Hướng dẫn giải Unit 13. The \(22^{nd}\) Sea game trang 138 sgk Tiếng Anh 12

Hướng dẫn giải Unit 13. The \(22^{nd}\) Sea game trang 138 sgk Tiếng Anh 12 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 12 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 12, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 13. The 22nd Sea game – Thế vận hội Đông nam Á lần thứ 22


A. READING trang 138 sgk Tiếng Anh 12

1. Before you read trang 138 sgk Tiếng Anh 12

Work in pairs. Look at the picture. Ask and answer the following questions.

(Làm việc từng đôi. Nhìn hình và trả lời những câu hỏi sau.)

1. What event was it?

2. Where do you think the event took place?

Answer: (Trả lời)

1. It’s a football game.

2. It look place in My Dinh stadium. Ha Noi.

Tạm dịch:

1. Sự kiện đó là gì? ⇒ Đó là một trò chơi bóng đá.

2. Bạn nghĩ sự kiện diễn ra ở đâu? ⇒ Nó diễn ra ở sân vận động Mỹ Đình, Hà Nội.


2. While you read trang 139 sgk Tiếng Anh 12

Read the passage and do the tasks that follow.

(Đọc đoạn văn và làm bài tập kèm theo.)

The 22nd Southeast Asian Games were held in Vietnam from the 5th to 13th December, 2003. Although it was the first time Vietnam hosted such a big sports event, the Games were a great success. The Games really became a festival that impressed sports enthusiasts with its spirit: solidarity, co-operation for peace and development.

Athletes from 11 participating countries competed in 32 sports, and 444 gold medals were won. Some teams such as table tennis, badminton, karatedo, volleyball, basketball and wrestling were composed of top competitors in the region. Many Games records were close to international levels. Vietnam won 158 gold medals to finish at the top of the Southeast Asian Games medal standings. Thailand was ranked second with 90 golds, and Indonesia was third with only 55 golds. Singapore and Vietnam were the two nations which had participants who were presented with the Most Outstanding Athlete titles in the Swimming and Shooting events. The Vietnamese Women’s Football team successfully defended the SEA Games title. The Men’s Football team won a silver medal. In other sports such as karatedo, athletics, bodybuilding and wushu, the young and energetic Vietnamese athletes performed excellently and won a lot of gold medals.

Vietnam’s first place finish was not surprising. Firstly, to prepare for the 22nd SEA Games, Vietnam carried out an intensive programme for its athletes, which included training in facilities, both home and abroad. Secondly, with the strong support of their countrymen, the Vietnamese athletes competed in high spirits. The country’s success has proved that Vietnam can organize sporting events on an international level. A plan has been proposed for Vietnam to host the Asia Sports Games at some point in the future.

Dịch bài:

Thế vận hội Đông Nam Á lần thứ 22 được tổ chức ở Việt Nam từ ngày 5 đến ngày 13 tháng 12, năm 2003. Mặc dù đó là lần tiên Việt Nam đăng cai sự kiện thể thao lớn như thế, Thế vận hội Đông Nam Á là một thành công lớn. Thế vận hội Đông Nam Á thực sự trở thành ngày hội đã gây ấn tượng với những người say mê thể thao với tinh thần của nó: đoàn kết, hợp tác vì hòa bình và phát triển.

Các vận động viên từ 11 nước tham dự tranh tài ở 32 môn thể thao, và 444 huy chương vàng đã được trao. Một số đội như bóng bàn, cầu lông, không thủ dạo, bóng chuyền, bóng rổ và đô vật tập hợp những đấu thủ hàng đầu trong vùng. Nhiều kỉ lục Thế vận hội Đông Nam Á đạt gần trình độ quốc tế. Việt Nam đoạt 158 huy chương vàng đứng đầu vị trí huy chương Thế vận hội Đông Nam Á. Thái Lan xếp hạng nhì với 90 huy chương vàng, và In-dô-nê-zia xếp thứ ba với chỉ 55 huy chương vàng. Sin-ga-po và Việt Nam là hai quốc gia có người tham dự được tặng danh hiệu Vận động viên xuất sắc nhất ở môn Bơi lội và Bắn súng. Đội bóng đá nữ Việt Nam bảo vệ thành công danh hiệu vô địch Thế vận hội Đông Nam Á. Đội bóng đá nam đoạt huy chương bạc. Ở các bộ môn khác như karatedo, điền kinh, thể dục thể hình và wushu, các vận động viên trẻ và đầy sinh lực Việt Nam biểu diễn xuất sắc và đoạt nhiều huy chương Vàng.

Điểm chung cuộc hạng nhất của Việt Nam không có gì ngạc nhiên. Trước tiên, để chuẩn bị cho Thế vận hội Đông Nam Á, Việt Nam đã thực hiện chương trình mở rộng cho các vận động viên, bao gồm đào tạo ở mọi phương tiện, trong nước lẫn ngoại quốc. Thứ hai, với sự ủng hộ mạnh mẽ của đồng bào, các vận động viên Việt Nam thi đấu với tinh thần cao. Sự thành công của quốc gia chứng tỏ Việt Nam có thể tổ chức các sự kiện thể thao trên bình diện quốc tế. Một dự án được đề nghị cho Việt Nam đăng cai Á Vận Hội vào một thời điểm nào đó trong tương lai.


Task 1 trang 140 sgk Tiếng Anh 12

Give the Vietnamese equivalents to the followine words and phrases.

(Cho từ tiếng Việt tương đương với những từ và cụm từ sau.)

1. sports enthusiast

2. solidarity

3. title

4. bodybuilding

5. high spirits

6. countrymen

Answer: (Trả lời)

1. sports enthusiast người say mê thể thao
2. solidarity tình đoàn kết
3. title danh hiệu
4. bodybuilding thể dục thể hình
5. high spirits tinh thần cao
6. countrymen đồng bào

Task 2 trang 140 sgk Tiếng Anh 12

Scan the passaae and complete each of the following sentences.

(Đọc lướt đoạn văn và điền những câu sau.)

1. The 22nd SEA Games were held in Vietnam from………..

2. Thailand was ranked second with………………

3. Singapore and Vietnam had participants who were awarded the Most Outstanding Athlete titles in………………….

4. A plan has been proposed for Vietnam to host the Asia Sports Games at ……………

Answer: (Trả lời)

1. the 5th to 13th December, 2003.

2. 90 golds.

3. the Swimming and Shooting events.

4. some point in the future.

Tạm dịch:

1. SEA Games 22 được tổ chức tại Việt Nam từ ngày 5 đến 13 tháng 12 năm 2003.

2. Thái Lan đứng thứ hai với 90 huy chương vàng.

3. Singapore và Việt Nam có những người tham gia đã được trao giải Danh hiệu Các vận động viên xuất sắc nhất ở nội dung bơi và bắn súng.

4. Một kế hoạch đã được đề xuất để Việt Nam tổ chức Thế vận hội thể thao Châu Á vào cùng thời điểm trong tương lai.


Task 3 trang 140 sgk Tiếng Anh 12

Answer the quesiions.

1. What was the spirit of the 22nd SEA Games?

2. How many gold medals were won at the SEA Games?

3. Which Women’s Football team defended the SEA Games title?

4. Which Men’s Football team won the gold medal?

5. Why was Vietnam’s first place finish not a surprise to everyone?

Answer: (Trả lời)

1. It was solidarity, co-operation for pcace and development.

2. 444 gold medals were won at the SEA Games.

3. The Vietnamese Women’s Foolball team successfully defended the SEA Games title.

4. The Thailand’s Men’s Football Team won the gold medal.

5. It was because Vietnam had first carried out the intensive programme for its athletes, both at home and abroad; secondly, the Vietnamese athletes competed in high spirits, with the strong support of their countrymen.

Tạm dịch:

1. Tinh thần của SEA Games 22 là gì? ⇒ Đó là sự đoàn kết, hợp tác vì hòa bình và phát triển.

2. Có bao nhiêu huy chương vàng tại SEA Games? ⇒ 444 huy chương vàng đã giành được tại SEA Games.

3. Đội bóng đá nữ đã bảo vệ thành công danh hiệu SEA Games? ⇒ Đội Bóng chuyền Nữ Việt Nam đã bảo vệ thành công danh hiệu SEA Games.

4. Đội bóng đá nam đã giành huy chương vàng? ⇒ Đội bóng đá nam Thái Lan giành huy chương vàng.

5. Tại sao địa điểm đầu tiên của Việt Nam lại không gây bất ngờ cho mọi người? ⇒ Đó là vì Việt Nam đã lần đầu tiên thực hiện chương trình chuyên sâu cho các vận động viên của mình, cả trong và ngoài nước; thứ hai, các vận động viên Việt Nam thi đấu với tinh thần cao, với sự ủng hộ mạnh mẽ của đồng đội.


3. After you read trang 140 sgk Tiếng Anh 12

Work with a partner and name some of the Vietnamese athletes you love. Say what they are famous for, and what aspects of sportsmanship you admire (fairness, respect, generosity….).

(Làm việc với một bạn cùng học và nói tên mọt vài vận động viên Việt Nam em mến chuộng. Nói họ nổi tiếng về gì và em ngưỡng mộ khía cạnh nào của tình thần thượng võ (sự công bằng, kính trọng, tính hào phóng,..)

Answer: (Trả lời)

A: Who of the Vietnamese athletes do you admire?

B: I admire Le Quans Liem and Nguyen Ngoc Truong Son most.

A: What are they famous for?

B: They’re famous for the excellent skills for chess at their young ages.

A: Have they won any national championships?

B: Sure, a lot. Not only the national championships have they won, but also international ones at various ages.

A: What aspect of them do you love?

B: Well. Despite their big fames, they have never proved themselves talented. I means it’s their humility. In addition, what makes them loved and admired is their determination and patience in practising chess problems.

A: They‘re really significant virtues of the talented.

B: I think so, too.

Tạm dịch:

A: Bạn ngưỡng mộ vận động viên Việt Nam nào?

B: Tôi ngưỡng mộ Lê Quỳnh Liêm và Nguyễn Ngọc Trường Sơn nhất.

A: Họ nổi tiếng thế nào?

B: Đã nổi tiếng về kỹ năng tuyệt vời chơi cờ vua khi họ còn trẻ.

A: Liệu họ có giành chức vô địch quốc gia không?

B: Chắc chắn, rất nhiều. Không chỉ giải vô địch quốc gia mà họ giành được, mà còn cả những giải quốc tế ở mọi lứa tuổi.

A: Bạn thích điểm nào ở họ?

B: Vâng. Mặc dù họ nổi tiếng, họ chưa bao giờ khoe khoang tài năng của mình. Ý là họ khiêm tốn. Thêm vào đó, điều làm cho họ được yêu mến và ngưỡng mộ là sự quyết tâm và kiên nhẫn của họ trong việc thực hành các vấn đề cờ vua.

A: Họ thực sự là những đức tính quan trọng của tài năng.

B: Tôi cũng nghĩ thế.


B. SPEAKING trang 141 sgk Tiếng Anh 12

1. Task 1 trang 141 sgk Tiếng Anh 12

Work in pairs. Discuss and write the name of the sport under each symbol. Which sport(s) do you like / dislike? Give your reasons.

(Làm việc từng đôi.Thảo luận và viết tên của môn thể thao dưới mỗi biểu tượng. Em thích / không thích (những) môn thể thao nào? Cho lí do.)

Answer: (Trả lời)

1. football bóng đá
2. tennis quần vợt
3. swimming bơi lội
4. cycling đi xe đạp
5. basketball bóng rổ
6. running (athletics) chạy (điền kinh)

I like swimming because it’s an easy and inexpensive sport. We can practise swimming at any place: in a river, in a lake or in a swimming pool. In an other aspect, it doesn’t require any equipment to exercise. In addition, we can teach ourselves how to swim.

Tạm dịch:

Tôi thích bơi vì đây là một môn thể thao dễ chơi và không tốn kém. Chúng tôi có thể tập bơi ở bất cứ đâu: trên sông, trong hồ hoặc trong bể bơi. Ở một khía cạnh khác, nó không đòi hỏi bất kỳ thiết bị nào để thực hiện. Ngoài ra, chúng ta có thể dạy mình cách bơi.


2. Task 2 trang 141 sgk Tiếng Anh 12

Work with a partner. Talk about some of the records at the 22nd SEA Games, using the information in the table below.

(Làm việc với một bạn cùng học. Nói về một số kỉ lục ở Đông Nam Á Vận Hội lần 22, dùng thông tin ở bảng dưới đây.)

Records of the 22nd SEA Games
Athletics (Men’s 200 m) Boonthung (Thailand) 20.14 seconds
Women’s Marathon (42 km) Emi (Indonesia) 2 hours 52 minutes 28 seconds
Men’s Long Jump Amri (Malaysia) 7.76 m.
Women’s High Jump Ruphai (Thailand) 1.86 m.
Swimming (Men’s 1500 m) Yurita (Indonesia) 13 minutes 19.26 seconds
Cycling (Women’s 25 km cross-country) Maria (Philippines) 1 hour 29 minutes 35 seconds.
Tennis (Men’s Singles) Dannal (Thailand) defeated Febi (Indonesia) 6-2,6-1.

Tạm dịch:

Bảng Kỷ lục SEA Games 22
Điền kinh (nam 200 m) Boonthung (Thailand) 20,14 giây
Marathon dành cho Nữ (42 km) Emi (Indonesia) 2 giờ 52 phút 28 giây
Nhảy cao nam Amri (Malaysia) 7.76 m.
Nhảy cao của phụ nữ Ruphai (Thailand) 1.86 m.
Bơi (Nam 1500 m) Yurita (Indonesia) 13 phút 19,26 giây
Đạp xe (Nữ xuyên quốc gia 25 km) Maria (Philippines) 1 giờ 29 phút 35 giây.
Quần vợt (ĐT nam) Dannal (Thái Lan) đánh bại Febi (Indonesia) 6-2,6-1.

Answer: (Trả lời)

1. Emi, from Indonesia, won the Women’s Marathon in two hours 52 minutes 28 seconds.

2 . Amri, a Malaysian athlete, won the Men’s Long Jump. He jumped 7,76 meters.

3. Ruphai. from Thailand, won the Women’s High Jump. She jumped 1,86 meters.

4. Yurila, an Indonesian athlete, won the Men’s Swimming. He swam 1,500 meters in 13 minutes 19.26 seconds.

Tạm dịch:

1. Emi, đến từ Indonesia, đã giành được chiến thắng nội dung điền kinh nữa trong 2 giờ 52 phút 28 giây.

2. Amri, một vận động viên Malaysia, đã giành được chiến thắng nhảy xa nam. Anh ta nhảy xa tới 7,76 mét.

3. Ruphai, từ Thái Lan, đã giành chiến thắng nhảy cao nữ. Cô đã nhảy cao 1,86 mét.

4. Yurila, một vận động viên Indonesia, đã giành chiến thắng nội dung bơi nam. Anh bơi 1,500 mét trong 13 phút 19,26 giây.


3. Task 3 trang 142 sgk Tiếng Anh 12

Work in groups. Make a report on the sports results, using the information in the scoreboard.

(Làm việc từng nhóm. Tường thuật theo kết quả của những môn thể thao, dùng thông tin ở bảng điểm.)

SCOREBOARD 22nd SEA Games

Football
Women’s Final: Vietnam: 2………Myanmar: 1
Third – place Playoff: Thailand: 6……….Malaysia: 1
Men’s Final: Thailand: 2…………Vietnam: 1
Volleyball
Women s Final: Thailand: 3……….Vietnam: 0

Tạm dịch:

Bảng tỉ số SEA Games 22

Bóng đá

Chung kết của nữ: Việt Nam: 2 ……… Myanmar: 1

Tranh hạng ba playoff: Thái Lan: 6 ……… .Malaysia: 1

Chung kết của nam: Thái Lan: 2 ………… Việt Nam: 1

Bóng chuyền

Chung kết Nữ: Thái Lan: 3 ……… .Vietnam: 0

Answer: (Trả lời)

1. Thailand and Malaysia played in the Women’s Third Place Play-off. The Thai Team won the bronze medal with the score 6-1.

2. Thailand and Vietnam played in the Men’s Football Final and the Thai Team won the gold medal. The result was 2-1.

3. Thailand and Vietnam played in the Women’s Volleyball Final. The Thai Team won the gold medal with the score 3-0 (three-nil).

Tạm dịch:

1. Thái Lan và Malaysia đã chơi trong trận tranh hạng 3 bóng đá nữ. Đội Thái Lan giành huy chương đồng với tỷ số 6-1.

2. Thái Lan và Việt Nam đã chơi trong trận chung kết bóng đá nam và đội Thái Lan giành huy chương vàng. Kết quả là 2-1.

3. Thái Lan và Việt Nam đã chơi trong trận chung kết bóng chuyền nữ. Đội Thái Lan giành huy chương vàng với tỷ số 3-0 (ba-không)


C. LISTENING trang 142 sgk Tiếng Anh 12

1. Before you listen trang 142 sgk Tiếng Anh 12

Work in pairs. Ask and answer the following questions.

(Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

1. Look at the picture and say what sport it is. Do you like it? Why/Why not?

2. Can you guess what jobs the players of Vietnam’s Women’s Football team did after the 22nd SEA Games?

Answer: (Trả lời)

1. It’s pole vaulting. I don’t like it because it’s hard to practise and I, myself, is not strong enough for this sport.

2. As I know, most of the players of Vietnamese Women’s Football team, after the SEA Games, have to look for a job to make ends meet, because they will become jobless.

Tạm dịch:

1. Nhìn vào bức tranh và nói nó là môn thể thao. Bạn có thích nó không? Tại sao/ tại sao không? ⇒ Đó là môn nhảy sào. Tôi không thích nó bởi vì thật khó để thực hành và tôi, bản thân tôi, không đủ mạnh để chơi thể thao này.

2. Bạn có thể đoán được những gì các cầu thủ của Đội bóng đá nữ Việt Nam đã làm sau trận SEA Games 22 lần thứ 22? ⇒ Như tôi biết, hầu hết các cầu thủ của Đội bóng đá nữ Việt Nam, sau SEA Games, đều phải tìm kiếm một công việc kiếm sống, bởi vì họ sẽ thất nghiệp.

Listen and read (Nghe và đọc)

odd milkmaid

tempting clear

deal employee

proposal podium


2. While you listen trang 143 sgk Tiếng Anh 12

Task 1 trang 143 sgk Tiếng Anh 12

Listen to the first newspaper article about Amnat, the winner in the 22nd Southeast Asian Games Pole Vaulting competition, and answer the questions.

(Nghe bài báo thứ nhất về Anmat, người đoạt giải nhảy sào Đông Nam Á Vận Hội lần 22, và trả lời các câu hỏi.)

Questions

1. How many gold medals did Aranat win in the Pole Vaulting competition?

2. Where does he come from?

3. How many metres did he clear?

4. Did he break the SEA Games record?

Answer: (Trả lời)

1. He won one.

2. He came from Thailand.

3. He cleared 4.8 metres.

4. No, he didn’t.

Tạm dịch:

1. Có bao nhiêu huy chương vàng Aranat giành được trong cuộc thi nhảy sào? ⇒ Anh ấy đã thắng một.

2. Anh ta đến từ đâu? ⇒ Anh ấy đến từ Thái Lan.

3. Anh đã nhảy cao bao nhiêu mét? ⇒ Anh đã nhảy cao 4.8 mét.

4. Anh ấy đã phá kỷ lục SEA Games à? ⇒ Không, anh ta đã không.

Audio script: (Bài nghe)

Only Amnat won a gold in the Southeast Asian Games Pole Vaulting yesterday. Nobody else could clear the bar. While he was the only one who stood alone on the podium. Amnat was among the Thai athletes who won 10 gold medals in early events yesterday. He won the gold in the Pole Vaulting Final after clearing 4,80m. Meanwhile four other pole-vaulters missed their tries at the heights ranging from4,44 m to 4,80m. Arrmat has proved a lonely winner in this event, but his points were still below the SEA Games record of 5,05 m.

Tạm dịch:

Chỉ có Amnat đã giành được một huy chương vàng tại Thế Vận hội Đông Nam Á nội dung nhảy sào ngày hôm qua. Không ai có thể bay qua được xà ngang. Trong khi anh là người duy nhất đứng một mình trên bục vinh quang. Amnat là một trong những vận động viên Thái Lan giành được 10 huy chương vàng trong các sự kiện trước đó ngày hôm qua. Anh đã giành được huy chương vàng trong trận chung kết nhảy sào sau khi bay qua 4,80m. Trong khi đó, bốn vận động viên nhảy sào khác đã lỡ mất nỗ lực của họ ở các độ cao từ 4,44 m đến 4,80 m. Arrmat đã chứng tỏ là một người chiến thắng duy nhất trong sự kiện này, nhưng điểm của anh là dưới kỷ lục của SEA Games 5,05 m.


Task 2 trang 143 sgk Tiếng Anh 12

Listen to the second newspaper article about the players of Vietnam’s Women’s Football team and decide whether the statements are true (T) ot false (F).

(Nghe bài báo thứ hai về các cầu thủ của đội bóng đá nữ Việt Nam và quyết định những câu nói đúng (T) hay sai (F).)

Questions

1. Vinamilk has offered jobs to 27 members of Vietnam’s Women’s Football team.

2. The players will certainly work as milkmaids when they stop playing football.

3. Most of them will be jobless when the Games are over.

4. The new employees will be trained right after the deal is signed.

5. The team’s goalkeeper hopes to open a restaurant.

Answer: (Trả lời)

1 .T 2. F 3. T 4. T 5. T 6. F

Tạm dịch:

1. Vinamilk đã đưa việc làm cho 27 thành viên của đội bóng đá nữ Việt Nam.

2. Các cầu thủ chắc chắn sẽ làm việc như sữa bò khi họ ngừng chơi bóng đá.

3. Hầu hết trong số họ sẽ thất nghiệp khi Thế vận hội kết thúc.

4. Nhân viên mới sẽ được đào tạo ngay sau khi thỏa thuận được ký.

5. Thủ môn của đội bóng hy vọng mở một nhà hàng.

Audio script: (Bài nghe)

The Vietnamese Milk Company (Vinamilk) has offered jobs to the 27 members of Vietnamese Women’s Football Team after they won the the Games’ record title .Perhaps they are going to be milkmaids when they retire. It is not an odd proposal because the majority of the footballers will become unemployed when the Games are over. And they now have to struggle to make ends meet. Vinamilk has promised to train their new employees as soon as the deal is signed. The goalkeeper of Vietnamese Women’s Football Team is dreaming to run a café after doctors have said her injuries would stop her from playing ever again. At the moment, she is short of money, so the Vinamilk offer looks tempting to her.

Tạm dịch:

Công ty sữa Việt Nam (Vinamilk) đã cung cấp việc làm cho 27 thành viên của Đội bóng đá nữ Việt Nam sau khi họ giành được danh hiệu vô địch Thế vận hội. Có lẽ họ sẽ là những người giao sữa khi họ nghỉ hưu. Đây không phải là một đề nghị kỳ quặc bởi vì phần lớn các cầu thủ sẽ thất nghiệp khi trận đấu kết thúc. Và bây giờ họ phải đấu tranh để sinh sống. Vinamilk đã hứa sẽ đào tạo nhân viên mới ngay sau khi thỏa thuận được ký kết. Thủ môn của đội Bóng đá nữ Việt Nam đang mơ ước quản lý một quán cà phê sau khi các bác sĩ nói rằng những chấn thương của cô sẽ khiến cô không còn chơi bóng nữa. Hiện tại, cô ấy thiếu tiền, vì vậy đề xuất của Vinamilk dường như đang rất hấp dẫn với cô ấy.


3. After you listen trang 143 sgk Tiếng Anh 12

Work in groups. Discuss the following question: Which Vietnamese foolballer(s) do you like best? Why?

(Làm việc từng nhóm. Thảo luận câu hỏi sau: Em thích (những) cầu thủ bóng đá Việt Nam nào nhất? Tại sao?)

Answer: (Trả lời)

A: Do you like football?

B: Yes. It’s my favourite sport.

A: I see. Which Vietnamese footballer do you like best?

B: Former or current footballer?

A: Either of them. ,

B: Well. I like Le Huynh Duc most. I think you also like him.

A: Why do you like him?

B: OK. In my opinion, he was a foolballer. He played not only very skilfully but also fairly. In a game, he played in tile team-spirit. Rarely did he show his individual fame or victory. Due to his character, he has won every football enthusiats’ heart.

Tạm dịch:

A: Bạn có thích bóng đá?

B: Vâng. Đó là môn thể thao yêu thích của tôi.

A: Tôi biết rồi. Bạn thích cầu thủ Việt Nam nào nhất?

B: Bóng đá trước đây hay hiện tại?

A: Cả hai.

B: Vâng. Tôi thích Lê Huỳnh Đức nhất. Tôi nghĩ bạn cũng thích anh ấy.

A: Tại sao bạn lại thích anh ấy?

B: À. Theo tôi, anh ấy là một cầu thủ. Anh ấy chơi không chỉ rất khéo léo mà còn khá công bằng. Trong một trận đấu, anh chơi trong tinh thần đồng đội. Hiếm khi anh khoe khoang sự nổi tiếng cá nhân hoặc chiến thắng của mình. Do tính cách của mình, anh đã giành được tình cảm của những người yêu thể thao.


D. WRITING trang 143 sgk Tiếng Anh 12

1. Task 1 trang 143 sgk Tiếng Anh 12

You are going to write a description of a football mach between your school’s team and one of your neighbouring schools’ teams. The following are the questions you have to answer when describing the match but they are jumbled. Work with a partner and put the questions in the suitable sections.

(Em sẽ viết một bài mô tả trận bóng đá giữa đội của trường em với một trong những đội của các trường xung quanh. Sau đây là những câu hỏi em phải trả lời khi mô tả trận đấu nhưng chúng lộn xộn. Làm việc với một bạn cùng học và xếp những câu hỏi theo phần thích hợp.)

1. How did each team play in the first half?/ second half?

2. What was the result?

3. When and where did the match take place?

4. Why was the football match held?

5. What did you think about the game?

6. What was the weather like on that day?

7. What teams took part in the match?

8. What was the spectators’ attitude?

9. Which team played better?

10. Who scored a goal?

SECTIONS:

Introduction: ……………….

Details of the match:………………………

Conclusion:……………………………………

Answer: (Trả lời)

Introduction:

4. Why was the football match held?

7. What team took part in the match?

3. When and where did the match take place?

Details of the match:

6. What was the weather like on that day?

1. How did each team play in the first half? second half?

8.What was the spectators’ attitude?

9. Which team played better?

10. Who scored a goal?

Conclusion:

2. What was the result?

5. What did you think about the game?

Tạm dịch:

1. Mỗi đội chơi như thế nào trong nửa đầu / hiệp hai?

2. Kết quả là gì?

3. Khi nào trận đấu bắt đầu và ở đâu?

4. Tại sao trận đấu bóng đá lại diễn ra?

5. Bạn đã nghĩ gì về trò chơi này?

6. Thời tiết như thế nào trong ngày đó?

7. Những đội nào tham gia trận đấu?

8. Thái độ của khán giả là gì?

9. Đội nào chơi tốt hơn?

10. Ai ghi được bàn thắng?

CÁC PHẦN:

Giới thiệu: ……………….

Chi tiết trận đấu: ………………………

Phần kết luận:……………………………………


2. Task 2 trang 144 sgk Tiếng Anh 12

Work in pairs. Ask and answer the above questions about a football match you have watched recently.

(Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời các câu hỏi trên về trận bóng đá em vừa xem.)

Answer: (Trả lời)

A: I heard you just watched the final women’s football match. Right?

B: Yes. It was a match in the 2008 AFC Women’s Asian Cup Football finals.

A: What teams took part in it?

B: The China Team played the Vietnam Team.

A: When and where did the match take place?

B: At the Thong Nhat Stadium in Ho Chi Minh City on May 28.

A: What was the weather like on that day?

B: Fine. Great for the match.

A: How did each team play?

B: The China team was quite suprior to their Vietnam team in strength and skill. So in the whole match, the China team appeared to he the master of the game Despite the disadvantage, the Vietnam played fairly spectacularly.

A: What was the speclators’attitude?

B: They cheered and encouraged both teams.

A: Which team played better?

B: Certainly the China team, and I think you can guess which team scored the goal.

A: OK. What was the result?

B: The China won the game with the result 1-0 (one -nil).

A: What did you think about the game?

B: It was really a good match. The Vietnam, in spite of losing the game was thought to play beautifully. They played with confidence, enthusiasm and determination.

Tạm dịch:

A: Tôi nghe nói bạn vừa xem trận đấu bóng đá nữ cuối cùng. Đúng không

B: Vâng. Đó là trận đấu trong trận chung kết cúp bóng đá nữ châu Á AFC năm 2008.

A: Đội nào đã tham gia?

B: Đội Trung Quốc thi đấu với đội tuyển Việt Nam.

A: Trận đấu diễn ra khi nào và ở đâu?

B: Tại sân vận động Thống Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 5.

A: Thời tiết như thế nào trong ngày đó?

B: Trời đẹp. Tuyệt vời cho trận đấu.

A: Mỗi đội chơi như thế nào?

B: Đội tuyển Trung Quốc khá vượt trội so với đội tuyển Việt Nam về sức mạnh và kỹ năng. Vì vậy, trong toàn bộ trận đấu, đội tuyển Trung Quốc có vẻ như làm chủ trận đấu. Mặc dù có những bất lợi, Việt Nam đã chơi khá ngoạn mục.

A: Thái độ của người xem như nào?

B: Họ cổ vũ và khuyến khích cả hai đội.

A: Đội nào chơi tốt hơn?

B: Chắc chắn đội tuyển Trung Quốc, và tôi nghĩ bạn có thể đoán đội nào ghi bàn.

A: Được rồi. Thế kết quả thế nào?

B: Trung Quốc thắng trận đấu với kết quả 1-0 (một – không).

A: Bạn đã nghĩ gì về trận bóng này?

B: Nó thực sự là một trận đấu hay. Việt Nam, mặc dù thua trận đấu nhưng được cho là chơi đẹp mắt. Họ chơi với sự tự tin, sự nhiệt tình và quyết tâm.


3. Task 3 trang 144 sgk Tiếng Anh 12

Write a description of the football match mentioned above, based on the results of Tasks 1 and 2. The Useful Language may help you.

(Viết bài mô tả trận bóng đá được nói ở trên, dựa vào những kết quả ở Tasks 1và 2. Phần những cụm từ hữu ích có thể giúp em.)

Useful Language

– in the first half,/second half,

– keep the ball away from the goal

– by a combination of passing and dribbling..

– give a kick (shot) straight into the goal

– save a shot struck at close ranae

– score a goal/make a goal against…

– jump up and cheer

– players captain/defender/striker/goalkeeper.

– spectators/opponents/

Answer: (Trả lời)

To celebrate the HCM Communist Youth Union’s Foundation Day, our school Sports Club recently played a friendly match with Nguyen Khuyen School’s Football Team. The match was held on March 24th at 3:00 pm on the Hoa Lu stadium.

It was a nice day. In the first half, our tearn played pretty well. They tried to keep the ball away from the goal and as near to our rival’s as possible. By a combination of passing and dribbling, the opponents gave a shot into our goal. Fortunately, our goalie could catch the ball. All the stands seemed to be exploded with merry and exciting shouts. And all the schoolboys and girls jumped up and down cheering. In the second half, both teams played beautifully and skilfully and tried to score the goal, but no-one succeeded. Finally it was a draw.

When the game was over, all of us were happy to have a fair game. I think all the schools in the area should hold such a friendly game to tie up and promote the friendship and solidarity together.

Tạm dịch:

Những cụm từ hữu dụng

– trong nửa đầu / hiệp hai,

– giữ bóng xa mục tiêu

– bằng sự kết hợp giữa đi và rong bóng ..

– đá phạt trực tiếp vào khung thành

– lưu một cú đánh vào ranae gần

– ghi một bàn thắng / ghi bàn …

– nhảy lên và cổ vũ

– người chơi đội trưởng / hậu vệ / tiền đạo / thủ môn.

– khán giả / đối thủ /…………….

Để kỷ niệm ngày thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Câu lạc bộ Thể thao Trường học của chúng tôi gần đây đã chơi một trận giao hữu với Đội Bóng đá của Trường Nguyễn Khuyến. Trận đấu được tổ chức vào ngày 24 tháng 3 lúc 3:00 chiều trên sân vận động Hoa Lư.

Đó là một ngày đẹp trời. Trong hiệp đầu, đội của chúng tôi chơi khá tốt. Họ cố gắng giữ bóng xa khung thành và gần càng gần với khung thành của đối thủ càng tốt. Bằng một sự kết hợp giữa chuyền bóng và rê bóng, đối phương đẩy bóng vào khung thành của chúng tôi. May mắn thay, thủ môn của chúng tôi có thể bắt bóng. Tất cả các hàng cổ vũ dường như bị bùng nổ với những tiếng la hét vui vẻ và thú vị. Và tất cả các học sinh nam và nữ nhảy cẩng lên cổ vũ. Trong hiệp hai, cả hai đội đều chơi tuyệt vời và khéo léo và đã cố gắng ghi bàn, nhưng không ai thành công. Cuối cùng đó là một trận hòa.

Khi trận đấu kết thúc, tất cả chúng tôi đều vui mừng khi có một trận đấu công bằng. Tôi nghĩ rằng tất cả các trường học trong khu vực phải tổ chức một trò chơi giao hữu để kết nối và thúc đẩy tình hữu nghị và đoàn kết với nhau.


E. Language Focus trang 145 sgk Tiếng Anh 12

1. Pronunciation trang 145 sgk Tiếng Anh 12

Practise reading these sentences. Make sure you link the words together as shown.

(Thực hành đọc những câu này. Hãy chắc chắn rằng bạn liên kết các từ với nhau như thể hiện.)

1. Look at these pictures.

2. The plane took off despite the fog.

3. Mrs. Brown’s quite old.

4. She’s from Australia.

5. She has many friends in London.

6. It upstairs.

7. Tom used to live here.

8. Put on your helmet, please.

9. I want to move to the new flat with some friends.

10. Don’t forget to turn off the lights.

Tạm dịch:

1. Hãy nhìn những bức ảnh này.

2. Chiếc máy bay đã hạ cánh mặc dù có sương mù.

3. Bà Brown khá già.

4. Cô ấy đến từ Úc.

5. Cô ấy có nhiều bạn ở Luân Đôn.

6. Nó ở tầng trên.

7. Tom đã từng sống ở đây.

8. Làm ơn đội mũ bảo hiểm của bạn.

9. Tôi muốn chuyển đến căn hộ mới với một số bạn bè.

10. Đừng quên tắt đèn.


2. Grammar trang 146 sgk Tiếng Anh 12

Exercise 1 trang 146 sgk Tiếng Anh 12

Match a half-sentenec from box A with a suitable half-sentence from box B.

(Ghép nửa câu ở cột A nửa câu thích hợp ở cột B.)

A B
1. Finding a job is becoming
2. Travelling is becoming
3. As I waited for my interview, I became
4. That hole in your pullover is getting
5. As the conversation went on he became
6. The suitcase seemed to get
7. Her English is improving; it’s getting
a. more and more nervous
b. bigger and bigger
c. more and more difficult
d. more and more talkative
e. more and more expensive
f. better and better
g. heavier and heavier as I carried it upstairs

Answer: (Trả lời)

1 .c 2. e 3. a 4. b 5. d 6. g 7. f

Tạm dịch:

A B
1. Tìm một công việc đang trở nên
2. Việc đi lại đang trở nên
3. Khi tôi chờ phỏng vấn, tôi ngày càng trở nên
4. Cái lỗ trong chiếc áo phông của bạn đang trở nên
5. Khi cuộc trò chuyện tiếp tục, ông trở nên
6. Va li dường như trở nên
7. Tiếng Anh của cô ấy đang được cải thiện; nó đang trở nên
a. ngày càng lo lắng
b. ngày càng to
c. ngày càng khó khăn hơn
d. ngày càng nói nhiều hơn
e. càng ngày càng đắt
f. ngày càng tốt hơn>
g. ngày càng nặng hơn khi tôi mang nó lên gác

Exercise 2 trang 146 sgk Tiếng Anh 12

Complete each of the following sentences, using the structure comparative + and + cotnparative with the words in brackets

(Hoàn chỉnh những câu sau. dùng cấu trúc “comparative. + and + comparative” với từ trong ngoặc.)

1. His visit to New York seemed to get………because he was very busy at work. (short)

2. Eating and travelling in this city is getting……………. (expensive)

3. As the day went on, the weather got………………… (bad)

4. We had to stop the discussion because the question was becoming ……… (complicated)

5. Your English is OK now. Your pronunciation has got…………………. (good)

6. Little John is becoming…………………. (active)

7. As it was getting dark, it was becoming……………to see everything in the house without electricity. (difficult)

8. I feel happy as my birthday is coming……………. (close)

Answer: (Trả lời)

1. shorter and shorter

2. more and more expensive

3. worse and worse

4. more and more complicated

5. belter and better

6. more and more active

7. more and more difficult

8. closer and closer

Tạm dịch:

1. Chuyến thăm New York của ông dường như ngày càng ngắn vì ông rất bận rộn trong công việc.

2. Ăn uống và đi lại trong thành phố này ngày càng đắt đỏ.

3. Ngày qua ngày, thời tiết trở nên càng ngày càng xấu đi.

4. Chúng tôi đã phải dừng cuộc thảo luận vì câu hỏi đã trở nên càng lúc càng phức tạp.

5. Tiếng Anh của bạn bây giờ rất tốt. Phát âm của bạn càng ngày càng tốt.

6. Little John trở nên ngày càng năng động.

7. Khi trời đã tối, càng lúc càng khó để thấy mọi thứ trong nhà mà không có điện.

8. Tôi cảm thấy hạnh phúc khi sinh nhật của tôi đang đến ngày càng gần.


Exercise 3 trang 147 sgk Tiếng Anh 12

Complete each of the following sentences, using the structure: the + comparative, the comparative . Choose a suitable half-senlcnce from the box.

(Hoàn chỉnh mỗi câu sau, dùng cấu trúc: the + compararive, the + comparative. Chọn nửa câu thích hợp trong khung.

the faster you will learn the more I liked him
the more impatient he became the better I feel
the sooner we will arrive the more you want
the higher your bill will be the better the service

Example: The earlier we leave ……………………

The earlier we leave, the sooner we will arrive.

1. The warmer the weather………………………

2. The more you practise your English………………

3. The longer he waited…………………………

4. The more electricity you use ……………………

5. The more expensive the hotel ……………

6. The more I got to know him …………………

7. The more you have ……………………

Answer: (Trả lời)

1. ….the better I feel.

2. ….the faster you will learn.

3…… the more impatient he became.

4…… the higher your bill will he.

5…… the better the service.

6…… the more I liked him.

7 ……the more you want.

Tạm dịch:

Ví dụ: Chúng ta xuất phát càng sớm, chúng ta đến nơi càng sớm.

1. Thời tiết càng ấm tôi càng thấy khỏe hơn.

2. Bạn thực hành tiếng Anh càng nhiều bạn học tiếng Anh càng nhanh.

3. Anh ấy đợi càng lâu anh ấy càng trở nên thiếu kiên nhẫn.

4. Bạn dùng càng nhiều điện hóa đơn tiền điện càng cao.

5. Khách sạn càng đắt tiền dịch vụ càng tốt.

6. Càng biết nhiều về anh ấy tôi càng thích anh.

7. Bạn có càng nhiều bạn muốn càng nhiều.


F. TEST YOURSELF E trang 148 sgk Tiếng Anh 12

I. LISTENING trang 148 sgk Tiếng Anh 12

Listen to the text and write down the missing word or number. The first one has been done as an example.

(Nghe đoạn văn và ghi lại từ hoặc số thiếu. Từ đầu tiên đã được làm như phần mẫu.)

Questions

Today we think of a book as a volume of many (0) sheets of paper containing text, (1)……………., photographs, etc. Because of their durability and portability, the main uses of books are to (2)……….and distribute information. In ancient times, people wrote on clay tablets, wood or (3)…………tablets tied with cord, or book rolls to store information. Later, with the invention of paper, the Chinese had the first book called Jingangjing (the Diamond Sutra) printed in AD (4) ……………..In the 20th century, despite the challenge from other media such as radio or television and computer, books continued to be a primary means for dissemination of (5)………… for instruction and pleasure in skills and arts, and for the storage of human’s experience.

Answer: (Trả lời)

1. illustrations 2. preserve 3. bamboo 4. 868 5. knowledge

Audio script: (Bài nghe)

Today we think of a book as a volume of many sheets of paper containing text, illustrations, photograths, etc,… Because of their durability and portability, the main uses of books are to preserve and distribute information. In ancient times, people wrote on clay tables, wood or bamboo tables tied with cord, or book rolls to store information. Later, with the invention of paper, the Chinese had the first book called Jingangjing (the Diamond Sutra) printed in AD 868. In the 20th century, despite the challenge from other media such as radio or television and computer, books continue to be a primary means for dissemination of knowledge, for instruction and pleasure in skills and arts, and for the storage of humans’ experience.

Tạm dịch:

Hôm nay chúng ta nghĩ về một quyển sách như là một phần của nhiều tờ giấy có chứa văn bản, hình ảnh minh hoạ, tranh ảnh, vv, … Do tính bền bỉ và khả năng di động của chúng, công dụng chính của sách là để giữ gìn và truyền tải thông tin. Trong thời cổ đại, người ta đã viết trên các bảng đất sét, gỗ hoặc các bản tre gắn với dây, hoặc cuốn sách cuộn để lưu trữ thông tin. Sau đó, với việc phát minh ra giấy, người Trung Quốc có cuốn sách đầu tiên được gọi là Jingangjing (kinh Kim Cang) in năm 868. Trong thế kỷ 20, bất chấp thách thức từ các phương tiện truyền thông khác như đài phát thanh, truyền hình và máy tính, sách vẫn tiếp tục là một phương tiện chính để phổ biến kiến thức, hướng dẫn và giải trí về kỹ năng và nghệ thuật, và để lưu giữ kinh nghiệm của con người.


II. READING trang 148 sgk Tiếng Anh 12

Read the text and decide which type of sporl (A-E) corresponds with each description. You may use any match more than once.

(Đọc đoạn văn và quvết định loại hình thể thao nào (A -E) từng ứng với từng bài mô tả. Em có thể dùng bất kì phần ghép nào hơn một lần.)

AQUATIC SPORTS

Aquatic sports – sports involving playing in or upon the water – take various forms. The main activities include swimming, synchronized swimming, diving and water polo. By swimming we mean the sport in which players perform the act of moving through the water by using the arms, legs, and body in motion. Swimming is an integral part of almost all water-based activities.

Closely related to swimming is synchronized swimming where the players perform beautiful maneuvers to music and diving. Water polo, on the other hand, is a game where two opposing teams play against each other, attempting to score points by throwing a buoyant ball into the opponent’s goal.

Underwater activities are less varied, the most popular of which are snorkelling and scuba diving. Snorkelling involves swimming face down just below the water surface while breathing through a slender plastic tube called a snorkel. Scuba divers, on the other hand, carry a big tank of air that allows them to breathe while deep underwater.

Aquatic sports have long been acknowledged as excellent ways to take physical exercise. Furthermore, practising them is known to produce both psychological and physical benefits which help to improve mood states and reduce the risk of many serious diseases.

A. Swimming

B. Synchronized swimming

Type of sport

C. Water polo

D. Snorkelling

E. Scuba diving

Tạm dịch

Thể Thao Dưới Nước

Thể thao dưới nước – những môn thể thao chơi trong hoặc trên nước – có nhiều dạng khác nhau. Những hoạt động chính bao gồm : bơi lội, bơi nghệ thuật, lặn và bóng đá nước. Bằng cách bơi, chúng ta muốn nói đến môn thể thao trong đó người chơi thể hiện hoạt động di chuyển trong nước bằng cách dùng tay, chân, và thân di chuyển. Bơi là một phần toàn bộ cùa hầu hết tất cả sinh hoạt trong nước.

Liên hệ mật thiết với bơi là bơi nghệ thuật trong đó các người chơi thể hiện những thao tác đẹp theo nhạc và lặn. Bóng đá nước, trái lại, là cuộc thi đấu trong đó hai đội đấu với nhau, cố gắng ghi điểm bằng cách ném quả bóng nổi vào khung thành của đối phương.

Các hoạt động dưới nước ít đa dạng hơn, hoạt động phổ biến nhất trong số đó là môn lặn có ống thông hơi và lặn với bình dưỡng khí. Môn lặn có ống thông hơi gồm việc bơi với mặt úp dưới mặt nước trong khi đó thở qua một ống nhựa dẻo gọi là ống thông hơi. Người lặn với bình dưỡng khí, trái lại, mang một bình không khí lớn nó cho phép họ thở trong khi lặn sâu dưới nước.

Thể thao dưới nước đã từ lâu dược công nhận như những phương cách tuyệt vời để luyện tập thân thể. Hơn nữa, luyện tập chúng được xem mang lại nhiều lợi ích cả về tâm lí lẫn thể chất giúp cải thiện trạng thái tâm lí và giảm nguy cơ của nhiều bệnh nghiêm trọng.

A. bơi lội
B. bơi nghệ thuật
Các loại hình thể thao
C. bóng đá nước
D lặn với ống thông hơi
E. lặn với bình dưỡng khí
Description Type of sport
1 This team sport was developed from water ballet.
2 The activity is also called skin diving because so little equipment is used in this activity.
3 Considered one of the most complete forms of exercise, this activity is the basic part of many other aquatic sports.
4 This is a team sport and is played with a ball.
5 This activity is usually earned out in the ocean where people want to explore the underwater world.

Answer: (Trả lời)

1 .B 2. D 3. A 4. C 5. E

Tạm dịch:

1. Môn thể thao đồng đội này được phát triển từ múa ba lê nước.

2. Hoạt động này còn được gọi là lặn nông vì có rất ít thiết bị được sử dụng trong hoạt động này.

3. Được coi là một trong những hình thức tập thể dục hoàn hảo nhất, hoạt động này là một phần cơ bản của nhiều môn thể thao dưới nước khác.

4. Đây là một môn thể thao đồng đội và được chơi với một quả bóng.

5. Hoạt động này thường thực hiện ở đại dương, nơi mọi người muốn khám phá thế giới dưới nước.


III. GRAMMAR trang 150 sgk Tiếng Anh 12

In each pair of sentences below one sentence has a transitive verb and the other an intransitive verb. Mark the sentences T (transitive) or I (intransitive). The first one has been done as an example.

(Ở mỗi cặp câu dưới đây một câu có ngoại động từ và câu kia có nội động từ. Ghi những T hoặc I. Câu thứ nhất đã được làm như câu mẫu.)

1. The postman calls at about 7 am every morning. (I)

They are going to call the new town Skelmerdale. (T)

2. You are not allowed to drive a car until you are 17.

She learned to drive when she was 18.

3. I’ve never deliberately hurt anyone.

My leg was beginning to hurt quite a lot.

4. You look just the same. You haven’t changed a bit.

You can’t change human nature.

5. We are running a course for English teachers.

I can’t run as fast as I used to.

6. She is studying for a law degree.

He had studied chemistry at university.

7. He turned to Joan and began to explain.

He turned the handle and pushed the door open.

8. I don’t think we’ve met before, have we?

Dan came to the airport to meet me.

9. He’s only young, but he’s learning f ast.

What did you learn at school today?

10. Could you stop the bus, please? I want to get off.

Do you think you could stop in front of the post office?

Answer: (Trả lời)

1. I – T 2. T – I 3. T – I 4. I – T 5. T – I
6. I – T 7. I – T 8. I – T 9. I – T 10. T – I

Tạm dịch:

1. Người đưa thư gọi vào khoảng 7 giờ sáng mỗi sáng. (I)

Họ sẽ gọi thị trấn mới Skelmerdale. (T)

2. Bạn không được phép lái xe cho đến khi bạn 17 tuổi.

Cô đã học lái xe khi cô 18 tuổi.

3. Tôi đã không bao giờ cố ý làm tổn thương bất cứ ai.

Chân tôi bắt đầu đau khá nhiều.

4. Bạn trông vẫn vậy. Bạn không thay đổi chút nào.

Bạn không thể thay đổi bản chất con người.

5. Chúng tôi đang tiến hành một khóa học cho giáo viên tiếng Anh.

Tôi không thể chạy nhanh như trước đây.

6. Cô đang theo học chương trình luật.

Ông đã nghiên cứu hóa học tại trường đại học.

7. Anh quay sang Joan và bắt đầu giải thích.

Anh xoay tay cầm và đẩy cánh cửa mở.

8. Tôi không nghĩ rằng chúng tôi đã gặp nhau trước đây, đúng không?

Dan đến phi trường để gặp tôi.

9. Anh ta còn trẻ, nhưng anh ta học rất nhanh.

Hôm nay bạn học gì ở trường?

10. Bạn có thể dừng xe buýt không? Tôi muốn xuống xe.

Bạn có nghĩ rằng bạn có thể dừng lại trước bưu điện?


IV. WRITING trang 151 sgk Tiếng Anh 12

In about 120 words, write about a book you have read recendy. The report should have the following information.

(Với 120 từ, viết về cuốn sách em mới đọc gần đây, tường thuật nên có những thông tin sau.)

• Name(s) of the author(s)

• Year of publication

• The title of the book

• The length of the book

• The main theme of the story

• The setting of the story

• The main characters

• Your opinion of the book

Answer: (Trả lời)

A few weeks ago, I read the novel “The Old Man and The Sea”, by Emest Hemingway published in 1946.

The whole book ties together a story about an old fisherman trying to catch a fish and a deeper story about a man templing to prove to society that he is not useless. This novel is an example of Man’s struggle to maintain dignity on face of adversity – difficulties and risks – the image of an old fisherman, Santiago, in the immense sea.

Throughout the story, Santiago, the main character, struglled persistently and unyieldingly in the facc of various risks. Santiago could not give up his struggle to maintain his “man” – when sharks attacked and tore his fish bit by bit, which he got after restless days and nights in ihe open sea – it is as if they were tearing apart his dignity bit by bit.

To Hemingway the human dignity should be so important that he is willing to die for it. If a man will not risk his life for his dignity, then what is in this life to live for? Hemingway’s book deciphers man’s constant battle with maintaining the right to keep his head uphigh.

In conclusion, this book is worth reading and it offers us a precious lesson in life: always maintain one’s dignity.

Tạm dịch:

• Tên PDF EPUB PRC AZW miễn phí đọc trên điện thoại – máy tính, ứng dụng đọc file epub, prc reader, azw reader của tác giả (s)

• Năm xuất bản

• Tiêu đề của cuốn sách

• Chiều dài của cuốn sách

• Chủ đề chính của câu chuyện

• Các thiết lập của những câu chuyện

• Các nhân vật chính

• Ý kiến của bạn về cuốn sách

Vài tuần trước, tôi đã đọc cuốn tiểu thuyết “Ông già và Biển cả”, PDF EPUB PRC AZW miễn phí đọc trên điện thoại – máy tính, ứng dụng đọc file epub, prc reader, azw reader của tác giả Emest Hemingway xuất bản năm 1946. Cả quyển sách kể một câu chuyện về một ngư dân già đang cố bắt một con cá và một câu chuyện sâu sắc hơn về một người đàn ông không ngừng cố gắng để chứng minh cho xã hội rằng ông không hề vô dụng. Cuốn tiểu thuyết này là một ví dụ về cuộc đấu tranh của con người để duy trì phẩm chất trước những thử thách – những khó khăn và rủi ro – hình ảnh của một ngư dân lâu năm, Santiago, trên biển khổng lồ.

Suốt câu chuyện, Santiago, nhân vật chính, bị kẹt cứng liên tục và kiên cường trong những rủi ro khác nhau. Santiago không thể từ bỏ cuộc đấu tranh để duy trì “con người” của mình – khi cá mập tấn công và xé toạc con cá của ông từng chút một, mà ông đã nhận được sau những ngày và đêm không ngừng nghỉ trong biển khơi – giống như họ đang phá hủy nhân cách của ông từng chút một.

Đối với Hemingway phẩm giá con người nên quan trọng đến mức ông sẵn sàng chết vì điều đó. Nếu một người đàn ông không mạo hiểm cuộc sống cho nhân phẩm của mình, thì sống vì cái gì? Cuốn sách của Hemingway giải mã cuộc chiến liên tục của con người với việc duy trì quyền ngẩng cao đầu mà sống.

Tóm lại, cuốn sách này đáng đọc và nó dạy cho chúng ta một bài học quý giá trong cuộc sống: luôn giữ phẩm giá của mình.


G. Vocabulary (Phần Từ vựng)

– clear /klɪə(r)/ (v): nhảy qua

– composed /kəm’pouz/ (a): gồm có; bao gồm

– countryman /’kʌntrimən/ (n): người đồng hương

– deal /diːl/ (n): sự thoả thuận

– enthusiast /in’ju:ziist/ (n): người say mê

– defend /di’fend/ (v): bảo vệ

– milkmaid /’milkmeid/ (n): cô gái vắt sữa

– outstanding /aʊtˈstændɪŋ/ (a): xuất sắc, nổi bật

– overwhelming /ˌəʊvəˈwelmɪŋ/ (a): lớn,vĩ đại

– podium /’poudiəm/ (n): bục danh dự

– pole vaulting /pəʊl/ /ˈvɔːltɪŋ/ (n): nhảy sào

– precision /pri’siʒn/ (n): độ chính xác

– rival /’raivəl/ (n): đối thủ

– scoreboard /ˈskɔːbɔːd/ (n): bảng điểm

– title /’taitl/ (n): danh hiệu, tư cách, đầu đề

– spirit /ˈspɪrɪt/ (n): tinh thần

– peace /pi:s/ (n): hoà bình

– solidarity /ˌsɒlɪˈdærəti/ (n): đoàn kết

– co-operation /kou,ɔpə’rei∫n/ (n): sự hợp tác

– development /di’veləpmənt/ (n):phát triển

– wrestling /ˈreslɪŋ/ (n): môn đấu vật

– basketball /’bɑ:skitbɔ:l/ (n): bóng rổ

– volleyball /’vɔlibɔ:l/ (n): bóng chuyền

– badminton /ˈbædmɪntən/ (n): cầu lông

– body-building (n): thể dục thể hình

– athlete /ˈæθliːt/ (n): lực sĩ,vận động viên

– energetic /,enə’dʒetik/ (a): mạnh mẽ

– propose /prə’pouz/ (v): đề nghị

– rank /ræŋk/ (v): xếp vị trí

– host /həʊst/ (v): tổ chức, (n): chủ nhà

– pullover /pulouvə/ = jersey /’dʒə:zi/(n):áo len chui đầu

– disease /di’zi:z/ (n): căn bệnh

– acknowledge /ək’nɔlidʒ/ (v): thừa nhận

– improve /im’pru:v/ (v): cải tiến, cải thiện


H. Grammar (Ngữ pháp)

So sánh kép (Double comparision)

1. Cùng một tính từ

Cấu trúc:

– Tính từ/Trạng từ ngắn: S + V + adj/adv + ‘er’ + and + adj/adv + ‘er’

– Tính từ/Trạng từ dài: S + V + more and more + adj/adv

Ví dụ:

The weather gets colder and colder.

His daughter becomes more and more intelligent.

2. Hai tính từ khác nhau

Cấu trúc:

The + comparative + S + V the + comparative + S + V

(The + comparative : The + từ ở dạng so sánh hơn)

Ví dụ:

The richer she is the more selfish she becomes.

The more intelligent he is the lazier he becomes.

3. Dạng ‘càng…càng…’

Cấu trúc:

The + S + V + the + comparative + S + V

Ví dụ:

The more we study the more stupid we feel.

Lưu ý: Trong câu so sánh kép, nếu túc từ là một danh từ thì ta đặt danh từ ấy ngay sau tính từ so sánh.

Ví dụ:

The more vocabulary we know the better we speak.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 13. The \(22^{nd}\) Sea game trang 138 sgk Tiếng Anh 12 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com