Hướng dẫn giải Unit 2. At school trang 20 sgk Tiếng Anh 6

Hướng dẫn giải Unit 2 At school trang 20 sgk Tiếng Anh 6 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 6 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 6.

Unit 2. At school – Ở trường


A. Come in trang 20 sgk Tiếng Anh 6

1. Listen and repeat. Then practise with a partner trang 20 sgk Tiếng Anh 6

(Lắng nghe và lặp Lại. Sau đó thực hành với bạn cùng học).

Tạm dịch:

Come in: Mời vào

Sit down: Ngồi xuống

Open your book: Mở sách ra

Close your book: Đóng sách lại

Stand up: Đứng lên

Goodbye: Tạm biệt


2. Match and write trang 21 sgk Tiếng Anh 6

(Ghép câu phù hợp với hình và viết.)

Sit down Open your book Come in

Stand up Close your book

Answer: (Trả lời)

a) Open your book.

b) Sit down.

c) Come in.

d) Close your book.

e) Stand up.


*3. Play Simon Says trang 22 sgk Tiếng Anh 6

(Chơi trò chơi Simon Says.)

Simon nói “ngồi xuống” hoặc ” đứng lên” các bạn làm theo mệnh lệnh mà Simon nói.


4. Remember trang 22 sgk Tiếng Anh 6

Tiếng Anh 6 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 6


B. Where do you live? trang 23 sgk Tiếng Anh 6

(Bạn sống ở đâu?)

1. Listen and repeat Then practise the dialogue with a partner trang 23 sgk Tiếng Anh 6

(Lắng nghe và lặp lại. Sau đó thực hành bài đối thoại với bạn cùng học.)

– What’s your name?

– My name’s Nam.

– Where do you live?

– I live on Trần Phú Street.

– How old are you?

– I’m twelve years old.

Tạm dịch:

– Tên của bạn là gì?

– Tên của tôi là Nam.

– Bạn sống ở đâu?

– Tôi sống ở đường Trần Phú.

– Bạn mấy tuổi?

– Tôi 12 tuổi.


*2. Play with words trang 24 sgk Tiếng Anh 6

Tiếng Anh 6 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 6

– Where do you live? I live in a house.

– Where do you live? I live on a street.

– Where do you live? I live in a city.

– Where do you live? I live in Vietnam.

Tạm dịch:

– Bạn đang sống ở đâu? ⇒ Tôi sống trong một ngôi nhà.

– Bạn sống ở đâu? ⇒ Tôi sống trên 1 đường phố

– Bạn đang sống ở đâu? ⇒ Tôi sống trong một thành phố.

– Bạn đang sống ở đâu? ⇒ Tôi sống ở Việt Nam.


3. Listen and repeat trang 24 sgk Tiếng Anh 6


4. Listen and repeat trang 25 sgk Tiếng Anh 6

Then practise spelling your name with a partner.

(Lắng nghe và lặp lại. Sau đó thực hành đánh vần tên của em với bạn cùng học.)

– What’s your name? – My name’s Lan.

– How do you spell it? – L. A. N. Lan

Tạm dịch:

– Em tên gì? – Em tên Lan ạ!

– Em đánh vần tên mình như thế nào? – L – A – N ạ!


5. Write the answers in your exercise book trang 25 sgk Tiếng Anh 6

(Viết câu trả lời vào tập bài tập của em).

a) What’s your name?

b) How old are you?

c) Where do you live?

d) How do you spell your name?

Answer: (Trả lời)

a) My name’s Tu.

b) I’m ten years old.

c) I live on Nguyen Hue Street.

d) – T. U. Tu

Tạm dịch:

a) Bạn tên gì? ⇒ Mình tên Tú.

b) Bạn bao nhiêu tuổi? ⇒ Mình 10 tuổi.

c) Bạn sống ở đâu? ⇒ Mình sống ở đường Nguyễn Huệ.

d) Bạn đánh vần tên bạn như thế nào? ⇒ T.U. Tú.


6. Remember trang 25 sgk Tiếng Anh 6

Tiếng Anh 6 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 6


C. My school trang 26 sgk Tiếng Anh 6

(Trường tôi)

1. Listen and repeat. Then practise the dialogue with a partner trang 26 sgk Tiếng Anh 6

(Lắng nghe và lặp lại. Sau đó thực hành bài đối thoại với bạn cùng học.)

Tạm dịch:

– I’m a student: Tôi là học sinh.

– This is my school: Đây là trường tôi.

– That is my class: Kia là lớp của tôi.

– This is my classroom: Đây là phòng học của tôi.

– Is that your teacher?: Phải kia là cô giáo của bạn không?

– Yes. That is my teacher: Đúng rồi. Đó là cô giáo của tôi.

– Is this your desk?: Phải đây là bàn viết của bạn không?

– No. That is my desk: Không. Kia mới là bàn viết của tôi.


2. Listen and repeat trang 28 sgk Tiếng Anh 6

Tạm dịch:

– a door: cánh cửa

– a window: cửa sổ

– a board: bảng đen

– a clock: đồng hồ

– a waste basket: thùng rác

– a chool bag: cặp sách

– a pencil: bút chì

– a pen: bút mực

– a ruler: thước kẻ

– an eraser: cục tẩy

– a desk: bàn học

– a classroom: phòng học

– a school: trường học


3. Practise with a partner trang 29 sgk Tiếng Anh 6

What is this ? ⇒ It’s a / an…

What is that? ⇒ It’s a / an…

Tạm dịch:

Đây là cái gì? ⇒ Đây là một …

Kia là cái gì? ⇒ Kia là một …


4. Remember trang 29 sgk Tiếng Anh 6

Tiếng Anh 6 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 6

Dưới đây là phần Từ vựng tiếng anh lớp 6 Unit 2 At school trang 20:


D. Vocabulary (Phần Từ vựng)

– (to) come in /kʌm – ɪn/ : đi vào.

– (to) sit down /sɪt – daʊn/: ngồi xuống

– (to) stand up /stænd – ʌp/: đứng lên

– (to) open your book /ˈəʊpən – jɔː(r) – bʊk/: mở sách ra

– (to) close your book /kləʊz – jɔː(r) – bʊk/: đóng sách lại

– (to) live /lɪv/ : sống

– (in) a house /haʊs/: (trong) căn nhà.

– (on) a street /striːt/: (trên) con đường.

– (in) a city /ˈsɪti/: (ở) thành phố.

– (to) spell /spel/: đánh vần

– How /haʊ/: bằng cách nào

– a student /ˈstjuːdnt/: học sinh

– a school /skuːl/ : trường.

– a teacher /ˈtiːtʃə(r)/: giáo viên

– a desk /desk/: bàn học

– This / That is my ……………….

– Is this / that your ……………?

– Yes, it is.

– No, it is’nt.

– a door /dɔː(r)/: cửa

– a window /ˈwɪndəʊ/: cửa sổ

– a board /bɔːd/: tấm bảng

– a waste basket /weɪst – ˈbɑːskɪt/: giỏ rác.

– a school bag /skuːl – bæɡ/ : cặp đi học.

– a pencil /ˈpensl/: bút chì.

– a pen /pen/: bút mực.

– a ruler /ˈruːlə(r)/: cây thước

– an eraser /ɪˈreɪzə(r)/ : cục tẩy.

– What is this / that ?

– It is a / an ………………..

Dưới đây là phần Ngữ pháp tiếng anh lớp 6 Unit 2 At school trang 20:


E. Grammar (Ngữ pháp)

1. Câu mệnh lệnh

Câu mệnh lệnh được dùng để đề nghị, sai khiến hoặc ra lệnh người khác làm gì. Đôi khi chúng ta sử dụng “please” ở cuối câu để tăng tính lịch sự.

Câu mệnh lệnh sử dụng động từ nguyên mẫu không có “to“. Cấu trúc:

V (động từ) + O (túc từ)/ A (bổ từ)

– Come in. Mời vào.
– Open your book. Mở sách ra.

Để yêu cầu, ra lệnh, đề nghị người khác không làm việc gì, chúng ta thêm “don’t” trước động từ. Ví dụ:

– Don’t talk in class! Đừng nói chuyện trong lớp!
– Don’t do that! Đừng làm điều đó!


2. Câu hỏi với từ để hỏi

Chúng ta sử dụng các từ để hỏi What, Who, Where, How, … để đặt câu hỏi với cấu trúc:

Từ để hỏi + be + danh từ/ đại từ ?

What’s this? Đây là cái gì?
Where’s your school? Trường bạn ở đâu?

Mẫu câu “What + be + danh từ ?” được dùng với mục đích hỏi để xác định một người, một vật hay một sự việc

What’s her name? Tên của cô ấy là gì?
What are you? Bạn làm nghề gì?
What’s that? Kia là cái gì?

Mẫu câu “What’s this /that ?” với mục đích hỏi để xác định một điều gì có câu trả lời “It’s /is + a (n) +N.”

What’s this? Đây là cái gì?
⇒ It’s a pen. Đó là chiếc bút mực.

What’s that over there? Cái ở đằng kia là cái gì?
⇒ It’s an eraser. Đó là cái tẩy.

Where … ? được sử dụng để hỏi vị trí.

Where is your classroom? Phòng học bạn ở đâu?
Where’re the pupils? Các học sinh ở đâu?

Để trả lời cho câu hỏi Where … ?, chúng ta sử dụng các giới từ chỉ nơi chốn như in, on, under, … Ví dụ:

Where’s your book? Quyển sách của bạn ở đâu vậy?
⇒ It’s on the table. Nó ở trên bàn.


3. Mạo từ

Mạo từ gồm có: A, ANTHE. Trong phần này chúng ta sẽ học hai mạo từ bất định là A và AN.

Mạo từ bất định: A, AN: được dùng với danh từ đếm được số ít. Trong đó:

AN được sử dụng trước từ bắt đầu với một nguyên âm: a, e, i, o, u. (Mẹo: để dễ nhớ, các em có thể ghép các nguyên âm này thành từ uể oải)

A được sử dụng trước từ bắt đầu với một phụ âm.

an armchair; an apple; …
a pen; a ruler; ….

Mạo từ bất định A, AN thường được dùng với danh từ:

Chỉ một vật một sự việc với nghĩa chung chung hay giới thiệu hoặc một vật hay ý tưởng nói đến đầu tiên.

This is a table. Đây là cái bàn.
It is an apple. Đó là trái táo.

Chỉ nghề nghiệp ở số ít.

He is a student. Anh ấy là sinh viên.
She is a nurse. Cô ấy là y tá.

Có nghĩa là Một (= one)

There is a book on the table. Có một cuốn sách trên bàn.
I have a new pen. Tôi có một chiếc bút mực mới.


4. Tính từ sở hữu

Tương ứng với các chủ từ (I, You, We, They, She, He, It) thì chúng ta sẽ có các Tính từ sở hữu sau:

S (Chủ từ) Tính từ sở hữu
I/We My/Our
You Your
He/She His/Her
They Their
It Its

Tính từ sở hữu luôn luôn đứng trước danh từ và tính từ khác nếu có. Tính từ sở hữu không bao giờ đứng một mình.

– This is my school. Đây là trường tôi.

– Their new books are on the desk. Những cuốn sách mới của chúng tôi ở trên bàn.

Tính từ sở hữu không thay đổi, có thể dùng với danh từ số ít và số nhiều.

– My notebook is here. Cuốn tập của tôi ở đây.

– My old pens are over there. Những chiếc bút mực cũ của tôi ở đằng kia.


5. This – That

This là từ dùng để chỉ người hay vật gần người nói. That chỉ người vật ở xa người nói.

a) ThisThatchỉ thị đại từ (demonstrative pronouns), không có danh từ theo sau.

This có nghĩa là “đây, người này, cái này“.

– This is Mr John. Đây là ông John.
– I like this. Tôi thích cái này.

That có nghĩa là “kia, đó, người kia, cái đó”.

– That is my school. Kia là trường học của tôi.
– He saw that. Ông ấy đã thấy điều đó.

Ngoài ra, This còn được sử dụng để giới thiệu.

– This is Nam. Đây là Nam.

– This is Miss Huong, our teacher of English. Đây là cô Hương, giáo viên tiếng Anh của chúng ta.

b) ThisThatchỉ thị tính từ (demonstrative adjective), luôn luôn đứng trước một danh từ.

This có nghĩa là “này“.

– This boy is Nam. Cậu con trai này là Nam.

This có nghĩa là “kia, đó“.

– That desk is old. Chiếc bàn kia cũ rồi.

c) SỐ NHIỀU của ThisThese, của ThatThose.

– These are my books. Đây là những cuốn sách của tôi.
– What are those? Kia là những cái gì thế?

d) Để hỏi người, vật ở gần hay ở xa người nói, chúng ta sử dụng cấu trúc:

What + be + this/ these/ that/ those ?

– What’s this? Đây là cái gì?
– What are those? Đó là những cái gì vậy?


6. What + be + danh từ chỉ người ?

Mẫu câu trên được sử dụng để hỏi về nghề nghiệp.

– What’s your father? Cha bạn làm nghề gì vậy?
– What’s he? Anh ta làm nghề gì vậy?

Ngoài ra, các em cũng có thể sử dụng mẫu câu:

What + be + tính từ sở hữu + JOB(s) ?

hoặc

What + do/does + S + DO ?

– What’s his job? hoặc What does he do? Anh ấy là nghề gì vậy?
– What’re their jobs? hoặc What do they do? Họ làm nghề gì?

Để trả lời cho câu hỏi trên, các em dùng mẫu câu sau:

S + be + a/an + danh từ chỉ nghề nghiệp

What’s his job? Anh ấy làm nghề gì vậy?
⇒ He is a doctor.


7. Thì hiện tại đơn (Simple Tense)

Cách sử dụng

Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả một sự thật, một thói quen trong hiện tại hoặc một hành động thường xuyên diễn ra.

Cách chia động từ (với động từ thường – không phải động từ TO BE)

– Với các chủ từ I, We, You, They: động từ không chia (động từ nguyên mẫu)

– Với các chủ từ ngôi thứ ba số ít là He, She, It: các em thêm s hoặc es vào sau động từ

+ Phần lớn các trường hợp thì động từ khi chia với chủ ngữ số ít đều được thêm s, ngoại trừ động từ kết thúc bằng “ss, s, ch, sh, x, z, o” thì ta thêm es vào sau động từ.

watch → watches
brush → brushes
fix → fixes
miss → misses

+ Khi động từ tận cùng là y thì đổi y thành i và thêm es vào sau động từ

baby → babies
country → countries
fly → flies
lady → ladies

Thể phủ định

Các em sử dụng hai trợ động từ dodoes để chia động từ ở thể phủ định với các động từ thường.

I/We/You/They + don’t

He/She/It + doesn’t

– I don’t like that cat. Tôi không thích con mèo đó.
– He doesn’t love her. Anh ta không yêu cô ấy.

Thể nghi vấn

Trong câu nghi vấn, chúng ta đảo trợ động từ do/ does trước chủ từ (I, You, They, …), còn động từ chính trong câu giữ nguyên ở dạng nguyên mẫu.

– Do you like coffee? Bạn có thích cafe không.
– Does he study English? Anh ta học tiếng Anh à?


Bài trước

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài tập tiếng anh lớp 6 Unit 2 At school trang 20 sgk Tiếng Anh 6 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com