Hướng dẫn giải Unit 14. Wonders of the world trang 131 sgk Tiếng Anh 8

Hướng dẫn giải Unit 14. Wonders of the world trang 131 sgk Tiếng Anh 8 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 8 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 8.

Unit 14. Wonders of the world – Kì quan thế giới


GETTING STARTED trang 131 sgk Tiếng Anh 8

Match the names of these famous world landmarks to the correct pictures.

(Ghép tên những địa danh nổi tiếng thế giới đúng với những bức tranh.)

Answer: (Trả lời)

a) The Pyramids Kim tự tháp
b) Sydney Opera House Nhà hát Opera Sydney
c) Stonehenge Bãi đá cổ Stonehenge

LISTEN AND READ trang 131 sgk Tiếng Anh 8

Dịch bài:

Hoa: Mình đang chán đây. Chơi trò gì đi.

Nhi: Chơi gì bây giờ?

Nga: Chúng mình có thể chơi trò “Hai mươi câu hỏi”.

Nhi: Trò chơi gì thế? Mình không biết chơi.

Nga: Đó là trò chơi giải đố. Minh nghĩ về một người hay một địa danh nào đó sau đó bạn phải đặt câu hỏi cho mình để đoán xem đó là gì.

Hoa: Nghe có vẻ cũng dễ. Chơi như thế nào?

Nga: Mình chỉ trả lời “có” hay “không”, còn bạn chỉ đặt 20 câu hỏi thôi nhé.

Hoa: Điều gì xảy ra nếu chúng mình không trà lời đúng.

Nga: Thì mình thắng.

Hoa: Thôi được. Bạn trước nhé Nga?

Nga: Được. Bạn có thể biết nơi này. Mình sẽ gợi ý cho bạn. Nó không ở Việt Nam.

Hoa: Nó ở châu Á phải không?

Nga: Không.

Nhi: Nó ở Mỹ à?

Nga: Đúng vậy.

Nhi: Có phài nó ở New York không?

Nga: Đúng thế.

Nhi: Mình biết rồi. Cầu Cổng Vàng chứ gì?

Nga: Không, cầu Golden Gate không ở New York. Nó ở San Francisco.

Nhi: Mình nghĩ câu trả lời là tượng Nữ Thần Tự Do. ,

Nga: Bạn đúng rồi Nhi.


1. Practice the dialogue with two classmates.

(Luyện tập hội thoại với hai bạn cùng lớp.)


2. Complete the summary. Use words from the dialogue.

(Hoàn thành bài tóm tắt sau, sử dụng từ trong bài hội thoại trên.)

Hoa, Nga and her cousin Nhi were bored, so Nga suggested that they play a (1)_____ called 20 Questions. She explained the rules and then the girls started to play. Nga thought of a (2)___ and she gave the others a (3)__ , by saying that it wasn’t in (4)____ . Nhi found out the place was in (5)___ . Hoa thought it was the (6)___ Gate Bridge, but that is in San Francisco. Nhi was (7)____ when she said it (8)____ the Statue of Liberty.

Answer: (Trả lời)

Hoa, Nga and her cousin Nhi were bored, so Nga suggested that they play a (1) game called 20 Questions. She explained the rules and then the girls started to play. Nga thought of a (2) place and she gave the others a (3) clue by saying that it wasn’t in (4) Viet Nam. Nhi found out the place was in (5) America. Hoa thought it was the (6) Golden Gate Bridge, but that is in San Francisco. Nhi was (7) right when she said it (8) was the Statue of Liberty.

Tạm dịch:

Hoa, Nga và em họ của cô ấy, Nhi thấy chán, vì vậy Nga đề nghị họ chơi một trò chơi gọi là “20 câu hỏi”. Cô ấy giải thích các quy tắc và sau đó các cô gái bắt đầu chơi. Nga nghĩ đến một nơi và cô ấy cho những người khác một gợi ý bằng cách nói rằng nó không phải ở Việt Nam. Nhi phát hiện ra là nó ở Mỹ. Hoa nghĩ đó là Cầu Cổng Vàng, nhưng nó lại là ở San Francisco. Nhi đã đúng khi cô ấy nói đó là Tượng Nữ thần Tự do.


SPEAK trang 132 sgk Tiếng Anh 8

1. Think of 10 famous places. You may use the names of places listed in the box or you can use your own ideas. Write a Yes/No question about each place. Ask and answer the questions with a partner.

(Hãy nghĩ đến 10 địa danh nổi tiếng. Em có thể dùng tên những địa danh liệt kê trong khung hoặc theo ý kiến của em. Viết một câu hỏi Có/Không về mỗi địa danh. Hỏi và trả lời với bạn bên cạnh.)

Answer: (Trả lời)

Yes No
Is the Empire State Building in Austrailia?
Is Ha Long Bay a World Heritage Site?
Is Big Ben in Paris, France?

Tạm dịch:

Đúng Sai
Động Phong Nha ở miền nam Việt Nam phải không?
Toà tháp đôi PETRONAS là tòa nhà cao nhất thế giới phải không?
Rặng san hô Barrier là Di sản Thế giới phải không?
Đúng Sai
Tòa nhà Empire State ở Úc có phải không?
Vịnh Hạ Long là Di sản Thế giới phải không?
Đồng hồ Big Ben ở Paris, Pháp phải không?

2. Talk about your classmates’ answers with your partner.

(Thuật lại câu trả lời của bạn em với bạn bên cạnh.)

– I asked Hoa if Phong Nha Cave was in southern Viet Nam. She said that it wasn’t.

– I asked Hung whether PETRONAS Twin Towers in Malaysia was the highest building in the world. He said that it was.

Answer: (Trả lời)

– I asked Lan if the Great Barrier Reef was a World Heritage Site. She said that it was.

– I asked Ngoc whether the Empire State Building was in Australia. She said that it wasn’t.

– I asked Tuan if Ha Long Bay was a World Heritage Site. He said that it was.

– I asked Mai whether Big Ben was in Paris, France. She said that it wasn’t.

Tạm dịch:

– Mình hỏi Hoa có phải động Phong Nha ở miền nam Việt Nam không. Bạn ấy nói rằng không phải.

– Mình hỏi Hùng có phải Tháp đôi PETRONAS ở Malaysia là tòa nhà cao nhất thế giới không. Bạn ấy nói đúng thế.

– Mình hỏi Lan có phải Great Barrier Reef là một di sản thế giới. Bạn ấy nói đúng thế.

– Mình hỏi Ngọc có phải Tòa nhà Empire State ở Úc không. Bạn ấy nói rằng không phải.

– Mình hỏi Tuấn có phải Vịnh Hạ Long là một Di Sản Thế Giới. Bạn ấy nói đúng thế.

– Mình hỏi Mai có phải Big Ben ở Paris, Pháp không. Bạn ấy nói rằng không phải.


LISTEN trang 133 sgk Tiếng Anh 8

There are four mistakes in this advertisement. Listen to the tape. Correct the mistakes and copy the paragraph into your exercise book.

(Có 4 lỗi trong bài quảng cáo này. Em hãy nghe băng và sửa lại những lỗi đó cho đúng rồi chép vào vỡ bài tập.)

Audio script: (Bài nghe)

Mr. Robinson: I think this place sounds all right.

Mrs. Robinson: You mean the one in far north Queensland?

Mr. Robinson: Yes, it sounds perfect. The Coconut Palm Hotel is right on the beach according to the advertisement. Imagine getting up in the morning and looking at the Pacific Ocean.

Mrs. Robinson: It must be near a rainforest because the hotel offers guided tours. I hope there won’t be a lot of mosquitoes.

Mr. Robinson: I don’t think there will be because it’ll be dry when we go.

Mrs. Robinson: The Great Barrier Reef Marine Park is a World Heritage Site, isn’t it?

Mr. Robinson: That’s right.

Mrs. Robinson: OK. Let’s find out how much it costs. What’s the phone number?

Mr. Robinson: 077-6924-3927.

Mrs. Robinson: 6924 3927.

Bài dịch:

Ông Robinson: Tôi nghĩ nơi này có vẻ ổn.

Bà Robinson: Ý ông là địa điểm ở miền bắc Queensland?

Ông Robinson: Ừ, nghe có vẻ hoàn hảo. Theo tin quảng cáo thì khách sạn Coconut Palm nằm ngay trên bãi biển. Hãy tưởng tượng thức dậy vào buổi sáng và ngắm nhìn Thái Bình Dương.

Bà Robinson: Nó chắc phải ở gần một khu rừng nhiệt đới vì khách sạn cung cấp các tour du lịch có hướng dẫn viên. Tôi hy vọng sẽ không có nhiều muỗi.

Ông Robinson: Tôi không nghĩ rằng sẽ có muỗi bởi vì thời tiết sẽ khô ráo khi chúng ta đến.

Bà Robinson: Công Viên Biển Great Barrier Reef là một di sản thế giới, phải không?

Ông Robinson: Đúng vậy.

Bà Robinson: Được rồi. Hãy tìm hiểu xem chi phí hết bao nhiêu. Số điện thoại là gì?

Ông Robinson: 077-6924-3927.

Bà Robinson: 6924 3927.

Answer: (Trả lời)

Do you want a quiet, relaxing vacation?

Look no further than beautiful far north Queensland. Stay right on the beach at the Coconut Palm Hotel. Take guided tours through the rainforest, swim in the crystal-clear water of the Coral Sea and snorkel amongst the coral of the Great Barrier Reef Marine Park Would Heritage Site.

Call (077) 6924 3927 for more information.

Tạm dịch:

Bạn có muốn một kỳ nghỉ yên tĩnh, thư giãn không?

Hãy nhìn vào hơn phía bắc tuyệt đẹp của Queensland. Ở ngay trên bãi biển tại Coconut Palm Hotel. Tham quan các tour du lịch có hướng dẫn viên qua khu rừng mưa nhiệt đới, bơi trong làn nước trong như pha lê của Biển San Hô và lặn với ống thở giữa những rặng san hô của Công Viên Biển Great Barrier Reef – một Di sản Thế giới.

Hãy gọi (077) 6924 3927 để biết thêm thông tin.


READ trang 134 sgk Tiếng Anh 8

Centuries ago in Ancient Greece, a man by the name of Antipater of Sidon compiled a list of what he thought were the seven wonders of the world. The seven included the Hanging Gardens of Babylon in present-day Iraq, the Statue of Zeus in Greece, and the Pyramid of Cheops in Egypt. The pyramid is the only wonder you can still see today.

Many people claim that there were other wonders, which the ancient Greeks knew nothing about. These include the Great Wall of China, the Taj Mahal in India and Angkor Wat in Cambodia.

Angkor Wat should really be known as a wonder because it is the largest temple in the world. The temple was built around the year 1100 to honor a Hindu God, but over the next three centuries it became a Buddhist religious center. The area surrounding the temple, Angkor Thom, used to be the royal capital city.

In the early 15th century, the Khmer rulers moved to Phnom Penh and Angkor was quiet. It now is a famous tourist attraction.

Dịch bài:

Cách đây hàng thế kỉ ở Hy Lạp cổ đại có một người tên là Antipater thành Sido đã biên soạn một danh mục cho biết về bảy kì quan của thế giới là gì. Bảy kì quan này bao gồm Vườn treo Babylon ở Iraq ngày nay, tượng thần Zeus ở Hy Lạp và Kim tự tháp Cheops ở Ai Cập. Kim tự tháp này là kì quan duy nhất bạn có thể thấy được cho đến tận bây giờ.

Nhiều người tuyên bố rằng còn có nhiều kì quan khác nữa mà người Hy Lạp cổ đại không biết đến. Những kì quan này bao gồm Vạn Lý Trường Thành của Trung Quốc, đền thờ Taj Mahal ở Ấn Độ và Angkor Wat ở Cam pu chia.

Angkor Wat thật sự được biết đến như một kì quan vì nó là ngôi đền lớn nhất thế giới. Ngôi đền này được xây vào khoảng năm 1100 để tôn thờ vị thần đạo Hindu, nhưng hơn 3 thế kỉ sau đó nó trở thành trung tâm tín ngưỡng Phật giáo. Vùng đất xung quanh đền, Angkor Thom đã từng là thành phố thủ đô của hoàng gia.

Vào đầu thế kỉ 15, những kẻ thống trị Khmer đến Phnom Penh và Angkor chìm trong im lặng. Giờ đây nó là điểm hấp dẫn khách du lịch.

Complete the sentences. (Hoàn thành các câu sau.)

a) The only surviving wonder on Antipater’s list is ________

A. the Great Wall of China

B. die Statue of Zeus

C. the Pyramid of Cheops

D. Angkor Wat

b) Angkor Wat was originally built for_________

A. Hindus C. kings

B. Buddhists D. the citizens of Phnom Penh

c) Angkor Wat ________

A. was a small temple

B. is one of the seven wonders of the world

C. is a pyramid

D. was part of a royal Khmer city a lone time ago

d) In the 1400s, the Khmer King ________

A. built Angkor Wat

B. chose Phnom Penh as the new capital

C. turned Angkor Wat into a Buddhist center

D. moved the temple to Phnom Penh

Answer: (Trả lời)

a) C. The only surviving wonder on Antipater’s list is the Pyramid of Cheops.

b) A. Angkor Wat was originally built for Hindus.

c) D. Angkor Wat was part of a royal Khmer city a long time ago.

d) B. In the 1400s, the Khmer King chose Phnom Penh as the new capital.

Tạm dịch:

a) Kỳ quan duy nhất còn sót lại trong danh sách của Antipater là Kim tự tháp Cheops.

b) Angkor Wat ban đầu được xây dựng cho người Hindu.

c) Angkor Wat là một phần của thành phố Khmer hoàng gia từ lâu.

d) Vào những năm 1400, Vua Khmer đã chọn Phnom Penh làm thủ đô mới.


WRITE trang 135 sgk Tiếng Anh 8

1. Complete the letter Tim sent to Hoa about his trip to the Grand Canyon. Insert the letters of the missing sentences.

(Hoàn thành bức thư Tim gửi cho Hoa kể về chuyến đi Grand Canyon bằng cách điền những câu còn thiếu (A-D) vào bức thư đó.)

A. That’s all I have time to tell you about.

B. The Canyon is part of Grand Canyon National Park and it was formed by the Colorado River over millions of years.

C. I hope you are studying hard for your exams next week.

D. He also talked about the original inhabitants who lived there durina the Stone Age.

Answer: (Trả lời)

1. C 2. B 3. D 4. A

Tạm dịch:

Ngày 29 tháng 5, 2003

Hoa thân mến,

Bạn khỏe không? Mình hi vọng bạn đang học tập chăm chỉ cho kỳ thi tuần tới.

Lớp mình vừa trở về từ chuyến du lịch đến Grand Canyon ở Arizone. Canyon là một phần của công viên quốc gia Grand Canyon và nó được hình thành bởi sông Colorado hơn hàng triệu năm. Chúng mình đã dành một tuần ở đây và mình không muốn rời đi.

Mặc dù là mùa hè, thời tiết về đêm khá mát vì khu vực này cao hơn mực nước biển 2000 mét.

Ngày đầu tiên, nhân viên kiểm lâm đã dẫn chúng mình đi bộ ven hẻm núi này. Chú ấy nói về lịch sử của nơi này.Chú ấy cũng nói về những người định cư sơ khai người mà sống ở đây từ thời kỳ đồ đá.

Đấy là tất cả những gì mình có thời gian để kể bạn nghe. Bạn dự định làm gì suốt kỳ nghỉ hè? Viết thư cho mình sau khi thi xong nhé!

Bạn của bạn,

Tim


2. Write a letter to a friend. Tell him/her about a place you have visited recently. Use the following prompts to help you.

(Viết một bức thư cho bạn em và kể cho bạn ấy về một nơi em mới đến thăm. Những gợi ý dưới đây sẽ giúp em.)

Place: Cuc Phuong National Park (Phong Nha Cave / Ha Long Bay, etc.)

Distance from your city / home: 100 km / 300 km / 12 hours by train / by coach, etc.

How to get there: by bus / train / airplane, etc.

Sights: beautiful / magnificent / breathtaking, etc.

Weather: temperate / sunny / cool / windy, etc.

How you feel: happy / excited / relaxed, etc.

Answer: (Trả lời)

June 15,2004

Dear Mai,

I’m writing this letter to tell you that I’ve just returned from a trip to Ha Long Bay with my family. The sight was extremely magnificent.

It took us five or six hours by car to get there from Ha Noi. We spent more than a week there.

The weather was perfect. It was sunny, cool and windy. We enjoyed walking along the seaside at night very much.

It was really interesting when we knew about the legenda of Ha Long Bay. We really want to come back there when we have time next year.

How are you getting with your study at home? Where are you going for your holiday? Let me know.

Love,

Nga

Tạm dịch:

Ngày 15 tháng 6, 2004

Mai thân mến,

Mình viết thư này để nói với bạn rằng tôi vừa trở về từ một chuyến đi đến Vịnh Hạ Long cùng gia đình mình. Cảnh tượng vô cùng lộng lẫy.

Chúng mình mất năm hay sáu giờ bằng xe hơi để đến đó từ Hà Nội. Chúng mình đã dành hơn một tuần ở đó.

Thời tiết rất tuyệt. Trời nắng, mát và gió. Chúng mình rất thích đi dọc theo bờ biển vào ban đêm.

Thật thú vị khi chúng mình biết về truyền thuyết về Vịnh Hạ Long. Chúng mình thực sự muốn quay trở lại đó khi chúng mình có thời gian vào năm tới.

Việc học của bạn ở nhà sao rồi? Bạn đi đâu cho kỳ nghỉ của bạn? Cho mình biết nhé.

Yêu thương,

Nga


Language Focus trang 136 sgk Tiếng Anh 8

Passive forms

Indirect question with if and whether

Question words before to – infinitive

verb + to – infinitive


1. Complete the sentences. Use the passive form of the verbs in the box.

(Hoàn thành những câu sau, dùng thể bị động của động từ cho trong khung.)

construct reach present complete design

a) Sydney Opera House was completed in 1973.

b) The first and longest section of the Great Wall of China ___ ____ between 221 and 204 BC.

c) The Eiffel Tower______ by the French civil engineer Alexander Gustave Eiffel for the Paris World’s Fair of 1889.

d) The Statue of Liberty_______ to the United States by France in 1876.

e) The summit of Mount Everest ________ by two members of a British expedition and a Nepalese guide on May 29, 1953.

Answer: (Trả lời)

a) Sydney Opera House was completed in 1973.

b) The first and longest section of the Great Wall of China was constructed between 221 and 204 BC.

c) The Eiffel Tower was designed by the French civil engineer Alexander Gustave Eiffel for the Paris World’s Fair of 1889.

d) The Statue of Liberty was presented to the United States by France in 1876.

e) The summit of Mount Everest was reached by two members of a British expedition and a Nepalese guide on May 29, 1953.

Tạm dịch:

a) Nhà hát Opera Sydney được hoàn thành vào năm 1973.

b) Phần đầu tiên và dài nhất của Vạn Lý Trường Thành được xây dựng từ năm 221 đến 204 TCN.

c) Tháp Eiffel được thiết kế bởi kỹ sư xây dựng người Pháp Alexander Gustave Eiffel cho Hội chợ Thế giới được tổ chức tại Paris năm 1889.

d) Tượng Nữ thần Tự do đã được Pháp tặng cho Hoa Kỳ vào năm 1876.

e) Đỉnh núi Everest đã bị chinh phục bởi hai thành viên của một đoàn thám hiểm nước Anh và một người hướng dẫn người Nepal vào ngày 29 tháng 5 năm 1953.


2. Yesterday, Nga and Nhi talked about My Son, one of the World Cultural Heritages of Viet Nam. Report the questions Nhi asked Nga.

(Hôm qua Nga và Nhi nói chuyện về Mỹ Sơn, một trong những Di sản Văn hóa Thế giới của Việt Nam. Hãy thuật lại những câu hỏi mà Nhi hỏi Nga.)

Example:

a) Do you know My Son, Nga?

Nhi asked Nga if she knew My Son.

Or Nhi asked Nga whether she knew My Son.

b) Is it far from Ha Noi?

c) Is My Son in Quang Nam province?

d) Do many people live at My Son?

e) Do many tourists visit My Son every vear?

f) Do you want to visit My Son one day?

Answer: (Trả lời)

a) Nhi asked Nga if/ whether she knew My Son.

b) Nhi asked Nga if/ whether it was far from Ha Noi

c) Nhi asked Nga if/ whether My Son was in Quang Nam province.

d) Nhi asked Nga if/ whether many people lived at My Son.

e) Nhi asked Nga if/ whether many tourists visited My Son every year.

f) Nhi asked Nga if/ whether she wanted to visit My Son one day.

Tạm dịch:

a) Bạn có biết Mỹ Sơn không Nga? ⇒ Nhi hỏi Nga liệu cô ấy có biết Mỹ Sơn không.

b) Nó có cách xa Hà Nội không? ⇒ Nhi hỏi Nga liệu nó có xa Hà Nội không.

c) Có phải là Mỹ Sơn thuộc tỉnh Quảng Nam? ⇒ Nhi hỏi Nga liệu Mỹ Sơn có thuộc Quảng Nam hay không.

d) Có nhiều người sống ở Mỹ Sơn không? ⇒ Nhi hỏi Nga liệu có nhiều người sống ở Mỹ Sơn không.

e) Có nhiều du khách đến thăm Mỹ Sơn mỗi năm không? ⇒ Nhi hỏi Nga liệu có nhiều khách du lịch đến Mỹ Sơn mỗi năm hay không.

f) Bạn có muốn đến thăm Mỹ Sơn một ngày nào đó không? ⇒ Nhi hỏi Nga liệu cô ấy có muốn đến thăm Mỹ Sơn một ngày nào đó không.


3. Nga answered Nhi’s questions. She then gave Nhi some additional information. Use the words to write about the information that Nga gave to Nhi.

(Nga đã trả lời câu hỏi của Nhi sau đó cô ấy cung cấp thêm một số thông tin. Dùng từ cho sẵn viết về những thông tin mà Nga nói với Nhi.)

a) tell / how / go there

Nga told Nhi how to go there.

b) show / where / get tickets

c) point out / where / buy souvenirs

d) advise how / go from My Son to Hoi An

e) tell / what / do there during the visit

Answer: (Trả lời)

a) Nga told Nhi how to go there.

b) Nga showed Nhi where to set tickets.

c) Nga pointed out where to buy souvenirs.

d) Nga advised Nhi how to go from My Son to Hoi An.

e) Nga told Nhi what to do there during the visit.

Tạm dịch:

a) Nga chỉ cho Nhi cách đi đến đó.

b) Nga chỉ cho Nhi nơi đặt vé.

c) Nga chỉ nơi mua quà lưu niệm.

d) Nga khuyên Nhi cách đi từ Mỹ Sơn đến Hội An.

e) Nga chỉ cho Nhi nên làm gì ở đó trong chuyến thăm.


4. Complete the passage. Use either the to-infinitive or the bare infinitive form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành đoạn văn dưới đây, dùng động từ trong ngoặc đơn ở dạng nguyên mẫu có to hoặc không to.)

Nhi and her parents are visiting Hoi An and My Son. They are staying at a hotel near Cua Dai. Early this morning, Nhi decided (0) to go (go) for a run. She left the hotel and started (1)_____ (jog) in the direction of Cua Dai beach. She thought she mieht (2)______ (go) along the beach for 20 minutes before heading for the hotel. Unfortunately, after 10 minutes, dark clouds began (3)_____ (gather) and it started (4)_______ (rain). Nhi tried (5)_____ (reach) a shelter, but within a few seconds she was completely wet. So she decided (6)_____ (continue) her run because she couldn’t (7) ________ (get) wetter!

Answer: (Trả lời)

Nhi and her parents are visiting Hoi An and My Son. They are staying at a hotel near Cua Dai. Early this morning, Nhi decided to go for a run. She left the hotel and started (1) to jog in the direction of Cua Dai beach. She thought she might (2) go along the beach three times before heading the hotel. Unfortunately, after 10 minutes dark clouds began (3) to gather and it started (4) to rain. Nhi tried (5) to reach a shelter, but within a few seconds she was completely wet. So she decided (6) to continue her run because she couldn’t (7) become wetter!

Tạm dịch:

Nhi và bố mẹ cô đang đến thăm Hội An và Mỹ Sơn. Họ đang ở tại một khách sạn gần Cửa Đại. Sáng sớm hôm nay, Nhi quyết định đi dạo. Cô ấy rời khách sạn và bắt đầu chạy bộ theo hướng biển Cửa Đại. Cô ấy nghĩ cô có thể đi dọc theo bãi biển ba lần trước khi đến khách sạn. Thật không may, sau 10 phút mây đen bắt đầu kéo đến và trời bắt đầu mưa. Nhi cố gắng tìm một nơi trú mưa, nhưng chỉ trong vài giây, cô đã bị ướt hết. Vì vậy, cô ấy quyết định tiếp tục chạy vì đường nào cũng không thể ướt hơn được nữa!


Vocabulary (Phần Từ vựng)

– construct /kənˈstrʌkt/ (v): kiến trúc

– stonehenge (n): tượng đài kỉ niệm bằng đá

– reach /riːtʃ/(v): đạt đến

– pyramid /ˈpɪrəmɪd/(n): kim tự tháp

– design /dɪˈzaɪn/(v): thiết kế

– opera house /ˈɒprə/(n): nhà hòa nhạc Opera

– summit /ˈsʌmɪt/(n): đỉnh cao nhất, thượng đỉnh

– clue /kluː/(n): gợi ý

– expedition /ˌekspəˈdɪʃn/(n): viễn chinh, thám hiểm

– bored /bɔːd/(a): chán, buồn

– shelter /ˈʃeltə(r)/(n): chỗ ẩn, che chở

– mistake /mɪˈsteɪk/(n): lỗi

– edge /edʒ/ (n): rìa, mép, hàng rào

– advertisement /ədˈvɜːtɪsmənt/(n): quảng cáo

– god /ɡɒd/(n): vị thần

– paragraph /ˈpærəɡrɑːf/(n): đoạn

– heritage /ˈherɪtɪdʒ/(n): di sản

– Coconut Palm Inn: quán cây cọ dừa

– crystal-clear (a): trong suốt (như pha lê)

– marine /məˈriːn/(a): thuộc biển, hàng hải

– century /ˈsentʃəri/(n): thế kỷ

– memorial /məˈmɔːriəl/(n): tượng đài, đài tưởng niệm

– compile /kəmˈpaɪl/(v): biên soạn, tập hợp

– ranger /ˈreɪndʒə(r)/(n): kiểm lâm

– honor /ˈɒnə(r)/ (v): vinh dự

– snorkel /ˈsnɔːkl/(v): bơi lặn có sử dụng ống thở

– religious /rɪˈlɪdʒəs/(a): tôn giáo

– wonder /ˈwʌndə(r)/(n): kì quan

– royal /ˈrɔɪəl/(a): hoàng gia

– originally /əˈrɪdʒənəli/ (adv): một cách độc đáo sáng tạo


Grammar (Ngữ pháp)

1. Cách sử dụng và dạng thức của câu bị động

Câu bị động được dùng để nhấn mạnh vào hành động, không quan trọng là ai hay cái gì thực hiện hành động đó.

A letter was written by Mary. (Một lá thư được viết bởi Mary.)

Dạng thức:

Câu chủ động: S + V + O.

Câu bị động: S + be + VPII + (by O).

– Chủ ngữ trong câu chủ động trở thành tân ngữ được giới thiệu sau giới từ “by”, còn tân ngữ trong câu chủ động trở thành chủ ngữ trong câu bị động.

– Các chủ ngữ people, they, we, someone khi chuyển sang câu bị động trở thành by people, by them, by us, by someone. Các thành phần này được bỏ đi.

Mary wrote a letter. (Mary viết một bức thư.)

⇒ A letter was written by Mary. (Một lá thư được viết bởi Mary.)

They speak English in Australia. (Họ nói tiếng Anh ở nước Úc.)

⇒ English is spoken in Australia. (Tiếng Anh được nói ở nước Úc.)

2. Động từ nguyên thể có to

a) Các động từ theo sau bởi động từ nguyên thể có to

– Những động từ ám chỉ tương lai: hope (hy vọng), plan (có kế hoạch), promise (hứa), expect (mong đợi), swear (thề), attempt (cố gắng, thử)

I expect to get a good mark in the next exam. (Tôi mong rằng sẽ được điểm cao trong kỳ thi tới.)

I promise to do the homework next time. (Em xin hứa lần sau sẽ làm bài tập về nhà.)

– Những động từ chỉ nhu cầu hoặc mong muốn: want (muốn), need (cần), would like/would love (muốn – sử dụng trong hoàn cảnh lịch sự, trang trọng)

I want to buy some new clothes. (Tôi muốn mua ít quần áo mới.)

Would you like to go to the zoo with me? (Bạn có muốn đi vườn thú với tôi không?)

– Một số động từ khác: decide (quyết định), begin/start (bắt đầu), agree (đồng ý), refuse (từ chối), choose(chọn), try (cố gắng)

It started to rain this morning. (Sáng nay trời đã bắt đầu mưa.)

I decided to go on a diet last month. (Tháng trước tôi đã quyết định ăn kiêng.)

b) Các từ để hỏi (ngoại trừ why) theo sau bởi động từ nguyên thể có to

Từ để hỏi cùng với to V có chức năng như một câu hỏi gián tiếp với ý “nên làm cái gì”

My mother taught me how to cook. (Mẹ tôi đã dạy tôi cách nấu ăn.)

I don’t know where to buy a pizza. (Tôi không biết phải mua pizza ở đâu.)

c) Các cấu trúc sử dụng động từ nguyên thể có to

• It + to be + tính từ + to V…: Thật là như thế nào đó để làm gì.

It is not difficult to learn English well. (Không khó để học tốt tiếng Anh.)

• Chủ ngữ + động từ + tính từ/trạng từ + enough + to V…: Đủ thế nào để làm gì.

He’s not old enough to ride the motorbike. (Nó chưa đủ lớn để đi xe máy.)

• Chủ ngữ + động từ + enough + danh từ + to V…: Đủ cái gì để làm một việc gì đó.

I have enough money to buy that car. (Tôi có đủ tiền để mua chiếc xe đó.)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 14. Wonders of the world trang 131 sgk Tiếng Anh 8 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com