Hướng dẫn giải Unit 16. People and places trang 154 sgk Tiếng Anh 7

Hướng dẫn giải Unit 16. People and places trang 154 sgk Tiếng Anh 7 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 7 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 7.

Unit 16. People and places – Con người và nơi chốn


A. Famous places in Asia trang 154 sgk Tiếng Anh 7

(Những nơi nổi tiếng ở châu Á)

1. Listen. Then practice with a partner trang 154 sgk Tiếng Anh 7

Hoa: What is that, Ba?

Ba: It’s a postcard from my uncle Nghia. He sent it from Bangkok.

Hoa: What is he doing in Bangkok?

Ba: He’s a pilot. It’s his job to fly there.

Hoa: How exciting! Does he fly only to Bangkok?

Ba: No. He flies all over the region. He usually flies to Hong Kong as well as Bangkok. Sometimes he flies to Kuala Lumpur, or Singapore or Jakarta. Occasionally he goes to Phnom Penh, Vientiane or Yangon.

Hoa: I’d love to see all those places.

Ba: Me, too. My uncle sends me postcards every time he goes away, so I have both postcards and stamps from all those cities.

Hoa: Can I see the stamps?

Ba: Sure. I’ll bring my album to school tomorrow.

Dịch bài:

Hoa : Cái gì vậy Ba ?

Ba : Đó là tấm bưu ảnh của chú Nghĩa mình gửi. Chú ấy gửi nó từ Băng Cốc.

Hoa : Chú ấy đang làm gì ở Băng Cốc?

Ba : Chú ấy là phi công. Công việc của chú ấy là lái máy bay đến đó.

Hoa : Thật thích quá! Chú ấy chỉ bay đến Băng Cốc vậy thôi sao?

Ba : Không đâu. Chú bay khắp nơi trong khu vực. Chú thường bay đến Hồng Kông cũng như Băng Cốc. Thỉnh thoảng chú bay đến Kualalumpur, hay Singapore hoặc Jakarta. Đôi khi chú ấy đi PhnomPenh, Viên hay Yan-gon.

Hoa : Mình thích thăm hết những nơi đó.

Ba : Mình cũng vậy. Chú mình gửi mình nhiều bưu ảnh mỗi khi chú đi xa, nên mình có cả bưu ảnh lẫn tem từ các thành phố đó.

Hoa : Cho mình xem tem được không?

Ba : Được chứ. Mai mình sẽ đem quyển an-bum của mình đến trường.

Now match the half – sentences.(Hãy ghép các nửa câu thành câu)

a) Ba’s uncle is A. see the stamps.
b) Uncle Nghia sends postcards B. as well as the stamps.
c) Ba keeps the postcards C. in a special book.
d) Ba puts the stamps D. a pilot.
e) Hoa wants to E. many different places.
f) Ba and Hoa would like to visit F. to Ba from the cities he visits

Answer: (Trả lời)

a – D : Ba’s uncle is a pilot.

b – F : Uncle Nghia sends postcards to Ba from the cities he visits.

c – B : Ba keeps the postcards as well as stamps.

d – C : Ba puts the stamps in a special book.

e – A : Hoa wants to see the stamps.

f – E : Ba and Hoa would like to visit many different places.

Tạm dịch:

a – D: chú của Ba là một phi công.

b – F: Bác Nghĩa gửi bưu thiếp đến Ba từ các thành phố ông đến thăm.

c – B: Ba giữ bưu thiếp và tem.

d – C: Ba đặt những con tem vào một cuốn sách đặc biệt.

e – A: Hoa muốn xem tem.

f – E: Ba và Hoa muốn thăm nhiều nơi khác nhau.


2. Complete the table. Use the names of countries in the box trang 155 sgk Tiếng Anh 7

(Bây giờ hỏi và đáp với bạn cùng học)

Cambodia Malaysia Thailand Myanmar
Indonesia China Laos
Capital Country
Bangkok
Beijing
Kuala Lumpur
Phnom Penh
Vientiane
Yangon
Jakarta

Answer: (Trả lời)

Capital Country
Bangkok Thailand
Beijing China
Kuala Lumpur Malaysia
Phnom Penh Cambodia
Vientiane Laos
Yangon Myanmar
Jakarta Indonesia

Tạm dịch:

Thủ đô Quốc gia
Băng Cốc Thái Lan
Bắc Kinh Trung Quốc
Kuala Lumpur Malaysia
Phnom Penh Cam-pu-chia
Viên Chăn Lào
Yangon Myanmar
Jakarta Indonesia

Now ask and answer questions with a partner. (Bây giờ hỏi và đáp với bạn học.)

A : Where does Ba’s uncle fly to?

B : He usually flies to Hong Kong and Bangkok.

A : Where are they?

B : Hong Kong is in China, and Bangkok is the capital of Thailand.

A : Does he fly to Singapore or Kuala Lumpur?

B : Yes, he does. He sometimes flies there and to Jakarta as well.

A : Where is Jakarta?

B : It’s the capital of Indonesia.

A : Does he fly to Phnom Penh or Vientiane?

B : Yes, he occasionally does. He also flies to Yangon.

A : Where’s Yangon?

B : It’s in Myanmar.

Tạm dịch:

A: Bác của Ba bay đến đâu?

B: Bác thường bay đến Hồng Kông và Băng Cốc.

A: Chúng ở đâu?

B: Hong Kong thì ở Trung Quốc, và Băng Cốc là thủ đô của Thái Lan.

A: Bác ấy có bay đến Singapore hay Kuala Lumpur không?

B: Có, bác ấy có. Đôi khi bác ấy bay đến đó và đến Jakarta.

A: Jakarta ở đâu?

B: Đó là thủ đô của Indonesia.

A: Bác ấy có bay đến Phnom Penh hay Viên Chăn không?

B: Có, bác ấy thỉnh thoảng có bay đến đó. Bác cũng bay đến Yangon.

A: Yangon ở đâu?

B: Ở Myanmar.


3. Listen and complete the pilot’s schedule with the correct place names trang 156 sgk Tiếng Anh 7

(Nghe và hoàn chỉnh thời khoá biểu của phi công này với các địa danh đúng)

Monday
Tuesday
Wednesday
Thursday
Friday
Saturday
Sunday

Answer: (Trả lời)

Monday BangKok and Singapore
Tuesday Singapore
Wednesday Jakarta
Thursday Bali
Friday Bali
Saturday Hong Kong
Sunday Ha Noi

Audio script: (Bài nghe)

On Monday, I flew to Bangkok and then to Singapore. I stayed Monday and Tuesday nights in a hotel. Then on Wednesday, I flew to Jakarta. I stayed overnight and on Thurday I flew to Bali. I stayed there Thurday and Friday. On Friday night, I went to a cultural show and saw some Balinese dancers. On Saturday, I flew to Hong Kong.I was there overnight. On Sunday, I finally flew back to Ha noi.

Tạm dịch:

Hôm thứ Hai, tôi bay đến Băng Cốc và sau đó đến Singapore. Tôi ở lại đêm thứ Hai và thứ Ba trong một khách sạn. Sau đó, vào thứ tư, tôi đã bay đến Jakarta. Tôi ở lại qua đêm và vào ngày thứ Năm, tôi bay đến Bali. Tôi ở đó vào thứ Năm và thứ Sáu. Vào tối thứ Sáu, tôi đã đi đến một chương trình văn hóa và xem một số vũ công Bali. Vào thứ bảy, tôi bay đến Hồng Kông. Tôi đã ở đó qua đêm. Vào chủ nhật, cuối cùng tôi đã bay về Hà Nội.


4. Listen and read. Then answer the questions trang 156 sgk Tiếng Anh 7

Destinations

South-east Asia has many attractions.

If you are interested in history, you could visit many ancient monuments. The attractions range from the beautiful Khmer temples of Angkor Wat to the huge Buddhist temples of Borobudur in Java.

You may be interested in the traditions of different cultures. You can see different shows – from colorful dances in Thailand to shadow puppet shows in Indonesia. During these shows, you can listen to and enjoy traditional music.

You may prefer the ocean. There are a lot of resorts and thousands of kilometers of beaches. You can swim.

You can dive and admire colorful corals and fish. You can sail and enjoy a healthy outdoor life.

Dịch bài:

Các điểm đến

Đông Nam Á có nhiều nơi hấp dẫn. Nếu bạn thích lịch sử, bạn cos thể đến thăm nhiều đài tưởng niệm cổ. Những điểm hấp dẫn trải dài từ các ngôi đền AngKorWat xinh đẹp của dân tộc Khmer đến các đền thờ Phật giáo khổng lồ ở Borobudur ở Java.

Bạn có lẽ cũng thích những nét truyền thống của các nền văn hoá khác nhau. Bạn có thể xem nhiều màn trình diễn khác nhau từ các điệu múa đầy màu sắc ở Thái Lan đến các buổi rối bóng ở Inđônêxia. Trong các buổi trình diễn này bạn có thể nghe và thưởng thức nhạc truyền thống.

Bạn có lẽ thích đại dương hơn. Có nhiều khu nghỉ mát và hàng ngàn cây số bãi tắm. Bạn có thể bơi. Bạn có thể lặn và chiêm ngưỡng san hô và cá đầy màu sắc. Bạn có thể đi thuyền buồm và tận hưởng cuộc sống ngoài trời lành mạnh.

Questions. (Câu hỏi)

a) The passage mentions three kinds of tourist attractions. What are they?

b) What kinds of attractions do you prefer?

Answer: (Trả lời)

a) Three kinds of tourist attractions mentioned in the passage are:

– Ancient monuments and temples.

– Traditions of different cultures.

– Attractions of the sea.

b) I prefer the ancient monuments and temples.

Tạm dịch:

a) Đoạn văn đề cập đến ba loại hình hấp dẫn khách du lịch. Chúng là gì? ⇒ Ba loại điểm du lịch được đề cập trong đoạn văn là:

– Di tích cổ và đền thờ.

– Truyền thống của các nền văn hóa khác nhau.

– Các điểm tham quan của biển.

b) Bạn thích loại hình hấp dẫn nào hơn cả? ⇒ Tôi thích các di tích và đền đài cổ.

Remember!

What kinds of attractions do you prefer?
You may prefer …
The attractions range from … to …


B. Famous people trang 157 sgk Tiếng Anh 7

(Danh nhân)

1. Listen. Then practice with a partner trang 157 sgk Tiếng Anh 7

Ba: Hello, Liz. What are you doing?

Liz: I’m studying for a history quiz. Can you help me?

Ba: Sure. What’s the problem?

Liz: Who’s Vo Nguyen Giap?

Ba: He’s a famous general.

Liz: What’s he famous for?

Ba: That’s easy. He’s famous for leading the People’s Army of Viet Nam at Dien Bien Phu. He was its Commander-In-Chief.

Liz: What happened at Dien Bien Phu?

Ba: General Giap’s forces defeated the French there in 1954.

Liz: Do you know when the general was horn?

Ba: In 1920. No, I’m wrong. It was in 1911. I remember he was 43 when the People’s Army of Viet Nam won the battle.

Liz: Thanks, Ba. You are very good at history.

Ba: Well, I’m really interested in it and I have a lot of history books at home.

Liz: Can I borrow some of them?

Ba: Sure. Let s go and get some now.

Dịch bài:

Ba : Chào Liz. Bạn đang làm gì đấy?

Liz : Mình đang học cho bài kiểm tra lịch sử. Bạn giúp mình nhé?

Ba : Được. Có vấn đề gì vậy?

Liz : Võ Nguyên Giáp là ai?

Ba : Ông ấy là vị tướng nổi tiếng.

Liz : Ông ấy nổi tiếng về điều gì ?

Ba : Điều đó dễ thôi. Ông ấy nổi tiếng vì đã lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam tại Điện Biên Phủ. Ông ấy là Tổng Tư Lệnh của Quân đội nhân dân Việt Nam.

Liz : Điều gì xảy ra ở Điện Biên Phủ?

Ba : Các lực lượng của tướng Giáp đánh bại quân Pháp ở đấy vào năm 1954.

Liz : Bạn có biết tướng Giáp sinh năm nào không?

Ba : Năm 1920. À không, mình sai rồi. Năm 1911. Mình nhớ ông ấy 43 tuổi khi Quân đội nhân dân Việt Nam thắng trận.

Liz : Cám ơn nhé, Ba. Bạn giỏi lịch sử quá.

Ba : À, mình thật sự thích môn đó và mình có nhiều sách sử ở nhà.

Liz : Cho mình mượn vài quyển nhé?

Ba : Được mà. Bây giờ chúng mình đi lấy vài quyển đi.

Now, check the right column. Then correct the false sentences.

(Bây giờ kiểm tra cột đúng. Sau đó sửa các câu sai).

T F
a) Liz knows a lot about General Giap.
b) The People’s Army of Viet Nam defeated the French in 1956.
c) The People’s Army of Viet Nam won the battle of Dien Bien Phu.
d) General Giap was bom in 1920.
e) Ba does like history.
f) Liz will lend Ba some history books.

Answer: (Trả lời)

T F
a) Liz knows a lot about General Giap.
⟶ Liz doesn’t know a lot about General Giap.
b) The People’s Army of Viet Nam defeated the French in 1956.
⟶ The people’s Army of Vietnam defeated the French in 1954.
c) The People’s Army of Viet Nam won the battle of Dien Bien Phu.
d) General Giap was bom in 1920.
⟶ He was born in 1911.
e) Ba does like history.
f) Liz will lend Ba some history books.
⟶ Ba will lend Liz some history books.

Tạm dịch:

Đúng Sai
a) Liz biết về Đại tướng Giáp.
⟶ Liz không biết nhiều về Đại tướng Giáp.
b) Quân đội nhân dân Việt Nam đã chiến thắng Pháp năm 1956.
⟶ Quân đội nhân dân Việt Nam đã chiến thắng Pháp năm 1954.
c) Quân đội nhân dân Việt Nam đã giành chiến thắng trong trân Điện Biên Phủ.
d) Đại tương Giáp sinh năm 1920.
⟶ Ông sinh năm 1911.
e) Ba thích môn Lịch sử.
f) Liz sẽ cho Ba mượn vài quyển sách Lịch sử.
⟶ Ba sẽ cho Liz mượn vài quyển sách Lịch sử.

2. Practice trang 158 sgk Tiếng Anh 7

(Thực hành)

a) Complete this dialogue with the words in the box. Then practice with a partner.

(Điền vàọ bài đối thoại này với từ trong khung. Sau đó thực hành với bạn cùng học)

guess prefer like favorite

Hoa: Do you (1) ______ Romario?

Lan: No, not very much. I (2) ______ Pele.

Hoa: Why?

Lan: Because Pele is a better player than Romario.

Hoa: I (3) ______ so.

Lan: What about you?

Hoa: My (4) ______ player is Michael Jordan.

Lan: Really?

Hoa: Yes. I think he’s very fast.

Answer: (Trả lời)

1 – like; 2 – prefer; 3 – guess; 4 – favorite

Tạm dịch:

Hoa: Bạn có thích Romario không?

Lan: Không, không thích lắm. Tôi thích Pele hơn.

Hoa: Tại sao?

Lan: Bởi vì Pele là cầu thủ giỏi hơn Romario.

Hoa: Tôi đoán thế.

Lan: Còn bạn thì sao?

Hoa: Cầu thủ yêu thích của tôi là Michael Jordan.

Lan: Thật à?

Hoa: Ừm. Mình nghĩ anh ấy rất nhanh.

b) Now make your own dialogues about famous people you know. The adjectives in the box will help you.

(Bây giờ viết bài đối thoại tương tự về những người nổi tiếng em biết. Các tính từ trong khung sẽ giúp em)

clever handsome strong gentle kind
powerful Pretty funny fast

Answer: (Trả lời)

1. Tam: Do you like Minh Chien?

Son : No, not very much. I prefer Hong Son.

Tam : Why ?

Son : Because he’s a better player than Minh Chien.

Tam : I guess so.

Son : What about you?

Tam : My favorite player is Le Huynh Duc.

Son : Really ?

Tam : Yes, I think he’s fast and clever.

2. Van : Do you like Thanh Lam?

Cuc : No, not much. I prefer My Linh.

Van : Why?

Cuc : Because My Linh is prettier and gentler.

Van : I guess so.

Cuc : What about you?

Van : My favorite singer is My Tam.

Cuc : Really?

Van : Yes, I think she’s pretty and gentle.

Tạm dịch:

1. Tâm: Bạn có thích Minh Chiến không?

Sơn: Không, không nhiều lắm. Tôi thích Hồng Sơn hơn.

Tâm: Tại sao?

Sơn: Bởi vì anh ấy làcầu thủ giỏi hơn Minh Chiến.

Tam: Tôi đoán vậy.

Sơn: Còn bạn thì sao?

Tâm: Cầu thủ yêu thích của tôi là Lê Huỳnh Đức.

Sơn: Thật sao?

Tâm: Vâng, tôi nghĩ anh ấy nhanh và thông minh.

2. Vân: Bạn có thích Thanh Lam không?

Cúc: Không, không nhiều lắm. Tôi thích Mỹ Linh hơn.

Vân: Tại sao?

Cúc: Bởi vì Mỹ Linh xinh đẹp và dịu dàng hơn.

Vân: Tôi đoán vậy.

Cúc: Còn bạn thì sao?

Vân: Sinaer yêu thích của tôi là Mỹ Tâm.

Cúc: Thật sao?

Vân: Vâng, tôi nghĩ cô ấy xinh đẹp và dịu dàng.


*3. Read. Then answer the questions trang 158 sgk Tiếng Anh 7

The battle of Dien Bien Phu ended the Indochina War. Today Dien Bien Phu is a tourist destination. Many visitors are battle veterans or members of their families. As well as visiting the battle site, tourists can enjoy the beautiful scenery of the Muong Thanh Valley, visit the

neighboring villages, and share the hospitality of the local people.

Most of the people who live in the area are members of the Thai or H’Mong ethnic minorities. However, they do not depend on tourism alone to live. As Dien Bien Phu is only 30 kilometers from the Laos’ border, it is an important trading center. Food leaves here for Laos and Thailand and goods arrive for the northern provinces of Viet Nam.

Dịch bài:

Trận Điện Biên Phủ đã chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương. Ngày nay, Điện Biên Phủ là một điểm du lịch. Nhiều du khách là cựu chiến binh từng tham chiến hay là thành viên của gia đình họ. Cùng với việc thăm địa điểm trận chiến, du khách có thể thưởng thức cảnh đẹp của thung lũng Mường Thanh, thăm các làng lân cận và chia sẻ lòng hiếu khách của dân địa phương.

Hầu hết người dân sống trong khu vực là thành viên của bộ tộc thiếu số người Thái hoặc H’mông. Tuy nhiên, họ không lệ thuộc vào du lịch để sống. Vì Điện Biên Phủ chỉ cách biên giới Lào có 30 cây số, nó là một trung tâm thương mại quan trọng. Thực phẩm nơi đây xuất khẩu đi Lào và Thái Lan và hàng hoá đổ về cho các tỉnh miền Bẳc Việt Nam.

Questions. (Câu hỏi)

a) What can people visit in Dien Bien Phu?

b) What else can tourists do in Dien Bien Phu?

c) Why is Dien Bien Phu’s location important?

Answer: (Trả lời)

a) People can visit the battle site and neighboring villages.

b) Tourists can enjoy the beautiful scenery of Muong Thanh valley and share the local people’s hospitality.

c) Because it is an important trading center. Food leaves here for Laos and ThaiLand, and goods arrive for the northern provinces of Vietnam.

Tạm dịch:

a) Người ta có thể tham quan những gì ở Điện Biên Phủ?

⇒ Người ta có thể tham gia chiến trường và các làng lân cận.

b) Khách du lịch còn có thể làm những gì ở Điện Biên Phủ?

⇒ Du khách có thể thưởng thức khung cảnh xinh đẹp của thung lũng Mường Thanh và chia sẻ sự hiếu khách của người dân địa phương.

c) Tại sao vị trí của Điện Biên Phủ là quan trọng?

⇒ Bởi vì nó là trung tâm thương mại quan trọng. Thực phẩm xuất khẩu sang Lào và Thái Lan, và hàng hóa đến các tỉnh miền Bắc của Việt Nam.


4. Read trang 159 sgk Tiếng Anh 7

Tiếng Anh 7 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 7

Famous People

Thomas Edison (b USA, 18 47-1931)

Thomas Edison was an inventor. His most famous invention was the electric light bulb. He also established the first central power station in New York City. During his lifetime he invented over 1,300 things including the gramophone and motion pictures.

Hans Christian Andersen (b Denmark, 1805-1875)

Hans Christian Andersen was a Danish author. He grew up in a poor family, and he wanted to be an actor. Later, a friend of his paid for his education at Copenhagen University. He wrote novels, plays, poetry and travel books. However, he became most famous for the fairy tales he wrote between 1835 and 1872.

Dịch bài:

Danh Nhân

Thomas Edison (Sinh ở Mỹ, 1847- 1931)

Thomas Edison là nhà phát minh. Phát minh nổi tiếng nhất của ông là bóng đèn điện tròn. Ông cũng đã thiết lập nhà máy điện trung tâm đầu tiên tại thành phố New York. Trong suốt cuộc đời của ông, ông đã phát minh hơn 1.300 thứ, bao gồm máy hát đĩa và phim ảnh.

Hans Christian Andersen. (Sinh ở Đan Mạch, 1805 – 1875)

Hans Christian Andersen là một tác giả người Đan Mạch. Ông lớn lên trong một gia đình nghèo và muốn trở thành diễn viên. Sau đó, một người bạn của ông đã trả tiền cho việc học của ông tại đại học Copenhagen. Ông viết tiểu thuyết, kịch, thơ ca và sách du lịch. Tuy nhiên, ông nổi tiếng về chuyện thần tiên mà ông viết giữa năm 1835 và 1872.

Now work with a partner. (Thực hành với bạn cùng học).

a) One of you is student A and the other is student B. Look at your infor­mation.

(Một em là học sinh A, một em là học sinh B. Hãy nhìn thông tin của em.)

Student A

You are a newspaper reporter.

Imagine you are going to interview Thomas Edison. Ask as many questions as possible.

Student B

You are Thomas Edison. A newspaper reporter is going to interview you. Use the information in the reading passage to answer the questions.

Tạm dịch:

Học sinh A

Em là phóng viên báo chí. Hãy tưởng tượng em phỏng vấn ông Thomas Edison. Hỏi càng nhiều câu hỏi càng tốt.

Học sinh B

Em là Thomas Edison. Một phóng viên báo chí sắp phỏng vấn em. Dùng thông tin bài đọc để trả lời câu hỏi.

Answer: (Trả lời)

A : When were you born, Mr. Edison ?

B : In 1847.

A : Where were you born?

B : In Ohio, USA.

A : How many things did you invent, Mr. Edison?

B : About 1.300 items.

A : What do you think is your most important invention ?

B : I think it’s the electric light bulb.

A : When did you invent it?

B : In 1879.

A : Can you tell other inventions besides the electric light bulb?

B : They are the gramophone, motion pictures, record player …..

A : Thank you very much for your information, Mr Edison.

B : It’s my pleasure.

Tạm dịch:

A: Ông sinh ra khi nào, ông Edison?

B: Năm 1847.

A: Ông sinh ra ở đâu?

B: Ở Ohio, Hoa Kỳ.

A: Ông đã phát minh ra bao nhiêu thứ, ông Edison?

B: Khoảng 1.300 mục.

A: Ông nghĩ phát minh quan trọng nhất của ông là gì?

B: Tôi nghĩ đó là bóng đèn điện.

A: Ông phát minh ra nó khi nào?

B: Năm 1879.

A: Ông có thể nói về những phát minh khác ngoài bóng đèn điện không?

B: Chúng là máy hát, hình ảnh chuyển động, máy ghi âm, …

A: Cảm ơn ông rất nhiều vì thông tin của bạn, ông Edison.

B: Đó là niềm vui của tôi.


5. Listen. Complete the table trang 161 sgk Tiếng Anh 7

Tiếng Anh 7 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 7

Year Place
Date of birth 1890 Kim Lien
Left Vietnam
Worked in hotel 1900 London
Went to another country
Moved again 1923 Moscow
Founded Vietnamese Communist Party 1930
Formed Viet Minh Front 1941 Viet Nam
Became President 1946
Died 1969

Answer: (Trả lời)

Year Place
Date of birth 1890 Kim Lien
Left Vietnam 1911 Sai Gon
Worked in hotel 1900 London
Went to another country 1917 Paris
Moved again 1923 Moscow
Founded Vietnamese Communist Party 1930 Guangzhou
Formed Viet Minh Front 1941 Viet Nam
Became President 1946 Ha Noi
Died 1969 Ha Noi

Audio script: (Bài nghe)

Ho Chi Minh was born in 1890 in Nghe An Province in the village of Kim Lien. When he was 21 years old, he left Viet nam and travelled to Africa, England and America. After this,he worked in a hotel in London in the early 1900s then moved to Paris in 1917. He spent six years in Paris, one year in Moscow and then moved to Guangzhou. He founded the Indochinese Communist Party when he was living in Guangzhou. During the 1930s Ho Chi Minh continued to travel and after his return to Viet Nam he formed the Viet Minh in 1941. Four years later, he became President of the Democratic Republic of Viet Nam after Viet Nam declared it’s independence. Ho Chi Minh died in Ha Noi in 1969, but he will always be remembered by the Vietnamese people.

Tạm dịch:

Năm Nơi chốn
Ngày sinh 1890 Kim Liên
Đã rời khỏi Việt Nam 1911 Sài Gòn
Đã làm việc ở khách sạn 1900 Luân Đôn
Đẫ đến 1 quốc gia khác 1917 Pari
Lại chuyển đi 1923 Ma Cau
Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 1930 Quảng Châu
Thành lập Mặt trận Việt Minh 1941 Việt Nam
Trở thành chủ tịch 1946 Hà Nội
Mất 1969 Hà Nội

Remember!

Present and Past tenses (các thì Hiện tại và Quá khứ)
My favorite … is … Why?
Really? I prefer … Because he/she/it is …


C. Vocabulary (Phần Từ vựng)

– ancient /ˈeɪnt ʃənt/ (adj): cổ xưa

– attraction /əˈtrækʃən/ (n): sự hấp dẫn

– battle /ˈbætl/ (n): trận chiến đấu

– bulb /bʌlb/ (n): bóng đèn

– coral /ˈkɔrəl / (n): san hô

– defeat /dɪˈfiːt/ (v): đánh bại

– depend /dɪˈpend/ (v): phụ thuộc

– destination /ˌdestɪˈneɪʃən/ (n): điểm đến

– gramophone /ˈgræməˌfoʊn/ (n): máy quay đĩa

– invention /ɪnˈvent ʃən/ (v): sáng chế

– minority /maɪˈnɒrɪti/ (n): thiểu số

– monument /ˈmɒnjʊmənt/ (n): tượng đài

– quiz /kwɪz/ (n): câu đố

– region /ˈriː.dʒən/ (n): vùng/miền

– resort /rɪˈzɔːt/ (n): khi nghỉ dưỡng

– show /ʃəʊ/ (n): buổi trình diễn

– temple /ˈtempl ̩/ (n): đền thờ

– veteran /ˈvetərən/ (n): cựu chiến binh

– peaceful /ˈpiːsfəl/ (adj): bình yên


D. Language Focus 5 trang 162 sgk Tiếng Anh 7

1. Adjectives & Adverbs trang 162 sgk Tiếng Anh 7

(Tính từ và trạng từ)

a) Check the correct box.

(Đánh du vào khung đúng.)

Adjective Adverb
dangerous
slowly
skillfully
good
bad
quickly

Answer: (Trả lời)

Adjective Adverb
dangerous
slowly
skillfully
good
bad
quickly

Tạm dịch:

Tính từ Trạng từ
nguy hiểm
một cách chậm chạp
một cách khéo léo
tốt
xấu
một cách nhanh chóng

b) Complete the sentences.

(Hoàn thành câu)

A. He ran ______ (quick/quickly)

B. My grandmother walks ______ (slow/slowly)

C. What a ______ baby! He sleeps all night and he never cries during the day. (good/well)

D. Rock climbing is a ______ activity. (dangerous/dangerously)

E. Lan is a ______ volleyball player. (skillful/skillfully)

Answer: (Trả lời)

A. He ran quickly.

B. My grandmother walks slowly.

C. What a good baby! He sleeps all night and he never cries during the day.

D. Rock climbing is a dangerous activity.

E. Lan is a skillful volleyball player.

Tạm dịch:

A. Anh ấy chạy nhanh.

B. Bà tôi đi bộ một cách chậm rãi.

C. Đứa bé ngoan quá! Nó ngủ cả đêm và ban ngày không khóc.

D. Leo núi đá là một hoạt động nguy hiểm.

E. Lan là một người chơi bóng chuyền khéo léo.


2. Modal verbs trang 162 sgk Tiếng Anh 7

(Động từ khuyết thiếu)

a) Work with a partner. Read the dialogue.

(Thực hành với bạn cùng học. Đọc bài đối thoại)

Ba: Can I go to the movies, Mom?

Mom: No, you can’t.

Ba: Please, Mom!

Mom: First you must do your homework. Then you can go.

Ba: Great! Thanks, Mom.

Dịch bài:

Ba : Mẹ ơi cho con đi xem phim nhé?

Mẹ : Không, con không đi được.

Ba : Cho con đi đi mẹ.

Mẹ : Trước hết con phải làm bài tập ở nhà. Sau đó con có thể đi.

Ba : Tuyệt quá! Cám ơn mẹ.

b) Look at the pictures and the words. Make similar dialogues.

(Nhìn vào hình và từ. Thực hiện các bài tập đối thoại tương tự)

go play tidy
watch mail practice

Answer: (Trả lời)

a) Ann : Can I go to the football match, Mom?

Mom : No, you can’t.

Ann : Please, Mom!

Mom : First you must practice your music lesson. Then you can go.

Ann : Great! Thanks, Mom.

b) Ann : Can I play tennis this afternoon, Mom?

Mom : No, you can’t.

A: Please, Mom.

Mom : First you must tidy your room. Then you can play

A: Great ! Thanks. Mom.

c) Ann: Can I go fishing this afternoon, Mom?

Mom: No, you can’t.

Ann: Please. Mom!

Mom: First, you must mail the letter. Then you can go.

Ann: Great! Thanks, Mom.!

d) Ann: Can I watch TV, Mom?

Mom: No, you can’t.

Ann: Please, Mom.

Mom: First you must go to the market. Then you can watch TV.

Ann: Great! Thanks, Mom!

e) Ann: Can I go roller-skating, Mom?

Mom: No, you can’t.

Ann: Please, Mom.

Mom: First you must go to the library and borrow books. Then you can go.

Ann: Great! Thanks, Mom.

Tạm dịch:

a) Ann: Con có thể đi đến trận đấu bóng đá không, mẹ?

Mẹ: Không, con không thể.

Ann: Cho con đi đi, mẹ!

Mẹ: Trước tiên, con phải thực hành bài học âm nhạc của con. Sau đó, con có thể đi.

Ann: Tuyệt quá! Cảm ơn mẹ.

b) Ann: Con có thể chơi quần vợt chiều nay không, mẹ?

Mẹ: Không, con không thể.

Ann: Cho con đi đi mà, mẹ.

Mẹ: Đầu tiên con phải dọn dẹp phòng của con. Sau đó, con có thể chơi.

Ann: Thật tuyệt vời! Cảm ơn. Mẹ.

c) Ann: Con có thể đi câu cá chiều nay không, mẹ?

Mẹ: Không, con không thể.

Ann: Cho con đi đi mà, mẹ.

Mẹ: Đầu tiên, con phải gửi thư. Sau đó, con có thể đi.

Ann: Tuyệt quá! Cảm ơn mẹ.!

d) Ann: Con có thể xem TV không mẹ?

Mẹ: Không, con không thể.

Ann: Làm ơn đi mà, mẹ.

Mẹ: Đầu tiên con phải đi chợ. Sau đó, con có thể xem TV.

Ann: Tuyệt quá! Cảm ơn mẹ!

e) Ann: Con có thể đi trượt patin không mẹ?

Mẹ: Không, con không thể.

Ann: Làm ơn đi mà, mẹ.

Mẹ: Đầu tiên con phải đến thư viện và mượn sách. Sau đó, con có thể đi.

Ann: Tuyệt quá! Cảm ơn mẹ.

c) Hoa has a few problems. Give her some advice, using “should” or “ought to”.

(Hoa gặp vài khó khăn. Dùng should hoặc ought to đế khuyên Hoa)

Answer: (Trả lời)

a) Hoa: I’m sick.

You: You should go to a doctor.

b) Hoa: I’m hot.

You: You should have a cold drink.

c) Hoa: I’m cold.

You: You ought to put on a sweater.

d) Hoa: I’m tired.

You: You should take a rest.

Tạm dịch:

a) Hoa: Tôi bị bệnh.

Bạn: Bạn nên đi khám bác sĩ.

b) Hoa: Tôi rất nóng.

Bạn: Bạn nên uống nước lạnh.

c) Hoa: Tôi lạnh.

Bạn: Bạn nên mặc áo len.

d) Hoa: Tôi mệt.

Bạn: Bạn nên nghỉ ngơi.


3. Expressing Likes and Dislikes trang 164 sgk Tiếng Anh 7

(Diễn tả điều thích và không thích)

Work with a partner. Look at the menu. Decide which items to order. Use the information in the box to help you.

(Thực hành với bạn cùng học. Nhìn vào thực đơn. Quyết định món ăn nào đế gọi. Dùng thông tin trong khung để giúp em.)

Answer: (Trả lời)

A: What would you like for appetizers?

B: I’d like some shrimp cakes.

A: OK. Would you like chicken or beef?

B: No, I don’t really like beef. I prefer chicken. What kinds of chicken do they have?

A: They have ginger chicken, fried chicken, sweet and sour chicken.

B: OK. I’ll have fried chicken.

A: What about seafood? Do you like it?

B: Oh, yes. I’d like some fried shrimp paste on sugar cane.

A: And would you like rice or noodles?

B: I’d like some white rice, please.

Tạm dịch:

A: Bạn thích món khai vị nào?

B: Tôi muốn một ít bánh phồng tôm.

A: OK. Bạn thích gà hay thịt bò?

B: Không, tôi không thích thịt bò. Tôi thích gà. Họ có loại gà nào?

A: Họ có gà gừng, gà rán, gà chua ngọt.

B: OK. Tôi sẽ ăn gà rán.

A: Thế còn hải sản thì sao? Bạn có thích nó không?

B: Ồ, vâng. Tôi muốn một ít tôm chiên trên mía.

A: Bạn có thích cơm hay mì?

B: Tôi muốn một ít cơm trắng.


4. Tenses trang 166 sgk Tiếng Anh 7

(Các thì)

Read the sentences. Check the correct column.

(Đọc câu. Kiểm tra cột đúng)

Past Present Future
a. I live in Ho Chi Minh city.
b. Ba is practising the guitar.
c. Hoa went to the doctor.
d. Quang Trung school will hold its anniversary celebration on March, 23.
e. Nam ate too much cake at the birthday party.
f. It is a beautiful day.
g. Hoa is riding her bike to school.
h. The basketball game started at 3.30 pm.
i. I am very happy.
j. It will be cold and cloudy.

Answer: (Trả lời)

Past Present Future
a. I live in Ho Chi Minh city.
b. Ba is practising the guitar.
c. Hoa went to the doctor.
d. Quang Trung school will hold its anniversary celebration on March, 23.
e. Nam ate too much cake at the birthday party.
f. It is a beautiful day.
g. Hoa is riding her bike to school.
h. The basketball game started at 3.30 pm.
i. I am very happy.
j. It will be cold and cloudy.

Tạm dịch:

Quá khứ Hiện tại Tương lai
a. Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh.
b. Ba đang thực hành chơi đàn ghi-ta.
c. Hoa went to the doctor.
d. Trường Quang Trung sẽ tổ chức lễ kỷ niệm hàng năm vào ngày 23/3.
e. Nam ăn quá nhiều bánh ở cuối tiệc sinh nhật.
f. Thật là một ngày đẹp trời.
g. Hoa đang đi xe đạp đến trường.
h. Trận bóng rổ đã bắt đầu lúc 3:30 chiều.
i. Tôi rất vui.
j. Nó sẽ là một ngày lạnh và nhiều mây.

5. Because trang 166 sgk Tiếng Anh 7

a) Read the dialogue.

(Đọc bài đối thoại)

Nam: What is your favorite color, Lan?

Lan: Red

Nam: Why?

Lan: Because it’s lucky.

Dịch bài:

Nam : Màu ưa thích của bạn là màu gì vậy Lan?

Lan : Màu đỏ.

Nam : Tại sao?

Lan : Bởi vì nó là màu may mắn.

Now work with a partner. Make up similar dialogues. Use the words in the table and the box to help you.

(Bây giờ hãy thực hành với bạn cùng học. Viết bài đối thoại tương tự. Dùng từ trong bảng và trong khung).

color sport TV program
blue soccer wrestling
pink volleyball news
red table tennis cartoons
pretty exciting skillful interesting
beautiful fast funny useful
warm lucky peaceful

Answer: (Trả lời)

1. Linh : What is your favorite color, Hoa?

Hoa : Blue.

Linh : Why?

Hoa : Because it’s hopeful.

2. Tam : What is your favorite color, An?

An : Pink.

Tam : Why?

An : Because it’s happy.

Tạm dịch:

1. Linh: Màu yêu thích của bạn là gì, Hoa?

Hoa: Xanh.

Linh: Tại sao?

Hoa: Bởi vì nó đầy hy vọng.

2. Tâm: Màu sắc yêu thích của bạn là gì, An?

An: Màu hồng.

Tâm: Tại sao?

An: Bởi vì nó là màu hạnh phúc.

b) Ask your partner. Take turns to be A.

(Hỏi bạn cùng học. Thay phiên nhau đóng vai A)

1. A : What is your favorite sport, B?

B : Soccer.

A : Why?

B : Because it’s exciting.

A : Soccer is my favorite sport, too.

2. A: What is your favorite sport, B?

B: Table tennis.

A: Why?

B: Because it’s skillful.

A: I prefer wrestling because it’s fast and exciting.

3. A: Do you watch TV?

B: Oh. Yes, I do.

A: What’s your favorite program?

B: It’s the cartoon program.

A: Why?

B: Because they are funny and interesting.

4. A: What’s your favorite TV program?

B: It’s the “World of wonder'” program

A: Why?

B: Because it’s useful.

A: I prefer the international News program. It gives me a lot of formation about the world.

Tạm dịch:

1. A: Môn thể thao yêu thích của bạn là gì, B?

B: Bóng đá.

A: Tại sao?

B: Bởi vì nó rất thú vị.

A: Bóng đá cũng là môn thể thao yêu thích của tôi.

2. A: Môn thể thao yêu thích của bạn là gì, B?

B: Bóng bàn.

A: Tại sao?

B: Bởi vì nó rất khéo léo.

A: Tôi thích đấu vật bởi vì nó nhanh và thú vị.

3. A: Bạn có xem TV không?

B: Ờ. Có.

A: Chương trình yêu thích của bạn là gì?

B: Đó là chương trình hoạt hình.

A: Tại sao?

B: Bởi vì họ hài hước và thú vị.

4. A: Chương trình truyền hình yêu thích của bạn là gì?

B: Đó là chương trình “Thế giới kỳ diệu”

A: Tại sao?

B: Bởi vì nó rất hữu ích.

A: Tôi thích chương trình Tin tức quốc tế. Nó mang lại cho tôi rất nhiều thông tin về thế giới.


Bài trước:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 16. People and places trang 154 sgk Tiếng Anh 7 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com