Hướng dẫn giải Unit 11: Travelling in the future trang 48 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

Hướng dẫn giải Unit 11: Travelling in the future trang 48 sgk Tiếng Anh 7 tập 2 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 7 tập 2 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh.

Unit 11: Travelling in the future – Du lịch trong tương lai


Vocabulary (Phần Từ vựng)

1. safety (n) /’seɪfti/: Sự an toàn

2. pleasant (a) /’pleznt/: Thoải mái, dễ chịu

3. imaginative (a) /ɪˈmædʒɪnətɪv/: Tưởng tượng

4. traffic jam (n) /’træfɪk dʒæm/: Sự kẹt xe

5. crash (n) /kræʃ/: Va chạm xe, tai nạn xe

6. fuel (n) /fju:əl/: Nhiên liệu

7. eco-friendly (adj) /’i:kəu ‘frendli/: thân thiện với hệ sinh thái, thân thiện với môi trường

8. float (v) /fləut/: Nổi

9. flop (v) /flɔp/: Thất bại

10. hover scooter (n) /’hɔvə ‘sku:tə/: một loại phương tiện di chuyển cá nhân trượt trên mặt đất

11. monowheel (n) /’mɔnouwi:l/: một loại xe đạp có một bánh

12. pedal (v,n) /’pedl/: đạp, bàn đạp

13. segway (n) /’segwei/: một loại phương tiện di chuyển cá nhân bằng cách đẩy chân để chạy bánh xe trên mặt đất

14. metro (n) /’metrəʊ/: Xe điện ngầm

15. skytrain (n) /skʌɪ treɪn/: Tàu trên không trong thành phố

16. gridlocked (adj) /’grɪdlɑːkt/: Giao thông kẹt cứng

17. pollution (n) /pə’lu:ʃ(ə)n/: Ô nhiễm

18. technology (n) /tek’nɒlədʒi/: Kỹ thuật


GETTING STARTED trang 48 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Listen and read

Tạm dịch:

CHÚNG TA SẼ CÓ NHỮNG CHIẾC Ô TÔ BAY

Mai: Ồ! Xe hơi không người lái đã có rồi. Tớ không thể tin nổi điều này.

Veronica: Đúng vậy, chúng trông thật tuyệt! Tiếp theo sẽ là cái gì nhỉ?

Phúc: Tớ chắc là sẽ có xe ô tô bay nữa.

Mai: Vậy có nghĩa là chúng ta sẽ vẫn bị kẹt xe … trên trời sao?

Veronica: Ha ha, đúng vậy, có lẽ sẽ có điều đó đấy.

Phúc: Không. Mình nghĩ chúng ta sẽ có SSS. Nó là hệ thống an toàn bầu trời. Nó sẽ ngăn mọi người khỏi đụng nhau. Nó cũng sẽ giúp mọi người tránh kẹt xe nữa.

Mai: Tớ thích một cái ba lô phản lực hơn. Tớ sẽ đeo nó trên lưng. Nó sẽ không chiếm nhiều không gian và tớ sẽ sử dụng túi bay của tớ để bay đi khắp nơi dễ dàng.

Phúc: Bạn có nghĩ bạn có thể sử dụng nó trong điều kiện thời tiết xấu không?

Mai: Không, tớ không nghĩ là điều đó sẽ thoải mái đâu.

Veronica: Vậy thì có lẽ cổng dịch chuyển tức thời là tốt nhất. Nó sẽ giúp bạn biến mất sau đó bạn sẽ lại xuất hiện ở một địa điểm khác vài giây sau.

Phúc: Ồ, ý tưởng của cậu thực sự giàu trí tường tượng quá, Veronica!

Veronica: Ha ha, ừ. Chương trình này thực sự khiến tớ suy nghĩ đó.

Mai: Tớ lo lắng một điều. Những phương tiện này sẽ tốn bao nhiêu nhiên liệu? Liệu nó có làm tình hình ô nhiễm tệ thêm không?

Phúc: Đừng lo Mai ơi. Tương lai sẽ sạch và xanh. Năng lượng mặt trời sẽ cung cấp năng lượng cho mọi thứ.

a) Read the conversation again. Then choose the correct answers.

(Đọc bài đàm thoại lần nữa. Sau đó chọn câu trả lời đúng)

Answer: (Trả lời)

1. c 2. b 3. c 4.a

Tạm dịch:

1. Dự án về cái gì?

A. Giao thông trong tương lai

B. Thời tiết trong tương lai

C. Năng lượng trong tương lai

2. “Xe không người lái” không có…

A. người

B. tài xế

C. năng lượng mặt trời

3. Phúc nghĩ một sss có thể làm gì?

A. giúp xe hơi bay và giúp chúng đậu.

B. làm xe hơi đâm vào nhau và giúp chúng tránh xe cộ.

C. Giúp tránh xe đâm vào nhau.

4. Tại sao Phúc nói “Tương lai màu xanh!”

A. Sẽ ít ô nhiễm hơn.

B. Xe không người lái sẽ màu xanh.

C. Màu xanh là màu yêu thích của Phúc.

b) Answer the question

(Trả lời các câu hỏi.)

Answer: (Trả lời)

1. If there are too many flying cars, there will be traffic jams in the sky. Some means of transport will not be convenient in the bad weather (jet pack). Future means of transport may use a lot of fuel.

2. I like Driverless cars best, because I don’t need a driver to take me to some place.

3. Jet pack, driverless cars.

Tạm dịch:

1. Họ nghĩ giao thông trong tương lai sẽ có gì? ⇒ Nếu có quá nhiều xe bay, sẽ có kẹt xe trên bầu trời. Vài phương tiện sẽ không tiện lợi trong thời tiết xấu (động cơ phản lực mini – túi bay). Phương tiện tương lai có thề sử dụng nhiều nhiên liệu.

2. Phương tiện nào được đề cập mà bạn thích nhất? Tại sao? ⇒ Tôi thích xe không người lái nhất, bởi vì tôi không cần một tài xế chở tôi đến nơi nào đó.

3. Những phương tiện giao thông nào mà bạn nghĩ sẽ được dùng trong tương lai? ⇒ Động cơ phản lực mini, xe khống người lái.


2. Fact or opinions (✓) in the F (fact) or O (Opinion) box

(Sự thật hoặc sự lựa chọn? Chọn trong khung F hoặc O.)

Answer: (Trả lời)

1. F 2. O 3. F 4. O 5. O

Tạm dịch:

1. Xe không người lái vừa tồn tại.

2. Chúng trông thật tuyệt!

3. Một động cơ phản lực mini (túi bay) không tốn nhiều không gian.

4. Dịch chuyển tức thời là tốt nhất.

5. Năng lượng Mặt Trời sẽ tạo năng lượng cho mọi thứ!


3.a) Can you fine any future means of transport from the conversation in 1 here?

(Em có thể tìm được bất kỳ phương tiện trong tương lai nào từ phần 1 không?)

Answer: (Trả lời)

– flying car: xe ô tô bay

– driverless car: xe không người lái

b) Now combine more adjectives and nouns. How many words can you make? Be creative!

(Bây giờ kết hợp nhiều tính từ và danh từ. Em có thể làm được bao nhiêu từ? Hãy sáng tạo!)

Answer: (Trả lời)

electric bicycle: xe đạp điện

flying car: ô tô bay.

flying bicycle: xe đạp bay.

flyng taxi: taxi bay.

flying bus: xe bus bay.

high-speed car: ô tô siêu tốc.

high-speed bicycle: xe đạp siêu tốc.

high-speed airplane: máy bay siêu tốc.

solar-powered car: ô tô năng lượng mặt trời.

solar-powered taxi: taxi năng lượng mặt trời.

solar-powered helicopter: trực thăng năng lượng mặt trời.

solar- powered airplane: máy bay năng lượng mặt trời

underwater ship: tàu dưới nước (tàu ngầm)

wind-power bus: xe buýt năng lượng gió

c) Choose your three most interesting means of transport. Then share them with your partner.

(Chọn 3 phương tiện giao thông thú vị nhất. Sau dó chia sẻ với bạn học.)

Answer: (Trả lời)

• 1 A: I think a space train sounds great.

B: Oh, I don’t. I think an underwater bus is better!

A: Solar-powered airplane is great transport.

B: Yes. I really like it.

A: Underwater ship is so impressive.

B: Yes, I think so.

• 2 A: I like flying bicycle the most? Is it an interesting means of transport?

B: I think it’s interesting because we can move in the air. If s great!

A: Solar powered bus is a great transport.

B: Yes, I love it. It will be very friendly to the environment.

A: I think high-speed ship is really impressive.

B: If s good but I don’t think we really need it.

Tạm dịch:

• 1 A: Tôi nghĩ một tàu không gian nghe có vẻ rất hay.

B: Ồ tôi không biết. Tôi nghĩ xe buýt dưới nước là tốt hơn!

A: Máy bay điện mặt trời thật tuyệt.

B: Đúng vậy. Tôi thật sự thích nó.

A: Tàu ngầm thật quá ấn tượng.

B: Đúng vậy, mình cũng nghĩ thế.

• 2 A: Tôi thích xe đạp nhất? Nó có phải là một phương tiện giao thông thú vị?

B: Tôi nghĩ thật thú vị vì chúng ta có thể di chuyển trong không trung. Nếu thật tuyệt!

A: Xe buýt chạy bằng năng lượng mặt trời là một phương tiện giao thông tuyệt vời.

B: Vâng, tôi thích nó. Nó sẽ rất thân thiện với môi trường.

A: Tôi nghĩ rằng tàu cao tốc thực sự ấn tượng.

B: Nếu tốt nhưng tôi không nghĩ chúng ta thực sự cần nó.


A CLOSER LOOK 1 trang 50 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

Vocabulary trang 50 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Cross out the means of transport that DOESN’T go with the verb.

(Tìm phương tiện vận tải mà không đi cùng với động từ)

Answer: (Trả lời)

a. drive: drive a motorbike, drive a car, drive a bus, drive a train.

b. ride: ride a horse, ride a bicycle, ride a motorbike, ride-a-car;

c. fly: fly aspace ship, fly a plane, fly a balloon, fly a train;

d. sail: sail a ship, sail a boat, sail a vessel, sail a bus.

e. pedal: pedal a bicycle, pedal a motorcycle, pedal a cydeboat, pedal an airplane.


2. The students are thinking of means of transport. Can you match the students with the transport?

(Những học sinh đang nghĩ về những phương tiện giao thông. Em có thể nối những học sinh với phương tiện không?)

Answer: (Trả lời)

a – 6. It can float. – If s a ship. (Nó có thể nổi – Đó là một con thuyền.)

b – 3. You need lots of space to park it! – If s a bus. (Bạn cần không gian rộng để đỗ xe. -Đó là một chiếc xe bus.)

c – 5. There is a heated air inside. – If s a balloon. (Có không khí nóng bên trong nó. – Đó là khinh khí cầu.)

d – 4. It has two pedals. – If s a bicyde. (Nó có 2 bàn đạp. Đó là một chiếc xe đạp.)

e – 2. If s dangerous if they crash land. – If s a plane. (Rất nguy hiểm nếu chúng đâm xuống mặt đất – Đó là máy bay.)

f -1. So many people ride them in Vietnam! – If s a motorbike. (Nhiều người đi loại xe này ở Việt nam-Đó là xe máy.)


3. In or on? Complete the sentences.

(In hoặc On? Hoàn thành các câu)

Answer: (Trả lời)

1. on 2. on 3. on 4. in 5. in, on

Tạm dịch:

1. Trong tương lai, hầu hết người sẽ đi lại bằng tàu hỏa bay.

2. “Xin lỗi, mình đang ở trên xe buýt và đến trong 5 phút”.

3. Minh Đức thường đi bộ đến trường.

4. Diễn viên nữ đến bằng trực thăng.

5. Họ thích đi bằng xe hơi hơn là bằng tàu hỏa.


Pronunciation trang 51 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

Rising and falling intonation for questions (Lên và xuống giọng ở những câu hỏi )

Với các câu hỏi đảo trợ động từ, người nói thường lên giọng ở cuối câu.⇑ Người nói thường có xu hướng xuống giọng ở cuối câu hỏi bắt đầu bằng từ để hỏi (H/ Wh-): ⇓
1 Can I help you? Tôi có thể giúp gì cho bạn? What’s the matter? Chuyện gì xảy ra vậy ?
2 Are you Mr Lee? Ông có phải là ông Lee? How are you? Bạn có khỏe không?
3 Do you understand? Bạn có hiểu không? Where are you living? Bạn đang sống ở đâu?
4 Would you do me a favor? Bạn có thể giúp mình một tay không? Why are you so late today? Hôm nay sao bạn lại đến muộn?
5 Can you tell me who is on duty today? Có thể nói cho mình biết hôm nay ai trực nhật không? When should we start? Khi nào chúng ta bắt đầu?

4. Listen and tick the correct box.

(Nghe và chọn ô chính xác)

Answer: (Trả lời)

1. What will be next?
2. Do you think you can use it in bad weather/?
3. How much fuel will these means of transport use?
4. Will pollution be much worse/?

Tạm dịch:

1. Điều gì sẽ tiếp theo?

2. Bạn có nghĩ rằng bạn có thể sử dụng nó trong thời tiết xấu /?

3. Sử dụng phương tiện vận chuyển này tốn bao nhiêu nhiên liệu?

4. Ô nhiễm sẽ tồi tệ hơn nhiều?


5. Now repeat the questions

(Bây giờ lặp lại câu hỏi)

1. What will be next?

2. Do you think you can use it in bad weather/?

3. How much fuel will these means of transport use?

4. Will pollution be much worse/?


6. Practise these questions. Work out whether they have rising or falling intonation? Then listen and repeat

(Thực hành các câu hỏi này. Xem thử chúng có ngữ điệu lên hay xuống giọng? Sau đó nghe và lặp lại)

Answer: (Trả lời)

1 Have you ever heard of bullet trains?
2 Will you be a doctor in the future?
3 What would you like to drink?
4 Who do you think will win?
5 Do you think we will use driverless cars in the future?

Tạm dịch:

1. Bạn từng nghe về tàu hỏa siêu tốc chưa/?

2. Trong tương lai bạn sẽ là một bác sĩ phải không/?

3. Bạn muốn uống gì?

4. Bạn nghĩ ai sẽ thắng ?

5. Bạn có nghĩ là chúng ta sẽ sử dụng xe không người lái trong tương lai không/?


7. In pairs, ask and answer the questions in 6

(Làm theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi trong phần 6.)


A CLOSER LOOK 2 trang 51 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

Grammar trang 51 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Listen again to part of the conversation What words do Phuc, Veronica and Mai use when talking about the future? Complete the rules in the box.

(Nghe lại phần đàm thoại. Những từ nào mà Phúc, Veronica, Mai sử dụng khi nói về tương lai? Hoàn thành các quy luật trong khung)

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

Mai: Woa! Xe không người lái đã có rồi. Mình thật không thể tin nổi.

Veronica: Đúng vậy, chúng trông thật tuyệt! Cái gì kế tiếp đây?

Phúc: Mình chắc là sẽ có xe hơi bay.

Mai: Điều đó có nghĩa là chúng ta sẽ vẫn có kẹt xe… trên trời phải không?

Veronica: Ha ha, đúng thế, có lẽ sẽ có!

Phúc: Không, mình nghĩ họ sẽ có sss. Nó là một hệ thống an toàn trên không. Nó sẽ ngăn mọi người khỏi bị va chạm nhau. Nó sẽ giúp họ tránh kẹt xe.

Mai: Mình thích có một động cơ phản lực mini (túi bay). Mình sẽ mang nó trên lưng. Nó không chiếm nhiều diện tích và mình sẽ sử dụng túi của mình để bay đi bất kỳ nơi nào dễ dàng.


2. Rearrange the words to make sentences.

(Sắp xếp lại những từ để tạo thành câu)

Answer: (Trả lời)

1. People won’t use flying cars until the year 2050.

2. Do you think the fuel price will increase next month?

3. The mail won’t arrive until next week.

4. I don’t think he will take the new position.

5. We will use more solar energy in the future.

Tạm dịch:

1. Cho đến năm 2050 người ta mới sử dụng xe bay.

2. Bạn có nghĩ giá nhiên liệu sẽ tăng vào tháng tới không?

3. Thư sẽ đến vào tuần tới.

4. Tôi không nghĩ anh ấy sẽ đảm nhận vị trí mới.

5. Chúng ta sẽ dụng nhiều năng lượng mặt trời hơn trong tương lai.


3. Minh Due is asking a fortune-teller about his future. Complete the sentences with the correct form of “will”.

(Minh Đức đang hỏi thầy bói về tương lai anh ta. Hãy hoàn thành các câu với hình thức đúng của “will”)

Answer: (Trả lời)

1. will…be.
2. will…be.
3. will …be.
4. will be.
5. will I be.
6. won’t be.
7. will travel.

Tạm dịch:

Minh Đức: Con sẽ thành công chứ ạ?

Thầy Bói: Có, con sẽ là người thành công.

Minh Đức: Con sẽ hạnh phúc chứ ạ?

Thầy Bói: Có, con sẽ hạnh phúc.

Minh Đức: Con sẽ nổi tiếng chứ ạ?

Thầy Bói: Không, con sẽ không nổi tiếng lắm nhưng con sẽ đi du lịch nhiều.

Minh Đức: Wow, tuyệt quá!


4. Complete the sentences with possessive pronouns. Look at the example.

(Hoàn thành các câu với đại từ sở hữu. Nhìn vào ví dụ)

Answer: (Trả lời)

1. ⇒ This computer is theirs. Đây là máy tính của Thu và Mon.

2. ⇒ The black bike is mine. Xe đạp của tôi màu đen.

3. ⇒ These shoes are his. Đây là giày của anh ấy.

4. ⇒ The cat is Veronica’s. Con mèo của Veronica.

5. ⇒ The picture is ours. Đó là bức tranh của chúng tôi.


5. GAME

Now, choose any five things you can see in the classroom. Make sentences about them.

(Bây giờ, chọn bất kỳ năm điều bạn có thể nhìn thấy trong lớp học. Tạo câu về chúng.)

Answer: (Trả lời)

1. The tables are students’.

2. The board is ours.

3. The chairs are students’.

4. The ruler is teacher’s.

5. This bag is mine.

Tạm dịch:

1. Những cái bàn là của học sinh.

2. Bảng là của chúng ta.

3. Ghế là của học sinh.

4. Cây thước này là của giáo viên.

5. Túi này của tôi.


COMMUNICATION trang 53 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. What problems with transport do you have? With a partner, discuss and make a list.

(Em có những vấn đề giao thông gì? Làm cùng bạn học, thảo luận và lập một danh sách)

Answer: (Trả lời)

traffic jam: giao thông tắc nghẽn

traffic accident: tai nạn giao thông

violation of traffic rules: vi phạm luật lệ giao thông


2. Now read this case study and article about transport problems in Wonderland. Underline all the problems you can find.

(Đọc trường hợp và mục báo nói về những vấn đề giao thông ở Wonderland. Gạch dưới những vấn đề mà em có thể tìm được)

Answer: (Trả lời)

– biggest city without a metro or skytrain

– the city is getting gridlocked

– there are too many cars (10 million in traffic every day) and more cars are coming

– serious pollution

– fewer buses

Tạm dịch:

CASE STUDY (NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ)

Wonderland là thành phố lớn nhất thế giới không có hệ thống xe điện ngầm hay tàu trên không. Thành phố 26 triệu dân này đang trong tình trạng tắc nghẽn giao thông ngày càng nghiêm trọng.

Hàng ngày hơn 1000 chiếc ô tô mới tham gia lưu thông. Thành phố đang phải đối đầu với các vấn đề ô nhiễm nghiêm trọng. Có ít xe bus hơn trước đây, và gần 10 triệu chiếc xe ô tô di chuyển ở Wonderland mỗi ngày.

LOCAL VOICE (TIẾNG NÓI CỦA NGƯỜI DÂN ĐỊA PHƯƠNG)

Đúng vậy, chiếc xe đạp đó là của tôi. Tôi đã từng lái xe hơi đi làm nhưng điều đó mất đến 2 giờ.

Bây giờ tôi đi xe đạp. Giao thông tồi tệ đến nỗi đi xe đạp còn nhanh hon. Thêm nữa tình trạng ô nhiễm môi trường do xe hơi gây ra rất tồi tệ. Tôi không biết sẽ phải làm gì trong tương lai nữa.

Adri Prakoso, Wonderland

– thành phố lớn nhất mà không có hệ thống tàu ngầm hoặc tàu trên không

– thành phố sẽ bị kẹt cứng giao thông

– có quá nhiều xe hơi (10 triệu lượt giao thông mỗi ngày) và nhiều hơn nữa vào thời gian tới

– ô nhiễm nghiêm trọng

– có ít xe buýt hơn


3. In groups, think of a future means of transport that will help people in Wonderland Brainstorm your ideas below.

(Làm theo nhóm, nghĩ về những phương tiện giao thông trong tương lai sẽ giúp người ở Wonderland. Động não những ý kiến của em bên dưới.)

Answer: (Trả lời)

Means of transport Flying bus
What kind of energy will it use? Solar energy
What will it look like? It looks like a normal bus but it has a wing on the top of it.
What technology will it use? It will use modem technology, sss, to help people not crash in the sky.
Where can people use it? They can use it in the sky.
How many people can it transport? It can transport 50 people.

Tạm dịch:

Phương tiện giao thông: Xe bus bay.
Nó sẽ sử dụng năng lượng nào ? Năng lượng mặt trời.
Nó trông như thế nào? Nó trông giống như một chiếc xe buýt bình thường nhưng nó có một cánh trên đỉnh của nó.
Nó sẽ sử dụng công nghệ gì? Nó sẽ sử dụng công nghệ hiện đại, hệ thống an toàn trên không, để giúp mọi người không va chạm vào nhau trên không trung.
Người ta sử dụng nó ở đâu? Người ta có thể sử dụng nó trên trời.
Nó có thể vận chuyển bao nhiêu người? Nó có thể vận chuyển được 50 người.

4. Present your solutions to the class. As you listen to other groups, write your comments in the table below.

(Trình bày những giải pháp cho lớp nghe. Khi em nghe những nhóm khác, viết bình luận trong bảng bên dưới)

Answer: (Trả lời)

Group Name Interesting idea? (1- 5) Does it answer the problem? Favourite part? (make a note – )
Peace Air pack Decrease traffic jams in land You can travel safer and faster
Morning Wind-energy bicycle Decrease pollution The bicycle is good for health

Tạm dịch:

Tên nhóm Ý kiến hay? Nó có trả lời cho vấn đề này không? (1-5) Phần được yêu thích nhất? (hãy ghi chú)
Hòa bình túi không khí Giảm ùn tắc giao thông ở mặt đất Bạn có thể di chuyển an toàn và nhanh hơn
Buổi sáng xe đạp bằng năng lượng gió giảm ô nhiễm Xe đạp thì tốt cho sức khỏe

SKILLS 1 trang 54 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

Reading trang 54 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Look at the pictures below. What do you think is the connection between them?

(Nhìn vào những bức hình bên dưới. Em nghĩ mối liên kết giữa chúng là gì?)

Answer: (Trả lời)

Each picture shows a different means of transport. One person can travel on them. They are all used for ground transport. People control them by using handles bars.

Tạm dịch:

Mỗi tranh miêu tả một phương tiện giao thông khác nhau. Một người có thể sử dụng chúng để đi lại. Tất cả chúng được sử dụng để di chuyển trên mặt đất. Người điều khiển chúng bằng cách sử dụng tay lái.


2. Read the text below and find the names of the transport inventions.

(Đọc đoạn văn bên dưới và tìm tên của những phát minh giao thông)

Tạm dịch:

Có nhiều phát minh giao thông rất thú vị. Một số chúng trở nên phổ biến nhưng một số khác thì thất bại!

Loại xe 2 bánh cá nhân lơ lửng bên trên mặt đất. Nó di chuyển vói tốc độ khoảng 30 km/h. Nhưng nó không phổ biến. Có lẽ bởi vì nó quá đắt. Theo cá nhân tôi, tôi nghĩ quá khó để đỗ loại xe này.

Xe một bánh là xe đạp một bánh. Lái xe ngồi bên trong chiếc bánh xe và đạp xe để di chuyến. Nó có một vấn đề lớn – nó rất dễ đổ. Tôi nghĩ nó trông khá kì cục.

Segway là một phương tiện thành công. Nó là phương tiện 2 bánh. Người lái kéo tay cầm để đi lùi hoặc đẩy nó để đi về phía trước. Nó không được phổ biến như các nhà phát minh kì vòng nhưng bạn có thể thấy nó ở sân bay hoặc công viên. Tôi nghĩ đó là một phương tiện thuận lợi và là một phương tiện “xanh”.

Những phát minh mới nào trong tương lai chúng ta sẻ sử dụng? Những phát minh nào chúng ta sẽ không sử dụng? Thật là khó mà biết.

Answer: (Trả lời)

Picture 1: Segway.

Picture 2: Hover scooter.

Picture 3: Monowheel.


3. Can you find words in the text to -oatch the definitions below?

(Em có thể tìm được những từ trong bài văn để nối những định nghĩa bên dưới?)

Answer: (Trả lời)

1. a new creation – invention

2. not to become popular — flop

3. strange or unusual — weird

Tạm dịch:

1. một sáng tạo mới – sáng chế

2. không trở nên phổ biến – thất bại

3. lạ hoặc bất thường – lạ


4. Answer the following questions.

(Trả lời những câu hỏi sau)

Answer: (Trả lời)

1. Which of the inventions is the most popular?

– The Segway.

2. Why don’t many people use the personal hover scooter?

– Maybe because a personal hover scooter is expensive, and it may be difficult to park.

3. Which transport does the writer think is strange?

– The monowheel

4. Which transport is eco-friendly?

– The Segway.

Tạm dịch:

1. Những phát minh nào phổ biến nhất? – Xe Segway.

2. Tại sao nhiều người sử dụng xe hover scooter? – Có lẽ bởi vì một xe hover scooter đắt tiền, và có lẽ nó khó đậu xe.

3. Phương tiện nào người viết nghĩ là kỳ lạ? – Xe một bánh

4. Phương tiện nào thân thiện với sinh thái? – Xe Segway.


Speaking trang 54 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

5. Read the text again. Which statements are facts? Which are the writer’s opinion? Put them into the Facts or Opinions boxes.

(Đọc bài văn lần nữa. Câu nào là sự việc? Câu nào là ý kiến người viết?)

Answer: (Trả lời)

FACTS OPINIONS
1. It travels at around 30kph. (Nó di chuyên với tốc độ 30km/h)

4. It has one major problem – it can fall over very easily. (Nó gặp một vấn đề lớn – nó rất dễ)

6. The driver pulls the handle to go back or pushes it to go forward. (Người lái kéo tay cầm để đi lùi hoặc đẩy nó để đi về phía trước)

2. Maybe that’s because it’s too expensive. (Có lẽ vì nó quá đắt)

3. In my opinion it’s too hard to park! (Theo ý tôi, khó mà gửi xe được.)

5. I also think it looks rather weird. (Tôi cũng nghĩ là nó hơi kì cục.)


6. Now in pairs, talk about the transport below. Use a mix of facts and opinions.

(Làm theo cặp, nói về phương tiện giao thông bên dưới. Sử dụng hỗn hợp những sự việc hoặc lựa chọn)

Answer: (Trả lời)

A: How do you know about Sinclair C5?

B: Yes, I know. But I don’t like it very much.

A: Oh, I really like it. It’s small with 3 wheels and uses electric energy.

B: But it is bad in rain and cold weather. And it’s slow and not safe.

Tạm dịch:

Hồ sơ sự việc Tên: Sinclair C5

Miêu tả: 3 bánh xe, nhỏ, năng lượng điện

Tại sao không nổi tiếng: tệ trong mưa, thời tiết lạnh, chậm, không an toàn.

A: Bạn có biết gì về Sinclair C5 không?

B: Vâng, tôi biết. Nhưng tôi không thích nó lắm.

A: Ồ, mình thật sự thích nó. Nó nhỏ với 3 bánh và dùng điện.

B: Nhưng nó thật tệ trong mưa và thời tiết lạnh. Và nó chậm và không an toàn.


SKILLS 2 trang 55 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

Listening trang 55 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Look at the picture. Which do you think are the correct options below?

(Nhìn vào hình. Những ý kiến bên dưới em nghĩ đúng?)

Answer: (Trả lời)

1. can 2. doesn’t 3. easy 4. can’t 5. is

Tạm dịch:

1. Phương tiện này có thể bay được.

2. Nó không cần người lái.

3. Học cách lái phương tiện này thì dễ.

4. Chúng ta không thể mua chúng hôm nay.

5. Nó rất nhanh.


2. Now listen and check your answers.

(Bây giờ nghe và kiểm tra câu trả lời của em.)

Audio script: (Bài nghe)

I’m here at Noi Bai Airport to tell you about this amazing flying car. It just landed here at the airport 15 minutes ago.

So this vehicle is call TF-X™. It was designed in 2013. But it will take a couple of years before you can own yours. It’s a kind of driverless car and airplane. It has many benefits. With its automated system, the car can avoid traffic. It drives at 300 kph – impressive, isn’t it? It has four seats, so your family or friends can join the ride. The coolest thing is learning to drive a TF-X™ is simple: you’ll be able to do it just after a few hours!

Tạm dịch:

Tôi đang ở sân bay Nội Bài để kể cho các bạn nghe về chiếc ô tô bay thần kỳ này. Nó vừa hạ cánh xuống sân bay Nội Bài cách đây 15 phút.

Phương tiện này được gọi là TF-XTM. Nó được thiết kế năm 2013, tuy vậy sẽ mất khoảng 2 năm trước khi bạn có thể sở hữu nó. Nó là một loại ô tô hoặc là máy bay không người lái. Nó có nhiều lợi ích lắm. Với hệ thống tự động của nó, chiếc ô tô này có thể tránh được tắc đường. Nó di chuyển với tốc độ 300 km/ giờ – thật ấn tượng, đúng không? Nó có 4 chỗ ngồi, do vậy gia đình hoặc bạn bè của bạn có thể cùng đi. Điều thú vị nhất là việc học lái phương tiện này rất đơn giản: Bạn sẽ có thể lái nó chỉ sau vài giờ!


3. Listen again and answer the following questions.

(Nghe lại và trả lời những câu hỏi sau)

Answer: (Trả lời)

1. The vehicle is called TF-X.

2. It can travel at 300 km/h.

3. It was designed in 2013.

Tạm dịch:

1. Tên của phương tiện là gì? – Phương tiện này được gọi là TF-X.

2. Nó có thể chạy nhanh như thế nào? – Nó có thể đi 300 km trên giờ.

3. Nó được thiết kế vào năm nào? – Nó được thiết kế vào năm 2013.


4. Tick (✓) the benefits of this vehicle that are mentioned in the recording.

(Chọn (✓) những lợi ích của phương tiện được đề cập trong bài nghe.)

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

1. Nó có thể tránh giao thông.

2. Nó có thể tránh thời tiết xấu. – not mention (không đề cập)

3. Nó đi nhanh.

4. Bạn có thể mời 3 người thân hoặc bạn bè đi cùng bạn trong xe đó cùng lúc.

5. Học cách lái xe hơi thì đơn giản.


Writing trang 55 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

5. Write a short paragraph about a future means of transport in this unit, include both facts and opinions about the vehicle.

(Viết một đoạn văn ngắn về một phương tiện trong tương lai ở bài học này. Bao gồm cả những sự việc và những lựa chọn về phương tiện)

Answer: (Trả lời)

It is Solar-energy plane. It looks like a normal plane but it has the solar panel on the wings. The panel will catch the sun shine and create the electricity for the plane. It maybe a great invention helping to create the energy and protect environment.

Tạm dịch:

– tên phương tiện giao thông

– nó trông như thế nào

– chức năng như thế nào

– bạn nghĩ gì về nó

Nó là máy bay năng lượng mặt trời. Nó trông như máy bay thông thường nhưng nó có tấm pin mặt trời trên cánh. Tấm pin sẽ nhận ánh nắng mặt trời và tạo ra nguồn điện cho máy bay. Nó có lẽ là một phát minh lớn giúp tạo ra năng lượng và bảo vệ môi trường.


6. Swap your writing with your friend. Find which sentences are facts, and which ones are opinions. Do you agree or disagree with your friend’s opinions?

(Trao đối bài viết với bạn học. Tìm câu nào là sự thật, câu nào là ý kiến. Em có đồng ý hoặc không đồng ý với ý kiến của bạn học?)


LOOKING BACK trang 56 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

Vocabulary trang 56 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Use the clues in the two pictures to form a phrase.

(Sử dụng gợi ý trong hai bức tranh để tạo ra một cụm từ)

Answer: (Trả lời)

a. environmentally-friendly helicopter: trực thăng thân thiện với môi trường

b. solar-power taxi taxi: taxi điện mặt trời

c. driverless plane: máy bay không người lái

d. space car: xe hơi không gian

e. underwater bus: xe buýt dưới nước (xe buýt ngầm)


2. Complete this table.

(Hoàn thành bảng này)

Answer: (Trả lời)

Verb (ride…) energy used (solar…) Characteristics (intelligent, flying,…)
bicycle ride, pedal wind-powered automated, high speed
car drive water-powerless flying, driverless
train drive solar-powerless underwater, supersonic
airplane fly, drive solar-powered driverless

Grammar trang 56 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

3. Changes the personal pronouns in brackets into suitable possessive pronouns.

(Thay đổi những đại từ nhân xưng trong ngoặc kép thành những đại từ sở hữu. )

Answer: (Trả lời)

1. mine 2. yours 3. theirs 4. hers

Tạm dịch:

Xe đạp này là của tôi. Nó đậu cạnh xe của bạn. Phương và Dung ở trường hôm nay phải không? Tôi không thể thấy xe của họ. Tôi thật sự thích xe đạp của Anna. Tôi ước gì có được xe của cô ấy.


4. Look at the information about skycycling tubes. Then write a description of this means of transport using will and won’t

(Nhìn vào thông tin về ống đạp trên không. Sau đó viết một bài miêu tả về phương tiện này sử dụng will và won’t.)

Answer: (Trả lời)

– Skycycling tubes will be easy to drive. They will be slow. They will be healthy and environmentally-friendly.

– Skycycling tubes won’t be driverless. They won’t be cheap. They won’t travel at high speeds.

Tạm dịch:

– Ống đạp trên không sẽ dễ lái. Chúng chậm. Chúng sẽ tốt cho sức khỏe và thân thiện với môi trường.

– Ống đạp trên không sẽ không có người lái. Chúng sẽ không rẻ. Chúng sẽ không đi được tốc độ cao.


Communication trang 56 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

5. Match the sentences in A with those in B. Some sentences in A can be matched with more than one sentence in B.

(Nối các câu trong phần A với những câu trong phần B. Một số câu trong phần A có thể nối với nhiều hơn 1 câu trong phần B)

Answer: (Trả lời)

1. c 2. e 3. b 4. a 5. d

Tạm dịch:

1. Chúng ta sẽ đi bằng xe không người lái trong tương lai không? Tôi không biết. Có lẽ chúng ta sẽ không đi bằng xe không người lái trong tương lai.

2. Chúng ta sẽ có tàu cao tốc trong 5 năm tới phải không? Đúng thế, có lẽ thế.

3. Tôi nghĩ chúng ta sẽ có taxi điện sớm thôi. Ồ, tôi nghĩ chúng ta sẽ không có chúng cho đến năm 2030.

4. Segway se thân thiện với môi trường không? Đúng rồi, dĩ nhiên.

5. Tôi hy vọng nó sẽ là một chuyến dã ngoại dễ thương. Đúng thế, mình chỉ hy vọng sẽ không mưa. Thân thiện với môi trường?


PROJECT trang 57 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

In groups, brainstorm ideas for your future means of transport. Think about the following:

(Làm theo nhóm, suy nghĩ những ý kiến cho phương tiện tương lai của em. Nghĩ về những điều sau)

Answer: (Trả lời)

– High-speed train will go around the city. It is driverless train.

– It will drive around the city. It uses electricity and is solar-powered.

– It’s driverless.

– It’s like an airplane without wings.

– It helps people to travel faster and safer.

Tạm dịch:

– Nó đi đâu? Nó có bay, nổi, lái hay làm gì khác không? Tàu lửa cao tốc sẽ đi vòng quanh thành phố. Nó là tàu không người lải.

– Nó đi như thế nào? Bạn có đạp nó không? Hay nó bằng điện? Nó bằng năng lượng mặt trời hay gió? Nó sẽ lái quanh thành phố. Nó sử dụng điện và được làm bằng điện mặt trời.

– Ai lái nó? Nó là tàu không người lái phải không? Nó là xe không người lái.

– Nó trông như thế nào? Nó trông như một máy bay nhưng không có cánh.

– Lợi ích của nó là gì? Nó giúp người ta đi nhanh hơn và an toàn hơn.

Design a presentation about your future transport with your group.

(Thiết kế một bài nói về phương tiện tương lai với các nhóm bạn)

Answer: (Trả lời)

• Today I am very happy to show you my future means of transport. It’s a bus. It’s not a normal bus but it’s a highspeed and solar-powered bus. It will be very useful for everybody. It can move at high speed. It can be used for long-distance transport. Moreover, it’s eco-friendly. It has solar panels on two sides. These panels will convert sunlight to energy for the bus. ít’s great, right?

• In the future, there will be high-speed train. The train will go around the city. It’s driverless train. It will use electric and solar-powered. It will look like an airplane without wings. It will help people to travel faster and safer.

Tạm dịch:

• Hôm nay tớ rất vui được giới thiệu với các bạn phương tiện giao thông trong tương lai của tớ. Đó là một chiếc xe bus. Đó không phải là một chiếc xe bus thông thường mà là một chiếc xe bus siêu tốc và chạy bằng năng lượng mặt trời. Nó sẽ rất hữu dụng cho mọi người. Nó có thể di chuyển với tốc độ cao. Nó có thể được dùng trong di chuyển đường dài. Thêm vào đó, nó rất thân thiện với môi trường. Nó có tấm pin năng lượng mặt trời ở 2 bên. Những tấm pin này sẽ chuyên hóa ánh sáng mặt trời thành nhiên liệu cho xe. Nó thật tuyệt, đúng không?

• Trong tương Lai sẽ có tàu cao tốc. Tàu sẽ đi vòng quanh thành phố. Nó là tàu không người lái. Nó sẽ sử dụng điện và năng lượng mặt trời. Nó trông như một máy bay không có cánh. Nó sẽ giúp người ta đi nhanh hơn và an toàn hơn.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 11: Travelling in the future trang 48 sgk Tiếng Anh 7 tập 2 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com