Hướng dẫn giải Unit 12. A vacation abroad trang 111 sgk Tiếng Anh 8

Hướng dẫn giải Unit 12. A vacation abroad trang 111 sgk Tiếng Anh 8 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 8 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 8.

Unit 12. A vacation abroad – Kì nghỉ ở nước ngoài


GETTING STARTED trang 111 sgk Tiếng Anh 8

1. Match the names of the countries in the box with appropriate pictures / flags.

(Hãy ghép tên các nước trong khung với tranh hoặc cờ thích hợp.)
Ex: a. The United States of America

Answer: (Trả lời)

a) The United States of America Hoa Kỳ
b) Austrailia Úc
c) Thailand Thái Lan
d) Britain Anh
e) Canada Ca-na-da
f) Japan Nhật Bản

2. Tell your partner which country you would like to visit and why?

(Hãy nói với bạn bên cạnh em thích đi thăm nước nào. Tại sao?)

Example:

A: Which country do you want to visit?

B: I’d like to visit Australia.

A: Why?

B: Because Australian people are friendly.

Answer: (Trả lời)

1) A: Which country do you want to visit?

B: I’d like to visit Britain.

A: Why?

B: Because I love MU club and I want to visit Manchester City.

2) A: Which country do you want to visit?

B: I’d like to visit The United States of America.

A: Why?

B: Because I want to see the White House/ the Statue of Liberty.

Tạm dịch:

Ví dụ:

A: Bạn muốn ghé thăm quốc gia nào?

B: Mình muốn đến nước Úc.

A: Tại sao?

B: Bởi vì người Úc rất thân thiện.

1) A: Bạn muốn ghé thăm quốc gia nào?

B: Mình muốn đến nước Anh.

A: Tại sao?

B: Bởi vì mình yêu câu lạc bộ MU và tôi muốn ghé thăm thành phố Manchester.

2) A: Bạn muốn ghé thăm quốc gia nào?

B: Mình muốn đến thăm Hoa Kỳ.

A: Tại sao?

B: Bởi vì mình muốn nhìn thấy Nhà Trắng / Tượng Nữ thần Tự do.


LISTEN AND READ trang 112 sgk Tiếng Anh 8

Mrs. Smith: Hello.

Mrs. Quyen: Sandra, it’s Quyen. I’m calling from Ha Noi.

Mrs. Smith: Hello, Quyen. This is a nice surprise!

Mrs. Quyen: Thanh and I are coming to San Francisco on Monday.

Mrs. Smith: That’s wonderful! Would you like to come and stay with us while you’re in town?

Mrs. Quyen: That’s very kind of you, but we’re coming on a tour. Our accommodation is included in the ticket price.

Mrs. Smith: Then you must come over for dinner one night.

Mrs. Quyen: Yes, we’d love to but we’ll only be in town for three nights. We leave on the 28th.

Mrs. Smith: Are you free on Tuesday evening?

Mrs. Quyen: No, I’m going out that night, but I’m not busy the following evening.

Mrs. Smith: What about Thanh? Will he come with you?

Mrs. Quyen: No. Unfortunately, he has a business meeting in the evening.

Mrs. Smith: Oh dear. He’Mrs. Quyen: s always working. Well, I’ll pick you up at your hotel. Shall we say seven o’clock?

That sounds fine. Thanks, Sandra. See you then.

Mrs. Smith: Bye.

.

Dịch bài:

Bà Smith: Xin chào.

Bà Quyên: Sandra hả, Quyên đây. Mình gọi từ Hà Nội.

Bà Smith: Chào Quyên. Thật là ngạc nhiên.

Bà Quyên: Thanh và mình sẽ đi San Francisco vào Thứ Hai.

Bà Smith: Thật tuyệt! Bạn đến ở nhà mình trong thời gian ở thăm thành phố nhé?

Bà Quyên: Bạn thật là tử tế quá, nhưng mình đang đi du lịch. Chỗ ờ của bọn mình đã được tính vào giá vé.

Bà Smith: Vậy thì bạn phải ghé về ăn cơm tối với mình một bữa.

Bà Quyên: Mình rất muốn nhưng bọn mình chỉ ở thành phố có 3 đêm. Mình sẽ đi vào ngày 28.

Bà Smith: Thế tối thứ Ba bạn có rảnh không?

Bà Quyên: Không, tối đó mình sẽ đi chơi, nhưng mình rảnh tối hôm sau.

Bà Smith: Thế còn Thanh? Anh ấy có đi với bạn không?

Bà Quyên: Không. Thật không may, anh ẩy bận họp vào buổi tối.

Bà Smith: Ôi trời! Anh ấy lúc nào cũng công với việc. Thôi được, mình sẽ đến khách sạn đón bạn. Chúng mình hẹn nhau 7 giờ nhé?

Bà Quyên: Tuyệt, cám ơn bạn, Sandra. Hẹn gặp bạn nhé.

Bà Smith: Tạm biệt!


1. Complete Mrs. Quyen’s schedule.

(Hãy hoàn thành bảng thời gian biểu của bà Quyên.)

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

Ngày Thứ 2, ngày 25 Thứ 3, ngày 26 Thứ 4, ngày 27 Thứ 5, ngày 28
Lịch trình Đến San Francisco Đi tham quan Ăn tối với gia đình Smiths Rời khỏi San Francisco

2. Answer the following questions.

(Trả lời các câu hỏi sau đây.)

a) Will Mrs. Quyen and her husband stay at Mrs. Smith’s house? Why? Why not?

b) Will Mrs. Quyen’s husband have dinner with the Smiths? Why (not) ?

c) How will Mrs. Quyen go to Mrs. Smith’s house?

Answer: (Trả lời)

a) No, they won’t. They will stay at a hotel.

b) No, he won’t. He will have a business meeting in the evening.

c) Mrs. Smith will pick her up at her hotel.

Tạm dịch:

a) Bà Quyên và chồng bà có ở nhà bà Smith không? Tại sao có? Tại sao không? ⇒ Không. Họ sẽ ở tại khách sạn.

b) Chồng bà Quyên có ăn tối với người Smith không? Tại sao (không) ? ⇒ Không. Ông ấy sẽ có một cuộc họp kinh doanh vào buổi tối.

c) Bà Quyên sẽ đến nhà bà Smith như thế nào? ⇒ Bà Smith sẽ đón bà ấy tại khách sạn bà ấy ở.


SPEAK trang 113 sgk Tiếng Anh 8

Work in pairs. Complete your itinerary. Use the brochures and flight information.

(Hãy làm việc theo cặp. Hoàn thành lịch trình của em, sử dụng sách giới thiệu và thông tin về chuyến bay.)

A: Where shall we stay?

B: The Revere Hotel is expensive but it has a gym.

A: What time should we leave Los Angeles?

B: There’s a daily flight at 10 am. Would that be OK?

Depart Los Angeles: ______________

Arrive Boston: ______________

Accommodation:_____________

Sightseeing:_____________

Depart Boston: Flight 71O at 10.00 on Thursday, 22

Answer: (Trả lời)

Depart Los Angeles: Flight 835 at 10.00 on Mon

Arrive Boston: At 4.00

Accommodation: Atlantic Hotel

Sightseeing: Boston University, Museums and Art galleries

Depart Boston: Flight 710 at 10.00 on Thursday, 22

A: Where shall we stay?

B: The Atlantic Hotel is not very expensive and it has a restaurant, a swimming pool and shops.

A: What time should we leave Los Angeles?

B: There’s a daily flight at 11 am. Would that be OK?

Tạm dịch:

A: Chúng ta sẽ ở đâu?

B: Khách sạn Revere hơi đắt tiền nhưng lại có phòng tập thể dục.

A: Chúng ta nên rời Los Angeles lúc mấy giờ?

B: Có một chuyến bay hàng ngày lúc 10 giờ sáng. Chọn chuyến này được không?

Khởi hành từ Los Angeles: Chuyến bay 835 lúc 10.00 vào Thứ Hai

Đến Boston: Lúc 4.00

Chỗ ở: Khách sạn Atlantic

Tham quan: Đại học Boston, Viện bảo tàng và Phòng trưng bày nghệ thuật

Khởi hành từ Boston: Chuyến bay 710 lúc 10.00 vào thứ Năm, ngày 22

A: Chúng ta sẽ ở đâu?

B: Khách sạn Atlantic không quá rất đắt tiền và nó có một nhà hàng, một hồ bơi và các cửa hàng nữa.

A: Chúng ta nên rời Los Angeles lúc mấy giờ?

B: Có một chuyến bay hàng ngày lúc 11 giờ sáng. Chọn chuyến này được không?


LISTEN trang 115 sgk Tiếng Anh 8

Audio script: (Bài nghe)

And here is today’s weather forecast for the international traveler.

1. Let’s start with Sydney. It will be dry day in Sydney today, and windy. For the temperature, the low will be twenty and the high will be twenty six degrees.

2. Tokyo will be dry and windy, with a low of fifteen and a high of twenty two.

3. London is going to have a humid day. It will be very cold with a low of minus three and a high of seven.

4. Bangkok will be warm and dry, with a low of twenty four degrees centigrade and a high of thirty two.

5. New York is going to have a windy day. It will be cloudy with a low of eight and a high of fifteen.

6. In Paris it will be cool and dry today. The low will be ten degrees and the high will be sixteen.

Dịch bài:

Và bây giờ là dự báo thời tiết của ngày hôm nay cho du khách quốc tế.

1. Hãy bắt đầu với Sydney. Hôm nay ở Sydney thời tiết sẽ khô và nhiều gió. Nhiệt độ ở mức thấp sẽ là hai mươi và mức cao sẽ là hai mươi sáu độ.

2. Tokyo sẽ khô và gió, nhiệt độ ở mức thấp là mười lăm và cao là hai mươi hai độ.

3. London sẽ có một ngày ẩm ướt. Thời tiết sẽ rất lạnh với mức thấp là âm ba độ và mức cao là bảy độ.

4. Bangkok sẽ ấm áp và khô ráo, với mức nhiệt thấp là hai mươi bốn và cao là ba mươi hai độ.

5. New York sẽ có một ngày nhiều gió. Ở đây sẽ có mây với mức nhiệt thấp là tám độ và cao là mười lăm độ.

6. Ở Paris, hôm nay trời sẽ mát và khô. Mức nhiệt thấp sẽ là mười độ và mức cao sẽ là mười sáu độ.

Listen to the weather reports. Then fill in the blanks in the table with the information you hear. The words in the boxes may help you.

(Hãy nghe dự báo thời tiết sau đỏ điền vào chỗ trống trong bảng bảng thông tin em nghe được. Từ cho trong khung sẽ giúp em.)

Weather

cloudy cold cool dry fine humid

rainy snowy sunny warm wet windy

Temperature

Low: minus five degrees (Centigrade) (-5°C), zero degree (0°C), three degrees (3°C), etc.

High: twenty-two degrees (Centigrade) (22°C), thirty deszrees (30°C), thirty-two degrees (32°C). etc.

Answer: (Trả lời)

City Weather Temperature
Low High
1. Sydney dry, windy 20 26
2. Tokyo dry, windy 15 22
3. London humid, cold -3 7
4. Bangkok warm, dry 24 32
5. New York windy, cloudy 8 15
6. Paris cool, dry 10 16

Tạm dịch:

Weather (Thời tiết)

cloudy (nhiều mây), cold (lạnh), cool (mát mẻ), dry (khô ráo), fine (đẹp), humid (ẩm ướt), rainy (có mưa), snowy (có tuyết rơi), sunny (nhiều nắng), warm (ấm áp), wet (ẩm ướt), windy (nhiều gió).

Temperature (Nhiệt độ)

Thấp: -5°C, 0°C, 3°C, v.v.

Cao: 22°C, 0°C, 32°C, v.v.

Thành phố Thời tiết Nhiệt độ
Thấp Cao
1. Sydney khô ráo, nhiều gió 20 26
2. Tokyo khô ráo, nhiều gió 15 22
3. London ẩm ướt, lạnh -3 7
4. Bangkok ấm áp, khô ráo 24 32
5. New York nhiều gió, nhiều mây 8 15
6. Paris khô ráo, mát mẻ 10 16

READ trang 116 sgk Tiếng Anh 8

Read these postcards from Mrs. Quyen to her children.

(Hãy đọc những tấm bưu thiếp bà Quyên gửi về cho các con.)

Dịch bài:

1. Bố mẹ đã đi bơi ở bờ biển Waikiki ngay khi bố mẹ đến đảo Ha-oai ở Oahu. Chiều nay bố mẹ đáp máy bay đi thăm núi lửa Kilauea. Khi bổ mẹ bay ở trên không trung thì nham thạch vần đang trút xuống ào ào. Thật thú vị.

2. Hôm nay bố mẹ đi một vòng 8 giờ đồng hồ thăm các nơi như câu cảng Fisherman, thung lũng Napa, một vùng trồng nho làm rượu, và nhà tù nổi tiêng Alcatraz nằm giữa vịnh San Francisco.

3. Đây là ănh núi Rushmore nơi người ta đã khắc hình 4 khuôn mặt của 4 tổng thống Mỹ vào đó. Đứng cách xa hơn 100 km cũng có thể nhìn thấy núi Rushmore.

4. Chicago thường được mệnh danh là “Thành phổ lộng gió” nằm trên bờ hồ Michigan, một trong Ngũ Đại Hồ.

5. Hôm qua trong khi bố con đi thăm tượng Nữ thần tự do và toà nhà Empire State thì mẹ đi mua sắm. Mẹ đã mua rất nhiều quà lưu niệm đế kỉ niệm cho chuyến đi.


1. Write what Mrs. Quyen did and saw in each of these places.

(Hãy viết về những điều Bà Quyên đã làm, những điều bà đã thấy tại mỗi nơi bà đã đi thăm.)

Place What she did and saw

a. Hawaii went swimming, visited Kilauea Volcano

b. New York

c. Chicago

d. Mount Rushmore

e. San Francisco

Answer: (Trả lời)

Place What she did and saw
a. Hawaii
b. New York
c. Chicago
d. Mount Rushmore
e. San Francisco
went swimming
visited Kilauea Volcano went shopping bought lots of souvenirs
saw Lake Michigan
saw the heads of four American presidents
visited Fisherman’s Wharf, the Napa Valley wine-growing area and the Alcatraz prison

Tạm dịch:

Địa điểm Những điều bà ấy đã làm và đã nhìn thấy
a. Hawaii
b. New York
c. Chicago
d. Mount Rushmore
e. San Francisco
đi bơi, thăm núi Lử Kilauea
đi mua sắm, mua đồ lưu niệm
thăm hồ Michigan
ngắm bức tượng khắc đầu của 4 vị tổng thống Mĩ
thăm bến tàu Fisherman, khu vực trồng rượu vang Napa Valley và nhà tù Alcatraz

2. Answer the following questions

a) How did Mrs. Quyen go to Kilauea Volcano?

b) Where in San Francisco did Mrs. Quyen see the famous prison?

c) What is special about Mount Rushmore?

d) What is the other name of Chicago?

e) What did Mrs. Quyen do while her husband was visiting the Statue of Liberty?

Answer: (Trả lời)

a) She went there by plane.

b) She saw the prison on the island of Alcatraz.

c) People can see Mount Rushmore from more than 100 kilometres away.

d) It is also called ‘‘The Windy City”.

e) She went shopping.

Tạm dịch:

a) Bà Quyên đi đến núi lửa Kilauea bằng phương tiện gì? ⇒ Bà ấy đến đó bằng máy bay.

b) Ở đâu của San Francisco bà Quyên thấy nhà tù nổi tiếng? ⇒ Bà ấy nhìn thấy nhà tù trên đảo Alcatraz.

c) Điều gì đặc biệt về núi Rushmore? ⇒ Mọi người có thể nhìn thấy Núi Rushmore cách xa hơn 100 km.

d) Tên khác của Chicago là gì? ⇒ Nó còn được gọi là “Thành phố Gió”.

e) Bà Quyền làm gì trong khi chồng bà đến thăm Tượng Nữ thần Tự do? ⇒ Bà ấy đi mua sắm.


WRITE trang 118 sgk Tiếng Anh 8

1. Complete the postcard Mrs. Quyen sent from the USA.

(Hãy hoàn thành những tấm bưu thiếp bà Quyên gửi từ Mỹ về.)

Dear Sally,

We are having a wonderful time (1)______ the USA. The (2)_______ are friendly and the (3)_______ has been warm and sunny.

In San Francisco, I (4)________ my friend, Sandra Smith and (5)_______ family. It was (6)________ to see them.

I (7)________ lots of souvenirs (8)_______ the children. Thanh is always complaining about the (9)_________ of my suitcase.

See you (10)__________ .

Love,

Quyen

Answer: (Trả lời)

Dear Sally,

We are having a wonderful time (1) in the USA. The (2) people are friendly and the (3) weather has been warm and sunny.

In San Francisco, I (4) visited my friend. Sandra Smith and (5) her family. It vas (6) lovely/ nice to see them.

I (7) bought lots of souvenirs (8) for the children. Thanh is always complaining about the (9) heaviness of my suitcase.

See you (10) soon.

Love,

Quyen

Tạm dịch:

Sally thân mến,

Mẹ và mọi người đang có khoảng thời gian tuyệt vời ở Mỹ. Người dân ở đây rất thân thiện, còn thời tiết thì ấm áp và nhiều nắng.

Mẹ đã đến thăm người bạn ở San Francisco, cô Sandra Smith và gia đình cô ấy. Thật tuyệt vời khi mẹ được gặp họ.

Mẹ đã mua rất nhiều quà lưu niệm cho trẻ em. Thanh luôn luôn phàn nàn về việc cái vali của mẹ quá nặng.

Mong sớm gặp lại con.

Yêu con nhiều,

Quyên


2. Imagine you are a tourist on vacation in a certain place/city in Viet Nam. Write a postcard to a friend about your trip. You need to cover the information about.

– place: name of the place you visit.

– how you feel about the people: friendly, hospitable, helpful, etc.

– what the weather is like: warm, cold, windy, sunny, etc.

– who you meet/see: old friends, teachers, neighbors, relatives, etc.

– what you see: museums, libraries, parks, zoos. etc.

– what you buy: souvenirs, books, photos, postcards, etc.

Tạm dịch:

(Hãy tưởng tượng em là một khách du lịch đến thăm một noi nào đó của Việt Nam. Hãy viết một tấm bưu ảnh gửi cho bạn em kề về chuyến đi của em. Em cần đề cập đến những thông tin về:

– nơi chốn: tên nơi em đến thăm

– cảm nhận của em về con người: thân thiện, hiếu khách, sẵn sàng giúp đỡ… thời tiết như thế nào: ấm. gió, nắng…

– những người em gặp: bạn cũ, thầy cô giáo, hàng xóm. bà con họ hàng…

– nơi em đi thăm: viện bảo tảng, thư viện, công viên, sở thú…

– những thứ em mua: sách, tranh ảnh, bưu ảnh…)

Answer: (Trả lời)

Dear Jane,

I’m having a really good time in Ha Noi, the capital of Viet Nam. The people are hospitable and helpful and the weather has been wonderful: cool and sunny.

In Ha Noi, I visited some of my old friends, Tom and Sally. It was very nice to see them. We visited The History Museum and some art galleries in Hang Bai street and had lunch together at a vegetarian restaurant.

I bought a lot of souvenirs and postcards for you and other friends.

See you soon.

With love,

Mary

Tạm dịch:

Jane thân mến,

Mình đang có khoảng thời gian tuyệt vời ở Hà Nội, thủ đô của Việt Nam. Người dân nơi đây rất hiếu khách, luôn sẵn lòng giúp đỡ mọi người, còn thời tiết thì thật tuyệt vời: mát mẻ và đầy nắng.

Mình đã đến thăm một số bạn cũ của mình ở Hà Nội, Tom và Sally. Thật tuyệt vời khi mình được gặp họ. Chúng mình đã đến thăm Bảo tàng Lịch sử và một số phòng trưng bày nghệ thuật ở phố Hàng Bài và ăn trưa cùng nhau tại một nhà hàng chay.

Mình đã mua rất nhiều món quà lưu niệm và bưu thiếp cho bạn và những người bạn khác.

Mong sớm gặp lại bạn.

Thương mến,

Mary


Language Focus trang 119 sgk Tiếng Anh 8

Past progressive

Past progressive with when and while

Progressive tenses with always

1. Look at the pictures. Say what each person was doing at eight o’clock last night.

(Hãy nhìn tranh và nói mỗi người trong tranh đang làm gì vào lúc 8 giờ tối qua.)


Answer: (Trả lời)

a) Ba was taking a shower at eight o’clock last night.

b) Hoa was eating (dinner) at eigh o’clock last night.

c) Bao was reading a comic at eight o’clock last night.

d) Nga was writing a letter at eight o’clock last night.

e) Na was walking her dog at eight o’clock last night.

f) Lan was talking to her grandmother at eight o’clock last night.

Tạm dịch:

a) Ba (đã) đang tắm lúc 8 giờ tối qua.

b) Hoa (đã) đang ăn (tối) lúc 8 giờ tối qua.

c) Bảo (đã) đang đọc truyện tranh lúc tám giờ tối qua.

d) Nga (đã) đang viết một lá thư vào lúc tám giờ tối qua.

e) Na (đã) đang dắt chó đi dạo vào lúc tám giờ tối qua.

f) Lan (đã) đang nói chuyện với bà ngoại lúc 8 giờ tối qua.


2. Look at the pictures. Then match the half-sentcnces in column A to those in Column B. Write the full sentences in your exercise book.

(Hãy nhìn tranh sau đó ghép nửa câu ở cột A với nửa câu ở cột B làm thành câu đầy đủ vào vở bài tập.)

Answer: (Trả lời)

a. The Le family was sleeping when the mailman came.

b. While Hoa was eating, the telephone rang.

c. When Nam won the race, the crowd was cheering.

d. Mrs. Thoa was cooking when Tuan arrived home.

e. When Lan arrived at school, the school drum was sounding.

f. It was raining when the plane got to Ha Noi.

Tạm dịch:

a. Gia đình Lê đang ngủ khi người đưa thư đến.

b. Trong khi Hoa đang ăn, điện thoại reo.

c. Khi Nam thắng cuộc đua, đám đông đang reo hò cổ vũ.

d. Bà Thoa đang nấu ăn khi Tuấn về nhà.

e. Khi Lan đến trường, tiếng trống của trường đang vang lên.

f. Trời đang mưa khi máy bay đến Hà Nội.


3. Look at the pictures. Write the sentences. Say what the people are always doing.

(Hãy nhìn tranh rồi viết thành câu để nói những người trong tranh thường luôn làm gì.)

Answer: (Trả lời)

a) Bao is always forgetting his homework.

b) Mrs. Nga is always losing her umbrella.

c) Mr. and Mrs. Thanh are always missing the bus.

d) Nam is always watching TV.

e) Na is always talking on the phone.

f) Liem is always going out.

Tạm dịch:

a) Bảo lúc nào cũng quên bài tập về nhà của mình.

b) Bà Nga luôn làm mất chiếc ô của mình.

c) Ông bà Thanh lúc nào cũng bị nhỡ xe.

d) Nam lúc nào cũng xem TV.

e) Na lúc nào cũng nói chuyện qua điện thoại.

f) Liêm lúc nào cũng đi ra ngoài chơi.


Vocabulary (Phần Từ vựng)

– prison /ˈprɪzn/(n): nhà tù

– friendly /ˈfrendli/(a): thân thiện

– carve /kɑːv/ (v): khắc, chạm

– surprise /səˈpraɪz/(n): sự ngạc nhiên

– hospitable /hɒˈspɪtəbl/(a): lòng hiếu khách

– mailman /ˈmeɪlmæn/ (n): người đưa thư

– include /ɪnˈkluːd/(v): bao gồm

– crowd /kraʊd/ (n): đám đông

– bother /ˈbɒðə(r)/ (v): làm phiền, bận tâm

– itinerary /aɪˈtɪnərəri/(n): lộ trình

– gallery /ˈɡæləri/(n): phòng trưng bày

– brochure /ˈbrəʊʃə(r)/(n): tờ rơi, giới thiệu

– sightseeing /ˈsaɪtsiːɪŋ/(n): đi ngắm cảnh, tham quan

– double /ˈdʌbl/(n): đôi

– valley /ˈvæli/(n): thung lũng

– wharf /wɔːf/ (n): cầu tầu, cầu cảng

– volcano /vɒlˈkeɪnəʊ/ (n): núi lửa

– lava /ˈlɑːvə/(n): nham thạch


Grammar (Ngữ pháp)

Cách sử dụng của thì quá khứ tiếp diễn

– Miêu tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ

He was studying at 9 o’clock last night. (Lúc 9 giờ tối hôm qua bạn ấy đang học bài.)

– Miêu tả hành động diễn ra liên tục trong một khoảng thời gian trong quá khứ

He was studying all day yesterday. (Anh ấy đã học bài cả ngày hôm qua.)

– Miêu tả hành động đang diễn ra thì có một hành động khác chen ngang

He was studying when the light went out. (Bạn ấy đang học bài thì đèn tắt.)

– Miêu tả hai hành động diễn ra đồng thời trong quá khứ

He was studying while his mom was cooking. (Bạn ấy đang học bài trong khi mẹ bạn ấy đang nấu ăn.)

– Miêu tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ, thường mang tính phàn nàn.

He was always going to work late. (Anh ấy đã luôn đi làm muộn.)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 12. A vacation abroad trang 111 sgk Tiếng Anh 8 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com