Hướng dẫn giải Unit 14. Free time fun trang 139 sgk Tiếng Anh 7

Hướng dẫn giải Unit 14. Free time fun trang 139 sgk Tiếng Anh 7 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 7 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 7.

Unit 14. Free time fun – Thú vui lúc rảnh rỗi


A. Time for TV 139 sgk Tiếng Anh 7

(Giờ xem truyền hình)

1. Listen. Then practice with a partner 139 sgk Tiếng Anh 7

(Nghe. Sau đó thực hành với bạn cùng học.)

Tiếng Anh 7 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 7

6.0 p.m News in English

6.15 p.m Series: ‘The Adventure of the Cricket’

7.0 p.m News

Lan: Would you like to have dinner at my house tonight?

Hoa: I’d love to. What time?

Lan: We have dinner at 7.00. But you can come before 6.15 so we can watch ‘The Adventure of the Cricket’ together.

Hoa: Great. I’d like to come and watch that. We don’t have a TV at our place.

Lan: Why not?

Hoa: My aunt and uncle don’t like it. They prefer to do other things.

Lan: Oh. So what do you usually do in the evening?

Hoa: During dinner, we talk about our day. Then, we usually read and sometimes we play chess.

Lan: That sounds boring.

Hoa: No, it isn’t. I really enjoy it.

Lan: My family watches TV every night.

Hoa: Now, that sounds boring to me!

Lan: I guess we just like to do different things.

Dịch bài:

6.00 pm : Tin tức bằng tiếng Anh

6.15 pm : Phim nhiều tập “Dế mèn phiêu lưu ký”

7.00 pm : Tin tức

Lan : Bạn dùng cơm tối ở nhà mình tối nay nhé?

Hoa : Mình thích lắm. Mấy giờ vậy ?

Lan : Nhà mình ăn tối lúc 7 giờ. Nhưng bạn có thể đến trước 6 giờ 15 để chúng mình có thể cùng nhau xem phim “Dế mèn phiêu lưu ký”

Hoa : Tuyệt lắm. Mình muốn đến xem phim đó. Nhà mình không có máy truyền hình.

Lan : Sao vậy?

Hoa : Cô và chú mình không thích truyền hình. Họ thích làm những chuyện khác hơn.

Lan : Ồ, vậy bạn thường làm gì vào buổi tối?

Hoa: Trong bữa ăn tối, gia đình mình thường nói về những việc trong ngày. Sau đó, chúng tôi thường đọc sách, thỉnh thoảng thì chơi cờ. Nghe có vẻ chán nhỉ?

Lan: Không đâu. Mình thực sự thích nó.

Hoa: Gia đình mình xem truyền hình mỗi đêm.

Lan: Giờ thì điều này nghe có vẻ buồn chán với mình đây.

Hoa: Mình nghĩ là chúng mình chỉ thích làm những gì khác thôi.

Now choose the best answer.(Chọn câu trả lời đúng nhất)

a) Lan invites Hoa to …

A. play chess.

B. read at her home.

C. eat dinner with her family.

D. go to a restaurant.

b) Lan wants Hoa to watch TV … dinner.

A. before

B. during

C. after

D. when

c) Hoa’s family doesn’t have a TV because …

A. it’s too expensive.

B. her aunt and uncle don’t like watching TV.

C. watching TV is boring.

D. they like to talk all evening.

d) Hoa …

A. always eats dinner at home.

B. does boring things after dinner.

C. likes spending time with her aunt and uncle at night.

D. enjoys ‘The Adventure of the Cricket’.

e) Lan’s family … watches TV in the evening.

A. never

B. sometimes

C. often

D. always

Answer: (Trả lời)

a – C; b – A; c – B; d – C; e – D

Tạm dịch:

a) Lan mời Hoa đến …

A. chơi cờ.

B. đọc sách ở nhà.

C. ăn tối với gia đình.

D. đi đến một nhà hàng.

b) Lan muốn Hoa xem TV … ăn tối.

A. trước

B. trong

C. sau

D. khi

c) Gia đình Hoa không có TV vì …

A. nó quá đắt.

B. dì của cô và chú không thích xem TV.

C. xem TV là nhàm chán.

D. họ thích trò chuyện cả buổi tối.

d) Hoa …

A. luôn ăn tối ở nhà.

B. làm những điều nhàm chán sau bữa tối.

C. thích dành thời gian với dì và chú của cô vào ban đêm.

D. thích ” Dế mèn phiêu lưu ký”.

e) Gia đình Lan … xem TV vào buổi tối.

A. không bao giờ

B. đôi khi

C. thường

D. luôn luôn


2. Listen and read. Then practice with a partner 141 sgk Tiếng Anh 7

Hoa: Would you like to go to the movies this week?

Lan: That sounds good. What would you like to see?

Hoa: There is a cowboy movie on at the New Age Theater.

Lan: OK. Can you make it on Monday night?

Hoa: Sorry. I have to go to the drama club. How about Tuesday?

Lan: No. Sorry. I’m going to see a detective movie with my parents. And I’m busy on Wednesday, too. Are you free on Thursday?

Hoa: No, I’m not. What about Friday?

Lan: That’s OK.

Hoa: Fine. Let’s go on Friday.

Dịch bài:

Hoa : Bạn muốn đi xem phim tuần này không?

Lan: Nghe hay đấy. Bạn muốn xem phim gì nào?

Hoa: Có một phim cao bồi đang chiếu ở rạp Thời Đại Mới.

Lan: Được. Tối thứ hai bạn có thể đến không?

Hoa : Tiếc quá. Mình phải đến câu lạc bộ kịch. Thứ ba nhé?

Lan: Không được. Minh xin lỗi. Mình sẽ đi xem phim trinh thám với bố mẹ mình. Và mình cũng bận vào ngày thứ tư nữa. Thứ năm bạn có rảnh không?

Hoa: Không, mình không rảnh. Thứ sáu vậy nhé?

Lan : Được đấy.

Hoa: Tốt. Chúng ta hãy đi vào ngày thứ sáu.

Now, look at the advertisements. What do you want to do? Work with a partner. Make up a similar conversation.

(Bây giờ hãy nhìn vào các mục quảng cáo. Bạn muốn làm gì? Thực hành với bạn cùng học. Viết bài đối thoại tương tự)

Answer: (Trả lời)

Hoa : Would you like to go to the theatre this week?

Lan : That sounds interesting. What would you like to see?

Hoa : There’s a play at the worker’s theatre.

Lan : OK. When is it?

Hoa : Every night at 8.00 pm. Can you make it on Wednesday night?

Lan : Sorry. I’m going to a pop concert with my brother.

Hoa : What about Thursday night?

Lan : I’m afraid I can’t. I am going to the Dance Club with Nga. How about Friday?

Hoa : That’s fine. What time?

Lan : 7.30 pm. We’ll come a little earlier to have drink.

Hoa : OK. It’s fine with me.

Lan : All right. See you then. Bye.

Hoa : Bye.

Tạm dịch:

Hoa: Bạn có muốn đến nhà hát tuần này không?

Lan: Nghe có vẻ thú vị đó. Bạn muốn xem gì?

Hoa: Có một vở kịch tại nhà hát công nhân.

Lan: Đồng ý. Khi nào?

Hoa: Mỗi đêm lúc 8 giờ tối. Bạn có thể đi vào tối thứ tư không?

Lan: Xin lỗi. Tôi dự định đến một buổi hòa nhạc pop với anh trai của tôi.

Hoa: Đêm thứ năm thì sao?

Lan: Tôi sợ tôi không thể. Tôi sẽ đến Câu lạc bộ Khiêu vũ với Nga. Ngày thứ sáu thì sao?

Hoa: Được đó. Mấy giờ?

Lan: 7.30 tối. Chúng ta sẽ đến sớm hơn một chút để uống gì đó.

Hoa: Đống ý. Mình đi được.

Lan: Được rồi. Gặp lại sau nhé. Tạm biệt.

Hoa: Tạm biệt.


3. Read 142 sgk Tiếng Anh 7

Tiếng Anh 7 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 7
TV in Viet Nam

Thirty years ago in Viet Nam, very few people had TV sets. These TV owners were very popular. After dinner, their neighbors gathered both inside and outside their houses. Some watched through the windows.

All evening, they sat and watched the black and white programs. The older people might sleep a little and the children might play with their friends, but no one went home until the TV programs finished.

Time?; have changed. Today, many families have a TV set. People sit in their own living rooms and watch TV. Life is more comfortable now, but many neighbors don’t spend much time together any more.

Dịch bài:

Truyền hình ở Việt Nam

Cách đây 30 năm ở Việt Nam rất ít người có máy vô tuyến truyền hình. Những người chủ máy truyền hình này rất được mến chuộng. Sau bữa cơm tối, những người láng giềng tụ tập bên trong lẫn bên ngoài nhà của họ. Vài người nhìn qua cửa sổ.

Suốt buổi tối, họ ngồi xem chương trình trên màn hình đen trắng. Những người lớn tuổi có thể ngủ chút ít và bọn trẻ có thể chơi với bạn bè chúng nhưng không ai về nhà, mãi đến khi chương trình truyền hình kết thúc.

Thời đại giờ đã thay đổi. Ngày nay, nhiều gia đình có máy vô tuyến truyền hình. Người ta ngồi trong phòng khách của mình và xem tivi. Cuộc sống ngày nay thoải mái hơn, nhưng nhiều người láng giềng không còn trải qua nhiều thời giờ với nhau nữa.

Now complete the passage. (Điền vào bài tóm tắt)

In 1960s, most (1) ______ in Viet Nam did (2) ______ have a (3) ______ set. The people with TVs were (4) ______. In the (5) ______, the neighbors would (6) ______ around the TV. (7) ______ would stay until the TV programs finished. Viet Nam is different (8) ______. More families (9) ______ a TV set and (10) ______ is more com­fortable. But neighbors don’t (11) ______ each other as well as they did in the past.

Answer: (Trả lời)

In 1960s, most (1) families in Viet Nam did (2) not have a (3) television set. The people with TVs were (4) popular. In the (5) evening, the neighbors would (6) sit around the TV. (7) They would stay until the TV programs finished. Viet Nam is different (8) now. More families (9) have a TV set and (10) life is more com­fortable. But neighbors don’t (11) treat each other as well as they did in the past.

Tạm dịch:

Trong những năm 1960, hầu hết các gia đình ở Việt Nam không có TV. Những người có TV thường nổi tiếng. Vào buổi tối, những người hàng xóm sẽ ngồi quanh TV. Họ sẽ ở lại cho đến khi chương trình TV kết thúc. Việt Nam bây giờ khác hẳn. Nhiều gia đình có TV và cuộc sống thoải mái hơn. Nhưng hàng xóm không đối xử với nhau cũng như họ đã từng trong quá khứ.


*4. Play with words 143 sgk Tiếng Anh 7

My radio is very small,
But on it I can listen to all
The programs I want to hear
From countries far and near.

I like my little radio.
It’s the way I get to know
About the things that interest me.
And I hear them all for free.

Tạm dịch:

Máy phát thanh của tôi rất nhỏ,
Nhưng trên đó tôi có thể nghe tất cả
Các chương trình tôi muốn nghe
Từ các nước xa và gần.

Tôi thích radio nhỏ của tôi.
Đó là cách tôi biết
Về những điều mà tôi quan tâm.
Và tôi nghe tất cả chúng miễn phí.

Remember!

What would you like to watch?
I’d like to watch …
Are you free on …?
How about …?
What about …?


B. What’s on? 144 sgk Tiếng Anh 7

(Hôm nay có chương trình gì?)

1. Listen. Then practice with a partner 144 sgk Tiếng Anh 7

Tiếng Anh 7 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 7

Ba: Do you watch TV, Nga?

Nga: Not often. There aren’t many good programs for teenagers.

Ba: What kinds of programs do you like?

Nga: I like to watch programs about teenagers in other countries. I want to know what they do, what they wear, what music they like …

Ba: There are some programs for young people.

Nga: But older people make them. They don’t know what we like.

Ba: I like sports shows, cartoons and movies.

Nga: I don’t really like watching sports -1 prefer taking part in them. And most of the movies on TV are very old.

Ba: There are plenty of music programs.

Nga: Yes, there are. But they don’t play the kind of music I like.

Ba: What are you going to do this evening?

Nga: Well, I’m not going to watch TV. I’m going to listen to the radio and maybe read a book.

Dịch bài:

Ba : Nga, bạn có xem truyền hình không?

Nga : Không thường lắm. Không có nhiều chương trình hay cho thanh thiếu niên.

Ba : Bạn thích loại chương trình gì?

Nga : Mình thích xem những chương trình nói về thanh thiếu niên ở các nước khác. Mình muốn biết họ làm gì, họ mặc gì và thích nghe nhạc gì ….

Ba : Có vài chương trình cho người trẻ mà.

Nga : Nhưng do người lớn tuổi hơn thực hiện. Họ đâu biết chúng ta thích gì.

Ba : Mình thích các chương trình về thể thao, phim hoạt hình vả phim.

Nga : Mình thật sự không thích xem thể thao. Mình thích chơi thể thao hơn. Và hầu hết các phim trên tivi đều rất cũ.

Ba : Có nhiều chương trình ca nhạc mà.

Nga : Ừ, có đấy. Nhưng họ không chơi loại nhạc mà mình thích.

Ba : Vậy tối nay bạn định làm gì?

Nga : À, mình sẽ không xem tivi. Mình sẽ nghe đài phát thanh hay có lẽ mình đọc sách.

Now answer. (Bây giờ trả lời.)

a) Does Nga watch a lot of TV? Why/Why not?

b) What does Ba like to watch on TV?

c) What does Nga like to watch on TV?

d) Why doesn’t Nga like music programs on TV?

e) What is Nga going to do this evening?

Answer: (Trả lời)

a) Not often. Because there aren’t many good programs for teenagers.

b) He likes to watch sports shows, cartoons and movies.

c) Nga likes to watch programs about teenagers in other countries.

d) Because they don’t play the kind of music she likes.

e) She’s going to listen to the radio or maybe read a book.

Tạm dịch:

a) Nga có xem tivi nhiều không? Tại sao/Tại sao không? ⇒ Không thường xuyên lắm. Bởi vì không có nhiều chương trình hay cho thanh thiếu niên.

b) Ba thích xem gì trên tivi? ⇒ Anh ấy thích xem các chương trình thể thao, hoạt hình và phim.

c) Nga thích xem gì trên tivi? ⇒ Nga thích xem những chương trình về thanh thiếu niên và các quốc gia khác.

d) Tại sao Nga không thích các chương trình ca nhạc trên tivi? ⇒ Bởi vi anh ấy không thích thể loại nhạc mà cô ấy thích.

e) Tối nay Nga sẽ làm gì? ⇒ Cô ấy sẽ nghe trên máy phát thanh và có lẽ là đọc sách.


2. Listen. Write the times of the programs 145 sgk Tiếng Anh 7

(Nghe. Viết giờ cho các chương trình)

a) Children’s programs

b) Early News

c) Weather Forecast

d) The World today

e) Movies “A fistful of Dollars”

Answer: (Trả lời)

a) Children’s programs : 5.00 pm

b) Early News: 6.00 pm

c) Weather Forecast: 6.10 pm

d) The World today: 6.15 pm

e) Movies “A fistful of Dollars” : 7.00 o’clock

Audio script: (Bài nghe)

Ba: What is on TV at six tonight?

Lan: Let me see. It’s the early news. You want to watch it,don’t you?

Ba: Come on, Lan! I want to watch the movie”A fistful of dollars”. When does it start?

Lan: It starts at seven o’clock, after the program ”The world Today” at a quarter past six.

Ba: And what about the weather forecast? What time is it on?

Lan: It’s on at ten past six. But we should watch our children’s program. It starts at five.

Ba: Ok. That sounds great.

Tạm dịch:

Ba: Có gì trên TV lúc 6 giờ tối nay?

Lan: Để tôi xem. Đó là đầu giờ tin tức. Bạn muốn xem nó, phải không?

Ba: Thôi nào, Lan! Tôi muốn xem phim “Một nắm đô la”. Khi nao thì bắt đầu?

Lan: Nó bắt đầu lúc 7 giờ, sau chương trình “Thế giới hôm nay” vào lúc 6 giờ 15 phút.

Ba: Còn dự báo thời tiết thì sao? Mấy giờ nó phát sóng?

Lan: Lúc 6 giờ 10 phút. Nhưng chúng ta nên xem chương trình của trẻ em. Nó bắt đầu lúc năm giờ.

Ba: Đồng ý. Nghe tuyệt đấy.


3. Listen and read. Then answer the questions 145 sgk Tiếng Anh 7

Popular TV programs

Pop music

Pop music, or pop, is the short form of ‘popular music’. Pop music is for a broad audience. Teenagers like to listen to the latest pop music and see the shows of their favorite artists. Usually, bands and singers perform their latest songs on TV.

Contests

Contests are very popular TV programs. There are contests of knowledge, contests of folk music, games, sports and so on. The contestants are students, workers, or family members. In some contests, TV viewers can join in and answer questions through telephone or by mail.

Imports

Imports are foreign series such as Sherlock Holmes. Most imports include police and hospital series. TV stations all over the world show these programs because they can buy them cheaply.

Dịch bài:

Những chương trình TV được ưa thích

Nhạc pop

Nhạc pop hay pop là từ viết tắt của “popular music”. Nhạc pop dành cho thính giả phóng khoáng. Thanh thiếu niên thích nghe nhạc pop gần đây nhất và xem những màn trình diễn của các nghệ sĩ mà họ ưa thích nhất. Thường thường các ban nhạc và ca sĩ trình diễn các bài hát mới nhất cùa họ trên TV.

Các cuộc thi

Thi tài là chương trình TV rất phổ biến. Có những kỳ thi về kiến thức, kỳ thi về âm nhạc dân tộc, về trò chơi, về thể thao …. Thí sinh là học sinh, công nhân hay là các thành viên trong gia đình. Trong vài cuộc thi, khán giả truyền hình có thể tham dự và trả lời câu hỏi qua điện thoại hay bằng thư.

Phim ngoại nhập

Phim ngoại nhập là phim truyền hình nhiều tập nước ngoài, chẳng hạn như bộ phim Sherlock Holmes. Hầu hết các phim nhập bao gồm loại phim hình sự và bệnh viện. Các đài truyền hình trên khắp thế giới chiếu các chương trình này vì họ có thể mua chúng với giá rẻ.

Questions. (Câu hỏi)

a) What do teenagers like to hear and see?

b) Who are the contestants in contest programs?

c) What do imports usually include?

About you. (Về bạn)

d) What TV programs do you want to see?

Answer: (Trả lời)

a) Teenagers like to hear and see the shows of their favorite artists.

b) The contestants in contest programs are students, workers or family members.

c) Imports usually include police and hospital series.

d) The TV programs I want to see are cartoons, science programs and music programs.

Tạm dịch:

a) Thanh thiếu niên thích nghe và xem những gì? ⇒ Thanh thiếu niên thích nghe và xem các chương trình của các nghệ sĩ yêu thích của họ.

b) Những người dự thi trong các chương trình thi là ai? ⇒ Các thí sinh trong các chương trình thi là sinh viên, công nhân hoặc thành viên gia đình.

c) Phim ngoại nhập thường bao gồm những gì? ⇒ Phim nhập khẩu thường bao gồm phim dài tập về cảnh sát và bệnh viện.

d) Bạn muốn xem các chương trình truyền hình nào? ⇒ Các chương trình truyền hình mà tôi muốn xem là phim hoạt hình, chương trình khoa học và các chương trình âm nhạc.


4. Write. Complete the passage. Use the words in the box 146 sgk Tiếng Anh 7

(Viết. Điền vào đoạn văn. Dùng từ trong khung)

receive show listen like watch
station series cities around possible

Most teenagers (1) ______ the world (2) ______ TV. Many (3) ______ to the radio. In a lot of countries, the most popular shows on TV are (4) ______. They (5) ______ ordinary characters and how they live.

Many teenagers (6) ______ pop music. There are lots of music programs on TV and one satellite TV (7) ______ only shows pop videos.

In many countries, people can (8) ______ satellite TV. Often in large (9) ______, cable TV is available. With satellite and cable TV, it’s (10) ______ to choose from a wide variety of programs.

Answer: (Trả lời)

1 – around; 2 – watch; 3 – listen

4 – series; 5 – show; 6 – like

7 – station; 8 – receive

9 – cities; 10 – possible

Tạm dịch:

Nhiều thanh thiếu niên trên khắp thế giới xem TV. Nhiều người nghe máy phát thanh. Ở nhiều quốc gia, các chương trình phổ biến trên TV là phim truyền hình dài tập. Chúng trình chiếu những nhận vật bình thường và cách sống của họ.

Nhiều thanh thiếu niên thích nhạc pop. Có nhiều chương trình âm nhạc trên TV và một trạm TV vệ tinh nhân tạo chỉ trình chiếu những các khúc nhạc pop.

Ở nhiều quốc gia người ta có thể nhận TV vệ tinh nhân tạo. Thường là ở các thành phố lớn, TV cáp đã có sẵn. Với TV vệ tinh và cáp, con người có thể chọn nhiều chương trình đa dạng khác nhau.

Remember!

What kinds of programs do you like?
I like programs about …
Teenagers like to hear the latest pop music.
I don’t really like …
I prefer …


C. Vocabulary (Phần Từ vựng)

– adventure /ədˈventʃər̩/ (n): cuộc phiêu lưu

– band /bænd/ (n): ban nhạc

– cartoon /kɑrˈtun/ (n): phim hoạt hình

– character /ˈkærɪktər/ (n): nhân vật

– complete /kəmˈpli:t/ (v): hoàn thành

– contest /ˈkɒntest/ (n): cuộc thi

– contestant /kənˈtestənt/ (n): người dự thi

– cricket /ˈkrɪkɪt/ (n): con dế

– detective /dɪˈtektɪv/ (n): thám tử

– gather /ˈgæð.ər/ (v): tập hợp

– import / ɪmˈpɔrt/ (v): nhập khẩu

– mixture /ˈmɪkstʃə/ (n): sự pha trộn, kết hợp

– owner /ˈəʊnər/ (n): người sở hữu

– perform /pəˈfɔːm/ (v): biểu diễn

– satellite /ˈsætəlaɪt/ (n): vệ tinh

– series /ˈsɪəri:z/ (n): phim truyền hình nhiều tập

– switch on /swɪtʃ ɒn/ (v): bật công tắc

– viewer /ˈvjuːər/ (n): người xem

– drama / ˈdrɑmə/ (n): kịch

– interest /ˈɪntərɪst/ (n): sở thích

– cable TV /ˈkeɪbəl ˈtiˈvi/ (n): truyền hình cáp

– comfortable /ˈkʌmftəbəl/ (adj): thoải mái


D. Grammar (Ngữ pháp)

1. Each other và One another

a) Each other (lẫn nhau): dùng cho HAI người, hoặc Hai con vật.

Bill and John write to each other. Bill và John viết thư cho nhau.
Two dogs are fighting each other. Hai con chó đang cắn nhau.

b) One another (lẫn nhau): dùng cho hơn hai người hay hai con vật.

The villagers help one another in the harvest time. Dân làng giúp đỡ lẫn nhau vào mùa giặt.
Brothers and sisters in the family should love one another. Anh chị em trong gia đình phải thương yêu nhau.


2. Like và Prefer

a) Like (thích)

Like + N: chị sự ưa thích (có tính lâu dài)

My brother likes tea. Anh tôi thích trà.
What do you like? Bạn thích gì?

Like + V:

+ Like + V (nguyên thể có to) chỉ sự lựa chọn hay thói quen hoặc điều gì chúng ta nghĩ là đúng/tốt để làm.

I like to go now. Bây giờ tôi thích đi.
He likes to drink tea after meal. Anh ấy thích uống trà sau bữa ăn.

+ Like + V-ing: chỉ sự thích thú khi làm điều gì.

He likes watching cartoons. Anh ấy thích (thú) xem phim hoạt hình.
We like reading comic books. Chúng tôi thích (thú) đọc truyện tranh.

b) Would like = want: đặc biệt dùng ở câu yêu cầu, lời mời hay lời đề nghị ở một tình huống cụ thể ở hiện tại.

Would like + N:

I would like a cup of tea, please? Vui lòng cho tôi một tách trà?
Would you like a cup of coffee? Mời ông dùng tách cà phê?
He’d like a new bike. Anh ấy muốn một chiếc xe đạp mới.

Would like + V: (nguyên mẫu có to)

He’d like to go to the movies. Anh ấy muốn đi xem phim.
Would you like to sit down? Mời ông ngồi.

c) Prefer (thích … hơn)

Prefer + N + to + N: thích cái gì hơn cái gì

I prefer math to physics. Tôi thích toán hơn vật lý.
His father prefers tea to coffee. Ba anh ấy thích trà hơn cà phê.

Prefer + V-ing + to + V-ing: thích làm gì hơn làm gì

His son prefers watching films to doing homework. Con trai anh ấy thích xem phim hơn làm bài tập ở nhà.
Children prefer playing to studying. Trẻ con thích chơi hơn học.

Prefer + V (nguyên mẫu có to): thích

I prefer to go for a swim. It’s fine today. Tôi thích đi bơi hơn. Hôm nay trời đẹp.
My uncle doesn’t like film. He prefers to do other things. Chú tôi không thích phim. Ông ấy thích làm những việc khác hơn.

Lưu ý: Prefer + V (nguyên mẫu có to) thường được thay thế bởi Would prefer

I would prefer to go for a swim. Tôi thích đi bơi hơn.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 14. Free time fun trang 139 sgk Tiếng Anh 7 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com