Hướng dẫn giải Unit 16. The associantion of southeast Asian nations trang 172 sgk Tiếng Anh 12

Hướng dẫn giải Unit 16. The associantion of southeast Asian nations trang 172 sgk Tiếng Anh 12 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 12 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 12, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 16. The associantion of southeast Asian nations – Hiệp hội các quốc gia đông nam Á


A. READING trang 172 sgk Tiếng Anh 12

1. Before you read trang 172 sgk Tiếng Anh 12

Work in pairs. Ask and answer the following questions.

(Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời câu hỏi sau)

1. What does ASEAN stan for?

2. When did Vietnam join association?

Answer: (Trả lời)

1. It stands for Association of South East Asian Nations.

2. Vietnam joined this association in 1995.

Tạm dịch:

1. ASEAN viết tắt là gì? ⟹ Nó là viết tắt của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

2. Việt Nam gia nhập hiệp hội này khi nào? ⟹ Việt Nam gia nhập hiệp hội này năm 1995.


2. While you read trang 173 sgk Tiếng Anh 12

Read I he passage and do the tasks that follow.

(Đọc đoạn văn và làm bài tập kèm theo)

The Association of Southeast Asian Nations, or ASEAN, was founded on 8th August, 1967, in Bangkok, Thailand by the five original member countries, namely, Indonesia, Malaysia, the Philippines, Singapore and Thailand. Brunei joined ASEAN in 1984. Vietnam became its seventh member in 1995. Laos and Myanmar were admitted to this association in 1997, and Cambodia in 1999. The main goals of the Association are to accelerate economic growth, social progress and cultural development; and to promote peace and stability through respect for justice, and the rule of law, in the relationship between countries in the region.

ASEAN has a population of 575.5 million, accounting for about 8.7% of the world’s population. Its total area is 4,464,322 square kilometres. It is a region of diverse cultures, and people in some countries such as the Philippines, Brunei, Malaysia and Singapore speak English besides their own languages. According to the statistics recorded in 2007, ASEAN had a combined gross domestic product of about US \$ 1282 billion. This combined GDP grew at an average rate of around 6% per year from 2003 to 2007. The economies of the member countries are diverse, although its major products include electronic goods, oil and wood. The Governments of ASEAN countries have paid special attention to trade. In 2006, the ASEAN region had a total trade of US \$ 1405 billion. It has been estimated that a free trade area would be established in the region by 2020. The ASEAN leaders have also adopted the ASEAN Vision 2020, which is aimed at forging closer economic integration within the region. The Hanoi Plan of Action, adopted in 1998, serves as the first in a series of planned actions leading up to the realization of the ASEAN Vision.

Today, ASEAN economic cooperation covers many areas: trade, investment, industry, services, finance, agriculture, rural development, forestry, energy, transportation and communication, science and technology, small and medium enterprises, and tourism. ASEAN has actively worked to improve the socio-economic situation and solve problems among its member countries.

Dịch bài:

Hiệp Hội các quốc gia Đông Nam Ả hay ASEAN được thành lập ngày 8 tháng 8, 1967, ở Băng Cốc, Thái Lan bởi năm nước thành viên đầu tiên, đó là : Indonesia, Malaysia, Singgapo, Philippin và Thái Lan. Brunei gia nhập ASEAN năm 1984. Việt Nam trở thành thành viên thứ bảy năm 1995. Lào và Myanmar được nhận vào hiệp hội này năm 1997, Campuchia năm 1999. Mục tiêu chính cảu Hiệp hội này là đẩy mạnh phát triển kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hóa; và thúc đẩy hòa bình và sự bền vững thông qua sự tôn trọng công bằng, và quy tắc luật pháp trong mối quan hệ giũa cá quốc gia trong vùng.

ASEAN có dân số là 575,5 triệu người chiếm khoảng 8,7% dân số thế giới. Tổng diện tích là 4454322 kilomet vuông. Nó là một vùng văn hóa đa dạng, và ở một vài quốc gia như Philippin, Brunei, Malaysia, Singgapo nói tiếng Anh ngoài ngôn ngữ của họ. Theo số liệu thống kê năm 2007, ASEAN có GDP kết hợp khoảng 1.282 tỉ đô la Mĩ. Con số GDP kết hợp này tăng với tỉ lệ trung bình khoảng 6% mỗi năm từ 2003 đến 2007. Nền kinh tế các nước thành viên rất đa dạng mặc dù những sản phẩm chính bao gồm hàng điện tử, dầu và gỗ. Chính phủ của ASEAN đặc biệt chú ý đến thương mại. Năm 2006, vung ASEAN đã đạt tổng số thương mại là 1.405 tỉ đô la Mĩ. Người ta ước tính khu thương mại tự do sẽ được thiết lập trong vùng trước năm 2020. Các nhà lãnh dạo ASEAN cũng đã áp dụng Tầm Nhìn ASEAN 2020 nhằm thành lập sự hội nhập kinh tế chặt chẽ hơn trong vùng. Kế Hoạch Hành Động Hà Nội, được thông qua năm 1998, như hành động đầu tiên cửa một loạt hành động được hoạch định dẫn đến sự thực hiện Tầm Nhìn ASEAN.

Ngày nay, sự hợp tác kinh tế của ASEAN bao gồm nhiều lãnh vực : thương mại, đầu tư, công nghiệp, dịch vụ, tài chính, nông nghiệp, phát triển nông thôn, lâm nghiệp, năng lượng, vận tải và giao thông, khoa học và kĩ thuật, doanh nghiệp nhỏ và vừa, và du lịch. ASEAN đã hoạt động tích cực đề cải tiến tình hình kinh tế xã hội và giải quyết các khó khăn giữa các quốc gia thành viên.


Task 1 trang 174 sgk Tiếng Anh 12

The words in the box all appear in the passage. Fill in cach blank with a suitable word.

(Tất cả những từ trong khung xuất hiện ở đoạn văn. Điền mỗi chỗ trống với từ thích hợp)

justice accelerate GDP
enterprises diverse integration

1. They are demanding equal rights and ……………..

2 …………… is the total value of goods and services produced by a country- in one year.

3. Her interests are very………………

4. He talked about the……………….of black children into the school system in the southern states of America.

5. At present, Vietnam is trying its best to…………….the rate of economic growth.

6. The road is bordered by shopping centres, restaurants and other commercial………….

Answer: (Trả lời)

1. justice 2. GDP 3. diverse
4. integration 5. accelerate 6. enterprises

Tạm dịch:

1. Họ đang đòi hỏi các quyền bình đẳng và công tư phân minh.

2 Tổng thu nhập bình quân đầu người là tổng giá trị hàng hoá và dịch vụ do một quốc gia sản xuất trong một năm.

3. Sở thích của cô ấy là rất đa dạng.

4. Ông nói về sự hội nhập của trẻ em da đen vào hệ thống trường học ở các tiểu bang phía nam của Mỹ.

5. Hiện tại Việt Nam đang cố gắng hết sức mình để đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế.

6. Con đường được bao quanh bởi các trung tâm mua sắm, nhà hàng và các khu thương mại khác.


Task 2 trang 174 sgk Tiếng Anh 12

Decide whether the following statements are true (T) or false (F).

(Quyết định những câu sau đúng (T) hay sai (F))

Answer: (Trả lời)

1. T 2. F 3. F 4. T 5. F 6. F

Tạm dịch:

1. ASEAN được thành lập năm 1967 tại Bangkok, Thái Lan.

2. Khu vực ASEAN có tổng diện tích 4,5 triệu cây số vuông, với dân số 575,5 tỷ người.

3. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) đạt 1282 tỷ USD, với tốc độ tăng trưởng khoảng 6% / năm từ năm 2000 đến năm 2004.

4. Mục tiêu của Tầm nhìn ASEAN 2020 là tạo sự hội nhập kinh tế giữa các nước thành viên.

5. Tầm nhìn ASEAN 2020 được thông qua năm 1998.

6. ASEAN đã tích cực đóng góp vào việc cải thiện tình hình kinh tế xã hội và giải quyết các vấn đề trên thế giới.


Task 3 trang 175 sgk Tiếng Anh 12

Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)

1. Which countries founded ASEAN?

2. What are the two main goals of the Association?

3. What was the total trade value of ASEAN in 2006?

4. When was the Hanoi Plan of Action adopted?

5. What sectors does ASEAN economic cooperation include?

Answer: (Trả lời)

1. Five original countries, namely Indonesia, Malaysia, the Philippines, Singapore and Thailand, founded ASEAN.

2. The two main goals of the Association are to a federate the economic growth, social progress and cultural development and to promote peace and stability through respect for justice and the rule of law in the relationship among countries in region.

3. It was US$ 1405 billion.

4. It was adopted in 1998.

5. It includes many areas: trade, investment, industry, services, finance, agriculture, rural development, forestry, energy, transportation and communication, science and technology, small and medium enterprises, and tourism.

Tạm dịch:

1. Các nước thành lập nên ASEAN? ⟹ Năm quốc gia ban đầu là Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore và Thái Lan đã thành lập ASEAN.

2. Mục tiêu chính của Hiệp hội là gì? ⟹ Hai mục tiêu chính của Hiệp hội là liên kết tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hoá và thúc đẩy hòa bình và ổn định thông qua việc tôn trọng công lý và pháp quyền trong mối quan hệ giữa các quốc gia trong khu vực .

3. Tổng giá trị thương mại của ASEAN trong năm 2006 là bao nhiêu? ⟹ Đó là 1405 tỷ đô la Mỹ.

4. Kế hoạch Hành động Hà Nội được thông qua khi nào? ⟹ Nó đã được thông qua vào năm 1998.

5. Hợp tác kinh tế ASEAN bao gồm các lĩnh vực nào? ⟹ Bao gồm nhiều lĩnh vực: thương mại, đầu tư, công nghiệp, dịch vụ, tài chính, nông nghiệp, phát triển nông thôn, lâm nghiệp, năng lượng, giao thông vận tải, khoa học công nghệ, các doanh nghiệp vừa và nhỏ, du lịch.


3. After you read trang 175 sgk Tiếng Anh 12

Work in groups. Summarize the passage, based on the years: 1967, 1995, 1997, 1998, 1999, 2007, 2020.

(Làm việc nhóm. Tóm tắt đoạn văn, dựa trên những năm: 1967, 1995, 1997, 1998, 1999, 2007, 2020.)

Answer: (Trả lời)

A: In 1967, ASEAN was founded in Bangkok, Thailand, by the five original countries.

B: In 1995, Vietnam became the seventh member of the Association.

C: Laos and Myanmar were admitted to ASEAN in 1997.

D: In 1999, Cambodia joined this Association.

A: In 1998, the Ha Noi Plan of Action was adopted, which aimed lo lead up to the realization of the ASEAN Vision.

B: According to the statistics in 2007, ASEAN had a combined GDP of about US $ 1.282 billion.

D: By 2020 a free trade area will have been established in the recion of ASEAN.

Tạm dịch:

A: Năm 1967, ASEAN được thành lập tại Bangkok, Thái Lan, bởi 5 nước đầu tiên.

B: Năm 1995, Việt Nam trở thành thành viên thứ bảy của Hiệp hội.

C: Lào và Myanmar đã gia nhập vào ASEAN vào năm 1997.

D: Năm 1999, Campuchia gia nhập Hiệp hội này.

A: Năm 1998, Kế hoạch Hành động Hà Nội được thông qua, nhằm mục đích hướng tới việc thực hiện Tầm nhìn ASEAN.

B: Theo thống kê năm 2007, ASEAN có tổng sản phẩm quốc nội (GDP) khoảng 1,282 tỷ USD.

D: Đến năm 2020, một khu vực thương mại tự do sẽ được hình thành trong khuôn khổ ASEAN.


B. SPEAKING trang 175 sgk Tiếng Anh 12

1. Task 1 trang 175 sgk Tiếng Anh 12

Work in pairs. Discuss and write down the name of the country and its capital under each national flag.

(Làm việc từng đôi. Thảo luận và viết tên của quốc gia và thủ đô dưới mỗi quốc kì.)

Answer: (Trả lời)

1. Country : Malaysia Capital: Kuala Lumpur

2. Country : The Philippines Capital : Manila

3. Country : Laos Capital: Vientiane

4. Country : Singapore Capital: Singapore

5. Country: Indonesia Capital: Jakarta

6. Country : Thailand Capital: Bangkok

7. Country : Myannmar Capital: Rangoon

8. Country : Cambodia Capital: Phnom Penh

9. Country : Brunei Capital: Banda Seri Begawan

Tạm dịch:

1. Quốc gia: Mi – an – ma. Thủ đô: Kuala Lumpur

2. Quốc gia: Phi – lip – pin. Thủ đô: Ma-ni-la

3. Quốc gia: Lào. Thủ đô: Viêng Chăng

4. Quốc gia: Sin-ga-po. Thủ đô: Sin-ga-po

5. Quốc gia: In – đô- nê – si -a. Thủ đô: Gia – các- ta

6. Quốc gia: Thái Lan. Thủ đô: Băng Cốc

7. Quốc gia: Mi – an-ma. Thủ đô:Ra-gun

8. Quốc gia: Cam-pu-chia. Thủ đô: Ph-nông- Pênh

9. Quốc gia: Bru – nây. Thủ đô: Banda Seri Begawan


2. Task 2 trang 177 sgk Tiếng Anh 12

Work in groups. Discuss and use the information in Task 1 and the facts below to talk about some of the ASEAN countries.

(Làm việc từng nhóm. Thảo luận và dùng thông tin ở Task 1 và những sự kiện dưới đây để nói về một vài nước của ASEAN.)

Malaysia
Area: 330,252 sq. km.Population: 27,174,000
Official langnage(s): Malay, English, Tamil
Religion is): Islam, Buddhism Currency: Ringgit (Malaysian dollar)
Philippines
Area: 300,000 sq. km.
Population: 88,875,000
Official language(s): Filipino, English
Religion(s): Christianity (mostly Roman Catholic)
Currency: Peso
Thailand
Area: 513,120 sq. km.
Population: 65,694,000
Official language(s): Thai
Religion(s): Buddhism
Currency: Baht
Singapore
Area: 704 sq. km.
Population: 4.589,000
Official language(s): Chinese, English, Malay, Tamil
Religion(s): Buddhism, Islam, Hinduism, Christianity
Currency: Singapore dollar

Answer: (Trả lời)

1. Malaysia has a total area of 329 758 square kilometres. Its capital is Kuala Lumpur. It has a population of 24 014 200 people. The official languages used in Malaysia are Malay, English and Tamil. The main religions in Malaysia are Islam and Buddhism, and its currency unit is Ringgit.

2. Thailand has a total area of 514 000 square kilometres. Its capital is Bangkok. It has a population of 64 420 000 people. The official language spoken in Thailand is Thai. Buddhism is its national religion. Baht is the local currency unit.

3. The Philippines are an archipelago of 7 000 islands lying off the southeast of Asia. It has a total area of 300 000 square kilometres, lis capital is Manila. It has a population of 91 077 287 people. The main languages spoken in the Philippines are Filipino and English. The main religion in the Philippines is Roman Catholics. The monetary unit of the Philippines is Peso.

Tạm dịch:

Malaysia
Diện tích: 330.252 km vuông.
Dân số: 27.174.000
(Các) ngôn ngữ chính thức: Mã Lai, tiếng Anh, tiếng Tamil
Tôn giáo là: Hồi giáo, Phật giáo
Tiền tệ: Ringgit (đồng đô la Malaysia)
Philippines
Diện tích: 300.000 km vuông.
Dân số: 88.875.000
Ngôn ngữ chính thức: tiếng Philipin, tiếng Anh
Tôn giáo: Cơ đốc giáo (chủ yếu là Công giáo La Mã)
Tiền tệ: Peso
Thailand
Diện tích: 513.120 km vuông
Dân số: 65.694.000
Ngôn ngữ chính thức: Tiếng Thái Tôn giáo: Phật giáo
Đơn vị tiền tệ: Baht
Singapore
Diện tích: 704 km vuông.
Dân số: 4.589.000
Ngôn ngữ chính thức: Trung Quốc, Anh, Mã Lai, Tamil
Tôn giáo: Phật giáo, Hồi giáo, Ấn Độ giáo, Kitô giáo
Tiền tệ: Đô la Singapore

1. Malaysia có tổng diện tích 329 758 km2. Thủ đô của nó là Kuala Lumpur. Nó có dân số 24 014 200 người. Các ngôn ngữ chính thức được sử dụng ở Malaysia là tiếng Malay, tiếng Anh và tiếng Tamil. Các tôn giáo chính ở Malaysia là đạo Hồi và Phật giáo, và đơn vị tiền tệ của nó là Ringgit.

2. Thái Lan có tổng diện tích 514 000 km2. Thủ đô của nó là Bangkok. Nó có dân số 64 420 000 người. Ngôn ngữ chính thức được nói ở Thái Lan là tiếng Thái. Phật giáo là tôn giáo quốc gia. Baht là đơn vị tiền tệ địa phương.

3. Philippines là một quần đảo gồm 7.000 hòn đảo nằm phía đông nam châu Á. Nó có tổng diện tích 300 000 km vuông, thủ đô Manila là Manila. Nó có dân số 91 077 287 người. Các ngôn ngữ chính được sử dụng ở Philipin là tiếng Philipin và tiếng Anh. Tôn giáo chính ở Phi-líp-pin là người Công giáo Rô-ma. Đơn vị tiền tệ của Philippines là Peso.


C. LISTENING trang 178 sgk Tiếng Anh 12

1. Before you listen trang 178 sgk Tiếng Anh 12

Work ill pairs. Ask and answer the following questions: Which ASEAN countries use English as a second language?

(Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời câu hỏi “những quốc gia nào của ASEAN dùng tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai?)

Answer: (Trả lời)

A: Which countries ASEAN use English as a second language?

B: Some countries of ASEAN, which use English as a second language, are the Philippines, Malaysia, and Brunei.

Tạm dịch:

A: Các quốc gia nào ASEAN sử dụng tiếng Anh như một ngôn ngữ thứ hai?

B: Một số nước ASEAN, sử dụng tiếng Anh như là ngôn ngữ thứ hai, là Philippines, Malaysia và Brunei.

Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)

Buddhist Catholic geo-political entity

Muslim God predominantly


2. While you listen trang 178 sgk Tiếng Anh 12

Task 1 trang 178 sgk Tiếng Anh 12

Listen to the dialogue between Mr Hung and his daughter Nga, and choose the best answer A, B, or C to complete each of the following sentences.

(Nghe cuộc đối thoại giữa ông Hưng và con gái Nga, và chọn câu trả lời đúng nhất A, B hay C để điền vào câu sau)

Questions

1. Nga asked her father about ……….

A. the English language spoken in the us

B. people who speak English in the UK

C. the number of people who speak English in the ASEAN countries

2. The ASEAN countries include……………….

A. about a quarter of a billion Muslims

B. 25 million Muslims

C. half a billion Muslims

3. Muslims mostly live in………………

A. the Philippines

B. Indonesia and Myanmar

C. Indonesia and Malaysia

4. The main religion in Vietnam is ……..

A. Buddhism

B. Islam

C. Catholicism

5. Mr. Hung thought that ……………

A. He himself would wake up late the next morning

B. Nga would get up late the next morning

C. both of them would wake up late the next morning

Answer: (Trả lời)

1 .C 2. A 3. C 4. A 5. B

Tạm dịch:

1. Nga hỏi bố về ……….

A. tiếng Anh được nói trong chúng ta

B. những người nói tiếng Anh ở Anh

C. Số người nói tiếng Anh ở các nước ASEAN

2. Các nước ASEAN bao gồm ……………….

A. khoảng một phần tư tỷ người Hồi giáo

B. 25 triệu người Hồi giáo

C. nửa tỷ người Hồi giáo

3. Người Hồi giáo sống chủ yếu ở…………… …

A. Philippines

B. Indonesia và Myanmar

C. Indonesia và Malaysia

4. Tôn giáo chính ở Việt Nam là ……..

A. Phật giáo B. Hồi giáo C. Đạo Công giáo

5. Ông Hùng cho rằng ……………

A. Ông sẽ thức dậy muộn vào sáng hôm sau.

B. Nga sẽ thức dậy muộn vào sáng hôm sau.

C. Cả hai đều thức dậy vào sáng sớm hôm sau.

Audio script: (Bài nghe)

Mr Hung: What are you doing? it’s so late. Why don’t you go to bed?

Nga: I’m trying to finish my essay about the culture and religion of the ASEAN countries. I’ll have to submit it to my teacher tomorrow. May I ask you something, Dad?

Mr Hung: Yes? What’s that?

Nga: Do you know how many people in the Southeast Asia speak English?

Mr Hung: I’m not sure. But the ASEAN countries have the third largest number of English speakers – just after the US and UK.

Nga: Really? Exactly how many people speak English?

Mr Hung: Around 50 million, I think… mostly in the Philippines.

Nga: Do you know anything about religions?

Mr Hung: The ASEAN countries include three main religions. They are Islam, Buddhism and Catholicism.

Nga: What is Islam?

Mr Hung: A religion based on a belief in one god and the teaching of Muhammad. It’s the religion of the Muslims.

Nga: Can you tell me something more about the Muslims?

Mr Hung: It’s an interesting question. The ASEAN countries have more Muslims than any other geo-political entity.

Nga: But how many Muslims, Dad?

Mr Hung: Oh, let me try to remember… about a quarter of a billion, mostly in Indonesia and Malaysia

Nga: And what about the other religions?

Mr Hung: Other main religions of the various countries in the region include large numbers of Buddhists, and the Catholics in the Philippines.

Nga: What is the main religion in Vietnam?

Mr Hung: It’s Buddhism. Many people go to pagoda.

Nga: Well, and now I think I’ve got all the information I need for my essay. Thank you very much, Dad.

Mr Hung: That’s all right. Finish your writing and go to bed. I’m afraid you’ll get up late tomorrow morning.

Tạm dịch:

Ông Hưng: Con đang làm gì đó? Tối muộn quá rồi. Tại sao con không đi ngủ?

Nga: Con đang cố gắng hoàn thành bài luận về văn hoá và tôn giáo của các nước ASEAN. Con sẽ phải nộp nó cho giáo viên vào ngày mai. Con có thể hỏi bố vài điều được không ạ?

Ông Hùng: Ừm? Con hỏi gì?

Nga: Bố có biết bao nhiêu người ở khu vực Đông Nam Á nói tiếng Anh không?

Ông Hùng: Bố không chắc. Nhưng các nước ASEAN có số lượng người nói tiếng Anh lớn thứ ba – chỉ sau Mỹ và Anh.

Nga: Thật sao? Chính xác bao nhiêu người nói được tiếng Anh?

Ông Hùng: Khoảng 50 triệu người, bố nghĩ thế … chủ yếu ở Philippines.

Nga: Bố có biết gì về tôn giáo không?

Ông Hùng: Các nước ASEAN bao gồm ba tôn giáo chính. Đó là Hồi giáo, Phật giáo và Công giáo.

Nga: Hồi giáo là gì ạ?

Ông Hùng: Một tôn giáo dựa trên niềm tin vào một vị thần và giáo huấn của Muhammad. Đó là tôn giáo của người Hồi giáo.

Nga: Bố có thể cho con biết thêm về người Hồi giáo?

Ông Hùng: Đó là một câu hỏi thú vị. Các nước ASEAN có nhiều người Hồi giáo hơn bất kỳ một thực thể chính trị địa chính khác.

Nga: Nhưng có bao nhiêu người Hồi giáo, cha?

Ông Hùng: Ồ, để bố nhớ lại … khoảng một phần tư tỷ, chủ yếu ở Indonesia và Malaysia

Nga: Còn các tôn giáo khác thì sao?

Ông Hùng: Các tôn giáo chính khác của các nước trong khu vực bao gồm số lượng lớn Phật tử, và người Công giáo ở Phi Luật Tân.

Nga: Tôn giáo chính ở Việt Nam là gì ạ?

Ông Hùng: Đó là Phật giáo. Nhiều người đi chùa.

Nga: Vâng, và bây giờ con nghĩ rằng tôi đã có tất cả các thông tin con cần cho bài luận của con. Cảm ơn bố rất nhiều, ạ.

Ông Hùng: Không có gì đâu con. Hoàn thành xong bài tập của con và đi ngủ nhé. Con e rằng con sẽ dậy muộn vào ngày mai.


Task 2 trang 179 sgk Tiếng Anh 12

Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)

1. When will Nga have to submit the essay to her teacher?

2. What country has the largest number of English speakers?

3. How many people speak English in the ASEAN region?

4. In what country in the region is English mostly spoken?

5. How many main religions exist in the ASEAN countries and what are they?

Answer: (Trả lời)

1. She has to submit it to her teacher tomorrow morning.

2. The US.

3. It’s around 50 million.

4. It’s Ihe Philippines.

5. There are three, and they are Islam. Buddhism and Catholicism.

Tạm dịch:

1. Khi nào Nga sẽ phải nộp bài luận cho giáo viên của mình? ⟹ Cô ấy phải nộp nó cho giáo viên vào buổi sáng ngày mai.

2. Nước nào có số lượng người nói tiếng Anh lớn nhất? ⟹ Mỹ.

3. Có bao nhiêu người nói Tiếng Anh trong khu vực ASEAN? ⟹ Khoảng 50 triệu.

4. Tiếng Anh chủ yếu được nói ở khu vực nào trong khu vực? ⟹ Đó là Philippines.

5. Có bao nhiêu tôn giáo chính tồn tại ở các quốc gia ASEAN và chúng là những gì? ⟹ Có ba tôn giáo là đạo Hồi, Phật giáo và Công giáo.


3. After you listen trang 179 sgk Tiếng Anh 12

Work in groups. In your opinion, what do you think Nga’s essay will be about?

(Làm việc nhóm. Theo bạn, bạn nghĩ bài luận của Nga về đề tài gì?)

Answer: (Trả lời)

A: What do you think Nga’s essay will be about?

B: About the language and religions in the ASEAN countries

C: What religions does she want to know?

D: Islam, Buddhism and Catholicism.

A: Does she ask whether English is spoken in the ASEAN countries?

B: Yes. And her father let her know that the ASEAN countries ranks the third where English is spoken.

C: Really? How interesting!

Tạm dịch:

A: Bạn nghĩ bài luận của Nga về đề tài gì?

B: Về ngôn ngữ và tôn giáo ở các nước ASEAN.

C: Tôn giáo nào cô ấy muốn biết?

D: Đạo Hồi, Phật giáo và Công giáo.

A: Cô ấy có hỏi rằng liệu tiếng Anh có được nói ở các nước ASEAN không?

B: Có. Và cha cô cho cô biết rằng các nước ASEAN đứng thứ ba nói tiếng Anh.

C: Thật sao? Thật thú vị!


D. WRITING trang 179 sgk Tiếng Anh 12

1. Task 1 trang 180 sgk Tiếng Anh 12

Complete the letter of recommendation with the missing sentences in the box.

(Điền lá thư giới thiệu với những câu thiếu trong khung.)

I’m sure you will have a wonderful time here in Ha Long Bay.
I would like to recommend a well-known place in Vietnam to you. The beach is an ideal place for swimmers.
People here are very friendly and hospitable.
It is about 170 km from Hanoi.

Answer: (Trả lời)

1. I would like to recommend a well-known place in Vietnam to you.

2. It is about 170 kilometres from Hanoi.

3. The beach is an ideal place for swimmers.

4. People here are very friendly and hospitable.

5. I’m sure you will have a wonderful time here in Ha Long Bay.

Tạm dịch:

Linda yêu quý,

Tôi rất vui khi nghe rằng cuối cùng bạn đã quyết định đi nghỉ hè ở Đông Nam Á. (1)Tôi muốn giới thiệu một nơi nổi tiếng ở Việt Nam với bạn. Đó là vịnh Hạ Long.

Vịnh Hạ Long nằm ở phía Bắc Việt Nam. (2) Cách Hà Nội khoảng 170 km. Nó đã thu hút hàng ngàn du khách từ khắp nơi trên thế giới. Nó có nhiều hòn đảo lớn và nhỏ với những hang động và ngọn núi hùng vĩ. Thời tiết và biển rất đẹp. (3) Bãi biển là nơi lý tưởng để bơi lội. Có rất nhiều khách sạn và nhà hàng gần bãi biển, phục vụ hải sản tuyệt vời. Tại đảo Tuần Châu có một trung tâm giải trí nổi tiếng.

(4) Mọi người ở đây rất thân thiện và hiếu khách. Họ có thể nói tiếng Anh và họ cũng hay giúp đỡ nữa.

Tôi nghĩ rằng bạn nên đến và tham quan nó. (5) Tôi chắc chắn bạn sẽ có một thời gian tuyệt vời ở đây tại Vịnh Hạ Long. Tôi mong muốn được nghe từ bạn sớm.

Trân trọng,

Thu Hà


2. Task 2 trang 180 sgk Tiếng Anh 12

David, your pen pal, is going to spend his summer holiday in one of the ASEAN countries. You want him to visit Vietnam. Write a letter to him recommending a significant place you are familiar with. Use the outline below.

(David, một bạn tâm thư của em, định trải qua kì nghỉ hè của anh ở một trong những quốc gia ASEAN. Em muốn bạn ấy thăm Việt Nam. Viết lá thư giới thiệu một nơi thú vị em biết. Dùng dàn bài bên dưới.)

• Date (Ngày)

• Salutation (Lời chào)

• Body:(Thân bài)

– location (đia điểm)

– natural features(đặc trưng quốc gia)

– entertainment(giải trí)

– places to visit (nơi đến thăm)

– food(thức ăn)

– people(con người)

• Closing(kết bài)

• Signature(ký tên)

Tạm dịch:

Dàn bài:

• Ngày

• Lời chào

• Thân bài

– địa điểm

– đặc điểm thiên nhiên

– giải trí

– nơi đến thăm

– thức ăn

– con người

• Kết bài

• Ký tên

Answer: (Trả lời)

20 Le Lai Street

District 1, HCM City, Vietnam

June 20th, 201………….

Dear David,

I’m glad to hear that you’ve decided to spend your summer holiday in one of the ASEAN countries. So, I’d like to recommend you a wonderful place in Vietnam to you. It’s Hue, our ancient capital in the Central.

Hue was the capital of Vietnam during the Nguyen Dynasty and is one of the cultural cores of our country. The city lies on both sides of the Huong River (the Perfume River). In this ancient city can you find the palaces, pagodas and houses built on the same principles as the Forbidden Palace in Bejing. Hue is also famous for its royal tombs, the tombs of the former emperors. It has been said these tombs are Hue ‘s most spectacular tourist attractions. And another fantastic attraction to tourists is the boat trip on the Huong River, especially on the moonlit nights. You can spend and enjoy the quiet and peace of the night time on the boat listening to the poetic songs of Hue’s singers. Besides these, you can also enjoy the quiet and poetic atmosphere of the garden houses of ancient architecture. Coming to Hue, you should not ignore to enjoy Hue’s specialties such “hen” rice, banh xeo (rice pancake with shrimps and herbs).

People in this old royal capital are said to be friendly and hospitable.

I think you should come and visit it. I’m looking forward to hearing from you, and don’t forget to send my regards to your parents.

Best wishes,

Tam Le Minh

Tạm dịch:

20 Lê Lai

Quận 1, TP HCM, Việt Nam

Ngày 20 tháng 6 năm 201 ………….

Gửi David,

Tôi vui mừng khi biết rằng bạn đã quyết định đi nghỉ hè ở một trong những nước ASEAN. Vì vậy, tôi muốn giới thiệu bạn một nơi tuyệt vời ở Việt Nam với bạn. Đó là Huế, thủ đô cổ xưa của chúng ta ở miền Trung.

Huế là thủ đô của Việt Nam trong thời Nguyễn và là một trong những trung tâm văn hoá của đất nước của chúng ta. Thành phố nằm ở hai bên bờ sông Hương. Trong thành phố cổ này, bạn có thể tìm thấy các cung điện, chùa và nhà được xây dựng trên các nguyên tắc như cung Tử Cấm Thành ở Bắc Kinh. Huế cũng nổi tiếng với những ngôi mộ của hoàng gia, những ngôi mộ của các vị hoàng đế trước đây. Người ta đã nói rằng những ngôi mộ này là những điểm thu hút khách du lịch ngoạn mục nhất của Huế. Và một điểm thu hút khác nữa của du khách là chuyến đi thuyền trên sông Hương, đặc biệt vào những đêm trăng sáng. Bạn có thể trải nghiệm và tận hưởng sự yên tĩnh và bình yên của ban đêm trên thuyền nghe các bài hát thơ ca của ca sĩ Huế. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tận hưởng không khí yên tĩnh và thơ mộng của những ngôi nhà vườn của kiến trúc cổ. Đến với Huế, bạn không nên bỏ qua những món đặc sản của Huế như cơm hến, bánh xèo (bánh làm từ bột gạo với tôm và các loại rau).

Những người ở thủ đô cổ xưa này được cho là thân thiện và hiếu khách.

Tôi nghĩ bạn nên đến và tham quan nó. Tôi mong muốn được nghe tin từ bạn, và đừng quên gửi lời chào đến bố mẹ bạn nhé.

Lời chúc tốt đẹp nhất,

Lê Minh Tâm


E. Language Focus trang 181 sgk Tiếng Anh 12

1. Intonation trang 181 sgk Tiếng Anh 12

The rising-falling tune (Ngữ điệu lên xuống)

Practise reading these sentence with rising-falling tone. Notice that prominent words are in capital leters

(Thực hành đọc những câu này với giai điệu rơi xuống. Lưu ý rằng các từ nổi bật nằm trong các chữ cái in hoa)

Tạm dịch:

1. Bạn sống trong nhà hay ở chung cư?

2. Jane là giáo viên hay học sinh?

3. Bạn muốn trà hay cà phê?

4. Em bé là con trai hay con gái?

5. Chúng ta đi bằng xe buýt hay bằng xe lửa?

6. Hôm nay là thứ tư hay thứ năm ?

7. Bạn sẽ đến hay không?

8. Em gái của bạn già hơn hay trẻ hơn bạn?

9. Bạn có muốn ăn trưa ngay hay đợi đến sau đó không?

10. Ý hay Bra-zin đã giành chiến thắng World Cup?


2. Grammar trang 182 sgk Tiếng Anh 12

Exercise 1 trang 182 sgk Tiếng Anh 12

Complete each of the following sentences, using a suitable adverbial clause of time in the box. Use each clause once only.

(Điền mỗi câu sau dùng mệnh đề trạng từ chỉ thời gian thích hợp trong khung. Dùng mỗi mệnh đề chỉ một lần.)

1. She’ll phone you ……………

2. ………… we started rebuilding the country.

3. They met a lot of people ………………

4. …………….don’t forget to turn off the lights.

5. I’ll stay …………………

6. We’ll come to see you ………………..

7. There is a danger of war……………….

8. Tom sang a merry song …………………

Answer: (Trả lời)

1. She’ll phone you as soon as she arrives in Ho Chi Minh City.

2. After the war was over, we started rebuilding the country.

3. They met a lot of people while they were on holiday.

4. Before you leave, don’t forget to turn off the lights.

5. I’ll stay till you get back.

6. We’ll come to see you whenever we are in Hanoi.

7. There is a ganger of war as long as imperialism exists.

8. Tom sang a merry song as he walked away.

Tạm dịch:

1. Cô ấy sẽ gọi cho bạn ngay khi cô ấy đến Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Sau khi chiến tranh kết thúc, chúng tôi bắt đầu xây dựng lại đất nước.

3. Họ gặp rất nhiều người trong khi họ đang đi nghỉ mát.

4. Trước khi đi, đừng quên tắt đèn.

5. Tôi sẽ ở lại cho đến khi bạn trở lại.

6. Chúng tôi sẽ đến gặp bạn khi chúng tôi ở Hà Nội.

7. Sẽ còn chiến binh chừng nào chủ nghĩa đế quốc còn tồn tại.

8. Tom đã hát một bài hát vui khi anh ấy đi.


Exercise 2 trang 183 sgk Tiếng Anh 12

Supply the correct tence form of the verbs inbrackets.

(Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc .)

1. When he (arrive), he will tell us about the match.

2. Before the head teacher (arrive), I’ll give the guests their tea.

3. Peter and John are goine to play tennis tonight. While they (play), we’ll go to the beach.

4. Since they (get) married, they have moved the house twice.

5. As soon as I (finish), I’ll give you a call.

6. After he (graduate) from university, he joined the army.

7. Can you look after the children while I (be) out?

8. When I (read) this novel, you can have it.

Answer: (Trả lời)

1. arrives 2. arrives 3. are playing 4. am
5. have finished 6. had uraduated 7. am 8. have read

Tạm dịch:

1. Khi anh ta đến, anh ta sẽ cho chúng tôi biết về trận đấu.

2. Trước khi giáo viên chủ nhiệm đến, tôi sẽ đưa cho khách trà.

3. Peter và John sẽ chơi tennis tối nay. Trong khi họ chơi, chúng tôi sẽ đi đến bãi biển.

4. Kể từ khi lấy chồng, họ đã chuyển nhà hai lần.

5. Khi tôi kết thúc, tôi sẽ gọi cho bạn.

6. Sau khi tốt nghiệp đại học, ông gia nhập quân đội.

7. Bạn có thể chăm sóc những đứa trẻ trong khi tôi ra ngoài được không?

8. Khi tôi đọc xong cuốn tiểu thuyết này, bạn có thể có nó.


Exercise 3 trang 184 sgk Tiếng Anh 12

Combine two sentences, using one as an adverbial clause of time with the given conjunction.

(Kết hợp hai câu, dùng một câu như mệnh đề chỉ thời gian với liên từ được cho.)

1. It’s going to start rainins. Let’s go out before that.

Let’s…………before…………

2. I’ll find somewhere to live. Then I’ll aive you my address.

I…………when…………

3. He had done his homework. Then he went to bed.

After he…………….

4. We’ll make our decision. Then we’ll let you know.

………….as soon as…………

5. I left school (3 years ago). I haven’t met them since then.

I…………Since…………

6. Robert was doing the examination. He suddenly began to feel ill during the examination.

Robert 7 ………..while…………

7. Kate is going to finish the last semester. Then she’ll come back home.

……….. after…………

Answer: (Trả lời)

1. Let’s go out before it starts raining / to rain .

2. I’ll give you my address when I have found somewhere to live.

3. After he had done his homework, he went to bed.

4. We’ll let you know as soon as we have made our decision.

5. I haven’t met them since I left school.

6. Robert suddenly began to feel ill while he was doing the examination.

7. Kate will come back home after she has finished the last semester.

Tạm dịch:

1. Hãy ra ngoài trước khi trời bắt đầu mưa.

2. Tôi sẽ cho bạn địa chỉ của tôi khi tôi đã tìm thấy một nơi nào đó để sống.

3. Sau khi làm bài tập về nhà, anh đi ngủ.

4. Chúng tôi sẽ cho bạn biết ngay khi chúng tôi quyết định.

5. Tôi đã không gặp họ kể từ khi tôi rời trường.

6. Robert đột nhiên bắt đầu cảm thấy mệt trong khi đang làm bài kiểm tra.

7. Kate sẽ trở về nhà sau khi cô kết thúc học kỳ cuối cùng.


F. TEST YOURSELF F trang 185 sgk Tiếng Anh 12

I. LISTENING trang 185 sgk Tiếng Anh 12

Listen and fill in the blanks with the information you hear.

(Nghe và điền chỗ trống với thông tin em nghe.)

Question

UNESCO stands for the United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization. It was established on (1)……………..to encourage collaboration among nations in the areas of education, science, culture, and communication. UNESCO had (2)…………………member nations as of 2007. The agency has its headquarters in Paris, France, and operates educational, scientific, and cultural programs and exchanges from (3) …………….field offices worldwide. Projects sponsored by UNESCO include international science programs; literacy, technical, and (4)…………programs; regional and cultural history projects; and international cooperation agreements to secure the world’s cultural and natural (5)………………and to preserve human rights.

Answer: (Trả lời)

1. November 16th, 1945 2. 193 3. 60 4. teacher-training 5. heritage

Typesript: (Bản word)

UNESCO stands for the United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization. It was established on the 16th of November, 1945 to encourage collabiration among nations in the areas of education, science, culture and communication. UNESCO had 193 member nations as of 2007. The agency has its headquarters in Paris, France, and operates educational, scientific, and cultural programs and exchanges from 60 field offices worldwide. Projects sponsored by UNESCO inciude international science programs, literacy, technical, and teacher- training programs; regional and cultural history projects; and international co-operation agreements to secure the world’s cultural and natural heritage and to preserve human rights.

Tạm dịch:

UNESCO là viết tắt của Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá Liên hợp quốc. Nó được thành lập vào ngày 16 tháng 4 năm 1945 để khuyến khích sự hợp tác giữa các quốc gia trong lĩnh vực giáo dục, khoa học, văn hoá và truyền thông. UNESCO đã có 193 quốc gia thành viên vào năm 2007. Cơ quan có trụ sở chính tại Paris, Pháp, và điều hành các chương trình giáo dục, khoa học và văn hoá và trao đổi từ 60 văn phòng trên toàn thế giới. Các dự án do UNESCO tài trợ đã đánh giá các chương trình khoa học quốc tế, các chương trình đào tạo giáo viên và đào tạo giáo viên; các dự án lịch sử văn hoá và khu vực; và các hiệp định hợp tác quốc tế để bảo vệ di sản văn hóa và thiên nhiên của thế giới và để bảo vệ nhân quyền.


II. READING trang 185 sgk Tiếng Anh 12

Read the text then answer the questions that follow.

(Đọc đoạn văn và trả lời câu kèm theo.)

More and more women are now joining the paid labour force worldwide. They represent the majority of the workforce in many sectors. Even in countries which have low proportions of women paid workers, such as Arab countries, the number of women who have jobs is rising. In Southeast Asia, women represent up to 80 percent of the workforce in the labour-intensive textile, toy, shoe and electronic sectors. In Latin America and the Caribbean, women make up 70 per cent of the workforce in service industries.

Paid employment has undoubtedly brought economic and social gains to many women. In the past, they were often excluded from many paid jobs and thus economically dependent on their husbands or fathers. Women are now better educated and can promote themselves much more easily than in the past. The access to education and the change in economic status have given women more freedom. There are many famous women in the areas which used to be reserved for men and some women have even become prime ministers.

Tạm dịch:

Ngày nay càng ngày càng nhiều phụ nữ tham gia vào lực lượng lao động được trả lương trên khắp thế giới. Họ đại diện cho đa số lực lượng lao động ở nhiều thành phần. Ngay ở những quốc gia có tỉ lệ công nhân nữ được trả lương thấp như các quốc gia Ả rập, số phụ nữ có việc làm đang tăng. Ở Đông Nam Á, phụ nữ đại diện cho 80 phần trăm lực lượng lao động ở những phần lao động cao như dệt, đồ chơi, giày và điện tử. Ở châu Mĩ la-tin và vùng Ca-ri-bê, phụ nữ chiếm 70 phần trăm cảu lực lượng lao động ở công nghiệp dịch vụ.

Chắc chắn việc làm trả lương đã mang lại nhiều lợi ích kinh tế và xã hội cho nhiều phụ nữ. Trong quá khứ, họ thường bị loại trừ khỏi việc làm trả lương và vì thế lệ thuộc về kinh tế vào chồng hoặc cha của họ. Ngày nay phụ nữ có tri thức tốt hơn và có thể tự thăng tiến dễ dàng hơn xưa nhiều. Con đường tiến lên giáo dục và sự thay đổi địa vị kinh tế đã cho phụ nữ nhiều tự do hơn. Có nhiều phụ nữ nổi tiếng ở nhiều lĩnh vực trước đây chỉ dành cho đàn ông và một vài phụ nữ đã trở thành cả thủ tướng.

Questions

1. Which countries, according to the passage, have low levels of female paid workers?

2. In which sectors do you find the majority of working women in Southeast Asia?

3. What is the percentage of women who work in the service sector in Latin America and the Caribbean?

4. On whom did women depend economically in the past?

5. According to the passage, what are the two factors that give women more freedom nowadays?

Answer: (Trả lời)

1. In Arab countries

2. In textile, toy, shoe and electronic sectors.

3. It’s 70%.

4. They depended on their husbands or fathers.

5. They are the access to education and the change in economic status.

Tạm dịch:

1. Nước nào, theo đoạn văn, có mức lương thấp của lao động nữ được trả lương? ⟹ Tại các quốc gia Ả Rập.

2. Bạn tìm thấy phần lớn phụ nữ làm việc ở Đông Nam Á trong những lĩnh vực nào? ⟹ Trong ngành dệt, đồ chơi, giày và điện tử.

3. Tỷ lệ phần trăm phụ nữ làm việc trong ngành dịch vụ ở Mỹ Latinh và Caribê là bao nhiêu? ⟹ 70%.

4. trong quá khứ người phụ nữ phụ thuộc kinh tế vào ai? ⟹ Họ phụ thuộc vào chồng hay cha.

5. Theo đoạn văn, hai yếu tố làm cho phụ nữ ngày càng tự do hơn là gì? ⟹ Đó là sự tiếp cận giáo dục và sự thay đổi về tình trạng kinh tế.


III. GRAMMAR trang 187 sgk Tiếng Anh 12

Use the following phrasal verbs lo complete the sentences below.

(Dùng động từ kép sau để hoàn chỉnh những câu dưới đây.)

catch up cool off fall behind give in grow up

keep up speak up stay on wait up watch out

1. He still behaves like a child. I wish he’d grow up.

2. Come to the party on Friday and………….for the weekend.

3. I won’t be back until late. Will you ………..for me?

4. He was exhausted but he still kept going. He just wouldn’t…….

5. Please don’t so so fast. I just can’t……………..

6. Could you………………a bit? I can hardly hear you.

7. ……………….! Oh dear. Didn’t you see that car coming?

8. You look hot and sticky. Come and sit in the shade and………..

9. You go on ahead and I’ll…………………..

10. Wait for me. I don’t want to…………………

Answer: (Trả lời)

1. grow up 2. stay on 3. wait up 4. give in 5. catch up
6. speak up 7. watch out 8. cool off 9. keep up 10. fall behind

Tạm dịch:

1. Anh ấy vẫn hành xử như một đứa trẻ. Tôi ước anh ấy trường thành.

2. Hãy đến bữa tiệc vào thứ Sáu và ở lại chơi đến cuối tuần.

3. Tôi sẽ không trở lại cho đến khi quá muộn. Bạn sẽ chờ đợi tôi chứ?

4. Anh đã kiệt sức nhưng anh vẫn tiếp tục đi. Anh ta sẽ không từ bỏ.

5. Đừng quá nhanh. Tôi không thể đuổi kịp bạn.

6. Bạn có thể nói to hơn một chút? Tôi hầu như không thể nghe thấy bạn.

7. Cẩn thận! Ôi trời. Bạn không nhìn thấy chiếc xe đến à?

8. Bạn trông nóng và mồ hôi nhễ nhại. Hãy đến và ngồi trong bóng mát và nghỉ ngơi.

9. Bạn đi tiếp đi và tôi sẽ đuổi theo bạn.

10. Chờ tôi. Tôi không muốn tụt lại phía sau.


IV. WRITING trang 187 sgk Tiếng Anh 12

In about 120 words, write about the change in women’s role in the family in comparison with 50 years ago.

(Trong khoảng 120 từ, viết về sự thay đối vai trò của phụ nữ trong gia đình so sánh với vai trò của họ cách đây 50 năm.)

The following cues might be useful to you.

• Education • Economic dependence

• Social activities • Number of children

• Work • Domestic chores

Tạm dịch:

Những gợi ý sau đây có thể hữu ích cho bạn.

• Giáo dục • Sự phụ thuộc về kinh tế

• Hoạt động xã hội • Số trẻ em

• Làm việc • Nghỉ giải lao trong nhà

Answer: (Trả lời)

In recent years women’s role has changed dramatically in comparison with that 50 years ago. The changes are explicitly seen in many sectors.

Firstly, in education, women nowadays are well educated, that is they can enjoy the benefits of education in every level. Women are not confined in the walls of the family with childbearing or childrearing. They participate in almost every area of public life. Many women have gained the high ranks in social or governmental sector. As a result of this women no longer depend economically on their husbands or families.

In addition, they do not worry about the number of children thanks to new thoughts on lifestyle. At present people no more see a family of very many children, six or more. And domestic chores are not a burden for women because they are done by machine. Consequently women at present can promote themselves in social life much more easily.

Tạm dịch:

Trong những năm gần đây vai trò của phụ nữ đã thay đổi đáng kể so với cách đây 50 năm. Những thay đổi được thể hiện rõ trong nhiều lĩnh vực.

Thứ nhất, trong giáo dục, phụ nữ ngày nay được giáo dục tốt, đó là họ có thể hưởng lợi ích của giáo dục ở mọi trình độ. Phụ nữ không bị giới hạn trong các bức tường của gia đình có người sinh đẻ hoặc nuôi dạy con cái. Họ tham gia vào hầu hết mọi lĩnh vực của đời sống công cộng. Nhiều phụ nữ đã đạt được vị trí cao trong xã hội hoặc chính phủ. Vì vậy, phụ nữ này không còn phụ thuộc vào kinh tế của chồng hoặc gia đình.

Ngoài ra, họ không lo lắng về số lượng trẻ em nhờ những suy nghĩ mới về lối sống. Hiện nay con người không còn thấy một gia đình của rất nhiều trẻ em, sáu hoặc nhiều hơn. Và công việc nội trợ không phải là gánh nặng cho phụ nữ bởi vì chúng được làm bằng máy. Do đó phụ nữ hiện nay có thể tự phát triển mình trong cuộc sống xã hội dễ dàng hơn nhiều.


G. Vocabulary (Phần Từ vựng)

– accelerate /ək’seləreit/ (v): thúc đẩy,đẩy nhanh

– Buddhism /’budizm/(n): đạo Phật

– Catholicism /kə’ɔlisizm/(n): đạo Thiên chúa

– christianity/ˌkrɪstiˈænəti/(n): đạo Cơ- đốc

– Islam /iz’lɑ:m; ‘islɑ:m/ (n): đạo Hồi

– justice /’dʒʌstis/ (n): sự công bằng

– currency /’kʌrənsi/ (n): đơn vị tiền tệ

– diverse (a):gồm nhiều loại khác nhau

– forge /fɔ:dʒ/ (v): tạo dựng

– namely /ˈneɪmli/ (adv): cụ thể là; ấy là

– realization /,riəlai’zei∫n/ (n): sự thực hiện

– series /’siəri:z/ (n): loạt,chuỗi

– socio-economic (a): thuộc kinh tế xã hội

– stability /stə’biləti/ (n): sự ổn định

– thus /đʌs/: như vậy, như thế

– integration /,inti’grei∫n/(n): sự hoà nhập,hội nhập

– culture /’kʌlt∫ə/ (n): văn hoá

– average /ˈævərɪdʒ/ (n): trung bình

– adopt /əˈdɒpt/ (v): kế tục, chấp nhận, thông qua

– vision /’viʒn/(n): tầm nhìn rộng

– lead /li:d/ (v): lãnh đạo

– enterprise /’entəpraiz/ (n):công trình, sự nghiệp

– GDP ( Gross Domestic Product) : tổng sản lượng nội địa


H. Grammar (Ngữ pháp)

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường bắt đầu bằng các trạng từ chỉ thời gian như: when, while, after, before, since, until, as soon as,…

a. Tương lai đơn + until / when / as soon as + Hiện tại đơn

Ví dụ: I will wait here until she comes back.

b. Tương lai đơn + after + Hiện tại hoàn thành

Ví dụ: He will go home after he has finished his work.

c. While / when / as + Quá khứ tiếp diễn/Quá khứ đơn

Ví dụ: While I was going to school, I met my friend.

d. Quá khứ đơn + while / when / as + Quá khứ hoàn thành

Ví dụ: It started to rain while the boys were playing football.

e. Quá khứ tiếp diễn + while + Quá khứ tiếp diễn

Ví dụ: Last night, I was doing my homework while my sister was playing games.

f. Hiện tại hoàn thành + since + Qúa khứ đơn

Ví dụ: I have worked here since I graduated.

g. Tương lai hoàn thành + by / by the time + Hiện tại đơn

Ví dụ: They will have left by the time you arrive.

h. Qúa khứ hoàn thành + by the time / before + Qúa khứ đơn

Ví dụ: He had left by the time I came.

i. After + Qúa khứ hoàn thành/Quá khứ đơn

Ví dụ: After I had finished my homework, I went to bed.


Bài trước:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 16. The associantion of southeast Asian nations trang 172 sgk Tiếng Anh 12 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com