từ trong khung trong mỗi khoảng trống.)

Answer: (Trả lời)

1. field 2. space 3. the key
4. economic development 5. flying cars

Tạm dịch:

1. Công nghệ trong lĩnh vực viễn thông đã phát triển qua nhiều thập kỷ rồi.

2. Trong tương lai, những người bình thường sẽ đi lại vào không gian bằng tàu không gian.

3. Anh ấy nói rằng anh ấy đã làm việc rất chăm chỉ và đó là chìa khóa cho sự thành công của anh ấy.

4. Một cuộc họp quốc tế về phát triển kinh tế đã diễn ra ở Singapore vào tuần rồi.

5. Nếu chúng ta có xe bay bây giờ, chúng ta có thể giải quyết vấn đề kẹt xe.


2. Put one of the words/ phrases from the box in each gap. There is one extra.

(Đặt một trong những từ/ cụm từ từ khung trong mỗi khoảng trống. Có một từ dư.)

Answer: (Trả lời)

1. science subjects 2. technology 3. researchers
4. machines 5. scientific progress

Tạm dịch:

1. Giáo viên cô ấy nói rằng cô ấy thật sự giỏi về những môn khoa học nhưng cô ấy không giỏi tiếng Anh.

2. Những tiến bộ trong công nghệ đã cải thiện sản lượng vụ mùa hơn 30%.

3. Những nhà nghiên cứu ung thư đã thực hiện những tiến bộ lớn, nhưng nhiều khía cạnh của căn bệnh này cần nghiên cứu sâu hơn.

4. Những nhà khoa học sẽ cố gắng phát minh máy móc để dạy trẻ em ở nhà.

5. Nhờ vào tiến trình khoa học, thế giới chúng ta sẽ được biến chuyển lớn.


3. Give the opposite of the words in brackets, using the prefix un- or im-.

(Đưa ra những từ trái nghĩa trong ngoặc đơn, sử dụng tiền tố un- hoặc im-.)

Answer: (Trả lời)

known → unknown realistic → unrealistic
possible → impossible important → unimportant
polluted → unpolluted

Tạm dịch:

1. Đây là một loài côn trùng mà những nhà sinh vật học chưa biết trước đó.

2. Tôi không thích tiểu thuyết khoa học viễn tưởng nhiều lắm. Tôi nghĩ chúng không hiện thực.

3. Gần như không thể nào theo kịp với những phát triển mới nhất trong tin học.

4. Giáo viên nói rằng phương pháp chính xác không quan trọng trong thí nghiệm.

5. May thay, dòng sồng chảy qua thị trấn chúng ta không bị ô nhiễm.


4. Game: Find someone who… (Trò chơi: TÌM AI ĐÓ MÀ…)

Ask your classmates Yes.No questions, using do or will. If they say “Yes” to a question, write their names in the box. A name can be written down only once. The first person to get a name in each box is the winner.

(Hỏi bạn học câu hỏi Yes/ No sử dụng “do” hoặc “will”. Nếu họ nói “Yes” , viết tên họ trong khung. Một tên chỉ viết một lần. Người đầu tiên có tên trong mỗi khung là người chiến thắng)

Tạm dịch:

Tìm ai đó mà …

Thích những môn khoa học ở trường Muốn đi lại vào không gian trong tương lai Muốn trở thành một nhà khoa học
Biết một nhà khoa học Việt Nam Sẽ đi theo khoa học khi học xong Ngưỡng mộ một nhà khoa học hoặc một nhà phát minh

A CLOSER LOOK 1 trang 50 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Vocabulary trang 50 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

1. Complete the following sentences with nouns indicating people.

(Hoàn thành những câu sau với những danh từ chỉ người.)

Answer: (Trả lời)

1. adviser/ advisor (người cố vấn) 2. chemist (nhà hóa học)
3. designer (nhà thiết kế) 4. programmer (lập trình viên)
5. biologist (nhà sinh vật học)

Tạm dịch:

1. Một người mà đưa ra lời khuyên là một người cố vấn.

2. Một nhà khoa học mà nghiên cứu về hóa học là nhà hóa học.

3. Một người mà công việc của người đó là thiết kế đồ vật là một nhà thiết kế.

4. Một người mà công việc người đó là viết những chương trình cho máy tính là một lập trình viên.

5. Một nhà sinh vật học dưới nước là một nhà khoa học mà nghiên cứu cuộc sống dưới biển.


2. Write a noun from the list under each picture.

(Viết một danh từ từ danh sách bên dưới mỗi hình.)

Answer: (Trả lời)

1. chemist (nhà hóa học) 2. software developer (người phát triển phần mềm)
3. engineer (kỹ sư) 4. physicist (nhà vật lý)
5. doctor (bác sĩ) 6. conservationist (nhà bảo vệ môi trường)
7. explorer (nhà khám phá, nhà thám hiểm) 8. archaeologist (nhà khảo cổ)

3. Give the correct form of the words in brackets.

(Đưa ra hình thức đúng của những từ trong ngoặc đơn.)

Answer: (Trả lời)

1. developments 2. scientists 3. exploration 4. medical 5. economic

Tạm dịch:

1. Mỗi ngày chúng ta nghe về những phát triển mới trong khoa học và công nghệ.

2. Einstein là một trong những nhà khoa học vĩ đại nhất thế giới.

3. Mỹ là nước dẫn đầu trong khám phá không gian.

4. Những tiến bộ trong khoa học y tế sẽ giúp con người sống lâu hơn trong tương lai.

5. Có một mối liên hệ giữa phát triển kinh tế và môi trường.


Pronunciation trang 50 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

4. Listen and repeat the following words. Mark the stressed syllables in the words.

(Nghe và lặp lại những từ sau. Đánh dấu nhấn vào những từ.)

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

unfore’seen (không biết trước) un’lucky (không may)
imma’ture (chưa chín chắn) un’wise (không khôn ngoan)
im’patient (mất kiên nhẫn) un’healthy (không tốt cho sức khỏe)
im’pure (không tinh khiết) un’hurt (không đau)
im’possible (không thể) un’limited (không có giới hạn (vô hạn))
un’natural (không tự nhiên) impo’lite (không lịch sự)

5. Put the words from 4 in the right columns.

(Đặt những từ trong phần 4 vào đúng cột.)

Answer: (Trả lời)

oO oOo ooO oOoo
un’wise un’lucky unfore’seen un’limited
im’pure un’healthy imma’ture im’possible
un’hurt im’patient impo’lite un’natural

6. Fill the gaps with one of the words in 5. Listen and check, then read the sentences.

(Điền vào chỗ trông với một trong những từ trong phần 5. Nghe và kiểm tra, sau đó đọc các câu.)

Answer: (Trả lời)

1. impure 2. unhealthy 3. impossible 4. unlimited 5. impatient

Tạm dịch:

1. Giáo viên nói nước này không tinh khiết và không thể sử dụng được trong thí nghiệm của chúng ta.

2. Những nhà khoa học đã xác định một mối liên hệ giữa việc ăn kiêng không tốt cho sức khỏe và những căn bệnh.

3. Công việc này sẽ không thể nếu không có sự giúp đỡ của một máy tính.

4. Nguồn tài nguyên thiên nhiên của chúng ta không phải là vô hạn.

5. Thật không tốt khi mất kiên nhẫn với trẻ nhỏ.


A CLOSER LOOK 2 trang 51 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Grammar trang 51 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

1. Put the verbs in brackets into the correct tenses.

(Đặt những động từ trong ngoặc đơn vào những thì chính xác.)

Answer: (Trả lời)

1. will have

2. will be working

3. will she be

4. won’t pass

5. decide; will support

Tạm dịch:

1. Khoảng năm 2030 tất cả học sinh sẽ có máy tính riêng của chúng ở trường.

2. Tôi không thể đến bữa tiệc của bạn vào thứ Sáu tới bởi vì tôi sẽ làm việc vào ngày đó.

3. Tôi biết cô ấy bệnh, nhưng cô ấy sẽ trở lại trường vào ngày mai phải không?

4. Bạn sẽ không đậu kỳ thi nếu bạn không bắt đầu học chăm chỉ hơn.

5. Dù bạn quyết định làm việc gì trong tương lai, thì tôi cũng sẽ ủng hộ bạn.


2. Work in pairs. Read the following predictions about the year 2040 and say whether you think it will happen.

(Làm theo cặp. Đọc dự đoán sau về năm 2040 và nói thử rằng nó có xảy ra không.)

Tạm dịch:

Ví dụ:

A: Email sẽ hoàn toàn thay thế cho thư gửi thông thường.

B: Tôi nghĩ điều đó chắc chắn/có thể sẽ xảy ra./Điều đó chắc chắn/có thể sẽ không xảy ra.

1. Tất cả chúng ta sẽ sử dụng xe hơi bay.

2. Hầu hết người ta sẽ sống đến 100 tuổi.

3. Người máy sẽ thay thế giáo viên.

4. Thế giới sẽ có một hệ thống tiền tệ.

5. Internet sẽ thay thế sách.

Answer: (Trả lời)

1. A: We will have flying cars in the future.

B: It certainly won’t happen.

2. A: Most people will live to be a hundred years old.

B: I think it will certainly happen.

3. A: Robots will replace teachers.

B: It certainly won’t happen.

4. A: The world will have one current system.

B: I think it will certainly happen.

5. A: The Internet will replace books.

B: It certain won’t happen.

Tạm dịch:

1. Chúng ta sẽ sử dụng xe hơi bay.

A: Chúng ta sẽ có xe hơi bay trong tương lai.

B: Nó sẽ chắc chắn không xảy ra.

2. Hầu hết người ta sẽ sống đến 100 tuổi.

A: Hầu hết người ta sẽ sống đến 100 tuổi.

B: Tôi nghĩ chắc chắn sẽ có.

3. Người máy sẽ thay thế giáo viên.

A: Người máy sẽ thay thế giáo viên.

B: Chắc chắn sẽ không xảy ra.

4. Thế giới sẽ có một hệ thống tiền tệ.

A: Thế giới sẽ có một hệ thống tiền tệ.

B: Tôi nghĩ chắc chắn sẽ có.

5. Internet sẽ thay thế sách.

A: Internet sẽ thay thế sách.

B: Chắc chắn sẽ không xảy ra.


3. Look at the conversation in GETTING STARTED again. Find and underline the examples of reported speech.

(Nhìn vào bài đàm thoại trong phần Bắt đầu lần nữa. Tìm và gạch dưới những ví dụ của câu tường thuật.)

Answer: (Trả lời)

Well, my dad told me that only robots would work in factories and clean our homes in the future.

Our science teacher said that there would be no more schools; we’d just stay at home and learn on Internet.

Tạm dịch:

Ồ, cha tôi nói với tôi rằng chỉ có rô-bốt sẽ làm việc trong các nhà máy và làm sạch nhà cửa của chúng ta trong tương lai.

Các nhà khoa học của chúng tôi cho biết rằng sẽ không có trường; chúng tôi chỉ ở nhà và học trên Internet.


4. Complete sentence b in each pair so that it means the same as sentence a, using reported speech.

(Hoàn thành câu b trong mỗi cặp để mà nó có nghĩa như câu a, sử dụng cậu tường thuật.)

Answer: (Trả lời)

1. b. → Nick said that he came from a small town in England.

2. b. → My friends said that Brazil would win the World Cup.

3. b. → Olive told Chau that she was leaving Vietnam the next day.

4. b. → David told Catherine that he was unable to read her writing.

5. b. → Minh said that he had overslept that morning.

Tạm dịch:

1. a. Nick: “Tôi đến từ một thị trấn nhỏ ở Anh.”

b. Nick nói rằng anh ta đến từ một thị trấn nhỏ ở Anh.

2. a. Bạn của tôi: “Brazil sẽ thắng World Cup.”

b. Bạn tôi nói rằng Brazil sẽ thắng World Cup.

3. a. Olive: ‘Châu, tôi sẽ rời Việt Nam vào ngày mai.’

b. Olive nói với Châu rằng cô sẽ rời Việt Nam vào ngày hôm sau / cô ấy sẽ rời Việt Nam vào ngày hôm sau.

4. a.David: ‘Catherine, tôi không thể đọc được bài viết của anh.’

b. David nói với Catherine rằng anh không thể đọc được bài viết của mình.

5. a. Minh: “Tôi ngủ quên sáng nay.”

b. Minh nói rằng anh đã ngủ quên sáng hôm đó.


5. Change the following sentences into reported speech, using the words given in brackets.

(Thay đổi những câu sau thành câu tường thuật, sử dụng những từ được cho trong ngoặc đơn.)

Answer: (Trả lời)

1. → He said that he hadn’t said anything at the meeting the week before.

2. → She told me that letter had been opened.

3. → Tom said that in 50 years’ time we would probably be living on Mars.

4. → Mi said that she hoped they would build a city out at sea.

5. → Son told us that his wish was to become a young inventor.

Tạm dịch:

1. Anh ấy nói rằng anh ấy đã không nói gì trong cuộc họp tuần rồi.

2. Cô ấy nói với tôi rằng bức thư đã được mở ra.

3. Tom nói rằng trong 50 năm nữa chúng ta sẽ có thể sống trên sao Hỏa.

4. Mi nói cô ấy hy vọng họ sẽ xây một thành phố ngoài biển.

5. Sơn nói với chúng tôi rằng ước mơ của cậu ấy là trở thành một người phát minh trẻ.


6. Game: My friend said (Trò chơi: BẠN TÔI NÓI RẰNG…)

Each of students stands up or comes to front of the class. One says a sentence about himself/ herself. The other reports to the class.

(Mỗi học sinh đứng dậy hoặc đứng trước lớp. Một người nói một câu về chính cậu ấy/ cô ấy. Người khác báo cáo cho lớp.)

Tạm dịch:

A: Tôi thích viết code.

B: Cô ấy nói rằng cô ấy thích viết code.

Answer: (Trả lời)

I like singing English songs.

⇒ She said that she liked singing English songs.

I hate learning Chemistry.

⇒ He said that he hated learning Chemistry.

I want to be a singer in the future.

⇒ She said that she wanted to be a singer in the future.

Tạm dịch:

Tôi thích hát những bài hát tiếng Anh.

⇒ Cô ấy nói rằng cô ấy thích hát những bài hát tiếng Anh.

Tôi ghét học Hóa học.

⇒ Anh ấy nói rằng anh ấy ghét học Hóa học.

Tôi muốn trở thành một ca sĩ trong tương lai.

⇒ Cô ấy nói rằng cô ấy muốn trở thành một ca sĩ trong tương lai.


COMMUNICATION trang 53 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

1. Match the inventors in A with their inventions in B.

(Nối những nhà phát minh trong phần A với những phát minh của họ trong phần B.)

Answer: (Trả lời)

1 – g Thomas Edison — the light bulb (bóng – đèn điện)
2 – d Sir Alexander Flemming — penicillin
3 – a Alexander Graham Bell — the telephone
4 – f The Wright brothers — the airplane
5 – b James Watt — the steam engine (động cơ hơi nước)
6 – c Mark Zuckerberg — Facebook
7 – e Tim Berners-Lee — the Internet

2. Work in groups. Discuss the question: Which invention is more useful?

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận câu hỏi: Phát minh nào hữu hơn?)

Tạm dịch:

A: Phát minh máy bay rất quan trọng bởi vì nó đã thay đổi cách mà người đi du lịch và trao đổi hàng hóa khắp thế giới.

B: Bạn nói đúng, nhưng mình nghĩ phát minh thuốc kháng sinh penicillin hữu ích hơn bởi vì nó cứu được nhiều mạng sống.

Answer: (Trả lời)

A: Personally, I think the light bulb the most important invention. Because the invention of the light bulb enables us to be able to conduct work at night. This greatly improves productivity, enhances the quality of our life, and reduces crime rates.

B: You are right. The light bulb changed the way humans live. Sure, we had candles, but the light bulb made it possible to continue many activities that previously were “daylight only” into the night. That’s a significant deviation from “natural circumstance” and the effects may not be completely known to this day.

C: I think so, too.

Tạm dịch:

A: Cá nhân, tôi nghĩ rằng bóng đèn là phát minh quan trọng nhất. Bởi vì việc phát minh ra bóng đèn cho phép chúng ta có thể tiến hành công việc vào ban đêm. Điều này cải thiện đáng kể năng suất, nâng cao chất lượng cuộc sống của chúng tôi và giảm tỷ lệ tội phạm.

B: Bạn đúng. Bóng đèn đã thay đổi cách sống của con người. Chắc chắn, chúng tôi đã có nến, nhưng bóng đèn làm cho nó có thể tiếp tục nhiều hoạt động mà trước đây là “chỉ ánh sáng ban ngày” vào ban đêm. Đó là một sai lệch đáng kể so với “hoàn cảnh tự nhiên” và các hiệu ứng có thể không hoàn toàn được biết đến cho đến ngày nay.

C: Tôi cũng nghĩ vậy.


3.a) Ha had an interesting dream last night in which she met and interviewed Alexander Graham Bell, the inventor of the telephone.

(Hà có một giấc mơ thú vị vào tối hôm qua mà trong đó có đã gặp và phỏng vấn Alexander Graham Bell, một nhà phát điện thoại.)

Tạm dịch:

Hà: Ông được sinh ra ở đâu và khi nào?

Bell: Tôi sinh năm 1847 ở Scotland.

Hà: Và ông đã đi học ở Scotland phải không?

Bell: Đúng vậy, tôi đã đi học ở trường Hoàng Gia.

Hà: Ông thích nhất môn nào?

Bell: Tôi luôn thích khoa học, đặc biệt là sinh học.

Hà: Ông đã đi học đại học phải không?

Bell: Đúng vậy, tôi đã đi học đại học Ediburgh và sau đó Đại học London.

Hà: Và ông đã làm gì sau đó?

Bell: Tôi đã dạy người câm điếc ở Boston, Mỹ.

Hà: Ông đã phát minh ra điện thoại khi nào?

Bell: À, tôi đã phát minh ra điện thoại tình cờ vào năm 1876 khi tôi gây ra lỗi khi làm một thí nghiệm…

Hà: Thật thú vị!

b) Two days later, Ha told her friend what Alexander Bell said. Now report what Ha told her friend, using reported speech.

(Hai ngày sau, Hà nói với bạn cô ấy những gì mà Alexander Bell đã nói. Bây giờ báo cáo những gì Hà nói với bạn cô ấy, sử dụng câu tường thuật.)

Answer: (Trả lời)

He said to me that he was born in 1847 in Scotland.

He told me that he always liked sciences, especially biology.

He told me that he had taught the deaf-mute in Boston, USA.

He said to me that he had invented the telephone by chance in 1876.

Tạm dịch:

Ông ấy nói với tôi rằng ông ấy sinh năm 1847 ở Scotland.

Ông ấy nói với tôi rằng ông ấy luôn thích khoa học, đặc biệt là sinh học H

Ông ấy nói với tôi rằng ông ấy đã dạy người câm điếc ở Boston, Mỹ.

Ông ấy nói với tôi rằng ông ấy tôi đã phát minh ra điện thoại tình cờ vào năm 1876.


4. Work in pairs. One of you is a reporter, and the other is Tim Berners-Lee. Role-play, using the information given.

(Làm theo cặp. Một trong các bạn là một người tường thuật, một người khác là Tim-Berners-Lee. Đóng vai. sử dụng thông tin được cho.)

Answer: (Trả lời)

He said that he was born on 8 June 1955 in London.

He told me that he studied in Oxford University from 1973 to 1976.

He told me that he joined company called D.G. Nash in 1978.

He told me that he built first Web browser in 1990.

He told me that he put online the first website on 6 August 1991.

Tạm dịch:

Ông ấy nói rằng ông ấy sinh ngày 8 thảng 6 năm 1955 tại Luân Đôn.

Ông ấy nói với tôi rằng ông ấy đã học tại Đại học Oxford từ năm 1973 đến 1976.

Ông ấy nói với tôi rằng ông ấy đã tham gia vào công tỵ được gọi là D.G. Nash vào năm 1978.

Ông ấy nói với tôi rằng ông ấy đã xây dựng trình duyệt Web đầu tiên vào năm 1990.

Ông ấy nói với tôi rằng ông ấy đã đưa trực tuyến trang Web đầu tiên vào ngày 6 tháng 8 năm 1991.


SKILLS 1 trang 54 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Reading trang 54 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

1. Quickly read the passages. Match the headings with the passages.

(Nhanh chóng đọc đoạn văn. Nôi tựa đề với đoạn văn.)

Answer: (Trả lời)

1. B 2. A 3. C

Tạm dịch:

1 – B: Chúng ta có thể sống lâu hơn không?

Những nhà khoa học nói rằng trong tương lai người ta sẽ sông lâu hơn. Những căn bệnh không thể chữa trị sẽ được chữa trị và những gen xấu sẽ có thể được thay thế. Với phong cách sống khỏe hơn và chăm sóc y tế tốt hơn trung bình con người ta sẽ sống đến 100 tuổi thay vì 70 ở nam và 75 ở nữa. Thuốc chống lão hóa cũng sẽ được phát minh để giúp người ta sống thọ hơn.

2 – A: Chúng ta có thể sống ở dó không?

Đi đến sao Hỏa có thể trở thành một hiện thực sớm hơn bạn nghĩ. Những nhà khoa học đang lên kế hoạch đưa con người (không phải động vật) khám phá sao Hỏa trong tương lai gần. Họ tin rằng nó là cách duy nhất để tìm ra có cuộc sống trên hành tinh này hay không. Họ sẽ khám phá khả năng sống ở đó. Vì vậy người ta có thể đi đến đó để sống một ngày nào đó!

3 – C: Dự đoán nhà cửa trong tương lai

Nhà cửa trong tương lai sẽ được dựng trên biển, trong không khí dưới đất. Những loại nhà cửa này sẽ có thiết bị tiết kiệm năng lượng tân tiến như tấm pin năng lượng mặt trời, cửa sổ mặt trời và công nghệ cửa thông minh. Nhà cửa trong tương lai sẽ tận dụng người máy để việc vặt như lau dọn, nấu ăn, giặt giũ và tổ chức mọi thứ cho người chủ.


2. Underline the following words and phrases in the passages in 1. Match each of them with its explanation.

(Gạch dưới những từ và cụm từ sau trong đoạn văn phần 1 mỗi cái với giải thích của chúng.)

Answer: (Trả lời)

1. D 2. A 3. E 4. B 5. F 6. C

Tạm dịch:

1. hiện thực – một điều mà thực sự xảy ra hoặc tồn tại.

2. khám phá – kiểm tra cẩn thận để tìm hiểu thêm về điều gì.

3. khả năng – điều gì đó mà có thể xảy ra.

4. thay thế – được thay bằng cái gì khác.

5. thuốc chống lão hóa – thuốc mà có thể ngăn lão hóa.

6. thiết bị tiết kiệm năng lượng – thiết bị mà giúp tiết kiệm năng lượng.


3. Answer the questions.

(Trả lời câu hỏi.)

Answer: (Trả lời)

1. To explore if there is life there.

2. They help people live longer.

3. 70 or 75 years

4. Solar panels and solar windows.

5. They can do chores such as cleaning, cooking, washing, and organizing things.

Tạm dịch:

1. Tại sao những nhà khoa học đang lên kế hoạch đưa con người đến sao Hỏa? Để khám phá rằng có sự sống ở đó không.

2. Thuốc chống lão hóa sẽ giúp con người như thế nào? Chúng giúp con người sống lâu hơn.

3. Trung bình con người ta sống lâu như thế nào? 70 hoặc 75 năm

4. Vài thiết bị tiết kiệm năng lượng là gì? Tấm pin mặt trời và cửa sổ mặt trời.

5. Người máy gia đình làm gì trong tương lai? Chúng có thể làm việc nhà như lau dọn, nấu nướng, giặt giũ và tổ chức công việc.


Speaking trang 54 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

4. Think about your ideas about scientific advances in these fields. Look at the example and make notes.

(Nghĩ về ý của em về tiến bộ khoa học trong những lĩnh vực này. Nhìn vào ví dụ vả ghi chú.)

Answer: (Trả lời)

Advances Advantages Disadvantages
robots do a lot of things unemployment
nuclear energy – Lower Greenhouse
– Gas Emissions
– Powerful and Efficient
– Reliable
– Cheap Electricity
– Low Fuel Cost
– Radioactive Waste
– Nuclear Accidents
– Nuclear Radiation
– High Cost
– National Risk
nutrition pills – people can live longer
– protect the body from diseases
– stronger health conditions
– expensive
– create an ageing polulation
– create overpopulation
smart phones – Provides very easy communication
– Always handy for Instant Messaging
– Radiation: smartphones can cause severe health effects
– Your privacy at risk
space travel – know more about the universe
– can offer a solution to many problems
– leads to pollution in space
– can be expensive

5. Work in groups. Express your agreement and disagreement about how scientific advances can help us solve problems in the future.

(Làm theo nhóm. Thế hiện sự đồng ý và không đồng ý về những tiến bộ khoa học có thể giúp chúng ta giải quyết những vấn đề trong tương lai.)

Tạm dịch:

Ví dụ:

A: Tôi nghĩ người máy sẽ giúp chúng ta làm nhiều công việc khó và buồn chán.

B: Đúng vậy. Nhưng đồng thời, chúng có thể tạo ra nạn thất nghiệp.

C: Và chúng sẽ làm cho chúng ta lười biếng và thụ động.

Answer: (Trả lời)

Nuclear energy

A: I think nuclear energy will cut back on emissions of greenhouse gases.

B: Yes. But at the same time, they may bring a lot of radioactive waste, impact on Aquatic Life.

C: And they’ll major impact on Human Life.

Nutrition pills

A: I think nutrition pills help people can live longer and protect the body from diseases.

B: Yes. They are very expensive.

C: And they may create an ageing polulation and create overpopulation.

Smart phones

A: I think smart phones can replace your traditional camera, voice recorder, dairy, maps, calendar, Calculator, traditional watch…

B: Yes. They provide very easy communication. But they can cause severe health effects.

C: And your privacy at risk, insecurity and safety to public.

Space travel

A: I think space travel can help people to know more about the universe.

B: Yes. They will pave the way for advanced technology, and creates numerous jobs. But, at the same time, it can endanger the lives of astronauts.

C: And it can leads to pollution in space.

Tạm dịch:

Năng lượng hạt nhân

A: Tôi nghĩ rằng năng lượng hạt nhân sẽ cắt giảm lượng khí thải nhà kính.

B: Vâng. Nhưng đồng thời, chúng có thể mang lại nhiều chất thải phóng xạ, tác động đến Đời sống dưới nước.

C: Và chúng sẽ tác động lớn đến Đời sống con người.

Thuốc dinh dưỡng

A: Tôi nghĩ thuốc dinh dưỡng giúp mọi người có thể sống lâu hơn và bảo vệ cơ thể khỏi các bệnh.

B: Vâng. Chúng rất đắt tiền.

C:Và chúng có thể tạo ra một chính sách lão hóa và tạo ra dân số quá mức.

Điện thoại thông minh

A: Tôi nghĩ rằng điện thoại thông minh có thể thay thế máy ảnh truyền thống, máy ghi âm, sữa, bản đồ, lịch, Máy tính, đồng hồ truyền thống …

B: Vâng. Họ cung cấp giao tiếp rất dễ dàng. Nhưng chúng có thể gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe.

C: Và quyền riêng tư của bạn có nguy cơ, không an toàn và an toàn đối với công chúng.

Du hành không gian

A: Tôi nghĩ du hành không gian có thể giúp mọi người biết thêm về vũ trụ.

B: Vâng. Họ sẽ mở đường cho công nghệ tiên tiến, và tạo ra nhiều việc làm. Nhưng, đồng thời, nó có thể gây nguy hiểm cho cuộc sống của các phi hành gia.

C: Và nó có thể dẫn đến ô nhiễm trong không gian.


SKILLS 2 trang 55 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Listening trang 55 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

1. Listen to the conversation and choose the best cummary.

(Nghe bài đàm thoại và chọn ra tóm tắt hay nhất.)

Answer: (Trả lời)

B

Tạm dịch:

A. Những lợi ích mà tiến bộ trong khoa học và công nghệ có thể mang lại cho cuộc sống của con người.

B. Những lợi ích và hạn chế mà tiến bộ trong khoa học và công nghệ có thể mang lại cho cuộc sống của con người.

C. Những hạn chế mà tiến bộ trong khoa học và công nghệ có thể mang lại cho cuộc sống của con người.

Audio script: (Bài nghe)

Nick: Hey, Duong and Chau, do you remember Dr. Nelson’s talk science and technology?

Chau: Yes. He said that science and technology would help us solve the world’s problems in the future.

Nick: Right. I think world hunger is a problem now, and develops ways to get high yieds in farming will help feed the growing population on earth.

Duong: Good point. Also we may be able to live on other planets, m overcrowding won’t be a problem any more…

Nick: And I like the idea of having lessons at home with a robot, and cc the Internet.

Duong: And no more paper books. We’ll have e-books, and tablets for everything.

Chau: That doesn’t sound like a benefit to me. I’d still want to go to school. I’d like to communicate face-to-face with teachers and friends. In my opinion, science and technology will bring new problems to people.

Duong: Like what?

Chau: Well, robots will bring unemployment, and high yieds in farming may destroy the environment and sending people to Mars may cause pollution…

Nick: You’re right: so many new proplems…

Tạm dịch:

Nick: Này, Dương và Châu, cậu có nhớ bài nói về khoa học và công nghệ của Tiến sĩ Nelson không?

Châu: Có. Ông nói rằng khoa học và công nghệ sẽ giúp chúng ta giải quyết các vấn đề của thế giới trong tương lai.

Nick: Đúng rồi. Mình nghĩ nạn đói trên thế giới là một vấn đề hiện tại, và việc tăng năng suất trong canh tác sẽ giúp nuôi sống dân số ngày càng tăng trên trái đất.

Dương: Tốt. Ngoài ra chúng ta có thể sống trên các hành tinh khác, quá đông đúc sẽ không còn là vấn đề nữa …

Nick: Và mình thích ý tưởng có bài học ở nhà với một robot, và internet.

Dương: Và không còn sách giấy nữa. Chúng ta sẽ có sách điện tử và máy tính bảng cho mọi thứ.

Châu: Điều đó hình như không mang lại lợi ích đối với mình. Mình vẫn muốn đi học. Mình muốn giao tiếp trực tiếp với giáo viên và bạn bè. Theo ý mình, khoa học và công nghệ sẽ mang lại những vấn đề mới cho mọi người.

Dương: Ví dụ là gì?

Châu: Vâng, robot sẽ khiến thất nghiệp, và năng suất cao trong nông nghiệp có thể phá hủy môi trường và việc đưa người đến sao Hỏa có thể gây ô nhiễm …

Nick: Bạn nói đúng: nhiều đề xuất mới …


2. Listen again to the conversation between Nick, Duong, and Chau. Circle the words and phrases as you hear them.

(Nghe lần nữa bài đàm thoại giữa Nick, Dương và Châu. Khoanh tròn những từ và cụm từ mà em nghe được.)

Answer: (Trả lời)

1. problems 2. high yields
4. overcrowding 6. bring unemployment

3. Listen again and answer the questions.

(Nghe lần nữa và trả lời câu hỏi.)

Answer: (Trả lời)

1. High yields in farming will.

2. On other planets.

3. He says he likes the idea of having lessons at home with a robot, on the Internet.

4. Yes, she does.

5. He thinks there will be many new problems.

Tạm dịch:

1. Cái gì sẽ giúp nuôi dân số lớn trên trái đất? Sản lượng cao trong nông nghiệp sẽ giúp.

2. Chúng ta có thể sống ở đâu? Trên hành tinh khác.

3. Nick nói anh ấy thích gì? Anh ấy nói thích ý tưởng có bài học ở nhà với người máy và Internet.

4. Châu có nghĩ rằng khoa học và công nghệ có thể mang những vấn đề? Đúng vậy.

5. Nick nghĩ gì vào cuối bài đàm thoại? Anh ấy nghĩ rằng sẽ có nhiều vấn đề mới.


Writing trang 55 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

4. Look at the sample paragraph and fill the outline below.

(Nhìn vào đoạn văn mẫu và điền vào dàn bài bên dưới.)

Tạm dịch:

Mình không đồng ý với ý kiến rằng người máy sẽ chỉ mang đến lợi ích cho những người trong tương lai.

Người máy cũng sẽ có vài tác động tiêu cực. Đầu tiên, chúng sẽ rất đắt tiền và chúng ta sẽ phải dành quá nhiều tiền mua và sửa chúng. Thứ hai, người máy trong nhà máy sẽ có thể làm mọi thứ mà công nhân làm, vì vậy người máy sẽ làm họ thất nghiệp. Thứ ba, người máy trong gia đình chúng ta sẽ làm tất cả việc nhà cho chúng ta, vì vậy chúng ta sẽ trở nên lười biếng và thụ động. Tóm lại, người máy sẽ làm nhiều việc cho chúng ta, nhưng chúng có thể không cải thiện chất lượng cuộc sống chúng ta.

Answer: (Trả lời)

Introduction: disagree

Idea 1: expensive

Idea 2: make workers jobless

Idea 3: we become lazy and inactive

Conclusion: not always good

Tạm dịch:

Giới thiệu: Tôi không đồng ý với ý tưởng mà người máy sẽ chỉ mang đến lợi ích cho những người trong tương lai.

Ý 1: Chúng sẽ rất tốn tiền và chúng ta sẽ dành nhiều tiền mua và sửa chúng.

Ý 2: Người máy trong nhà máy sẽ có thể làm mọi thứ mà công nhân làm, vì vậy người máy sẽ làm họ thất nghiệp.

Ý 3: Người máy trong gia đình chúng ta sẽ làm tất cả việc nhà cho chúng ta, vì vậy chúng ta sẽ trở nên lười biếng và thụ động.

Kết luận: Không phải luôn tốt. Chúng có thể không cải thiện chất lượng cuộc sống chúng ta.


5. Make notes, then write a paragraph on the following topic.

(Ghi chú, sau đó viết một đoạn văn về chủ đề sau.)

Tạm dịch:

Bạn có đồng ý hoặc không đồng ý với ý sau?

Với sự giúp đỡ của công nghệ, học sinh sẽ có lợi nhiều từ việc tự học ở nhà.

Answer: (Trả lời)

• I don’t agree. They still need teacher to explain the idea for them. Sometimes they understand wrong/incorrectly and teacher can help them to understand right/correctly

(Tôi không đồng ý. Học sinh vẫn cần giáo viên giải thích ý cho chúng. Thỉnh thoảng chúng hiểu sai và giáo viên có thể giúp chúng hiểu đúng.)

• I agree with idea advanced technology will help students greatly in studying by themselves at home. Firstly, studying at home will help us save so much money. We don’t have to buy so many books and school supplies. It will help us save time and energy too because we don’t have to spend much time on travelling to school. Secondly, you can see there is a lot of traffic on the way especially in rush hours. There are always accidents on the road. Studying at home will help us avoid dangers on the way to school and make traffic less heavy. In addition, we can search for information easily and quickly with a tablet. It’s very convenient. It helps us to save time and we can finish our projects quicker and make them more informative. In conclusion, I think advanced technology really helps us in studying and it brings us more joy in learning new knowledge.

(Mình đồng ý với ý kiến rằng công nghệ phát triển sẽ giúp học sinh nhiều trong việc tự học ở nhà. Đầu tiên, việc học ở nhà sẽ giúp chúng ta tiết kiệm nhiều tiền. Chúng ta không phải mua nhiều sách và dụng cụ học tập. Điều này sẽ giúp tiết kiệm thời gian và sức lao động nữa bởi vì chúng ta không mất nhiều thời gian đến trường. Thứ hai, bạn có thể thấy có rất nhiều phương tiện giao thông trên đường đặc biệt là giờ cao điểm. Có rất nhiều các vụ tai nạn trên đường. Việc học ở nhà sẽ giúp chúng ta tránh được các tai nạn trên đường tới trường và làm giảm ùn tắc giao thông. Thêm vào đó, chúng ta có thể tìm kiếm thông tin trên mạng rất nhanh và dễ dàng với một chiếc máy tính bảng. Nó rất tiện lợi. Nó giúp chúng ta tiết kiệm thời gian và chúng ta có thể hoàn thành các dự án nhanh và khiến cho dự án của mình có nhiều thông tin hữu ích. Tóm lại mình nghĩ rằng công nghệ phát triển thực sự giúp ích cho chúng ta trong việc học và mang lại nhiều niềm vui trong việc học hỏi những kiến thức mới.)


LOOKING BACK trang 56 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Vocabulary trang 56 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

1. Write the correct form of the words in brackets.

(Viết hình thức đúng của từ trong ngoặc.)

Answer: (Trả lời)

1. scientific 2. environmental 3. developments 4. discoveries 5. unnatural

Tạm dịch:

1. Bạn tôi nói cô ấy thích làm thí nghiệm khoa học và tìm ra cách mà những thứ hoạt động.

2. Việc sản xuất ra những hóa chất này gây nên ô nhiễm môi trường nghiêm trọng

3. Có sự phát triển lớn, mới trong nghiên cứu không gian và công nghệ vệ tinh.

4. Người ta biết rằng những khám phá khoa học mới đang được thực hiện suốt.

5. Dường như không tự nhiên cho một đứa bé dành quá nhiều thời gian cho chính nó.


2. Complete the word web with the fields that could benifit from science and technology.

(Hoàn thành lưới từ với những lĩnh vực mà có thể đem lại lợi ích từ khoa học và công nghệ.)

Answer: (Trả lời)

Science and technology: engineering, farming, home life, entertainmeni energy, medicine, space exploration, communication, architecture, leisure.

Tạm dịch:

Khoa học và công nghệ: kỹ thuật, nông nghiệp, cuộc sống gia đình, năng lượng giải trí, y học, khám phá không gian, truyền thông, kiến trúc, giải trí.


3. Fill each gap with a word from the box to complete the passage.

(Điền vào chỗ trống với một từ trong khung để hoàn thành đoạn văn.)

Answer: (Trả lời)

1. inventions 2. laboratory 3. science
4. inventing 5. benefits 6. productive

Tạm dịch:

Thomas Edison là một trong những nhà phát minh vĩ đại nhất trên thế giới. Ông đã tạo ra hơn 1000 phát minh bao gồm bóng đèn điện và máy ghi âm. Ông cũng đã tạo ra phòng thí nghiệm nghiên cứu đầu tiên trên thế giới. Edison sinh năm 1847 ở Ohio, Mỹ. Khi ông 10 tuổi, ông đã dựng một phòng thí nghiệm nhỏ sau khi ông đọc một quyển sách khoa học mà mẹ ông cho xem. Vào năm 1869, ông đã mượn một số tiền và bắt đầu làm phát minh. Trong năm 1876, ông đã xây dựng một phòng thí nghiệm mới để ông có thể dành tất cả thời gian của mình để phát minh. Ông lên kế hoạch cho ra những phát minh nhỏ sau mỗi 10 ngày và một phát minh lớn sau mỗi 6 tháng. Ông đã phát triển nhiều thiết bị mang đến lợi ích lớn cho cuộc sống con người. Ông từng nói rằng giá trị của một ý tưởng nằm ở việc sử dụng nó. Edison mất năm 1931, sau một sự nghiệp đáng nhớ.


Grammar trang 56 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

4. Change the sentences into reported speech.

(Thay đổi câu thành câu tường thuật.)

Answer: (Trả lời)

1. → He said that they were doing an experiment.

2. → She told me that I had to sign the paper again.

3. → Tam said that they had watched a television documentary on the future of nuclear power.

4. → They announced that the 10 o’lock flight to Kualar Lumpur would be an hour late.

5. → Scientists said that in 50 years’ time we might be living on the moon.

Tạm dịch:

1. Anh ấy nói rằng họ đang làm một thí nghiệm.

2. Cô ấy nói rằng tôi phải ký giấy lại.

3. Tâm nói rằng họ đã xem phim tài liệu về tương lai của năng lượng hạt nhân.

4. Họ thông báo rằng chuyến bay 10 giờ đến Kualar Lumpur sẽ trễ 1 giờ đồng hồ.

5. Những nhà khoa học nói rằng trong 50 năm nữa chúng ta sẽ sống trên mặt trăng.


5. Rewrite these sentences in direct speech.

(Viết lại những câu này thành câu trực tiếp.)

Answer: (Trả lời)

1. → Kien said: “I missed the train.”

2. → Duong said: “I can run very fast.”

3. → Mia told me: “I’ll hand in the report tomorrow.”

4. → She said: “I’m rading a science fiction book about life on Venus.”

5. → He told me: “I’ll be a lawyer when I grow up.”

Tạm dịch:

1. Kiên nói rằng anh đã bỏ lỡ chuyến tàu. → Kiên nói, “Tôi đã bỏ lỡ / đã bỏ lỡ chuyến tàu.”

2. Dương nói rằng anh có thể chạy rất nhanh. → Dương nói, “Tôi có thể chạy rất nhanh.”

3. Mia nói với tôi rằng cô ấy sẽ đưa bản báo cáo vào ngày hôm sau. → “Tôi sẽ đưa báo cáo vào ngày mai,” Mia nói với tôi.

4. Cô ấy nói rằng cô ấy đang đọc một cuốn sách khoa học viễn tưởng về cuộc sống trên sao Kim. → Cô ấy nói, “Tôi đang đọc một cuốn sách khoa học viễn tưởng về cuộc sống trên sao Kim.”

5. Anh ấy nói với tôi anh ấy sẽ là một luật sư khi anh ấy lớn lên. → “Tôi sẽ là một luật sư khi tôi lớn lên,” anh nói với tôi.


Communication trang 57 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

6. Write one prediction for each of the following fields, based on the cues and your own ideas. Then share it with the class.

(Viết một dự đoán cho mỗi lĩnh vực sau, dựa trên những gợi ý và ý riêng của em. Sau đó chia sẻ với lớp.)

Tạm dịch:

Ví dụ: Trong lĩnh vực giao thông vận tải, chúng ta sẽ có thế đi lại nhanh hơn và xa hơn trên những chiếc xe hơi bay và tàu vũ trụ.

năng lượng mặt trời quanh năm
không trường học, bài học trên mạng
thuốc dinh dưỡng thay vì thức ăn bình thường
rạp phim 5D ở nhà
bảo vệ an ninh nhà cửa với máy quay phim
trung tâm giải trí ở nhà
ứng dụng điện thoại di động

Answer: (Trả lời)

– In education, we will probably have no schools. We will learn lessons on the Internet.

– For food, we will probably use nutrion pills instead of normal food.

– For leisure, we will probably watch 5D-cinema at home.

– In energy, energy saving devices will be used in home and industry.

– In home life, robots will probably do the household chores.

– In communication, email will probably replace snail mail.

Tạm dịch:

– Trong giáo dục, có lẽ chúng ta sẽ không có trường học. Chúng ta sẽ học bài học trên Internet.

– Đối với thực phẩm, chúng ta có thể sẽ sử dụng thuốc bổ dưỡng thay vì thực phẩm thông thường.

– Để giải trí, chúng ta có thể sẽ xem phim 5D ở nhà.

– Trong các thiết bị tiết kiệm năng lượng sẽ được sử dụng ở nhà và công nghiệp.

– Trong cuộc sống gia đình, robot có thể sẽ làm việc nhà.

– Trong giao tiếp, email có thể sẽ thay thế thư con ốc.


PROJECT trang 57 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Young Inventors (Những nhà phát minh trẻ)

1. Read the following passage and answer the questions that follow.

(Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi mà theo đó.)

Answer: (Trả lời)

1. His invention is a star-shaped device that would prevent the ice cubes from slipping out of the glass.

2. Yes, I do.

Tạm dịch:

John J.Stone-Parker

John J.Stone-Parker là một trong những nhà phát minh trẻ tuổi nhất trên thế giới. Trong khi vẫn là một đứa trẻ nhỏ, John đã rất yêu thích tạo ra những thứ mới. Anh ấy thấy rằng ba mình đã có vấn đề mọi lúc mà ông ấy uống với đá viên, vì vậy John theo đuổi ý tưởng tạo ra một thiết bị hình ngôi sao mà ngăn đá viên trượt khỏi ly. Anh ấy đã phát minh ra vật thể này khi anh ấy 4 tuổi vào năm 1989.

1. John J.Stone Parker có phát minh gì? Phát minh của anh ấy là một thiết bị hình ngôi sao mà ngăn đá viên khỏi trượt ra khỏi ly.

2. Bạn nghĩ phát minh của cậu ấy hữu ích không? Có.


2. If you could invent something new, what would you develop? Choose one of these or your own idea.

(Nếu em có thể phát minh ra thứ gì mới, em sẽ phát triển gì? Chọn một trong những ý này hoặc ý riêng của em.)

Tạm dịch:

– một trò chơi mà có thể được chơi bởi 4 ngưòi

– một môn thể thao mà có thể được chơi trong nhà bởi một nhóm người

– một loại thuốc mà có thể làm cho bạn làm điều gì đó tốt

– một thiết bị mà có thể ngăn tai nạn ở nhà

– một cái máy mà có thể tái chế mọi thứ ở nhà

Answer: (Trả lời)

If I could invent something new, I would develop a machine that can recycle everything at home because I want to reduce the pollution, protect the environment and make human’s life better.

Tạm dịch:

Nếu tôi có thể phát minh ra thứ gì đó mới, tôi sẽ phát triển một cỗ máy có thể tái chế mọi thứ ở nhà vì tôi muốn giảm ô nhiễm, bảo vệ môi trường và làm cho cuộc sống của con người tốt hơn.


3. Write/ talk about your invention.

(Viết/ nói về phát minh của em:)

A device can wrap the spring-roll.

It is used to wrap the spring-roll.

You put the cover on the device, then the meat, you pull the hilt and you get the wrapped spring roll.

Tạm dịch:

Một thiết bị mà có thể gói chả giò.

Nó được dùng để gói chả giò.

Bạn đặt vỏ chả giò lên thiết bị, sau đó bỏ thịt vào, bạn kéo cái gạc và bạn có được miếng chả giò được gói đẹp.

Answer: (Trả lời)

– what it is?

⇒ It is an equipment.

– what it is used for?

⇒ It is used for our enviornment and atmosphere.

– how it works?

⇒ It can detect the shortcoming of any event which can be hazardous for our environment.

– how it can help people?

⇒ The equipment which can tell beforehand that certain event can be dangerous for our enviornment and by that we can stop it and prevent further damage to the atmosphere.

Tạm dịch:

– nó là gì? ⇒ Đây là một thiết bị.

– nó dùng để làm gì? ⇒ Nó được sử dụng cho môi trường và bầu không khí của chúng tôi.

– làm thế nào nó hoạt động? ⇒ Nó có thể phát hiện sự thiếu sót của bất kỳ sự kiện nào có thể gây nguy hiểm cho môi trường của chúng ta.

– làm thế nào nó có thể giúp mọi người? ⇒ Thiết bị có thể cho biết trước rằng sự kiện nào đó có thể gây nguy hiểm cho sự phát sinh của chúng tôi và bằng cách đó chúng tôi có thể ngăn chặn và ngăn chặn thiệt hại thêm cho bầu khí quyển.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 11: Science and technology trang 48 sgk Tiếng Anh 8 tập 2 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com