Hướng dẫn giải Unit 2. Cultural diversity trang 20 sgk Tiếng Anh 12

Nội Dung

Hướng dẫn giải Unit 2. Cultural diversity trang 20 sgk Tiếng Anh 12 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 12 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 12, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 2. Cultural diversity – Tính đa dạng văn hóa


A. READING trang 20 sgk Tiếng Anh 12

1. Before you read trang 20 sgk Tiếng Anh 12

Work in pairs. Discuss the question: Which of the following factors is the most important for a happy life? Why?

(Thảo luận câu hỏi: Những yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cho cuộc sống hạnh phúc? Tại sao?)

□ love tình yêu
□ money tiền
□ parents’approval cha mẹ đồng ý
□ a nice house / flat nhà / căn hộ đẹp
□ a good job một công việc tốt
□ good health sức khoẻ tốt

Answer: (Trả lời)

A: Which of the above factors is the most important for a happy life?

B: In my opinion, love, good health and a good job are the most important For a happy life.

A: Why?

B: As we know, love, espccially the true love, is an essential factor for a marriage life. Someone compares love with light or water to life. Indeed, with love we can suffer the hardship, sufferings or misfortunes of life. And there’s an important aspect of love: forgiveness. We can say love and forgiveness arc two unseparable qualities.

A: What about good health? Is it also indispendable too?

B: Sure. Imagine! Can you work or live a happy life if you are in ill health?

A: Absolutely no.

B: And a good job can provide you with money enough for your life and your family, because money is a means

of comfort.

A: OK. I quite agree with you.

Tạm dịch:

A: Những yếu tố trên là điều quan trọng nhất cho một cuộc sống hạnh phúc?

B: Theo tôi, tình yêu, sức khoẻ và công việc tốt là quan trọng nhất Đối với cuộc sống hạnh phúc.

A: Tại sao?

B: Như chúng ta biết, tình yêu, tình yêu đích thực, là một yếu tố thiết yếu cho cuộc sống hôn nhân. Ai đó so sánh tình yêu với ánh sáng hoặc nước cho cuộc sống. Thật vậy, với tình yêu, chúng ta có thể chịu đựng những khó khăn, đau khổ hoặc những điều không may mắn trong cuộc sống. Và có một khía cạnh quan trọng của tình yêu: tha thứ. Chúng ta có thể nói tình yêu và sự tha thứ là hai phẩm chất không thể tách rời.

A: Về sức khoẻ? Nó cũng không thể phân biệt được?

B: Chắc chắn. Hãy tưởng tượng! Bạn có thể làm việc hoặc sống một cuộc sống hạnh phúc nếu bạn bị bệnh? A: Hoàn toàn không.

B: Và một công việc tốt có thể cung cấp cho bạn cnoush tiền cho cuộc sống của bạn và gia đình của bạn, bởi vì tiền là một phương tiện (nếu thoải mái.A: OK. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn


2. While you read trang 20 sgk Tiếng Anh 12

Read the text and do the tasks that follow. (Đọc bài đọc và làm những bài tập kèm theo)

Traditionally, Americans and Asians have very different ideas about love and marriage. Americans believe in “romantic” marriage – a boy and a girl are attracted to each other, fall in love, and decide to marry each other. Asians, on the other hand, believe in “contractual” marriage – the parents of the bride and the groom decide on the marriage; and love – if it ever develops – is supposed to follow marriage, not precede it.

To show the differences, a survey was conducted among American, Chinese and Indian students to determine their attitudes toward love and marriage. Below is a summary of each group’s responses to the four key values.

Physical attractiveness: The Americans are much more concerned than the Indians and the Chinese with physical attractiveness when choosing a wife or a husband. They also agree that a wife should maintain her beauty and appearance after marriage.

Confiding: Few Asian students agree with the American students’ view that wives and husbands share all thoughts. In fact, a majority of Indians and Chinese think it is better and wiser for a couple not to share certain thoughts. A large number of Indian men agree that it is unwise to confide in their wives.

Partnership of equals: The majority of Asian students reject the American view that marriage is a partnership of equals. Many Indian students agree that a woman has to sacrifice more in a marriage than a man.

Trust built on love: Significantly, more Asian students than American students agree that a husband is obliged to tell his wife where he has been if he comes home late. The Asian wife can demand a record of her husband’s activities. The American wife, however, trusts her husband to do the right thing because he loves her not because he has to.

The comparison of the four values suggests that young Asians are not as romantic as their American counterparts.

Tạm dịch:

Theo truyền thống người Mĩ và người Á châu có những ý tưởng rấi khác nhau về tình yêu và hôn nhân. Người Mĩ tin ở hôn nhân” lãng mạn” – một cậu trai và một cô gái cảm thấy thích nhau, yêu nhau và quyết định cưới nhau. Trái lại, ngườỉ Á châu tin ở hôn nhân “có tính giao ước” – cha mẹ của cô dâu và của chú rể quyết định việc hôn nhân ; và tình yêu – nếu có phát triển – được nghĩ là sự tiếp nối hôn nhân, chớ không có trước nó.

Để chứng tỏ những sự khác biệt một cuộc khảo sát được tiến hành giữa các sinh viên Mĩ, Trung Quốc và Ấn để quyết định thái dộ của họ đối với tình yêu và hôn nhân. Sau đấy là bản tóm tắt các câu hỏi của mỗi nhóm cho bốn ý tưởng quan trọng.

Nét hấp dãn về ngoại hình: Sinh viên Mĩ quan tâm nhiều về nét hấp dẫn thể chất hơn sinh viên Ân và Trung Quốc khi họ chọn vợ hay chồng. Họ cũng đồng ý rằng người vợ nên giữ vẻ đẹp và ngoại hình của mình sau hôn nhân.

Chia sẻ: Ít sinh viên Á châu đồng ý quan điểm của sinh viên Mĩ vợ và chồng nên chia sẻ mọi ý nghĩ với nhau. Thực vậy, đa số sinh viên Ân và Trung Quốc thực sự nghĩ rằng không thảo luận một số vấn đề, chia sẻ một số ý tưởng nào đó là tốt và khôn ngoan hơn. Đặc biệt rất nhiều người Ấn đồng ý rằng giãi bày tâm sự với vợ là không khôn ngoan.

Mối tương quan của người ngang hàng: Đa số sinh viên Á châu bác bỏ quan điểm của người Mĩ hôn nhân là mối tương quan giữa những người ngang hàng với nhau, không đòi hỏi ít hay nhiều hơn ở nhau. Đa số sinh viên Ân đồng ý rằng trong hôn nhân đàn bà phải hi sinh nhiều hơn đàn ông.

Tín nhiệm xây dựng trên tình yêu: Đáng chú ý, nhiều sinh viên châu Á hơn sinh viên Mĩ đồng ý rằng người chồng bắt buộc nói cho vợ nơi anh ta đã đi nếu anh về nhà muộn. Người vợ Á châu có thể yêu cầu báo cáo những hoạt động của chồng. Người vợ Mĩ, chẳng hạn, tin chồng mình làm điều đúng vì anh yêu cô chứ không vì anh bắt buộc phải làm.

Sự so sánh bốn ý tưởng về tính lãng mạn cho thấy người trẻ châu Á không lãng mạn bằng người Mĩ đồng trang lứa.


Task 1 trang 22 sgk Tiếng Anh 12

Explain the meaning of the italicized words / phrases in the following sentences.

(Giải thich nghĩa của những từ / cụm từ in nghiêng ở những câu sau.)

1. Love is supposed to follow marriage, not precede it.

2. A survey was made to determine their attitudes toward love and marriage.

3. They agree that it is unwise to confide in their wives.

4. An Indian woman has to sacrifice more in a marriage than a man.

5. A husband is obliged to tell his wife where he has been.

Answer: (Trả lời)

1. precede: happen or exist before

2. determine: find out

3. confide: tell someone about somethine very private or secret.

4. sacrifice: willingly Stop having something you want.

5­. obliged: having a duty to do something.

Tạm dịch:

1. Tình yêu được cho là làm theo hôn nhân, không đứng trước nó.

2. Một cuộc khảo sát đã được thực hiện để xác định thái độ của họ đối với tình yêu và hôn nhân.

3. Họ đồng ý rằng không khôn ngoan phải tin tưởng vợ mình.

4. Một người phụ nữ Ấn Độ phải hy sinh nhiều hơn trong hôn nhân hơn là một người đàn ông.

5. Một người chồng có nghĩa vụ phải nói cho vợ mình biết mình đã ở đâu.


Task 2 trang 22 sgk Tiếng Anh 12

Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)

1. What are the four key values in the survey?

2. Who are much more concerned with physical attractiveness when choosing a wife or a husband, the young Americans or the young Asians?

3. What are the Indian students’ attitudes on a partnership of equals?

4. Why does the American wife trust her husband to do the right thing?

5. What is the main finding of the survey?

Answer: (Trả lời)

1. They are “trust built on love, physical attractiveness, confiding and partnership of equals.”

2. The Americans are much more concerned with it than the Indians and the Chinese when choosing a wife or

a husband.

3. The Indian students agree that a woman has to sacrifice more in a marriage than a man.

4. The American wife trusts her husband to do the right thing because he loves her not because he has to.

5. The main finding of the survey is young Asians are not as romantic as their American counterparts.

Tạm dịch:

1. Bốn giá trị chính trong cuộc khảo sát là gì? ⇒ Đó là “niềm tin xây dựng trên tình yêu, sức hấp dẫn về thể chất, sự tin tưởng và đối tác bằng nhau.”

2. Người nào quan tâm nhiều hơn tới sự hấp dẫn về thể chất khi lựa chọn vợ hay chồng, người Mỹ trẻ hay người châu Á trẻ tuổi? ⇒ Người Mỹ quan tâm nhiều hơn đến người Da đỏ và người Hoa khi lựa chọn vợ hoặc một người chồng.

3. Thái độ của sinh viên Ấn Độ về quan hệ đối tác bằng nhau? ⇒ Các sinh viên Ấn Độ đồng ý rằng một phụ nữ đã hy sinh nhiều hơn trong hôn nhân hơn là một người đàn ông.

4. Tại sao người vợ Mỹ lại tin tưởng vào chồng mình để làm điều đúng? ⇒ Vợ chồng Mỹ tin tưởng vào chồng mình để làm điều đúng vì anh ấy yêu cô ấy không phải vì anh ấy phải.

5. Phát hiện chính của điều tra là gì? ⇒ Phát hiện chính của cuộc khảo sát này là những người châu Á trẻ tuổi không lãng mạn như những người Mỹ
của họ.


3. After you read trang 22 sgk Tiếng Anh 12

Work ill groups. Discuss the question: “What are ihe differences between a traditional, Vietnamese family and a modem Vietnamese family?”

(Làm việc từng nhóm. Thảo luận câu hỏi:” Sự khác biệt giữa gia đình Việt Nam truyền thống và gia đình Việt Nam hiện đại?”)

Answer: (Trả lời)

A: I see the traditional Vietnamese family as well as family life is changing a lot. A modern Vietnamese family is quite different from the traditional one.

B: Thai’s right. First, in my opinion, it’s the size. A traditional family was usually an extended family, that is there are more than one generation living together under one roof.

C: But now a modern family is usually a nuclear family, consisting of only parents and their children.

D: OK. And the key fact we should mention is the number of children. A traditional family was usually a large one, with more than three. In some families, people could find the number of children up to ten or even more. On the contrary, a modem family, especially families in big cities, has only one or two children at most.

A: Next, in a traditional family, the father takes all responsibilities for the family. In other words, father works and earns money to support the whole family. The woman’s tasks are confined within the family: bearing children and doing all the housework.

B: Now in a modem family, both husband and wife have to work to support the family.

C: And what’s more husband and wife should share household work together.

D: That’s the interesting idea about the modern family: everyone in a family has his / her own responsibility to do, that is he / she should take part in the maintenance or the building of the family’s happiness.

A: OK. The husband and the wife must have the partnership of equals in the family: no one is superior to the other. Both have their corresponding responsibilities for his /her own.

Tạm dịch:

A: Tôi thấy gia đình Việt Nam truyền thống cũng như đời sống gia đình đang thay đổi rất nhiều. Một gia đìnhViệt Nam hiện đại khác hẳn với một gia đình truyền thống.

B: Quyền của Thái Lan. Thứ nhất, theo ý kiến của tôi, đó là kích cỡ. Một gia đình truyền thống thường là một gia đình mở rộng, có nhiều hơn một thế hệ cùng chung sống dưới một mái nhà.

C: Nhưng bây giờ một gia đình hiện đại thường là một gia đình hạt nhân, bao gồm chỉ có cha mẹ và con cái của họ.

D: OK. Và thực tế chính mà chúng ta cần đề cập đến là số trẻ em. Một gia đình truyền thống thường là một gia đình lớn, với hơn ba người. Ở một số gia đình, con người có thể tìm thấy số trẻ em lên đến mười hoặc thậm chí nhiều hơn. Ngược lại, một gia đình modem, đặc biệt là các gia đình ở các thành phố lớn, chỉ có một hoặc hai trẻ em nhiều nhất.

A: Tiếp theo, trong một gia đình truyền thống, người cha đảm nhiệm mọi trách nhiệm cho gia đình. Nói cách khác, cha làm việc và kiếm tiền để nuôi sống cả gia đình. Các nhiệm vụ của người phụ nữ bị hạn chế trong gia đình: sinh con và làm tất cả các công việc nhà

B: Bây giờ trong một gia đình modem, cả hai vợ chồng đều phải làm việc để hỗ trợ gia đình.

C: Và chồng và vợ nên chia sẻ công việc gia đình với nhau nhiều hơn.

D: Đó là ý tưởng thú vị về gia đình hiện đại: mọi người trong gia đình có trách nhiệm riêng của mình để làm, đó là anh / cô ấy nên tham gia bảo trì hoặc xây dựng hạnh phúc của gia đình.

A: OK. Người chồng và người vợ phải có quan hệ đối tác bằng nhau trong gia đình: không ai vượt trội hơn người kia. Cả hai đều có những trách nhiệm tương ứng với mình.


B. SPEAKING trang 22 sgk Tiếng Anh 12

1. Task 1 trang 22 sgk Tiếng Anh 12

Work in pairs. Express your point of view upon the following ideas, using the words or expressions in the box.

(Làm việc từng đôi. Trình bày quan điểm của em về những ý tưởng sau, dùng những từ hay cụm từ trong khung.)

In Vietnam, three or even four generations may live in a home.

A happy marriage should be based on love.

In some Asian countries, love is supposed to follow marriage, not precede it.

In some countries, a man and a woman may hold hands and kiss each other in public.

I think/feel/believe I don’t agree……..
In my opinion,…………………… It’s not true ….
For me……………………. That’s wrong

Example:

I think it is a good idea to have three or four generations living under one roof. They can help each other a lot.

That’s not true. In some countries many old-aged parents like to live in a nursing home. They want to lead independent lives.

Tạm dịch:

– Ở Việt Nam, 3 hoặc 4 thế hệ có thể sống chung một nhà.

– Hôn nhân hạnh phúc nên được dựa trên tình yêu.

– Ở một số nước châu Á, tình yêu được cho là đến sau khi kết hôn, không có trước hôn nhân.

– Ở một số nước, một người đàn ông có thể nắm tay và hôn nhau ở nơi công cộng.

Tôi nghĩ/ tin/ cảm thấy rằng … Tôi không đồng ý ……..
Theo ý kiến của tôi,…………….. Điều đó không đúng ….
Theo tôi ……………………. Điều đó sai rồi!

Ví dụ:

Mình nghĩ thật là ý kiến hay khi ba hoặc bốn thế hệ sống chung một mái nhà. Họ có thể giúp đỡ nhau nhiều.

Điều đó không đúng. Ở nhiều quốc gia, nhiều người già thích sống ở viện dưỡng lão. Họ muốn hướng đến cuộc sống tự lập.

Answer: (Trả lời)

1.
A: I think it’s a good idea to have three or four generations living together under one roof. They can help one another a lot.

B: I don’t agree. It’s been said there’s a “generation gap” between the old and the young. Therefore, there may usually be conflicts among family members. In some countries, specially in developing countries, old-aeed people like to live in a nursing homes, where they can lead independent lives.

2.
C: In my opinion, it’s obvious a happy marriage should he based on love, the true love, because love is the prerequisite for the family happiness. Only the true love can bring about forgiveness and sacrifice.

D:That’s true. It’s love that joins a man with a woman together.

3.
E: I don’t think it’s a good idea that love can be supposed to follow the marriage. It’s an obsolete thought. Everyone should have a right to make decisions for his / her own, especially the one relating to his /her personal life. In the other hand, he / she determines and chooses his / her spouse freely. We love something whenever we know and understand it well. The more we know, the more we like.

F: That’s my thought, too. A happy marriage should he built on love.

4.
G: I think it’s OK. Holding one’s hands is a way to express one’s feelings or love, especially the intimacy.

H: I agree with you. How about kissing each other in public?

G: Personally, it’s not our traditional culture. Our personal feelings may not be performed in public. I mean in front of other people, except for appropriate or necessary circumstances.

Tạm dịch:

1.
A: Tôi nghĩ rằng nên có ba hoặc bốn thế hệ cùng chung sống dưới một mái nhà. Họ có thể giúp đỡ nhau rất nhiều.

B: Tôi không đồng ý. Người ta nói rằng có một “thế hệ Hap” giữa tuổi già và trẻ. Vì vậy thường có xung đột giữa các thành viên trong gia đình. Ở một số nước, đặc biệt là ở các nước đang phát triển, người già đã thích sống trong viện dưỡng lão, nơi họ có thể sống một cuộc sống độc lập.

2.
C: Theo tôi, rõ ràng là một cuộc hôn nhân hạnh phúc nên dựa trên tình yêu, tình yêu thực sự, bởi vì tình yêu là điều kiện tiên quyết cho hạnh phúc gia đình. Chỉ có tình yêu đích thực mới có thể mang lại sự tha thứ và
hy sinh.

D: Đó là sự thật. Đó là tình yêu kết hợp một người đàn ông với một người phụ nữ với nhau.

3.
E: Tôi không nghĩ rằng tốt nhất là tình yêu có thể được theo đuổi theo cuộc hôn nhân. Đó là một tư tưởng lỗi thời. Mọi người nên có quyền tự quyết định, đặc biệt là người có liên quan đến cuộc sống cá nhân của mình. Mặt khác, người đó quyết định và lựa chọn vợ / chồng của mình một cách tự do. Chúng tôi yêu cái gì đó bất cứ khi nào chúng ta biết và hiểu nó tốt. Chúng ta càng biết nhiều (cái gì đó), chúng ta càng thích (nó).

F: Đó cũng là suy nghĩ của tôi. Một cuộc hôn nhân hạnh phúc nên anh xây dựng trên tình yêu.

4.
G: Tôi nghĩ là ổn. Giữ tay là cách thể hiện cảm xúc hay tình yêu của một người, đặc biệt là sự gần gũi.

H: Tôi đồng ý với bạn. Làm thế nào về hôn nhau ở nơi công cộng?

G: Cá nhân, đó không phải là văn hoá truyền thống của chúng tôi. Cảm xúc cá nhân của chúng tôi có thể không được trình diễn trước công chúng. Tôi muốn nói trước những người khác, trừ những hoàn cảnh thích hợp hoặc cần thiết.


2. Task 2 trang 23 sgk Tiếng Anh 12

Below are some typical features of the American culture. Work in pairs. Discuss and find out the corresponding features of the Vietnamese culture.

(Dưới đây là một vài điểm đặc trưng của Văn hóa Mĩ. Làm việc từng đôi, thảo luận và tìm những đặc điểm tương ứng của văn hóa Việt Nam.)

In America In Vietnam
● Two generations (parents and children) live in a home.
● Old-aged parents live in nursing homes.
● Ii is not polite lo ask questions about age, marriage and income.
● Americans can greet anyone in the family first.
● Groceries are bought once a week.
● Christmas and New Year holidays are the most important.
● Americans celebrate birthdays and give presents at birthday parties.
● Children sleep in their own rooms.

Answer: (Trả lời)

In America In Vietnam
● Two generations (parents and children) live in a home.
● Old-aged parents live in nursing homes.
● Ii is not polite lo ask questions about age, marriage and income.
● Americans can greet anyone in the family first.
● Groceries are bought once a week.
● Christmas and New Year holidays are the most important.
● Americans celebrate birthdays and give presents at birthday parties.
● Children sleep in their own rooms.
● Two or more generations can live in a home.
● Old-aged parents often live with their children.
● It’s a common mailer in Viet Nam, but now under the influence of Western culture, some people abide this rule, too.
● Usually the inferior must greet the superior first.
● Groceries can be bought at any time when necessary.
● Only New Year (Lunar New Year-Tet) holidays are the most importanit.
● Now this custom is also done in Vietnamese families, but usually in rich or young ones. Most Vietnamese people celebrate parents’ or grandparents’ death anniversay.
● Small children usually sleep with their parents, but older children sleep in their own room.

Tạm dịch:

Mỹ Việt Nam
● Hai thế hệ (cha mẹ và con cái) sống trong nhà.
● Cha mẹ già ở nhà dưỡng lão.
● Ii không lịch sự lo hỏi về tuổi, kết hôn và thu nhập.
● Người Mỹ có thể chào đón bất cứ ai trong gia đình trước.
● Hàng tạp hóa được mua mỗi tuần một lần.
● Các ngày lễ Giáng sinh và Năm mới là quan trọng nhất.
● Người Mỹ chào mừng sinh nhật và tặng quà trong bữa tiệc sinh nhật.
● Trẻ em ngủ trong phòng riêng.
● Hai hoặc nhiều thế hệ có thể sống trong nhà.
● Cha mẹ lớn tuổi thường sống với con cái. Đây là một bưu gửi thông thường ở Việt Nam, nhưng bây giờ dưới ảnh hưởng của văn hoá phương Tây, một số người cũng tuân theo luật này.
● Thông thường người thấp kém phải chào đón người cao cấp đầu tiên.
● Cửa hàng tạp hoá có thể mua bất cứ lúc nào khi cần thiết.
● Những ngày lễ Tết (Tết Nguyên đán) là những ngày nghỉ lễ lớn nhất.
● Bây giờ thói quen này cũng được thực hiện trong gia đình Việt Nam, nhưng thường ở những người giàu hoặc trẻ. Hầu hết mọi người Việt Nam mừng ngày sanh của cha mẹ hay ông bà.
● Trẻ nhỏ thường ngủ cùng bố mẹ, nhưng trẻ lớn hơn ngủ trong phòng riêng.

3. Task 3 trang 24 sgk Tiếng Anh 12

Work in groups. Talk about the similarities and differences between Vietnamese and American cultures, using the features discussed in Task 1.

(Làm việc từng nhóm. Thảo luận những điểm tương tự và khác biệt giữa văn hóa Việt Nam và văn hóa Mĩ, dùng những đặc điềm được thảo luận ờ Task 1.)

Example:

There are differences and similarities between Vietnamese and American cultures. In America, two generations (parents and children) live in a home. In Vietnam, two, three or even four generations live under one roof.

Answer: (Trả lời)

A: I think there are various differences between Vietnamese and American cultures.

B: For example?

C: Well. In the United States, usually only two generations (parents and children) live under one roof. Meanwhile in Viet Nam you can see three or more generations living in the same home.

D: A different feature between two cultures is old-aged Americans often live in nursing homes, but Vietnamese old people usually live with their children or grandchildren.

A: In America, asking about age, salary and religion is considered impolite, but it’s OK or acceptable in Viet Nam. This custom, however, is also kept by some Vietnamese people, especially among young citydwellers.

B: About greetings, in the US anyone can greet the others in the family first, but in Viet Nam young or inferior people must greet the old or superior first.

C: Christmas and New Year are the most important holidays in America, but in Viet Nam only Lunar New Year is the most important.

D: Americans usually buy groceries or go shopping at weekends, but Vietnamese people can buy groceries or things at any time they need or want. I think it depends on lifestyle and family activities.

A: About the ways of expressing love or sentiments, Americans can kiss or embrace each other in public, but this is considered unpleasant to eyes in Viet Nam.

B: Birthdays or wedding anniversaries are usually celebrated in American families; they are considered important family celebrations . In Viet Nam we also see this custom, but only in young or rich families.

C: One more difference in two cultures: American children sleep in their own rooms, meanwhile Vietnamese parents let their children sleep with them, especially small children.

Tạm dịch:

Ví dụ:

Có những sự khác nhau và giống nhau giữa văn hóa Mỹ và Việt Nam. Ở Mỹ, hai thế hệ (bố mẹ và con cái) sống cùng một nhà. Ở Việt Nam, hai, ba hoặc thậm chí là 4 thế hệ sống chung một mái nhà)

A: Tôi nghĩ có nhiều khác biệt giữa văn hoá Việt Nam và Mỹ.

B: Ví dụ?

C: Vâng. Ở Hoa Kỳ, thường chỉ có hai thế hệ (cha mẹ và con cái) sống dưới một mái nhà. Trong khi đó ở Việt Nam bạn có thể thấy ba hoặc nhiều thế hệ sống cùng nhà.

D: Một đặc điểm khác biệt giữa hai nền văn hoá là người già ở Mỹ thường sống trong các nhà dưỡng lão, nhưng người già Việt Nam thường sống với con cái và con của họ.

A: Ở Mỹ, hỏi về tuổi tác, tiền lương và tôn giáo được xem là bất lịch sự, nhưng điều đó là OK hoặc có thể chấp nhận được ở Việt Nam. Tuy nhiên, phong tục này cũng được lưu giữ bởi một số người Việt Nam, đặc biệt là những người ở thành thị trẻ tuổi.

B: Về lời chào, ở Mỹ mọi người có thể chào đón những người khác trong gia đình đầu tiên, nhưng ở Việt Nam những người trẻ hoặc người thấp kém phải chào đón người già hoặc cao cấp trước tiên.

C: Giáng sinh và Năm mới là những ngày nghỉ quan trọng nhất ở Mỹ, nhưng ở Việt Nam chỉ có Tết Nguyên đán là quan trọng nhất.

D: Người Mỹ thường mua các cửa hàng tạp hoá hoặc đi mua sắm vào cuối tuần, nhưng người Việt Nam có thể mua đồ ăn tạp hoặc đồ vật bất cứ lúc nào họ cần hoặc muốn. Tôi nghĩ rằng nó phụ thuộc vào lối sống và các hoạt động gia đình.


C. LISTENING trang 24 sgk Tiếng Anh 12

1. Before you listen trang 24 sgk Tiếng Anh 12

Work with a partner. Discuss the following questions.

(Làm việc với một bạn cùng học. Thảo luận những câu hỏi sau.)

Have you ever attended a wedding ceremony?

What do the bride and the groom usually do at the wedding ceremony?

Answer: (Trả lời)

Yes. I often have.

The bride and Ihe groom usuallystand in front of their ancestors’ altar praying and asking them to bless their love and they wear rings and other jewelry to each other. Afterwards, the bride’s and the groom’s parents and relatives give them presents or jewels. Then the bride and the groom come over to present themselves to their grandparents, families’members and relatives. At the end, they have a party either at home or at a restaurant.

Tạm dịch:

Bạn có bao giờ tham dự một buổi lễ cưới không? ⇒ Có. Tôi thường có.

Cô dâu và chú rể thường làm gì trong buổi lễ cưới? ⇒ Cô dâu và chú rể thường đứng trước bàn thờ tổ tiên của họ cầu nguyện và yêu cầu họ chúc lành cho tình yêu của họ và họ đeo nhẫn và đồ trang sức khác với nhau. Sau đó, bố mẹ cô dâu và chú rể và người thân tặng quà cho họ hoặc đồ trang sức. Sau đó, cô dâu và chú rể đi đến để giới thiệu mình với ông bà, các thành viên gia đình và họ hàng. Cuối cùng, họ có một bữa tiệc ở nhà hoặc ở nhà hàng.

• Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại)

altar Bàn thờ
groom chú rể
tray khay
Master of Ceremony Nhân vật chính của buổi lễ
bride cô dâu
schedule lịch trình
banquet bữa tiệc
ancestor tổ tiên
blessing ban phước

2. While you listen trang 24 sgk Tiếng Anh 12

Task 1 trang 25 sgk Tiếng Anh 12

Listen to the passage and fill in the missing information.

(Nghe đoạn văn và điền những thông tin thiếu.)

The wedding day is carefully chosen by the _______ .

The gifts are wrapped in________.

The wedding ceremony starts in front of the_______ .

Food and drinks are served_______ .

The guests give the newly wedded couples envelopes containing and .

Answer: (Trả lời)

the groom’s parents. red paper

family or ancestors’ altar at the wedding banquet.

money – gifts

Tạm dịch:

Ngày đám cưới được chọn cẩn thận bởi bố mẹ của chú rể.

Quà cưới được bọc trong giấy đỏ.

Lễ cưới bắt đầu trước bàn thờ tổ tiên của gia đình.

Thức ăn và đồ uống được phục vụ tại tiệc cưới.

Khách mời tặng đôi vợ chồng mới cưới tiền và quà.


Task 2 trang 25 sgk Tiếng Anh 12

Listen again and answer the questions.

(Nghe lại và trả lời các câu hỏi.)

1. What is the most important thing the groom’s family has to do on the wedding day?

2. What would the groom and the bride usually do during the wedding ceremony?

3. When do the groom and the bride exchange their wedding rings?

4. Where is the wedding banquet usually held?

5. What do the groom, the bride and their parents do at the wedding banquet?

Answer: (Trả lời)

1. The most important thing the groom’s family has to do on the wedding day is to go the bride’s house bringing gifts wrapped in red paper.

2. They would pray and ask their ancestors to bless their love in from of the family’s altar.

3. After they pray to their ancestors .

4. The wedding banquet is usually held either at the groom’s and bride’s home or at a restaurant.

5. They come up to each table to thank their guests.

Tạm dịch:

1. Điều quan trọng nhất mà gia đình chú rể làm trong ngày cưới là gì? ⇒ Điều quan trọng nhất mà gia đình chú rể phải làm trong ngày cưới là đến nhà của cô dâu mang quà bọc trong giấy đỏ.

2. Cô dâu và chú rể thường sẽ làm gì tại lễ cưới? ⇒ Họ sẽ cầu nguyện và xin tổ tiên của họ ban phước cho tình yêu của họ từ bàn thờ của gia đình.

3. Khi nào cô dâu và chú rể trao nhẫn cưới cho nhau? ⇒ Sau khi họ cầu nguyện tổ tiên của họ.

4. Tiệc cưới thường được tổ chức ở đâu? ⇒ Tiệc cưới thường được tổ chức tại nhà chú rể và nhà cô dâu hoặc tại nhà hàng.

5. Cô dâu, chú rể và bố mẹ của họ làm gì tại tiệc cưới? ⇒ Họ đến từng bàn để cảm ơn khách của họ.

Audio script: (Bài nghe)

WEDDING in VIET NAM

Tourist : T Tourist Guide: TG

T: Can you tell me something about the wedding ceremony in Vietnam?

T.G: Well, wedding is very important to the Vietnamese, not only to the couple involved but also for both families. The wedding day is usually chosen by the groom’s parents.

T: What does the groom’s family do on the wedding day?

T.G: On the wedding day, the groom’s family and relatives go to the bride’s house bringing gifts wrapped in red papers. Those who hold the trays of gifts are also carefully chosen.

T: Do you have the Master of Ceremonies? And what does he do during ihe wedding ceremony?

T.G: The Master of Ceremonies introduces thc groom, the bride, the parents, the relatives and guests of the two families. The wedding ceremony starts in front of the altar. The bride and the groom would pray, asking their ancestors’ permission to be married. The Master of Ceremonies would give the wedding couple advice on starting a new family. The groom and the bride then exchange their wedding rings.

T: Where is the wedding banquet held?

T.G: Well, it depends. Often the wedding banquet is scheduled at the groom or bride’s home or at a restaurant and all close relatives, friends and neighbours are invited.

T: What kind of food and drinks are served? Traditional food and beer or wine are. During the reception, the groom and bride and their parents stop by each table to thank their guests. The guests, in return, will give envelopes containing wedding cards and money gifts to the newly wedded couples alone with their blessings.

T: Oh. That’s very interesting. Thank you.

T.G: You’re welcome.

Tạm dịch:

Khách du lịch: T Hướng dẫn viên: TG

T: Bạn có thể cho tôi biết về lễ cưới ở Việt Nam?

T.G: Vâng, đám cưới là điều rất quan trọng đối với người Việt Nam, không chỉ đối với đôi vợ chồng mà cả gia đình.
Ngày cưới thường do bố mẹ chú rể chọn.

T: gia đình chú rể làm gì vào ngày cưới?

T.G: Vào ngày cưới, gia đình chú rể và người thân đến nhà cô dâu mang quà bọc trong giấy đỏ. Những người cầm
các khay quà cũng được lựa chọn cẩn thận.

T: Bạn có Master of Ceremonies không? Và anh ấy làm gì trong buổi lễ cưới?

T.G: Bậc Thầy của lễ nghi giới thiệu chú rể, cô dâu, cha mẹ, người thân và khách của hai gia đình. Lễ cưới bắt đầu trước bàn thờ. Cô dâu và chú rể sẽ cầu nguyện, yêu cầu tổ tiên của họ cho phép kết hôn. Bậc Thầy của Các buổi Lễ sẽ đưa ra lời khuyên của đôi vợ chồng về việc bắt đầu một gia đình mới. Chú rể và cô dâu sau đó trao đổi chiếc
nhẫn cưới của họ.

T: Bữa tiệc cưới ở đâu?

T.G: Vâng, nó phụ thuộc. Thường thì tiệc cưới được tổ chức tại nhà chú rể hoặc nhà của cô dâu hoặc tại nhà hàng
và mời tất cả người thân, bạn bè và hàng xóm của bạn tham dự.

T: Loại thức ăn và đồ uống nào được phục vụ? Đồ ăn truyền thống và bia hoặc rượu vang. Trong lễ tân, chú rể và
cô dâu cùng cha mẹ dừng lại ở mỗi bàn để cảm ơn khách của họ. Các khách hàng, trong bù lại, sẽ cung cấp cho
phong bì chứa thiệp cưới và quà tặng tiền cho các cặp vợ chồng mới cưới một mình với phước lành của họ.

T: Oh. Thật là thú vị. Cảm ơn bạn.

T.G: Không có gì.


3. After you listen trang 25 sgk Tiếng Anh 12

Work in groups. Discuss the questions, “What do families often do to prepare for a wedding ceremony?”

(Làm việc từng nhóm. Thảo luận câu hỏi, “Các gia đình thường làm gì để chuẩn bị lễ cưới?”)

Answer: (Trả lời)

A: The wedding ceremony is a very important occasion to every Vietnamese family.

B: Sure it is. It’s one of the most important of the Vietnamese traditional ceremonies. Therefore, it must he well prepared.

C: There’s no doubt about it. Then, what do related families do for it?

D: I think the ceremony must he prepared tor weeks before the scheduled day.

A: What should they do?

B: Well. As I know, both families must decorate their houses, especially the family altars. All things must be clean or new, and gorgeous!

C: Next they send letters of invitation to relatives, friends and neighbours, usually ten days before. To the people who live nearby, they must come to invite them in person.

A: Simultaneously, they have to make a reservation at a restaurant for the wedding reception, or do all things necessary for it.

C: And the most important thing the groom’s parents must do is they must prepare all things, for example jewels, money, presents, for the wedding day.

D: Besides, the groom’s parents should choose the people who will accompany the groom – bringing the trays of gifts – to go to the bride’s house.

Tạm dịch:

A: Lễ cưới là một dịp rất quan trọng đối với mọi gia đình Việt Nam.

B: Chắc chắn rồi. Đây là một trong những lễ hội truyền thống quan trọng nhất của Việt Nam. Vì vậy, nó phải được
chuẩn bị tốt.

C: Không nghi ngờ gì về điều đó. Sau đó, những gia đình có liên quan làm gì cho nó?

D: Tôi nghĩ buổi lễ phải chuẩn bị trước tuần lễ.

A: Họ nên làm gì?

B: Vâng. Như tôi biết, cả hai gia đình đều phải trang trí nhà cửa của họ, đặc biệt là bàn thờ gia đình. Tất cả mọi
thứ phải sạch sẽ hoặc mới, và tuyệt đẹp!

C: Tiếp theo họ gửi thư mời đến người thân, bạn bè và hàng xóm, thường là mười ngày trước. Đối với những
người sống gần đó, họ phải mời họ trực tiếp.

A: Đồng thời, họ phải đặt phòng tại nhà hàng để nhận tiệc cưới, hoặc làm tất cả những thứ cần thiết cho nó.

C: Và điều quan trọng nhất mà bố mẹ của chú rể phải làm là họ phải chuẩn bị mọi thứ, ví dụ như đồ trang sức,
tiền, quà cho ngày cưới.

D: Bên cạnh đó, bố mẹ chú rể nên chọn những người sẽ đi cùng chú rể – đưa các khay quà tặng – đến nhà cô dâu.


D. WRITING trang 25 sgk Tiếng Anh 12

1. Task 1 trang 25 sgk Tiếng Anh 12

You are going to write about the conical leaf hat or the “ nón lá”, a symbol of Vietnamese culture. Look at the picture below. Find the Vietnamese equivalents for the English words.

(Em sẽ viết về “nón lá”, một biểu tượng của văn hóa Việt. Nhìn vào hình tượng dưới đây. Tìm từ tương đương tiếng Việt cho những từ tiếng Anh.)

Answer: (Trả lời)

1. leaf; 2. rim; 3. ribs; 4. strap

Tạm dịch:

1. lá; 2. vành nón; 3. khung nón; 4. quai nón


2. Task 2 trang 26 sgk Tiếng Anh 12

Write a passage of about 150 words about the conical leaf hat of Vietnam, using the outline and information below.

(Viết một đoạn văn khoảng 150 từ về “nón lá”, dùng dàn bài và thông tin dưới dây.)

A Symbol of the Vietnamese Culture: The Conical Leaf Hat

Introduction: – symbol of Vietnamese girls/women
– part of the spirit of the Vietnamese nation
Main body:
Materials
Shape and size
Process
– special kind of bamboo and young/soft palm leaves
– conical form
– diameter: 45 – 50 cm; 25 – 30 cm high
– covering the form with leaves/sewing leaves around ribs
Conclusion: – protecting people from sun rain
– girls/women look pretty/attractive

Tạm dịch:

Mở bài – biểu tượng của các cô gái / phụ nữ Việt Nam
– một phần tinh thần của dân tộc Việt Nam
Nguyên vật liệu: Hình dáng và kích thước
Quá trình
– Loại đặc biệt của tre và lá cọ mềm / trẻ
– hình nón
– Đường kính: 45 – 50 cm; Cao 25 – 30 cm
– bao gồm các hình thức với lá / may lá quanh xương sườn
Kết bài – Bảo vệ người dân tránh ánh nắng
– cô gái / phụ nữ nhìn đẹp / hấp dẫn

Answer: (Trả lời)

When you come to the countryside of Vietnam, especially in Hue, you can see a lot of beautiful girls with a palm leaf conical hat on. The conical leaf hat is said the symbol of the Vietnamese culture.

The hat is made from a special kind of bamboo and young and soft palm leaves. The ribs are shaped into a conical form. The diametre of the hat is usually about between forty and fifty-five centimetres; and it is about twenty-five or thirty centimetres high. The ribs are covered with palm leaves which are tightly stiched onto the bamboo frame. Finally, the hat is usually painted with a coat of furniture – polish oil.

The palm leaf conical hat is mainly used to protect from shine or rain. Beneath the broad rim of the hat do Vietnamese girls look more attractive and charming.

Tạm dịch:

Khi bạn đến nông thôn Việt Nam, đặc biệt là ở Huế, bạn có thể nhìn thấy rất nhiều cô gái xinh đẹp với chiếc nón lá. Nón lá là biểu tượng của văn hoá Việt Nam.

Nón được làm từ một loại tre đặc biệt và lá cọ mềm và non. Các khung sườn được tạo thành dạng hình nón. Đường kính của mũ thường khoảng từ 40 đến 54 cm; và cao khoảng 25 hay 30 cm. Các khung sườn được phủ bằng lá cọ được dán chặt vào khung tre. Cuối cùng, chiếc mũ thường được sơn bằng một lớp dầu dùng để đánh bóng nội thất.

Nón lá được sử dụng chủ yếu để bảo vệ khỏi ánh nắng hoặc mưa. Dưới viền rộng của nón lá cô gái Việt Nam trông quyến rũ và duyên dáng hơn.


E. Language Focus trang 27 sgk Tiếng Anh 12

1. Pronunciation trang 27 sgk Tiếng Anh 12

Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)

/ t / / d / / id /
walked explained wanted
knocked phoned arrested
jumped rained started
helped arrived mended
missed involved decided

Practise reading these sentences. (Thực hành đọc các câu sau)

1. She walked to the window and looked outside.

2. The driver stopped his car at the crossing where a woman was knocked down.

3. Jane phoned for an ambulance and the police, but they arrived late.

4. The police arrested the thief yesterday.

5. He decided to give up smoking.

Tạm dịch:

1. Cô ấy bước đến cửa sổ và nhìn ra ngoài.

2. Người lái xe dừng lại xe của mình ở đường băng nơi một người đàn bà bị đánh ngã.

3. Jane gọi cho xe cứu thương và cảnh sát, nhưng họ đến muộn.

4. Cảnh sát đã bắt giữ kẻ trộm ngày hôm qua.

5. Anh ta đã quyết định từ bỏ hút thuốc lá.


2. Grammar trang 27 sgk Tiếng Anh 12

Exercise 1 trang 27 sgk Tiếng Anh 12

Complete the following conversations with the correct form of the verbs in the box.

(Hoàn thành các cuộc hội thoại sau với đúng hình thức động từ trong khung.)

see drink write cook

1. A:______ you______ The Titanic yet?

B: Yes, I have. I______ it last night. Why?

A: I______ it next Friday.

2. A: Who______ all the soda?

B: Not me. I______ any soda at all since last week. I______ water all week. It’s much healthier.

3. A: Susan______ a lot of books lately.

B:______ she______ Wildest Dreams?

A: Yes, she did. She______ that one about five years aso.

4. A: You______for hours. When are we eating dinner?

B: I’ve just finished. I______ something special for you. It’s called “Ants on a tree’’.

A: Gross!

B: Actually, I______ it for you many times before. It’s just meatballs with rice noodles.

Answer: (Trả lời)

1. Have – see ; saw : am going to see

2. drank ; have not drunk; drank

3. has written ; Did – write : wrote

4. have been cooking ; have cooked ; have cooked

Tạm dịch:

1. A: Bạn đã xem phim Titanic chưa?

B: Vâng, tôi có. Tôi vừa xem đêm qua. Có gì à?

A: Tôi định xem vào thứ sáu tuần tới.

2. A: Ai đã uống hết các chai soda?

B: Không phải tôi. Tôi không uống bất kỳ soda nào kể từ tuần trước. Tôi uống nước cả tuần. Nó tốt cho sức khỏe hơn nhiều.

3. A: Gần đây Susan đã viết rất nhiều sách.

B: Có phải cô ấy đa viết cuốn giấc mơ hoang dã nhất?

A: Vâng, cô ấy đã làm. Cô ấy nói rằng khoảng một năm năm.

4. A: Bạn đã nấu ăn trong nhiều giờ. Khi nào chúng ta ăn bữa tối?

B: Tôi vừa mới xong. Tôi nấu cái gì đó đặc biệt cho bạn.

Nó được gọi là “Kiến trên cây”.

A: Béo phì mất!

B: Thật ra, tôi đã nấu cho bạn nhiều lần trước. Nó chỉ là thịt viên với bún.


Exercise 2 trang 28 sgk Tiếng Anh 12

Circle the letter (A, B, c or D) to complete the passage.

(Khoanh tròn chữ cái (A, B, c hoặc D) để hoàn thành đoạn văn.)

Rosemary Dare is a wildlife photographer. She (1) ______ in Uganda for many years. She (2)______ elephants for twenty years.

She (3)______ thousands of pictures since the 1980s. Last year, she (4)______ an international prize for nature photography. She (5)______ many prizes over the years. Recently, Ms Dare (6)______ interested in rhinos. She (7)______ them for the last few months. I am sure we (8)______ some interesting photos soon.

1. A. lives B. will live
C. has been living D. doesn’t live
2. A. has been photographing B. photographs
C. is photographing D. was photographing
3. A. is taking B. will take
C. has taken D. takes
4. A. won B. is winning
C. has won D. has been winning
5 A. won B. is winning
C. has won D. wins
6. A. has become B. becomes
C. will become D. become
7. A. tracks B. will track
C. has been tracking D. tracking
8. A. will see B. saw
C. have been seeing D. have seen

Answer: (Trả lời)

1. C; 2. A; 3. C; 4. A; 5. C; 6. A; 7. C; 8. A

Tạm dịch

Rosemary Dare là một nhiếp ảnh gia về động vật hoang dã. Cô ấy sống ở Uganda trong nhiều năm. Cô ấy chụp ảnh những chú voi trong hai mươi năm. Cô ấy chụp hàng nghìn hình ảnh từ những năm 1980. Năm ngoái, cô ấy nhận một giải thưởng quốc tế về nhiếp ảnh thiên nhiên. Cô ấy chiến thắng nhiều giải thưởng qua nhiều năm. Gần đây, Dare trở nên quan tâm đến tê giác. chúng trong vài tháng qua. Tôi chắc chắn chúng tôi sẽ nhìn thấy một số hình ảnh thú vị sớm.


Exercise 3 trang 29 sgk Tiếng Anh 12

Complete the following letter with the correct form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành lá thư sau với đạng đúng của động từ trong chỗ trống)

Dear Mr Jone,

I am writing this letter to complain about the noise from Apartment 3C. I ( 1.move)…………. into Apartment 2C on November 1. Since I (2.move)…………in, my upstairs neighbours have their stereo loudly every night. I (3.ask) …………them to turn it down several times. But they (4.not stop) …….. the noise yet. I am a student, and I (5.study)………. every night. I (6.fail)………my final exams next month unless this noise stops. I would be grateful if you (7.can talk) …………to my neighbours and ask them to turn down their stereo after 10.00 p.m.

Sincerely

Jony

Answer: (Trả lời)

1. moved; 2. Moved

3. haved asked; 4. have not stopped

5. study; 6. will fail; 7. could talk

Tạm dịch:

Kính thưa ông Jone,

Tôi viết thư này để khiếu nại về tiếng ồn từ căn hộ 3C.Tôi đã chuyển tới căn hộ 2C vào ngày 1 tháng 11. Kể từ khi tôi chuyển đến, những người hàng xóm ở tầng trên bật máy phát thanh ồn ào mỗi đêm.Tôi đã nhiều lần yêu cầu họ vặn nhỏ xuống. Nhưng họ vẫn không dừng lại tiếng ồn. Tôi là học sinh và tôi học vào mỗi tối. Tôi sẽ trượt kỳ thi cuối kỳ vào tháng tới nếu tiếng ồn đó không dừng lại. Tôi sẽ rất biết ơn nếu ông có thể nói chuyện với những người hàng xóm của tôi và yêu cầu họ vặn nhỏ đài phát thanh sau 10.00.

Trân trọng


F. Vocabulary (Phần Từ vựng)

– attract /əˈtrækt/ (v): thu hút

– contractual /kənˈtræktʃuəl/ (a): bằng khế ước

– bride /braɪd/ (n): cô dâu

– groom /ɡruːm/ (n): chú rễ

– on the other hand : mặt khác

– develop /di’veləp/ (v): phát triển

– suppose /sə’pouz/ (v): cho là; tin rằng

– precede /pri:’si:d/ (v): đến trước ,đi trước

– to show the differences :để cho thấy rằng những cái khác

– survey /’sə:vei/ (n): cuộc khảo sát

– determine /di’tə:min/ (v): xác định ; quyết định

– summary /’sʌməri/ (a):tóm tắt;(n):bảntómtắt

– maintain /mein’tein/(v): duy trì

– appearance /ə’piərəns/ (n): sự xuất hiện

– confiding /kənˈfaɪdɪŋ/ (a): nhẹ dạ

– in fact /fækt/: thật ra

– majority /mə’dʒɔriti/ (n): tuổi thành niên;đa số

– wise /waiz/(n): sáng suốt

– confide /kən’faid/(v): kể (một bí mật); giao phó

– reject /’ri:dʒekt/ (v): không chấp thuận;(n):vật bỏ đi

– sacrifice /’sỉkrifais/(v): hy sinh;(n):vật hiến tế

– significantly /sɪɡˈnɪfɪkəntli/(adv): điều có ý nghĩa đặc biệt

– obliged /ə’blɑidʒd/ (a): bắt buộc,cưỡng bức

– demand /di’mɑ:nd/(v): đi hỏi; cần

– counterpart /’kauntəpɑ:t/ (n): bản đối chiếu

– attitude /ˈætɪtjuːd/ (n): quan điểm

– concern /kən’sə:n/ (n): mối quan tâm

– finding /ˈfaɪndɪŋ/ (n): sự khám phá

– generation /,dʒenə’rei∫n/(n): thế hệ

– even /’i:vn/ (adv): thậm chí; ngay cả

– groceries /’grousəriz/ (n): hàng tạp phẩm

– nursing home /ˈnɜːsɪŋ həʊm/ (n): bệnh xá

– income /ˈɪnkʌm/ (n): thu nhập

– banquet /ˈbæŋkwɪt/(n): bữa ăn trọng thể

– ancestor /ˈænsestə(r)/ (n): ông bà, tổ tiên

– blessing /ˈblesɪŋ/(n): phúc lành

– schedule /’∫edju:l; ‘skedʒul/ (v): sắp xếp

– altar /’ɔ:ltə/ (n): bàn thờ

– ceremony /’seriməni/ (n): nghi lễ

– newly /ˈnjuːli/ (adv): gần đây

– envelop /in’veləp/ (n): bao / phong bì

– exchange /iks’t∫eindʒ/(v): trao đổi

– process /’prouses/ (n): quá trnh

– covering /ˈkʌvərɪŋ/(n): vật che phủ

– conclusion /kən’klu:ʒn/ (n): phần cuối

– meatball /’mi:tbɔ:l/ (n): thịt viên

– wildlife /’waildlaif/ (n): hoang dã

– conical /ˈkɒnɪkl/ (a): có hình nón

– diverse /dai’və:s/ (a): thay đổi khác nhau

– afford /ə’fɔ:d/ (v): có đủ sức

– curriculum /kə’rikjuləm/ (n): chương trnh giảng dạy

– object /əbˈdʒekt/(v): phản đối

– behave /bi’heiv/ (v): đối xử

– dramatically /drə’mỉtikəli/ (adv): đột ngột

– solution /sə’lu:∫n/ (n): giải pháp

– elderly /’eldəli/ (a): cao tuổi

– approximately /ə’prɔksimitli/ (adv): độ chừng

– overburden /,ouvə’bə:dn/ (v): đè nặng

– strength /streŋθ/(n): sức mạnh

– expect /iks’pekt/ (v): mong chờ

– opinion /ə’piniən/(n): quan điểm

– emotion /i’mou∫n/(n): cảm xúc

– fear /fiə/ (n): sự sợ hãi

– likely /ˈlaɪkli/ (a): có vẻ như/ có thể

– familiar /fə’miljə/(a): quen thuộc

– basically /’beisikəli/ (adv): về cơ bản

– In the case /keɪs/: trong trường hợp

– complicated /’kɔmplikeitid/ (a):phức tạp,rắc rối

– require /ri’kwaiə/ (v): cần đến

– patience /’pei∫ns/ (n): sự nhẫn nại

– disappointing /ˌdɪsəˈpɔɪntɪŋ/(a): làm thất vọng

– inability /,inə’biliti/ (n): sự bất lực

– frustration /frʌs’trei∫n/ (n): tâm trạng thất vọng

– absolutely /ˈæbsəluːtli/(adv): hoàn toàn

– situation /,sit∫u’ei∫n/ (n): trạng thái; vị trí

– impression /im’pre∫n/ (n): ấn tượng

– spouse /spauz; spaus/ (n): vợ

– advisory /əd’vaizəri/ (a): tư vấn

– apologetic /ə,pɔlə’dʒetik/ (a): xin lỗi

– critical /’kritikəl/(a): phê phán

– convincing /kənˈvɪnsɪŋ/ (a): có sức thuyết phục

– overcome /,ouvə’kʌm/ (v): vượt qua

– combination /,kɔmbi’nei∫n/ (n): sự kết hợp

– brunch /brʌnt∫/ (n): (từ lóng) bữa nửa buổi

– tend /tend/ (v): có xu hướng/hướng đến

– cereal /’siəriəl/ (n): ngũ cốc;(a):(thuộc) ngũ cốc

– toast /toust/ (n): bánh mì nướng

– muffin /’mʌfin/ (n): bánh nướng xốp

– sausage /’sɔsidʒ/ (n): xúc xích

– bacon /’beikən/ (n): thịt hông lợn muối xông khói

– overwhelm /,ouvə’welm/ (v): tràn ngập

– utensils /ju:’tensl/ (n): đồ dùng (trong nhà )

– outermost /’autəmoust/ (a): phía ngoài cùng

– socially /’sou∫əli/ (adv): thuộc xă hội

– basic /’beisik/ (a): cơ bản

– society /sə’saiəti/ (n): xă hội

– arrange /ə’reindʒ/ (v): sắp đặt

– engagement /in’geidʒmənt/ (n): sự hứa hôn

– consideration /kən,sidə’rei∫n/ (n): sự suy xét

– primarily /’praimərəli/ (adv): chủ yếu

– moreover /mɔ:’rouvə/ (adv): hơn nữa, ngoài ra, vả lại

– illegal /i’li:gəl/ (a): bất hợp pháp

– regardless of /ri’gɑ:dlis/ (adv): bất chấp

– westernization /,westənai’zei∫n/ (n): sự Âu hoá

– Eastern /’i:stən/ (a): thuộc về phương Đông

– element /’elimənt/ (n): yếu tố

– spiritual /’spirit∫uəl/ (a): (thuộc ) tinh thần

– fortune /’fɔ:t∫u:n/ (n): vận may

– teller /’telə/ (n): người kể chuyện

– extensive /iks’tensiv/ (a): lớn về số lượng

– consist of /kən’sist/: gồm có

⟹ consist in cốt ở, cốt tại, ở chỗ

⟹ consist with : phù hợp…

– permission /pə’mi∫n/ (n): sự chấp nhận;giấy phép

– attendance /ə’tendəns/ (n): số người dự

– huge /hju:dʒ/ (a): đồ sộ

– in former :trước đây

– individual /,indi’vidjuəl/ (n): cá nhân

– perform /pə’fɔ:m/ (v): cử hành (nghi lễ…)

– equality /i:’kwɔliti/(n): sự b́ nh đẳng

– measurement /’məʒəmənt/ (n): khuôn khổ

– act /ækt/ (v): đóng(phim,kich..)

– mistakenly /mis’teikənli/ (adv):một cách sai lầm

– indeed /in’di:d/ (adv): thực vậy

– communication /kə,mju:ni’kei∫n/ (n):giao tiếp

– cultural /’kʌlt∫ərəl/(a): (thuộc) văn hoá

– unavoidable /,ʌnə’vɔidəbl/(a): tất yếu

– romance /rəʊˈmæns/ (a):sự lãng mạn

– kindness /’kaindnis/ (n): lòng tốt

– considerate /kən’sidərit/ (a): chu đáo

– community /kə’mju:niti/ (n): cộng đồng

– particularly /pə,tikju’lỉrəli/(adv):một cách đặc biệt


G. Grammar (Ngữ pháp)

1. Thì hiện tại đơn (Simple present)

S + Vs/es + O (Đối với động từ Tobe)

S + do/does + V + O (Đối với động từ thường)

– Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: always, every, usually, often, generally, frequently.

– Cách dùng thì hiện tại đơn:

+ Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.

The sun ries in the East. Tom comes from England.

+ Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.

Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.

Lưu ý : ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : o, s, x, ch, sh.

+ Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người.

He plays badminton very well.

+ Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous)

S + be (am/ is/ are) + V-ing + O

– Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại tiếp diễn: now, right now, at present, at the moment,…

– Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn:

+ Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.

The children are playing football now.

+ Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.

Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room.

+ Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ always.

He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.

+ Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần).

He is coming tomorrow.

– Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,…

Ví dụ: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson?

3. Thì quá khứ đơn (Simple past)

S + was/were + V-ed + O

– Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

– Cách dùng thì quá khứ đơn: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.

CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ

+ When + thì quá khứ đơn (simple past)

+ When + hành động thứ nhất

4. Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous)

S + was/were + V-ing + O

– Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn: while, at that very moment, at 11:00 last night, and this morning (afternoon).

– Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn:

+ Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.

+ CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM “-ING”

+ While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)

5. Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect)

S + have/ has + Past participle + O

– Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: already, not…yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before…

– Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

+ Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.

+ Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.

+ Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for.

6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous)

S + have/ has + been + V-ing + O

– Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.

– Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

7. Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect)

S + had + Past Participle + O

– Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for,…

– Cách dùng thì quá khứ hoàn thành: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous)

S + had + been + V-ing + O

– Từ nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: until then, by the time, prior to that time, before, after.

– Cách dùng thì khứ hoàn thành tiếp diễn: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.

9. Thì tương lai đơn (Simple future)

S + shall/will + V(infinitive) + O

– Cách dùng thì tương lai đơn:

+ Khi bạn đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.

+ Khi bạn chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.

CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

+ Khi bạn diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.

CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

10. Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous)

S + shall/will + be + V-ing + O

– Dấu hiện nhận biết Thì tương lai tiếp diễn: in the future, next year, next week, next time, and soon.

– Cách dùng Thì tương lai tiếp diễn: Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.

CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM “-ING”

hoặc

CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM “-ING”

11. Thì tương lai hoàn thành (Future perfect)

S + shall/will + have + Past Participle

– Dấu hiệu nhận biết Thì tương lai hoàn thành: by the time, prior to the time (có nghĩa là before),…

– Cách dùng Thì tương lai hoàn thành: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)

12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous)

S + shall/will + have been + V-ing + O

– Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 2. Cultural diversity trang 20 sgk Tiếng Anh 12 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com