Hướng dẫn giải Unit 12. Music trang 124 sgk Tiếng Anh 10

Hướng dẫn giải Unit 12. Music trang 124 sgk Tiếng Anh 10 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 10 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 10, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 12. Music – Âm nhạc


A. READING trang 124 sgk Tiếng Anh 10

1. Before you read trang 124 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. Discuss and match each of the descriptions to a type of music.

(Làm việc từng đôi. Thảo luận và ghép mỗi mô tả với một loạt âm nhạc.)

Type of music Description
1. folk music
2. rock ‘n’ roll
3. pop music
4. classical music
5. jazz
a. serious and traditional Western European music
b. traditional music of a country
c. a combination of African and Western music
d. modern music that is popular with young people
e. a style of music with a strong and loud beat

Answer: (Trả lời)

1. b; 2. e; 3. d; 4. a; 5. c

Tạm dịch:

1. nhạc dân tộc: nhạc truyền thống của một đất nước

2. rock ‘n’ roll: một phong cách âm nhạc với nhịp điệu mạnh mẽ và to

3. nhạc pop: âm nhạc hiện đại phổ biến với giới trẻ

4. nhạc cổ điển: âm nhạc Tây Âu nghiêm túc và truyền thống

5. jazz: Một sự kết hợp giữa âm nhạc của Châu phi và Phương Tây


2. While you read trang 125 sgk Tiếng Anh 10

Read the passage and then do the tasks that follow.

(Đọc đoạn văn và sau đó làm bài tập theo sau.)

There are two things that make humans different from all other animals. They are language and music. Music is clearly different from language. However, people can use it to communicate – especially their emotions. Like reading, writing and speaking, music can express ideas, thoughts and feelings. It can express one’s anger, love, hate or friendship; it can also convey one’s hopes and dreams.

Music is very much an integral part of our life. It is played during almost all important events and on special occasions and sets the tone for them. It adds joyfulness to the atmosphere of a festival and makes a funeral more solemn and mournful. Music lulls babies to sleep at night and wakes students up in the morning.

Above all, music entertains. It makes people happy and excited. It delights the senses. In fact, music as entertainment has always been a big business. It is a billion-dollar industry. It is difficult 10 imagine what our lives would be like without music.

Dịch bài:

Có hai điều làm con người khác biệt với tất cả động vật khác: đó là ngôn ngữ và âm nhạc. Âm nhạc rõ ràng khác biệt với ngôn ngữ. Tuy nhiên, người ta có thể dùng nó để truyền đạt – nhất là cảm xúc của họ. Giống như đọc, viết và nói. Âm nhạc có thể diễn tả ý tưỏng, suy nghĩ và tình cảm. Nó có thể diễn tả sự giận dữ, tình yêu. sự thù ghét hoặc tình bằng hữu: nó cũng có thể truyền đi niềm hy vọng và mơ ước.

Âm nhạc là một phần rất thiết yếu trong đời sống của chúng ta. Nó được sử dụng (chơi) trong hầu như tất cả biến cố quan trọng và những dịp đặc thù và định một âm điệu cho chúng. Nó tăng thêm sự vui vẻ cho không khí của một lễ hội và làm đám tang thêm trang nghiêm và đau buồn. Âm nhạc ru các đứa bé ngủ về đêm và đánh thức học sinh vào buổi sáng.

Trước hết, âm nhạc giải trí con người. Nó làm cho con người vui vẻ và phấn khích. Nó gây khoái cảm cho giác quan. Thật vậy, âm nhạc như sự tiêu khiển luôn luôn là một kinh doanh lớn. Nó là nền công nghiệp tỷ đô-la. Thật khó tưởng tượng cuộc sống của chúng sẽ ra sao nếu không có âm nhạc.


Task 1 trang 125 sgk Tiếng Anh 10

The words /phrases in the box below all appear in the reading passage. Use them to complete the sentences.

(Tất cả những từ /cụm từ trong khung dưới đây xuất hiện trong bài đọc. Dùng chúng để điền các câu.)

emotion communicate integral part solemn

lull delights mournful

1. If you know English, you can_______ with people from the English-speaking world easily.

2. Every night, the mother tells her daughter a fairy tale to______ her to sleep.

3. Nam’s success at school________ his parents.

4. He is an________ of the team, we can’t do without him.

5. The teacher criticised him with a________ expression on his face.

6. Like a lot of men, he finds it hard to express his________ .

7. With a________ look on his face, he told us about his uncle’s death.

Answer: (Trả lời)

1. communicate 2. lull 3. delights

4. integral part 5. solemn

6. emotion 7.mournful

Tạm dịch:

1. Nếu bạn biết tiếng Anh, bạn có thể giao tiếp với mọi người từ thế giới nói tiếng Anh một cách dễ dàng.

2. Mỗi đêm, người mẹ kể cho cô con gái một câu chuyện cổ tích để ru cô ngủ.

3. Nam thành công ở trường học làm cha mẹ vui.

4. Anh ấy là một phần không thể tách rời của đội, chúng tôi không thể làm gì nếu không có anh ấy.

5. Các giáo viên chỉ trích anh ta với một biểu hiện trang nghiêm trên khuôn mặt của mình.

6. Giống như rất nhiều người đàn ông, anh thấy khó để thể hiện cảm xúc của mình.

7. Với một cái nhìn buồn bã trên khuôn mặt của mình, anh nói với chúng tôi về cái chết của chú mình.


Task 2 trang 126 sgk Tiếng Anh 10

Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi)

1. What are the two things that make humans diffirent from other animals?

2. Why is music a powerful means of communication?

3. How can music set the tone for a events and special occasions?

4. How can music emtertain?

5. Why has music always been a big business?

Answer: (Trả lời)

1. The two things that make humans different from other animals are language and music.

2. Because it expresses ideas, thoughts, and feelings.

3. It adds joyiulness to the atmosphere of a festival and makes a funeral more solemn and mournful.

4. It can entertain people, that is it can make them happy, excited and relaxed and it can delight their senses.

5. Because it is now a billion-dollar industry.

Tạm dịch:

1. Hai điều làm cho con người khác với các động vật khác là gì? ⇒ Hai điều khiến con người khác với các loài động vật khác là ngôn ngữ và âm nhạc.

2. Tại sao âm nhạc là phương tiện giao tiếp mạnh mẽ? ⇒ Bởi vì nó thể hiện ý tưởng, suy nghĩ và cảm xúc.

3. Làm thế nào để âm nhạc có thể đặt âm cho một sự kiện và những dịp đặc biệt? ⇒ Nó thêm niềm vui vào bầu không khí của một lễ hội và làm cho một đám tang trang trọng và buồn bã hơn.

4. Âm nhạc có thể giải trí như thế nào? ⇒ Nó có thể giải trí mọi người, đó là nó có thể làm cho họ hạnh phúc, vui mừng và thoải mái và nó có thể thỏa thích giác quan của họ.

5. Tại sao âm nhạc luôn là một kinh doanh lớn? ⇒ Bởi vì nó bây giờ là một ngành công nghiệp hàng tỷ đô la.


3. After you read trang 126 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. Ask and answer the questions.

(Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời câu hỏi.)

1. How many roles of music are mentioned in the text?

2. In your opinion,which of the roles of music is the most important?

Answer: (Trả lời)

1. There are five roles of music mentioned in the text.

2. In my opinion, the role of expressing ideas, thoughts and feelings is the most important because music can express one’s anger, love, hate or friendship and convey one’s hopes and dreams, too. With this capacity, music can delight and relax our mind and make our life more interesting and comfortable.

Tạm dịch:

1. Có bao nhiêu vai trò của âm nhạc được đề cập trong văn bản? ⇒ Có năm vai trò của âm nhạc được đề cập trong văn bản.

2. Theo ý kiến của bạn, vai trò của âm nhạc nào là quan trọng nhất? ⇒ Theo ý kiến của tôi, vai trò thể hiện ý tưởng, suy nghĩ và cảm xúc là quan trọng nhất vì âm nhạc có thể thể hiện sự giận dữ, tình yêu, thù hận hoặc tình bạn của một người và truyền đạt hy vọng và ước mơ của họ. Với khả năng này, âm nhạc có thể thỏa thích và thư giãn tâm trí của chúng ta và làm cho cuộc sống của chúng ta trở nên thú vị và thoải mái hơn.


B. SPEAKING trang 126 sgk Tiếng Anh 10

1. Task 1 trang 126 sgk Tiếng Anh 10

Read what Ha Anh says about music.

(Đọc những gì Hà Anh nói về âm nhạc.)

Dịch bài:

“Vâng. Tôi yêu nhạc pop. Nó làm tôi vui. Tôi thực sự thích ban Backstreet Boys – họ dễ nghe. Những bài hát của họ làm tôi phấn khởi bất kỳ lúc nào tôi cảm thấy buồn. Tôi luôn luôn nghe chúng. Tôi có một máy Walkman, do đó tôi có thể nghe nhạc khi tôi đi ra ngoài, ở nhà tôi luôn luôn mở ra-đi-ô và tôi xem chương trình nhạc pop trên tivi.”

Answer: (Trả lời)

1. Ha Anh likes pop music.

2. Because it keeps her happy.

3. Her favourite band is the Backstreet Boys.

4. She listens to music all the time.

Tạm dịch:

1. Hà Anh thích loại nhạc nào? ⇒ Hà Anh thích nhạc pop.

2. Tại sao cô ấy nghe nó? ⇒ Bởi vì nó giữ cô ấy hạnh phúc.

3. Ban nhạc yêu thích của cô ấy là gì? ⇒ Ban nhạc yêu thích của cô ấy là Backstreet Boys.

4. Khi nào cô ấy nghe nhạc? ⇒ Cô ấy nghe nhạc mọi lúc.


2. Task 2 trang 127 sgk Tiếng Anh 10

Work in groups. Ask your partner questions to get information to complete the lable below.

(Làm việc từng nhóm. Hỏi bạn cùng học của em câu hỏi để lấy thông tin điền bảng dưới đây.)

Partner 1 Partner 2
kind of music classical music
reasons for listening to music
favourite band / musician
favourite song / piece of music
when listen to music

Answer: (Trả lời)

A: What kind of music do you like?

B: I like classical music.

A: Why do you like it?

B: Because it relaxes my mind much with its sweet and gentle tone.

A: What’s your favourite band?

B: I like the ATB with the famous singer Anh Tuyet.

A: What piece of music do you like best?

B: I like the “Nocturne in C” by Chopin.

A: When do you listen to this music?

B: I usually listen to this kind or music on discs produced by this band when I feel tired or bad.

A: What kind of music do you like?

C: I like folk music.

A: Why do you like it?

C: Because it is relaxing and reminds me of the traditional music of our nation.

A: Who is your favourite singer?

C: It’s Ms. Ai Xuan, a famous folk music singer.

A: What’s your favourite song?

C: It’s the “Trong Com”.

A: When do you listen to this music?

C: Whenever I feels bad or sad.

Tạm dịch:

A: Bạn thích loại nhạc nào?

B: Tôi thích âm nhạc cổ điển.

A: Tại sao bạn thích nó?

B: Bởi vì nó làm cho tâm trí tôi thư giãn với giọng điệu ngọt ngào và dịu dàng.

A: Ban nhạc yêu thích của bạn là gì?

B: Tôi thích ATB với ca sĩ nổi tiếng Anh Tuyết.

A: Bạn thích bản nhạc nào nhất?

B: Tôi thích “Nocturne in C” của Chopin.

A: Khi nào bạn nghe nhạc này?

B: Tôi thường nghe loại này hoặc âm nhạc trên đĩa được sản xuất bởi ban nhạc này khi tôi cảm thấy mệt mỏi hay tồi tệ.

A: Bạn thích loại nhạc nào?

C: Tôi thích âm nhạc dân gian.

A: Tại sao bạn thích nó?

c: Bởi vì nó là thư giãn và nhắc nhở tôi về âm nhạc truyền thống của đất nước chúng ta.

A: Ai là ca sĩ yêu thích của bạn?

C: Cô Ai Xuân, một ca sĩ nhạc dân gian nổi tiếng.

A: Bài hát yêu thích của bạn là gì?

C: Đó là “Trống Cơm”.

A: Khi nào bạn nghe nhạc này?

C: Bất cứ khi nào tôi cảm thấy tệ hay buồn.


3. Task 3 trang 127 sgk Tiếng Anh 10

Now report what you have found out about your partners.

(Bây giờ thuật lại những gì em đã nhận thấy về các bạn cùng học của em.)

Answer: (Trả lời)

B likes classical music but C likes folk music. B likes classical music because thinks it can relaxe his mind especially when he feels bad or depressed. Meanwhile C likes folk music because he thinks this music reminds him of the traditional music of nation.

Tạm dịch:

B thích nhạc cổ điển nhưng C thích nhạc dân gian. B thích âm nhạc cổ điển bởi vì nghĩ rằng nó có thể thư giãn tâm trí của mình đặc biệt là khi anh cảm thấy tệ hoặc chán nản. Trong khi đó C thích âm nhạc dân gian bởi vì anh nghĩ âm nhạc này nhắc anh nhớ đến âm nhạc dân tộc truyền thống.


C. LISTENING trang 127 sgk Tiếng Anh 10

1. Before you listen trang 127 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. Look at the picture of Van Cao. Tell each other what you know about.

(Làm việc từng đôi. Nhìn vào hình Văn Cao. Kể cho nhau những gì em biết về Văn Cao)

Which of these songs were written by Van Cao?

1. □ Suoi Mo 4. □ Truong Ca Song Lo

2. □ Ha Noi Mua Thu 5. □ Lang Toi

3. □ Tien Quan Ca 6. □ Tinh Ca

Answer: (Trả lời)

Bài hát nào được viết bởi Văn Cao?

Chọn 1, 3, 4, 5

Listen and repeat.

(Nghe và lặp lại)

sweet and gentle rousing exciting

boring lyrical solemn

Which of the words above can you to describe Van Cao’s music?

(Từ nào trong những từ trên em có thể dùng mô tả nhạc của Văn Cao)

Answer: (Trả lời)

– sweet and genlle , – lyrical , – solemn , – exciting , – rousing

Tạm dịch:

– sweet and gentle: ngọt ngào và nhẹ nhàng

– rousing: sôi nổi

– exciting: hào hứng

– boring: nhàm chán

– lyrical: trữ tình

– solemn: trang nghiêm, oai hùng


2. While you listen trang 128 sgk Tiếng Anh 10

Task 1 trang 128 sgk Tiếng Anh 10

Listen and then decide whether the statments are true (T) or False (F).

(Nghe và sau đó quyết định những câu đúng (T) hay sai (F)

Audio script: (Bài nghe)

Lan Huong : Hello, I’m Lan Huong. Our programme is “My favorite Musician”. Now, our guest tonight is Quang Hung, the well-known actor. Welcome to the programme, Quang Hung.

Quang Hung: Thanks, Lan Huong.

Lan Huong : Now Quang Hung, can you tell us about the Vietnamese musician you like best, please?

Quang Hung: Sure. Recently, there have been quite a few good musicians. Their songs are very popular and easy to listen to.

Lan Huong : Do you like them?

Quang Hung: Well, I do like some of them. But I think the best Vietnamese musician of all time is Van Cao. He’s really my favorite musician.

Lan Huong : Van Cao, the author of Tien Quan Ca? Well, can you tell us why you like him?

Quang Hung: He’s great musician. Just listen to Tien Quan Ca. Whenever I hear it, l want to stand up and sing out as loud as possible. It’s hard and solemn. And I always feel great, feel proud of my country when I hear it.

Lan Huong : That’s true. It’s very rousing. Do you know when he wrote it?

Quang Hung: In 1944.

Lan Huong : Do you like any other songs by Van Cao?

Quang Hung: Oh, yes, lots of them. Especially the songs about rural life in Viet Nam. They are sweet and gentle, and very lyrical.

Lan Huong : Well, let me see if we can play one of the songs for you …

1. The guest of the show is Lan Huong.

2. Except for Van Cao, Quang Hung doesn’t like any other Vietnamese musicians.

3. Quang Hung thinks some of Van Cao’s music is very sweet and gentle.

4. “Tien Quan Ca”. the Vietnam National Anthem, was written in 1954.

5. Quang Hung sometimes feels proud of his country, Vietnam, when he hears the song.

Answer: (Trả lời)

1. F ⟶ The guest is Quang Hung

2. F ⟶ He likes some Vietnamese musician

3. T

4. F ⟶ It was written in 1944

5. F ⟶ He always feels proud of his country when he hears the songs.

Tạm dịch:

1. Khách mời của chương trình là Lan Hương.

2. Ngoại trừ Văn Cao, Quang Hưng không thích bất kỳ nhạc sĩ Việt Nam nào khác.

3. Quang Hưng cho rằng âm nhạc của Vân Cao rất ngọt ngào và dịu dàng.

4. “Tiến Quân Ca”, Quốc ca Việt Nam, được viết vào năm 1954.

5. Quang Hưng đôi khi cảm thấy tự hào về đất nước mình, Việt Nam, khi anh nghe bài hát.


Task 2 trang 128 sgk Tiếng Anh 10

Listen again and answer the questions.

(Nghe lại và trả lời câu hỏi.)

1. What is the name of the radio programme?

2. Which song by Van Cao does Quang Hung like most?

3. Why does Quang Hung like it?

Answer: (Trả lời)

1. It’s “My Favourite Musician”.

2. It’s the “Tien Quan Ca”.

3. It’s hard and solemn, it makes him feel great and proud of his country.

Tạm dịch:

1. Tên chương trình radio là gì? ⇒ Đó là “Nhạc sĩ yêu thích của tôi”.

2. Bài hát nào của Văn Cao làm Quang Hưng thích nhất? ⇒ Đó là “Tiến Quân Ca”.

3. Tại sao Quang Hưng lại thích nó? ⇒ Thật khó và trang trọng, nó làm cho anh ta cảm thấy tuyệt vời và tự hào về đất nước của mình.


3. After you listen trang 128 sgk Tiếng Anh 10

Work in groups. Discuss Quang Hung’s ideas about Van Cao’s music. Do you agree or disagree with him?

(Làm việc từng nhóm. Thảo luận ý kiến của Quang Hung về nhạc của Văn Cao. Em đồng ý hay không đồng ý với anh ẩy?)

Answer: (Trả lời)

A : Quang Hung thinks Van Cao is a great musician .

B : His music is not only sweet and gentle but also lyrical and exciting.

A : He also says he feels great and proud of the country when he hears Van Cao’s music.

B : Quang Hung says the piece of music he likes best is the ” Tien Quan Ca”, and whenever he hears this song he feels proud and great.

A : I completely agree with Quang Hung’s ideas.

Tạm dịch:

A: Quang Hưng cho rằng Văn Cao là một nhạc sĩ vĩ đại.

B: Âm nhạc của ông không chỉ ngọt ngào và dịu dàng mà còn trữ tình và thú vị.

A: Anh ấy cũng nói anh ấy cảm thấy tuyệt vời và tự hào về đất nước khi nghe nhạc của Văn Cao.

B: Quang Hưng nói rằng bản nhạc anh thích nhất là “Tiến Quân Ca”, và bất cứ khi nào anh nghe bài hát này anh cảm thấy tự hào và tuyệt vời.

A: Tôi hoàn toàn đồng ý với ý tưởng của Quang Hưng.


D. WRITING trang 129 sgk Tiếng Anh 10

Writing a profile (Viết sơ lược tiểu sử)

1. Task 1 trang 129 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. Use the prompts below to make up complete sentences about Scott Joplin, a famous American musician.

(Làm việc từng đôi. Dùng các từ gợi ý dưới đây để thành lập câu đầy đủ về Scott Joplin, một nhạc sĩ nổi tiếng người Mỹ.)

1. He / learn / play / music / when / very young.

2. Scott / learn / play / works / composers / Bach, Beethoven, and Mozart / as well as / compose / music.

3. He / quickly / become / famous.

4. His tunes / be / wonderful mixture / classical European and African beats / which / be / known as Ragtime.

5. All in all / he / write / 50 piano rags /, / and be / called / King of Ragtime.

6. Scott Joplin / die / 1917.

Answer: (Trả lời)

1. He learned to play music when he was very young.

2. Scott learned to play the works of composers like Bach, Beethoven, and Mozart as well as to compose music.

3. He quickly became famous.

4. His tunes were wonderful mixture of classical European and African beats, which were known as Ragtime.

5. All in all, he wrote 50 piano rags, and was called the “King of Ragtime”.

6. Scott Joplin died in 1917.

Tạm dịch:

1. Ông đã học chơi nhạc khi còn rất trẻ.

2. Scott học chơi các tác phẩm của các nhà soạn nhạc như Bach, Beethoven, và Mozart cũng như sáng tác nhạc.

3. Ông nhanh chóng trở nên nổi tiếng.

4. Giai điệu của ông là sự pha trộn tuyệt vời giữa các nhịp điệu châu Âu và châu Phi cổ điển, được gọi là Ragtime.

5. Tất cả trong tất cả, ông đã viết 50 bài cho đàn piano, và được gọi là “Vua của Ragtime”.

6. Scott Joplin qua đời năm 1917.


2. Task 2 trang 129 sgk Tiếng Anh 10

Write about the life of Van Cao.using the prompts below.

(Viết về cuộc đời của Văn Cao, dùng những từ gợi ý bên dưới.)

Answer: (Trả lời)

Van Cao was born on November 15th 1923 in Nam Dinh , from a family of poor workers. He started to compose music when he was very young. He wrote the first sing in 1939 and quickly became famous. His piece of music “Tien Quan Ca’ was chosen as the National anthem in 1944. Apart from songs, Van Cao also wrote poems and had some paintings. He died on July 10th, 1995.

Van Cao is known as a very talented musician and highly appreciated by The Vietnamese people.

Tạm dịch:

Văn Cao sinh ngày 15/11/1923 tại Nam Định, từ một gia đình công nhân nghèo. Ông bắt đầu sáng tác nhạc khi còn rất trẻ. Ông đã viết ca hát đầu tiên vào năm 1939 và nhanh chóng trở nên nổi tiếng. Bản nhạc của ông “Tiến Quân Ca” được chọn làm quốc ca năm 1944. Ngoài các ca khúc, Văn Cao còn sáng tác thơ và có một số bức tranh. Ông qua đời vào ngày 10 tháng 7 năm 1995.

Văn Cao được biết đến như một nhạc sĩ tài năng và được người Việt Nam đánh giá cao.


E. Language Focus trang 130 sgk Tiếng Anh 10

Pronunciation: /s/ – /z/

Grammar:

1. to + infinitive

2. Wh-questions

1. Pronunciation trang 130 sgk Tiếng Anh 10

Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)

/s/ /z/
Sue said zoo please
sip bus zip buzz
piece price peas prize

Practise these sentences.

(Luyện tập các câu sau)

1. Susan loves classical music.

2. I like to listen to jazz records.

3. My aunt likes to watch the film “The Sound of Music”.

4. But my cousin prefers going to concerts.

5. He’s won the first prize for singing folk songs.

6. I’d like a piece of bread and some peas, please.

Tạm dịch:

1. Susan yêu nhạc cổ điển.

2. Tôi thích nghe các bản nhạc jazz.

3. Cô của tôi thích xem bộ phim “The Sound of Music”.

4. Nhưng anh họ của tôi thích đi xem hòa nhạc.

5. Anh ấy đã giành giải nhất cho cuộc thi hát những bài hát dân gian.

6. Tôi muốn một miếng bánh mì và một ít đậu.


2. Grammar and vocabulary trang 130 sgk Tiếng Anh 10

Exercise 1 trang 130 sgk Tiếng Anh 10

Use the words in brackets to answer the questions.

(Dùng từ trong ngoặc trả lời câu hỏi.)

1. What did you phone her for? (good news)

2. What are you saving money for? (a cassette player)

3. What does she practise singing all day for? (the singing contest)

4. What arc you learning French for? (French songs)

5. What does the monitor always go to class on time for? (a good example for the class)

Answer: (Trả lời)

1. I phoned her to tell her the good news.

2. I’m saving money to buy a now cassette player.

3. She practises singing all day to win the singing contest.

4. I’m learning French to sing French songs.

5. The monitor always goes to class on time to set a good example for the whole class.

Tạm dịch:

1. Tôi gọi điện cho cô ấy để kể cho cô ấy tin vui.

2. Tôi đang tiết kiệm tiền để mua một cát-sét bây giờ.

3. Cô ấy luyện tập ca hát cả ngày để giành chiến thắng trong cuộc thi ca hát.

4. Tôi đang học tiếng Pháp để hát những bài hát tiếng Pháp.

5. Lớp trưởng luôn luôn đến lớp đúng giờ để làm gương tốt cho cả lớp.


Exercise 2 trang 131 sgk Tiếng Anh 10

Complete each sentence with the right form of a suitable verb.

(Hoàn thành mỗi câu với dạng đúng của một động từ thích hợp.)

1. My father didn’t have timethe _______ the newspaper

2. I wish I had enough money_______ a new bicycle

3. I went to the post office_______ a letter.

4. He telephoned_______ me to the party.

5. She’s going to Britain_______ English.

Answer: (Trả lời)

1. to read 2. to buy 3. to post

4. to invite 5. to study/ learn

Tạm dịch:

1. Cha tôi không có thời gian để đọc báo

2. Tôi ước mình có đủ tiền để mua một chiếc xe đạp mới

3. Tôi đã đến bưu điện để gửi một lá thư.

4. Ông gọi điện thoại để mời tôi đến dự tiệc.

5. Cô ấy sẽ sang Anh để học tiếng Anh.


Exercise 3 trang 131 sgk Tiếng Anh 10

Ask questions for the underlined words / phrases in the following sentences.

(Hỏi câu hỏi cho những từ/cụm từ được gạch dưới trong những câu sau.)

1. If it rains, I’ll stay at home and watch TV.

2. My father enjoys listening to classical music.

3. He left for Ho Chi Minh City last week.

4. James wants to talk to you.

5. We spent the evening playing chess last night.

6. The film starts at 8:00 p.m.

7. My favourite musician is Beethoven.

8. I like pop music because it helps me relax.

Answer: (Trả lời)

1. What will you do if it rains?

2. What kind of music does your father like listening to?

3. When did he leave for Ho Chi Minh City?

4. Who wants to talk to me?

5. How did you spend the evening last night?

6. What time does the film start?

7. Who’s your favourite musician?

8. Why do you like pop music?

Tạm dịch:

1. Nếu trời mưa tôi sẽ ở nhà và xem TV. ⇒ Bạn sẽ làm gì nếu trời mưa?

2. Cha tôi thích nghe nhạc cổ điển. ⇒ Cha của bạn thích nghe loại nhạc nào?

3. Anh ấy đến thành phố Hồ Chí Minh hồi tuần trước. ⇒ Khi nào anh ta đến Thành phố Hồ Chí Minh?

4. James muốn nói chuyện với bạn. ⇒ Ai muốn nói chuyện với tôi?

5. Tối qua chúng tôi đã dành cả buổi tối chơi cờ tường. ⇒ Bạn đã dành buổi tối qua như thế nào?

6. Phim bắt đầu lúc 8 giờ tối. ⇒ Mấy giờ bộ phim bắt đầu?

7. Nhạc sĩ yêu thích của tôi là Beethoven. ⇒ Ai là nhạc sĩ yêu thích của bạn?

8. Tôi thích nhạc pop vì nó giúp tôi thư giãn. ⇒ Tại sao bạn thích nhạc pop?


F. Vocabulary (Phần Từ vựng)

– classical [‘klæsikəl] music (n): nhạc cổ điển

– folk [fouk] music (n): nhạc dân gian

– rock [rɔk] ‘n’ roll [‘roul] (n): nhạc rock and roll

– country [‘kʌntri] music (n): nhạc đồng quê

– serious (a) [‘siəriəs]: nghiêm túc, đứng đắn, bác học

– beat (n) [bi:t]: nhịp (âm nhạc)

– human (n) [‘hju:mən]: lòai người

– emotion (n) [i’mou∫n]: cảm xúc

– especially (adv) [is’pe∫əli]: đặc biệt là

– communicate (v) [kə’mju:nikeit]: giao tiếp

– express (v) [iks’pres]: thể hiện

– anger (n) [‘æηgə]: sự tức giận

– integral (a) [‘intigrəl]: gắn liền

– set the tone [toun] for (v): tạo nên không khí ( vui, buồn)

– joyfulness (n) [‘dʒɔifulnis]: sự vui nhộn

– atmosphere (n) [‘ætməsfiə]: bầu không khí

– funeral (n) [‘fju:nərəl]: đám tang

– solemn (a) [‘sɔləm]: trang nghiêm

– mournful (a) [‘mɔ:nful]: tang thương

– lull (v) [lʌl]: ru ngủ

– above [ə’bʌv]: all (adv) trên hết

– uplift (a)[‘ʌplift]: hưng phấn, bay bổng

– delight (v) [di’lait]: làm thích thú, làm say mê

– a billion [‘biljən] -dollar industry [‘indəstri]: ngành công nghiệp tỉ đô ( mang lại lợi nhuận cao)

– fairy tale (n) [‘feəriteil] : chuyện cổ tích

– criticise (v) [‘kritisaiz]: chỉ trích

– convey (v) [kən’vei]: truyền đạt, biểu lộ, thể hiện.

– serene (a) [si’ri:n]: thanh bình, tĩnh lặng.

– cheer [t∫iə] (v): somebody up : làm ai cảm thấy vui vẻ

– all the time (adv): mọi lúc

– hometown (n) [‘houmwəd]: quê quán

– birthplace (n) [‘bə:θpleis]: nơi sinh

– music composer [kəm’pouzə] (n): nhà sọan nhạc

– compose (v) [kəm’pouz]: sọan nhạc, sáng tác nhạc

– sweet [swi:t] and gentle [‘dʒentl] (a): ngọt ngào và dịu dàng

– rousing (a) [‘rauziη]: hào hứng, sôi nổi

– lyrical (a) [‘lirikəl]: trữ tình

– of all time (adv) của mọi thời đại

– author (n) [‘ɔ:θə] tác giả

– national anthem (n) [‘næ∫nəl, ‘ænθəm] quốc ca

– rural (a) [‘ruərəl] nông thôn, làng quê

– except [ik’sept] for (conj.) trừ, chỉ trừ

– appropriate (a) [ə’proupriitli] thích hợp,thích đáng

– tune (n) [tju:n] giai điệu

– mixture (n) [‘mikst∫ə] sự pha trộn, sự hòa quyện

– appreciate (v) [ə’pri:∫ieit] coi trọng, đánh giá cao


G. Grammar (Ngữ pháp)

1. Ôn lại cấu trúc động từ nguyên thể (to + infinitive)

– Diễn đạt mục đích

Ví dụ: I went to university to become a software engineer.

– Theo sau một số động từ:

+ Công thức S + V + to-V: afford, appear, ask, bear, begin, choose, decide, expect, forget, hate, hesitate, intend, like, manage, neglect, prefer, pretend, propose, regret, seem, swear, try, wish, agree, arrange, attempt, beg, care, consent, determine, fail, happend, help, hope, learn, love, mean, offer, prepare, promise, refuse, remember, start, trouble, want, would like prefer.

+ Công thức S + V + O + to-V: advise, ask, be, command, encourage, forbid, get, help, intend, leave, mean, oblige, permit, prefer, recommend, remind, tell, allow, bear, cause, compel, expect, force, hate, instruct, invite, like, need, order, persuade, press, request, teach, tempt, trouble, warn, want, wish.

Ví dụ:

He is expected to be good at English. (S + V + to-V)

My parents encourages me to go to university. (S + V + O + to-V)

– Theo sau một số tính từ: happy, glad, sorry,…

Ví dụ: Today I am very happy to be able to tell you about my project.

– Sử dụng trong công thức “would like /love/prefer”

Ví dụ: I would like to thank you for having helped me.

– Theo sau một số danh từ: surprised, fun,…

Ví dụ: What a fun to be here.

– Sử dụng trong cấu trúc “too-to”, “enough-to”

Ví dụ: She isn’t tall enough to reach the ceiling.

– Xuất hiện trong một số cụm: to tell you the truth, to the honest, to begin with,…

Ví dụ: To begin with, the Internet has exercised great influence over life of humans.

– Sử dụng làm chủ ngữ của câu

Ví dụ: To play football is my favorite activity every day.

– Sử dụng để bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ, thường đứng sau động từ “to-be”

Ví dụ: What I put on my priority now is to pass the entrance exam to university.

– Sử dụng để xác định nghĩa, thêm thông tin về một danh từ trừu tượng

Ví dụ: Jones’s desire to play football for national team became an obsession.

2. Ôn lại dạng câu hỏi tìm thông tin (Wh-questions)

a. Câu hỏi chủ ngữ (who và what)

Cấu trúc: What/Who + động từ + … ?

Ví dụ:

What happened last night?

Who opened the window?

b. Câu hỏi tân ngữ (Whom/What)

Cấu trúc: Whom / What + Trợ động từ (do/ does/ did) + Chủ ngữ + Động từ + … ?

Ví dụ:

What did you do yesterday?

Whom did you meet yesterday?

c. Câu hỏi bổ ngữ:

Cấu trúc: When/Where/Why + Trợ động từ (be/do/does/did) + Chủ ngữ + Động từ + … ?

Ví dụ:

Where are you now?

When will he go abroad?

Why are you so worried?

Ngoài ra chúng ta còn 2 đại từ nghi vấn là “whose”“which”:

+ Whose: được dùng làm chủ ngữ của động từ, dùng để hỏi về sự sở hữu “của ai”.

Cấu trúc: Whose + động từ to-be + Danh từ/Đại từ?

Ví dụ: Whose is that book?

Whose are they?

+ Which: được dùng cho cả người và vật, mang tính lựa chọn cao hơn What.

Ví dụ: Which is your favorite subject?


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 12. Music trang 124 sgk Tiếng Anh 10 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com