Hướng dẫn giải Unit 12: Robots trang 58 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

Hướng dẫn giải Unit 12: Robots trang 58 sgk Tiếng Anh 6 tập 2 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 6 tập 2 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh.

Unit 12: Robots – Người máy


Vocabulary (Phần Từ vựng)

– play football /pleɪ ˈfʊtˌbɔl/ : chơi bóng đá

– sing a song /sɪŋ eɪ /sɔŋ/: hát một bài hát

– teaching robot /ˈtiː.tʃɪŋ ˈroʊ.bɑːt/: người máy dạy học

– worker robot /ˈwɜr•kər ˈroʊ.bɑːt/: người máy công nhân

– doctor robot /ˈdɑk•tər/: người máy bác sĩ

– home robot /hoʊm ˈroʊ.bɑːt/: người máy gia đình

– laundry /ˈlɑːn.dri/ (n): giặt ủi

– make the bed /meɪk ðə bed/: dọn giường

– cut the hedge /kʌt ðə hedʒ/: cắt tỉa hàng rào

– do the dishes /du ðə dɪʃ:ez/: rửa chén

– (good/bad) habits /ˈhæb.ɪt/: thói quen (tốt /xấu)

– go to the pictures/the movies : đi xem tranh/ đi xem phim

– there’s a lot to do : có nhiều việc cần phải làm

– go out /ɡoʊ aʊt/: đi ra ngoài, đi chơi

– go/come to town: đi ra thành phố

– gardening /ˈɡɑːr.dən.ɪŋ/ (n): công việc làm vườn

– guard /ɡɑːrd/ (v) canh giữ, canh gác

– laundry /ˈlɑːn.dri/ (n): quần áo cần phải giặt

– lift /lɪft/ (v): nâng lèn, nhấc lên, giơ lên

– minor /ˈmɑɪ•nər/ (adj): nhỏ, không quan trọng

– opinion /əˈpɪn yən/ (n): ý kiến, quan điểm

– planet /ˈplæn•ɪt/ (n): hành tinh

– recognize /ˈrek•əɡˌnɑɪz/ (v): nhận ra

– robot /ˈroʊ.bɑːt/ (n): người máy

– role /roʊl/ (n): vai trò

– space station /speɪs ˌsteɪ•ʃən/ (n): trạm vũ trụ

– type /taɪp/ (n): kiểu, loại

– water /ˈwɔ•t̬ər/ (v): tưới, tưới nước


GETTING STARTED trang 58 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

1. Listen and read.

Tạm dịch:

Nick: Chào giáo sư Alex, ông có thể nói cho chúng cháu vài điều về người máy không?

Giáo sư Alex: Dĩ nhiên rồi.

Nick: Ông nghĩ sao về vai trò của người máy trong quá khứ?

Giáo sư Alex: À, trong quá khứ chúng có vai trò nhỏ thôi. Chúng chỉ có thể làm những việc đơn giản.

Phong: Bây giờ chúng có thể làm gì?

Giáo sư Alex: Bây giờ chúng có thể làm nhiều việc. Người máy gia đình có thể làm việc nhà. Người máy bác sĩ có thể chăm sóc người bệnh.

Phong: Chúng có thể xây nhà được không?

Giáo sư Alex: Được. Người máy lao động có thể xây những tòa nhà lớn.

Nick: Chúng có thể dạy học không?

Giáo sư Alex: Được. Người máy dạy học có thể dạy trong lớp.

Nick: Ông nghĩ là người máy sẽ có thể làm gì trong tương lai?

Giáo sư Alex: À, tôi nghĩ rằng chúng sẽ đóng một vai trò quan trọng trong tương lai. Chúng sẽ có thể làm được nhiều thứ như con người.

Phong: Chúng sẽ có thể nói chuyện với chúng ta không?

Giáo sư Alex: Được chứ. Nhưng chúng sẽ không thể làm những điều như là chơi bóng đá hay lái xe đâu.

a) Read the conversation again. Answer the following questions.

(Đọc bàỉ đàm thoại lần nữa và trả lời những câu hỏi sau.)

Answer: (Trả lời)

1. They could do very simple things.

2. Yes, they can.

3. They will be able to do many things like humans.

4. No, they won’t.

Tạm dịch:

1. Người máy có thể làm gì trong quá khứ? Chúng chỉ có thể làm những việc đơn giản.

2. Người máy có thể dạy học không? Vâng, chúng có thể.

3. Người máy sẽ có thể làm gì trong tương lai? Chúng sẽ có thể làm được nhiều thứ như con người.

4. Người máy sẽ chơi bóng đá hay lái xe không?nKhông.

b) Find the four types of robots in the conversation. Write them under the correct pictures below.

(Tìm 4 loại người máy trong bài đàm thoại và viết tên chúng bên dưới những bức hình.)

Answer: (Trả lời)

1. teaching robots: (người máy dạy học)

2. worker robots: (người máy công nhân)

3. doctor robots: (người máy bác sĩ)

4. home robots: (người máy gia đình)


2. Match the activities with the pictures. Then listen, check and repeat the phrases.

(Nối những hoạt động với những bức tranh sau đó nghe, kiểm tra lặp lại những cụm từ đó.)

Answer: (Trả lời)

1 – c: do the laundry (giặt ủi)

2 – d: make the bed (dọn giường)

3 – a: cut the hedge (cắt tỉa hàng rào)

4 – b: do the dishes (rửa chén)


3. Game: Miming

(Trò chơi: Diễn kịch câm)

Work in groups. A student mimes one of the activities in 2 and the others try to guess. Then swap.

(Làm việc theo nhóm. Một học sinh diễn kịch câm một hành động có trong phần 2 và những người khác cố gắng đoán. Sau đó đổỉ vai.)

Example:

A: What am I doing?

B: You’re doing the dishes.

A: Yes, that’s right./No, try again.

Tạm dịch:

Ví dụ:

A: Tôi đang làm gì?

B: Bạn đang rửa chén.

A: Đúng rồi./ Sai rồi, thử lại đi


4. Look at the pictures. Tell your partner whether you can or can’t do now.

(Nhìn vào những bức hình. Nói cho bạn học về điều mà em có thể làm và không thể làm bây giờ.)

Answer: (Trả lời)

I can/can’t play football.

I can/can’t climb a mountain.

I can/can’t play the guitar.

I can/can’t sing an English song.

Tạm dịch:

Tôi có thể / không thể chơi bóng đá.

Tôi có thể / không thể leo lên một ngọn núi.

Tôi có thể / không thể chơi guitar.

Tôi có thể / không thể hát một bài hát tiếng Anh.


5. Class survey.

(Khảo sát lớp học.)

Go around the class asking these questions. Find out:

The sports or games that all people can play

The sports or games that some people cannot play

The sports or games that no one can play

Survey questions

1. Can you play table tennis?

2. Can you do karate?

3. Can you play chess?

4. Can you do judo?

5. Can you play badminton?

6. Can you play computer games?

Tạm dịch:

Đi vòng quanh lớp và hỏi những câu hỏi sau. Tìm ra:

– Những môn thể thao hoặc trò chơi mà tất cả mọi người có thể chơi.

– Những môn thể thao hoặc trò chơi mà vài người không thể chơi

– Những môn thể thao hoặc trò chơi mà không ai có thể chơi.

Câu hỏi khảo sát:

1. Bạn có thể chơi bóng bàn không?

2. Bạn có tập karate không?

3. Bạn có thể chơi cờ không?

4. Bạn có tập judo không?

5. Bạn có thể chơi cầu lông không?

6. Bạn có thể chơi trò chơi trên máy vi tính không?


A CLOSER LOOK 1 trang 60 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

Vocabulary trang 60 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

1. Match the verbs in column A to the words/ phrases in column B. Then listen, check and repeat the words/phrases.

(Nối những động từ có trong cột A với những từ/ cụm từ có trong cột B. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại những từ hoặc cụm từ đó.)

Answer: (Trả lời)

1. C 2. A 3. B 4. E 5. D

Tạm dịch:

1. nhận ra mặt chúng ta

2. pha cà phê

3. hiểu được ai đó nói gì

4. nâng vật nặng

5. canh gác nhà cửa


2. Write another word/phrase for each verb.

(Viết một từ hoặc cụm từ khác cho mỗi động từ.)

Answer: (Trả lời)

Verb Noun
Guard
Make
Understand
Lift
recognize
the company
a cake
the question
things
our voice

Tạm dịch:

guard the factory: (canh gác nhà máy)

make the cake: (làm bánh)

understand the meaning of a poem: (hiểu được ý nghĩa của một bài thơ)

lift the book box: (nâng thùng sách)

recognize the film: (nhận ra bộ phim)


Grammar trang 60 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

3. Put the words in the correct order.

(Sắp xếp các từ theo trật tự đúng để hoàn thành các câu sau.)

Answer: (Trả lời)

1. Mary could do sums at the age of 7.

2. Could you read and write when you were 6?

3. Robots could lift heavy things some years ago.

4. Robots couldn’t move easily until recent years.

Tạm dịch:

1. Mary có thể làm phép cộng ở tuổi lèn 7.

2. Bạn có thể đọc và viết khi bạn 6 tuổi không?

3. Cách đây vài năm người máy có thể nâng vật nặng được.

4. Cho đến những năm gần đây người máy mới có thể di chuyển dễ dàng.


4. Work in pairs. Read the information about the famous robot Ongaku. Ask and answer questions about what it could/couldn’t do two years ago.

(Làm việc theo cặp. Đọc thông tin về người máy nổi tiếng Ongaku. Hỏi và trả lời những câu hỏi vể việc nó có thể (could)/ không thể làm gì (couldn’t) cách đây vài năm.)

Answer: (Trả lời)

A: Could Ongaku make coffee two years ago?

B: No, it couldn’t.

A: Could Ongaku recognize our faces two years ago?

B: No, it couldn’t.

A: Could Ongaku guard the house two years ago?

B: No, it couldn’t.

A: Could Ongaku understand what we say two years ago?

B: No, it couldn’t.

Tạm dịch:

A: Liệu Ongaku có thể pha cà phê hai năm trước không?

B: Không, nó không thể.

A: Liệu Ongaku có thể nhận ra khuôn mặt của chúng ta hai năm trước?

B: Không, nó không thể.

A: Liệu Ongaku có thể bảo vệ ngôi nhà cách đây hai năm không?

B: Không, nó không thể.

A: Liệu Ongaku có thể hiểu những gì chúng ta nói hai năm trước không?

B: Không, nó không thể.


5. Write three things you could do and three things you couldn’t do when you were in primary school. Share your sentences with your partner.

(Viết 3 điều mà em có thể làm và không thể làm khi em học tiểu học. Chia sẻ các câu của em với bạn học.)

Answer: (Trả lời)

– I could water the flower.

– I could clean the house.

– I could feed the dog.

– I couldn’t cook a meal.

– I couldn’t wash the dishes.

– I couldn’t do judo.

Tạm dịch:

– Tôi có thể tưới hoa.

– Tôi có thể lau nhà.

– Tôi có thể cho chó ăn.

– Tôi không thế nấu một bữa ăn

– Tôi không thể rửa chén.

– Tôi không thế tập judo.


Pronunciation trang 60 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

6. Listen and repeat. Pay attention to the sounds /oi/and/au/.

(Nghe và lặp lại. Chú ý đến âm /oi/ và /au/)

Answer: (Trả lời)


7. Listen to the sentences. Circle the word you hear.

(Nghe các câu sau. Khoanh tròn từ em nghe được.)

Answer: (Trả lời)

1. Did you put oil in the salad?

2. I can see a cow over there.

3. Ouch! You’ve stepped on my toes.

4. She took a bow when she finished her song.

Tạm dịch:

1. Bạn đã bỏ dầu vào salad chưa?

2. Tôi có thể thấy một con bò ở đó.

3. Á! Bạn đã giẫm lên ngón chân tôi rồi.

4. Cô ấy đã cúi chào khi cô ấy hát xong.


8. Listen and practise the chant. Notice the sounds /oi/ and /au/.

(Nghe và thực hành đọc bài thơ. Chú ý đến âm /oi/ và /au/.)

Tạm dịch:

Đồ chơi người máy của tôi

Tôi có một đồ chơi người máy, một đồ chơi người máy
Nó có thể nhảy lên xuống
Nó là một chàng trai tốt, một chàng trai tốt
Nó là một đồ chơi tốt nhất của tôi ở nhà
Tôi có một đồ chơi người máy, một đồ chơi người máy
Nó có thể nói rõ và lớn
Nó có một giọng nói ngọt ngào, có một giọng nói ngọt ngào
Nó là một đồ chơi tốt nhất của tôi ở nhà


A CLOSER LOOK 2 trang 61 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

Grammar trang 61 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

1. Put the words in the correct order.

(Sắp xếp các từ theo trật tự đúng để hoàn thành câu.)

Answer: (Trả lời)

1. In 2030, robots will be able to do many things like humans.

2. Will robots be able to talk to us then?

3. Robots won’t be able to play football.

4. Will robots be able to recognize our faces?

Tạm dịch:

1. Vào năm 2030, người máy sẽ có thể làm được nhiều thứ như con người.

2. Người máy sẽ có thể nói chuyện với chúng ta không?

3. Người máy sẽ không thể chơi bóng đá.

4. Người máy sẽ có thể nhận diện được khuôn mặt chúng ta không?


2. Will you be good at English when you are in Year 8?

(Khi em học lớp 8 em có giỏi tiếng Anh không?)

Look at the pictures and tick (✓) Yes or No. Then write what you think you will or won’t be able to do when you are in Year 8.

Tạm dịch:

Nhìn vào những bức hình và chọn Yes hoặc No. Sau đó viết ra điều em nghĩ sẽ hoặc sẽ không thể làm được khi em học lớp 8.

1. đọc sách tiếng Anh

2. nói tiếng Anh qua điện thoại

3. viết một bài luận tiếng Anh

4. nói tiếng Anh với một nhóm người

5. hiểu tiếng Anh trong bài đàm thoại

6. viết một bức thư cho một người bạn Anh


3. Work in pairs. Ask and answer the questions about the activities in 2. Tell the class about your partner.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về những hoạt động trong phần2. Nói cho lớp nghe về bạn học của em.)

Example:

A: Will you be able to read an English book when you are in Year 8?

B: Yes, I will. /No, I won’t.

Tạm dịch:

Ví du:

A: Bạn sẽ có thể đọc sách tiếng Anh khi bạn học lớp 8 không?

B: Có./ Không.


4. Fill the gaps with can, can’t, could, couldn’t, will be able to or won’t be able to

(Điển vào chỗ trông với “can, can’t, could, couldn’t, will be able to” hoặc “won’t be able to”.)

Answer: (Trả lời)

1. couldn’t 2. will be able to 3. Could 4 won’t 5. can

1. In the past, robots couldn’t teach in classes, but they can now

2. Robots can’t talk now. In 2030, they will be able to talk to people.

3. Mr. Van could run very fast when he was young. Now he can’t.

4. In 2030, robots will be able to talk to us, but they won’t be able to do more complicated things.

5. My little sister is very clever. She can already read some words.

Tạm dịch:

1. Trong quá khứ, người máy không thể dạy trong lớp học, nhưng bây giờ chúng có thể.

2. Bây giờ người máy không thể nói chuyện. Vào năm 2030, chúng có thể nói chuyện.

3. Ông Văn có thể chạy rất nhanh khi ông còn trẻ. Bây giờ ông không thể.

4. Vào năm 2030, người máy có thể nói chuyện với chúng ta, nhưng chúng không thể làm nhiều việc phức tạp hơn.

5. Bé em gái của tôi rất thông minh. Cô bé có thể đọc được vài từ.


5. Complete the sentences. Use will be able to, can, could, and the verbs from the box.

(Hoàn thành các câu sau. Sử dụng “will be able to, can, could” và những động từ trong khung.)

Answer: (Trả lời)

1. This robot will be able to recognize our faces when scientists improve it.

2. Home robots are more useful today – they can make the bed.

3. Even in the past, robots could do the laundry.

4. Now, robots can guard the house. When there’s a problem, they send a message to our mobile.

Tạm dịch:

1. Người máy này sẽ nhận ra dược khuôn mặt của chúng ta khi những nhà khoa học cải tiến nó.

2. Ngày nay người máy gia đình có ích hơn – chúng có thể dọn giường.

3. Thậm chí trong quá khứ, người máy có thể giặt ủi được.

4. Bây giờ người máy có thể canh gác nhà cửa. Khi có vấn dề gì chúng gửi tin nhắn đến điện thoại của chúng ta.


6. Work in pairs. Look at the information fror the table below and tell your partner what Kitty could do in the past, can do now and wil be able to do in the future.

(Làm việc theo cặp. Xem thông tin ở bảng bên dưới và nói cho bạn học nghe người máy Kitty có thế làm gì trong quá khứ, có thể làm gì ở hiện tại và sẽ có thể làm gì trong tương lai.)

Tạm dịch:

Kỹ năng Past Now Future
nâng vật nặng
pha cà phô X
canh gác nhà cửa X
hiểu chúng ta nói gì X X

Answer: (Trả lời)

In the past, Kitty could lift heavy things.

Now, it can lift heavy things, make coffee and guard our house.

In the future, it will be able to lift heavy things, make coffee, guard our house and understand what we say.

Tạm dịch:

Trong quá khứ, Kitty có thể nâng vật nặng.

Bây giờ, nó có thể nâng vật nặng, pha cà phê và canh gác nhà cửa.

Trong tương lai, nó sẽ có thể nâng vật nặng, pha cà phê, canh gác nhà cửa và hiểu chúng ta nói gì.


COMMUNICATION trang 63 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

1. Listen to the radio programme from 4Teen News. Then fill in each gap with the word you hear.

(Nghe chương trình radio từ Bản tin 4Teen. Sau đó điền vào chỗ trống với từ em vừa nghe được.)

Answer: (Trả lời)

(1) words (2) shoes (3) first (4) school (5) water

Tạm dịch:

Chào mừng bạn đến với chương trình “Công nghệ và bạn”. Hôm nay chúng hỏi bạn bè chúng tôi trên khắp thế giới nói cho chúng tôi nghe về người máy của họ.

Đầu tiên, Tommy đến từ Sydney, Úc: Người máy của tôi có thể hiểu vài từ. Nó có thể chải tóc cho tôi và giúp tôi mặc quần áo. Tuy nhiên, nó không thể lau chùi giày bởi vì nó không thế uốn cong được.

Thứ hai, Linh Trần đến từ Hà Nội, Việt Nam: Người máy của tôi là một đồng hồ báo thức. Nó có thể đánh thức tôi dậy mỗi buổi sáng. Nó có thể nói “Dậy đi!”. Nó có thế đẩy tôi ra khỏi giường. Nó đã giúp tôi đến trường đúng giờ.

Cuối cùng, Nubita đến từ Tokyo, Nhật Bản: Người máy tương lai của tôi sẽ thể giúp tôi làm vườn. Nó sẽ có thể tưới cây. Nó cũng sẽ có thể cắt tỉa hàng rào.


2. Interview three people about what skills they want their robots to have. Note their answers in the table below.

(Phỏng vấn 3 người về những kỹ năng mà người máy của họ có được. Ghi chú câu trả lời của họ trong bảng sau.)


3. Report your results to the class.

(Báo cáo kết quả của em cho lớp.)


SKILLS 1 trang 64 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

Reading trang 64 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

1. Find the following words/phrases in the text below. What do they mean?

(Hãy tìm những từ hoặc cụm từ sau trong bài đọc. Chúng có nghĩa gì?)

Tạm dịch:

1. space robot: người máy không gian

2. apart from: tách khỏi

3. typer: người đánh máy

4. space station: trạm không gian

5. planner: người lập kế hoạch


2. Read the news report on the international robot show. Then, answer the questions.

(Đọc bản tin về buổi trình diễn người máy quốc tế. Sau đó, trả lời các câu hỏi sau.)

Answer: (Trả lời)

1. International robot show.

2. Young people.

3. The children like to see them.

4. There are worker robot, doctor robot, and space robot.

Tạm dịch:

Hôm nay có một buổi trình diễn người máy quô’c tế đang diễn ra ở Hà Nội. Có nhiều người đến xem buổi trình diễn. Họ có thể xem nhiều loại người máy ở đó.

Những người trẻ tuổi thì quan tâm đến người máy gia đình. Những người máy này có thể nấu ăn, pha trà hoặc cà phê, lau nhà và giặt ủi.

Bọn trẻ thích xem người máy dạy học. Những người máy này có thể giúp chúng học tập. Người máy dạy học có thể dạy chúng tiếng Anh, văn học, toán và những môn học khác. Chúng có thể giúp bọn trẻ cải thiện phần phát âm. Những loại người máy khác cũng có mặt ở buổi trình diễn. Những người máy này có thể làm được nhiều việc. Người máy công nhân có thể xây nhà và những tòa nhà lớn; người máy bác sĩ có thể giúp đỡ người bệnh; và người máy không gian có thể xây trạm không gian trên Mặt trăng và những hành tinh khác.

1. Ở Hà Nội đang có buổi trình diễn gì? Buổi trình diễn người máy quôc tế.

2. Ai quan tâm đến người máy gia đình? Những người trẻ tuổi.

3. Ai thích xem người máy dạy học? Trẻ em thích nhìn thấy chúng.

4. Có những loại người máy nào khác ở đó? Có những người máy công nhân, người máy bác sĩ và người máy không gian.


3. Read the text again and fill the table below.

(Đọc lại đoạn văn và điền vào bảng bên dưới)

Answer: (Trả lời)

Types of robots What they can do
Home robots can cook, make tea or coffee, clean the house, and do the laundry
Teaching robots can help students study English, maths, literature and other subjects, improve their English pronunciation
Worker robots can build our houses and buildings
Doctor robots can help sick people
Space robots can build space stations on the Moon and other planets

Tạm dịch:

Những loại người máy Chúng có thể làm gì
Người máy gia đình có thể nấu ăn, pha trà hoặc cà phê, lau nhà và giặt ủi
Người máy dạy học có thể dạy cho học sinh tiếng Anh, văn học, toán và những môn học khác, cải thiện phần phát âm cho học sinh
Người máy công nhân có thể xây nhà và những tòa nhà lớn cho chúng ta
Người máy bác sĩ chăm sóc người bệnh
Người máy không gian có thể xây dựng trạm khống gian trên mặt trăng và những hành tinh khác.

Speaking trang 64 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

4. Write what you think each type of robot will be able to do in the future

(Viết những việc mà em nghĩ mỗi loại người máy sẽ có thể làm được trong tương lai.)

Answer: (Trả lời)

Types of robots What they will be able to do in the future
Home robots They will be able to recognize our faces…
Teaching robots They will be able to help children do homework.
Worker robots They will be able to build bridge.
Doctor robots They will be able to check sick people.
Space robots They will be able to make survey, inspect on other planets.

Tạm dịch:

Những loại người máy Chúng sẽ có thể làm gì trong tương lai
Người máy gia đình Chúng sẽ có thể nhận diện được khuôn mặt của chúng ta…
Người máy dạy học Chúng sẽ có thể giúp trẻ em làm bài tập ở nhà.
Người máy công nhân Chúng sẽ có thể xây dựng cây cầu.
Người máy bác sĩ Chúng sẽ có thể khám bệnh cho bệnh nhân.
Người máy không gian Chúng có thể sẽ thực hiện khảo sát, kiểm tra những hành tinh khác.

5. Work in groups. Take turns talking about types of robots and what they will be able to do in the future. Can you think of other types of robots?

(Làm việc theo nhóm. Lần lượt nói về những loại ngtíời máy và những điều mà chúng sẽ có thể làm được trong tương lai. Em có thể nghĩ về những loại người máy khác không?)

Entertainment robots : play music, dance, recognize songs.

Tạm dịch:

Người máy giải trí: chơi nhạc, nhảy (khiêu vũ), nhận biết bài hát.


SKILLS 2 trang 65 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

Listening trang 65 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

1. Do you agree or disagree with these statements?

Tick (✓) the boxes.

(Em có đồng ý với những câu này không?)

Tạm dịch:

1. Người máy sẽ sớm có thể làm tất cả những công việc của chúng ta và chúng ta sẽ có thể sống thoải mái hơn.

2. Người máy sẽ có thể làm những công việc nguy hiểm thay cho chúng ta.

3. Nếu người máy làm tất cả các công việc của chúng ta, chúng ta sẽ không có việc gì để làm.

4. Vài người sẽ sử dụng người máy để làm điều xấu.


2. Phong, Vy, Mi and Duy are working in a group. They are discussing what robots will be able to do in the future. Listen to their discussion and find out which person says what.

(Phong, Vy, Mi và Duy đang làm việc trong một nhóm. Họ đang thảo luận về những gi người máy sẽ có thể ỉàm trong tương lai. Nghe cuộc thảo luận của họ và tìm ra người nào nói gì.)

Answer: (Trả lời)

1. Vy 2. Duy 3. Mi 4. Phong 5. Mi

Tạm dịch:

1. Chúng ta sẽ sông thoải mái hơn trong tương lai gần.

2. Người máy sẽ có thể làm những công việc nguy hiểm thay cho chúng ta.

3. Người máy làm tất cả các công việc của chúng ta, chúng ta sẽ không có việc gì để làm.

4. Người máy sẽ không thể làm tất cả các công việc của chúng ta.

5. Vài người sẽ sử dụng người máy để làm điều xấu.

Audio script: (Bài nghe)

Phong: Some people think in the near future robots will be able to do all of our work. What do you think about this, Vy?

Vy: I agree. I think we will live comfortably then.

Phong: What’s your opinion, Duy?

Duy: I agree with Vy. I think they will even be able to do dangerous work for us.

Phong: What about you, Mi?

Mi: I don’t agree, Duy and Vy. I think if they do all of our work, we will have nothing to do.

Phong: I agree with you, Mi. Robots won’t be able to do all of our work.

Mi: Yeah. I think we must be careful with robots because some people will use robots to do bad things.

Tạm dịch:

Phong: Một số người nghĩ rằng trong tương lai gần robot sẽ có thể làm tất cả công việc của chúng tôi. Bạn nghĩ gì về điều này, Vy?

Vy: Tôi đồng ý. Tôi nghĩ chúng ta sẽ sống thoải mái sau đó.

Phong: Ý kiến của bạn là gì, Duy?

Duy: Tôi đồng ý với Vy. Tôi nghĩ rằng họ thậm chí sẽ có thể làm công việc nguy hiểm cho chúng tôi.

Phong: Còn anh thì sao?

Mi: Tôi không đồng ý, Duy và Vy. Tôi nghĩ nếu họ làm tất cả công việc của chúng tôi, chúng tôi sẽ không có gì để làm.

Phong: Tôi đồng ý với bạn, Mi. Robot sẽ không thể thực hiện tất cả công việc của chúng tôi.

Mi: Ừ. Tôi nghĩ chúng ta phải cẩn thận với robot vì một số người sẽ sử dụng robot để làm những việc xấu.


3. Listen again. Tick (✓) which statements are true or false.

(Nghe lại. Chọn câu nào đúng ghi T (True), câu nào sai ghi F (Fasle).)

Answer: (Trả lời)

1. F 2. T 3. T 4. F

Tạm dịch:

1. Vy không đồng ý với ý kiến rằng trong tương lai gần người máy sẽ có thể làm tất cả các công việc của chúng ta.

2. Duy đồng ý với ý kiến chúng ta sẽ sống thoải mái hơn trong tương lai gần.

3. Mi không đồng ý với quan điểm của Duy và Vy.

4. Mi không nghĩ rằng chúng ta nôn cẩn thận với người máy.


Writing trang 65 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

4. Complete the paragraph with the phrases or sentences from the box.

(Hoàn thành đoạn văn sau với cụm từ hoặc câu ở trong khung.)

Answer: (Trả lời)

(1) b (2) a (3) c (4) d

Tạm dịch:

Tôi không đồng ý với ý kiên rằng trong tương lai người máy sẽ hữu ích với chúng ta. Đầu tiên, chúng sẽ không thể làm những công việc phức tạp như lái xe hơi hoặc sử dụng máy tính. Thứ hai là, nếu người máy làm tất cả công việc của chúng ta, chúng ta sẽ không có gì để làm. Cũng không có đủ năng lượng trong tương lai bởi vì những người máy tương lai sẽ sử dụng quá nhiều điện. Cuối cùng, chúng ta phải cẩn thận bởi vì vài người sẽ sử dụng người máy để làm những điều xấu. Vì những lý do này, tôi không nghĩ người máy sẽ hữu ích trong tương lai chúng ta.


5. Write a paragraph to support the idea tha: robots will be very useful in the future. Yot can use some of these ideas or your own.

(Viết một đoạn văn đế hỗ trợ những ý kiến rằng người máy sẽ hữu ích trong tương lai. Em có thể sử dụng vài ý kiến sau, hoặc ý kiến riêng của em.)

Answer: (Trả lời)

I agree with the idea that in the future robots will be very useful to us. Firstly, home robots will be able to do all of our housework. Secondly, teaching robots will be able to help children do their homework. Next, worker robots will be able to build houses in the air; doctor robots will be able to help sick people; space robots will be able to build space stations on many other planets. Finally, robots will be able to do dangerous work for us. For these reasons, I think that robots will be useful in our future.

Tạm dịch:

Tôi đồng ý với ý kiến rằng trong tương lai người máy sẽ hữu ích cho chúng ta. Đầu tiền, người máy gia đình sẽ có thể làm tất cả các công việc nội trợ. Thứ hai là, người máy dạy học sẽ có thể giúp trẻ em làm bài tập về nhà. Kế đến, người máy công nhân sẽ có thể xây nhà trong klĩônq trung, người máy bác sĩ sẽ có thể giúp dỡ người bệnh; người máy không qian sẽ có thể xây trạm không gian trên nhiều hành tinh khác. Cuối cùng, người máy sẽ làm những công việc ngay hiểm thay cho chúng ta. Vì những lý do dó mà tôi nghĩ ràng người máy sẽ hữu ích trong tương lai của chúng ta.


LOOKING BACK trang 66 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

Vocabulary trang 66 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

1. Write the correct words to complete the phrase.

(Viết những từ đúng để hoàn thành những cụm từ sau.)

Answer: (Trả lời)

1. cut the grass (cắt cỏ) 2. lift weights (nâng tạ) 3. make tea (pha trà)
4. do the laundry (giặt quần áo) 5. wash/do the dishes (rửa chén)

2. Fill the gaps with the verbs from the box.

(Điền vào chỗ trống với những từ trong khung.)

Answer: (Trả lời)

1. guard 2. make 3. understand 4. recognize

Tạm dịch:

1. Người máy sẽ có thể canh gác nhà chúng ta khi chúng ta đi xa.

2. Cha tôi không bao giờ đi đến quán cà phê bởi vì ông có thể pha cà phê ở nhà.

3. Bạn có hiếu tất cả những gì tôi nói không?

4. Người máy sẽ có thế nhận ra khuôn mặt của chúng ta phải không?


Grammar trang 66 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

3. Read and complete the interview about home robots with will be able to or won’t be able to.

(Đọc và hoàn thành bài phỏng vấn về người máy gia đình với “will be able to” hay “won’t be able to”.)

Answer: (Trả lời)

1. will be able to

2. won’t be able to

3. will be able to

4. will be able to

5. won’t be able to

Tạm dịch:

Người phỏng vấn: Người máy đã có trong các nhà máy. Người ta sẽ có người máy ở nhà không?

Chuyên gia về người máy: Có. Tôi nghĩ chúng sẽ có thể làm tất cả việc nhà của chúng ta.

Người phỏng vấn: Nhưng chúng sẽ không thể thay thế máy tính cá nhân. Đúng không?

Chuyên gia về người máy: Đúng thế, nhưng một ngày nào đó chúng sẽ có thể sử dụng máy tính.

Người phỏng vấn: Tuyệt! Người máy gia đình sẽ có thể làm được gì nữa?

Chuyên gia về người máy: À, chúng sẽ có thể làm vườn nhưng chúng sẽ không thể chơi thể thao và chơi trò chơi với bạn được.


4. Make questions with these words. What are the positive and negative answers to these questions?

(Đặt câu hỏi với những từ sau. Đâu là những câu trả lời phủ định hay khẳng định?)

Answer: (Trả lời)

1. Will robots be able to make coffee in the future? Yes, they will./ No, they won’t.

2. Could he ride a bike when he was in Year 6? Yes, he could./ No, he couldn’t.

3. Can you do the dishes? Yes, I can. / No, I can’t.

Tạm dịch:

1. Robot có thể pha cà phê trong tương lai không? Vâng, họ sẽ. / Không, họ sẽ không làm thế.

2. Anh có thể đi xe đạp khi anh học lớp 6 không? Vâng, anh ấy có thể. / Không, anh ấy không thể.

3. Bạn có thể làm các món ăn không? Vâng tôi có thể. / Không, tôi không thể.


5. Write what you could do when you were ter. what you can do now, and what you will be able to do after you finish Year 6.

(Viết những gì mà em có thể làm được khi em 10 tuổi, bây giờ em có thế làm được gì và em sẽ làm được gì sau khi học xong lớp 6.)

Example:

A: Could you swim when you were ten?

B: Yes, I could/No, I couldn’t.

Answer: (Trả lời)

When you were ten Now After you finish Year 6
I could swim. I can play guitar I will be able to speak Enghlish
I could ride a bike I can clean the house I will be able to read an essay in Enghlish
I could feed my pet I can water the garden I will be able to take care of my younger brother

A: Could you swim when you was 10?

B: Yes, I could./ No, I couldn’t.

A: Can you draw a picture now?

B: Yes, I can./ No, I can’t.

A: Will you be able to play a guitar after you finish Year 6?

B: Yes, I will./ No, I won’t.

Tạm dịch:

A: Bạn có thể bơi khi bạn 10 tuổi không?

B: Có, tôi có thể. /Không, tôi không thể.

A: Bạn có thể vẽ một bức tranh bây giờ không?

B: Có, tôi có thể/ Không, tôi không thể.

A: Bạn sẽ có thể chơi ghi ta sau khi bạn học xong lớp 6 không’?

B: Có, sẽ chơi. / Không, tôi sẽ không.


Communication trang 66 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

6. Match the questions with the correct answers.

(Nối các câu hỏi với câu trả lời đúng)

Answer: (Trả lời)

1 – c 2 – d 3 – a 4 – b

Tạm dịch:

1. Bạn có thể lái xe máy không? Vâng tôi có thể.

2. Bạn nghĩ gì về người máy mới? Theo ý tôi, nó thật thông minh.

3. Anh ây có thể đọc được khi anh ấy 6 tuổi không? Không, anh ấy không thể.

4. Người máy sẽ có thể làm được những công việc khó khăn như lái xe đạp hoặc xe hơi không? Không, chúng không thể.


PROJECT trang 67 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

MY DREAM ROBOT (Người máy trong mơ của tôi)

1. Draw a robot of your own (or find a photo or a picture of a robot).

(Vẽ một người máy của riêng em (hoặc tìm một bức hình về một người máy).)

2. Think about the questions below and write a description of your robot.

(Nghĩ vể những câu hổi bên dưới và viết một đoạn miêu tả vể người máy của em.)

– What’s its name?

– What does it look like?

– What can it do now?

– What will robots be able to do in the future?

Tạm dịch:

– Nó tên gì?

– Nó trông như thế nào?

– Nó có thế làm gì bây giờ?

– Trong tương lai nó sẽ có thể làm gì?

Answer: (Trả lời)

My own robot is named Shiro. It is small like a cat. It can play music, dance to the melody of a song and recognize the name of the song it heard. It also can wake me up every morning. In the future it will be able to broadcast the weather and understand some questions from me.

Or:

My robot’s name is Nobito. It is a Japance robot. It looks like a 10 year old child. It can do a lot of housewwork. It can wash the dishes,clean the house and water the garden. Morever,it can wake me up every morning. I love it very much because it helps me a lot in my life. Maybe in the future it can talk to me and understand me

Tạm dịch:

Người máy của tôi tên là Shiro. Nó nhỏ như một con mèo. Nó có thể chơi nhạc, nhảy theo giai điệu bài hát và có thể nhận ra được tên bài hát mà nó đã nghe. Nó cũng có thể đánh thức tôi mỗi sáng. Trong tương lai nó có thể dự bảo thời tiết và có thể hiểu được vài câu hỏi của tôi.

Hoặc:

Tên robot của tôi tên là Nobito. Nó là một robot Japance. Nó trông giống như một đứa trẻ 10 tuổi. Nó có thể làm rất nhiều việc nhà. Nó có thể rửa chén, lau nhà và tưới vườn. Hơn nữa, nó có thể đánh thức tôi mỗi sáng. Tôi yêu nó rất nhiều vì nó giúp tôi rất nhiều trong cuộc sống. Có lẽ trong tương lai nó có thể nói chuyện với tôi và hiểu tôi


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 12: Robots trang 58 sgk Tiếng Anh 6 tập 2 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com