Hướng dẫn giải Unit 13. Activities trang 129 sgk Tiếng Anh 7

Hướng dẫn giải Unit 13. Activities trang 129 sgk Tiếng Anh 7 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 7 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 7.

Unit 13. Activities – Các hoạt động


A. Sports trang 129 sgk Tiếng Anh 7

(Thể thao)

1. Listen and read. Then answer the question trang 129 sgk Tiếng Anh 7

Tiếng Anh 7 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 7

A recent survey of teenagers in the USA had some surprising results. The survey was a simple one. It asked teenagers: What sports do you like?

These were the ten most popular sports.

Sport Position
Baseball
Skateboarding
Roller-skating
Rollerblading
Basketball
Football
Volleyball
Tennis
Badminton
Swimming
First
Second
Third
Fourth
Fifth
Sixth
Seventh
Eighth
Ninth
Tenth

Baseball was the most popular choice even though it is not one of the world’s most popular games. Millions of people play and watch it all round the world. Surprisingly, many teenagers said they liked table tennis.

Dịch bài:

Một cuộc khảo sát mới đây về thanh thiêu niên ở Mỹ cho một kết quả đáng ngạc nhiên. Cuộc khảo sát đơn giản. Nó hỏi các thanh thiêu niên: “Bạn thích những môn thể thao nào?”

Đây là mười môn thể thao được ưa chuộng hàng đầu.

Môn thể thao Thứ hạng
Bóng chày Hạng nhất
Trượt ván Hạng hai
Trượt patin (giày có bánh xe 4 góc) Hạng ba
Trượt patin (giày có bánh xe dọc đế) Hạng tư
Bóng rổ Hạng năm
Bóng đá Hạng sáu
Bóng chuyền Hạng bảy
Quần vợt Hạng tám
Cầu lông Hạng chín
Bơi lội Hạng mười

Bóng chày là sự lựa chọn được ưa chuộng nhất mặc dù nó không phải là một trong những trò chơi phổ biến nhất trên thế giới. Có hàng triệu người chơi và xem bóng chày trên khắp thế giới. Đáng ngạc nhiên là nhiều thanh thiếu niên nói họ thích bóng bàn.
Questions. (Câu hỏi)

a) Is baseball your favorite sport? If not, what is your first choice?

b) Do you like table tennis?

Answer: (Trả lời)

a) No. it isn’t. My first choice is basketball.

b) Yes, I do.

Tạm dịch:

a) Bóng chày có phải là môn thể thao ưa thích nhất của bạn không? Nếu không, môn nào là sự lựa chọn đầu tiên của bạn? ⇒ Không. Lựa chọn đầu tiên của tôi là bóng rổ.

b) Bạn có thích chơi bóng bàn không? → Có.


*2. Take a class survey trang 130 sgk Tiếng Anh 7

(Thực hiện cuộc khảo sát lớp)

Ask your classmates what sport they like most. Draw this tables in vour ex­ercise book. Write the number of students who like each sport best. Then write the order.

(Hỏi các bạn cùng lớp em họ thích môn thể thao gì nhất và vẽ bảng này vào vở bài tập của em. Viết số học sinh thích mỗi môn thể thao nhất. Sau đó viết theo thứ tự)

Answer: (Trả lời)

Sport Number of students Position
Football 50/60 First
Volleyball 40/60 Second
Basketball 30/60 Third
Swimming 25/60 Fourth
Table tennis 20/60 Fifth

Tạm dịch:

Môn thể thao Số học sinh Xếp hạng
Bóng đá 50/60 Nhất
Bóng chuyền 40/60 Nhì
Bóng rổ 30/60 Ba
Bơi lội 25/60
Bóng bàn 20/60 Năm

3. Listen. Practice with a partner trang 131 sgk Tiếng Anh 7

Tạm dịch:

a) Anh ấy là cầu thủ bóng đá giỏi. Anh ấy chơi giỏi.

b) Anh ấy là cầu thủ bóng chuyền điêu luyện. Anh ấy chơi một cách điêu luyện

c) Cô ấy là tay bơi chậm. Cô ấy bơi chậm.

d) Cô ấy là tay quần vợt kém. Cô ấy chơi dở.

e) Cô ấy là tay chạy đua nhanh. Cô ấy chạy nhanh.

f) Cô ấy là người đi xe đạp an toàn. Cô ấy chạy xe đạp một cách an toàn.


4. Read. Then answer the questions trang 132 sgk Tiếng Anh 7

Tiếng Anh 7 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 7

Walking in fun

At my school there are different sports activities but I only take part in one club called “Walking For Fun” or WFF. Last year there was a district walking competition for school children and my school team won the first prize. Everybody was so happy and wished to keep this activity, therefore, we organized this club. The number of participants increases every week. The regular activity of the club is a 5 km walk to the beach on Sunday morning. Another activity is a walk-to-school day (or WTS day). Members living near school volunteer to take a walk instead of taking motorbike or bicycle trips every Wednesday. Walking is a fun, easy and inexpensive activity, and people of all ages and abilities can enjoy it.

Dịch bài:

Đi bộ thật thú vị

Ở trường tôi có nhiều hoạt động thể thao khác nhau, nhưng tôi chỉ tham gia vào câu lạc bộ có tên là “Đi bộ vui” hoặc WFF. Năm rồi có một cuộc thi đi bộ trong quận cho học sinh và đội của trường tôi đoạt giải nhất. Mọi người rất vui và muốn duy trì hoạt động này, do đó, chúng tôi tổ chức câu lạc bộ này. Số người tham dự gia tăng hàng tuần. Sinh hoạt thường xuyên của câu lạc bộ là cuộc đi bộ 5 km đến bờ biển vào sáng Chủ Nhật. Một sinh hoạt khác là ‘’ngày đi bộ tới trường” (hoặc vào ngày WTS). Các thành viên sống gần trường tình nguyện đi bộ thay vì đi xe gắn máy hay xe đạp mỗi thứ tư hàng tuần. Đi bộ là một hoạt động vui, dễ dàng và không tốn kém. Mọi người đủ mọi lứa tuổi và khả năng đều có thể ưa thích nó.

Questions. (Câu hỏi)

a) What sports activity does the writer take part in?

b) Why did the school children organize the WFF?

c) What are the two activities of the club?

d) How far is it from the school to the beach?

e) Which day of the week is the WTS day of the club?

f) Who often takes part in the WTS day?

Answer: (Trả lời)

a) The writer takes part in walking.

b) Because last year they won the first prize in a district walking competition and they wished to keep this activity.

c) The two activities of the club are a “5 km walk to the beach” on Sunday mornings and “a walk – to – school day” on Wednesdays.

d) It’s five kilometers.

e) It’s Wednesday.

f) Members living near school often take part in the WTS day.

Tạm dịch:

a) Tác giả tham gia hoạt động thể thao nào? ⇒ Tác giả tham gia đi bộ.

b) Tại sao các em học sinh tổ chức WFF? ⇒ Bởi vì năm ngoái họ đã giành giải nhất trong cuộc thi đi bộ của quận và họ muốn giữ lại hoạt động này.

c) Hai hoạt động của câu lạc bộ là gì? ⇒ Hai hoạt động của câu lạc bộ là một “5 km đi bộ đến bãi biển” vào buổi sáng chủ nhật và “một ngày đi bộ đến trường” vào thứ Tư.

d) Trường học cách bãi biển bao xa? ⇒ Năm cây số.

e) Ngày nào trong tuần là ngày WTS của câu lạc bộ? ⇒ Thứ 4.

f) Ai thường tham gia vào ngày WTS? ⇒ Các thành viên sống gần trường thường tham gia vào ngày WTS.


5. Write. Change the adjectives in brackets to adverbs trang 132 sgk Tiếng Anh 7

(Viết. Đổi các tính từ trong ngoặc thành phó từ)

Summer is on its way and school in our city start planning to improve water safety aw areness for children. The aim of the program is to teach primary and sec­ondary students about water safety. Following are some of the advice every kid should ______(clear) remember.

You should ______ (careful) listen to the pool lifeguards, play ______(safe) and stay away from the deep end; and you should not run or walk ______ (careless) around the pool edge.

You should always swim with an aduit and between the red and yellow flags. You should also listen to lifeguards and ______ (strict) obey all signs.

Swimming can be fun but accidents can happen. Being aware of the risks is the safe way to water play.

Answer: (Trả lời)

Summer is on its way and school in our city start planning to improve water safety awareness for children. The aim of the program is to teach primary and sec­ondary students about water safety. Following are some of the advice every kid should clearly remember.

You should carefully listen to the pool lifeguards, play safely and stay away from the deep end; and you should not run or walk carelessly around the pool edge.

You should always swim with an adult and between the red and yellow flags. You should also listen to lifeguards and strictly obey all signs.

Swimming can be fun but accidents can happen. Being aware of the risks is the safe way to water play.

Tạm dịch:

Mùa hè sắp đến và trường học trong thành phố của chúng tôi bắt đầu lên kế hoạch để cải thiện ý thức an toàn cho trẻ em. Mục đích của chương trình là dạy cho học sinh tiểu học và trung học về an toàn nước. Sau đây là một số lời khuyên mà mỗi trẻ nên nhớ rõ.

Bạn nên cẩn thận lắng nghe các nhân viên cứu hộ hồ bơi, chơi một cách an toàn và tránh xa mực nước sâu; và bạn không nên chạy hoặc đi bất cẩn xung quanh mép hồ bơi.

Bạn nên luôn luôn bơi với một người lớn và giữa các lá cờ màu đỏ và màu vàng. Bạn cũng nên nghe các nhân viên cứu hộ và tuân thủ nghiêm ngặt mọi dấu hiệu.

Bơi lội có thể vui nhưng tai nạn có thể xảy ra. Nhận thức được những rủi ro là cách chơi nước an toàn.


*6. Play with words trang 133 sgk Tiếng Anh 7

What do you like to do?

Do you like to skateboard,
And do a great jump?
Do you land on your back
With a terrible bump?

Or do you fly along
At the speed of sound,
And skillfully land
With your feet on the ground?

Tạm dịch:

Bạn thích làm gì?

Bạn có thích ván trượt không,
Và nhảy thật cao?
Bạn có tiếp đất bằng lưng
Với một vết sưng khủng khiếp?

Hay bạn bay cùng
Với tốc độ của âm thanh,
Và tiếp đất khéo léo
Với bàn chân của bạn trên mặt đất?

Remember!

He’s a good soccer player. He plays well.

interesting – interestingly
sudden – suddenly
good – well
quick – quickly
skillful – skillfully
safe – safely
slow – slowly
careful – carefully
bad – badly
careless – carelessly

B. Come and play trang 134 sgk Tiếng Anh 7

(Hãy đến và chơi)

1. Listen. Then practice with a partner trang 134 sgk Tiếng Anh 7

Tiếng Anh 7 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 7

Ba: Would you like to play table tennis, Nam?

Nam: I’d like to, but I can’t.

Ba: That’s too bad.

Nam: I have some homework. I ought to finish it before I play table tennis.

Ba: Yes. You must do your homework first. But I’ll wait for you.

Nam: It’ll take me a few more minutes.

Ba: No problem. I also have to finish this question for Math tomorrow.

Nam: OK, I’ve finished. Oh, I don’t have my table tennis paddles with me. Do you have a spare one?

Ba: Yes, I do.

Nam: Can I borrow it?

Ba: Sure. Here you are.

Nam: Thanks.

Ba: OK. Let’s go.

Dịch bài:

Ba : Chơi bóng bàn nhé, Nam?

Nam : Mình thích lắm. Nhưng mình không chơi được.

Ba : Tiếc quá.

Nam : Mình có bài tập làm ở nhà. Mình phải làm xong bài tập thì mới chơi bóng bàn được.

Ba: Ừ. Bạn phải làm bài tập trước, nhưng mình sẽ chờ bạn mà.

Nam : Mình chỉ mất vài phút nữa thôi.

Ba: Không sao đâu. Mình cũng phải làm xong bài toán này cho ngày mai.

Nam : Được rồi, mình xong rồi. Ồ, mình không đem theo vợt bóng bàn. Bạn có cây vợt nào không?

Ba : Có đây.

Nam : Cho mình mượn nhé?

Ba : Được mà. Đây.

Nam : Được rồi. Chúng ta đi thôi.

Now answer. (Bây giờ trả lời.)

a) What should Nam do before he plays table tennis?

b) When will Nam be ready?

c) What will Ba do?

d) How many paddles does Ba have?

Answer: (Trả lời)

a) He should do his homework first.

b) He’ll be ready in a few more minutes.

c) Ba has to finish a question for Math tomorrow.

d) Ba has a pair of paddles / 2 paddles.

Tạm dịch:

a) Nam nên làm gì trước khi chơi bóng bàn? ⇒ Nam nên làm bài tập về nhà trước.

b) Khi nào Nam sẽ sẵn sàng? ⇒ Anh ấy sẽ sẵn sàng trong vài phút nữa.

c) Ba sẽ làm gì? ⇒ Ba phải hoàn thành 1 câu hỏi toán cho ngày mai.

d) Ba có bao nhiêu cây vợt? ⇒ Ba có 2 cây vợt.


2. Listen. Then practice with a partner. Change the underlined details, us­ing the information in the box trang 135 sgk Tiếng Anh 7

(Nghe. Sau đó thực hành với bạn cùng học. Đổi các chi tiết được gạch dưới, dùng thông tin trong khung.)

Ba: Come and play basketball, Nam.

Nam: I’m sorry. I don’t think I can.

Ba: That’s too bad. Why not?

Nam: Well. I should clean my room.

Ba: Can you play on Friday?

Nam: Yes, I can.

Ba: All ripht. See you at seven.

Nam: OK. Bye.

Ba: Bye

Dịch bài:

Ba : Nam, đến chơi bóng rổ nhé.

Nam : Xin lỗi nha. Mình nghĩ mình không chơi được.

Ba : Tiếc quá. Tại sao không?

Nam: A, mình phải lau phòng mình.

Ba: Vậy thứ sáu bạn chơi được chứ?

Nam: Được nhé

Ba: Tốt lắm. Gặp bạn lúc 7 giờ nhé.

Nam: Được. Tạm biệt.

Ba: Tạm biệt.

a) volleyball
should / visit / grandmother
the weekend / Saturday afternoon
b) chess
ought to / help / Dad
Wednesday night / six o’clock
c) badminton
must / go / dentist
Sunday moming /10 o’clock

Answer: (Trả lời)

a) Ba: Come and play volleyball, Nam.

Nam: I’m sorry. I don’t think I can.

Ba: That’s too bad. Why not?

Nam: Well, I should visit my grandmother.

Ba: Can you play at the weekend?

Nam: Yes, I can.

Ba: All right. See you this Saturday afternoon.

Nam: OK. Bye.

Ba: Bye.

b) Ba: Come and play chess with me. Nam.

Nam: I’m sorry. I don’t think I can.

Ba: That’s too bad. Why not?

Nam: Well. I ought to help my Dad.

Ba: Can you play on Wednesday night? Yes, I can.

Nam: Yes, I can

Ba: All right. See you at 6 o’clock.

Nam: OK. Bye.

Ba: Bye.

c) Ba: Come and play badminton with me, Nam

Nam: I’m sorry. I don’t think I can.

Ba: That’s too bad. Why not?

Nam: I must go to the dentist’s.

Ba: Can you play on Sunday mornine?

Nam: Yes, I can.

Ba: All right. See you at 10 o’clock.

Nam: OK. Bye.

Ba: Bye. See you then.

Tạm dịch:

a) Ba: Hãy đến và chơi bóng chuyền này, Nam.

Nam: Tôi xin lỗi. Tôi không nghĩ tôi có thể.

Ba: Tiếc quá. Tại sao không?

Nam: Vâng, tôi phải ghé thăm bà ngoại của tôi.

Ba: Bạn có thể chơi vào cuối tuần không?

Nam: Vâng, tôi có thể.

Ba: Được rồi. Hẹn gặp lại vào chiều thứ bảy này.

Nam: OK. Tạm biệt.

Ba: Tạm biệt.

b) Ba: Hãy đến chơi cờ với tôi này, Nam.

Nam: Tôi xin lỗi. Tôi không nghĩ tôi có thể.

Ba: Tiếc quá. Tại sao không?

Nam: Vâng. Tôi phải giúp đỡ bố tôi.

Ba: Bạn có thể chơi vào tối thứ Tư không?

Nam: Vâng, tôi có thể

Ba: Được rồi. Hẹn gặp bạn lúc 6 giờ.

Nam: OK. Tạm biệt.

Ba: Tạm biệt.

c) Ba: Hãy đến và chơi cầu lông với tôi này, Nam.

Nam: Tôi xin lỗi. Tôi không nghĩ tôi có thể.

Ba: Tiếc thế. Tại sao không?

Nam: Tôi phải đi đến nha sĩ.

Ba: Bạn có thể chơi vào sáng Chủ nhật không?

Nam: Vâng, tôi có thể.

Ba: Được rồi. Hẹn gặp bạn lúc 10 giờ.

Nam: OK. Tạm biệt.

Ba: Tạm biệt. Gặp lại sau.

Now make your own dialogues. Use these pictures to help you.

(Bây giờ viết bài đối thoại của riêng em. Dùng hình để giúp em)

Answer: (Trả lời)

a) Minh : Come and play a game of tennis, Mai?

Mai: I’m sorry. I don’t think I can.

Minh : That’s too bad. Why not?

Mai : I ought to finish my homework.

Minh : What about this Saturday afternoon? Can you play?

Mai : Yes. I can.

Minh : All right. See you at 4 o’clock this Saturday.

Mai : OK. Bye.

Minh : Bye. See you then.

b) Vi : Come and play badminton with me, Hong.

Hong : I’m sorry. I don’t think I can.

Vi : That’s too bad. Why not?

Hong : I have to visit my sick aunt.

Vi : What about tomorrow afternoon?

Hong : Yes, I can.

Vi : All right. See you at 3 o’clock.

Hong : OK. Bye.

Vi : Bye. See you then.

Tạm dịch:

a) Minh: Đến chơi một ván quần vợ với mình nhé, Mai?

Mai: Tôi xin lỗi. Tôi không nghĩ tôi có thể.

Minh: Thật tệ. Tại sao không?

Mai: Tôi phải hoàn thành bài tập về nhà của mình.

Minh: Chiều thứ bảy này thì sao? Bạn có thể chơi không?

Mai: Vâng. Tôi có thể.

Minh: Được rồi. Hẹn gặp bạn lúc 4 giờ sáng thứ Bảy này.

Mai: OK. Tạm biệt.

Minh: Tạm biệt. Gặp lại sau.

b) Vi: Hãy đến và chơi cầu lông với tôi nhé, Hồng.

Hồng: Tôi xin lỗi. Tôi không nghĩ tôi có thể.

Vi: Tệ quá. Tại sao không?

Hồng: Tôi phải đến thăm dì của tôi bị bệnh.

Vi: Còn chiều mai thì sao?

Hồng: Vâng, tôi có thể.

Vi: Được rồi. Hẹn gặp bạn lúc 3 giờ.

Hồng: Được rồi. Tạm biệt.

Vi: Tạm biệt. Gặp lại sau.


3. Read. Then answer the questions trang 136 sgk Tiếng Anh 7

Most of the world’s surface is water. We may know the land very well, but we know very little about the oceans.

Until recently, man could not stay underwater for long. A pearl diver, for example, couldn’t stay underwater for longer than two minutes. But now, with special breathing equipment, a diver can stay underwater for a long time. After the invention of this equipment, man could swim freely underwater and scuba-diving became a popular sport.

A Frenchman, Jacques Cousteau (1910 – 1997), invented a deep-sea diving vessel in the early 1940s. In the vessel, he could explore the oceans of the world and study underwater life.

Now, we can explore the oceans, using special TV cameras as well. We can learn more about the undersea world thanks to this invention.

Dịch bài:

Phần lớn các bề mặt của Trái Đất là nước. Chúng ta có lẽ biết rõ về mặt đất, nhưng chúng ta hầu như không biết về các đại dương.

Mãi gần đây con người vẫn chưa có thể ở lâu dưới nước được. Một thợ lặn tìm ngọc trai, chẳng hạn, cũng không thể ở lâu dưới nước lâu hơn hai phút. Nhưng ngày nay, với thiết bị thở đặc biệt, một thợ lặn có thể ở dưới nước trong một khoảng thời gian dài. Sau sự phát minh ra thiết bị này, con người có thể bơi tự do dưới nước và môn thể thao bơi lặn với bình dưỡng khí trở thành một môn thể thao được ưa chuộng.

Một người Pháp, Jacque Cousteau (1910 – 1997) đã phát minh một tàu lặn dưới biển sâu vào đầu thập niên 1940. Trong tàu, ông có thể thám hiểm các đại dương của thế giới và nghiên cứu sự sống dưới nước.

Bây giờ chúng ta có thể thám hiểm các đại dương cũng như sử dụng các máy quay phim truyền hình đặc biệt. Chúng ta có thể biết nhiều hơn về thế giới dưới nước nhờ vào phát minh này.

Questions. (Câu hỏi)

True or False? Check, and then correct the fake sentences.

(Đúng hay sai? Kiểm tra và sau đó sửa các lỗi sai)

□ a) Most of the world’s surface is land.

□ b) Before the invention of special breathing equipment, man couldn’t swim freely underwater.

□ c) Now, scuba-diving is a popular sport.

□ d) Jacques Cousteau invented special TV cameras.

□ e) We can learn more about the undersea world thanks to Jacques Cousteau’s invention.

Answer: (Trả lời)

a – F ⟶ Most of the world’s surface is water.

b – T

c – T

d – F ⟶ Jacque Cousteau invented a deep-sea diving vessel.

e – T

Tạm dịch:

a) Hầu hết bề mặt của thế giới là đất. ⇒ Hầu hết bề mặt của thế giới là nước.

b) Trước khi phát minh ra thiết bị thở đặc biệt, con người không thể bơi tự do dưới nước.

c) Bây giờ, lặn dưới biển là một môn thể thao phổ biến.

d) Jacques Cousteau đã phát minh ra những chiếc máy quay TV đặc biệt.

e) Chúng ta có thể tìm hiểu thêm về thế giới dưới đáy biển nhờ phát minh của Jacques Cousteau.


*4. Complete the passage with the modal verbs in the box trang 137 sgk Tiếng Anh 7

(Điền vào đoạn văn bằng những trợ động từ khiếm khuyết trong khung)

can can’t must must not
should shouldn’t ought to ought not to

Scientists say life started in the ocean. However, humans aren’t natural swim­mers. We (1) _______ swim as babies, but we forget and then we (2) _______ learn to swim again.

We (3) _______ forget that our world is mainly water. So we (4) _______ all learn to swim. We (5) _______ try to stay away from water, but it is very difficult. The time al­ways comes when we need to cross water.

We (6) _______ learn to swim when we are young. It is easier to learn then. Our par­ents (7) _______ help. They (8) _______ give us the opportunity to learn to swim.

Answer: (Trả lời)

1 – can; 2 – must ;3 – must not; 4 – should

5 – can; 6 – ought to/ should

7 – can/should; 8 – should/ must

Tạm dịch:

Các nhà khoa học nói rằng cuộc sống bắt đầu từ đại dương. Tuy nhiên, con người không phải là những sinh vật bơi bẩm sinh. Chúng ta có thể bơi như trẻ con nhưng chúng ta quên và sau đó chúng ta phải học bơi lại.

Chúng ta không được quên rằng thế giới của chúng ta chủ yếu là nước Vì vậy chúng ta nên học bơi. Chúng ta có thể cố gắng tránh xa nước, nhưng rất khó. Thời gian luôn đến khi chúng ta cần băng qua nước.

Chúng ta nên học bơi khi chúng ta còn trẻ. Sẽ dễ hơn khi về già mới học bơi. Bố mẹ của chúng ta có thể giúp đỡ. Họ nên cho chúng ta cơ hội học bơi.


*5. Play with words trang 138 sgk Tiếng Anh 7

Come and explore
The ocean floor
In a submarine for two.
We can spend all day

Watching fish play
Near our submarine for two.
We must not make a sound
When a shark is around

Our submarine for two.
It’s beautiful here –
It’s the last frontier –
In a submarine for two.

Tạm dịch:

Hãy đến và khám phá
Đáy đại dương
Trong một tàu ngầm dành cho hai người.
Chúng ta có thể dành cả ngày

Ngắm cá chơi đùa
Gần tàu ngầm của chúng ta dành cho hai người.
Chúng ta không được tạo ra âm thanh
Khi một con cá mập xung quanh

Tàu ngầm của chúng ta dành cho hai người.
Ở đây đẹp –
Đó là biên giới cuối cùng –
Trong một tàu ngầm dành cho hai người.

Remember!

Tiếng Anh 7 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 7


C. Vocabulary (Phần Từ vựng)

– teenager /’ti:n,eidʤə/ (n): thanh thiếu niên

– surprising /sə’praiziɳ/ (adj): đáng ngạc nhiên

– skateboard /´skeit¸bɔ:d/ (v): trượt ván

– skateboarding /´skeit¸bɔ:diɳ/ (n): môn trượt ván

– roller-skating /’roulə skeitiɳ/ (n): trượt pa-tin (giày trượt có bánh xe ở 4 góc)

– roller- blading /roulə bleidiɳ/ (n): trượt patin (giày trượt có bánh xe dọc ở dưới)

– choice /tʃɔis/ (n): sự lựa chọn

– choose /tʃu:z/ (v): lựa chọn

– athlectics /æθ’letiks/ (n): môn điền kinh

– swimmer /’swimə/ (n): người bơi

– cyclist /’saiklist/ (n): người đi xe đạp

– cycle /’saikl/ (v): đi xe đạp

– skateboarder /´skeit¸bɔ:də/ (n): người trượt ván

– skillful /’skilful/ (adj): khéo tay

– badly /’bædli/ (adv): kém, dở

– take part in /teik pɑ:t in/ (v): tham gia

– competition /,kɔmpi’tiʃn/ (n): cuộc thi/đua

– district /’distrikt/ (n): quận, khu vực

– prize /praiz/ (n): giải thưởng

– organize /’ɔ:gənaiz/ (v): tổ chức

– participant /pɑ:’tisipənt/ (n): người tham gia

– increase /’inkri:s/ (v): tăng

– regular activity /’rəgjulə æk’tiviti/ (n): sinh hoạt thường xuyên

– walk- to- school day /wɔ:k tə sku:l dei/ (n): ngày đi bộ đến trường

– volunteer /,vɔlən’tiə/ (v): tình nguyện

– be on one’s way /bi: ɔn wʌns wei/ (v): trên đường đi tới

– awareness /ə´wɛənis/ (n): ý thức

– aim /eim/ (n): mục đích

– water safety /wɔ:tə seifti/ (n): sự an toàn nước

– kid /kid/ (n): con dê con, đứa trẻ

– lifeguard /’laifgɑ:d/s (n): nhân viên bảo vệ, cứu hộ

– swimming pool /’swimiɳpu:l/ (n): hồ bơi

– stay away /stei ə’wei/ (v): giữ cách xa, tránh xa

– edge /edʤ/ (n): mé, bìa

– flag /’flæg/ (n): cờ

– strict /strikt/ (ad): nghiêm ngặt

– obey /ə’bei/ (v): vâng lời, tuân theo

– sign /sain/ (n): bảng hiệu

– be aware of /bi: ə’weə ɔv/ (v): ý thức

– risk /risk/ (n): sự nguy hiểm, rủi ro

– careless /’keəlis/ (adj): bất cẩn

– water play /wɔ:tə plei/ (n): trò chơi dưới nước

– jump /ʤʌmp/ (v): nhày, cú nhảy

– land on one’s back /lænd ɔn wʌnsbæk/ (v): té ngửa

– speed /spi:d/ (n): tốc độ

– bump /bʌmp/ (n): cú va chạm

– fly /flaɪ/ (v): bay

– at the speed of sound /æt ðə spi:d əv saund/: với tốc độ âm thanh


D. Grammar (Ngữ pháp)

1. Tính từ (Adjectives)

Tính từ là từ hay cụm từ bổ nghĩa cho một danh từ.

It is a nice room. Đó là cái phòng xinh xắn.

The big building on that corner is the state bank. Cao ốc to ở góc đường kia là ngân hàng nhà nước.

Vị trí: Tính từ thường đứng trước danh từ nó bổ nghĩa hoặc sau động từ liên kết (linking verbs) như: be, become, feel, get, seem, appear, look, taste, smell, …

Bill is a good student. Bill là một học sinh giỏi.
He looks sad. Anh ấy trông có vẻ buồn.
This coffee smells good. Cà phê này có mùi ngon.

Lưu ý: Tính từ không thay đổi theo ngôi, theo số ít và số nhiều, trừ các chỉ thị tính từ (demonstratice adjectives) là this/these; that/those.

She is an intelligent student. Chị ấy là một sinh viên thông minh.
They’re intelligent students. Họ là những sinh viên thông minh.


2. Trạng từ (Adverbs)

a) Trạng từ là từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hay trạng từ khác.

She cycles safely. Chị ấy chạy xe đạp an toàn.
She cycles very safely. Chị ấy chạy xe rất an toàn.
She’s a very safe cyclist. Chị ấy là người chạy xe đạp rất an toàn.

b) Cấu tạo trạng từ

Đa số trạng từ được cấu tạo từ tính từ bằng cách thêm hậu tố ly.

safe → safely; quick → quickly

Cách thêm ly:

Thông thường chúng ta thêm ly vào sau tính từ:

slow → slowly; skillful → skillfully

Tính từ tận cùng bằng y: trước y là một phụ âm chúng ta đổi y thành i rồi thêm ly:

easy → easily; happy → happily

Tính từ tận cùng bằng ble hay ple thì e được thay bằng y:

possible → possibly; simple → simply

Chú ý:

– Một số tính từ và trạng từ giống nhau như: late, hard, early, fast, straight, long, still, …

It’s a hard work. Đó là công việc nặng nhọc
He works hard. Anh ấy làm việc chăm chỉ.

– Trạng từ chỉ theo sau động từ thường.

He plays skillfully. Anh ấy chơi hay.
But his brother plays badly. Nhưng anh của anh ấy chơi kém.

GOOD là tính từ; WELL là trạng từ

He’s a good pupil. Anh ấy là học sinh giỏi.
He did the test well. Anh ấy làm bài kiểm tra tốt.


3. Động từ khuyết thiếu

Ở tiếng Anh lớp 6, chúng ta đã tìm hiểu về các động từ khuyết thiếu: can/could, must, would, may, might, need, … . Trong bài này, chúng ta sẽ ôn lại các động từ khuyết thiếu này.

List sau liệt kê các lí do tại sao lại gọi là Động từ khuyết thiếu:

Không thay đổi ở thì Hiện tại đơn (không chia tức là không thêm s hay es).

He can speak English. Anh ấy có thể nói tiếng Anh.
She must get up early. Cô ấy phải thức dậy sớm.

Trong câu đầy đủ, sau động từ khuyết thiếu luôn luôn có động từ chính theo sau. Động từ chính này ở dạng nguyên thể (không chia, không có to).

He will go to school today. Anh ấy sẽ đi học hôm nay.
We can turn right on that corner. Chúng ta có thể rẽ phải ở góc đường kia.

Có nhiều nhất HAI THÌ: thì Hiện tại đơn và Quá khứ đơn, trong đó MUST, OUGHT TO và NEED chỉ có MỘT THÌ hiện tại.
Không cần trợ động từ (do, does, did, …) trong câu hỏi, phủ định. Chính các động từ khuyết thiếu này đóng luôn vai trò làm trợ động từ trong các câu này.

Can you read this letter? Bạn có thể đọc lá thư này không?

Ghi nhớ: Ở dạng phủ định, từ not được viết liền với can -→ cannot

a) Should, Ought to, Must

Should, Ought to: diễn tả lời khuyên có tính chủ quan – chúng ta nghĩ điều đó tốt/đúng và nên làm.

You ought to / should obey your parents. Bạn nên vâng lời cha mẹ.
He shouldn’t stay up so late. Anh ấy không nên thức quá khuya.

Must diễn tả lời khuyên mạnh mẽ hơn và cương quyết hơn.

The doctor says that he must give up smoking. Bác sĩ nói anh ấy phải bỏ thuốc.
You must come and see me next time. Lần sau bạn phải đến thăm tôi.

b) Must not = Mustn’t: chỉ sự ngăn cấm

You mustn’t tell lies. Bạn không được nói dối.

c) Would you like + …?: Diễn tả lời mời

Would you like to play table tennis this afternoon, Nam ? Nam, trưa nay chơi bóng bàn nhé?
Would you like a glass of lemonade, Hoa? Hoa, uống ly nước chanh nhé?

Nhận lời mời:

Yes. I’d like to. Vâng tôi thích lắm.
OK.That’s a good idea. Được .Ý kiến rất hay.
Sounds great. Nghe có vẻ tuyệt.

Từ chối lời mời:

Oh. I’m sorry. I can’t. Ồ .Xin lỗi tôi không thể đến được.
I’m afraid I can’t. I have to meet my friend. Tôi e rằng tôi không thể đi/đến được. Tôi phải đi gặp bạn tôi.
That’s too bad. Maybe next time. Tiếc quá. Có lẽ lần sau vậy.

d) Câu yêu cầu

Can I + V + …?: Vui lòng cho tôi …?

Can I borrow your bike this afternoon, please? Chiều nay vui lòng cho tôi mượn xe đạp của bạn nhé?
Can I have your paper in a minutes? Vui lòng cho tôi mượn tờ báo cáo của bạn một tí nhé?

Đồng ý:

Yes, of course. Here you are. Vâng, dĩ nhiên rồi. Nó đây.
Go ahead. Tiến hành thôi.
Sure. Here you are. Được thôi. Nó đây.

Không đồng ý:

I’m sorry. I’m using it. Rất tiếc. Tôi đang/sẽ dùng nó.
I don’t have it. Tôi không có.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 13. Activities trang 129 sgk Tiếng Anh 7 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com