Hướng dẫn giải Unit 13. Festivals trang 121 sgk Tiếng Anh 8

Nội Dung

Hướng dẫn giải Unit 13. Festivals trang 121 sgk Tiếng Anh 8 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 8 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 8.

Unit 13. Festivals – Lễ hội


GETTING STARTED trang 121 sgk Tiếng Anh 8

Work with a partner. Where should these people go on their visits to Viet nam? Why?

(Hãy làm việc cùng bạn bên cạnh và nói những người này nên đi đâu khi họ đến thăm Việt Nam. Tại sao?)

1. Tom likes swimming and sunbathing.

2. David is interested in ancient cities.

3. Huckleberry likes mountain-climbing.

4. Oliver is keen on pottery.

5. Robinson is fond of crowded places

Answer: (Trả lời)

1. Tom should go to beaches.

2. David should go to Hoi An.

3. Huckleberry should go to Sapa.

4. Oliver should go to Bat Trang.

5. Robinson should go to Ho Chi Minh City.

Tạm dịch:

1. Tom thích bơi lội và tắm nắng. ⇒ Tom nên đi biển.

2. David rất thích các thành phố cổ. ⇒ David nên đến Hội An.

3. Huckleberry thích leo núi. ⇒ Huckleberry nên đến Sapa.

4. Oliver rất thích đến đồ gốm. ⇒ Oliver nên đến Bát Tràng.

5. Robinson thích những nơi đông người. ⇒ Robinson nên đến thành phố Hồ Chí Minh.


LISTEN AND READ trang 121 sgk Tiếng Anh 8

Liz: Thanks for inviting me to the rice-cooking festival, Ba.

Can you explain what is happening?

Ba: Sure. There are three competitions: water-fetchins, fire-making and rice-cooking.

Liz: Where does the water come from?

Ba: There’s a river about one kilometer away. One person from each team has to run to the river. There are four bottles of water on the river bank and each runner must take a bottle and return to the starting position.

Liz: That man seems upset. What did he just yell?

Ba: He ureed his teammate to run faster.

Liz: What’s special about the fire-making contest?

Ba: The fire is made in the traditional way. Two team members try to make a fire by rubbing pieces of bamboo together. The winners are the first ones to make a fire.

Liz: I’m interested in the rice-cooking contest, too.

Ba: Six people from each team participate in this event. They have to separate the rice from the husk and then cook the rice.

Liz: How do they decide who wins the contest?

Ba: The judges try the finished products and the most dclicious rice is the winner. Then all the points are added and the grand prize is awarded.

Liz: Is that what is happening now?

Ba: The council leader just said that he was pleased to award the prize to the Thon Trieu team.

Dịch bài:

Liz: Ba, cám ơn bạn đã mời mình đến dự lễ hội nấu cơm. Bạn có thể giải thích cho mình điều gì sẽ diễn ra không?

Ba: Được chứ. Có 3 cuộc thi: thi lẩy nước, thi đốt lửa. và thi nấu cơm.

Liz: Thế nước ờ đâu?

Ba: Cách đây khoảng một cây số có một con sông. Mồi người của mỗi đội phái chạy ra sông. Có bốn chai nước để ở bờ sông và mồi người phải lấy một chai đem về vị trí xuất phát.

Liz: Người kia trông có vè bồn chồn. Anh ta hét là điều gì thế?

Ba: Anh ấy yêu cầu người của đội mình chạy nhanh lên.

Liz: Có gì đặc biệt trong cuộc thi đốt lừa?

Ba: Người ta đốt lừa theo cách truyền thống. Các thành viên của hai đội cổ gắng đốt lửa bằng cách cọ xát các thanh tre với nhau. Người thắng cuộc là người đầu tiên nhóm được lửa.

Liz: Mình còn muốn biết về cuộc thi nấu cơm nữa.

Ba: Mỗi đội có sáu người tham gia cuộc thi này. Họ phải đãi gạo tách vỏ trấu ra sau đó nấu cơm.

Liz: Làm thế nào để quyết định ai là người thắng cuộc?

Ba: Ban giám khảo sẽ thử xem cơm ai chín và ngon nhất thì đó là người thắng cuộc. Khi cộng lại số điểm của các phần thi ban giám khảo sẽ trao giải nhất.

Liz: Đấy là những gì đang diễn ra phải không?

Ba: Lãnh đạo hội đồng vừa nói rằng ông ấy rất hài lòng khi trao giải cho đội Thôn Triều.


1. Practice the dialogue with a partner.

(Thực tập đoạn đối thoại với bạn bên cạnh.)


2. True or false? Check (✓) the boxes. Then correct the false sentences and write them in your exercise book.

(Đúng hay sai? Em hãy đánh dấu (✓) vào cột đúng, sau đó sửa lại những câu sai và viết vào vở bài tập.)

T F
a. Two team members take part in the water-fetching contests.
b. One person has to collect four water bottles
c. The fire is made without matches or lighters.
d. Pieces of wood are used to make fire.
e. In the final contest, the team members taste the rice.
f. The grand prize is given to the team with the most points.

Answer: (Trả lời)

T F
a. Two team members take part in the water-fetching contests.
→ One person from each team take part in the water-fetchine contests.
b. One person has to collect four water bottles
→ One person has to collect one water bottle.
c. The fire is made without matches or lighters.
d. Pieces of wood are used to make fire.
→ Pieces of wood are used to make fire.
e. In the final contest, the team members taste the rice.
→ The judges taste the rice.
f. The grand prize is given to the team with the most points.

Tạm dịch:

Đúng Sai
a. Hai thành viên trong nhóm tham gia vào các cuộc thi lấy nước.
→ Một người từ mỗi đội tham gia vào các cuộc thi lấy nước.
b. Một người phải lấy được bốn chai nước
→ Một người phải lấy được một chai nước.
c. Nhóm lửa không được dùng diêm hoặc bật lửa.
d. Những miếng gỗ được sử dụng để tạo lửa.
→ Những miếng gỗ được sử dụng để tạo lửa.
e. Trong phần thi cuối cùng, các thành viên trong nhóm nếm thử cơm.
→ Các giám khảo nếm thử cơm.
f. Giải thưởng lớn được trao cho đội có nhiều điểm nhất.

SPEAK trang 123 sgk Tiếng Anh 8

1. Work with a partner. Mrs. Quyen is talking to Lan about their preparations for Tet. Put their sentences in the correct order. Start like this.

(Hãy làm việc với bạn bên cạnh. Bà Quyên đang nói chuyện với Lan về việc chuẩn bị cho Tết. Hãy xếp những câu nói của họ theo đúng thứ tự. Hãy bắt đầu như thế này:)

Answer: (Trả lời)

A: Have you tidied the bedrooms?

F: Yes, I have. Where are you going Mom?

C: To the market. I have to buy some oranges and some pomegranates.

H: Could you collect my new ao dai at the tailor round the Corner?

D: Sure, I will.

J: Thanks. Mom. Is there anything you want me to do while you’re out?

B: Not really. But I want our house to look nice at the festival.

G: Mom, I know what to do now. I’ll clean all the glass windows.

E: That’S very good. Bye-bye, Sweetie.

F: Bye, Mom.

Tạm dịch:

A. Con đã dọn dẹp phòng ngủ chưa?

F. Rồi ạ. Mẹ đi đâu vậy ạ ?

C. Mẹ đi chợ. Mẹ phải mua một ít quả cam và một ít quả lựu.

H. Mẹ có thể lấy giúp con chiếc áo dài mới ở tiệm may nằm trong góc chợ không ạ?

D. Ừ để mẹ lấy cho.

J. Con cám ơn mẹ. Mẹ có muốn con giúp mẹ làm gì khi mẹ đang ở ngoài không?

B. Không có gì nhiều. Nhưng mẹ muốn ngôi nhà của chúng ta trông thật đẹp trong mùa lễ hội.

G. Con biết phải làm gì bây giờ rồi. Con sẽ lau sạch tất cả các cửa sổ kính.

E. Ngoan quá. Tạm biệt con nhé.

I. Tạm biệt mẹ.


2. Now make up your own dialogue. Talk about preparations for another festival. The list below will help you.

(Bây giờ hãy xây dựng đoạn hội thoại của riêng em nói về việc chuẩn bị cho một lễ hội khác. Danh mục dưới đây sẽ giúp em.)

a village festival a harvest festival a school festival
a flower festival a spring festiva

Answer: (Trả lời)

Hoa: Is your school festival tomorrow, Lan?

Lan: Yes, that’s right! There will be a lot of contests for school boys and girls, such as a flower arrangement contest, mini football matches, fashion shows and some others… And there is a lot of work to do right now.

Hoa: Really? It’s interesting!

Lan: Would you like to take part in the festival with us?

Hoa: Yes, I’d love to. But is there anything I can do for you?

Lan: Could you help me to send some letters of invitation to our old friends?

Hoa: Yes, of course. Anything else?

Lan: Not really. Thanks, Hoa. And now I have to go to the market and buy some cakes, candies and fruit for our class party. Bye, Hoa. See you tomorrow.

Hoa: Bye.

Tạm dịch:

Tiếng Anh 8 và giải bài tập tiếng Anh lớp 8

Hoa: Ngày mai là lễ hội trường của bạn hả Lan?

Lan: Đung thế! Sẽ có rất nhiều cuộc thi dành cho học sinh nam và nữ, chẳng hạn như một cuộc thi cắm hoa, trận đấu bóng đá nhỏ, trình diễn thời trang và một số cuộc thi khác … Và có rất nhiều việc phải làm ngay bây giờ.

Hoa: Thật sao? Nghe thật thú vị!

Lan: Bạn có muốn tham gia lễ hội với chúng mình không?

Hoa: Có, mình rất thích. Nhưng có bất cứ điều gì mình có thể làm cho bạn không?

Lan: Bạn có thể giúp mình gửi một số thư mời đến những người bạn cũ của chúng mình không?

Hoa: Được, tất nhiên rồi. Còn gì nữa không?

Lan: Chắc thế đã. Cảm ơn Hoa. Và bây giờ mình phải đi chợ và mua một ít bánh ngọt, bánh kẹo và hoa quả cho bữa tiệc của chúng mình. Tạm biệt, Hoa. Hẹn gặp bạn vào ngày mai nhé.

Hoa: Tạm biệt.


LISTEN trang 124 sgk Tiếng Anh 8

1. Listen to the conversation and fill in the gaps.

The Robinson family are making preparations for Tet.

a. Mrs. Robinson wants_________ to go to the____________ .

b) Mrs. Robinson wants some marigolds because they are ________ at Tet.

c) Mrs. Robinson wants Liz to buy a packet of ___________ .

d) Mrs. Robinson is asking Mrs. Nga how­ to __________ spring rolls.

Answer: (Trả lời)

Gia đình Robinson đang chuẩn bị cho Tết.

a) Bà Robinson nhờ ông Robinson đi chợ hoa.

b) Bà Robinson muốn mua một ít hoa cúc vạn thọ vì chúng là loài hoa truyền thống vào dịp Tết.

c) Bà Robinson nhờ Liz mua một gói hạt dưa hấu khô.

d) Bà Robinson đang hỏi bà Nga cách làm chả giò.

Audio script: (Bài nghe)

Mrs. Robinson: John, I want you to go to the flower market for me, please.

Mr. Robinson: What do I have to buy?

Mrs. Robinson: Some peach blossoms and a bunch of flowers.

Mr. Robinson: What sort of flowers?

Mrs. Robinson: Marigolds, because they are traditional at Tet.

Mr. Robinson: Anything else?

Mrs. Robinson: No, but I need Liz to do a few things.

Liz: What was that, Mom?

Mrs. Robinson: Are you busy?

Liz: No. Do you need something?

Mrs. Robinson: Yes. Go to the market and pick up some candy and one packet of dried watermelon seeds, please.

Liz: Okay. What are you going to do?

Mrs. Robinson: I’m going to Mrs. Nga’s. She’s going to show me how to make sticky rice balls.

Dịch bài:

Bà Robinson: John, anh đi chợ hoa giúp em với.

Ông Robinson: Anh phải mua gì?

Bà Robinson: Mua cho em một ít hoa đào và một bó hoa.

Ông Robinson: Mua loại hoa nào?

Bà Robinson: Cúc vạn thọ, vì chúng là loài hoa truyền thống vào dịp Tết.

Ông Robinson: Còn gì nữa không?

Bà Robinson: Không, nhưng mẹ cần Liz giúp mẹ làm vài việc.

Liz: Cái gì vậy mẹ?

Cô Robinson: Con có bận gì không?

Liz: Không ạ. Mẹ có cần gì không ạ?

Bà Robinson: Có đây. Đi chợ và mua giúp mẹ một ít kẹo và một gói hạt dưa hấu khô nhé.

Liz: Vâng ạ. Mẹ sẽ làm gì hả mẹ?

Bà Robinson: Mẹ sẽ đi gặp cô Nga. Cô ấy sẽ chỉ cho mẹ cách làm nem cuốn.


2. Complete the notes.

(Hoàn thành thông tin sau.)

Answer: (Trả lời)

Things to do
Mr. Robinson: go to the flower market and buy some peach blossoms and a bunch of marigolds.
Liz: buy a packet of dired watermelon seeds.
Mrs. Robinson: ask Mrs. Nga how to make spring rolls.

Tạm dịch:

Những việc cần làm
Ông Robinson: đi chợ hoa và mua một ít hoa đào một bó cúc vạn thọ.
Liz: mua một gói hạt dưa hấu khô.
Bà Robinson: hỏi bà Nga cách làm nem cuốn.

READ trang 124 sgk Tiếng Anh 8

Christmas is an important festival in many countries around the world.

The Christmas Tree

One Christmas Eve in the early 1500s, some people decorated a tree and put it in the market place in the Latvian city of Riga. This custom spread throughout Europe, and finally to America in the 1800s.

The Christmas Card

In the mid-nineteenth century, an Englishman wanted to send Christmas greetings to his friends, so he had someone design a card. Forty years later, cards were a part of the Christmas tradition.

Dịch bài:

Giáng sinh là một ngày lễ quan trọng ở nhiều nước trên thế giới.

Cây Giáng sinh

Đêm Giáng Sinh vào đầu thập niên 50, một số người đã trang hoàng một cải cây rồi đem đặt nó ờ nơi họp chợ trong thành phố Latvia của Riga. Tục lệ này đã lan truyền khắp châu Âu và cuối cùng đã đến nước Mỹ vào thập niên 80.

Thiệp mừng Giáng sinh

Giữa thế kỉ 19, một người Anh muốn gửi những lời chúc nhân dịp Giáng sinh cho bạn mình vì thế mà anh đã nhờ người thiết kế một tấm thiệp. Bổn mươi năm sau, những tấm thiệp kiểu này đã trờ thành một phần trong truyền thống ngày Giáng sinh.

Những bài hát mừng Giáng sinh

Cách đây 800 năm, người ta đã hát những bài hát mừng Giáng sinh cho người dân thành phố và thôn quê nghe. Những bài hát này là những câu chuyện đã được phổ nhạc và hầu hết dân chúng đều thích. Tuy nhiên những vị đứng đầu Giáo hội lại không thích. Họ nói những bài hát đó không phù hợp, nhưng cách đây khoảng 180 năm những bài hát đó lại phổ biến trở lại.

Ông già Nô-en.

Năm 1823, vị thần bảo hộ trẻ em, Saint Nicholas xuất hiện trong một bài thơ có tên lả Chuvến đến thăm cùa Thánh Nicholas. Nhân vật trong bài thơ là một người mập và vui tính luôn mặc bộ quần áo đỏ và tặng trẻ em rất nhiều quà vào đêm Giáng sinh. Bài thơ đã được viết bởi Clement Clarke Moore, một giáo sư người Mỹ, đã trở nên nổi tiếng ở Mỹ. Ông già Nô-en được mô phỏng theo hình ảnh Thánh Nicholas trong bài thơ này.


1. Complete the table.

Answer: (Trả lời)

Christmas Specials Place of origin Date
The Christmas tree
The Christmas card
Christmas carols
Santa Claus
Riga
England
(no information)
USA
early 1500smid- 19th century
800 years ago
1823

Tạm dịch:

Những điều đặc biệt của Giáng sinh Xuất xứ Thời gian
Cây Thông Nô-en
Thiệp Giáng sinh
Những bài hát mừng lễ Giáng sinh
Ông già Nô-en
Riga
Anh
(không có thông tin)
Mỹ
đầu những năm 1500
giữa thế kỷ 19
800 năm trước
năm 1823

2. Answer the questions.

a) How long ago did the Christmas tree come to the USA?

b) Why did the Englishman have someone design a card?

c) When were Christmas songs first performed?

d) Who wrote the poem A Visit from Saint Nicholas?

e) What is Santa Claus based on?

Answer: (Trả lời)

a) The Christmas tree came to the USA in the 1800s.

b) Because he wanted to send Christmas greetings to his friends.

c) Christmas songs were first performed 800 years ago.

d) An American professor named Clement Clarke Moore wrote A visit from Saint Nicholas.

e) Santas Claus is based on the description of Saint Nicholas in the poem.

Tạm dịch:

a) Cây Giáng sinh xuất hiện ở Hoa Kỳ từ bao giờ? → Cây Giáng sinh xuất hiện ở Hoa Kỳ những năm 1800.

b) Tại sao người Anh lại nhờ người thiết kế tấm thiệp? → Bởi vì ông ấy muốn gửi lời chúc mừng Giáng sinh đến bạn bè của mình.

c) Các bài hát Giáng sinh được biểu diễn lần đầu tiên vào khi nào? → Các bài hát Giáng sinh được biểu diễn lần đầu cách đây 800 năm.

d) Ai đã viết bài thơ Một chuyến viếng thăm từ Thánh Nicholas? → Một giáo sư người Mỹ tên là Clement Clarke Moore đã viết bài thơ Một chuyến viếng thăm từ Thánh Nicholas.

e) Ông già Nô-en được mô phỏng theo điều gì? → Ông già Nô-en được mô phỏng theo Thánh Nicholas trong bài thơ.


WRITE trang 126 sgk Tiếng Anh 8

1. Use the information in the dialogue on page 121 to fill in the gaps in this report.

(Sử dụng thông tin ở đoạn hội thoại trang 121 để điền vào chồ trống trong bản báo cáo này.)

The Rice-cooking Festival

by Festival Councilor Pham Phuong Linh

This report shows how the (1) rice-cooking festival was held.

The festival was held in the communal house yard about (2) one kilometeraway from a river. There were three competitions: (3) water-fetching, fire-making and rice-cooking. The festival took one day.

In the water-fetching contest one person from each team had to (4) run to the river to get the (5) water.

In the fire-making contest two team members had to make a fire in the (6) traditional way. They tried to rub pieces of (7) bamboo together to make the fire.

(8) Six people from each team took part in the rice – cooking contest. They had to (9) separate the rice from the husk and then cook the rice.

After the three contests, all points were (10) added and the Thon Trieu group won the grand prize. The festival was wonderful.

Tạm dịch:

Lễ hội nấu cơm

viết bởi thành viên Hội đồng Phạm Phương Linh

Báo cáo này nói về lễ hội nấu cơm đã được tổ chức như thế nào.

Lễ hội được tổ chức tại sân đình cách con sông khoảng một cây số từ. Có ba cuộc thi: lấy nước, nhóm lửa và nấu cơm. Lễ hội diễn ra trong một ngày.

Trong cuộc thi lấy nước, một người từ mỗi đội phải chạy ra sông để lấy nước.

Trong cuộc thi nhóm lửa, hai thành viên trong đội phải nhóm lửa theo cách truyền thống. Họ cố gắng ma sát những miếng tre lại với nhau để tạo ra ngọn lửa.

Sáu người từ mỗi đội tham gia cuộc thi nấu cơm. Họ phải tách gạo ra khỏi trấu và sau đó nấu cơm.

Sau ba cuộc thi, tất cả các điểm số được cộng vào và nhóm Thôn Triệu đã giành được giải thưởng lớn. Lễ hội thật tuyệt vời.


2. Write a similar report on a festival you joined recently. The answers to the questions below can help you.

(Viết một bản báo cáo tương tự về một lễ hội em mới tham gia. Những câu trả lời của những câu hỏi dưới đây sẽ giúp em.)

a) What is the name of the festival?

b) Where was the festival held?

c) How long did the festival last?

d) How many activities were there? Were there any competitions?

e) How were the activities organized?

f) How many people took part in each activity?

g) What did you think about the festival?

Answer: (Trả lời)

The Perfume Pagoda festival

This report shows how the Huong Pagoda festival is held.

The Huong Pagoda and the Huong Tich cave are the famous scenic spots of Viet Nam. The Huong Pagoda festival lasts from the 6th day of the 1st month to the end of the 3rd month of the lunar calendar. People conduct dragon dance in the yard of Trinh pagoda and sail the royal barge. The festival is held in 3 places: Huong Tich, Tuyet Son, Long Van. The festival is most crowded from the 15th – 20th day of the 2nd month of the lunar calendar as this period marks the main festival. The mountainous path leading from Ngoai pagoda to Trong pagoda is full of visitors coming up and down. A pilgrimage to the Huong Pagoda is not only for religious reasons but also to see the numerous natural shapes that are typical of the landscape and the buildings that are valuable artifacts of the nation.

Tạm dịch:

a) Tên của lễ hội là gì?

b) Lễ hội được tổ chức ở đâu?

c) Lễ hội kéo dài bao lâu?

d) Có bao nhiêu hoạt động ở đó? Có bất kỳ cuộc thi nào không?

e) Các hoạt động được tổ chức như thế nào?

f) Có bao nhiêu người tham gia vào mỗi hoạt động?

g) Em nghĩ gì về lễ hội?

Lễ hội chùa Hương

Báo cáo này nói về lễ hội chùa Hương được tổ chức như thế nào.

Chùa Hương và động Hương Tích là những thắng cảnh nổi tiếng của Việt Nam. Lễ hội chùa Hương kéo dài từ ngày 6 tháng 1 đến cuối tháng 3 âm lịch. Người ta tổ chức múa rồng trong sân đền Trình và lái thuyền hoàng gia. Lễ hội được tổ chức tại 3 địa điểm: Hương Tích, Tuyết Sơn, Long Vân. Lễ hội đông đúc nhất từ ngày 15 đến ngày 20 tháng 2 âm lịch vì thời gian này là chính hội. Con đường núi dẫn từ chùa Ngoài đến chùa Trong có rất nhiều du khách lên xuống. Một cuộc hành hương đến chùa Hương không chỉ vì lý do tôn giáo mà còn để thăm quan rất nhiều thắng cảnh như cảnh quan tự nhiên và các tòa nhà thấy nhiều hình dạng tự nhiên điển hình của cảnh quan và các tòa nhà là các bảo vật vô giá của quốc gia.


Language Focus trang 128 sgk Tiếng Anh 8

Passive form: be + past participle

Compound words: rice-cooking, fire-making, etc.

Reported speech

1. Complete the sentences. Use the passive forms of the verbs in the box. Decide whether the time is past, present or future.

(Hoàn thành những câu sau dùng dạng bị động của động từ trong khung, lưu ý thời gian ở quá khứ, hiện tại hay tương lai.)

put make perform write hold award decorate

a) Christmas songs________ for people in towns and villages eight hundred years ago.

b) On Christmas Eve in the early 1500s, a free________ and_______ in the market place in the Latvian city of Riga.

c) In the rice-cooking festival, a fire_______ in the traditional way.

d) An English-speaking contest________ at Nguyen Hue School next month.

e) The first prize_______ to the Mekong Team just after the final match yesterday.

f) The Christmas carol “Silent Night, Holy Night” ________ in Austria by Franz Gruber in the 19th century.

Answer: (Trả lời)

a) Christmas songs were performed for people in towns and villages eight hundred years ago.

b) On Christmas Eve in the early 1500s, a tree was decorated and put in the market place in the Latvian city of Riga.

c) In the rice-cooking festival, a fire was made in the traditional way.

d) An English-speaking contest will be held at Nguyen Hue School next month.

e) The first prize was awarded to the Mekhong Team just after the final match yesterday.

f) The Christmas carol “Silent Night, Holy Night” was written in Austria by Franz Gruber in the 19th century.

Tạm dịch:

a) Các bài hát Giáng sinh được trình diễn cho những người ở các thị trấn và làng mạc cách đây tám trăm năm.

b) Vào đêm Giáng sinh vào đầu những năm 1500, một cái cây được trang trí và đặt tại một khu chợ ở thành phố Riga của Latvia.

c) Trong lễ hội nấu cơm, lửa được tạo ra theo cách truyền thống.

d) Một cuộc thi hùng biện tiếng Anh sẽ được tổ chức tại Trường Nguyễn Huệ vào tháng tới.

e) Giải nhất được trao cho Đội Mekhong ngay sau trận chung kết ngày hôm qua.

f) Bài hát Giáng sinh “Đêm Thánh yên bình” được viết bởi Áo bởi Franz Gruber vào thế kỷ 19.


2. Complete the conversation. Use the verbs in the box.

(Hoàn thành hội thoại sau, dùng động từ trong khung.)

break (2) jumble scatter pull

Hanh and her mother have just got home from the market.

Hanh: Mom! Something has happened to our kitchen.

Mrs. Thanh: What’s wrong?

Hanh: Mom! Look. The cupboard is open and everything has been (1) ______ .

Mrs. Thanh: Oh, no. The jar I like has been (2)__________ .

Hanh: Many bowls and dishes have been (3) ___________ , too. And look at this, Mom. The dried mushrooms have been (4) ______________ all over the floor.

Mrs. Thanh: And where is the pan of fish I left on the stove?

Hanh: Here it is. It has been (5)________________ into the sink. The fish has gone.

Mrs. Thanh: Who has done all this?

Hanh: Mom, it must have been the cat!

Answer: (Trả lời)

1. jumbled 2. broken 3. broken 4. scattered 5. pulled

Tạm dịch:

Hạnh: Mẹ ơi! Cái gì đó đã xảy ra với nhà bếp của chúng ta.

Bà Thanh: Có chuyện gì vậy con?

Hạnh: Mẹ ơi!Nhìn kìa. Chiếc tủ đã bị mở và mọi thứ đã bị xáo trộn.

Bà Thanh: Ồ, không. Chiếc bình mẹ thích bị vỡ mất rồi.

Hạnh: Nhiều bát và đĩa cũng đã bị vỡ mẹ ạ. Mẹ ơi nhìn kìa. Nấm khô đã bị rải rác khắp sàn nhà.

Bà Thanh: Còn cái chảo cá mẹ để ở đâu trên bếp đâu rồi?

Hạnh: Đây rồi ạ. Nó đã bị kéo xuống dưới bồn rửa chén. Con cá đã biến mất rồi ạ.

Bà Thanh: Ai đã làm tất cả những điều này?

Hạnh: Mẹ ơi, chắc hẳn là con mèo rồi!


3. Rewrite the sentences in your exercise book. Use a compound word in your sentences.

(Viết những câu này vào vở bài tập, dùng danh từ kép trong câu của em.)

Example:

It is a contest in which participants have to cook rice.

→ It’s a rice-cooking contest.

a) It is a contest in which participants have to make a fire.

b) It is a festival in which people have their bulls fight against each other.

c) The United States has a big industry that makes cars.

d) Last week Tran Hung Dao School held a contest in which students arranged flowers as attractively as they could.

e) Viet Nam is a country which exports a lot of rice.

f) This is a machine which is used to wash clothes.

Answer: (Trả lời)

a) It’s a fire-making contest.

b) It’s a bull-fighting contest.

c) The United States has a car-making industry.

d) Last week Tran Hung Dao School held a flower-arranging contest,

e) Viet Nam is a rice-exporting country.

f) This is a washing machine.

Tạm dịch:

Ví dụ:

Đây là một cuộc thi mà người tham gia phải nấu cơm.

→ Đây là cuộc thi nấu cơm.

a) Đây là một cuộc thi mà người tham gia phải đốt cháy. → Đây là một cuộc thi làm lửa.

b) Đây là một lễ hội mà trong đó người ta xem các con bò đực chiến đấu với nhau. → Đây là cuộc thi đấu bò.

c) Hoa Kỳ có một ngành công nghiệp lớn sản xuất ô tô. → Hoa Kỳ có một ngành chế tạo xe hơi.

d) Tuần trước trường học Trần Hưng Đạo tổ chức một cuộc thi, trong đó học sinh cắm hoa thật đẹp nhất có thể. → Tuần trước Trường Trần Hưng Đạo tổ chức một cuộc thi cắm hoa.

e) Việt Nam là quốc gia xuất khẩu nhiều gạo. → Việt Nam là nước xuất khẩu gạo.

f) Đây là một cái máy dùng để giặt quần áo. → Đây là chiếc máy giặt.


4. Yesterday Lan’s grandmother, Mrs. Thu, needed a plumber. A man came to her door. Report what the man told Thu.

(Hôm qua bà Thu, bà của Lan, cần một thợ sửa ống nước. Có một ngưòi đến nhà bà. Hãy thuật lại lời ngưòi ấy nói với bà Thu.)

Example:

a) “ I’m a plumber.”

He said he was a plumber.

b) “I can fix the faucets.”

c) “The pipes are broken.”

d) “New pipes are very expensive.”

e) “You must pay me now.”

Answer: (Trả lời)

a) He said he was a plumber.

b) He said he could fix the faucets.

c) He said the pipes were broken.

d) He said new pipes were very expensive.

e) He said we had to pay him then.

Tạm dịch:

a) “Tôi là thợ ống nước.” → Anh ta nói anh ta là thợ sửa ống nước.

b) “Tôi có thể sửa chữa các vòi nước.” → Anh ta nói anh ta có thể sửa các vòi nước.

c) “Các ống nước đã bị hỏng.” → Anh ấy nói rằng các đường ống đã bị hỏng.

d) “Ống mới rất đắt.” → Anh ấy nói rằng các đường ống mới rất đắt.

e) “Bà phải trả tiền cho cháu ngay bây giờ.” → Anh ấy nói chúng tôi phải trả tiền cho anh ấy ngay lúc ấy.


Vocabulary (Phần Từ vựng)

– council /ˈkaʊnsl/(n): hội đồng

– keen on /kiːn/ (v): duy trì

– leader /ˈliːdə(r)/(n): người đứng đầu

– pottery /ˈpɒtəri/(n): đồ gốm

– to be fond of /fɒnd/: thích

– pomegranate /ˈpɒmɪɡrænɪt/ (n): quả lựu

– festival /ˈfestɪvl/(n): lễ hội

– preparation /ˌprepəˈreɪʃn/(n): sự chuẩn bị

– fetch /fetʃ/ (v): đi lấy, mang về

– marigold /ˈmæriɡəʊld/ (n): cúc vạn thọ

– fire-making (n): nhóm , đốt lửa

– rice-cooking (n): nấu ăn

– throughout /θruːˈaʊt/ (adv): thông qua

– upset /ʌpˈset/(a): bồn chồn

– jolly /ˈdʒɒli/(n): vui nhộn, vui vẻ

– yell /jel/(v): hét to, la to

– urge /ɜːdʒ/(v): thúc giục

– teammate /ˈtiːmmeɪt/(n): đồng đội

– perform /pəˈfɔːm/(v): trình diễn

– communal /kəˈmjuːnl/(a): công cộng, chung

– rub /rʌb/(v): cọ xát

– bamboo /ˌbæmˈbuː/(n): cây tre

– jumble /ˈdʒʌmbl/(v): trộn lẫn, làm lộn xộn

– participate in /pɑːˈtɪsɪpeɪt/(v): tham gia vào

– separate /ˈseprət/ (v): tách rời

– mushroom /ˈmʌʃrʊm/(n): nấm

– husk /hʌsk/(n): vỏ trấu

– export /ɪkˈspɔːt/(v): xuất khẩu

– judge /dʒʌdʒ/(n): sự đánh giái

– plumber /ˈplʌmə(r)/(n): thợ (lắp, sửa) ống nước

– grand prize (n): giải nhất

– award /əˈwɔːd/(v): tặng quà

– carol /ˈkærəl/(n): bài hát vui, thánh ca


Grammar (Ngữ pháp)

1. Passive forms (thể bị động)

Subject + be + past participle (+ by + agent)

This house was built by my grandfather. (Ngôi nhà này được ông tôi xây.)

S + be + pp O (agent)

Áp dụng: Câu bị động (passive sentence) thường được dùng:

– Khi không biết hoặc không cần biết đến người hoặc vật thực hiện hành động. Ví dụ:

The streets are swept every day. (Những con đường được quét mỏi ngày.) [by street-sweepers]

– Khi muốn nhấn mạnh người hoặc vật tiếp nhận hành động.

This painting was painted by my grandmother. (Bức tranh này do bà tôi vẽ)

Passive transformation (Cách chuyển sang câu bị đông):

Active (Câu chủ động): S + V-active + O

Passive (Câu bi động): S + V-pasive + by agent

Muốn chuyển một câu chủ động sang câu bị động, ta thực hiện 3 bước sau:

a) Lấy tân ngữ (object) của câu chủ động làm chủ ngữ (subject) của câu bị động.

b) Đổi động từ chủ động (V-active) thành động từ bị động (V-passive)

V-passive: be + past participle (pp)

● Present simple: am/ is/ are + pp

My mother cleans this room every day. (Mẹ tôi lau dọn căn phòng này mỏi ngày.)

→ This room is cleaned everyday by my mother. (Căn phòng này được mẹ tôi lau dọn mỗi ngày.)

● Present progressive: am/ is/ are + being + pp

They are building a new swimming-pool.

→ A new swimming-pool is being built (by them). (Hồ bơi mới đang được xây.)

● Present perfect: have/ has + been + pp

They have discovered oil at the North Pole.

→ Oil has been discovered at the North Pole. (Dầu đã được tìm thấy ở Bắc Cực.)

● Past simple: was/ were + pp

The police stopped us on our way home.

→ On our way home we were stopped by the police. (Trên đường về nhà chúng tôi bị cảnh sát chặn lại.)

● Past progressive: was/ were + being + pp

She was cooking dinner at that time. (Lúc đó cô ấy đang nấu bữa tối.)

→ Dinner was being cooked at that time. (Lúc đó bữa tối đang được nấu.)

● Past perfect: had + been + pp

They had destroyed all the documents when we arrived. (Khi chúng tôi đến, họ đã hủy tất cả tài liệu.)

→ All the documents had been destroyed when we arrived. (Khi chúng tôi đến, tất cà tài liệu đã bị hủy.)

● Future simple: will + be + pp

The Queen will open the new hospital. (Nữ hoàng sẽ cắt băng khánh thành bệnh viện mới.)

→ The new hospital will be opened by the Queen. (Bệnh viện mới sẽ được Nữ hoàng cắt băng khánh thành.)

● Be going to: be going to + be + pp

We are going to bake the bread. (Chúng ta sẽ nướng bánh mì.)

→ The bread is going to be baked. (Bánh mì sẽ được nướng.)

● Modal verbs: can, must, should,… + be + pp

The manager must sign the cheque. (Giám đốc phải ký việc chi phiếu.)

→ The cheque must be signed by the manager. (Chi phiếu phải được giám đốc ký.)

c) Chủ ngữ của cấu chủ động thành tác nhân (agent) trong câu bị động và trước đó phải có giới từ “by”.

The President presented the medals. (Tống thống trao tặng huân chương.)

→ The medals were presented by the President. (Huân chương đã được Tồng thống trao tặng.)

Lưu ý:

– Các chủ ngữ I, you, he, she, it, we, they, one, people, someone, somebody trong câu chủ động thường được bỏ, không dùng trong câu bị động.

Someone left this purse in a classroom. (Ai đó đă bỏ quên ví tiền trong lớp.)

→ This purse was left in a classroom. (Ví tiền này đã bị bỏ quên trong lớp.)

– Trạng từ chỉ cách thức thường đứng giữa be và quá khứ phân từ (past participle).

The scientists have studied the problem carefully. (Các nhà khoa học đã nghiên cứu kỹ vấn đề này.)

→ The problem has been carefully studied by the scientists. (Vấn đề này đã được các nhà khoa học nghiên cứu kỹ.)

– Trạng từ hoặc cụm trạng từ chi nơi chốn đứng trước by + agent.

The police found him in the forest. (Cảnh sát đã tìm thấy anh ta trong rừng.)

→ He was found in the forest by the police. (Anh ta được cảnh sát tìm thấy trong rừng.)

– Trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian đứng sau by + agent.

Alexander G.Bell invented the telephone in 1876. (Alexander G.Bell phát minh ra điện thoại năm 1876.)

→ The telephone was invented by Alexander G.Bell in 1876. (Điện thoại được Alexander G.Bell phát minh năm 1876.)

2. Từ ghép

Từ ghép là từ được thành lập từ ít nhất hai từ, những từ này được kết hợp với nhau và được coi là một từ duy nhất. Có ba loại từ ghép.

– Thứ nhất, giữa các từ tạo thành từ ghép có thể có dấu cách.

bus stop – trạm xe buýt, washing machine – máy giặt, full moon – trăng tròn.

– Thứ hai, giữa các từ tạo thành từ ghép có thể có dấu gạch nối.

mother-in-law – mẹ chồng hoặc mẹ vợ, fire-fly – con đom đóm, mountain-climbing – leo núi

– Thứ ba, các từ thành phần được viết liền, hay nói cách khác, không có dấu cách hay dấu gạch nối giữa các từ này.

bedroom – phòng ngủ, football – bóng đá, haircut – kiểu tóc

3. Reported speech (câu tường thuật)

Lời nói trực tiếp (direct speech): là nói chính xác điều ai đó diễn đạt (còn gọi là trích dẫn). Lời của người nói sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép.

Ex: She said ,” The exam is difficult”.

Lời nói gián tiếp – câu tường thuật (indirect speech): Là thuật lại lời nói của một người khác dưới dạng gián tiếp, không dùng dấu ngoặc kép.

Ex: Hoa said,”I want to go home” → Hoa said she wanted to go home. (indirect speech)

– Câu tường thuật ở dạng câu kể:

S + say(s)/said + (that) + S + V

*says/say to + O → tells/tell + O

* said to + O → told+O

Eg: He said to me”I haven’t finished my work” → He told me he hadn’t finished his work.

– Câu tường thuật ở dạng câu hỏi

a. Yes/No questions:

S+asked/wanted to know/wondered+if/wether+S+V

Ex: “Are you angry?”he asked → He asked if/whether I was angry.

(Chuyển câu hỏi ở câu trực tiếp sang dạng khẳng định rồi thực hiện thay đổi thì,trạng từ chỉ thời gian,nơi chốn,chủ ngữ,tân ngữ…)

b. Wh-questions:

S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V.

says/say to + O → asks/ask + O

said to + O → asked + O.

Ex: “What are you talking about?”said the teacher. → The teacher asked us what we were talking about.

– Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh

Khẳng định: S + told + O + to-infinitive.

Ex: “Please wait for me here, Mary.

“Tom said → Tom told Mary to wait for him there.

Phủ định: S + told + O + not to-infinitive.

Ex: “Don’t talk in class”,the teacher said to us. → The teacher told us not to talk in class.

Reporting verbs: – agree, decide, offer, promise, refuse…+ to-infinitive – advise, ask, encourage, invite, remind, tell, want, warn…+ O + to infinitive – admit(thừa nhận), deny(phủ nhận), stop, suggest…+-ing form)

– accuse + O + of + V_ing: buộc tội ai

– Suspect +…..+ of +……….: nghi ngờ ai làm gì

– Congratulate +…..+ on +……….: chúc mừng ai đạt điều gì

– Blame +…. + for +………: trách ai làm điều gì

– Thank +…. + for +……….: cám ơn ai làm điều gì

– Prevent +……+ from +……….: ngăn ai làm việc gì


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 13. Festivals trang 121 sgk Tiếng Anh 8 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com