Hướng dẫn giải Unit 15. Countries trang 154 sgk Tiếng Anh 6

Hướng dẫn giải Unit 15 Countries trang 154 sgk Tiếng Anh 6 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 6 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 6.

Unit 15. Countries – Quốc gia


A. We are the world trang 154 sgk Tiếng Anh 6

(Chúng ta là thế giới)

1. Listen and repeat trang 154 sgk Tiếng Anh 6

Tạm dịch:

– Tên của tôi là Laura. Tôi quê ở Ca-na-đa.

– Tên của tôi là Marie. Tôi quê ở Pháp.

– Tên của tôi là Lee. Tôi quê ở Trung Quốc

– Tên của tôi là John. Tôi quê ở Mĩ

– Tên của tôi là Yoko. Tôi quê ở Nhật.

– Tên của tôi là Susan. Tôi quê ở Anh.

– Tên của tôi là Bruce. Tôi quê ở Úc.

– Tên của tôi là Minh. Tôi quê ở Việt Nam.

Now ask and answer. (Bây giờ hỏi và trả lời.)

Where is … from? ⇒ She/ He is from … .

Answer: (Trả lời)

– Where is Laura from? ⇒ He’s from Canada.

– Where is Susan from? ⇒ She’s from Great Britain.

– Where’re they from? ⇒ They’re from Japan.

– Where’s this man from? ⇒ He’s from Australia.

Tạm dịch:

– Laura từ đâu đến? ⇒ Anh ấy đến từ Canada.

– Susan từ đâu đến? ⇒ Cô ấy đến từ nước Anh.

– Họ đến từ đâu? ⇒ Họ đến từ Nhật Bản.

– Người này đến từ đâu? ⇒ Anh ấy đến từ Úc.


2. Listen and read trang 155 sgk Tiếng Anh 6

Tạm dịch:

– Tên của tôi là Minh. Tôi quê ở Việt Nam. Tôi nói tiếng Việt.

– Minh quê ở Việt Nam. Anh ấy nói tiếng Việt.


3. Listen and repeat trang 155 sgk Tiếng Anh 6

Tạm dịch:

Tên Quốc gia Quốc tịch Ngôn ngữ
Minh Việt Nam Việt Nam Tiếng Việt
Yoko Nhật Bản Nhật Bản Tiếng Nhật
Lee Trung Quốc Trung Quốc Tiếng Trung
Bruce Úc Úc Tiếng Anh
Susan Anh Anh Tiếng Anh
Laura Ca-na-đa Ca-na-đa Tiếng Anh & Pháp

4. Make dialogues. Practise with a partner: Use the table on exercise 3 trang 156 sgk Tiếng Anh 6

(Thực hiện bài đối thoại. Thực hành với bạn cùng học. Sử dụng bảng ở Bài tập 3.)

Answer: (Trả lời)

Thu : Who’s that?

Chi : It’s Mr Lee.

Thu : Where’s he from?

Chi : He’s from China.

Thu : What’s his nationality?

Chi : He’s Chinese.

Thu : Which language does he speak?

Chi : He speaks Chinese.

Tạm dịch:

Thu: Kia là ai vậy?

Chi: Đó là ông Lee.

Thu: Anh ấy đến từ đâu?

Chi: Anh ấy đến từ Trung Quốc.

Thu: Quốc tịch của anh ấy là gì?

Chi: Anh ấy là người Trung Quốc.

Thu: Anh ấy nói ngôn ngữ nào?

Chi: Anh ấy nói tiếng Trung.


5. Write. Read this postcard from Nhan trang 156 sgk Tiếng Anh 6

(Viết. Đọc bưu ảnh này được gửi từ Nhân.)

Trần Văn Minh

2 Điện Biên Phủ

Hà Nội

Việt Nam

Ngày 6 tháng 7

Minh thân mến,

Mình đang nghỉ hè ở Luân Đôn. Thời tiết mát và ẩm ướt. Mình đang đi du lịch bằng xe buýt và thăm nhiều nơi thích thú. Ngày mai mình định đi thăm Tháp Luân Đôn.

Thân ái,

Nhân.

Now write a postcard to Nhan from Minh in your exercise book. Begin:

(Bây giờ hãy viết một bưu thiếp cho Nhân từ Minh trong vở bài tập của em. Bắt đầu với:)

Answer: (Trả lời)

Dear Nhan,

I am on vacation in Vung Tau. Luckily, the weather at this moment is beautiful. The sea is warm and calm. I’m going to go swimming with my friends at Bãi Dâu Beach. I’m going to visit the lighthouse

tomorrow and take some photographs there.

Yours truly,

Minh

Tạm dịch:

Nhân thân mến,

Tôi đang đi nghỉ ở Vũng Tàu. May mắn thay, thời tiết tại thời điểm này thật đẹp. Biển ấm áp và tĩnh lặng. Tôi sẽ đi bơi cùng bạn bè ở Bãi Dâu. Tôi sẽ đến thăm ngọn hải đăng vào ngày mai và chụp một số bức ảnh ở đó.

Thân ái,

Minh


6. Answer. Then write the answers in your exercise book trang 157 sgk Tiếng Anh 6

a. Whats your name?

b. How old are you?

c. Where are you from?

d. Which language do you speak?

e. Which school do you go to?

f. Which grade are you in?

Answer: (Trả lời)

a. My name’s Loan.

b. I’m eleven years old.

c. I’m from Binh Dai country town, Ben Tre province.

d. I speak Vietnamese.

e. I go to Binh Dai secondary school.

f. I’m in grade 6.

Tạm dịch:

a. Bạn tên gì? ⇒ Tôi tên Loan.

b. Bạn bao nhiêu tuổi? ⇒ Tôi 11 tuổi.

c. Bạn từ đâu đến? ⇒ Tôi đến từ huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre.

d. Bạn nói ngôn ngữ gì? ⇒ Tôi nói tiếng Việt.

e. Bạn học trường nào? ⇒ Tôi học trường trung học cơ sở Bình Đại.

f. Bạn học lớp mấy? ⇒ Tôi học lớp 6.


7. Remember trang 157 sgk Tiếng Anh 6

Tiếng Anh 6 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 6


B. Cities, buildings and people trang 158 sgk Tiếng Anh 6

(Những thành phố, tòa nhà và con người)

1. Listen and repeat trang 158 sgk Tiếng Anh 6

Tạm dịch:

a big building
(một tòa nhà lớn)
a bigger building
(một tòa nhà lớn hơn)
a biggest building
(một tòa nhà lớn nhất)
a small house
(một ngôi nhà nhỏ)
a smaller house
(một ngôi nhà nhỏ hơn)
a smallest house
(một ngôi nhà nhỏ nhất)
a tall building
(một tòa nhà cao)
a taller building
(một tòa nhà cao hơn)
a tallest building
(một tòa nhà cao hơn nhất)

2. Listen and read. Then answer the questions trang 159 sgk Tiếng Anh 6

Tạm dịch:

– Thành phố Mexico là thành phố lớn nhất trên thế giới. Nó có 13,6 triệu dân.

– Tokyo nhỏ hơn. Nó có 12 triệu dân.

– Luân Đôn là thành phố nhỏ nhất trong ba thành phố này. Nó có 6,3 triệu dân.

– Những thành phố của Việt Nam thì nhỏ. Thủ đô có 2,6 triệu dân. Thành phố Hồ Chí Minh to hơn thủ đô. Nó có 3,5 triệu dân.

Questions:

a) Is Ha Noi bigger than Ho Chi Minh City?

b) Which is the biggest city in the world?

c) Which is bigger: London or Tokyo?

Answer: (Trả lời)

a. No, it’s smaller than Hồ Chí Minh City.

b. Mexico City is the biggest in the world.

c. Tokyo is bigger than London.

Tạm dịch:

a) Hà Nội lớn hơn thành phố Hồ Chí Minh đúng không? ⇒ Không, nó nhỏ hơn thành phố Hồ Chí Minh.

b) Thành phố nào lớn nhất thế giới? ⇒ Thành phố Mê-xi-cô lớn nhất thế giới.

c) Thành phố nào lớn hơn: Luân Đôn hay Tô-ky-ô? ⇒ Tô-ky-ô lớn hơn Luân Đôn.


3. Listen and read. Then answer the questions trang 160 sgk Tiếng Anh 6

Tạm dịch:

– Tháp Sears ở Chicago, Mĩ, thì cao lởn. Nó cao $442$ mét. Nhưng nó không phải là cao ốc to lớn nhất trên thế giới.

– Tháp đôi Petronas ỏ Kuala Lumpur, Mã Lai, cao lớn hơn. Nó cao 452 mét. Nó là cao ốc to lớn nhất trên thế giới.

Tháp nào cao hơn: Sears Tower hay Petronas Twin Towers?

Answer: (Trả lời)

Petronas Twin Tower is taller than Sears Tower.


4. Listen and read. Then ask and answer questions with a partner trang 161 sgk Tiếng Anh 6

How long/ high/ thick is the Great Wall?

Tạm dịch:

Vạn Lí Trường Thành của Trung Quốc là công trình dài nhất thế giới. Nó dài 6.000 cây số. Nó cao khoảng giữa 4 và 12 mét. Nó dày trên 9 mét.

Tướng thành dài/ cao/ dày bao nhiêu?

Answer: (Trả lời)

It’s 6000 kilometers long.

It’s over 9 meters thick.

It’s between 4 and 12 meters high.


5. Remember trang 161 sgk Tiếng Anh 6

Tiếng Anh 6 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 6


C. Natural features trang 162 sgk Tiếng Anh 6

(Những đặc trưng tự nhiên)

1. Listen and read trang 162 sgk Tiếng Anh 6

Dịch bài:

– Xin chào. Mình tên Lan. Mình là người Việt Nam. Quê hương của mình rất xinh đẹp.

– Chúng mình có nhiều núi.

– Chúng mình có những dòng sông lớn như sông Hồng và sông Mê Kông. Chúng mình cũng có nhiều ao hồ nữa.

– Chúng mình có nhiều mưa, vì vậy quê hương mình rất xanh. Chúng mình có những cánh rừng lớn và không có sa mạc.

– Chúng mình có nhiều bãi biển đẹp. Đây là một đất nước tuyệt vời.

Now, look at the pictures. Complete the passage and write it in your exerise book.

(Bây giờ, nhìn vào những bức ảnh. Hoàn thành bài đọc và viết vào vở bài tập của em.)

Answer: (Trả lời)

Viet Nam has lots of beautiful a) mountains. It has great b) rivers, and lots of c) lakes. There is a lot of d) rain, so the country is very green. There are big e) forests and there are many beautiful f) beaches. There aren’t any g) deserts.

Tạm dịch:

Việt Nam có nhiều dãy núi đẹp. Nó có nhiều sông và ao hồ. Có nhiều mưa vì vậy đất nước rất xanh. Có những cánh rừng lớn. Có nhiều bãi biển đẹp. Không có sa mạc nào cả.


2. Look at the pictures again. Ask and answer trang 164 sgk Tiếng Anh 6

(Nhìn vào những bức tranh lần nữa. Hỏi và trả lời.)

Does Viet Nam has any … ? ⇒ Yes, it does. / No, it doesn’t.

Answer: (Trả lời)

a) Does Viet Nam have any mountains? – Yes, it does.

b) Does your country have any big rivers? – Yes, it does.

c) Is there much rain in your country? – Yes, there is.

d) Are there any big lakes? – Yes, there are.

e) Does your country have any deserts? – No, it doesn’t.

f) Are there any big forests? – Yes, there are.

Tạm dịch:

a. Viêt Nam có núi không? ⇒ Có.

b. Đất nước bạn có những sông lớn không? ⇒ Có.

c. Đất nước bạn có nhiều mưa không? ⇒ Có.

d. Có ao hồ lớn không? ⇒ Có.

e. Đất nước bạn có sa mạc không? ⇒ Không.

f. Có cánh rừng rộng lớn không? ⇒ Có.


3. Listen and read. Then answer the questions trang 165 sgk Tiếng Anh 6

Dịch bài:

Ở Việt Nam có hai sông dài. Sông Hồng dài 1.200 cây số. Nó bắt nguồn ở Trung Quốc và chảy ra vịnh Bắc bộ.

Sông Cửu Long dài hơn sông Hồng. Nó bắt nguồn ở Tây Tạng và chảy ra Biển Đông.

Sông Nile là sông dài nhất trên thế giới. Nó dài 6.437 căy số. Nó bắt nguồn ở Bắc Phi và chảy ra Địa Trung Hải.

Phangxipang là núi cao nhất ờ Việt Nam. Nó cao 3.143 mét. Nhưng nó không phải là ngọn cao nhất thế giới. Ngọn cao nhất thế giới là ngọn Everest. Nó cao 8.848 mét.

Questions

a. Which is the longest river in Viet Nam?

b. Where does the Mekong River start?

c. Which is the longest river in the world?

d. Which sea does the Nile River flow into?

e. Which is the highest mountain in the world?

f. Which is the highest mountain in Viet Nam?

Answer: (Trả lời)

a. The Mekong River is the longest river in Vietnam.

b. It starts in Tibet.

c. The longest river in the world is the Nile River.

d. It flows into the Mediterranean Sea.

e. The highest mountain in the world is Mount Everest.

f. Phanxipang is the highest mountain in Vietnam.

Tạm dịch:

a) Sông nào dài nhất Việt Nam? ⇒ Sông Mê Công dài nhất Việt Nam.

b) Sông Mê Công bắt nguồn từ đâu? ⇒ Nó bắt nguồn ở Tibet.

c) Sông nào dài nhất thế giới? ⇒ Sông dài nhất thế giới là sông Nile.

d) Sông Nile đổ vào biển nào? ⇒ Nó chảy về biển Địa Trung Hải.

e) Núi nào cao nhất thế giới? ⇒ Núi cao nhất thế giới là Everest.

f) Núi nào cao nhất Việt Nam? ⇒ Núi Phan-xi-băng cao nhất Việt Nam.


4. Remember trang 165 sgk Tiếng Anh 6

Tiếng Anh 6 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 6

Dưới đây là phần Từ vựng tiếng anh lớp 6 Unit 15 Countries trang 154:


D. Vocabulary (Phần Từ vựng)

– world /wə:ld/ (n): thế giới

– nation /’neiʃn/ (n): quốc gia

– nationality /,næʃə’næliti/ (n): quốc tịch

– Canada /’kænədə/ (n): Nước Ca-na-đa

– Canadian /kə’neidjən/ (n/adj): người Ca-na-đa, thuộc về nước Ca-na-đa

– France /frɑ:ns/ (n): Nước Pháp

– French /frentʃ/ (n/adj): tiếng Pháp, người Pháp, thuộc về nước Pháp

– Japan /ʤə’pæn/ (n): Nước Nhật Bản

– Japanese /,ʤæpə’ni:z/ (n/adj): Tiếng Nhật, Người Nhật, thuộc về Nhật

– Great Britain /greit ‘britn/ (n): Nước Anh

– British /’britiʃ/ (n/adj): người Anh, thuộc nước Anh

– China /’tʃainə/ (n): Nước Trung Quốc

– Chinese /’tʃai’ni:z/ (n/adj): tiếng Trung Quốc, người Trung Quốc, thuộc về Trung Quốc

– Australia /ɔ’treiliə / (n): Nước Úc

– The USA /ðə ju:es ‘ei/ (n): Nước Hoa Kỳ (Mỹ)

– Malaysia /mə’leiziə/ (n): Mã-Lai, tiếng Mã-lai, người Mã-lai, thuộc về nước Mã-lai

– language /’læɳgwiʤ/ (n): ngôn ngữ

– speak /spi:k/ (v): nói

– Vietnamese /,vjetnə’mi:z/ (n/adj): tiếng Việt Nam, người Việt Nam, thuộc về Việt Nam

– postcard /’poustkɑ:d/ (n): bưu thiếp (ảnh)

– tower /’tauə/ (n): tháp

– TwinTower /twin’tauə/ (n): tháp Đôi

– The Great Wall /ðə greit wɔ:l/ (n): Vạn Lý Trường Thành

– building /’bildiɳ/ (n): tòa nhà, tòa cao ốc

– population /,pɔpju’leiʃn/ (n): dân số

– capital /’kæpitl/ (n): thủ đô

– Mexico City /’meksikou siti/ (n): thủ đô của Mê-hi-cô

– Tokyo /’toukiou/ (n): thủ đô của Nhật

– Chicago /ʃikɑ:gou/ (n): thành phố ở Mỹ

– Kuala Lumpur /’kwɑ: lʌmpu/ (n): Thủ đô của Mã Lai

– structure /’strʌktʃə/ (n): cấu trúc, công trình kiến trúc

– nature /’neitʃə/ (n): thiên nhiên

– natural /’nætʃrəl/ (adj): thuộc về thiên nhiên, thuộc về tự nhiên

– feature /’fi:tʃə/ (n): nét đặc biệt, điểm đặc trưng

– mountain /’mauntən/ (n): núi

– mount /maunt/ (n): ngọn (đỉnh) núi

– Red River /red ‘rivə/ (n): Sông Hồng

– MekongRiver /’meikɔɳ ‘rivə/ (n): Sông Cửu Long

– forest /’fɔrist/ (n): rừng

– desert /’dezət/ (n): sa mạc

– gulf /gʌlf/ (n): vịnh

– GulfofTonkin /’gʌlf əvtɔnkin/ (n): Vịnh Bắc Bộ

– Tibet /ti’bet/ (n): Tây Tạng

– ocean /’ouʃn/ (n): Đại dương

– The Mediterranean Sea /ðə meditə’reiniən si:/ (n): Địa Trung Hải

– North Africa /nɔ:θ əfrikə/ (n): Bắc Phi

– Nile /nail/ (n): Sông Nile

– Everest /’evərist/ (n): ngọn Everest

– lots of /lɔtsəv/ (adj): nhiều

– a lot of (/ə lɔtəv /) (adj): nhiều

– great /greit/ (adj): tuyệt vời

– high /hai/ (adj): cao

– long /loŋ/ (adj): dài

– thick /θik/ (adj): dày

– flow /fləʊ/ (v): chảy

Dưới đây là phần Ngữ pháp tiếng anh lớp 6 Unit 15 Countries trang 154:


E. Grammar (Ngữ pháp)

1. Hỏi quê quán

Để hỏi về quê quán, các em sử dụng cấu trúc sau:

Where + be + S + from?

Where are you from? Bạn quê ở đâu? (Bạn đến từ đâu?)
Where’s your teacher from? Thầy/Cô giáo của bạn của bạn ở đâu?
Where are those people from? Những người kia từ đâu đến?


2. Hỏi quốc tịch

– Để hỏi về quốc tịch của ai đó, các em sử dụng:

What + be + tính từ sở hữu/sở hữu cách + nationality?

What’s your nationality? Bạn quốc tịch gì?
What’s your friend’s nationality? Bạn của anh quốc tịch gì?

What nationality + be + S?

What nationality are you? Bạn quốc tịch gì?
What nationality is this man? Người đàn ông này quốc tịch gì?

– Để trả lời cho câu hỏi trên, các em sử dụng cấu trúc: It + be + tính từ chỉ quốc tịch.

I am Vietnamese. Tôi quốc tịch Việt Nam. (Tôi là người Việt Nam.)
He is French. Anh ta quốc tịch Pháp. (Anh ta là người Pháp.)


3. Các dạng so sánh của tính từ ngắn

Tính từ ngắn là tính từ chỉ có 1 vần.

So sánh hơn của tính từ ngắn: Chúng ta sử dụng dạng so sánh này khi chúng ta so sánh giữa HAI người, HAI vật hoặc HAI sự việc. Cấu trúc:

S + be + tính từ ngắn + er + than + …

This table is higher than that one. Cái bàn này cao hơn cái bàn kia.
This eraser is older than the one on that table. Cục tẩy này cũ hơn cục tẩy ở trên bàn kia.

Cách thêm đuôi er:

Thông thường trong dạng so sánh hơn của tính từ ngắn, chúng ta thêm đuôi er vào sau tính từ.

small → smaller: Nhỏ hơn
long → longer: Dài hơn

Với tính từ ngắn tận cùng bằng e câm, chúng ta chỉ cần thêm r.

wide → wider: Rộng hơn
large → larger: To hơn

Với tính từ ngắn tận cùng bằng một phụ âm trước đó là một nguyên âm, chúng ta gấp đôi phụ âm rồi thêm er.

big → bigger: Lớn hơn
thin → thinner: Mỏng hơn

Một số tính từ HAI vần tận cùng bằng y, ow, er, le, et cũng áp dụng theo qui tắc trên. Trong trường hợp tận cùng là y nếu trước đó là một phụ âm thì biến y thành i rồi thêm er.

easy → easier: Dễ hơn
narrow → narrower: Hẹp hơn
simple → simpler: Đơn giản hơn

Trường hợp đặc biệt: Dưới đây là một số tính từ không theo qui tắc trên:

good → better: Tốt hơn
bad → worse: Tệ hơn
many/much → more: Nhiều hơn
few → fewer: Ít hơn
little → less: Ít hơn
far → farther: Xa hơn
→ further: Xa hơn

Ví dụ:

He’s better than I am in English. Anh ấy giỏi tiếng Anh hơn tôi.
Today the weather is worse than it was yesterday. Hôm nay thời tiết tệ hơn ngày hôm trước.

So sánh nhất của tính từ ngắn: Chúng ta sử dụng dạng so sánh này khi so sánh nhiều người/vật/sự việc với nhau. Cấu trúc:

S + be + the + tính từ ngắn + EST

This building is the tallest in the city. Cao ốc này là cao nhất trong thành phố.
Ho Chi Minh city is the biggest in VietNam. Thành phố Hồ Chí Minh lớn nhất ở Việt Nam.

Để thêm đuôi est, các em áp dụng giống như cách thêm đuôi er ở trên.

Trường hợp đặc biệt:

Good → the best: Tốt nhất
Bad → the worst: Tệ nhất
Many/much → the most: Nhiều nhất
Few → the fewest: Ít nhất
Little → the least: Ít nhất
Far → the farthest: Xa nhất (khoảng cách)
→ the furthest: Xa nhất (ý tưởng)


4. How + tính từ + be + S ?

Các em sử dụng cấu trúc trên để hỏi về số lượng, kích thước, sự đo lường, tuổi, … tùy vào tính từ mà các em sử dụng.

Hỏi tuổi:

How old are you? Bạn bao nhiêu tuổi?

Hỏi chiều cao vật:

How high is this house? Ngôi nhà này cao bao nhiêu?

Hỏi chiều cao người:

How tall are you? Bạn cao bao nhiêu?

Hỏi chiều dài:

How long is the Red River? Sông Hồng dài bao nhiêu?

Để trả lời câu hỏi dạng này, các em sử dụng cấu trúc: It + be + số đo đơn vị + (tính từ)

It is 20 miles long. hoặc It is 20 miles.


5. Từ chỉ số lượng

Phần này chúng ta sẽ tìm hiểu về các từ chỉ số lượng như: a lot of, lots of, (a) few, (a) little.

A lot of, lots of, plenty of (nhiều):

Các từ này có nghĩa giống như many và much, tuy nhiên chúng có thể được sử dụng với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được.

He has a lot of homework to do. Cậu ấy có nhiều bài tập về nhà phải làm.
There are a lot of exercises in this book. Trong cuốn sách này có nhiều bài tập.
There is lots of rain in the rainy season. Trong mùa mưa có nhiều mưa.

Few, a few, little, a little:

– a few (vài, một vài): cùng nghĩa với some và được dùng với danh từ đếm được số nhiều.

He has a few picture – books in English. Anh ấy có một vài cuốn truyện tranh bằng tiếng Anh.
A few pupils are playing games in the room. Một vài học sinh đang chơi trò chơi trong phòng.

– Few (ít): được dùng với danh từ đếm được số nhiều.

He has few friends, so he feels sad. Anh ta có ít bạn, nên anh ấy cảm thấy buồn.
This boy reads few books. Cậu nhóc này đọc ít sách quá.

– a little (một ít): được dùng với danh từ không đếm được.

There is a little oil in the lamp. Có một ít dầu trong đèn.
The teacher gives them a little homework. Giáo viên cho chúng một ít bài tập về nhà.

– little (ít): được dùng với danh từ không đếm được.

There is little water in the bottle. Chỉ còn ít nước trong chai thôi.
He has little free times at home. Anh ta có ít thì giờ rảnh rỗi ở nhà.

♦ Khác biệt giữa a few – a littlefew – little:

– a few và a little bao hàm nghĩa xác định, mang tính tích cực.

We have a few tests tomorrow. Ngày mai chúng tôi có vài bài kiểm tra.
There ir a little sugar in his coffee. Có một ít đường trong cà phê của anh ấy.

– few và little bao hàm nghĩa phủ định, mang tính tiêu cực (ví dụ: ít đến gần như không).

He does few exercises. Anh ấy làm rất ít bài tập. (làm rất ít, gần như không làm)
He earns very little money. Anh ta kiếm được rất ít tiền. (rất ít tiền theo ý của người nói)


Bài trước

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài tập tiếng anh lớp 6 Unit 15 Countries trang 154 sgk Tiếng Anh 6 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com