Hướng dẫn giải Unit 2: Life in the countryside trang 16 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

Hướng dẫn giải Unit 2: Life in the countryside trang 16 sgk Tiếng Anh 8 tập 1 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 8 tập 1 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh.

Unit 2: Life in the countryside – Cuộc sống ở miền quê


Vocabulary (Phần Từ vựng)

1. beehive (n) /biːhaɪv/: tổ ong

2. brave (adj) /breɪv/: can đảm

3. buffalo-drawn cart (n) /ˈbʌfələʊ-drɔːn kɑːt/: xe trâu kéo

4. cattle (n) /ˈkætl/: gia súc

5. collect (v) /kəˈlekt/: thu gom, lấy

6. convenient (adj) /kənˈviːniənt/: thuận tiện

7. disturb (v) /dɪˈstɜːb/: làm phiền

8. electrical appliance (n) /ɪˈlektrɪkl əˈplaɪəns/: đồ điện

9. generous (adj) /ˈdʒenərəs/: hào phóng

10. ger (n) /ger/: lều của dân du mục Mông Cổ

11. Gobi Highlands /ˈgəʊbi ˈhaɪləndz/: Cao nguyên Gobi

12. grassland (n) /ˈɡrɑːslænd/: đồng cỏ

13. harvest time (n) /ˈhɑːvɪst taɪm/: mùa gặt

14. herd (v) /hɜːd/: chăn dắt

15. local (adj, n) /ˈləʊkl/: địa phương, dân địa phương

16. Mongolia (n) /mɒŋˈɡəʊliə/: Mông cổ

17. nomad (n) /ˈnəʊmæd/: dân du mục

18. nomadic (adj) /nəʊˈmædɪk/: thuộc về du mục

19. paddy field (n) /ˈpædi fiːld/: đồng lúa

20. pasture (n) /ˈpɑːstʃə(r)/: đồng cỏ

21. pick (v) /pɪk/: hái (hoa, quả…)

22. racing motorist (n) /ˈreɪsɪŋ məʊtərɪst/: người lái ô tô đua

23. vast (adj) /vɑːst/: rộng lớn, bát ngát


GETTING STARTED trang 16 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

1. Listen and read.

Tạm dịch:

It’s harvest time (Đến thời gian thu hoạch rồi – Ngày mùa)

Nguyên: Nguyên đây

Nick: Chào Nguyên,, ở chỗ cậu thế nào rồi?

Nguyên: Chào Nick. À, thú vị hơn tớ nghĩ

Nick: Cậu đang làm gì đấy?

Nguyên: Nhiều thứ lắm. Bây giờ đang là mùa thu hoạch, vì vậy chúng tớ giúp chất lúa lên xe bò, đưa lúa về và phơi lúa. Cậu đã đi một chiếc xe kéo bao giờ chưa?

Nick: Chưa, nhưng tớ muốn lắm.

Nguyên: Và thi thoảng tớ đi chăn trâu với mấy đứa bạn.

Nick: Cậu có thêm bạn mới à?

Nguyên: Đúng thế – ngay hôm đầu tiên luôn. Họ đến và chúng tớ cùng nhau đi thả diều.

Nick: Ở quê cậu có thể mua diều ở đâu?

Nguyên: Người dân ở đây không đi mua diều. Họ tự làm diều. Ông nội tớ đã làm chiếc diều lớn nhất, nhiều màu sắc nhất cho tớ. Trông nó rất tuyệt khi bay lên trời.

Nick: Ôi, tớ ghen tị với cậu quá!

Nguyên: Ha… ha… tớ chắc là vậy. Ở đây tớ sống vui vẻ hơn và có nhiều thứ để khám phá nữa.

Nick: Nghe tuyệt quá!

Nguyên: Và ở đây mọi thứ có vẻ chậm hơn ở trên thành phố.

Nick: Tớ ước tớ có thể ở đó cùng cậu …

a) Are these sentences true (T) or false (F)?

(Những câu nào đúng (T) hay sai (F)?)

Answer: (Trả lời)

1. T 2. F 3 F 4. T 5. T

Tạm dịch:

1. Nguyên đã không nghĩ cuộc sống ở miền quê có thể rất thú vị.

2. Nguyên không bao giờ tham gia cùng những cậu con trai trong việc chăn trâu.

3. Lúa được vận chuyển về nhà trên xe tải.

4. Nick muốn thăm miền quê vào mùa thu hoạch.

5. Nguyên nghĩ rằng cuộc sống ở thành phố nhanh hơn cuộc sống ở miền quê.

b) Answer the following questions

(Trả lời những câu hỏi sau.)

Answer: (Trả lời)

1. He’s in the countryside.

2. Right on his first day here.

3. It’s big and colorful.

4. His grandfather.

5. Yes, he does.

Tạm dịch:

1. Bây giờ Nguyên ở đâu? Anh ấy đang ở miền quê.

2. Khi nào anh ấy đã có thể kết bạn mới? Ngày vào ngày đầu tiên anh ấy ở đây.

3. Con diều của Nguyên như thế nào? Nó lớn và đầy màu sắc.

4. Nguyên có thể ở với ai? Ông nội của anh ấy.

5. Nick có có muốn ở đó với Nguyên không? Có.

c) Complete the sentences with the words in the box.

(Hoàn thành những câu với những từ trong khung.)

Answer: (Trả lời)

1. colourful 2. move slowly 3. harvest time
4. paddy field 5. herding 6. buffalo-drawn cart

Tạm dịch:

1. Khi một thứ có nhiều màu sắc sáng, nó thì đầy màu sắc.

2. Khi người ta không vội, họ di chuyển chầm chậm.

3. Một thời gian bận rộn khi người ta thu hoạch vụ mùa được gọi là thời gian thu hoạch.

4. Một nơi mà lúa mọc được gọi là cánh đồng lúa.

5. Em tôi đang dắt trâu của nó ra cho chúng ăn. Nó đang chăn trâu.

6. Lúa được tải lên một chiếc xe trâu để vận chuyển về nhà.

d) In groups, discuss and find how Nguyen feels about his stay in the countryside. Tick () the appropriate box. Look for expressions from the conversation to support your ideas.

(Theo nhóm, thảo luận và tìm cách mà Nguyên cảm nhận về chuyến ở lại của cậu ấy ở miền quê. Đánh dấu (✓) vào ô thích hợp. Tìm những thành ngữ từ bài đàm thoại để bổ trợ những ý kiến của em.)

Answer: (Trả lời)

1. He likes it.

“… it’s more exciting than I expected.”

“It looks great up there in the sky.”

“I live more happily here, and there’s still a lot more to explore.”

Tạm dịch:

1. Anh ấy thích nó. (✓)

“… nó thú vị hơn tôi mong đợi.”

“Nó trông rất tuyệt vời khi bay trên bầu trời.”

“Tôi sống hạnh phúc hơn ở đây, và vẫn còn nhiều điều thứ để khám phá.”


2. Match the activities with the pictures.

(Nối những hoạt động với hình ảnh)

Answer: (Trả lời)

1 – e: flying a kite: thả diều

2 – f: hearding buffaloes: chăn trâu

3 – a: riding a horse: cưỡi ngựa

4 – c: collecting water: lấy nước

5 – d: drying the rice: phơi lúa

6 – b: loading the rice: tải lúa


3. Can you think of some more things that children do in the countryside? Make a list.

(Bạn có thể nghĩ về nhiều điều hơn mà bọn trẻ làm ở miền quê không? Lập thành một danh sách.)

Answer: (Trả lời)

– They climb trees. (Họ trèo cây)

– They go swimming in the river. (Họ đi tắm sông)

– They feed fowls and ducks. (Họ cho gà vịt ăn)

– They go fishing. (Họ đi câu cá)

– They play on the field. (Họ vui chơi trên đồng ruộng)

– They play folk games such as blind man’s buff, bamboo jacks, Mandarin square capturing … (Họ chơi các trò chơi dân gian như bịt mắt bắt dê, banh đũa, ô ăn quan,…)


4. GAME:

COUNTRYSIDE CHARADES (TRÒ CHƠI ĐỐ CHỮ MIỀN QUÊ)

Play charades in two teams using the class list of countryside activities from 3. The teacher whispers an activity to one person from Team I.This person mimes the activity for their team to guess. If their team guesses incorrectly, Team 2 can try. The teams take turns until all the activities have been mimed.The team with the most points wins.

Tạm dịch:

Chơi trò đố chữ, chia lớp theo 2 đội và sử dụng các hoạt động ở vùng quê trong bài 3. giáo viên thì thầm tên một hoạt động cho một người trong đội. người này dung điệu bộ diễn tả hoạt động cho đội của họ đoán. Nếu đội của họ đoán sai, đội 2 có thể thử. Các đội luân phiên cho đến khi các hoạt động này đều được thực hiện. Đội nào nhiều điểm nhất sẽ thắng.


A CLOSER LOOK 1 trang 18 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

Vocabulary trang 18 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

1. Listen and repeat the words.

Tạm dịch:

1. slow (chậm) 6. boring (buồn chán)
2. colorful (đầy màu sắc) 7. inconvenient (bất tiện)
3. friendly (thân thiện) 8. vast (rộng lớn, bát ngát)
4. hard (chăm chỉ) 9. peaceful (yên tĩnh, thanh thản)
5. brave (can đảm) 10. nomadic (thuộc về du mục)

2. Put the words in 1 into the appropriate category. Some words can be used in more than one category.

(Xếp các từ trong bài 1 vào đúng mục. Một số từ có thể dùng được ở nhiều mục)

Answer: (Trả lời)

To describe… Words
people friendly, brave, boring, nomadic, colourful
life slow, hard, boring, inconvenient, peaceful, nomadic, colorful
scenery colourful, vast, peaceful

Tạm dịch:

Để miêu tả Các từ
con người thân thiện, can đảm, buồn chán, thuộc về du mục, đầy màu sắc
cuộc sống chậm, khó khăn, buồn chán, bất tiện, yên bình, thuộc về du mục, đầy màu sắc
phong cảnh đầy màu sắc, bát ngát, yên bình

3. Match the nouns/ noun phrases in the box with each verb.

(Nối những danh từ/ cụm danh từ trong khung với mỗi động từ.)

Answer: (Trả lời)

ride – a horse, a camel (cưỡi ngựa, lạc đà)

put up – a tent, a pole (dựng lều, cột)

collect – hay, water (đi lấy cỏ khô, nước)

herd – the buffaloes, the cattle (chăn trâu, gia súc)

pick – wild flowers, apples (hái hoa dại, táo)


4. Use the words in 1 and 3 to complete the sentences. Remember to use the correct form of the verbs.

(Sử dụng từ trong phần 1 và 3 để hoàn thành các câu. Nhớ sử dụng hình thức đúng của động từ.)

Answer: (Trả lời)

1. picking 2. inconvenient; collect
3. herd 4. ridden, brave
5. peaceful 6. nomadic
7. vast 8. put up, hard

Tạm dịch:

1. Khi mùa hè đến, chúng tôi thích hái quả mâm xôi.

2. Làng tôi không có nước chạy vào, thật bất tiện. Chúng tôi phải giúp ba mẹ đi lấy nước từ sông.

3. Ở miền quê, trẻ con học chăn gia súc khi chúng còn nhỏ.

4. Bạn đã từng cưỡi ngựa chưa? Mình nghĩ ai đó phải thật can đảm mới cưỡi nó.

5. Bạn có thể thư giãn nghỉ ngơi ở miền quê. Thật là bình yên.

6. Cuộc sống du mục thật khó khăn bởi vì người ta phải di chuyển rất nhiều.

7. Bầu trời ở miền quê thật bao la. Không có những tòa nhà khóa đi tầm nhìn.

8. Chúng tôi làm việc cùng nhau để dựng căn lều này. Thật là khó làm.


Pronunciation trang 19 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

5. Listen and repeat the words. Pay attention to the initial clusters.

(Nghe và lặp lại các từ. Chú ý đến những phụ âm đôi đứng đầu.)

Tạm dịch:

1. blackberry (quả mâm xôi) 2. clothing (quần áo)
3. climb (leo) 4. blind (mù)
5. click (nhấp chuột) 6. clay (đất sét)
7. bloom (nở hoa) 8. blossom (hoa của cây ăn quả)
9. clock (cái đồng hồ) 10. clear (trong sạch)

6. Listen and circle the words you hear.

(Nghe và khoanh tròn từ bạn nghe được.)

Answer: (Trả lời)

1. blame 2. blast 3. blue 4. clock 5. close

Tạm dịch:

1. A. khiển trách B. yêu cầu

2. A. lớp học B. vụ nổ

3. A. đầu mối B. màu xanh da trời

4. A. đồng hồ B. khối

5. A. thổi B. đóng


7. Listen to the sentences and repeat.

(Nghe các câu và lặp lại.)

Tạm dịch:

1. Gió đang thổi rất mạnh.

2. Những người này đã leo đến đỉnh núi.

3. Cây nở đầy hoa.

4. Nhìn vào bầu trời xanh trong.

5. Người mù có thể đọc được với chữ Braille.


A CLOSER LOOK 2 trang 19 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

Grammar trang 19 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

1. Complete the passage below with a suitable comparative form of the adjectives provided.

(Hoàn thành đoạn văn bên dưới với 1 hình thức so sánh phù hợp của tính từ được cho.)

Answer: (Trả lời)

1. higher 2. easier 3. better 4. more exciting 5. more convenient
6. happier 7. more friendly 8. fast 9. safer 10. best

Tạm dịch:

Thỉnh thoảng tôi nghe những người lớn quanh tôi nói rằng tốt hơn là để trẻ lớn lên ở thành phố hơn là ở miền quê. Họ nói rằng thành phố đem đến cho một đứa trẻ nhiều cơ hội hơn về giáo dục cao hơn và dễ tiếp cận đến những cơ sở vật chất tốt hơn. Cuộc sống ở đó thú vị và tiện lợi hơn.

Họ có lẽ đúng, nhưng có một điều mà họ có lẽ không biết. Tôi cảm thấy vui hơn khi ở đây hơn là ở một thành phố ồn ào đông đúc. Người thân ở miền quê thân thiện hơn người thân ở thành phố. Tôi biết mọi cậu con trai trong làng tôi. Cuộc sống ở đây không nhanh như ở trên thành phố và tôi cảm thấy an toàn hơn. Có lẽ nơi tốt nhất để lớn lên là nơi mà bạn cảm thấy như ở nhà.


2. Complete the sentences with suitable comparative forms of adverbs in the box.

(Hoàn thành các câu với dạng so sánh đúng với các tính từ và trạng từ trong bảng.)

Answer: (Trả lời)

1. slowlier 2. soundlier 3. less traditionally
4. more generously 5. more healthily

Tạm dịch:

1. Bạn có thể nói chậm hơn không? Tiếng Anh của mình không tốt lắm.

2. Sau một ngày làm việc vất vả, chúng tôi thường ngủ ngon lành hơn.

3. Ngày nay người ta ăn mặc ít truyền thông hơn vì vậy, thật khó để nói họ đến từ quốc gia nào.

4. Không phải luôn đúng khi nói rằng người giàu quyên góp hào phóng hơn người nghèo

5. Nếu bạn muốn thon thả, bạn phải ăn uống lành mạnh hơn.


3. Finish the sentences below with a suitable comparative form of hard, early, late, fast, well and badly.

(Hoàn thành những câu bên dưới với một hình thức so sánh thích hợp của hard, early, late. Fast, well và badly.)

Answer: (Trả lời)

1. better 2. faster 3. later
4. harder 5. worse 6. earlier

Tạm dịch:

1. Điểm kiểm tra của con thấp đấy. Mẹ chắc chắn rằng con có thể làm tốt hơn.

2. Chúng ta sẽ trễ hội chợ mất. Cậu có thể lái xe nhanh hơn được không?

3. Vào ngày Chủ nhật, chúng ta có thể dậy muộn hơn bình thường.

4. Người nông dân phải làm việc chăm chỉ hon vào thời gian thu hoạch.

5. Bạn trông mệt mỏi đấy. Bạn có cảm thấy tệ hơn lúc sáng nav không?

6. Mẹ tôi phải dậy sớm hơn chúng tôi để vắt sữa bò.


4. Underline the correct comparative forms to complete the sentences

(Gạch dưới những hình thức so sánh để hoàn thành các câu.)

Answer: (Trả lời)

1. more optimistically

2. popularly

3. less densely populated

4. more quickly

5. more easily

6. better

Tạm dịch:

1. Người dân ở những khu vực nông thôn ở Anh nói chuyện lạc quan hơn về tương lai so với người dân ở thành phố.

2. Ở Ấn Độ, những khu vực nông thôn được biết nhiều hơn với tên miền quê .

3. Một ngôi làng ít ô nhiễm hơn một thành phố.

4. Người dân thành phố dường như phản ứng nhanh hơn với sự thay đổi so với người dân miền quê.

5. Sự giúp đỡ về y tế có thể dễ dàng có được ở thành phố so với ở miền quê.

6. Một con trâu đi cày tốt hơn một con ngựa.


5. Write the answers to the questions below.

(Viết những câu trả lời cho câu hỏi bên dưới.)

Answer: (Trả lời)

1. The countryside is more peaceful.

2. A computer works faster at calculus.

3. Life in a remote area is harder.

4. Ho Chi Minh City is more expensive.

5. Animals can smell better than human beings.

Tạm dịch:

1. Nơi nào bình yên hơn, thành phố hay miền quê? ⇒ Miền quê bình yên hơn.

2. Cái gì làm việc tính toán nhanh hơn, máy tính hay con người? ⇒ Một máy tính làm việc nhanh hơn.

3. Cái nào vất vả hơn, cuộc sống ở khu vực xa xôi hay một thị trấn hiện đại? ⇒ Cuộc sống ở khu vực xa xôi thì khó khăn hơn.

4. Thành phố nào đắt đỏ hơn, Thành phố Hồ Chí Minh hay Huế? ⇒ Thành phố Hồ Chí Minh đắt đỏ hơn.

5. Ai có thể ngửi tốt hơn, động vật hay con người? ⇒ Động vật có thể ngửi tốt hơn con người.


COMMUNICATION trang 21 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

1. Read the posts on “Holidays in the Countryside”.

(Đọc những bài về “Những kỳ nghỉ ở miền quê”)

Tạm dịch:

Không gian thật rộng quá! Chúng tớ có thể chạy quanh các cánh đồng và gào thét thật lớn mà không làm phiền bất cứ ai.

Dennis đến từ Luân Đôn

Tắm sông, hái quả mâm xôi, thu hoạch mật ong từ các tổ ong… Tớ chưa bao giờ có một kì nghỉ thú vị hơn thế.

Julie đến từ Paris

Không có nước máy. Không có điện. Còn trung tâm giải trí duy nhất thì cách xa hàng dặm. Không thể ở đây thêm nữa.

Phirun đến từ Phnom Penh

Tớ thích không gian rộng, không khí trong lành và cảm giác tự do ở vùng quê. Đó là những trải nghiệm mà tớ không bao giờ có ở Seoul.

Yuimi đến từ Seoul

Tớ không ngại việc đi chợ trời, nơi mà những người dân địa phương bán các sản phẩm mà họ tự sản xuất. Tuy vậy, cuộc sống thành phố vẫn thú vị hơn.

Emi đến từ Tokyo

Tuần trước tớ đi nghỉ ở quê và lần đầu có những trải nghiệm ở trang trại: đào hố, trồng cây và thu hoạch cà chua. Thật không thể quên được.

Lan đến từ Hà Nội

Cuộc sống vùng quê không khiến tớ hào hứng lắm. Thật là chán và bất tiện.

Bob đến từ Hong Kong


2. What are the attitudes of these people towards their experiences? Tick () the appropriate box

(Thái độ của những người này đối với những trải nghiệm của họ là gì? Đánh dấu chọn (✓) vào khung thích hợp.)

Answer: (Trả lời)

Để học tốt tiếng anh 8 mới | Giải bài tập tiếng anh 8 mới


3. Work in groups. Reply to the posts in 1. Write down your replies.

(Làm theo nhóm. Trả lời những bài đăng trong phần 1. Viết xuống câu trả lời của bạn.)

Tạm dịch:

@ Bob: Theo ý kiến tôi, miền quê có nhiều lợi ích mà một người nhàm chán không bao giờ khám phá được.

Helen từ Devonshine

@ Bob: Tôi nghĩ đây là một trong những lý do cho việc đô thị hóa.

Vũ từ Đà Nẵng

Answer: (Trả lời)

@Phirun: I think you should enjoy the fresh air and the simple lifestyle in the countryside instead of complaining. It is also a unique experience.

@Julie: Wow! I wish I can experience such an amazing summer vacation like you did.

@Dennis: You must be in the countryside, there is no place like this in a city.

@Emi: I totally agree with you. Life in the city is more convenient and suitable for youngsters like us.

@Lan: Wow! It sounds really interesting! Where did you go to?

Tạm dịch:

@Phirun: Tôi nghĩ bạn nên tận hưởng không khí trong lành và lối sống giản dị ở nông thôn thay vì phàn nàn. Đó cũng là một trải nghiệm độc đáo.

@ Julie: Wow! Tôi ước tôi có thể trải nghiệm một kỳ nghỉ hè tuyệt vời như bạn đã làm.

@ Dennis: Bạn phải ở nông thôn, không có nơi nào như thế này trong một thành phố.

@ Emi: Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn. Cuộc sống ở thành phố thuận tiện và phù hợp hơn với những bạn trẻ như chúng tôi.

@ Lan: Wow! Nghe có vẻ thực sự thú vị! Bạn đã đi đâu?


SKILLS 1 trang 22 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

Reading trang 22 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

1. Quickly read the passage and choose the most suitable heading A, B, or C for each paragraph.

(Đọc nhanh đoạn văn và chọn tựa đề thích hợp A, B hoặc C cho mỗi đoạn văn.)

Answer: (Trả lời)

1. B. The importance of cattle to nomads.

2. C. The nomads’ home.

3. A. Nomadic children’s lives .

Tạm dịch:

CUỘC SỐNG DU MỤC TRÊN CAO NGUYÊN GOBI

1 – B: Tầm quan trọng của gia súc đối với những người du mục

Chúng tôi không sống một cuộc sống bình thường như nhiều người khác. Chúng tôi sống cuộc sống du mục. Điều này có nghĩa là chúng tôi di chuyển hai hay ba lần trong một năm để tìm kiếm những đồng cỏ mới cho đàn gia súc. Đàn gia súc này cung cấp cho chúng tôi hầu hết các nhu cầu cơ bản: sản phẩm từ sữa ,thịt, và vải vóc.

2 – C: Ngôi nhà của những người du mục

Chúng tôi sống trong “ger”, đó là căn lều truyền thống hình tròn của chúng tôi. Nó giúp chúng tôi mát mẻ vào mùa hè và ấm áp vào màu đông, thậm chí khi nhiệt độ giảm xuống âm 50 độ C. Căn lều này có thể được dựng lên, dỡ xuống và mang theo bên mình.

3 – A: Cuộc sống của trẻ em vùng du mục

Hầu như quanh năm, xung quanh chúng tôi đều là đồng cỏ, sông suối và núi non. Chúng tôi ít gặp người ngoài. Khi chúng tôi còn nhỏ, chúng tôi chơi với những con thú trên mảnh đất của mình. Ngựa là bạn thân nhất của chúng tôi. Bất cứ đứa trẻ du mục nào cũng đều biết cưỡi ngựa. Chúng tôi học giúp đỡ gia đình từ sớm, từ các công việc vặt trong nhà đến các công việc nặng như chăn dắt gia súc. Chúng tôi cần học cách dũng cảm.


2. Match the descriptions with the words/phrases from the passage.

(Nối những miêu tả với những từ/ cụm từ từ đoạn văn.)

Answer: (Trả lời)

1 – b: một căn lều hình trụ mà người du mục Mông Cổ sống trong đó

2 – d: sản phẩm từ sữa – sữa, bơ, pho mai

3 – e: gia súc – bò, dê, trâu

4 – a: cuộc sống du mục – cuộc sống di chuyển

5 – c: đồng cỏ – cánh đồng cỏ


3. Read the passage again and choose the best answer A, B, C, or D.

(Đọc đoạn văn lần nữa và chọn câu trả lời tốt nhất A, B, c hoặc D)

Answer: (Trả lời)

1. A 2. C 3. A 4. B 5. B 6. D

Tạm dịch:

1. Chúng tôi sống một cuộc sống khác với những người khác.

2. Chúng tôi phải di chuyển để tìm thức ăn cho gia súc.

3. Gia súc chúng tôi có thể cung cấp cách giúp đỡ làm công việc nhà.

4. Khi chúng tôi chuyển đến một nơi mới, chúng tôi dựng một cái lều dành cho người du mục.

5. Trẻ em du mục sử dụng thiên nhiên và động vật của chúng như là đồ chơi.

6. Trẻ em Mông Cổ ở Gobi học


Speaking trang 23 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

4. Work in pairs. Interview your partner to find out what he/ she likes/ doesn’t like about the life of the nomads.

(Làm theo cặp. Phỏng vấn bạn học để tìm ra cái mà cậu ấy/ cô ấy thích hoặc không thích về cuộc sống du mục.)

Answer: (Trả lời)

A : What do you like about their nomadic life?

B: Well, the children can learn to ride a horse.

A: And what don’t you like about it?

B: They cant live permanently in one place.

Tạm dịch:

A: Bạn thích gì về cuộc sống du mục của họ?

B: À, trẻ em có thể học cưỡi ngựa.

A: Họ không thể sống vĩnh viễn ở một nơi.

B: Và bạn không thích gì về nó?


5.a) Work in pairs. Discuss and find:

(Làm theo cặp. Thảo luận và tìm ra:)

– two things you like about life in the countryside

– two things you don’t like about life in the countryside

Answer: (Trả lời)

– two things you like about life in the countryside

A: What do you like about life in the countryside?

B: People can live in the fresh atmosphere in the countryside. They can go fishing in the river for food.

– two things you don’t like about life in the countryside

A: What don’t you like about life in the countryside?

B: It is inconvenient without shopping centers, supermarket. There is also no running water and electricity.

Tạm dịch:

– 2 điều mà bạn thích về cuộc sống ở miền quê.

A: Bạn thích gì về cuộc sống miền quê?

B: Người dân ở miền què có thề sống trong không khí trong lành. Họ có thể đi câu cá ở sông để tìm thức ăn.

– 2 điều mà bạn không thích về cuộc sống ở miền quê

A: Bạn không thích gì về cuộc sống ở miền quê?

B: Thật bất tiện khi không có trung tâm mua sắm, siêu thị. Cũng không có nước máy và điện.

b) Report your findings to the class

(Báo những phát hiện cho lớp.)

Both of us love picking fruits in the summer. It can be hard work but verv satisfying.

Both of us love the air and the traffic in the countryside. The air is fresher and the traffic isn’t so heavy.

Tạm dịch:

Cả hai chúng tôi đều thích hái trái cây vào mùa hè. Nó là công việc khó khăn nhưng rất thỏa mãn.

Cả hai chúng tôi đều yêu thích không khí và giao thông ở nông thôn. Không khí trong lành hơn và giao thông không quá nặng nề.


SKILLS 2 trang 23 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

Listening trang 23 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

1. Listen to a boy talking about changes in his village and tick (✓) the changes he mentions.

(Nghe một cậu con trai nói về những thay đổi trong làng này và đánh dấu (✓) những thay đổi mà cậu ây đề cập.)

Answer: (Trả lời)

Audio script: (Bài nghe)

I live in a mountainous village. My parents often tell me stories about their life in the past. It’s not much like the village I can see nowadays. Some villagers now live in brick houses instead of earthen ones. Our houses are better equipped with electric fans and TVs. Thanks to the TV, we now know more about life outside our village. We don’t use oil lamps any more. We have electric lights which are much brighter. More villagers are using motorcycles for transport instead of riding a horse or walking. We – village children – no longer have to waik a long way and cross a stream to get to school, which is dangerous in the rainy season. Now there’s a new school nearby. We also have more visitors from the city. They come to experience our way of life.

Tạm dịch:

Tôi sống ở một ngôi làng miền núi. Cha mẹ tôi thường kể cho tôi những câu chuyện về cuộc sống trong quá khứ. Nó không giống như ngôi làng mà tôi có thể nhìn thấy ngày nay. Một số dân làng hiện đang sống trong những ngôi nhà gạch thay vì những ngôi nhà bằng đất. Nhà của chúng tôi được trang bị tốt hơn với quạt điện và TV. Nhờ có TV, giờ đây chúng tôi biết nhiều hơn về cuộc sống bên ngoài ngôi làng của chúng tôi. Chúng tôi không dùng đèn dầu nữa. Chúng tôi có đèn điện sáng hơn nhiều. Nhiều dân làng đang sử dụng xe máy để vận chuyển thay vì cưỡi ngựa hoặc đi bộ. Chúng tôi – trẻ em làng – không còn phải đi một chặng đường dài và băng qua suối để đến trường, điều này rất nguy hiểm vào mùa mưa. Bây giờ có một ngôi trường mới gần đó. Chúng tôi cũng có nhiều du khách hơn từ thành phố. Họ đến để trải nghiệm lối sống của chúng tôi.

B. ✓ thiết bị điện trong nhà

C. ✓ phương tiện giao thông

E. ✓ trường học

F. ✓ khách tham quan, du khách


2. Listen again and say if the sentences are true (T) or false (F).

(Nghe lại lần nữa và nói câu nào đúng (T) hoặc sai (F).)

Answer: (Trả lời)

1. F 2. T 3. F 4. T 5 T

Tạm dịch:

1. Không ai bâv giờ sống ở một ngôi nhà bằng đất.

2. Bây giờ ngôi làng đã có điện.

3. Những con ngựa vẫn là phương tiện giao thông duy nhất trong làng.

4. Bọn trẻ từng đi một quãng đường dài để dến trường.

5. Ngày càng có nhiều khách tham quan đến xem chúng.


3. Listen again and answer the questions in no more than FOUR words.

(Nghe lại và trả lời những câu hỏi không hơn 4 từ.)

Answer: (Trả lời)

1. His parents.

2. Life utside their village.

3. Near the village.

4. A nomadic life.

Tạm dịch:

1. Ai thường kể cho chàng trai những câu chuyện về quá khứ? Ba mẹ của anh ấy.

2. Bây giờ những người trong làng biết nhiều hơn về gì? Cuộc sống ngoài làng của họ.

3. Trường mới ở đâu? Gần làng.

4. Khách tham quan muốn trả qua điều gì trong làng? Một cuộc sống du mục.


Writing trang 23 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

4. What do you think?

Which change(s) in the Listening do you see as positive? Which do you see as negative?

Support your opinion with a reason. Write it out.

(Bạn nghĩ gì? Thay đổi nào trong bài nghe mà em thấy tích cực? Em thấy gì là tiêu cực? Ủng hộ ý kiến của em bằng một lý do. Viết nó ra.)

Answer: (Trả lời)

– It’s good for the villagers to have TVs. They can now have more fun and .earn more about different people and different places.

– I think electric light plays a very important part in the life of the villagers. It helps people see everything clearly at night so they can do more work.

– A nearby school is very helpful to people here because they don’t have go to a long way to school, which very dangerous in rainy seasons. It will help develop the village.

– I believe that more people will go to the village to experience life here, which is a good thing for the villagers because they can develop tourism. They will have more work and more money.

Tạm dịch:

– Thật tốt cho người trong làng có ti vi. Họ giờ đây có thể có nhiều niềm vui hơn và học nhiều hơn về những người khác và những nơi khác.

– Tôi nghĩ rằng đèn điện đóng một phần rất quan trọng trong cuộc sống của dân làng. Nó giúp mọi người nhìn rõ mọi thứ vào ban đêm để họ có thể làm được nhiều việc hơn.

– Một trường học gần đó rất hữu ích cho người dân ở đây vì họ không phải đi một quãng đường dài đến trường, điều này rất nguy hiểm trong mùa mưa. Nó sẽ giúp phát triển làng.

– Tôi tin rằng nhiều người sẽ đến làng để trải nghiệm cuộc sống ở đây, đó là một điều tốt cho dân làng vì họ có thể phát triển du lịch. Họ sẽ có nhiều công việc hơn và nhiều tiền hơn.


5. Work in groups. Discuss and find some changes in a rural area. Make notes of the changes.

(Làm theo nhóm. Thảo luận vài thay đổi ở khu vực nông thôn. Ghi chú về những thay đổi đó.)

Answer: (Trả lời)

A: The rural area changes so much now.

B: Really? What is the change?

A: People don’t use buffaloes for transport. They use motorbikes. They have running water, electricity and TVs at home.

B: Anything else?

A: The school is near the village. There is also hospital there.

Tạm dịch:

A. Khu vực nông thôn giờ đây thay đổi nhiều quá.

B. Vậy à? Thay đổi gì?

A. Người ta không dùng trâu làm để giao thông nữa. họ dùng xe máy. Họ có nước máy, điện và ti vi ở nhà.

B. Có gì khác không?

A. Trường học cũng ở gần làng. Cũng có thêm bệnh viện nữa.


6. Write a short paragraph about the changes.

(Viết một đoạn văn ngắn về những thay đổi.)

Answer: (Trả lời)

My hometown changes so much. The first change is life of local people. They have a better life because they have electricity, TV, hospital, schools nearby the village. The second change is the people There are more people and more houses here. The houses are more modern in brick not by soil anymore. The last change is the place for children to play. There is a park in the village.

Hoặc:

There are a lot of changes in my village in the recent years. The roads in the village are now very easy to travel on because they are made with cement and brick instead of dirt like in the past. Many villagers have TV and modern electric devices which help them know more about life in the country and even around the world. We had no TVs before and our knowledge was very little. Now we can watch TV, read newspaper and have more chances to do business with others. We also have the Internet which helps us communicate easily and conveniently.

Although this development is basically good, it also has some negative effects. Some factories cause air and water pollution. More entertainment centres have been set up. It makes some young people become lazier and they only want to play, they don’t want to study hard anymore. I hope that they won’t be addicted to entertainment and will study for the sustainable development of their family and their country.

Tạm dịch:

Quê tôi thay đổi nhiều lắm. Thay đổi đầu tiên là cuộc sống của người dân địa phương. Họ có một cuộc sống tốt hơn bởi vì họ có điện, ti vi, bệnh viện, trường học gần làng. Thay đổi thứ hai là con người. Có nhiều người hơn và nhiều nhà hơn trong làng. Những ngôi nhà hiện đại hơn bằng gạch chứ không còn bằng đất nữa. Thay đổi cuối cùng là nơi cho bọn trẻ chơi. Có một công viên trong làng.

Hoặc:

Có rất nhiều thay đổi trong làng của tôi trong những năm gần đây. Các con đường trong làng bây giờ rất dễ đi lại vì chúng được làm bằng xi măng và gạch thay vì bụi bẩn như trong quá khứ. Nhiều dân làng có TV và các thiết bị điện hiện đại giúp họ biết nhiều hơn về cuộc sống ở nước này và thậm chí trên toàn thế giới. Chúng tôi không có TV trước đây và kiến thức của chúng tôi rất ít. Bây giờ chúng ta có thể xem TV, đọc báo và có nhiều cơ hội kinh doanh hơn với những người khác. Chúng tôi cũng có Internet giúp chúng tôi liên lạc dễ dàng và thuận tiện.

Mặc dù sự phát triển này về cơ bản là tốt, nhưng nó cũng có một số tác động tiêu cực. Một số nhà máy gây ô nhiễm không khí và nước. Nhiều trung tâm giải trí đã được thiết lập. Nó làm cho một số người trẻ trở nên lười hơn và họ chỉ muốn chơi, họ không muốn học chăm chỉ nữa. Tôi hy vọng rằng họ sẽ không nghiện giải trí và sẽ nghiên cứu vì sự phát triển bền vững của gia đình và đất nước của họ.


LOOKING BACK trang 24 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

Vocabulary trang 24 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

1. Use the words and phrases in the box to describe the pictures. Some words/ phrases may be used for more than one picture.

(Sử dụng những từ và cụm từ trong khung để miêu tả hình ảnh. Vài từ/ cụm từ có thể được dùng nhiều hơn cho một bức hình.)

Answer: (Trả lời)

Picture a: peaceful, vast, quiet, pasture, paddy field

The scenery is so peaceful and quiet. There are vast lands and few people. It’s really a typical view of the countryside.

Picture b: quiet, colourful, paddy field, harvest tune, rice

It’s harvest time now. There are many colourful rice paddy fields in the picture. The country looks so picturesque. Some people are working on the fields. Their work is hard and their lives may be uncomfortable. However, life in the country í very quiet and peaceful. After a hard day, they can relax without thinking so much about other complex problems like in the city.

Picture c: peaceful, vast, quiet, nomadic life, inconvenient, ger, pasture, cattle, horses

There are a lot of cattle on the pasture. Nomadic life is hard and inconvenient. They put up some tents to stay in. They useally move to look for grasslands for their cattle. These cattle are very important to them because they provide them with many necessary things. Nomadic children can ride horses and help their parents a lot. It’s a hard but interesting life.

Tạm dịch:

Hình a: yên bình, rộng lớn, yên tĩnh, đồng cỏ, cánh đồng lúa.

Khung cảnh thật yên bình và tĩnh lặng. Có những vùng đất rộng lớn và ít người. Nó thực sự là một cái nhìn điển hình của vùng nông thôn.

Hình b: yên tĩnh, đầy màu sắc, cánh đồng lúa, giai điệu thu hoạch, thời gian thu hoạch lúa.

Có rất nhiều cánh đồng lúa đầy màu sắc trong hình. Đất nước trông đẹp như tranh vẽ. Một số người đang làm việc trên các lĩnh vực. Công việc của họ khó khăn và cuộc sống của họ có thể không thoải mái. Tuy nhiên, cuộc sống ở quê rất yên tĩnh và bình yên. Sau một ngày vất vả, họ có thể thư giãn mà không phải suy nghĩ quá nhiều về những vấn đề phức tạp khác như trong thành phố.

Hình ảnh c: cuộc sống bình yên, rộng lớn, yên tĩnh, du mục, bất tiện, ger, đồng cỏ, gia súc, ngựa.

Có rất nhiều gia súc trên đồng cỏ . Cuộc sống du mục thật khó khăn và bất tiện. Họ dựng một số lều để ở. Họ vô cùng di chuyển để tìm đồng cỏ cho gia súc của họ. Những gia súc này rất quan trọng đối với chúng vì chúng cung cấp cho chúng nhiều thứ cần thiết. Trẻ em du mục có thể cưỡi ngựa và giúp đỡ cha mẹ rất nhiều. Đó là một cuộc sống khó khăn nhưng thú vị.


2. Look at each picture and write a sentence describing what each person is doing. Use the verbs in brackets.

(Nhìn vào mỗi hình và viết một câu miêu tả một người đang làm gi. Sử dụng động từ trong ngoặc đơn.)

Answer: (Trả lời)

1. A boy is riding a horse.

2. A man is herding his cattle.

3. A girl is picking apples from an apple tree.

4. A boy is flying a kite.

5. The children are running around in the fields.

6. A woman is collecting water from the river.

Tạm dịch:

1. Một chàng trai đang cưỡi ngựa.

2. Một người đàn ông dang chăn gia súc của anh ta.

3. Một cô gái đang hái táo từ một cây táo.

4. Một chàng trai đang thả diều.

5. Bọn trẻ đang chạy quanh những cánh đồng.

6. Một người phụ nữ đang lấy nước từ sông.


Grammar trang 24 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

3. Look at the pictures and complete the sentences, using suitable comparative forms of the adverbs in brackets.

(Nhìn vào những hình ảnh và hoàn thành các câu, sử dụng hình thức so sánh phù hợp của trạng từ trong ngoặc đơn.)

Answer: (Trả lời)

1. A lion runs faster than a horse.

2. The Great Wall was built earlier than the White House.

3. Homes in the city are often better furnished than those in the countryside.

4. A racing driver drives more skillfully than a normal motorist.

5. A house is more beautifully decorated at New Year than during the year.

Tạm dịch:

1. Một con sư tử chạy nhanh hơn một con ngựa.

2. Vạn Lý Trường Thành được xây sớm hơn so với Nhà Trắng.

3. Nhà trong thành phố thường đầy đủ tiện nghi hơn nhà ở miền quê.

4. Một người lái moto có kỹ năng hơn người lái xe máy thông thường.

5. Một ngôi nhà được trang trí đẹp hơn vào năm mới so với suốt cả năm.


4. Read the situations and complete the sentences with suitable forms of the adverbs in brackets.

(Đọc những tình huống và hoàn thành các câu với hình thức so sánh trạng từ phù hợp trong ngoặc đơn.)

Answer: (Trả lời)

1. A horse can run faster than a camel.

2. People in the countryside live more happily than those in the city.

3. Farmers depend more heavily on the weather than people in many other jobs.

4. My sister swims worse than I do.

Tạm dịch:

1. Một con ngựa có thể chạy 80km / h trong khi con lạc đà chỉ có thể chạy 12km / giờ. → Một con ngựa có thể chạy nhanh hơn lạc đà.

2. Theo một cuộc khảo sát, 75% dân số ở nông thôn hài lòng với cuộc sống của họ. Tỷ lệ này trong thành phố chỉ là 47%. → Người dân ở nông thôn sống hạnh phúc hơn những người trong thành phố.

3. Không giống như nhiều công việc khác, nông dân phụ thuộc rất nhiều vào thời tiết. → Nông dân phụ thuộc nhiều vào thời tiết hơn so với những người làm nhiều công việc khác.

4. Cả hai chúng tôi đều biết bơi nhưng tôi bơi tốt hơn cả chị tôi. → Chị gái tôi bơi tệ hơn tôi.


Communication trang 25 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

5. Work in groups. You are planning a trip to the countryside. Work together and answer the question:

What will you do during the trip to the countryside?

Write the answers in the table below.

(Làm theo nhóm. Em đang lên kế hoạch một chuyến đi đến miền quê. Làm việc cùng nhau và trả lời câu hỏi:

Bạn sẽ làm gì trong chuyến đi đến miền quê?

Viết câu trá lời vào bảng sau:)

Answer: (Trả lời)

Person’s name Activity
1. Nam go fishing
2. Hoa climb the tree
3. Minh swim in the river

Tạm dịch:

Tên người Hoạt động
1. Nam câu cá
2. Hoa leo cây
3. Minh bơi ở sông

PROJECT trang 25 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

I LOVE COUNTRYSIDE

(TÔI YÊU MIỀN QUÊ)

Work in groups of four or five. Take turns to draw a group picture of a place you would like to live in the countryside. Then make a list of:

(Làm việc theo nhóm 4 hoặc 5 người. Luân phiên nhau vẽ một địa điểm mà bạn thích sống ở vùng quê. Sau đó làm một danh sách về:)

1. những điều mà bạn có trong bức tranh

2. những hoạt động mà bạn có thể làm ở đó

Answer: (Trả lời)

Our place in the countryside has a wooden house. The house is near the river. There is a boat on the river. There is also a field of wild flowers nearby.

We will bike along the river and swim in the river. We will go boating on the river. In the morning we will go picking the wild flowers.

Tạm dịch:

Nơi của chúng tôi ở miền quê có một ngôi nhà gỗ. Ngôi nhà gần sông. Có một chiếc thuyền ở trên sông. Cũng có một cánh đồng hoa dại gần đó.

Chúng tôi sẽ đạp xe dọc bờ sông và bơi ở sông. Chúng tôi sẽ di thuyền trên sông. Vào buổi sáng, chúng tôi sẽ đi hái hoa dại.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 2: Life in the countryside trang 16 sgk Tiếng Anh 8 tập 1 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com