Hướng dẫn giải Unit 16. The wonders of the world trang 178 sgk Tiếng Anh 11

Hướng dẫn giải Unit 16. The wonders of the world trang 178 sgk Tiếng Anh 11 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 11 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 11, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 16. The wonders of the world – Các kì quan thế giới


A. READING trang 178 sgk Tiếng Anh 11

1. Before you read trang 178 sgk Tiếng Anh 11

Below are two famous man-made wonders of the world. Look at them and answer the questions.

(Dưới đây là hai kì quan nhân tạo nổi tiếng. Nhìn vào chúng và trả lời các câu hỏi.)

1. Can you name these two wonders of the world?

2. Where do you think they are located?

3. What do you know about them?

Answer: (Trả lời)

1. These two wonders are Great Pyramid Cheop (Khufu), and the Taj Mahal.

2. The Great pyramid Cheop is in Cairo, Egypt, and the Taj Mahal in India.

3. They were built as tombs for their royal families. The Great Pyramid was built over 4000 years ago. And the Taj Mahal was built from 1630 to 1652 by an Indian king.

Tạm dịch:

1. Bạn có thể kể tên cho hai kỳ quan thế giới này? ⇒ Hai kỳ quan là Đại Kim tự tháp Cheop (Khufu), và Taj Mahal.

2. Bạn nghĩ chúng ở đâu? ⇒ Kim tự tháp Cheop vĩ đại là ở Cairo, Ai Cập và Taj Mahal ở Ấn Độ.

3. Bạn biết gì về chúng? ⇒ Chúng được xây dựng làm lăng mộ cho gia đình hoàng gia. Kim tự tháp được xây dựng cách đây hơn 4000 năm. Và Taj Mahal được xây dựng từ năm 1630 đến 1652 bởi một vị vua Ấn Độ.


2. While you read trang 179 sgk Tiếng Anh 11

Read the passage and then do the task that follow.

(Đọc kĩ đoạn văn và sau đó làm nhiệm vụ tiếp theo.)

THE GREAT PYRAMID OF GIZA

The Great Pyramid of Giza was built by the Egyptian pharaoh Khufu around the year 2560 BC. The purpose of this huge stone pyramid was to serve as a tomb when he died and to protect the burial chamber from the weather and from thieves who might try to steal the treasures and belongings there. The Great Pyramid is believed to have been built over a 20-year period. First, the site was prepared and then the huge blocks of stone were transported and put in their places.

When it was built, the Great Pyramid was 147 metres high on a base of 230 square metres. It ranked as the tallest structure on earth for more than 43 centuries, only to be surpassed in height in the nineteenth century AD. The structure consisted of approximately 2 million blocks of stone, each weighing about 2.5 tons. It has been suggested that there are enough blocks in the three pyramids to build a 3-metre high. 0.3-metre-thick wall around France.

Although it is not known how the blocks were put in place, several theories have been proposed. One theory involves the construction of a straight or spiral ramp that was raised as the construction proceeded. A second theory suggests that the blocks were lifted and placed using thousands of huge weight arms.

Today, the Great Pyramid of Giza is enclosed, together with the other pyramids in the tourist region of the Giza Plateau on the west bank of the River Nile. Also in the area is the museum housing the mysterious Sun Boat, only discovered in 1954 near the south side of the pyramid. The boat is believed to have been used to carry the body of Khufu in his last journey on earth before being buried inside the pyramid.

Dịch bài:

ĐẠI KIM TỰ THÁP GIZA

Đại Kim Tự Tháp Giza được xây dựng bởi các Pharaoh Ai Cập vào khoảng 2560 năm trước công nguyên. Mục đích của kim tự tháp bằng đá khổng lồ này là làm mộ cho Pharaoh sau khi qua đời và để bảo vệ phòng chôn cất khỏi thời tiết và những tên trộm cố gắng ăn cắp các kho báu và của cải ở đó. Đại Kim tự Tháp được cho là được xây dựng trong khoảng thời gian 20 năm. Vị trí xây dựng được chuẩn bị đầu tiên và sau đó các khối đá khổng lồ được vận chuyển và đưa vào ghép nối với nhau.

Khi hoàn thành, Kim Tự Tháp cao 147 mét, được đặt trên một bệ móng rộng 230 mét vuông. Nó được xếp vào hàng cấu trúc cao nhất trên thế giới trong vòng 43 thế kỉ, chỉ bị vượt qua về chiều cao ở thế kỉ XIX sau Công nguyên. Kết cấu bao gồm khoảng 2 triệu khối đá, mỗi khối nặng khoảng 2,5 tấn. Người ta cho rằng khối lượng đá xây ba kim tự tháp đủ để xây dựng một bức tường thành cao 3m, dày 3m vòng quanh nước Pháp.

Mặc dù không ai biết làm thế nào các khối đã được ghép lại với nhau, một số giả thuyết được đưa ra. Một giả thuyết cho rằng người ta xây dựng một đoạn đường dốc thẳng hoặc xoắn ốc trong quá trình xây dựng Kim Tự tháp. Giả thuyết thứ hai cho rằng các khối đã được nâng lên và xếp lại với nhau bằng cách sử dụng hàng ngàn cánh tay khổng lổ, lực lưỡng.

Ngày nay, Đại Kim Tự Tháp Giza đã được xây rào kín xung quanh cùng với các Kim Tự Tháp khác trong khu vực du lịch của đồng bằng Giza trên bờ phía Tây của sông Nile. Cũng trong khu vực này cũng có bảo tàng trưng bày Con thuyền Mặt Trời huyền bí được phát hiện vào năm 1954 gần phía Nam của Kim Tự Tháp. Chiếc thuyền này được cho là đã được dùng để chở xác của Khufu trong chuyến du hành cuối cùng của ông trên mặt đất trước khi được chôn cất bên trong Kim Tự Tháp.


Task 1 trang 180 sgk Tiếng Anh 11

The words in the box all appear in the passage. Fill each blank with a suitable word.

(Những từ trong khung xuất hiện trong đoạn văn. Điền vào chỗ trống một từ thích hợp.)

mysterious  ramp  tomb

chamber  spiral  wonder

1. Last week we paid a visit to the _______ of an unknown mandarin.

2. The movie was about a _______ of the world.

3. A _______ is needed at the exit and entrance for wheelchairs users.

4. The Queen’s private _______ is not opened to public.

5. It’s not known why Beson disappeared in _______ circumstances.

6. A snail’s shell is _______ in form.

Answer: (Trả lời)

1. tomb 2. wonder 3. ramp
4. chamber 5. mysterious 6. spiral

Tạm dịch:

1. Tuần trước, chúng tôi đã đến thăm một ngôi mộ của một vị quan không nổi tiếng.

2. Bộ phim nói về một kỳ quan của thế giới.

3. Một dốc thoải là cần thiết tại lối ra và lối vào cho người sử dụng xe lăn.

4. Căn phòng riêng của Nữ hoàng không được mở cho công chúng.

5. Không biết tại sao Beson biến mất trong hoàn cảnh bí mật.

7. Vỏ ốc có dạng xoắn ốc.


Task 2 trang 180 sgk Tiếng Anh 11

Answer the following questions.

(Trả lời những câu hỏi sau đây.)

1. Where is the Great Pyramid of Giza situated and when was it built?

2. How high and large was the Great Pyramid of Giza?

3. What was the purpose of this huge stone Pyramid?

4. How did the people of ancient Egypt build the Great Pyramid?

5. According to the passage, what is the boat believed to have been used for?

Answer: (Trả lời)

1. It is located on the west bank of the River Nile and it was built around the year 2560 B.C.

2. It was about 147 metres high on a base of 230 metres square.

3. The purpose of this huge stone Pyramid was to serve as a tomb when the Egyptian Pharaoh Khufu died and to protect the burial chamber from the weather and from thieves who might try to steal the treasures and belongings there.

4. It is thought that the ancient Egyptian used straight or spiral ramps/or huge weight arms to lift and place the blocks of stone.

5. The boat is believed to have been used to carry the body of Khufu in his last journey on earth before being buried inside the pyramid.

Tạm dịch:

1. Kim tự tháp Giza nằm ở đâu và được xây dựng khi nào? ⇒ Nó nằm trên bờ phía tây của sông Nile và nó được xây dựng vào khoảng năm 2560 trước Công nguyên.

2. Kim tự tháp Giza lớn và cao bao nhiêu? ⇒ Nó cao khoảng 147 mét trên một nền rộng 230 mét vuông.

3. Mục đích của Kim tự tháp đá khổng lồ này là gì? ⇒ Mục đích của Kim tự tháp đá khổng lồ này là để phục vụ như một ngôi mộ khi Pharaoh Ai Cập Khufu qua đời và để bảo vệ phòng chôn cất khỏi thời tiết và từ những kẻ trộm có thể cố gắng ăn cắp kho báu và đồ đạc ở đó.

4. Người Ai Cập cổ đại xây dựng Kim Tự Tháp như thế nào? ⇒ Người ta nghĩ rằng Ai Cập cổ đại sử dụng dốc thẳng hoặc xoắn ốc / hoặc cánh tay lực lưỡng để nâng và đặt khối đá.

5. Theo đoạn văn, chiếc thuyền được cho là đã được sử dụng để làm gì? ⇒ Thuyền được cho là đã được sử dụng để mang cơ thể của Khufu trong hành trình cuối cùng của mình trên trái đất trước khi bị chôn vùi bên trong kim tự tháp.


Task 3 trang 180 sgk Tiếng Anh 11

Scan the text and say what the following words refer to.

(Đọc lướt đoạn văn và nói những từ sau chỉ gì?)

1. who (line 4) _________.

2. it (line 8) _________.

3. it (line 9) _________.

4. each (line 12) _________.

Answer: (Trả lời)

1. who (line 4) refers to the thieves.

2. it (line 8) refers to the Great Pyramid.

3. it (line 9) refers to the Great Pyramid.

4. each (line 12) refers to the block of stone.

Tạm dịch:

1. who (dòng 4) đề cập đến những tên trộm.

2. it (dòng 8) đề cập đến Đại Kim tự tháp.

3. it (dòng 9) đề cập đến Kim tự tháp vĩ đại.

4. each (dòng 12) đề cập đến khối đá.


3. After you read trang 180 sgk Tiếng Anh 11

Work in pairs. Discuss the question: Which of the wonders of the world do you prefer and why?

(Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi: Bạn thích kì quan thế giới nào và tại sao?)

Answer: (Trả lời)

A: Which of the wonders of the world do you prefer and why?

B: I prefer Ha Long Bay.

A: Why?

B: Because it is very beautiful and it makes me feel proud of my country.

Reasons:

+ It is very beautiful/wonderful/mysterious/special.

+ It makes me feel proud of my country. (Ex: Ha Long Bay.)

+ It helps me to know much about history.


B. SPEAKING trang 181 sgk Tiếng Anh 11

1. Task 1 trang 181 sgk Tiếng Anh 11

The sentences below all appear in the reading passage. Work in pairs. Which sentences express facts (F) and which ones, opinions (O)? Put a tick (✓) in the right column.

(Các câu dưới đều xuất hiện trong bài đọc. Làm việc theo cặp. Xác định các câu câu nào là sự thật (F), câu nào là quan điểm (O). Đặt dấu () vào ô đúng.)

F O
1. The Great Pyramid is believed to have been built over a 20-year period.
2. The Great Pyramid was 147 metres high.
3. The Great Pyramid ranked as the tallest structure on earth for more than 43 centuries.
4. The structure consisted of approximately 2 million blocks of stone.
5. One theory involves the construction of a straight or spiral ramp that was raised as the construction proceeded.
6. A second theory suggests that the blocks were lifted and placed using thousands of huge weight arms.
7. The boat is believed to have been used to carry the body of Khufu in his last joumey on earth before being buried inside the pyramid.

Answer: (Trả lời)

F O
1. The Great Pyramid is believed to have been built over a 20-year period.
2. The Great Pyramid was 147 metres high.
3. The Great Pyramid ranked as the tallest structure on earth for more than 43 centuries.
4. The structure consisted of approximately 2 million blocks of stone.
5. One theory involves the construction of a straight or spiral ramp that was raised as the construction proceeded.
6. A second theory suggests that the blocks were lifted and placed using thousands of huge weight arms.
7. The boat is believed to have been used to carry the body of Khufu in his last jouney on earth before being buried inside the pyramid.

Tạm dịch:

F O
1. The Great Pyramid được cho là đã được xây dựng trong khoảng thời gian 20 năm.
2. The Great Pyramid cao 147 mét.
3. The Great Pyramid được xếp hạng là cấu trúc cao nhất trên trái đất trong hơn 43 thế kỷ.
4. Công trình bao gồm khoảng 2 triệu khối đá.
5. Một lý thuyết liên quan đến việc xây dựng một đoạn đường thẳng hoặc xoắn ốc được đưa ra khi tiến hành xây dựng.
6. Một lý thuyết thứ hai cho thấy rằng các khối đã được dỡ bỏ và đặt bằng cách sử dụng hàng ngàn vũ khí trọng lượng rất lớn.
7. Thuyền được cho là đã được sử dụng để mang cơ thể của Khufu trong chuyến đi cuối cùng của mình trên trái đất trước khi được chôn cất bên trong kim tự tháp.

2. Task 2 trang 181 sgk Tiếng Anh 11

Work in pairs. Tell your partner about some facts and opinions of the Great Pyramid of Giza, using the information in Task I.

(Làm việc theo cặp. Giới thiệu bạn học cùng bạn về một số sự thật và quan điểm về Đại Kim Tự Tháp Giza, sử dụng thông tin trong Task 1.)

Answer: (Trả lời)

A: Hi, What are you doing?

B: I’m searching for some wonders of the world.

A: Great. Can you tell me something about the Great Pyramid of Giza?

B: What do you need to know about it?

A: Who built the Great Pyramid of Giza?

B: I think the Great Pyramid of Giza was built by a giant.

Tạm dịch:

A: Chào, bạn đang làm gì đó?

B: Tôi đang tìm kiếm một số kỳ quan của thế giới.

A: Thật tuyệt. Bạn có thể cho tôi biết điều gì đó về Kim Tự Tháp Giza?

B: Bạn cần biết gì về nó?

A: Ai đã xây dựng Kim tự tháp Giza?

B: Tôi nghĩ rằng Kim Tự Tháp Giza được xây dựng bởi một người khổng lồ.


3. Task 3 trang 181 sgk Tiếng Anh 11

Work in groups. Discuss possible answers to the following question, using the suggestions below.

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận về câu trả lời cho các câu hỏi sau đây, sử dụng các gợi ý dưới đây.)

• Who built the Great Pyramid of Giza?

• How long did it take to build it?

• Where did the builders find the stones?

• How could they build the Pyramid so high?

Useful language:

– I think /I am sure….

– It is said that …

– The pyramid is said / believed / thought to have been …

– Probably they…

– They must /can / may / might have …

Answer: (Trả lời)

A: How long did it take to build it?

B: It is believed/ said/supposed/thought that the Great Pyramid was built over a 20-year period.

A: Where did the builders find the stones?

B: The stones are believed/ said/ supposed/ thought to be found in Everest Mountain.

A: How did they transport them?

B: The stones are believed/ said/ supposed/ thought to be transported by thousands of huge weight arms.

A: How could they build the Great Pyramid of Giza?

B: People say/ think/ believe/ suppose that its construction of a straight or spiral ramp that was raised as the construction proceeded. The blocks were lifted and placed using thousands of huge weight arms.

Tạm dịch:

• Ai đã xây dựng Kim tự tháp Giza?

• Mất bao lâu để xây dựng nó?

• Các thợ xây dựng tìm đá ở đâu?

• Làm thế nào họ có thể xây dựng Kim tự tháp cao như thế?

Ngôn ngữ hữu ích:

– Tôi nghĩ / tôi chắc chắn ….

– Ngươi ta nói rằng …

– Kim tự tháp được cho là / tin tưởng / nghĩ là …

– Có lẽ họ …

– Họ phải / có thể / có thể / có thể có …

A: Mất bao lâu để xây dựng nó?

B: Người ta tin / nói / nghĩ / nghĩ rằng Kim tự tháp vĩ đại được xây dựng trong khoảng thời gian 20 năm.

A: Những người thợ xây tìm đá ở đâu?

B: Những viên đá được cho là / được cho là / được cho là có thể được tìm thấy ở Núi Everest.

A: Họ vận chuyển chúng như thế nào?

B: Những viên đá được cho là / được cho là / nghĩ / được cho là được vận chuyển bởi hàng ngàn cánh tay lực lưỡng.

A: Làm thế nào mà họ có thể xây dựng Kim Tự Tháp Giza?

B: Mọi người nói / nghĩ / tin / giả sử rằng việc xây dựng một đoạn đường thẳng hoặc xoắn ốc được nảy ra khi tiến trình xây dựng được tiến hành. Các khối đã được dỡ bỏ và đặt bằng cách sử dụng hàng ngàn cánh tay lực lưỡng.


C. LISTENING trang 182 sgk Tiếng Anh 11

1. Before you listen trang 182 sgk Tiếng Anh 11

Look at the picture and answer the question that follow.

(Nhìn vào bức ảnh và trả lời câu hỏi theo sau.)

1. What can you see in the picture?

2. Where do you think it is?

3. When did you think it was built?

Answer: (Trả lời)

1. It’s the Great Wall of China.

2. I think it’s located in China.

3. I think it was built around 1368.

Tạm dịch:

1. Bạn có thể nhìn thấy gì trong hình? ⇒ Đó là Vạn Lý Tường Thành.

2. Bạn nghĩ nó ở đâu? ⇒ Mình nghĩ nó ở Trung Quốc.

3. Bạn nghĩ nó được xây khi nào? ⇒ Mình nghĩ nó được xây vào khoảng năm 1368.

Listen and repeat (Nghe và lặp lại)

man-made wonder Ming Dynasty

magnificense and significance ancient

World Heritage stone roadway

UNESCO Beijing


2. While you listen trang 183 sgk Tiếng Anh 11

Task 1 trang 183 sgk Tiếng Anh 11

Listen to the passage about the Great Wall of China and fill in the missing information.

(Nghe đoạn văn về Vạn Lý Trường Thành của Trung Ouốc và điền vào các thông tin còn thiếu.)

The Great Wall of China

Attraction of the wall – It is said to be visible from (1)________
– It was listed as a World Heritage by UNESCO in (2) ________
Construction of the wall – It was mostly built during (3) ________
– It took (4) ________ years to complete the wall.
– Some of its parts were built around (5) ________
Special features of the wall – The length of the wall is (6) ________
– The average height of the wall is (7) ________
– The ancient people used (8) ________ to build the roadway.

Answer: (Trả lời)

1. the moon 2.1987

3. the Ming Dynasty 4.200

5. 200 B.C 6. 6000km

7. 11 metres 8. stones

Tạm dịch:

Điểm thu hút của tường thành – Người ta nói rằng nó có thể nhìn thấy từ (1) mặt trăng.
– Nó được liệt kê là di sản thế giới bởi UNESCO vào năm (2) 1987.
Kiến trúc của tường thành – Nó gần như được xây dựng ở suốt triều đại nhà (3) Minh.
– Mất (4) 200 năm để hoàn thành tường thành.
– Một số phần được xây dựng vào năm (5) 200 trước Công nguyên.
Đặc trưng của tường thành – Chiều dài của tường thành là (6) 6000 km.
– Chiều cao trung bình của tường thành là (7) 11 m.
– Người xưa đã dùng (8) đá để xây dựng con đường này.

Audio script: (Bài nghe)

THE GREAT WALL OF CHINA

The Great Wall of China, which is said to be visible from the moon, winds up and down across deserts, grasslands and mountains of 5 provinces. It is considered as one of the greatest man-made wonders in the world thanks to its magnificence and significance. In 1987, the Great Wall was listed as a World Heritage by UNESCO.

The Great Wall as we see today was mostly built during the Ming Dynasty for defence purposes. It started in 1368 and took 200 years to complete. Some parts of the wall are much older and goes back to around 200 B.C. It stretches for about 6,000km from east to west. The wall is about 11 meters high and a stone roadway runs along the top of it.

The Great Wall is a symbol of the Chinese nation throughout history. If you prefer to see the wall in a relatively natural state, you’d better go to northwest of Beijing. This part of the wall is the best choice because it is still in original state. A visit to the Great Wall will certainly bring tourists great excitement in each step of the wall.

Dịch bài:

VẠN LÝ TRƯỜNG THÀNH

Vạn Lý Trường Thành, được cho là có thể nhìn thấy từ mặt trăng, trải dài qua sa mạc, đồng cỏ và núi của 5 tỉnh. Nó được coi là một trong những kỳ quan nhân tạo vĩ đại nhất trên thế giới nhờ vào sự lộng lẫy và nguy nga của nó. Năm 1987, Vạn Lý Trường Thành được UNESCO công nhận là di sản thế giới.

Vạn Lý Trường Thành như chúng ta thấy ngày nay chủ yếu được xây dựng trong thời nhà Minh vì mục đích quốc phòng. Nó bắt đầu vào năm 1368 và mất 200 năm để hoàn thành. Một số phần của bức tường cũ hơn nhiều và được xây lại khoảng 200 trước công nguyên. Nó trải dài khoảng 6.000km từ đông sang tây. Bức tường cao khoảng 11 mét và một con đường bằng đá chạy dọc theo đỉnh của nó.

Vạn Lý Trường Thành là biểu tượng của quốc gia Trung Quốc trong suốt lịch sử. Nếu bạn muốn nhìn thấy bức tường này ở một trạng thái khá tự nhiên, bạn nên đến phía tây bắc của Bắc Kinh. Phần này của bức tường là sự lựa chọn tốt nhất bởi vì nó vẫn còn trong trạng thái ban đầu. Một chuyến viếng thăm Vạn Lý Trường Thành chắc chắn sẽ mang lại cho du khách sự phấn khích lớn lao trong từng bước của bức tường.


Task 2 trang 183 sgk Tiếng Anh 11

Listen to the passage again and answer the questions.

(Nghe đoạn văn một lần nữa và trả lời các câu hỏi.)

1. When did the ancient Chinese start building the Great Wall?

2. How many provinces does the wall cover?

3. Why is it considered one of the greatest man-made wonders in the world?

4. Which part of the wall is the best choice for visit? Why?

Answer: (Trả lời)

1. The ancient Chinese started to build the Great Wall in 1368.

2. Five provinces.

3. Because it can be seen from the moon.

4. The part of the northwest of Beijing is the best choice for visit because it is still in its original state.

Tạm dịch:

1. Người xưa bắt đầu xây dựng Vạn Lý Trường Thành khi nào? ⇒ Người xưa bắt đầu xây dựng Vạn Lý Trường Thành năm 1368.

2. Bức tường bao phủ bao nhiêu tỉnh? ⇒ 5 tỉnh.

3. Tại sao nó được xem là một trong những kỳ quan nhân tạo vĩ đại nhất của thế giới? ⇒ Bởi vì nó có thể được nhìn thấy từ mặt trăng.

4. Phần nào của bức tường là sự lựa chọn tốt nhất để tham quan? Tại sao? ⇒ Phần phía tây bắc của Bắc Kinh là sự lựa chọn tốt nhất để tham quan vì nó vấn còn ở trạng thái nguyên sơ.


3. After you listen trang 183 sgk Tiếng Anh 11

Work in groups. Tell your partners why the Great Wall is considered one of the greatest wonders in the world and how it was built.

(Làm việc theo nhóm. Nói cho bạn học của bạn lí do tại sao Vạn Lý Trường Thành được xem là một trong những kì quan vĩ đại nhất trên thế giới và nó được xây dựng như thế nào?)

Answer: (Trả lời)

A: Why is the Great Wall considered one of the greatest wonders in the world?

B: Because it takes very, very long time to complete, about 200 years.

C: And it is said to be visible from the moon and down across deserts, grasslands and mountains of 5 provinces. It stretches for about 6,000km from east to west.

A: How was it built?

D: It was made of stone, brick, tamped earth, wood, and other materials.

Tạm dịch:

A: Tại sao Vạn Lý Trường Thành được coi là một trong những kỳ quan vĩ đại nhất trên thế giới?

B: Bởi vì phải mất rất nhiều thời gian để hoàn thành, khoảng 200 năm.

C: Và nó được cho là có thể nhìn thấy từ mặt trăng và băng qua sa mạc, đồng cỏ và núi của 5 tỉnh. Nó trải dài khoảng 6.000km từ đông sang tây.

A: Nó được xây dựng như thế nào?

D: Nó được làm bằng đá, gạch, đất dốc, gỗ và các vật liệu khác.


D. WRITING trang 184 sgk Tiếng Anh 11

Below are some notes made by a visitor to the Ponagar Cham Towers in Nha Trang. Use her/ his notes to write a report on the visit.

(Dưới đây là một số ghi chép của một khách thăm Tháp Chàm Ponagar ở Nha Trang. Sử dụng những ghi chép của cô/ anh ấy để viết một tường thuật về chuyến thăm này.)

Answer: (Trả lời)

Last year, during my stay in Nha Trang, I had a brief tour to Ponagar Cham Towers, one of the most beautiful examples of Cham architecture in central Vietnam.

The Ponagar Cham Towers consist of four towers. They are located on Cu Lao Marble Hill, two kilometers north of Nha Trang. They were built between the 8th and 13th centuries.

The remaining towers were dedicated to different god. The largest tower was built in honor of Lady Thien Y. The 22.5m high tower contains her sandstone statue sitting on Buddha’s throne. The 2.6m high statue has 10 hands, holding specific objects illustrating the power of Buddha.

The tour to Ponagar Cham Towers lasted 5 hours. I was rather tired, but the tour was enjoyable, memorable and informative.

Tạm dịch:

Giới thiệu ngắn gọn:

• Tour ngắn đến Tháp Chàm Ponagar ở Nha Trang

• Ví dụ về kiến trúc Chăm ở miền Trung Việt Nam

• Bao gồm 4 tòa tháp

• Nằm trên Đồi Đá Cẩm Thạch, cách Nha Trang 2km về phía bắc

• Được xây dựng từ thế kỷ 8 đến 13

• Mỗi tháp dành riêng cho một vị thần khác nhau

• Tháp lớn nhất cao 22,5m, được xây dựng để tôn vinh Đức Mẹ Thiên Y, chứa tượng sa thạch, ngồi trên ngai vàng của Đức Phật

• Tượng cao 2,6m, với 10 tay, cầm đồ vật, minh họa sức mạnh của Đức Phật

Tóm tắt chuyến thăm:

• Kéo dài 5 giờ

• Mệt mỏi nhưng thú vị, đáng nhớ

Năm ngoái, trong chuyến đi đến Nha Trang, tôi đã có một chuyến đi ngắn đến Tháp Chàm Ponagar, một trong những ví dụ đẹp nhất về kiến trúc Chăm ở miền Trung Việt Nam.

Tháp Chàm Ponagar bao gồm bốn tòa tháp. Chúng nằm trên Đồi Đá Cẩm Thạch, cách Nha Trang 2 km về phía bắc. Chúng được xây dựng giữa thế kỷ 8 và 13.

Các tháp còn lại được dành riêng cho thần khác nhau. Tòa tháp cao nhất được xây dựng để tôn vinh Đức Mẹ Thiên Y. Tháp cao 22,5m chứa bức tượng bằng đá sa thạch của bà ngồi trên ngai vàng của Đức Phật. Bức tượng cao 2,6m có 10 tay, giữ các vật thể cụ thể minh họa sức mạnh của Đức Phật.

Tour du lịch đến Tháp Chàm Ponagar kéo dài 5 giờ. Tôi đã khá mệt mỏi, nhưng chuyến đi thật thú vị, đáng nhớ và cung cấp nhiều thông tin.


E. Language Focus trang 185 sgk Tiếng Anh 11

– Pronunciation: /ft/ – /vd/ – /fs/ – /vz/

– Grammar:

1. It is said that …

2. People say that …

Tạm dịch:

– Phát âm: /ft/ – /vd/ – /fs/ – /vz/

– Ngữ pháp:

1. It is said that …

2. People say that …


1. Pronunciation trang 185 sgk Tiếng Anh 11

Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)

Practise reading aloud these sentences. (Thực hành đọc những câu sau)

1. They are not on the roofs now. They’ve been moved to the ground. Use the lift. I’ll ring to say you’ve arrived.

2. I think he’s improved, but he still coughs a lot.

3. We have plenty of laughs. We miss him when he leaves.

4. He loves a nurse. Her name’s Soft. He wants me to bring her this gift.

5. He brought me a gift when he arrived.

Tạm dịch:

1. Bây giờ chúng không ở trên mái nhà. Chúng đã được chuyển xuống đất. Sử dụng thang máy. Tôi sẽ gọi để thông báo bạn đã đến.

2. Tôi nghĩ anh ấy đã đỡ hơn, nhưng anh ấy vẫn ho nhiều.

3. Chúng tôi có rất nhiều tiếng cười. Chúng tôi nhớ anh ấy khi anh ta rời đi.

4. Anh ấy yêu một y tá. Tên cô ấy là Soft. Anh ấy muốn tôi mang cho cô ấy món quà này.

5. Anh ấy mang cho tôi một món quà khi anh ấy đến.


2. Grammar trang 185 sgk Tiếng Anh 11

Exercise 1 trang 185 sgk Tiếng Anh 11

Rewrite each of the following sentences in such a way that it means almost the same as the sentence printed before it.

(Viết lại câu sao cho nghĩa của nó giống như câu ban đầu.)

Example:

It is said that the Great Pyramid of Giza was built over a 20-year period.

The Great Pyramid of Giza is said________.

– The Great Pyramid of Giza is said to have been built over a 20-year period.

1. It is said that many people are homeless after the floods.

2. It is thought that the prisoner escaped by climbing over the wall.

3. It is believed that he drove through the town at 90km an hour.

4. It is reported that two people were seriously injured in the accident.

5. It is said that three men were arrested after the explosion.

6. It is expected that the strike will begin tomorrow.

7. It is said that he speaks English very well.

Answer: (Trả lời)

1. Many people are said to be homeless after the floods.

2. The prisoner is thought to escape by climbing over the wall.

3. He is believed to drive through the town at 90km an hour.

4. Two people are reported to be seriously injured in the accident.

5. Three men are said to be arrested after the explosion.

6. The strike is expected to begin tomorrow.

7. He is said to speak English very well.

Tạm dịch:

Ví dụ:

Người ta nói rằng Kim Tự Tháp Giza được xây dựng trong khoảng thời gian 20 năm.

Kim tự tháp Giza vĩ đại được cho là ________.

– Kim tự tháp Giza vĩ đại được cho là đã được xây dựng trong khoảng thời gian 20 năm.

1. Người ta nói rằng nhiều người vô gia cư sau lũ lụt. = Nhiều người được cho là vô gia cư sau lũ lụt.

2. Người ta nghĩ rằng tù nhân đã trốn thoát bằng cách leo lên tường. = Tù nhân được cho là trốn thoát bằng cách trèo qua tường.

3. Người ta tin rằng ông đã lái xe qua thị trấn với tốc độ 90km một giờ. = Ông ấy được cho là lái xe qua thị trấn với tốc độ 90km / giờ.

4. Người ta thông báo rằng hai người đã bị thương nặng trong vụ tai nạn. = Hai người được báo cáo là bị thương nặng trong vụ tai nạn.

5. Người ta nói rằng ba người đàn ông đã bị bắt sau vụ nổ. = Ba người đàn ông được cho là bị bắt sau vụ nổ.

6. Người ta dự kiến cuộc đình công sẽ bắt đầu vào ngày mai. = Cuộc đình công dự kiến sẽ bắt đầu vào ngày mai.

7. Người ta nói rằng anh ấy nói tiếng Anh rất tốt. = Anh ấy được nói rằng nói tiếng Anh rất tốt.


Exercise 2 trang 186 sgk Tiếng Anh 11

Rewrite each of the following sentences in such a way that it means almost the same as the sentence printed before it.

(Viết lại câu sao cho nghĩa của nó giống như câu ban đầu.)

Example:

People say that he is 108 years old.

He is said_______

– He is said to be 108 years old.

1. People think that he is very clever.

2. People believe that the wanted man is living in New York.

3. People know that he is very rich.

4. People suppose that the film is very good.

5. People think that many people were killed in the accident.

6. People think that about a million puppies are born each year.

7. People say that the factories are much worse.

8. People say that those dogs are dangerous.

Answer: (Trả lời)

1. He is thought to be very clever.

2. The wanted man is believed to be living in the New York.

3. He is known to be very rich.

4. The film is supposed to be very good.

5. Many people are thought to be killed in the accident.

6. About a million puppies are thought to be born each year.

7. The factories are said to be much worse.

8. Those dogs are said to be dangerous.

Tạm dịch:

Thí dụ:

Mọi người nói rằng ông ấy 108 tuổi.

Ông ấy đã nói rằng… – Ông ấy được nói rằng đã được 108 tuổi.

1. Mọi người nghĩ rằng anh ấy rất thông minh. = Anh ấy được cho là rất thông minh.

2. Mọi người tin rằng người đàn ông bị truy nã đang sống ở New York. = Người đàn ông bị truy nã được cho là đang sống ở New York.

3. Mọi người biết rằng anh ấy rất giàu có. = Anh ấy được biết là rất giàu có.

4. Mọi người cho rằng bộ phim rất hay. = Bộ phim được cho là rất hay.

5. Mọi người nghĩ rằng nhiều người đã thiệt mạng trong vụ tai nạn. = Nhiều người được cho là bị thiệt mạng trong vụ tai nạn.

6. Mọi người nghĩ rằng khoảng một triệu con chó được sinh ra mỗi năm. = Khoảng một triệu con chó được cho là được sinh ra mỗi năm.

7. Mọi người nói rằng các nhà máy trở nên tồi tệ hơn nhiều. = Các nhà máy được cho là tồi tệ hơn nhiều.

8. Mọi người nói rằng những con chó đó nguy hiểm. = Những con chó được cho là nguy hiểm.


F. TEST YOURSELF F trang 187 sgk Tiếng Anh 11

I. Listening trang 187 sgk Tiếng Anh 11

Listen to the passage about Man in Space and decide whether the statements are True (T) or False (F).

(Nghe đoạn văn về Người trong vũ trụ và quyết định việc các báo cáo đúng (T) hoặc sai (F).)

Questions

1. The first artificial satellite was launched on 4th October, 1957.

2. Many other heavier Sputniks and rockets have been launched by the former Soviet Union and other countries since that time.

3. The first manned spaceship was launched on 20th April, 1961.

4. Yuri Gagarin, the Soviet pilot, took mankind’s first step into space.

5. This historical event has proved that step by step man can conquer outer space.

Answer: (Trả lời)

1 – T; 2 – F; 3 – F; 4 – T; 5 – T

Tạm dịch:

1. Vệ tinh nhân tạo đầu tiên được phóng vào ngày 4 tháng 10 năm 1957.

2. Nhiều loại Sputnik và tên lửa nặng khác đã được phóng bởi Liên Xô cũ và các quốc gia khác kể từ thời điểm đó.

3. Tàu vũ trụ có người lái đầu tiên được phóng vào ngày 20 tháng 4 năm 1961.

4. Yuri Gagarin, phi công người Liên Xô, đã bước bước đầu tiên của nhân loại vào vũ trụ.

5. Sự kiện lịch sử này đã chứng minh rằng từng bước con người có thể chinh phục không gian bên ngoài.

Audio script: (Bài nghe)

On 4th October, 1957 Moscow radio broadcast the news of the tremendous achievements, the former Soviet Union launched the world’s first artificial satellite. The Russian word “sputnik” in one day became an international word. Since that time, the former Soviet Union has launched many other heavier sputniks and rockets to trail the path of man to the planets and the stars.

The whole world was waiting for the first manned space flight. Few people doubted that it would happen in the former Soviet Union. Nevertheless, the actual flight came as a complete surprise. On 12th April 1961, a Soviet Union pilot, Yuri Gagarin, took mankind’s first step into space. This historical event has provided that man can reach out and touch the distant stars and discover the secrets of the universe.

Dịch bài:

Vào ngày 4 tháng 10 năm 1957, đài phát thanh Moscow phát sóng tin tức về những thành tựu to lớn, Liên Xô cũ đã phóng vệ tinh nhân tạo đầu tiên của thế giới. Từ tiếng Nga “Sputnik” trong một ngày đã trở thành một từ quốc tế, kể từ thời điểm đó, Liên Xô cũ đã tung ra nhiều Sputnik và tên lửa nặng hơn để đi theo con đường của con người tới các hành tinh và các vì sao.

Cả thế giới đang đợi chuyến bay không gian có người lái đầu tiên. Rất ít người nghi ngờ rằng nó sẽ xảy ra ở Liên Xô cũ. Tuy nhiên, chuyến bay thực sự đến như một sự ngạc nhiên hoàn toàn. Vào ngày 12 tháng 4 năm 1961, một phi công của Liên Xô, Yuri Gagarin, đã tiến bước vào vũ trụ của nhân loại. Sự kiện lịch sử này đã cung cấp cho con người có thể tiếp cận và chạm vào các ngôi sao ở xa và khám phá những bí mật của vũ trụ.


II. Reading trang 187 sgk Tiếng Anh 11

Read the passage and answer the questions.

(Đọc kĩ đoạn văn và trả lời các câu hỏi.)

In the 19th and 20th centuries many very important discoveries were made in medicine. For example, in 1895 a German doctor named Roentgen developed the X-ray machine. The English scientist Sir Alexander Flemming discovered penicillin, the first antibiotic, in 1928. Antibiotics are drugs that fight diseases in the body. Flemming discovered penicillin growing in mold on an old piece of bread!

Other great improvements have been made in the technology of medicine. Doctors can save people’s lives by giving them a new heart or a new kidney. Hospitals have large computers and machines that help sick people live better lives. Medicine today is very modem, but it is also very traditional in some parts of the world. In China and other Asian countries, doctors use acupuncture, a very old method of treating sickness and pain. Acupuncture uses needles to help the human body fight pain and disease. Doctors have used this method for thousands of years, and some still use it today.

Dịch bài:

Trong thế kỉ 19 và 20, nhiều phát minh rất quan trọng đã được thực hiện trong y học. Ví dụ, vào năm 1895, một bác sĩ người Đức tên là Roentgen phát hiện máy X-quang. Một nhà khoa học Anh là Sir Alexander Flemming phát hiện ra penicillin, kháng sinh đầu tiên vào năm 1928. Kháng sinh là loại thuốc chống lại bệnh tật trong cơ thể. Flemming phát hiện ra thuốc penicillin phát triển trong nấm trên một miếng bánh mì cũ.

Nhiều cải tiến tuyệt vời khác đã được thực hiện trong công nghệ y học. Các bác sĩ có thể cứu mạng con người bằng cách cho họ một trái tim mới hoặc một quả thận mới. Bệnh viện có nhiều máy điện toán và máy móc hiện đại có thể giúp người bệnh sống một cuộc sống tốt hơn. Y học ngày nay rất hiện đại, nhưng nó cũng theo lối cổ truyền ở một số nơi trên thế giới. Ở Trung Quốc và các quốc gia khác ở châu Á, các bác sĩ sử dụng châm cứu, một phương pháp rất cổ để điều trị bệnh đau nhức. Châm cứu sử dụng kim để giúp cơ thể con người chống lại sự đau đớn của bệnh tật. Các bác sĩ đã sử dụng phương pháp này trong hàng ngàn năm, và một số vẫn còn sử dụng, nó ngày hôm nay.

Questions

1. When were many very important discoveries made in medicine?

2. Who developed the X-ray machine in 1895?

3. When was penicillin, the first antibiotic, discovered?

4. What can doctors do to save people’s lives and help them live better today?

5. What is acupuncture?

Answer: (Trả lời)

1. Many very important discoveries were made in medicine in the 19th and 20lh centuries.

2. A German doctor named Roentgen developed the X-ray machine in 1895.

3. It was discovered in 1928.

4. Doctors can save people’s lives by giving them a new heart or a new kidney. Hospitals have large computers and machines that help sick people live better.

5. It is a very old method of treating sickness and pain. It uses needles to help the human body fight pain and disease.

Tạm dịch:

1. Nhiều phát minh quan trọng trong ngành y được ra đời khi nào? ⇒ Nhiều phát minh quan trọng trong ngành y được ra đời vào thế kỷ 19 và 20.

2. Ai đã phát triển máy X-quang vào năm 1895? ⇒ Một bác sĩ người Đức tên là Roentgen đã phát triển máy X quang vào năm 1895.

3. Khi nào thì penicillin, loại kháng sinh đầu tiên, được phát hiện? ⇒ Nó được phát hiện vào năm 1928.

4. Các bác sĩ có thể làm gì để cứu mạng người và giúp họ sống tốt hơn ngày hôm nay? ⇒ Các bác sĩ có thể cứu mạng người bằng cách cho họ một trái tim mới hoặc một quả thận mới. Bệnh viện có máy tính và máy móc lớn giúp người bệnh sống tốt hơn.

5. Châm cứu là gì? ⇒ Đó là một phương pháp rất cũ để điều trị bệnh tật và đau đớn. Nó sử dụng kim tiêm để giúp cơ thể con người chống lại đau đớn và bệnh tật.


III. Pronunciation and Grammar trang 188 sgk Tiếng Anh 11

a) Listen and put a tick (√) in the right box, paying attention to the pronunciation of the underlined part of the word.

(Nghe và đánh dấu vào ô đúng, chú ý đến phát âm của phần được gạch dưới của từ.)

b) Complete the sentences, using question tag.

(Hoàn thành câu, sử dụng câu hỏi đuôi)

1. The seafood is delicious,_________ ?

2. He passed the entrance exams,__________ ?

Answer: (Trả lời)

1. isn’t it

2. didn’t he

Tạm dịch:

1. Hải sản ngon, đúng không?

2. Anh ấy đã qua kỳ thi đầu vào, đúng không?

c) Rewrite each of the following sentences in a such way that it means almost the same as the sentence printed before it.

(Viết lại mỗi câu sau sao cho nó có nghĩa gần giống với câu in trước nó.)

1. People think that Jane is very rich.

2. It is said that she won a special prize.

3. People say that he knows five foreign languages.

4. It is thought that the thief got in throuch the kitchen window.

Answer: (Trả lời)

1. Jane is thought to be very rich.

2. She is said to have won a special prize.

3. He is said to know five foreign languages.

4. The thief is thought to have got in through the kitchen window.

Tạm dịch:

1. Mọi người nghĩ rằng Jane rất giàu có.= Jane được nghĩ rằng rất giàu có.

2. Người ta nói rằng cô đã giành được một giải đặc biệt. = Cô được cho là đã giành được một giải đặc biệt.

3. Mọi người nói rằng anh ấy biết năm thứ tiếng nước ngoài. = Anh ấy được nói rằng biết năm thứ tiếng nước ngoài.

4. Người ta cho rằng tên trộm đã vào trong qua cửa sổ nhà bếp. = Tên trộm được cho là đã vào trong qua cửa sổ nhà bếp.


IV. Writing trang 189 sgk Tiếng Anh 11

Write a biography of Mark Twain, using the following information: Known as one of the greatest American writers.

(Viết bài tiểu sử về Murk Twain, bằng cách sử dụng các thông tin sau: Được biết đến như là một trong những nhà văn vĩ đại nhất của Mĩ.)

Known as one of the greatest American writers

Real name: Samuel Langhorne Clemens

1835: born in Missouri

Childhood: grew up on the banks of the Mississippi River

During Civil War: – started writing

– worked as a newspaperman in Nevada and California

1870: married Olivia Langdon

Career: was also a famous lecturer, travelled around he country, giving talks on a variety of subjects

Works: – best novels: “The Adventures of Tom Sawyer”and “The Adventures of Huckleberry Finn”

– another novel: “Life on the Mississippi”, which told of his adventures on the river boats of his era

1909: last novel was written

1910: died at the age of 75

Answer: (Trả lời)

Mark Twain, one of the greatest American writers, was born in Missouri in 1835. His real name was Samuel Langhome Clemens. He spent his childhood on the riversides of the Mississippi River. Twain started writing during the Mississippi River During Civil War. He worked as a newspaperman in Nevada and California. In 1870, he married Olivia Langdon. He was also a famous lecturer and travelled around the country, giving talks on a variety of subjects. The “Life on the Mississippi” told about his adventures on the river boats. Among his novels are best ones: “The Adventures of Tom Sawyer” and “The Adventures of Huckleberry Finn”. He wrote his last novel in 1909, and he died, at the age of 75.

Tạm dịch:

Được biết đến như một trong những nhà văn vĩ đại nhất nước Mỹ

Tên thật: Samuel Langhorne Clemens

1835: sinh tại Missouri

Tuổi thơ: lớn lên trên bờ sông Mississippi

Trong thời Nội chiến: – bắt đầu viết

– làm việc như một nhà báo ở Nevada và California

1870: kết hôn với Olivia Langdon

Nghề nghiệp: cũng là một giảng viên nổi tiếng, đã du hành khắp nước Anh, trao đổi về nhiều chủ đề khác nhau

Tác phẩm: – tiểu thuyết hay nhất: “Những cuộc phiêu lưu của Tom Sawyer” và “Những cuộc phiêu lưu của Huckleberry Finn”

– một cuốn tiểu thuyết khác: “Cuộc sống trên sông Mississippi”, kể về cuộc phiêu lưu của ông trên những chiếc thuyền trên sông của thời đại ông

1909: tiểu thuyết cuối cùng được viết

1910: mất ở tuổi 75

Mark Twain, một trong những nhà văn vĩ đại nhất của Mỹ, sinh ra ở Missouri năm 1835. Tên thật của ông là Samuel Langhome Clemens. Ông đã trải qua thời thơ ấu của mình trên bờ sông Mississippi. Twain bắt đầu viết trong sông Mississippi trong cuộc nội chiến. Ông làm việc như một nhà báo ở Nevada và California. Năm 1870, ông kết hôn với Olivia Langdon. Ông cũng là một giảng viên nổi tiếng và đi khắp đất nước, nói nhiều về nhiều chủ đề khác nhau. “Cuộc sống trên sông Mississippi” kể về cuộc phiêu lưu của ông trên những chiếc thuyền trên sông. Trong số các tiểu thuyết của ông là những cuốn sách hay nhất: “Những cuộc phiêu lưu của Tom Sawyer” và “Những cuộc phiêu lưu của Huckleberry Finn”. Ông viết cuốn tiểu thuyết cuối cùng của ông vào năm 1909, và ông qua đời ở tuổi 75.


G. Vocabulary (Phần Từ vựng)

Từ Phân loại Phát âm Nghĩa
belongings n /bɪˈlɒŋɪŋz/ đồ dùng, đồ đạc
burial n /ˈberiəl/ sự mai táng, chôn cất
chamber n /ˈtʃeɪmbə(r)/ gian buồng, phòng
dedicate v /ˈdedɪkeɪt/ biếu, cống hiến
enlist v /ɪnˈlɪst/ đăng ký, ghi sổ
eternal adj /ɪˈtɜːnl/ vĩnh cửu, vĩnh hằng
ground n /ɡraʊnd/ khoảng đất, bãi đất
impressive a /ɪmˈpresɪv/ gây ấn tượng
propose v /prəˈpəʊz/ đề nghị, đề xuất, đưa ra
pyramid n /ˈpɪrəmɪd/ hình chóp, tháp chóp, kim tự tháp Ai Cập;
ramp n /ræmp/ đường dốc
represent v /ˌreprɪˈzent/ tiêu biểu, đại diện
spiral a /ˈspaɪrəl/ xoắn ốc
structure n /ˈstrʌktʃə(r)/ cấu trúc, kết cấu
surpass v /səˈpɑːs/ vượt, trội hơn
theory n /ˈθɪəri/ lí thuyết, giả thuyết
throne n /θrəʊn/ ngai, ngai vàng
tomb n /tuːm/ mộ, mồ, mả
treasure n /ˈtreʒə(r)/ châu báu, kho báu

H. Grammar (Ngữ pháp)

Cấu trúc câu bị động dạng: It is said that/People say that

It is said that…/People say that… đều có chung một ý nghĩa: “Người ta tin rằng/cho rằng/nghĩ rằng….”.

Để viết câu có nghĩa giống với câu gốc bắt đầu bằng It is said that…/People say that… ta có các cách viết sau:

– Nếu động từ trong mệnh đề đầu và mệnh đề thứ hai cùng thì, cùng thời điểm ta đưa động từ thứ hai về nguyên mẫu có “to”

It + be + V1(ed/III) + that + S2 + V2 (s/es) S2 + be + V1(ed/III) + to + V2 (infinitive)

Ví dụ: It is said that many people are jobless after closing the factory. → Many people are said to be jobless after closing the factory.

S1 + V1 + that + S2 + V2 S2 + be + V1(ed/III) + to + V2(infinitive)

Ví dụ: People say that smoking causes cancer. → Smoking is said to cause cancer.

– Nếu động từ trong mệnh đề thứ hai diễn tả hành động xảy ra trước hành động của động từ trong mệnh đề thứ nhất, ta chuyển động từ trong mệnh đề thứ hai về quá khứ phân từ rồi thêm “to have” vào trước

It + is + V1(ed/III) + that + S2 + V2(ed) S2 + is + V1(ed/III) + to have + V2(ed/III)

Ví dụ: It is said that you were in Paris then. You are said to have been in Paris then.

S1 + V1 + that +S2 + V2(ed) S2 + be + V1(ed/III) + to have + V2(ed/III)

Ví dụ: People say that he wrote poetry. He is said to have written poetry.

– Nếu động từ ở mệnh đề thứ nhất ở thì hiện tại đơn mà động từ ở mệnh đề thứ hai ở thì hiện tại tiếp diễn, ta đưa động từ tobe trong mệnh đề thứ hai về nguyên mẫu đứng trước V-ing.

It + is + V1(ed/III)/ S1 + V1 + that + S2 + Be + V-ing S2 + be + V1(ed/III) + to + be + V-ing

Ví dụ: It is said that/People say that he is living a simple life. He is said to be living a simple life.

– Nếu trong mệnh đề thứ hai có động từ khiếm khuyết (will, can, could,…) ta bỏ động từ khiếm khuyết đó rồi thêm “to” vào trước động từ.

It + is + V1(ed/III)/ S1 + V1 + that + S2 + Modal verbs + V2 + … S2 + be + V1(ed/III) + to + V2 + …

Ví dụ: It was thought /People thought that she would win the race. She was thought to win the race.


Bài trước:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 16. The wonders of the world trang 178 sgk Tiếng Anh 11 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com