Hướng dẫn giải Unit 14. Recreation trang 154 sgk Tiếng Anh 11

Hướng dẫn giải Unit 14. Recreation trang 154 sgk Tiếng Anh 11 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 11 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 11, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 14. Recreation – Sự giải trí


A. READING trang 154 sgk Tiếng Anh 11

1. Before you read trang 154 sgk Tiếng Anh 11

Work in pairs. Which of the following leisure activities do you think. British people often do in their spare time?

(Làm việc theo cặp. Các hoạt động giải trí nào sau đây bạn nghĩ rằng người dân Anh thường làm trong thời gian rảnh rỗi của họ?)

– reading books/ newspapers

– watching T.V/ videos

– playing sports

– shopping

– singing

– meeting friends

– listening to music

– watching sports

– spending time outdoors

– playing a musical instrument

Tạm dịch:

– đọc sách/báo chí

– xem ti vi/ video

– chơi thể thao

– mua sắm

– hát

– gặp gỡ bạn bè

– nghe nhạc

– xem thể thao

– đi dã ngoại ngoài trời

– chơi một loại nhạc cụ


2. While you read trang 155 sgk Tiếng Anh 11

Read the passage and then do the tasks that follow.

(Đọc đoạn văn và làm các bài tập theo sau.)

“All work and no play makes Jack a dull boy”, goes an English saying. Recreation and entertainment are important to people anywhere in the world. However, forms of popular entertainment are different in different countries.

In Britain, the most common leisure activities are home based. Watching television is by far the most popular pastime, and nearly all households have a television set. Over 51 per cent of households have two or more television sets and average viewing time for the population aged four and over is 25 hours a week. Other pursuits include listening to music, reading, do-it-yourself home improvements, and gardening.

British people are also very interested in watching and taking part in sports. Walking and swimming are the two most popular sporting activities, being almost equally undertaken by men and women. Snooker, pool and darts are the next most popular sports among men. The most popular spectator sports are football and rugby in w inter, and cricket and athletics in summer.

In the last few years in Britain, a new trend has been developing, i.e., taking weekend or holiday courses. There is an enormous range of courses on offer. The course can be as simple as bricklaying or as sophisticated as making your own stock market decisions. For people who are interested in arts, there are courses in painting or drawing. People who like music can take a course in karaoke singing. Courses like shoemaking or glass engraving provide people with practical skills they can do with their hands. Those who want to improve their minds can take a course of “Living with more meaning”. Entry qualifications to weekend courses are generous, that is, generally no qualifications are necessary, apart from an ability to pay the fees, which may be quite high.

Dịch bài:

Người Anh có câu: “Học mà không chơi biến Jack thành một cậu bé ngu si đần độn”. Vui chơi giải trí là quan trọng đối với mọi người ở khắp mọi nơi trên thế giới. Tuy nhiên, các hình thức giải trí phổ biến khác nhau ở các quốc gia khác nhau.

Tại Anh, các hoạt động giải trí phổ biến nhất diễn ra ngay trong nhà. Xem ti vi là trò tiêu khiển phổ biến nhất, và gần như tất cả các hộ gia đình có một chiếc ti vi. Trên 51% hộ gia đình có từ hai ti vi trở lên và thời gian xem trung bình của người từ 4 tuổi trở lên là 25 giờ mỗi tuần. Các hoạt động khác bao gồm nghe nhạc, đọc sách, tự mình tân trang nhà cửa và làm vườn.

Người dân Anh cũng rất quan tâm đến việc xem và tham gia các môn thể thao. Đi bộ và bơi lội là hai hoạt động thể thao phổ biến nhất được hầu hết nam giới và phụ nữ tham gia. Snookers, bi-a 16 bi và phi tiêu là những môn thể thao phố biến tiếp theo ở nam giới. Các môn thể thao dành cho khán giả phổ biến nhất là bóng đá và bóng bầu dục vào mùa đông, bóng chày và điền kinh vào mùa hè.

Trong những năm gần đây, một xu hướng mới đã được phát triển, ví dụ như tham gia các khóa học cuối tuần hoặc ngày lễ. Có rất nhiều các khóa học được mở. Các khóa học có thể đơn giản như lát gạch hoặc phức tạp như chơi, tham gia thị trường chứng khoán. Đối vời những người quan tâm đến nghệ thuật, có những khóa học vẽ. Những người thích âm nhạc có thể tham gia khóa học hát karaoke. Các khóa học như đóng giày, chạm khắc thủy tinh cung cấp cho mọi người các kĩ năng thực tiễn giúp họ có thể làm bằng chính đôi tay của mình. Những người muốn mở mang đầu óc có thể tham gia khóa học “Sống ý nghĩa hơn”. Các điều kiện tham gia các khóa học cuối tuần rất dễ, có nghĩa là, không cần chứng chỉ gì ngoài khả năng chi trả lệ phí, có thể là khá cao.


Task 1 trang 156 sgk Tiếng Anh 11

The words/ phrases in italics in the following sentences all appear in the passage. Circle the correct answer.

(Tất cả các từ/ cụm từ in nghiêng trong các câu sau xuất hiện trong đoạn văn. Khoanh tròn câu trả lời đúng.)

1. The activities are home based. They are organized………..

A. at home

B. outdoors

C. in the basement of the house

2. Television viewing is by far the most popular pastime. This means………..

A. people have to go very far to watch television

B. television viewing is much more popular than any other pastime

C. television viewing is as popular as other pastimes

3. There are many different courses on offer. This means……..

A. there are many different courses on television

B. there are many different courses to be taken

C. there are many different courses that teach people to make offers

4. Besides watching television, people have other pursuits. This means…….

A. besides watching television, people have other leisure activities

B. besides watching television, people have to work

C. besides watching television, people don’t enjoy doing anything else

5. Spectator sports are……………

A. sports people take part in

B. sports people often watch

C. beautiful sports

6. Entry qualifications are……………

A. necessary conditions for being admitted to the course

B. ability to pay the fees

C. entry examinations

Answer: (Trả lời)

1. A; 2. B; 3. B; 4. A; 5. B; 6. A

Tạm dịch:

1. Các hoạt động ở nhà. Họ được tổ chức ……… ..

A. ở nhà

B. ngoài trời

C. ở tầng hầm của ngôi nhà

2. Truyền hình xem là phổ biến nhất của trò tiêu khiển. Điều này có nghĩa là………..

A. Người ta phải đi rất xa để xem truyền hình

B. xem truyền hình phổ biến hơn bất kỳ hoạt động giải trí khác

C. truyền hình xem cũng phổ biến như các trò vui khác

3. Có rất nhiều khóa học khác nhau được cung cấp. Điều này có nghĩa là……..

A. Có nhiều khóa học khác nhau trên truyền hình

B. có nhiều khóa học khác nhau được thực hiện

C. Có rất nhiều các khóa học khác nhau mà dạy cho mọi người để làm cho cung cấp

4. Ngoài việc xem truyền hình, mọi người còn có các hoạt động theo đuổi khác. Điều này có nghĩa là…….

A. ngoài việc xem truyền hình, người ta còn có các hoạt động giải trí khác

B. ngoài việc xem truyền hình, người ta phải làm việc

C. Ngoài việc xem truyền hình, mọi người không thích làm bất cứ điều gì khác

5. Các môn thể thao quần chúng là ……………

A. thể thao người tham gia

B. người chơi thể thao thường xuyên xem

C. thể thao đẹp

6. Trình độ nhập học là ……………

A. Các điều kiện cần thiết để được nhận vào khóa học

B. khả năng thanh toán phí

C. kiểm tra nhập cảnh


Task 2 trang 157 sgk Tiếng Anh 11

Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)

1. Why are recreation and entertainment important to people?

2. What sports do the British like watching?

3. What sports do they like taking part in?

4. Why do many British people take weekend courses?

Answer: (Trả lời)

1. Because without them, people will become dull/ bored.

2. Football and rugby in winter, and cricket and athletics in summer.

3. Walking and swimming.

4. Because these courses will bring them great pleasure, entertainment and their life will be more meaningful.

Tạm dịch:

1. Tại sao tiêu khiển và giải trí là quan trọng với con người? ⇒ Bởi vì không có chúng con người sẽ rất nhàm chán.

2. Người Anh thích xem môn thể thao nào? ⇒ Bóng đá và bóng bầu dục vào mùa đông, và cricket và điền kinh vào mùa hè.

3. Họ thích tham gia chơi môn thể thao nào? ⇒ Đi bộ và bơi lội.

4. Tại sao nhiều người Anh tham gia các khóa học cuối tuần? ⇒ Bởi vì những khóa học này sẽ mang lại cho họ nhiều niềm vui, giải trí và cuộc sống của họ sẽ ý nghĩa hơn.


3. After you read trang 157 sgk Tiếng Anh 11

Work in pairs. Discuss the question: Which of the British leisure activities mentioned in the passage are also popular in Vietnam. Which are not?

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi về các hoạt động giải trí người Anh được đề cập trong đoạn cũng phổ biến tại Việt Nam? Cái nào không phổ hiến.)

Answer: (Trả lời)

A: Do you think the British leisure activities are the same as those in Vietnam?

B: I think some popular leisure activities in Vietnam are watching TV, gardening and karaoke singing.

A: You’re right. There’s no doubt about that. Besides, Vietnamese people like playing sports such as football, volleyball and swimming in their free time, too.

Tạm dịch:

A: Bạn có nghĩ rằng những hoạt động tiêu khiển của người Anh giống với ở Việt Nam?

B: Mình nghĩ một số hoạt động phổ biến ở Việt Nam là xem tivi, làm vườn và hát karaoke.

A: Đúng vậy. Không nghi ngờ gì về điều đó cả. Bên cạnh đó, người Việt Nam thích chơi thể thao như bóng đá, bóng chuyền và bơi lội trong thời gian rảnh rỗi.


B. SPEAKING trang 157 sgk Tiếng Anh 11

1. Task 1 trang 157 sgk Tiếng Anh 11

The following are some phrases that can be used to express agreement or disagreement. Put (A) beside an expression of agreement and (D) beside an expression of disagreement.

(Sau đây là một số cụm từ có thể được sử dụng để thể hiện đồng ý hoặc không đồng ý. Đặt (A) bên cạnh một biểu hiện đồng ý và (D) bên cạnh một biểu hiện không đồng ý.)

…………1. I quite agree with you.

…………2. That’s a good idea, but …..

…………3. Great!

…………4. I can’t agree with you more.

…………5. I don’t think that’s a good idea.

…………6. Yes, let’s do that.

…………7. That’s a good idea.

Answer: (Trả lời)

1. A; 2. D; 3. A; 4. A; 5. D; 6. A; 7. A

Tạm dịch:

1. Mình khá là đồng ý với bạn.

2. Đó là ý kiến hay, nhưng …

3. Tuyệt vời!

4. Mình hoàn toàn đồng ý với bạn.

5. Mình không nghĩ đó là ý kiến hay.

6. Vâng, hãy làm việc đó đi.

7. Đó là ý kiến hay.


2. Task 2 trang 157 sgk Tiếng Anh 11

The students of class 11A2 will have a two-day holiday. They are discussing whether they should go on a camping holiday. Read and practice the conversation.

(Các học sinh của lớp 11A2 sẽ có một kì nghỉ hai ngày. Họ đang thảo luận xem có nên đi cắm trại không. Đọc và thực hành các cuộc hội thoại.)

A: Let’s go camping.

B: Yes, let’s do that. Then we can rest and enjoy ourselves in the quiet countryside.

C: Oh, I don’t think it’s a good idea. If we go camping, we’ll have to bring a lot of equipment with us.

Dịch bài:

A: Hãy đi cắm trại đi.

B: Được, chúng ta đi đi. Như thế, chúng ta có thể nghỉ ngơi và vui chơi ở vùng nông thôn yên tĩnh.

C: Ồ, mình không nghĩ rằng đó là một ý tưởng hay. Nếu chúng mình đi cắm trại, chúng mình sẽ phải mang theo rất nhiều đồ dùng cần thiết.


3. Task 3 trang 158 sgk Tiếng Anh 11

Work in groups. Imagine you are the students of class 11A2. Continue the discussion. Express agreement or disagreement, using the reasons below.

(Làm việc theo nhóm. Hãy tưởng tượng bạn là học sinh của lớp 11A2. Tiếp tục các cuộc thảo luận. Thể hiện sự đồng ý hay không đồng ý, bằng cách sử dụng các lý do dưới đây.)

Reasons for agreeing Reasons for disagreeing
1. can enjoy spectacular scenery
2. can have a lot of outdoor activities
3. can get close to nature
4. can enjoy the trees, flowers and the wildlife
5. can become more active
1. have to bring a lot of equipment and supplies which-are quite heavy
2. have to eat bread for two days, which is not very pleasant
3. have to hire a coach, which costs a lot of money
4. have to sleep in a tent, the weather might be bad

Answer: (Trả lời)

A: Let’s go camping.

B: Yes. let’s do that. Then we can have a lot of outdoor activities.

C: Oh, I don’t think it’s a good idea. If we go camping, we’ll have to eat bread for two days, which is not very pleasant.

Tạm dịch:

Lý do đồng ý Lý do không đồng ý
1. có thể thưởng thức phong cảnh ngoạn mục
2. có thể có rất nhiều hoạt động ngoài trời
3. có thể gần gũi với thiên nhiên
4. có thể thưởng thức cây, hoa và động vật hoang dã
5. có thể trở nên năng động hơn
1. phải mang theo rất nhiều trang thiết bị và vật tư khá nặng
2. phải ăn bánh mì trong hai ngày, mà không phải là rất dễ chịu
3. phải thuê một xe khách, mà tốn kém rất nhiều tiền
4. phải ngủ trong lều, thời tiết có thể xấu

A: Chúng ta hãy đi cắm trại đi.

B: Vâng. Chúng ta hãy làm điều đó. Sau đó, chúng ta có thể có rất nhiều hoạt động ngoài trời.

C: Ồ, tôi không nghĩ đó là một ý hay. Nếu chúng tôi đi cắm trại, chúng tôi sẽ phải ăn bánh mì trong hai ngày, mà không phải là rất dễ chịu.


4. Task 4 trang 158 sgk Tiếng Anh 11

Report your discussion to the class. Do the members of your group agree to so camping at last? Why or why not?

(Báo cáo thảo luận của bạn trước lớp. Các thành viên trong nhóm của bạn cuối cùng có đồng ý đi cắm trại? Tại sao có và tại sao không?)

Answer: (Trả lời)

A: We go camping because we can get close to nature. We can have a lot of outdoor activities and can become more active.

B: We don’t want to go camping because if we go camping for two days, we will have to hire the bus which is expensive. Moreover, we’ll have to sleep in the tent. It makes us sick and can’t go to school the next day.

Tạm dịch:

A: Chúng tôi đi cắm trại vì chúng tôi có thể gần gũi với thiên nhiên. Chúng tôi có thể có rất nhiều hoạt động ngoài trời và có thể trở nên năng động hơn.

B: Chúng ta không muốn đi cắm trại vì nếu chúng tôi đi cắm trại trong hai ngày, chúng ta sẽ phải thuê xe buýt việc đó rất đắt tiền. Hơn nữa, chúng ta sẽ phải ngủ trong lều. Nó làm cho chúng ta bị bệnh và không thể đến trường vào ngày hôm sau.


C. LISTENING trang 158 sgk Tiếng Anh 11

1. Before you listen trang 158 sgk Tiếng Anh 11

Work in pairs. What can you see in the two pictures above?

(Làm việc theo cặp. Những gì bạn có thể thấy trong hai bức tranh trên?)

1. Where are these people?

2. What are they doing?

Answer: (Trả lời)

Picture 1:

+ They are students.

+ They are in the countryside.

+ They are going camping/ for a picnic.

Picture 2:

+ They are tourists/ visitors …

+ They are in a town.

+ They are going sightseeing.

Tạm dịch:

1. Những người này đang ở đâu?

2. Họ đang làm gì?

Ảnh 1:

+ Họ là học sinh.

+ Họ ở nông thôn.

+ Họ đang đi cắm trại/ dã ngoại.

Ảnh 2:

+ Họ là khách du lịch.

+ Họ ở thành thị.

+ Họ đang đi ngắm cảnh.

Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)

campgrounds wilderness waterfalls dirt bike

trash giant trees depressed solidute


2. While you listen trang 159 sgk Tiếng Anh 11

Task 1 trang 159 sgk Tiếng Anh 11

Three American students are talking about how they would like to spend their holiday. Listen to them and decide if the statements are true (T) or false (F).

(Ba học sinh Mĩ đang nói về cách họ muốn dành cho kì nghỉ của họ. Lắng nghe và quyết định câu nói là đúng (T) hoặc sai (F).)

Questions

1. Anna doesn’t like summer weather.

2. Anna usually spends two weeks in a national park every summer.

3. Terry has never been to the mountains or the desert in summer.

4. Terry is attracted to the beauty of nature.

5. Mary likes the solitude of the wilderness.

6. Mary enjoys the comfortable life in the cities.

Answer: (Trả lời)

1. T; 2.T; 3. F

4. T; 5. F; 6. T

Tạm dịch:

1. Anna không thích thời tiết mùa hè.

2. Anna thường dành hai tuần trong ở công viên quốc gia mỗi mùa hè.

3. Terry chưa từng đến núi hay sa mạc vào mùa hè.

4. Terry bị thu hút bởi vẻ đẹp của thiên nhiên.

5. Mary thích sự hoang vu của vùng hoang dã.

6. Mary tận hưởng cuộc sống thoải mái ở các thành phố.

Audio script: (Bài nghe)

ANNA: It’s hot and humid in New York City in the summer and I often feel depressed then. So in July and August, I often go out of the city to the west where there are some beautiful national parks and forests. I often go with my friends, and I spend about two weeks in a national park every year. We might stay at campgrounds in the park, but wilderness areas are more fun. What we enjoy most is to ride our dirt bikes in the desert, take showers in waterfalls and swim in the lakes and rivers. And at night, we sleep in our sleeping bags or tents and cook on our gas stove. It’s wonderful that we can live in nature and enjoy it.

TERRY: I used to go to the mountains, the desert, and other places with spectacular scenery in summer. I don’t go any more, although I’m attracted to the beauty of nature. But I think these natural places aren’t as beautiful as they used to be. Now more and more people are going to these places. They leave trash in the forests, and take rocks and plants with them. They don’t care about nature. I believe not only people are important to the world – nature is also important.

MARY: Like most other people, I’m very fond of natural spectacular scenery, but when I travel, I spend most of my time in cities. Why do I not want to live in nature and enjoy it? It’s the solitude of the wilderness. It’s for animals and plants, not for me. I hate camping, too. I can’t put up an umbrella tent in the wind. I can’t make a fire in the rain, and a backpack is usually too heavy for me. So I’d better stay in the cities and enjoy the comfort they offer.

Dịch bài:

ANNA: Trời nóng và ẩm ướt ở thành phố New York vào mùa hè và tôi thường cảm thấy chán nản. Vì vậy, vào tháng Bảy và tháng Tám. Tôi thường đi ra khỏi thành phố về phía tây, nơi có một số công viên quốc gia và rừng xinh đẹp. Tôi thường đi với bạn bè của tôi, và tôi dành khoảng hai tuần trong ở công viên quốc gia mỗi năm. Chúng tôi có thể ở tại các khu cắm trại trong công viên, nhưng khu vực hoang dã thì vui hơn. Điều chúng tôi thích nhất là để đi xe đạp bụi bẩn của chúng tôi trong sa mạc, tắm trong thác nước và bơi trong các hồ và sông. Và vào ban đêm, chúng tôi ngủ trong túi ngủ hoặc lều của chúng tôi và nấu trên bếp gas của chúng tôi. Thật tuyệt vời khi chúng tôi có thể sống trong tự nhiên và tận hưởng nó.

TERRY: Tôi thường đi lên núi, sa mạc và những nơi khác với phong cảnh ngoạn mục vào mùa hè. Tôi không không còn đến nữa, mặc dù tôi bị thu hút bởi vẻ đẹp của thiên nhiên. Nhưng tôi nghĩ những nơi tự nhiên này không đẹp như trước đây. Bây giờ ngày càng có nhiều người đến những nơi này. Họ vứt rác trong rừng và lấy đá và cây cối cùng với họ. Họ không quan tâm đến thiên nhiên. Tôi tin rằng không chỉ mọi người quan trọng với thế giới – thiên nhiên cũng quan trọng.

MARY: Giống như hầu hết những người khác, tôi rất thích cảnh quan thiên nhiên ngoạn mục, nhưng khi tôi đi du lịch, tôi dành phần lớn thời gian của mình ở các thành phố. Tại sao tôi không muốn sống trong tự nhiên và tận hưởng nó? Đó là sự cô đơn của vùng hoang dã. Nó dành cho động vật và thực vật, không phải cho tôi. Tôi cũng ghét cắm trại. Tôi không thể dựng lều dù trong gió. Tôi không thể tạo ra lửa trong mưa, và ba lô thường quá nặng đối với tôi. Vì vậy, tôi nên ở lại trong các thành phố và tận hưởng sự thoải mái mà nó mang lại.


Task 2 trang 159 sgk Tiếng Anh 11

Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)

Questions

1. What activities do Anna and her friends enjoy doing most in the national park?

2. Where can they sleep?

3. According to Terry, why aren’t the national places as beautiful as they used to be?

4. What does Terry think is also very important to the world?

5. Where does Mary spend most of her summer holidays?

6. Why doesn’t Mary like camping?

Answer: (Trả lời)

1. Ridding their dirt bike in the desert, taking showers in waterfalls and swimming in lakes and rivers.

2. In sleeping bags or tents.

3. Because more and more people are going (coming) to these places and leave trash in the forests and take rocks and plants with them.

4. He thinks nature is also important to the world.

5. In cities.

6. Because she can’t put up an umbrella tent in the wind or make a fire in the rain or carry a heavy backpack.

Tạm dịch:

1. Hoạt động nào Anna và bạn cô ấy thích làm nhất trong vườn quốc gia? ⇒ Cưỡi xe đạp bụi bẩn của họ trong sa mạc, tắm trong thác nước và bơi lội trong hồ và sông.

2. Họ có thể ngủ ở đâu? ⇒ Trong túi ngủ hoặc lều.

3. Theo Terry, tại sao những nơi thuộc về tự nhiên không còn đẹp như trước đây nữa? ⇒ Bởi vì ngày càng có nhiều người đến đến những nơi này và để rác trong rừng và lấy đá và cây cối với họ.

4. Terry nghĩ rằng điều gì là quan trọng đối với thế giới? ⇒ Anh ấy nghĩ rằng thiên nhiên cũng quan trọng đối với thế giới.

5. Marry thường dành kì nghỉ hè của mình ở đâu? ⇒ Tại các thành phố.

6. Tại sao Marry không thích đi cắm trại? ⇒ Bởi vì cô ấy không thể dựng lều dù trong gió hoặc tạo ra lửa trong mưa hoặc mang balô nặng.


3. After you listen trang 159 sgk Tiếng Anh 11

Work in pairs. List three advantages of a camping holiday?

(Làm việc theo cặp. Liệt kê ba lợi ích của một kì nghỉ cắm trại?)

Answer: (Trả lời)

Advantages of a camping holiday:

– helping us to learn more about the nature and how to survive

– feeling more confident

– relaxing and releasing stress after hard working hours

– learning to make good planning for a camping trip

– strengthening our health

– tightening friendship and improving the cooperative spirit

– getting close to nature and enjoy it.

– learning lots of things from real life/nature.

Tạm dịch:

Ưu điểm của một kỳ nghỉ cắm trại:

– giúp chúng ta tìm hiểu thêm về thiên nhiên và cách sống sót

– cảm thấy tự tin hơn

– thư giãn và giải tỏa căng thẳng sau giờ làm việc vất vả

– học cách lập kế hoạch tốt cho chuyến đi cắm trại

– tăng cường sức khỏe

– thắt chặt tình bạn và nâng cao tinh thần hợp tác

– gần gũi với thiên nhiên và tận hưởng nó

– học hỏi rất nhiều thứ từ đời sống / thiên nhiên


D. WRITING trang 159 sgk Tiếng Anh 11

1. Task 1 trang 159 sgk Tiếng Anh 11

Last weekend, class 11A2 went to Ba Vi for a camping holiday. Below are some of their activities during their two-day holiday. Match them with the correct pictures.

(Cuối tuần trước, lớp 11A2 có một kì nghỉ cắm trại Ba Vì. Dưới đây là một số hoạt động của họ trong kì nghỉ hai ngày của họ. Ghép chúng với hình đúng.)

1. singing and dancing around the camp fire

2. the bus leaving the school at 5 a.m.

3. putting up the umbrella tent

4. watching wildlife in the forest

5. cooking food over an open fire

6. swimming in the lake

7. playing games

8. leaving campsite at 4 p.m. the next day

9. fishing

Answer: (Trả lời)

1. g; 2. a; 3. b; 4. c; 5. f; 6. d; 7. h; 8. i; 9. e

Tạm dịch:

1. ca hát và nhảy múa quanh lửa trại

2. xe buýt rời trường lúc 5 giờ sáng

3. dựng lều ô

4. xem động vật hoang dã trong rừng

5. nấu thức ăn trên lửa

6. bơi trong hồ

7. chơi trò chơi

8. rời khỏi khu cắm trại lúc 4 giờ chiều ngày hôm sau

9. câu cá


2. Task 2 trang 160 sgk Tiếng Anh 11

Imagine you are one of the students in class 11A2. Write a passage about your class’s camping holiday, using, the information in Task 1

(Hãy tưởng tượng bạn là một trong những học sinh trong lớp 11A2. Viết một đoạn văn về kì nghỉ cắm trại của lớp, bằng cách sử dụng các thông tin trong Task 1.)

Answer: (Trả lời)

Last weekend, our class went to Vinh Phuc for a camping holiday. The bus left our school for Vinh Phuc at 5.30 a.m. The weather was nice. Two hours later, we came there. First, we put up the umbrella tent. Then, we enjoyed different activities. Some girls watched wildlife in the forest. Some boys swam in the lake. Others went fishing. Next, we cooked our food over an open-fire. That night, we sang and danced around the cam-fire. We also played some games. We had a lot of fun. We left the campsite at 4 p.m the next day.

Tạm dịch:

Cuối tuần trước, lớp chúng tôi đến Vĩnh Phúc để cắm trại. Xe buýt rời trường học của chúng tôi đến Vĩnh Phúc lúc 5h30 sáng. Thời tiết rất đẹp. Hai giờ sau, chúng tôi đến đó. Đầu tiên, chúng tôi dựng lều. Sau đó, chúng tôi thưởng thức các hoạt động khác nhau. Một số bạn gái xem động vật hoang dã trong rừng. Một số bạn trai bơi trong hồ. Những người khác đi câu cá. Tiếp theo, chúng tôi nấu thức ăn của chúng tôi trên lửa. Đêm đó, chúng tôi đã hát và nhảy múa quanh đống lửa. Chúng tôi cũng chơi một số trò chơi. Chúng ta đã có rất nhiều niềm vui. Chúng tôi rời khu cắm trại lúc 4 giờ chiều ngày hôm sau.


E. Language Focus trang 161 sgk Tiếng Anh 11

– Pronunciation: /ts/ – /dz/ – /tʃt/ – /dʒd/

– Grammar:

1. Conjunctions: both …. and, not only……….. but also, either….. or, neither……. nor

2. Cleft sentences in the passive

Tạm dịch:

– Phát âm: /ts/ – /dz/ – /tʃt/ – /dʒd/

– Ngữ pháp:

1. Liên từ: cả…và, không những… mà còn, hoặc là… hoặc là, không… cũng không

2. Câu chẻ dạng bị động


1. Pronunciation trang 161 sgk Tiếng Anh 11

Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)

Practise reading aloud these sentences. (Thực hành đọc to những câu sau)

1. He usually sits at the back of the class.

2. She has lots of friends.

3. When he was young, he watched television three hours a day.

4. We managed to get three tickets for the match.

5. They bridged the river, then pitched their tent on the bank.

Tạm dịch:

1. Anh thường ngồi ở phía sau lớp.

2. Cô ấy có rất nhiều bạn.

3. Khi ông còn bé, anh ấy xem truyền hình ba giờ một ngày.

4. Chúng tôi có thể mua được ba vé cho trận đấu.

5. Họ bắc cầu qua sông, sau đó dựng lều trên bờ sông.


2. Grammar trang 161 sgk Tiếng Anh 11

Exercise 1 trang 161 sgk Tiếng Anh 11

Combine the sentences using both…and, neither….or, or neither… nor.

(Nối câu bởi sử dụng both…and, either…or, hoặc neither…nor.)

1. Jim is on holiday and so is Carol.

2. George doesn’t smoke and he doesn’t drink.

3. Jim hasn’t got a car. Carol hasn’t got a car, either.

4. It was a very boring film. It was very long, too.

5. Is that man’s name Richard? Or is it Robert? It’s one of the two.

6. I haven’t got time to so on holiday. And I haven’t got the money.

7. We can leave today or we can leave tomorrow.

8. Helen lost her passport at the airport. She also lost her wallet there.

9. There are good reasons for using bicycle in big cities: They are clean. They are also easy to park.

10. On Friday evening, sometimes I go to the cinema, sometimes I stay at home and watch T.V.

Answer: (Trả lời)

1. Both Jim and Carol are on holiday.

2. George neither smokes nor drinks.

3. Neither Jim nor Carol has got a car.

4. The film was both long and boring.

5. That man’s name is either Richard or Robert.

6. I’ve got neither time nor money to go on holiday.

7. We can leave either today or tomorrow.

8. Helen lost both her passport and wallet at the airport.

9. There are good reasons for using bicycles in big cities: They are both clean and easy to park.

10. On Friday evening, I either go to the cinema or stay at home and watch T.V.

Tạm dịch:

1. Jim đang đi nghỉ mát và Carol cũng vậy. ⇒ Cả Jim và Carol đều đi nghỉ mát.

2. George không hút thuốc và anh ta cũng không uống rượu. ⇒ George không hút thuốc cũng không uống rượu.

3. Jim không có xe hơi. Carol cũng không có xe hơi. ⇒ Không Jim cũng không Carol có ô tô.

4. Đó là một bộ phim rất nhàm chán. Nó cũng rất dài. ⇒ Bộ phim vừa dài vừa chán.

5. Tên của người đàn ông đó là Richard? Hay là Robert? Đó là một trong hai. ⇒ Tên của người đàn ông đó hoặc là Richard hoặc là Robert.

6. Tôi không có thời gian để đi nghỉ mát. Và tôi cũng không có tiền. ⇒ Tôi không có thời gian cũng không có tiền để đi nghỉ mát.

7. Chúng ta có thể rời khỏi ngày hôm nay hoặc chúng ta có thể rời đi vào ngày mai. ⇒ Chúng ta có thể rời đi vào hôm nay hoặc ngày mai.

8. Helen mất hộ chiếu tại sân bay. Cô ấy cũng bị mất ví của mình ở đó. ⇒ Helen mất cả hộ chiếu và ví ở sân bay.

9. Có lý do chính đáng để sử dụng xe đạp ở các thành phố lớn: Chúng sạch sẽ. Chúng cũng dễ dàng đỗ xe. ⇒ Những lý do chính đáng để sử dụng xe đạp ở thành phố lớn: Chúng sạch và dễ đỗ xe.

10. Vào tối thứ Sáu, đôi khi tôi đi xem phim, đôi khi tôi ở nhà và xem T.V. ⇒ Vào tối thứ 6, tôi hoặc là đi xem phim hoặc là ở nhà xem tivi.


Exercise 2 trang 162 sgk Tiếng Anh 11

Change the sentences into cleft sentences in the passive.

(Đổi sang câu chẻ (câu nhấn mạnh) ở thể bị động.)

1. Fans gave Christina lots of flowers.

2. The pedestrian asked the policeman for direction to the post office.

3. People talked a lot about his house.

4. His father bought him a bicycle for his birthday.

5. He described his hometown in his novel.

6. She frightened the children.

7. Her younger sister broke her glasses.

8. The Prince kissed my younger sister at the party.

9. My father gave me this story book as a birthday present.

10. Vietnamese people celebrate Tet as the greatest occasion in a year.

Answer: (Trả lời)

1. It was Christina who/ whom was given a lot of flowers by fans.

2. It was the policeman who/ whom was asked for direction to the post office.

3. It was his house that was talked a lot about.

4. It was the bicycle that was bought for him for his birthday.

5. It was his hometown that was described in his novel.

6. It was the children who were frightened.

7. It was her glasses that were broken.

8. It was my younger sister who was kissed at the party by the Prince.

9. It was this story book that was given to me as a birthday present by my father.

10. It is Tet that is celebrated as the greatest occasion in a year by the Vietnamese.

Tạm dịch:

1. Người hâm mộ tặng Christina nhiều hoa. ⇒ Chính Christina là người được người hâm mộ tặng rất nhiều hoa.

2. Người đi bộ nhờ cảnh sát chỉ đường đến bưu điện. ⇒ Đó là cảnh sát viên được nhờ chỉ đường đến bưu điện.

3. Mọi người nói rất nhiều về ngôi nhà của anh ấy. ⇒ Đó là ngôi nhà của anh ấy cái mà đã được nói rất nhiều về.

4. Bố anh mua cho anh một chiếc xe đạp vào ngày sinh nhật. ⇒ Đó là chiếc xe đạp đã được mua cho anh ta vào ngày sinh nhật.

5. Ông mô tả quê hương của mình trong cuốn tiểu thuyết của mình. ⇒ Đó là quê hương của ông đã được mô tả trong cuốn tiểu thuyết của ông.

6. Cô ấy đã làm những đứa trẻ hoảng sợ. ⇒ Đó là những đứa trẻ bị làm cho hoảng sợ.

7. Em gái của cô đã phá vỡ kính của cô ấy. ⇒ Đó là cặp kính của cô ấy đã bị vỡ.

8. Hoàng tử hôn em gái tôi trong bữa tiệc. ⇒ Đó là em gái tôi đã được hôn tại bữa tiệc bởi hoàng tử .

9. Cha tôi đã cho tôi cuốn sách câu chuyện này như một món quà sinh nhật. ⇒ Đó là cuốn sách câu chuyện đã được tặng cho tôi như một món quà sinh nhật của cha tôi.

10. Người Việt ăn mừng Tết là dịp lớn nhất trong một năm. ⇒ Đó là Tết được tổ chức là dịp lớn nhất trong năm của người Việt Nam.


F. TEST YOURSELF E trang 163 sgk Tiếng Anh 11

I. Listening trang 163 sgk Tiếng Anh 11

Listen and complete the sentences.

(Lắng nghe và hoàn thành câu.)

Questions

1. Television brings from around the world into millions of homes.

2. A person sitting in his house can make a speech or visit a foreign country.

3. Home viewers can see and learn about in far-away lands.

4. Entertainment programmes consist of .

5. People find it more convenient as well as cheaper to sit comfortably at home .

Answer: (Trả lời)

1. pictures and sounds

2. watch the president

3. about people, places, and things

4. plays or dramas, light comedies, sporting events, and motion pictures

5. than to go out

Tạm dịch:

1. Truyền hình mang hình ảnh và âm thanh từ khắp nơi trên thế giới vào hàng triệu ngôi nhà.

2. Một người ngồi trong nhà của mình có thể xem tổng thống phát biểu hoặc thăm nước ngoài.

3. Người xem ở nhà có thể xem và tìm hiểu về con người, địa điểm và mọi thứ ở những vùng đất xa xôi.

4. Các chương trình giải trí bao gồm vở kịch hoặc kịch, phim hài nhẹ nhàng, sự kiện thể thao và hình ảnh chuyển động.

5. Mọi người cảm thấy thuận tiện hơn cũng như rẻ hơn khi ngồi thoải mái ở nhà hơn là đi ra ngoài.

Audio script: (Bài nghe)

Television is one of man’s most important means of communication. It brings pictures and sounds from around the world into millions of homes. A person with a television set can sit in his house, and he can watch the president make a speech or visit a foreign country. He can see a war happen and watch statesmen try to bring about peace. Through television, home viewers can see and learn about people, places, and things in far away lands. Television also provides more entertainment programs than any other kinds. The programs include plays or dramas, light comedies, sporting events, and motion pictures. So television now plays an important role in many people’s lives. It is more convenient as well as cheaper for people to sit comfortably at home than go out.

Dịch bài:

Truyền hình là một trong những phương tiện giao tiếp quan trọng nhất của con người. Nó mang hình ảnh và âm thanh từ khắp nơi trên thế giới vào hàng triệu ngôi nhà. Một người có tivi có thể ngồi trong nhà của mình, và anh ta có thể xem tổng thống phát biểu hoặc thăm nước ngoài. Anh ta có thể thấy một cuộc chiến xảy ra và xem các chính khách cố gắng mang lại hòa bình. Thông qua truyền hình, người xem ở nhà có thể xem và tìm hiểu về con người, địa điểm và mọi thứ ở vùng đất xa xôi. Truyền hình cũng cung cấp nhiều chương trình giải trí hơn bất kỳ loại nào khác. Các chương trình bao gồm vở kịch hoặc phim truyền hình, hài kịch nhẹ nhàng, sự kiện thể thao và hình ảnh chuyển động. Vì vậy, truyền hình bây giờ đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của nhiều người. Nó thuận tiện hơn cũng như rẻ hơn cho mọi người ngồi thoải mái ở nhà hơn đi ra ngoài.


II. Reading trang 163 sgk Tiếng Anh 11

Read the passage and decide whether the statements are true (T) or false (F).

(Đọc kĩ đoạn văn và quyết định việc các báo cáo là đúng (T) hoặc sai (F).)

Linda lives alone in London, with her wonderful collection. She has been collecting all the royal mementoes since 1960 when she saw the wedding of Princess Margaret on TV. The first things she bought were a disk with the Queen’s head in the centre, and a few Coronation mugs to go with it. And now she has a huge range of things: pictures, paintings, ashtrays, hundreds of mugs, tea-pots, tea-cloths, biscuit tins, posters, books, flags, toast racks, egg cups, candle sticks and so on. In fact, she has over four thousand Royal souvenirs. It takes all her spare time to keep everything clean and dusted. She is often playing around, making a special area for one of the Royals. It keeps her amused for hours, and the visitors who come, mainly foreign visitors, never get tired of talking about her Royal family. It is not always easy for Linda to collect the things she really wants. Once she was in a shop and the shop keeper was drinking his tea from a lovely Coronation mug. She offered to buy it from him but he was not interested. So she went out to a shop nearby and bought a very expensive mug and exchanged it for his Coronation mug. She just wanted to put the mug in its proper home.

Dịch bài:

Linda sống một mình ở Luân Đôn. với bộ sưu tập tuyệt vời của cô. Cô đã sưu tập tất cả các kỉ vật hoàng gia kể từ năm 1960 khi cô xem đám cưới của công chúa Margaret trên ti vi. Những vật đầu tiên cô mua là một đĩa với hình đầu nữ hoàng ở giữa và một cái cốc Coronation kèm theo. Và bây giờ, cô có một khối lượng khổng lồ các vật: hình ảnh, tranh vẽ, gạt tàn thuốc, hàng trăm cốc, bình trà, khăn trà, hộp bánh quy, áp phích, sách, cờ, kệ bánh mì nướng, cốc ăn trứng, giá nến. … Trong thực tế, cô đã có hơn bốn nghìn đồ kỉ niệm hoàng gia. Cô dành tất cả thời gian rảnh rỗi của mình để giữ cho chúng sạch sẽ không bị bụi. Cô thường đi chơi xung quanh, tạo nên một khu vực đặc biệt cho hoàng gia. Nó làm cô thích thú trong nhiều giờ, và các khách tham quan, chủ yếu là du khách nước ngoài không bao giờ cảm thấy chán nói về gia đình hoàng gia của cô. Thật không hề dễ dàng khi thu thập những vật cô muốn. Một lần có đang ở trong một cửa hàng và người bán hàng đang uống trà bằng một cái cốc Coronation đáng yêu cô đã đề nghị mua nó nhưng ông không quan tâm. Vì vậy, cô đã đi đến một cửa hàng gần đó và mua một cốc rất đắt và đổi lấy cái cốc Coronation của ông ta. Cô chỉ muốn đặt cái cốc ở chỗ thích hợp với nó…

Questions

1. Linda has been collecting the royal mementoes since 1960.

2. The first things she bought were some Coronation mugs and the Queen’s disk.

3. She has collected over 4.000 Royal souvenirs.

4. Foreign visitors never aet bored with talking about her Royal family.

5. She bought the Coronation mug from the shop keeper and put it in its proper home.

Answer: (Trả lời)

1. T; 2. F; 3. T; 4. T; 5. F

Tạm dịch:

1. Linda đã thu thập các vật lưu niệm của hoàng gia từ năm 1960.

2. Những thứ đầu tiên cô mua là một vài chiếc cốc Coronation và đĩa của nữ hoàng.

3. Cô đã thu thập hơn 4.000 món quà lưu niệm của Hoàng gia.

4. Du khách nước ngoài không bao giờ chán với việc nói về gia đình hoàng gia của cô ấy.

5. Cô đã mua cốc Coronation từ người quản lý cửa hàng và đặt nó trong ngôi nhà thích hợp của nó.


III. Pronunciation and Grammar trang 165 sgk Tiếng Anh 11

a. Listen and put a tick (✓) in the right box, paying attention to the pronunciation of the underlined part of the word.

(Lắng nghe và đánh dấu (✓) vào ô đúng, chú ý đến cách phát âm của phần gạch dưới của từ này.)

b. Complete the following sentences with that or who. If it is possible to write “that” or leave it out, write “that” in brackets.

(Hoàn thành câu với that hoặc who. Nếu trong trường hợp có thể lược bỏ “that”, hãy viết “that” trong ngoặc.)

E.g: Why do you always disagree with everything (that) I say?

1. Kate is the only person_____ understands me.

2. Why do you blame me for everything _____ goes wrong?

3. Are these the books _____ you are looking for?

4. It was Judy _____ taught us English.

5. The student_____ won the shcolarship is going to study in Britain.

6. The dress _____ Mary boucht yesterday doen’t fit her very well.

Answer: (Trả lời)

1. Kate is the only person who understands me.

2. Why do you blame me for everything that goes wrong?

3. Are these the books (that) you are looking for?

4. It was Judy who taught us English.

5. The student who won the shcolarship is going to study in Britain.

6. The dress (that ) Mary bought yesterday doen’t fit her very well.

Tạm dịch:

1. Kate là người duy nhất hiểu tôi.

2. Tại sao bạn đổ lỗi cho tôi cho tất cả mọi thứ sai lầm cho tôi?

3. Đây có phải là những cuốn sách mà bạn đang tìm kiếm không?

4. Chính là Judy đã dạy chúng tôi tiếng Anh.

5. Học sinh giành được học bổng sẽ học ở Anh.

6. Chiếc váy (mà) Mary đã mua hôm qua không hợp với cô ấy lắm.


IV. Writing trang 165 sgk Tiếng Anh 11

Write a paragraph of 120 words about one of your hobbies, following these guidelines.

(Viết một đoạn văn khoảng 120 từ về một trong những sở thích của bạn, làm theo các hướng dẫn.)

– What your hobby is

– When you started it

– How you enjoy it

– How much time you spend on it

– Why you enjoy it

– How long you think you continue with your hobby

Answer: (Trả lời)

My hobby is reading. I read story books, magazines, newspapers and any kinds of material that I find interesting. I started reading when I was a little girl. I used to ask my father to read fairy tales. Then I learned to read. At first, I read simple books, then stories. Now I read everything. I love reading novels. Even I can read short stories in English, especially I’m interested in reading funny stories. Through reading, I can learn about many things: how people live, how things go on everywhere in the world. Books provide me necessary information and fact. I don’t have to learn things the hard way, books have certainly helped me so much in my daily life. Books would be my lifelong friends. I would never stop reading them in my life.

Tạm dịch:

– Sở thích của bạn là gì

– Bạn bắt đầu thích nó khi nào

– Bạn thích nó như thế nào

– Bạn dành bao nhiêu thời gian vào nó

– Tại sao bạn thích nó

– Bạn nghĩ bạn sẽ tiếp tục sở thích của bạn trong bao lâu

Sở thích của tôi là đọc. Tôi đọc sách truyện, tạp chí, báo và bất kỳ loại tài liệu nào mà tôi thấy thú vị. Tôi bắt đầu đọc khi còn nhỏ. Tôi thường đề nghị cha tôi đọc những câu chuyện cổ tích. Sau đó, tôi đã học đọc. Lúc đầu, tôi đọc những cuốn sách đơn giản, sau đó là những câu chuyện. Bây giờ tôi đã đọc mọi thứ. Tôi thích đọc tiểu thuyết. Thậm chí tôi có thể đọc truyện ngắn bằng tiếng Anh, đặc biệt là tôi thích đọc truyện ngắn. Qua việc đọc, tôi có thể tìm hiểu về nhiều thứ: cách mọi người sống, mọi thứ diễn ra ở khắp mọi nơi trên thế giới. Sách cung cấp cho tôi thông tin và thực tế cần thiết. Tôi không phải học những điều khó khăn, sách chắc chắn đã giúp tôi rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày của tôi. Sách sẽ là bạn bè suốt đời của tôi. Tôi sẽ không bao giờ ngừng đọc chúng trong cuộc đời tôi.


G. Vocabulary (Phần Từ vựng)

Từ Phân loại Phát âm Nghĩa
athletics n /æθˈletɪks/ điền kinh
average n /ˈævərɪdʒ/ trung bình
bricklaying n /ˈbrɪkleɪɪŋ/ xây dựng
campground n /ˈkæmpɡraʊnd/ bãi cắm trại
dirt bike /ˈdɜːt baɪk/ xe moto địa hình
entry qualification /ˈentri ˌkwɒlɪfɪˈkeɪʃn/ điều kiện nhập học
fee n /fiː/ học phí
glass engraving /ɡlɑːs ɪnˈɡreɪvɪŋ/ khắc kính
home-based a /həʊm beɪst/ ở nhà
improvement n /ɪmˈpruːvmənt/ sự cải thiện, sửa sang, tu bổ;
memento n /məˈmentəʊ/ kỉ vật
solitude n /ˈsɒlɪtjuːd/ sự biệt lập, cô độc
sophisticated a /səˈfɪstɪkeɪtɪd/ phức tạp, tinh tế
stock market /ˈstɒk mɑːkɪt/ thị trường chứng khoán
spectacular a /spekˈtækjələ(r)/ ngoạn mục, hùng vĩ, rất đẹp mắt
undertake v /ˌʌndəˈteɪk/ thực hiện (một công việc, nhiệm vụ,…)
waterfall n /ˈwɔːtəfɔːl/ thác nước
wilderness n /ˈwɪldənəs/ miền hoang dã

H. Grammar (Ngữ pháp)

1. Liên từ

a) Both … and (vừa … vừa …)

Both…and được theo sau bởi những từ hoặc cụm từ cùng loại.

She’s both pretty and clever ( both + adj + and + adj)

She both dances and sings (both + verb + and + verb)

She both dances and sings (both + verb + and + verb)

– Khi hai chủ ngữ được nối với nhau both….and thì động từ được chia ở số nhiều.

Both my mother and my sister are here.

b) Not only…but also (không những…..mà còn)

Not only…but also có thể đứng ngay trước từ hoặc cụm từ mà nó bổ nghĩa.

Ví dụ: The place was not only cold, but also damp (adjective).

Not only…but also có thể đứng giữa câu cùng với động từ.

Ví dụ: She not only sings like an angle, but also dances divinely.

Not only…but also có thể đươc đặt ở đầu mệnh đề để nhấn mạnh.

Ví dụ: Not only do they need clothing, but they are also short of water.

– Khi hai chủ ngữ được nối với nhau not only….but also thì động từ được chia theo chủ ngữ đứng gần động từ.

Ví dụ: Not only my parents but also my sister is here.

c) Either…or ( …hoặc…)

Either…or được dùng để nói về sự lựa chọn giữa hai khả năng (hoặc đôi khi nhiều hơn hai)

Ví dụ:

You can either come with me now or walk home.

If you want to ice-cream you can have either coffee, lemon or vanilla.

– Khi hai chủ ngữ được nối với nhau either…or thì động từ được chia theo chủ ngữ đứng gần động từ.

Ví dụ: Either the teacher or the students are planning to come.

d) Neither …nor (Không…mà cũng không)

Neither …nor được dùng để nối hai ý phủ định (trái với both….and) cấu trúc này khá trang trọng.

Ví dụ: I neither smoke nor drink (less formal: I don’t smoke or drink).

– Đôi khi có nhiều hơn hai ý được nối với nhau bởi neither…nor.

Ví dụ: He neither smiled, spoke, nor looked at me.

– Neither có thể đứng đầu câu và theo sau là đảo ngữ.

Ví dụ: Neither have I seen him nor have I heard him speak.

– Khi hai chủ ngữ được nối với nhau neither…nor thì động từ được chia theo chủ ngữ đứng gần động từ.

Ví dụ: Neither the teacher nor students are here.

2. Câu nhấn mạnh bị động (Cleft sentences in the passive)

a) It + is / was + Noun / pronoun (person) + who + be + P.P…

Ví dụ: Fans gave that singer a lot of flowers. → It was that singer who was given a lot of flowers. (Chính người ca sĩ đó được tặng rất nhiều hoa)

b) It + is / was + Noun (thing) + that + be + P.P…

Ví dụ:

People talk about this film. → It is this film that is talked about. (Chính bộ phim này là cái được nói đến)

Fans gave that singer a lot of flowers. → It was a lot of flowers that were given to that singer. (Chính nhiều hoa đã được tặng cho người ca sĩ)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 14. Recreation trang 154 sgk Tiếng Anh 11 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com