Hướng dẫn giải Unit 11. Travelling around Viet Nam trang 98 sgk Tiếng Anh 8

Hướng dẫn giải Unit 11. Travelling around Viet Nam trang 98 sgk Tiếng Anh 8 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 8 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 8.

Unit 11. Travelling around Viet Nam – Du lịch vòng quanh Việt Nam


GETTING STARTED trang 98 sgk Tiếng Anh 8

Work with two classmates. Match the places of interest in Viet Nam with their names.

(Hãy làm việc vói 2 bạn cùng lớp và ghép các danh lam thắng cảnh ở Việt Nam với tên của nó.)

1.The Temple of Literature

2. Ngo Mon (Gate)

3. Ha Long Bay

4. Nha Rong Harbor

Answer: (Trả lời)

a) Ngo Mon Gate Cổng Ngọ Môn
b) Nha Rong Harbor Bến Nhà Rồng
c) The Temple Literature Văn miếu Quốc tử giám
d) Ha Long Bay Vịnh Hạ Long

LISTEN AND READ trang 99 sgk Tiếng Anh 8

Hoa meets Tim at the airport.

Tim: Hoa. I’d like you to meet my parents and my sister, Shannon.

Hoa: How do you do? Welcome to Viet Nam.

Mrs Jones: Thank you. It’s nice to meet you finally, Hoa.

Hoa: Can I help you with your bags, Mrs. Jones?

Mrs. Jones: Thank you. It’s great to be in Viet Nam.

Hoa: Would you mind sitting in the front seat of the taxi, Mr. Jones? I’d like to sit with Tim and Shannon.

Mr. Jones: No problem. I prefer the front seat.

Mrs. Jones: Are we far from Ha Noi?

Hoa: It’s about a 40-minute drive from the city center.

Tim: Look, Shannon! I can see a boy riding a water buffalo.

Shannon: Wow! This is very exciting. Are those rice paddies, Hoa?

Hoa: Yes, and the crop over there is corn. On the left, you can see sugar canes.

Tim: Would you mind if I took a photo?

Hoa: Not at all. I’ll ask the driver to stop the car.

Dịch bài:

Hoa gặp Tim tại sân bay.

Tim: Hoa ơi mình rất muốn giới thiệu bạn với bố mẹ và em gái mình, Shannon.

Hoa: Cháu chào cô chú. Chúc mừng cô chú đã đến thăm Việt Nam.

Cô Jones: Cảm ơn cháu. Rất vui vì cuối cùng đã gặp được cháu, Hoa ạ.

Hoa: Cô đưa cháu xách túi giúp cho, cô Jones.

Bà Jones: Cám ơn cháu. Thật là vui khi đã đến Việt Nam.

Hoa: Chú ngồi hàng ghế trước chú Jones nhé. Cháu thích ngồi cùng Tim và Shannon.

Ông Jones: Ô không sao. Chú thích ngồi đằng trước mà.

Bà Jones: Chúng ta đang ở xa Hà Nội phải không?

Hoa: Dạ lái xe khoảng 40 phút nữa thì vào trung tâm thành phố.

Tim: Nhìn kìa Shannon! Anh thấy một cậu bé đang cưỡi trâu đấy.

Shannon: Ồ, thật là thú vị. Kia là những cánh đồng lúa hả chị Hoa?

Hoa: Đúng vậy. Đằng kia là ngô. Còn phía bên trái là cây mía đấy.

Tim: Mình chụp ảnh nhé!

Hoa: Cử tự nhiên. Mình sẽ nói chú lái xe dừng lại.


1. Practice the dialogue in groups.

(Luyện tập hội thoại theo nhóm.)


2. True or false? Check (✓) the boxes. Then correct the false sentences and write them in your exercise book.

(Đánh dâu (✓ ) vào cột đúng hoặc sai sau đó hãy sửa lại những câu sai vào vở bài tập.)

T F
a. This is the first time Hoa has met Tim’s family
b. Hoa helps Mrs. Jones with her luggage.
c. The Jones family is traveling from the airport in a bus.
d. Shannon has never seen rice paddies before.
e. The car is traveling past farmland.
f. Only rice and coin are grown around Ha Noi.

Answer: (Trả lời)

T F
a. This is the first time Hoa has met Tim’s family.
b. Hoa helps Mrs. Jones with her luggage.
c. The Jones family is traveling from the airport in a bus.
→ The Jones family is traveling from the airport in a taxi.
d. Shannon has never seen rice paddies before.
e. The car is traveling past farmland.
f. Only rice and corn are grown around Ha Noi.
→ Rice, corn, sugar canes and others are grown around Ha Noi.

Tạm dịch:

Đúng Sai
a. Đây là lần đầu tiên Hoa gặp gia đình của Tim.
b. Hoa giúp bà Jones xách hành lý.
c. Gia đình Jones đang đi từ sân bay trong xe buýt.
→ Gia đình Jones đang đi từ sân bay bằng taxi.
d. Shannon chưa bao giờ thấy cánh đồng lúa trước đây.
e. Chiếc xe đang đi qua những cánh đồng.
f. Chỉ có lúa và ngô được trồng quanh Hà Nội.
→ Gạo, ngô, mía và các loại cây khác được trồng quanh Hà Nội.

SPEAK trang 100 sgk Tiếng Anh 8

Useful expressions:

Could you give me some information, please?

Would you mind if I asked you a question?

I want to visit a market. Could you suggest one?

Do you mind suggesting one?

That sounds interesting.

No. I don’t want to there.

Student B: You are a tourist information officer at Saigon Tourist. A tourist is going to ask you for help. You should make suggestions about which places to visit. The following information will help you.

Useful expressions:

Do you mind if I suggest one?

How about going to Thai Binh Market?

I suggest going to Ben Thanh Market.

Tạm dịch:

Hãy dùng “mind” trong những lời yêu cầu.

Lời yêu cầu Lời đáp
V X
– Làm ơn đóng giúp tôi cái cửa.
– Vui lòng đóng cứa sổ giúp tôi.
– Không thành vấn đề.
– Dĩ nhiên là được rồi.
– Xin lỗi, tôi không thế.
– Tôi xin lỗi, nhưng điều đó không thể làm được ạ.
– Tôi chụp ảnh có phiền gì không ạ? – Không có gì.
– Anh (chị) cứ chụp đi/ Cứ tự nhiên.
– Tôi nghĩ là bạn không nên.

Hãy nói chuyện với bạn bên cạnh. Một trong hai em là học sinh A, còn em kia là học sinh B. Hãy xem thông tin về vai của em và dùng “mind” trong lời yêu cầu hoặc đề nghị.

Học sinh A: Em là khách du lịch đến thăm Thành phố Hồ Chí Minh. Em muốn thăm những nơi này: chợ, sở thủ. viện bảo tàng, đến một nhà hàng để ăn trưa. Hãy hỏi nhân viên du lịch đề được hướng dẫn cách đi. Những cách diễn đạt trong bảng sẽ giúp em.

Các diễn đạt thường dùng:

Could you give me some information, please?: Làm ơn cho tói biết một số thông tin?

Would you mind if I asked you a question?: Làm ơn cho tôi hỏi một câu?

I want to visit a market. Could you suggest one?: Tôi muốn đi chợ. Anh (chị) làm ơn giới thiệu cho tôi một cái.

Do you mind suggesting one?: Anh (chị) làm ơn giới thiệu cho tôi một cái?

That sounds interesting: Nghe có vẻ hay đấy./ Thích nhỉ!

No. I don’t want to go there: Không, tôi không muốn đến đỏ.

Học sinh B: Em là nhân viên du lịch cùa Công ty Du lịch Sài Gòn. Một khách du lịch muốn em giúp đỡ. Em hãy đề nghị một số nơi cần đến. Thông tin sau đây sẽ giúp em.

Các diễn đạt thường dùng:

Do you mind if I suggest one?: Tôi gợi ý một cái nhẻ?

How about going to Thai Binh Market?: Anh (chị) thử đi chợ Thái Bình đi?

I suggest going to Ben Thanh Market: Anh (chị) thử đi chợ Ben Thành đi.

Answer: (Trả lời)

Student A: I want to visit a market. Could you suggest one?

Student B: How about going to Ben Thanh market?

Student A: Is it near here?

Student B: About a 5-minute walk.

Student A: Is it open every day?

Student B: That’s right. It’s open daily from 5 am to 8 pm.

Student A: What can I buy there?

Student B: Everything you want.

Student A: Thank you very much.

Tạm dịch:

Học sinh A: Mình muốn ghé thăm một khu chợ. Bạn có biết chợ nào tốt không?

Học sinh B: Chợ Bến Thành thế nào?

Học sinh A: Nó có ở gần đây không?

Học sinh B: Khoảng 5 phút đi bộ thôi.

Học sinh A: Nó mở cửa hàng ngày đúng không?

Học sinh B: Đúng vậy. Nó mở cửa hàng ngày từ 5 giờ sáng đến 8 giờ tối.

Học sinh A: Mình có thể mua gì ở đó?

Học sinh B: Mọi thứ mà bạn muốn.

Học sinh A: Cảm ơn bạn rất nhiều.


LISTEN trang 102 sgk Tiếng Anh 8

Audio script: (Bài nghe)

Tim: Mom, I’m tired.

Mrs. Jones: All right. You go back to the hotel and we’ll go to look at the pagoda.

Tim: Okay, but how do I get to the hotel?

Mrs. Jones: Let me check the map. Oh, yes. It’s Phong Lan Road, just off the highway.

Tim: I remember. See you later.

Mrs. Jones: Bye.

Shannon: I’m hungry, Mom.

Mrs. Jones: Can you wait until after we’ve seen the pagoda, Shannon? The restaurant’s in Ho Tay Road. It’s in the opposite the direction from the pagoda.

Shannon: Please, Mom. I’m starving!

Mr. Jones: I’ll take you get something to eat, Shannon. We’ll let your mother go to the pagoda.

Shannon: Thanks, Dad. Perhaps we can get some food at the restaurant and tea it beside the river.

Mrs. Jones: As you are going in the direction of the bus station, can you book seats on tomorrow’s bus to Ho Chi Minh City? The bus station is just opposite the tourist information center.

Mr. Jones: All right.

Mrs. Jones: I’ll see you back at the hotel.

Shannon: How are you going to get to the pagoda, Mom?

Mrs. Jones: I’m going to walk over the bridge and take the first road on the left. If I have time, I’ll also visit an old temple, which is just past the pagoda on the same road.

Shannon: Bye, Mom. Have a nice time.

Mrs. Jones: I will. Bye.

Dịch bài:

Tim: Mẹ, con mệt quá.

Bà Jones: Thế hả? Vậy con quay trở lại khách sạn và bố mẹ và em sẽ đi thăm chùa.

Tim: Vâng ạ, nhưng làm thế nào để con quay về khách sạn bây giờ?

Bà Jones: Để mẹ xem bản đồ. Ồ, nó ở đường Phong Lan, ngay gần đường cao tốc.

Tim: Con nhớ rồi. Hẹn gặp lại cả nhà ạ.

Bà Jones: Tạm biệt con.

Shannon: Mẹ ơi, con đói rồi.

Bà Jones: Con có thể đợi cho đến sau khi chúng ta nhìn thăm chùa xong không, Shannon? Nhà hàng ở đường Hồ Tây. Nó nằm đối diện với hướng đi về chùa.

Shannon: Nhưng con sắp chết đói rồi!

Ông Jones: Bố sẽ đưa con đi kiếm thứ gì đó để ăn, Shannon à. Chúng ta sẽ để mẹ của con đi chùa.

Shannon: Cảm ơn bố. Có lẽ chúng ta có thể mua thức ăn ở nhà hàng và uống trà bên cạnh dòng sông.

Bà Jones: Khi anh đang đi theo hướng về trạm xe buýt, anh có thể đặt chỗ xe buýt chuyến ngày mai đến Thành phố Hồ Chí Minh không? Bến xe buýt nằm đối diện ngay với trung tâm thông tin du lịch đấy.

Ông Jones: Ừ được.

Bà Jones: Mẹ sẽ gặp lại hai bố con tại khách sạn nhé.

Shannon: Mẹ đến chùa bằng cách nào thế ạ?

Shannon: Tạm biệt mẹ. Chúc mẹ có chuyến đi vui vẻ.

Bà Jones: Ừ. Tạm biệt con.

Match the places in the box to their correct position on the map.

(Hãy ghép các nơi chốn trong khung với vị trí của nó trên bản đồ.)

Answer: (Trả lời)

a) restaurant b) hotel c) bus station d) pagoda e) temple

Tạm dịch:

a) nhà hàng b) khách sạn c) trạm xe buýt d) chùa e) đền

READ trang 102 sgk Tiếng Anh 8

Tiếng Anh 8 và giải bài tập tiếng Anh lớp 8Tiếng Anh 8 và giải bài tập tiếng Anh lớp 8

Dịch bài:

Tiếng Anh 8 và giải bài tập tiếng Anh lớp 8Tiếng Anh 8 và giải bài tập tiếng Anh lớp 8

1. Check (✓) the topics mentioned in the brochures about the resorts.

(Đánh dấu (✓) vào những chủ đề được đề cập trong những cuốn sách giới thiệu về những khu nghỉ mát.)

Nha Trang Da Lat Sa Pa Ha Long Bay
caves
flights to Ha Noi
hotels
local transport
mini-hotel
mountain slopes
railway
restaurants
sand beaches
tourist attractions
types of food
villages
waterfalls
World Heritage

Answer: (Trả lời)

Nha Trang Da Lat Sa Pa Ha Long Bay
caves
flights to Ha Noi
hotels
local transport
mini-hotel
mountain slopes
railway
restaurants
sand beaches
tourist attractions
types of food
villages
waterfalls
World Heritage

Tạm dịch:

Nha Trang Đà Lạt Sa Pa Vịnh Hạ Long
hang động
chuyến bay đến Hà Nội
khách sạn
giao thông địa phương
khách sạn nhỏ
dốc núi
đường sắt
nhà hàng
bãi biển
thắng cảnh
các loại thực phẩm
làng mạc
thác nước
Di sản thế giới

2. Answer. Where should these people go?

(Hãy trả lời xem những người này nên đi đâu.)

These people want to spend their corning summer vacation in Viet Nam. Help them find a suitable place. Check () the boxes.

(Những người này muốn đi nghỉ hè ở Việt Nam. Em hãy giúp họ tìm một nơi thích hợp. Đánh dấu (√) vào các địa danh được chọn.)

Nha Trang Da Lat Sa Pa Ha Long Bay Nha Rong Harbor
a. Andrew studies tribes around the world. He likes mountain-climbing.
b. Mary loves Viet Nam and she wants to travel by train to see as much of the country as possible. She also wants to visit an oceanic institute in Viet Nam.
c. John is interested in the history of Viet Nam. He wants to visit the place where President Ho Chi Minh left Viet Nam in 1911.
d. Joane likes swimming and sunbathing. She has been to Viet Nam twice and she has visited Nha Trang already.
e. Donna is a florist. She has a flower shop in Los Angeles. She is thinking of importing flowers from Viet Nam

Answer: (Trả lời)

Nha Trang Da Lat Sa Pa Ha Long Bay Nha Rong Harbor
a. Andrew studies tribes around the world. He likes mountain-climbing.
b. Mary loves Viet Nam and she wants to travel by train to see as much of the country as possible. She also wants to visit an oceanic institute in Viet Nam.
c. John is interested in the history of Viet Nam. He wants to visit the place where President Ho Chi Minh left Viet Nam in 1911.
d. Joane likes swimming and sunbathing. She has been to Viet Nam twice and she has visited Nha Trang already.
e. Donna is a florist. She has a flower shop in Los Angeles. She is thinking of importing flowers from Viet Nam

a) Andrew should go to Sa Pa because there are tribal villages there.

b) Mary should go to Nha Trang because there is an Oceanic Institute there.

c) John should go to Nha Rong Harbour because it’s the place where President Ho Chi Minh left Viet Nam in 1911.

d) Joanne should go to Ha Long Bay because there are beautiful sand beaches there.

e) Donna should go to Da Lat because there are beautiful kinds of flowers there.

Tạm dịch:

Nha Trang Đà Lạt Sa Pa Vịnh Hạ Long Bến cảng Nhà Rồng
a. Andrew nghiên cứu về các bộ tộc trên khắp thế giới. Anh ấy thích leo núi.
b. Mary yêu Việt Nam và cô ấy muốn đi bằng tàu hỏa để ngắm đất nước càng nhiều càng tốt. Cô ấy cũng muốn đến thăm một viện hải dương ở Việt Nam.
c. John quan tâm đến lịch sử của Việt Nam. Anh ấy muốn đến thăm nơi Chủ tịch Hồ Chí Minh rời Việt Nam năm 1911.
d. Joane thích bơi lội và tắm nắng. Cô ấy đã đến Việt Nam hai lần và cô ấy đã đến thăm Nha Trang rồi.
e. Donna là một thợ cắm hoa. Cô ấy có một cửa hàng hoa ở Los Angeles. Cô đang nghĩ đến việc nhập khẩu hoa từ Việt Nam

a) Andrew nên đến Sa Pa vì ở đó có những ngôi làng bộ lạc.

b) Mary nên đến Nha Trang vì ở đó có một Viện Hải dương học.

c) John nên đến Cảng Nhà Rồng vì đó là nơi Chủ tịch Hồ Chí Minh rời Việt Nam năm 1911.

d) Joanne nên đến Vịnh Hạ Long vì ở đó có những bãi biển cát đẹp.

e) Donna nên đến Đà Lạt vì ở đó có những loại hoa đẹp.


WRITE trang 105 sgk Tiếng Anh 8

Read the first part of a story about traveling around Viet Nam.

Last week, while on vacation in Da Lat, the Browns had quite an adventure. One afternoon, they decided to paddle around Xuan Huong Lake in a canoe. After hiring the canoe, the family climbed in and paddled out to the middle of the lake. Unfortunately, dark clouds soon appeared and it began to rain.

Dịch bài:

Hãy đọc đoạn đầu của câu chuyện về chuyến du lịch vòng quanh Việt Nam.

Tuần trước trong khi đi nghỉ ở Đà Lạt, gia đình ông bà Browns đã có một chuyến đi phiêu lưu mạo hiểm. Vào một buổi chiểu họ quyết định bơi thuyền quanh hồ Xuân Hương trên một chiếc ca-nô. Sau khi thuê ca-nô, cả gia đình bước xuống thuyền và bơi ra giữa hồ. Thật không may, mây đen kéo đến và trời đổ mưa.


1. Now, put the sentences below in the correct chronological order to complete the story.

(Bây giờ em hãy xếp những câu dưới đây theo một trật tự thời gian đúng để hoàn thành câu chuyện.)

a) The canoe moved up and down the water.

b) A boat appeared and rescued them.

c) The wind started to blow and the rain became heavier.

d) She leaned over and tried to pick it up.

e) The family was very lucky.

f) The canoe overturned and everyone fell into the deep and dangerous water.

g) Shannon dropped her paddle.

Answer: (Trả lời)

Trật tự đúng: c → a → g → d → f → b → e

Tạm dịch:

c) Gió bắt đầu thổi và mưa trở nên nặng hạt hơn.

a) Chiếc ca nô chuyển động dập dềnh.

g) Shannon đánh rơi mái chèo của mình.

d) Cô ấy cúi xuống và cố gắng nhặt nó lên.

f) Ca nô lật ngược và mọi người rơi xuống nước sâu và nguy hiểm.

b) Một chiếc thuyền xuất hiện và cứu họ.

e) Gia đình họ rất may mắn.


2. Put the events below in the correct chronological order and write the story. Start with the sentence below.

(Em hãy xếp những sự kiện dưới đây theo đúng trật tự thời gian và viết thành câu chuyện. Hãy bắt đầu bằng câu sau.)

Uyen had a day to remember last week.


Answer: (Trả lời)

Trật tự của tranh: d → b → e → h → a → f → c → g

Uyen had a day to remember last week. She had a math exam last Friday, so she had to stay up late the night before to do her exercises. She got up late the next morning. She realized that her alarm clock didn’t go off. As she was leaving, it started to rain heavily. Uyen tried to run as fast as she could. Suddenly she stumbled over a rock and fell down. Her schoolbag dropped into a pool and everything got wet. The rain stopped as she got to the classroom. Luckily, Uyen had enough time to finish her exam.

Tạm dịch:

Uyên đã có một ngày đang nhớ vào tuần trước. Cô ấy có một bài kiểm tra môn toán vào thứ sáu tuần trước, vì vậy cô ấy phải thức khuya vào buổi tối hôm trước để ôn bài. Cô ấy thức dậy muộn vào sáng hôm sau. Cô ấy nhận ra rằng đồng hồ báo thức của mình đã không kêu. Khi cô ấy rời khỏi nhà, trời bắt đầu mưa to. Uyên cố gắng chạy nhanh nhất có thể. Đột nhiên cô ấy vấp phải một tảng đá và ngã xuống. Chiếc cặp của cô ấy rơi xuống vũng nước và mọi thứ đều ướt. Cơn mưa dừng lại khi cô đến lớp học. May mắn thay, Uyên có đủ thời gian để hoàn thành bài thi của mình.


Language Focus trang 108 sgk Tiếng Anh 8

-ed and -ing participles

Requests with – Would/Do you mind if … ? – Would/Do you mind + V-ing?

1. Look at the people in the schoolyard al Quang Trung School. Say who each person is.

(Em hãy nhìn mọi người trong sân trường Quang Trung rồi nói xem ngưòi đó là ai.)

Answer: (Trả lời)

The boy reading the book is Ba.

The man walking up the stairs is Mr. Quang.

The woman carrying a bag is Miss Lien.

The boy standing next to Miss Lien is Nam.

The girl standing by the table is Lan.

The girls playing cards are Nga on the left and Hoa on the right.

Tạm dịch:

Cậu bé đọc cuốn sách là Ba.

Người đàn ông bước lên cầu thang là thầy Quang.

Người phụ nữ mang theo một chiếc túi là cô Liên.

Cậu bé đứng cạnh cô Liên là Nam.

Cô gái đứng cạnh cái bàn là Lan.

Các cô gái chơi cờ là Nga ở bên trái và Hoa bên tay phải.


2. Look at this stall. Describe the goods for sale. Use the past participles of the verbs in the box.

(Em hãy nhìn quầy hàng và mô tả hàng hoá được bày bán. Sử dụng phân từ quá khứ của động từ trong khung.)

Answer: (Trả lời)

The old lamp made in China is five dollars.

The green painted box is one dollar.

The truck made from recycled aluminum cans is two dollars.

The doll dressed in red is two dollars.

The flowers wrapped in blue paper is one dollar.

The toy kept in a cardboard box are ten dollars.

Tạm dịch:

Chiếc đèn cũ được sản xuất tại Trung Quốc có giá năm đô la.

Chiếc hộp sơn màu xanh lá cây có giá một đô la.

Chiếc xe tải được làm từ lon nhôm tái chế có giá hai đô la.

Con búp bê mặc váy màu đỏ có giá hai đô la.

Những bông hoa bọc trong giấy màu xanh có giá một đô la.

Các đồ chơi được giữ trong một hộp các tông có giá mười đô la.


3. Work with a partner. Use these words to make and respond to requests. A check (S) means agree to the request a cross (X) means do not agree to the request.

(Hãy làm việc cùng bạn bên cạnh, sử dụng những từ này để yêu cầu và đáp lại lòi yêu cầu. Dấu (S) có nghĩa là đồng ý, còn dấu (X) có nghĩa là không đồng ý với lời yêu cầu.)

Answer: (Trả lời)

a) Would you mind moving your car? → No, of course not.

b) Would you mind putting out your cigarette? → No, of course not.

c) Would you mind getting me some coffee? → I’m sorry, I’m too busy right now.

d) Would you mind waiting a moment? → I’m sorry, I can’t. I’m already late for work.

Tạm dịch:

a) Anh có phiền khi di chuyển xe của mình không? → Không, tất nhiên là không.

b) Anh có phiền khi ngừng hút thuốc không? → Không, tất nhiên là không.

c) Anh có phiền lấy giúp tôi một tác cà phê? → Tôi xin lỗi, tôi hiện đang bận.

d) Anh có phiền đợi tôi một chút? → Tôi xin lỗi, tôi không thể. Tôi đã đi làm muộn rồi.


4. Work with a partner. Look at the pictures. Ask questions and give suitable responses. The information on page 100 may help you.

(Hãy làm việc cùng bạn bên cạnh, nhìn tranh rồi hỏi và đáp. Thông tin ở trang 100 có thể giúp em.)

a) Request: Do you mind if I sit down?

Response: Please do.

b) Request: Would you mind if I smoked?

Response: I’d rather you didn’t.

Answer: (Trả lời)

a) Request: Do you mind if I sit down?

Response: Please do.

b) Request: Would you mind if I smoked?

Response: I’d prefer you didn’t.

c) Request: Do you mind if I postpone our meeting?

Response: Not at all.

d) Request: Do you mind if turn off the stereo?

Response: I’d rather you didn’t.

e) Request: Would you mind if I turned on the air conditioner?

Response: Please do.

f) Request: Do you mind if I eat lunch while watching TV?

Response: No, of course not.

Tạm dịch:

a) Yêu cầu: Bạn có phiền không nếu tôi ngồi xuống?

Trả lời: Bạn ngồi đi.

b) Yêu cầu: Bạn có phiền không nếu tôi hút thuốc?

Trả lời: Tôi nghĩ là bạn không nên hút.

c) Yêu cầu: Bạn có phiền không nếu tôi hoãn cuộc hẹn của chúng ta?

Phản hồi: Không sao.

d) Yêu cầu: Bạn có phiền không nếu tắt loa?

Trả lời: Tôi nghĩ là bạn không nên tắt.

e) Yêu cầu: Bạn có phiền nếu tôi bật máy điều hòa không khí?

Trả lời: Bạn cứ bật đi.

f) Yêu cầu: Bạn có phiền không nếu tôi ăn trưa trong khi xem TV?

Trả lời: Không, tất nhiên là không.


Vocabulary (Phần Từ vựng)

– recognize /ˈrekəɡnaɪz/(v): nhận ra

– harbour /ˈhɑːbə(r)/ (n): cảng

– UNESCO: tổ chức UNESCO

– heritage /ˈherɪtɪdʒ/(n): di sản

– sugar cane / ʃʊɡə(r) ˈkeɪn /(n): cây mía

– magnificent /mæɡˈnɪfɪsnt/(n): lộng lẫy, đầy ấn tượng

– luggage /ˈlʌɡɪdʒ/(n): hành lý

– cave /keɪv/(n): cái hang

– tourist /ˈtʊərɪst/(n): khách du lịch

– limestone /ˈlaɪmstəʊn/(n): đá vôi

– expression /ɪkˈspreʃn/(n): sự diễn tả

– sand /sænd/(n): cát

– sunbathe /ˈsʌnbeɪð/(v): tắm nắng

– suggest /səˈdʒest/(v): gợi ý

– suggestion /səˈdʒestʃən/(n): sự gợi ý

– florist /ˈflɒrɪst/(n): người bán hoa

– import /ɪmˈpɔːt/(v): nhập khẩu

– revolutionary /ˌrevəˈluːʃənəri/(n): cánh mạng

– adventure /ədˈventʃə(r)/(n): cuộc phiêu lưu

– seaside /ˈsiːsaɪd/(n): bờ biển

– canoe /kəˈnuː/(n): ca nô, xuồng

– resort /rɪˈzɔːt/(n): vùng, khu nghỉ mát

– hire /ˈhaɪə(r)/(v): thuê

– oceanic /ˌəʊʃiˈænɪk/(a): thuộc về đại dương

– rescue /ˈreskjuː/(v): cứu hộ

– institute /ˈɪnstɪtjuːt/(n): học viện, viện nghiên cứu

– giant /ˈdʒaɪənt/(a): to lớn, khổng lồ

– buddha /ˈbʊdə/(n): phật

– lean/liːn/(v): nghiêng đi, dựa, tựa

– offshore /ˌɒfˈʃɔː(r)/(n): ngoài khơi

– overturn/ˌəʊvəˈtɜːn/ (v): lật đổ, lật úp

– island /ˈaɪlənd/(n): hòn đảo

– accommodation /əˌkɒməˈdeɪʃn/(n): chỗ ở

– stumble /ˈstʌmbl/(v): vấp, ngã

– realize /ˈriːəlaɪz/(v): nhận ra

– make in (v): sản xuất tại

– eternal /ɪˈtɜːnl/(n): vĩnh cửu

– keep in (v): giữ

– wrap in (v): gói, bọc, quấn

– tribe /traɪb/(n): bộ tộc, bộ lạc

– cigarette /ˌsɪɡəˈret/(n): thuốc lá

– slope /sləʊp/(n): sườn, dốc

– jungle stream /ˈdʒʌŋɡl – striːm/(n): suối trong rừng


Grammar (Ngữ pháp)

1. Các dạng thức của hiện tại phân từ và quá khứ phân từ

a) Cách thành lập hiện tại phân từ

Hiện tại phân từ được thành lập bằng cách thêm đuôi –ing vào phía sau động từ.

It’s raining now. (Trời đang mưa.)

That cartoon is interesting. (Bộ phim hoạt hình đó rất thú vị.)

The girl lending me this book is my best friend. (Cô gái cho tôi mượn quyển sách này là người bạn thân nhất của tôi.)

b) Cách thành lập quá khứ phân từ

Nếu là động từ theo quy tắc ta thêm –ed vào phía sau, còn đối với động từ bất quy tắc, ta tra ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc.

She has been to Paris twice. (Cô ấy đã đến Paris hai lần rồi.)

I was really interested in that football match. (Tôi thực sự thích trận bóng đá đó.)

Yesterday I bought a bag made in France. (Hôm qua tôi đã mua một chiếc túi được sản xuất tại Pháp.)

2. Câu yêu cầu với Would you mind/Do you mind + Ving?

Would/ Do you mind V-ing …?: Bạn có phiền làm gì đó hay không?

– Để đồng ý lời yêu cầu:

No, I don’t mind. (Không, tôi không thấy phiền./Tôi không bận tâm đâu.)

No, of course not. (Đương nhiên là không rồi.)

Not at all. (Không hề gì.)

– Để từ chối lời yêu cầu:

I’m sorry, I can’t. (Tôi xin lỗi, tôi không thể.)

I’m sorry. That’s not possible. (Tôi xin lỗi. Điều đó là không thể.)

Ví dụ:

A: Would you mind turning off your cell phone? (Bạn có phiền tắt điện thoại đi được không?/ Phiền bạn tắt điện thoại đi được không?)

B: No, I don’t mind. (Không. Tôi không thấy phiền.)

A: Do you mind getting me a sandwich? (Bạn có phiền lấy cho tôi một chiếc bánh mì kẹp được không?/ Phiền bạn lấy cho tôi một chiếc bánh mì kẹp được không?)

B: I’m sorry. I can’t. I’m really busy now. (Xin lỗi, tôi không thể. Bây giờ tôi đang rất bận.)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 11. Travelling around Viet Nam trang 98 sgk Tiếng Anh 8 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com