Hướng dẫn giải Unit 13. Hobbies trang 146 sgk Tiếng Anh 11

Hướng dẫn giải Unit 13. Hobbies trang 146 sgk Tiếng Anh 11 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 11 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 11, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 13. Hobbies – Sở thích


A. READING trang 146 sgk Tiếng Anh 11

1. Before you read trang 146 sgk Tiếng Anh 11

Work in pairs. The pictures below present some hobbies. Work with a partner and say which say like to do in your free time.

(Làm việc theo cặp. Những hình ảnh dưới đây giới thiệu một số sở thích. Làm việc với một bạn cùng học và nói bạn cũng làm gì trong thời gian rảnh rỗi.)

Answer: (Trả lời)

– What do you often do in your free time?

I like watching TV, reading English books, playing games, go fishing, playing football, go shopping, …

– What are your hobbies?

My hobbies are listening music, reading book and watching TV, …

Tạm dịch:

– Bạn thường làm gì trong thời gian rảnh? ⇒ Tôi thích xem TV, đọc sách tiếng Anh, chơi trò chơi, câu cá, chơi bóng đá, đi mua sắm …

– Sở thích của bạn là gì? ⇒ Sở thích của tôi là nghe nhạc, đọc sách và xem TV, …


2. While you read trang 147 sgk Tiếng Anh 11

Read the passage and then do the tasks that follow.

(Đọc kĩ đoạn văn và sau đó làm các nhiệm vụ tiếp theo.)

Typesript: (Bản word)

There are a number of things I like to do in my free time. They are my hobbies.

The hobby I like most is playing my guitar. My uncle, who is an accomplished guitarist, taught me how to play. Now I can play a few simple tunes. I have even begun to sing while playing the guitar, but I have not been very successful at this. My uncle tells me that all I need is to practise regularly and I should be able to do it. He is very good at accompanying people singing with his guitar and I admire him very much.

Another hobby of mine is keeping fish. I have a modest little glass fish tank where I keep a variety of little fish. Some of them were bought from the shop while some others were collected from the rice field near my house. They look so beautiful swimming about in the tank. I love watching them and my mother loves watching them, too.

I keep stamps, too. However, I would not call myself an avid stamp collector. Actually, I just collect the stamps from discarded envelopes that my relatives and friends give me. Mostly I get local stamps. Once in a while, I get stamps from places like Russia, the USA, Britain, Australia, China and others. I keep the less common ones inside a small album. The common ones I usually give away to others or if no one wants them I simply throw them away.

There are other hobbies that I indulge in for a while, but they are not as interesting as the ones I’ve been talking about. They really keep me occupied and I am glad I am able to do them.

Dịch bài:

Có một số những điều tôi muốn làm trong thời gian rảnh của tôi. Chúng là sở thích của tôi.

Thú tiêu khiển tôi thích nhất là chơi guitar. Chú của tôi, một tay guitar tài năng, đã dạy tôi làm thế nào để chơi. Bây giờ tôi có thể chơi một giai điệu đơn giản. Tôi thậm chí đã bắt đầu hát khi chơi guitar, nhưng tôi không thành công lắm về việc này. Chú tôi nói với tôi rằng tất cả những gì tôi cần là thực hành thường xuyên và tôi sẽ có thể làm điều đó. Ông rất giỏi về đệm đàn cho người khác hát và tôi ngưỡng mộ chú ấy rất nhiều.

Một sở thích của tôi là nuôi cá. Tôi có một bể cá nhỏ bằng thủy tinh, tôi nuôi một loạt cá nhỏ. Một số cá tôi mua từ các cửa hàng trong khi một số khác tôi bắt từ các cánh đồng lúa gần nhà tôi. Chúng trông thật đẹp khi bơi trong bể. Tôi thích thú nhìn chúng và mẹ tôi cũng vậy.

Tôi cũng sưu tầm tem. Tuy nhiên, tôi sẽ không thể tự gọi tôi là người say mê sưu tầm tem. Thực ra tôi chỉ thu thập các tem từ phong bì thư bỏ đi của người thân và bạn bè của tôi cho tôi. Chủ yếu là tôi nhận được tem địa phương. Thỉnh thoảng tôi nhận được tem từ những nơi như Nga, Mĩ, Anh, Australia, Trung Quốc và những nơi khác. Tôi giữ tem ít phổ biến bên trong một album nhỏ. Những tem thông thường tôi thường cho người khác hoặc nếu không có ai muốn chúng tôi bỏ chúng đi.

Có nhưng sở thích mà tôi say mê trong một thời gian, nhưng chúng không thú vị bằng những thứ tôi đã kể.

Chúng thực sự làm tôi bận rộn và tôi vui khi tôi có thể làm những điều đó.


Task 1 trang 147 sgk Tiếng Anh 11

The words and phrases below appear in the passage. Use a dictionary to get their meaning. And translate them into Vietnamese.

(Các từ và cụm từ dưới đây xuất hiện trong đoạn văn. Sử dụng từ điển để có được ý nghĩa của chúng. Và dịch ra tiếng Việt.)

1. accomplished________

2. accompanying_______

3. modest_______

4. avid________

5. discarded_______

6. indulge in_______

7. keep me occupied_______

Answer: (Trả lời)

1. accomplished : (adj) = talented, well-trained: tài năng

2. accompany : (v) so with: hộ tống, đi cùng, đệm đàn

e.g: The Prime Minister is always accompanied by faithful body-guards.

3. modest: (adj): khiêm tốn

e.g: They are workers. They live in a modest little house.

4. avid : (adj): khao khát, thèm khát, thèm thuồng

e.a: Everyone in the world is avid for aood luck.

5. discarded : (adj): loại bỏ

6. indulge in = take interest in: ham mê, say mê, thích thú

7. keep me occupied: làm tôi bận rộn


Task 2 trang 148 sgk Tiếng Anh 11

Answer the questions.

1. What is the writer’s first hobby?

2. Is the writer an accomplished guitarist?

3. Why does the writer admire his uncle?

4. What is the writer’s second hobby?

5. How did he collect his fish?

6. What kind of stamp collector is the writer?

7. Where does he collect the stamps?

8. Which does the writer get more of, local stamps or foreign stamps?

9. What does the writer do with die less common stamps and with the common ones?

Answer: (Trả lời)

1. It is playing the guitar.

2. No, he is not.

3. Because he is an accomplished guitarist and he is good at accompanying people singing with his guitar.

4. It is keeping fish.

5. He bought some from the shop and collected some from the rice field near his house.

6. He is not an avid stamp collector.

7. He collects stamps from discarded envelopes, his relatives, and his friends.

8. He gets more of local stamps than foreign stamps.

9. He keeps the less common ones inside a small album. The common ones he usually gives away to others or throws them away.

Tạm dịch:

1. Thú tiêu khiển đầu tiên PDF EPUB PRC AZW miễn phí đọc trên điện thoại – máy tính, ứng dụng đọc file epub, prc reader, azw reader của tác giả là gì? ⇒ Là chơi guitar.

2. Tác giả có phải là một tay ghi-ta tài ba không? ⇒ Không phải.

3. Tại sao tác giả khâm phục ông chú của mình? ⇒ Bởi vì chú ấy là một tay chơi guitar xuất sắc và anh ấy rất giỏi trong việc đệm đàn cho mọi người hát bằng guitar của chú ấy.

4. Sở thích thứ hai PDF EPUB PRC AZW miễn phí đọc trên điện thoại – máy tính, ứng dụng đọc file epub, prc reader, azw reader của tác giả là gì? ⇒ Là nuôi cá.

5. Anh ấy đã sưu tầm cá như thế nào? ⇒ Anh ta mua một ít từ cửa hàng và bắt một ít từ ruộng lúa gần nhà anh ta.

6. Tác giả là người sưu tầm tem loại nào? ⇒ Anh ấy không phải là người sưu tầm tem cuồng nhiệt.

7. Ông ấy sưu tầm tem ở đâu? ⇒ Anh ấy sưu tầm tem từ những phong bì bị vứt đi, họ hàng và bạn bè anh ấy.

8. Tác giả có loại tem nào nhiều hơn, tem địa phương hay tem nước ngoài? ⇒ Anh ấy có tem trong nước nhiều hơn tem nước ngoài.

9. Tác giả làm gì với loại tem hiếm và làm gì với loại tem thường? ⇒ Anh ấy giữ tem hiếm trong một quyển album nhỏ. Những tem thường anh ấy thường cho người khác hoặc vứt đi.


3. After you read trang 148 sgk Tiếng Anh 11

Work in groups. Talk about your hobby.

(Làm việc theo nhóm. Nói về sở thích của bạn.)

Answer: (Trả lời)

My hobby is reading books. I like reading when I have free time. I often read on the bed. Reading helps me to relax and get knowledge.

Tạm dịch:

Sở thích của tôi là đọc sách. Tôi thích đọc sách khi có thời gian rảnh. Tôi thường đọc trên giường. Đọc sách giúp tôi thư giãn và có kiến thức.


B. SPEAKING trang 148 sgk Tiếng Anh 11

1. Task 1 trang 148 sgk Tiếng Anh 11

Say which of the following you should like/ not like to do and why.

(Nói điều nào dưới đây bạn thích/ không thích làm và tại sao)

• swimming

• fishing

• stamp-collecting

• mountain-climbing

• playing computer games

• reading books

• watching TV

• chatting with a friend on the phone

Answer: (Trả lời)

What do you like doing in your free time?

– I like playing guitar in my free time.

– I enjoy singing when I have free time.

– I am interested in music.

– I spend much time on reading books.

– I love fishing best.

– I love swimming.

Tạm dịch:

• bơi lội

• câu cá

• sưu tầm tem

• leo núi

• chơi các trò trên máy vi tính

• đọc sách

• xem TV

• tán gẫu với bạn trên điện thoại

Bạn thích làm gì trong thời gian rảnh?

– Tôi thích chơi guitar trong thời gian rảnh.

– Tôi thích hát khi tôi có thời gian rảnh.

– Tôi thích âm nhạc.

– Tôi dành nhiều thời gian để đọc sách.

– Tôi thích câu cá nhất.


2. Task 2 trang 149 sgk Tiếng Anh 11

Lan is talking to Huong about her hobby of collecting books. Practise reading their dialogue with a partner.

(Lan nói chuyện với Hương về sở thích sưu tầm sách. Thực hành bài đối thoại của họ với một bạn học.)

Huong : What is your hobby, Lan?

Lan : Well, 1 like collecting books.

Huong : Could you tell me how you collect your books?

Lan : Well, this must be done regularly. Whenever I find a book which is interesting I buy it immediately.

Huong : Where do you buy your books?

Lan : I buy some from the bookshop near my house and some others from second-hand book stalls. Sometimes my friends, my mum and dad give me some.

Huong : How do you organize your collection?

Lan : I classify them into different categories and put each category in one comer of my bookshelf with a name tag on it.

Huong : W’hat do you plan to do next, Lan?

Lan : I think I’ll continue to make my collection richer and richer.

Dịch bài:

Hương: Lan, sở thích của bạn là gì?

Lan: ừ, mình thích sưu tập sách.

Hương: Bạn có thể cho minh biết bạn sưu tập sách như thế nào?

Lan: Được. Việc này phải được thực hiện thường xuyên. Bất cứ khi nào mình tìm thấy một cuốn sách thú vị mình mua nó ngay lập tức.

Hương: Bạn mua sách ở đâu?

Lan: Mình mua từ một hiệu sách gần nhà mình và một số sách khác từ gian hàng sách cũ. Đôi khi bạn bè của mình, cha mẹ mình cho mình một ít.

Hương: Làm thế nào để bạn sắp xếp bộ sưu tập của bạn?

Lan: Mình phân loại chúng thành các loại khác nhau và mỗi thể loại để ở một góc của kệ sách với một thẻ tên trên đó.

Hương: Lan, bạn định làm gì tiếp theo?

Lan: Minh nghĩ rằng mình sẽ tiếp tục làm cho bộ sưu tập của mình phong phú hơn.


3. Task 3 trang 149 sgk Tiếng Anh 11

Work with a partner. Make a similar dialogue about collecting stamps. Use the suggestions below.

(Làm việc với một bạn học. Thực hiện một cuộc đối thoại tương tự về việc sưu tập tem. Sử dụng các gợi ý dưới đây.)

hobby stamps
how to collect stamps buy from post office
ask members of family, friends, relatives, postmen
make pen friends with people overseas exchange stamps with others
how to organize stamps classify stamps into categories: animals, plants, birds, landscape, people (heroes, politicians, football players, singers etc.)
where to keep stamps in album
why to collect stamps broaden your knowledge: know more about landscape, people, animals, plants and trees
plan for the future collect more stamps

Answer: (Trả lời)

Viet: What is your hobby, Nam?

Nam: Well, I like collecting stamps.

Viet: Could you tell me how you collect your stamps?

Nam: Well, this must be done reguiarly. Whenever a new kind of stamp is issued. I buy it immediately. And I ask my friends, inland or overseas, to give me the stamps in their countries. Sometimes I exchange my stamps with my friends’.

Viet: How do you organize your collection?

Nam: I classify them according to the countries or to the categories: animals, plants, flowers,…

Viet: What do you plan to do next, Nam?

Nam: I think I’ll continue to make my collection richer and richer.

Tạm dịch:

sở thích tem
cách sưu tầm tem mua từ bưu điện
hỏi các thành viên trong gia đình, bạn bè, người đưa thư
kết bạn với người nước ngoài, trao đổi tem với người khác
cách tổ chức tem phân loại tem thành các loại: động vật, thực vật, chim, cảnh quan, con người (anh hùng, chính trị gia, cầu thủ bóng đá, ca sĩ …)
nơi giữ tem trong album
tại sao sưu tầm tem mở rộng kiến thức của bạn: biết thêm về cảnh quan, con người, động vật, thực vật và cây cối
kế hoạch tương lại sưu tầm nhiều tem hơn

Việt: Sở thích của bạn là gì, Nam?

Nam: Vâng, mình thích thu thập tem.

Việt: Bạn có thể cho mình biết cách thu tem của bạn?

Nam: Vâng, điều này phải được thực hiện thường xuyên. Bất cứ khi nào phát hành một loại tem mới. Tôi mua ngay. Và tôihỏi bạn bè của tôi, trong nước hay nước ngoài, cho tôi tem ở nước họ. Đôi khi tôi đổi tem của mình với bạn bè.

Việt: Làm thế nào để bạn tổ chức bộ sưu tập của bạn?

Nam: Tôi phân loại chúng theo các quốc gia hoặc theo các loại: động vật, thực vật, hoa, …

Việt: Bạn sẽ làm gì kế tiếp, Nam?

Nam: Tôi nghĩ rằng tôi sẽ tiếp tục làm cho bộ sưu tập của tôi ngày càng phong phú hơn.


C. LISTENING trang 150 sgk Tiếng Anh 1

1. Before you listen trang 150 sgk Tiếng Anh 11

Work with a partner. Write down three benefits of reading books. Then share your ideas with the class.

(Làm việc với bạn học. Viết 3 lợi ích của việc đọc sách. Sau đó chia sẻ ý kiến của bạn với lớp.)

Answer: (Trả lời)

Three benefits of reading books:

+ Books help to widen our knowledge.

+ Books give us valuable experience.

+ Books are good sources of information.

Tạm dịch:

Ba lợi ích của việc đọc sách:

+ Sách giúp mở rộng kiến thức

+ Sách cho chúng ta trải nghiệm đáng giá

+ Sách là nguồn thông tin tốt

Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)

magazine continually otherwise gigantic

profitably available bygone ignorantly


2. While you listen trang 150 sgk Tiếng Anh 11

Task 1 trang 150 sgk Tiếng Anh 11

You will hear a student talk about his hobby. Listen to his talk and decide whether the statements are true (T) or false (F).

(Bạn sẽ nghe thấy một học sinh nói chuyện về sở thích của bạn ấy. Nghe câu chuyện của bạn ấy và quyết định việc các báo cáo là đúng (T) hoặc sai (F).)

Questions

1. The writer started his hobby when he was young.

2. His parents were interested in reading fairy tales and other stories to him.

3. The writer didn’t start with ABC books.

4. Now he reads all the books available.

5. Reading helps the writer to know many things.

6. According to the writer, by reading he does not have to study hard.

7. The writer is able to know about a tiger through reading.

8. Books might help him in his daily life.

Answer: (Trả lời)

1. T; 2. F; 3. F; 4. F; 5. T; 6. T; 7. T; 8. F

Tạm dịch:

1. Tác giả bắt đầu sở thích của mình khi còn bé.

2. Cha mẹ của anh ấy thích việc đọc truyện cổ tích và những câu chuyện khác cho anh ấy nghe.

3. Tác giả không bắt đầu bằng sách ABC.

4. Bây giờ anh ấy đọc tất cả các cuốn sách có sẵn.

5. Đọc giúp tác giả biết nhiều điều.

6. Theo tác giả, bằng cách đọc anh ấy không phải học tập vất vả.

7. Tác giả có thể biết về một con hổ thông qua việc đọc.

8. Sách có thể giúp anh ấy trong cuộc sống hàng ngày của mình.

Typesript: (Bản word)

My hobby is reading. I read story books, magazines, newspapers and any kind of material that I find interesting.

My hobby got started when I was a little boy. I had always wanted my parents to read fairy tales and other stories to me. Soon they got fed up with having to read to me continually. So as soon as I could, I learned to read. I started with simple ABC books. Soon I could read fairy tales and stories. Now I read just about anything that is available.

Reading enables me to learn about so many things. I learned about how people lived in bygone days. I learned about the wonders of the world, space travel, human achievements, gigantic whales, tiny viruses and other fascinating things.

The wonderful thing about reading is that I do not have to learn things very hard way. For example, I do not have to catch a disease to know that it can kill me. I know the danger so I can avoid it. Also I do not have to deep into the jungle to find out about tigers. I can read all aboul it in a book.

Books provide the reader with so much information and facts. They have certainly helped me in my daily life. I am better equipped to cope with living. Otherwise I would go about ignorantly learning things the hard way.

So I continue to read. Besides being more informed about the world. I also spend my time profitably. It is indeed a good hobby.

Dịch bài:

Sở thích của tôi là đọc. Tôi đã đọc sách truyện, tạp chí, báo và bất kỳ loại tài liệu nào mà tôi thấy thú vị.

Sở thích của tôi bắt đầu khi tôi còn nhỏ. Tôi luôn muốn cha mẹ tôi đọc truyện cổ tích và những câu chuyện khác cho tôi nghe. Chẳng bao lâu họ đã chán với việc phải đọc cho tôi liên tục. Vì vậy, ngay khi có thể, tôi đã học đọc. Tôi bắt đầu với sách ABC đơn giản. Chẳng bao lâu có thể đọc được câu chuyện cổ tích và những câu chuyện. Bây giờ tôi chỉ đọc về bất cứ thứ gì có sẵn.

Đọc giúp tôi tìm hiểu về rất nhiều điều. Tôi đã học được cách mọi người sống trong những ngày qua. Tôi đã học được về những kỳ quan của thế giới, du hành vũ trụ, thành tựu của con người, cá voi khổng lồ, vi rút nhỏ bé và những thứ hấp dẫn khác.

Điều tuyệt vời về đọc là tôi không phải học mọi thứ thật khó khăn. Ví dụ, tôi không phải mắc một căn bệnh để biết rằng nó có thể giết chết tôi. Tôi biết sự nguy hiểm của nó vì vậy tôi có thể tránh được nó. Ngoài ra tôi không phải đi sâu vào rừng để tìm hiểu về hổ. Tôi có thể đọc tất cả các về nó trong một cuốn sách.

Sách cung cấp cho người đọc với rất nhiều thông tin và sự kiện. Chúng chắc chắn đã giúp tôi trong cuộc sống hàng ngày của tôi. Tôi được trang bị tốt hơn để đối phó với cuộc sống. Nếu không tôi sẽ những điều khó khăn một cách khó khăn.

Vì vậy, tôi tiếp tục đọc. Bên cạnh việc được thông tin nhiều hơn về thế giới. Tôi cũng dành thời gian của mình để một cách có lợi. Nó thực sự là một sở thích tốt.


Task 2 trang 150 sgk Tiếng Anh 11

Listen again and write the missing words.

(Lắng nghe một lần nữa và viết các từ còn thiếu.)

The (1) thing about reading is that I do not have to learn things very hard way. For example, I do not have to catch a (2) to know that it can kill me. I know the danger so I can avoid it. Also I do not have to go deep into the (3) to find out about the tiger. I can read all about it in a book.

Books provide the reader with so many facts and so much information. They have (4) helped me in my daily life. I am better equipped to cope with living. Otherwise I would so about (5) learning things the hard way.

So I continued to read Besides being more informed about the world, I also spend my time profitably. It is indeed a sood hobby.

Answer: (Trả lời)

(1) wonderful

(2) disease

(3) jungle

(4) certainly

(5) ignorantly

Tạm dịch:

Điều tuyệt vời về đọc là tôi không phải học mọi thứ thật khó khăn. Ví dụ, tôi không phải mắc một căn bệnh để biết rằng nó có thể giết chết tôi. Tôi biết sự nguy hiểm của nó vì vậy tôi có thể tránh được nó. Ngoài ra tôi không phải đi sâu vào rừng để tìm hiểu về hổ. Tôi có thể đọc tất cả các về nó trong một cuốn sách.

Sách cung cấp cho người đọc với rất nhiều thông tin và sự kiện. Chúng chắc chắn đã giúp tôi trong cuộc sống hàng ngày của tôi. Tôi được trang bị tốt hơn để đối phó với cuộc sống. Nếu không tôi sẽ mù quáng học những điều này một cách khó khăn.

Vì vậy, tôi tiếp tục đọc. Bên cạnh việc được thông tin nhiều hơn về thế giới. Tôi cũng dành thời gian của mình để một cách có lợi. Nó thực sự là một sở thích tốt.


3. After you listen trang 151 sgk Tiếng Anh 11

Work with a partner. Talk about the disadvantages of over reading.

(Làm việc với bạn cùng học. Nói về những tác hại của việc đọc quá nhiều.)

Answer: (Trả lời)

Some disadvantages of over-reading:

– Becoming shortsighted

– Not having enough physical exercise

– Lacking practical knowledge

– Becoming a bookworm/ overweight

Tạm dịch:

Một số nhược điểm của đọc quá nhiều:

– Bị cận thị

– Không tập thể dục thể chất đầy đủ

– Thiếu kiến thức thực tiễn

– Trở thành một con mọt sách / thừa cân


D. WRITING trang 151 sgk Tiếng Anh 11

Write about your collection, real or imaginary, following these guidelines.

(Viết về bộ sưu tập của bạn, sự thật hoặc tưởng tượng, làm theo các hướng dẫn.)

• name of your collection

• how you classify them

• how you collect them

• why you collect them

• how you keep them

• your plan for the future

• when you started your collection

Answer: (Trả lời)

My hobby is collecting stamps, I started to collect stamps 6 years ago. I have been collecting both local stamps and foreign stamps from the letters of friends and relatives.

I classify the stamps into categories. I put stamps of animals, flowers, birds… on different pages. I keep them in two albums, one for local and the other for foreign ones.

Collecting stamps helps me to broaden my knowledge about the world around me and it is also an effective way to be a good geography.

I plan the stamp exhibitions to learn from experienced stamp collectors and I can expose my collection at an exhibition in the future.

Tạm dịch:

• tên của bộ sưu tập của bạn

• cách bạn phân loại chúng

• cách bạn thu thập chúng

• tại sao bạn thu thập chúng

• bạn giữ chúng như thế nào

• kế hoạch của bạn cho tương lai

• bạn bắt đầu bộ sưu tập của mình khi nào

Sở thích của tôi là thu thập tem, tôi bắt đầu thu thập tem 6 năm trước. Tôi đã thu thập được tem địa phương và tem nước ngoài từ thư của bạn bè và người thân.

Tôi phân loại tem thành các loại. Tôi phân các con tem theo động vật, hoa, chim … trên các trang khác nhau. Tôi giữ chúng trong hai album, một cho địa phương và một album cho các tem nước ngoài.

Việc thu thập tem giúp tôi mở rộng kiến thức về thế giới xung quanh mình và nó cũng là một cách hiệu quả để học tốt môn địa lý.

Tôi dự định tổ chức triển lãm tem để học hỏi từ những người sưu tầm tem có kinh nghiệm và tôi có thể trưng bày bộ sưu tập của tôi tại triển lãm trong tương lai.


E. Language Focus trang 151 sgk Tiếng Anh 11

• Pronunciation: /pt/- /bd/ – /ps/ – /bz/

• Grammar: Cleft sentences

1. Subject focus

2. Object focus

3. Adverbial focus

Tạm dịch:

– Phát âm: /pt/- /bd/ – /ps/ – /bz/

– Ngữ pháp: Châu chẻ (câu nhấn mạnh)

1. Nhấn mạnh chủ ngữ

2. Nhấn mạnh tân ngữ

3. Nhấn mạnh trạng ngữ


1. Pronunciation trang 151 sgk Tiếng Anh 11

Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)

/pt/ /bd/ /ps/ /bz/
stopped robbed stops robs
jumped stabbed steps bribes
stepped grabbed maps rubs
trapped bribed shops clubs

Practise reading aloud these sentences. (Đọc to những câu sau)

1. She was robbed.

2. He stopped smoking.

3. Lan dropped the teapot.

4. The boy jumped out into the road and bumped into an old man.

5. She’s been to a number of shops and clubs.

6. He rubs his hands because he wants to interrupt their talk.

Tạm dịch:

1. Cô ấy bị cướp.

2. Anh ấy ngừng hút thuốc.

3. Lan làm rơi cái ấm trà.

4. Cậu bé nhảy ra đường và va vào một ông lão.

5. Cô ấy đã đến một số cửa hàng và câu lạc bộ.

6. Anh ấy xoa tay vì muốn làm gián đoạn cuộc nói chuyện của họ.


2. Grammar trang 152 sgk Tiếng Anh 11

Exercise 1 trang 152 sgk Tiếng Anh 11

Write the following sentences after the model, paving attention to the subject of the sentence.

(Viết các câu sau theo mẫu, chú ý đến chủ ngữ của câu.)

Example: The man gave her the book.

⇒ It was the man who gave her the book.

1. The boy visited his uncle last month.

2. My mother bought me a present on my birthday.

3. Huong and Sandra sang together at the party.

4. Nam’s father got angry with him.

5. The boys played football all day long.

6. The girl received a letter from her friend yesterday.

7. His presence at the meeting frightened the children.

Answer: (Trả lời)

1. It was the boy who visited his uncle last month.

2. It was my mother who bought me a present on my birthday.

3. It was Huong and Sandra who sang together at the party.

4. It was Nam’s father who got angry with him.

5. It was the boys who played football all day long.

6. It was the girl who received a letter from her friend yesterday.

7. It was his presence at the meeting that frightened the children.

Tạm dịch:

Ví dụ: Người đàn ông tặng cô cuốn sách. ⇒ Đó là người đã tặng cô ấy cuốn sách.

1. Cậu bé đã thăm chú của cậu hồi tháng trước. ⇒ Đó là cậu bé đã thăm chú của cậu hồi tháng trước.

2. Mẹ tôi đã mua cho tôi một món quà vào ngày sinh nhật của tôi. ⇒ Chính là mẹ tôi đã mua cho tôi một món quà vào ngày sinh nhật của tôi.

3. Hương và Sandra hát cùng nhau trong bữa tiệc. ⇒ Chính là Hương và Sandra đã hát cùng nhau trong bữa tiệc.

4. Cha của Nam tức giận với bạn ấy. ⇒ Chính là Cha của Nam tức giận với bạn ấy.

5. Các chàng trai chơi bóng đá suốt cả ngày. ⇒ Đó là những cậu bé chơi bóng đá suốt cả ngày.

6. Cô gái nhận được một bức thư từ người bạn của cô hôm qua. ⇒ Đó là cô gái đã nhận được một lá thư từ người bạn của cô hôm qua.

7. Sự hiện diện của ông tại cuộc họp đã làm họ sợ hãi. ⇒ Đó là sự hiện diện của ông tại cuộc họp mà làm bọn trẻ sợ hãi.


Exercise 2 trang 152 sgk Tiếng Anh 11

Write the following sentences after the model, paying attention to the object of the verb.

(Viết các câu sau theo mẫu, chú ý đến tân ngữ của động từ.)

Example:

The boy hit the dog in the garden. ⇒ It was the dog that the boy hit in the garden

1. The man is learning English.

2. The woman gave him the book.

3. She sent her friend the postcard.

4. Hoa borrowed the book from Long.

5. The little boy grected his grandfather in a strange language.

6. The pedestrian asked the policeman a lot of questions.

7. The dog barked at the stranger.

Answer: (Trả lời)

1. It is English that the man is learning.

2. It was the book that the woman gave him.

3. It was the postcard that she sent her friend.

4. It was the book that Hoa borrowed from Long.

5. It was his grandfather who/ whom the little boy greeted in a strange language.

6. It was the policeman who/ whom the pedestrian asked a lot of questions.

7. It was the stranger who/whom the dog barked at.

Tạm dịch:

Ví dụ:

Cậu bé đánh con chó trong vườn. ⇒ Đó là con chó mà cậu bé đánh vào trong vườn.

1. Người đàn ông đang học tiếng Anh. ⇒ Đó là tiếng Anh mà người đàn ông đang học.

2. Người phụ nữ đưa cho ông ấy quyển sách. ⇒ Đó là quyển sách mà người phụ nữ tặng ông ấy.

3. Cô ấy gửi cho bạn bè bưu thiếp. ⇒ Đó là bưu thiếp mà cô ấy gửi bạn của cô ấy.

4. Hoa mượn cuốn sách của Long. ⇒ Đó là cuốn sách mà Hoa đã mượn từ Long.

5. Cậu bé chào hỏi ông nội bằng một ngôn ngữ lạ. ⇒ Đó là ông nội người mà cậu bé chào bằng một ngôn ngữ lạ.

6. Người đi bộ hỏi cảnh sát rất nhiều câu hỏi. ⇒ Đó là cảnh sát người mà người đi bộ hỏi nhiều câu hỏi.

7. Chú chó sủa người lạ. ⇒ Đó là người lạ mà con chó sủa.


Exercise 3 trang 153 sgk Tiếng Anh 11

Write the following sentences after the model, paying attention to the adverbial modifier of the sentence.

(Viết các câu sau theo mẫu, chú ý đến trạng ngữ của câu.)

Example:

She bought him a present at the shop. ⇒ It was at the shop that she bought him a present.

1. The boy hit the dog in the garden.

2. She made some cakes for tea.

3. His father repaired the bicycle for him.

4. She presented him a book on his birthday.

5. He met his wife in Britain.

6. She bought that present from the shop.

7. The meeting started at 8.00 a.m.

Answer: (Trả lời)

1. It was in the garden that the boy hit the dog.

2. It was for tea that she made some cakes.

3. It was for him that his father repaired the bicycle.

4. It was on his birthday that she presented him a book.

5. It was in Britain that he met his wife.

6. It was from the shop that she bought that present.

7. It was at 8.00 a.m that the meeting started.

Tạm dịch:

Ví dụ:

Cô mua cho anh ta một món quà ở cửa hàng. ⇒ Tại cửa hàng cô ấy đã mua cho anh ấy một món quà.

1. Cậu bé đánh con chó trong vườn. ⇒ Đó là trong vườn mà cậu bé đánh con chó.

2. Cô ấy làm một số bánh để uống trà. ⇒ Đó là để uống trà mà cô ấy làm một số bánh.

3. Cha của bạn ấy đã sửa chữa chiếc xe đạp cho bạn ấy. ⇒ Chính là cho bạn ấy, cha bạn đã sửa xe đạp.

4. Cô ấy tặng anh ta một cuốn sách vào ngày sinh nhật của mình. ⇒ Đó là vào ngày sinh nhật của mình mà cô ấy tặng anh ta một quyển sách.

5. Anh ta gặp vợ ở Anh. ⇒ Chính là ở Anh anh đã gặp vợ mình.

6. Cô đã mua món quà đó từ cửa hàng. ⇒ Đó là từ cửa hàng mà cô ấy mua quà đó.

7. Cuộc họp đã bắt đầu vào lúc 8 giờ sáng. ⇒ Đó là lúc 8 giờ sáng mà cuộc họp bắt đầu.


F. Vocabulary (Phần Từ vựng)

Từ Phân loại Phát âm Nghĩa
accompany v /əˈkʌmpəni/ đệm đàn, đẹm nhạc
accomplished a /əˈkʌmplɪʃt/ có tài, tài hoa, cừ khôi
avid a /ˈævɪd/ khao khát, thèm thuồng
continually adv /kənˈtɪnjuəli/ liên tục, không ngớt
discarded a /dɪsˈkɑːd/ loại bỏ
fascinating a /ˈfæsɪneɪtɪŋ/ hấp dẫn
fish tank n /fɪʃ tæŋk/ bể cá
gigantic a /dʒaɪˈɡæntɪk/ khổng lồ, kếch xù
ignorantly adv /ˈɪɡnərəntli/ ngu dốt
indeed adv /ɪnˈdiːd/ quả thực, quả vậy
indulge in /ɪnˈdʌldʒ ɪn/ say mê, say sưa
modest a /ˈmɒdɪst/ khiêm tốn, nhún nhường, nhũn nhặn
occupied a /ˈɒkjupaɪd/ chiếm, chiếm đóng; bận;
tune n /tjuːn/ giai điệu
wonder n /ˈwʌndə(r)/ kì quan

G. Grammar (Ngữ pháp)

Câu nhấn mạnh (câu chẻ) với cấu trúc It is:

Câu chẻ hay còn gọi là câu nhấn mạnh theo đúng như tên gọi của nó, dùng để khi ta muốn nhấn mạnh vào một đối tượng hay sự việc nào đó. Câu thường chia làm hai vế, một vế chính và một vế là mệnh đề quan hệ sử dụng that, who, when, while,…

+ Câu chẻ là câu có cấu trúc It is/was + …. that + …

+ Ta có thể nhấn mạnh chủ ngữ, tân ngữ, trạng ngữ của câu bằng cách đưa vào giữa It is/wasthat

1. Nhấn mạnh chủ ngữ (Subject focus)

It is/was + chủ ngữ (người) + who/that + V

It is/was + chủ ngữ (vật) + that + V

Ví dụ:

Ms. Dung teaches English at my school. → It is Ms. Dung who/that teaches English at my school.

My dog made neighbors very scared. → It was my dog that made neighbors very scared.

2. Nhấn mạnh tân ngữ (Object focus)

It is/was + tân ngữ (người) + that/whom + S + V

It is/was + tân ngữ (danh từ riêng) + that + S + V

It is/was + tân ngữ (vật)+ that + S + V

Ví dụ:

He gave his colleague the whole confidential document. → It was his colleague that/whom he gave the whole confidential document.

I met Laura at the party. → It was Laura that I met at a party.

She sent her friend an e-mail. → It was her friend that she sent an e-mail.

3. Nhấn mạnh trạng ngữ (Adverbial focus)

It is/was + trạng ngữ + that + S + V + O

Ví dụ:

My father bought a new bike last week. → It was last week that my father bought a new bike.

I was born in this town. → It was in this town that I was born.

You can kill computer viruses by using Bkav’s software → It is by using Bkav’s software that you can kill computer viruses.

My father repaired the bicycle for my sister. → It was for my sister that my father repaired the bicycle.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 13. Hobbies trang 146 sgk Tiếng Anh 11 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com