Hướng dẫn giải Unit 2. Personnal experiences trang 22 sgk Tiếng Anh 11

Hướng dẫn giải Unit 2. Personnal experiences trang 22 sgk Tiếng Anh 11 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 11 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 11, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 2. Personnal experiences – Kinh nghiệm cá nhân


A. READING trang 22 sgk Tiếng Anh 11

1. Before you read trang 22 sgk Tiếng Anh 11

Work in pairs. Look at the pictures below and guess what is happening in the each of them.

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào các hình dưới đây và đoán những gì đang xảy ra ở mỗi hình.)

Answer: (Trả lời)

Picture a. A man is pointing at a bank-note, saying something.

Picture b. A man is giving a girl some money to buy a hat.

Picture c. A girl is holding a bank-note, thinking about something.

Picture d. A girl is watchingT.V, on which a woman is wearing the hat she likes.

Picture e. A girl is at the hatter’s buying a hat.

Picture f. A girl is stealing something in boy’s bag.

Tạm dịch:

Hình a. Một người đàn ông đang chỉ tay vào sấp tiền, nói gì đó.

Hình b. Một người đàn ông đang đưa tiền cho cô gái để mua một chiếc mũ.

Hình c. Một cô gái đang cầm tập tiền, nghĩ về cái gì đó.

Hình d. Một cô gái đang xem TV, trên đó một người phụ nữ đang đội chiếc mũ mà cô ấy thích.

Hình e. Một cô gái đang ở cửa hàng mũ để mua mũ.

Hình f. Một cô gái đang ăn cắp gì đó trong túi của chàng trai.


2. While you read trang 23 sgk Tiếng Anh 11

Read the story, and then do the tasks that follow.

(Đọc câu chuyện và sau đó làm bài tập sau.)

MY MOST EMBARRASSING EXPERIENCE

My most embarrassing experience happened a few years aso. when I was a grade 9 student. In those days, my biggest dream was a red hat – a floppy cotton hat like the one my pop star idol wore in her video clip. I thought I would look great in it.

My father knew this, so on my birthday he gave me some money so that I could buy the hat for myself. I was extremely excited and decided to go to the shop at once. I got on the bus and sat down next to a schoolboy about my age. The boy glanced at me and turned away. There was a sneaky look on his face, but I didn’t think much about it. I was busy imagining how I would look in the hat. After a while, I turned round and noticed that the boy’s schoolbag was open. Inside it, I saw a wad of dollar notes exactly like the ones my father had given me. I quickly looked into my own bag – the notes had gone! 1 was sure that the boy was a thief. He had stolen my money. I didn’t want to make a fuss, so I decided just to take my money back from the schoolboy’s bag, without saying a word about it. So I carefully put my hand into the boy’s bag, took the notes and put them in my own bag.

With the money I bought the pretty hat of my dreams. When I got home, I showed it to my father.

“How did you pay for it?” he asked.

“With the money you gave me for my birthday, of course. Dad,” I replied.

“Oh? What’s that then?” he asked, as he pointed to a wad of dollar notes on the table.

Can you imagine how I felt then?

Tạm dịch:

Điều đáng xấu hổ nhất của tôi

Kỉ niệm đáng xấu hổ nhất của tôi xảy ra cách đây vài năm, khi tôi còn là một học sinh lớp 9. Lúc ấy ước mơ lớn nhất của tôi là cái mũ đỏ – một cái mũ bằng vải cô-tông mềm giống như cái mũ mà ngôi sao nhạc pop thần tượng của tôi đã đội trong video clip. Tôi nghĩ mình sẽ trông rất tuyệt khi đội mũ ấy.

Bố tôi biết điều đó, nên vào ngày sinh nhật của tôi bố cho tôi một món tiền để tôi mua chiếc mũ ấy cho mình. Tôi rất náo nức nên quyết định đến ngay cừa hàng. Tôi lên xe buýt và ngồi cạnh một nam sinh trạc bằng tuổi tôi. Cậu trai liếc nhìn tôi rồi quay đi. Có một vẻ lén lút trên nét mặt của cậu, nhưng tôi không để ý nhiều. Tôi bận rộn tưởng tượng mình sẽ ra sao với chiếc mũ ấy. Sau một lúc, tôi quay lại và thấy cặp táp của cậu ấy mở ra. Bên trong là một xấp tiền giống hệt xấp tiền mà bố tôi đã cho. Tôi nhìn ngay vào túi xách của mình – xấp tiền đã mất! Tôi chắc cậu ấy là tên trộm. Không muốn làm ầm ĩ, nên tôi quyết định lấy lại số tiền đó từ túi xách của hắn ta và không nói gì cả. Vì vậy tôi cẩn thận đưa tay vào túi xách của hắn, lấy xấp tiền và để vào túi xách của mình.

Với số tiền ấy tôi mua chiếc mũ xinh xắn trong mơ của tôi. Khi về đến nhà tôi lấy ra khoe với bố tôi.

“Con lấy gì để trả tiền cho chiếc mũ đó?” bố tôi hỏi.

“Tất nhiên là bằng số tiền mà bố cho con mừng sinh nhật đấy ạ”, tôi trả lời.

“Ồ, vậy cái này là gì đây?”, bố tôi hỏi và chỉ vào xấp tiền trên bàn.

Bạn có tưởng tượng được lúc ấy tôi cảm thấy thế nào không?


Task 1 trang 24 sgk Tiếng Anh 11

The words / phrases in the box all appear in the passage. Use them to fill in the blanks in the sentences

(Tất cả các từ/ cụm từ trong khung đều xuất hiện ở đoạn văn. Sử dụng chúng để điền vào chỗ ở trong các câu.)

making a fuss sneaky glanced

embarrassing idols

1. The girl was so shy that she didn’t look at him in the face. She just ______at him and looked away.

2. She complains noisily about anything she doesn’t like. She is the type of person who is always ______

3. She was in a very______situation. She felt so stupid and didn’t know what to say.

4. Teenaeers nowadays often have their own______who they really love and imitate in different ways.

5. I don’t like the look of that man. There is something______about him.

Answer: (Trả lời)

1. glanced; 2. making a fuss; 3. embarrassing; 4. idols; 5. sneaky

Tạm dịch:

1. Cô gái quá ngượng ngùng đến nỗi mà không nhìn mặt chàng trai. Cô liếc nhìn anh rồi nhìn đi hướng khác.

2. Cô ấy phàn nàn một cách ồn ào về bất cứ điều gì không thích. Cô ấy là kiểu người luôn làm ầm ĩ lên.

3. Cô ấy đang ở trong một tình huống rất bối rối. Cô ấy cảm thấy thật ngốc nghếch và không biết làm gì.

4. Ngày nay thanh thiếu niên thường có thần tượng riêng của mình người mà chúng thật sự yêu mến và mô phỏng theo những cách khác nhau.

5. Tôi không thích vẻ ngoài của người đàn ông đó. Có cái gì đó rất gian xảo ở ông ấy.


Task 2 trang 24 sgk Tiếng Anh 11

Work in pairs. Put the pictures of the events (on page 22) in the order they happened in the story.

(Làm việc theo cặp. Đặt những tranh của sự kiện (ở trang 22) theo đúng thứ tự chúng xuất hiện trong câu chuyện. )

Answer: (Trả lời)

1. Picture d; 2. Picture b

3. Picture f; 4. Picture e

5. Picture a; 6. Picture c


Task 3 trang 24 sgk Tiếng Anh 11

Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)

1. What did she wish to have when she was in grade 9?

2. Why did her father give her some money on her birthday?

3. What did she see in the boy’s bag?

4. Why did she decide to take the money from the boy’s bag without saying anything about it?

5. What did she do with the money?

Answer: (Trả lời)

1. A red floppy cotton hat.

2. So that she could buy the hat for herself/ to buy the hat for herself.

3. A wad of dollar notes exactly like the ones her father had given her before.

4. She didn’t like to make a fuss.

5. She bought her hat with it.

Tạm dịch:

1. Cô ấy muốn có cái gì khi học lớp 9? ⇒ Một chiếc mũ bằng vải mềm màu đỏ.

2. Tại sao bố cô cho cô ấy tiền vào ngày sinh nhật? ⇒ Để cô ấy có thể tự mua chiếc mũ cho mình.

3. Cô ấy thấy gì trong cặp sách của chàng trai? ⇒ Một tập tiền trông giống hệt tập tiền mà bố cô cho.

4. Tại sao cô ấy quyết định lấy tiền từ trong cặp của chàng trai mà không nói lời nào? ⇒ Bởi vì cô không thích làm ầm ĩ lên.

5. Cô ấy đã làm gì với số tiền đó? ⇒ Cô đã mua chiếc mũ.


3. After you read trang 25 sgk Tiếng Anh 11

Word in pairs. Discussion the question: What do you think the girl had to do after she discovered that the money she had taken from the boy’s bag was not hers?

(Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi: Em nghĩ cô gái phải làm gì sau khi cô khám phá ra rằng tiền mà cô lấy ở cặp của cậu bé không phải là tiền của cô.)

Answer: (Trả lời)

– She might feel embarrassed because that was not her money.

– Perhaps the girl could place a notice on a local newspaper to apologize the boy and contact him to give the money back.

– Perhaps the girl might want to tell her father the truth and ask him for help.

– Perhaps she could come to the police station, tell the police the truth and ask them for help.

– Maybe the girl could get on the same bus next day and look for the boy to return him the money.

Tạm dịch:

– Cô bé có thể cảm thấy bối rối bởi vì đó không phải là tiền của cô.

– Có lẽ cô bé có thể để lại thông báo trên báo địa phương để xin lỗi cậu bé và liên hệ với bạn ấy để trả lại tiền.

– Có thể cô bé sẽ nói sự thật với bố và nhờ bố giúp đỡ.

– Có thể cô bé đến đồn công an, kể cho các chú công an sự thật và nhờ họ giúp đỡ.

– Có thể cô bé quay lại chiếc xe buýt ngày hôm qua và tìm cậu bé để trả tiền lại.


B. SPEAKING trang 25 sgk Tiếng Anh 11

1. Task 1 trang 25 sgk Tiếng Anh 11

Work in pairs. Match the things you might have done or experienced in box A with how the experience might have affected you in box B.

(Làm việc theo cặp. Ghép những điều em có thể đã làm hoặc trải qua ở khung A và điều trải qua đó ảnh hưởng đến em như thế nào ở khung B.)

A B
1. speaking English to a native English speaker
2. being seriously ill
3. travelling to other parts of the country
4. failing an exam
5. talking to a famous pop star
a. makes you love your country more
b. teaches you a lesson and makes you study harder
c. makes you appreciate your health more
d. makes you more interested in learning English
e. changes your attitude to pop stars

Answer: (Trả lời)

1 – d; 2 – c; 3 – a; 4 – b; 5 – e

Tạm dịch:

1. Nói tiếng Anh với người bản xứ làm bạn thích học tiếng Anh hơn.

2. Bị ốm nặng làm bạn đề cao sức khỏe của mình hơn.

3. Đi đến những vùng đất khác nhau trên đất nước làm bạn yêu đất nước hơn.

4. Thi trượt dạy cho bạn bài học và làm bạn học chăm chỉ hơn.

5. Trò chuyện với một ngôi sao nhạc pop thay đổi thái độ của bạn với những ngôi sao nhạc pop.


2. Task 2 trang 25 sgk Tiếng Anh 11

Work in pairs. A student talks to her friend about one of her past experiences. And how it affected her. The lines in their conversation are jumbled. Put them in the correct order, then practice the dialogue.

(Làm việc theo cặp. Một học sinh đang nói chuyện với bạn của cô ấy về một trong những điều trải qua của mình trong quá khứ và nó ảnh hưởng đến cô như thế nào. Những câu trong cuộc đối thoại của họ đã bị đảo lộn. Đặt chúng lại đúng thứ tự, sau đó thực hành bài đối thoại.)

□ a) I was walking along Trang Tien Street when an English girl came up to me and asked me the way to Hoan Kiem Lake. I told her, then we started talking about the lake.

□ b) Have you ever spoken English to a native speaker?

□ c) How did the experience affect you?

□ d) Yes. 1 talked to an English girl last summer.

□ e) What did you talk about?

□ f) Well, it made me more interested in learning English.

□ g) Everything about the lake: its name, the great turtles in it, etc.

□ h) How did you meet her?

Answer: (Trả lời)

1 – b: Have you ever spoken English to a native speaker?

2 – d: Yes, I talked to an English girl last summer.

3 – h: How did you meet her?

4 – a: I was walking along Trang Tien Street when an English girl came up to me and asked me the way to Hoan Kiem Lake. I told her, then we started talking about the lake.

5 – e: What did you talk about?

6 – g: Even thing about the lake: its name, the great turtles in it, etc.

7 – c: How did the experience affect you?

8 – f: We’ll, it made me more interested in learning English.

Tạm dịch:

1 – b: Bạn đã bao giờ nói tiếng Anh với người bản xứ chưa?

2 – d: Có, mình đã trò chuyện với một cô gái người Anh mùa hè năm ngoái.

3 – h: Bạn gặp cô ấy như thế nào?

4 – a: Mình đang đi bộ dọc đường Tràng Tiền thì một cô gái người Anh đến và hỏi mình đường đến hồ Hoàn Kiếm. Mình nói với cô ấy. Sau đó, chúng mình bắt đầu nói về hồ.

5 – e: Bạn nói về cái gì?

6 – g: Mọi thứ về hồ: tên của nó, rùa khổng lồ trong hồ, vân vân.

7 – c: Trải nghiệm này tác động đến bạn thế nào?

8 – f: À, nó làm cho mình thích học tiếng Anh hơn.


3. Task 3 trang 26 sgk Tiếng Anh 11

Work in pairs. Underline the structures used to talk about past experiences in the dialogue in Task 2. then use the structures and the ideas in Task 1 to make similar dialogues.

(Làm việc theo cặp. Gạch dưới những cấu trúc được dùng nói về những điều trải qua trong quá khứ ở bài đối thoại 2, sau đó dùng những cấu trúc này và những ý tưởng ở bài đối thoại 1 để thực hiện bài đối thoại tương tự)

Useful structures:

• Have you ever …?

• How did it happen?

• When did it happen?

• How did the experience affect you?

Answer: (Trả lời)

A: Have vou ever been seriously ill?

B: Yes. And I had to be away from home for nearly two weeks.

A: How did you become so ill?

B: I was in the rain in a winter afternoon for hours.

A: How did that happen?

B: Well. I went for a picnic and didn’t bring my raincoat.

A: How did the experience affect vou?

B: It made me appreciate my health more.

Tạm dịch:

Cấu trúc hữu ích:

• Bạn đã bao giờ…?

• Nó xảy ra như thế nào?

• Nó xảy ra khi nào?

• Trải nghiệm này ảnh hưởng đến bạn như thế nào?

A: Bạn đã bao giờ bị ốm nặng chưa?

B: Có. Và mình phải xa nhà gần 2 tuần.

A: Sao bạn ốm nặng thế?

B: Mình dầm mưa vào chiều mùa đông suốt hàng giờ.

A: Nó xảy ra như thế nào?

B: À. Mình đi dã ngoại và quên mang áo mưa.

A: Trải nghiệm này ảnh hưởng đến bạn thế nào?

B: Nó giúp mình biết trân trọng sức khỏe hơn.


C. LISTENING trang 27 sgk Tiếng Anh 11

1. Before you listen trang 27 sgk Tiếng Anh 11

Work in goups. Look at the picture and say what is happening in it.

(Làm việc theo nhóm. Nhìn hình và nói điều gì đã xảy ra ở đấy.)

Answer: (Trả lời)

In the picture, we see:

– A house is on fire.

– The fire brigade is fighting to put out the fire.

– And people are running away with the firemen’s help.

Tạm dịch:

Trong tranh, chúng ta thấy:

– Một ngôi nhà đang cháy.

– Đội cứu hỏa đang cố gắng dập tắt ngọn lửa.

– Và mọi người đang chạy đi với sự giúp đỡ của lính cứu hỏa.

• Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)

memorable scream gas stove escape

terrified replaced unforgettable protected


2. While you listen trang 27 sgk Tiếng Anh 11

Task 1 trang 27 sgk Tiếng Anh 11

Christina is being interviewed about the most unforuettable experience in her life. Listen to the interview, and then decide whether the statements are true (T) or false (F).

(Christina đang được phỏng vấn về một điều đã trải qua không thể quên trong cuộc đời của cô ấy. Nghe bài phỏng vấn và sau đó quyết định những câu nói đúng (T) hay sai (F)).

T F
1. Christina is a businesswoman.
2. The fire happened three years ago.
3. The fire started in the bedroom.
4. When the fire started, Christina was reading a book.
5. Her mother came and rescued her.

Answer: (Trả lời)

T F
1. Christina is a businesswoman.
2. The fire happened three years ago.
3. The fire started in the bedroom.
4. When the fire started, Christina was reading a book.
5. Her mother came and rescued her.

Tạm dịch:

1. Christina là một nữ doanh nhân.

2. Trận hỏa hoạn xảy ra cách đây 3 năm.

3. Trận hỏa hoạn bắt đầu từ phòng ngủ.

4. Khi lửa bắt đấu, Christina đang đọc sách.

5. Mẹ của cô đã đến và cứu cô.

Audio script: (Bài nghe)

Interviewer: This is Radio 3. In your “Unforgettable Experiences” programme tonight we talk to Christina, welcome to our programme.

Christina: Hello and thank you! It’s nice being with you tonight.

Interviewer: Christina, could you tell our audience about the most memorable experience in your life?

Christina: Well, my most unforgettable experience happened thirteen years ago, when my house burned down.

Interviewer: Really? How did it happen?

Christina: The fire started in the kitchen where I forgot to turn off the gas stove.

Interviewer: What were you doing at that time?

Christina: I was sleeping when I was suddenly woken up by terrible heat. I opened my eyes to find myself surrounded by walls of fire.

Interviewer: That’s terrible! Then did you escape?

Christina: I was terrible. Then I heard my mother’s voice calling my name. I rushed to her. She carried me out. Luckily, I got away without even a minor burn.

Interviewer: Not many people are so lucky. Did the fire affect you in any way?

Christina: Oh, yes. Yes, very much, in fact. Although I lost many things in the fire, the experience helped me to grow up.

Interviewer: What do you mean?

Christina: Well, before the fire, I was selfish. I always complained to my mother about how small my room was, or how few clothes I had. Then the fire came and destroyed everything we owned. But I slowly began to realize that I didn’t really need my old things. I just needed my family. After all, you can set new clothes anytime, but a family can never be replaced.

Interviewer: I see, so the fire took many things from you, but it give you something, too.

Christina: Exactly, it taught me to appreciate my family more than things.

Dịch bài:

Phóng viên: Đây là Radio 3. Trong chương trình ” Những trải nghiệm không thể quên” tối nay chúng ta trò chuyện với Christina, chào mừng bạn đến với chương trình của chúng tôi.

Christina: Xin chào và cảm ơn! Thật vui khi được ở đây tối nay.

Phóng viên: Christina, bạn có thể kể cho thính giả nghe về trải nghiệm đáng nhớ nhất trong cuộc đời bạn được không?

Christina: À, trải nghiệm không thể quên đã xảy ra cách đây 13 năm, khi nhà tôi bị cháy.

Phóng viên: Thật à? Nó đã xảy ra như thế nào?

Christina: Ngọn lửa bắt đầu từ nhà bếp nơi mà tôi quên tắt bếp ga.
Phóng viên: Lúc đó bạn đang làm gì?

Christina: Tôi đang ngủ thì đột nhiên thức giấc vì nóng kinh khủng. Tôi mở mắt ra thì thấy mình bị vậy quay toàn lửa với lửa.

Phóng viên: Thật kinh khủng! Bạn đã thoát ra không?

Christina: Tôi rất sợ. Sau đó tôi nghe tiếng mẹ gọi tên tôi. Tôi chạy nhanh về phía mẹ. Mẹ mang tôi ra ngoài. May mắn thay tôi thoát ra khỏi đó mà không bị bỏng tý nào.

Phóng viên: Không nhiều người may mắn như thế. Trận cháy đã tác động đến bạn chứ?

Christina: Ồ có. Rất nhiều. Mặc dù tôi mất nhiều thứ nhưng trải nghiệm này đã giúp tôi trưởng thành.

Phóng viên: Ý bạn là sao?

Christina: À, trước khi cháy xảy ra tôi là người ích kỷ. Tôi luôn kêu ca với mẹ mình về căn phòng nhỏ và tôi có ít quần áo. Sau đó trận cháy đến và phá hủy mọi thứ chúng tôi có. Nhưng tôi dần bắt đầu nhận ra rằng tôi không thật sự cần những món đồ đó. Tôi chỉ cần gia đình. Sau tất cả, bạn có thể mua quần áo mới lúc nào cũng được, nhưng gia đình không bao giờ thay thế được.

Phóng viên: Tôi hiểu rồi, vậy trận cháy lấy đi của bạn nhiều thứ nhưng cũng cho bạn điều gì đó.

Christina: Chính xác, nó dạy tôi biết trân trọng gia đình hơn bất cứ thứ gì.


Task 2 trang 28 sgk Tiếng Anh 11

Listen to the second part of the dialogue and fill in the gaps in the summary of Christina’s stop, below.

(Nghe phần hai của bài đối thoại và điền những chỗ trống của bài tóm tẳt câu chuyện của Christina dưới đây.)

Although I lost many things in the fire, the experience helped me to grow up. Before the fire, I was selfish. I always complained to my mother about how (1)_____my room was or how few clothes I had. Then the fire came and destroyed (2)______we owned. But slowly I began to realise that I didn’t really need those tilings. I just needed my (3)______. After all, you can set new clothes any time, but a family can never be (4)______. The fire (5)______many things from me, but it gave me something, too. It taught me to (6)______my family more than things.

Answer: (Trả lời)

1. small; 2. everything; 3. family; 4. replaced; 5. took; 6. love

Tạm dịch:

Mặc dù tôi mất nhiều thứ trong trận cháy, trải nghiệm này đa giúp tôi trưởng thành. Trước khi cháy xảy ra tôi là người ích kỷ. Tôi luôn kêu ca với mẹ mình về căn phòng nhỏ và tôi có ít quần áo. Sau đó trận cháy đến và phá hủy mọi thứ chúng tôi có. Nhưng tôi dần bắt đầu nhận ra rằng tôi không thật sự cần những món đồ đó. Tôi chỉ cần gia đình. Sau tất cả, bạn có thể mua quần áo mới lúc nào cũng được, nhưng gia đình không bao giờ thay thế được. Trận cháy đã lấy đi nhiều thứ của tôi nhưng cũng cho tôi bài học. Nó dạy tôi trân trọng gia đình hơn mọi thứ khác.


3. After you listen trang 28 sgk Tiếng Anh 11

Christina says that family is more important than things. Do you agree with her? Why? Exchange your ideas with a parner.

(Christina nói rằng gia đình quan trọng hơn đồ vật. Bạn đồng ý với cô ấy không? Tại sao? Trao đổi với một bạn học của bạn.)

Answer: (Trả lời)

I agree with her because family is important. You can get back things you’ve lost, but when you lose your family, you lose everything.

Tạm dịch:

Tôi đồng ý với cô ấy bởi vì gia đình rất quan trọng. Bạn có thể có lại những thứ bị mất, nhưng khi mất gia đình bạn sẽ mất đi mọi thứ.


D. WRITING trang 28 sgk Tiếng Anh 11

Write a letter to your pen friend telling him/her about one of your most memorable past experiences. Your letter should include the following main points:

– when it happened

– where it happened

– how it happened

– who was involved

– how the experience affected you

Tạm dịch:

Viết một lá thư cho người bạn tâm thư của em để kể cho bạn ấy về một trong những kỉ niệm khó quên của bạn. Lá thư của bạn nên bao gồm những ý chính sau

– nó xảy ra khi nào

– nó xảy ra ở đâu

– nó diễn ra như thế nào

– có ai tham gia

– trải nghiệm tác động đến bạn thế nào

Answer: (Trả lời)

Dear Huong,

Last night I had a scary dream. I was walking along an empty street late at night. Suddenly a lion appeared at the end of the street. He ran toward me with his big mouth open and sharp teeth. He roared and jumped upon me. I screamed loudly and awoke. I’m still frightened now. By the way, do you have similar problems now? Write to me as soon as possible.

Your friend,

Xuan

Tạm dịch:

Hương thân mến,

Tối qua mình đã có một giấc mơ đáng sợ. Mình đang đi bộ trên một con đường vắng vẻ lúc tối muộn. Đột nhiên một con sư tử xuất hiện. Nó chạy về phía mình với cái mồm mở to và hàm răng sắc. Nó gầm lên và nhảy lên người mình. Mình hét to lên và thức giấc. Bây giờ mình vẫn rất sợ. À này, bạn có những vấn đề tương tự không? Viết cho mình sớm nhất có thể nhé.

Bạn của bạn,

Xuân


E. Language Focus trang 29 sgk Tiếng Anh 11

Pronunciation: /m/ – /n/ – /g/

Grammar:

Present simple indicating past time

Tense revision: the past simple, past progressive and past perfect

Tạm dịch:

Ngữ âm: /m/ – /n/ – /g/

Ngữ pháp:

– Thì hiện tại đơn chỉ về quá khứ

– Ôn tập về thì: quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn và quá khứ hoàn thành


1. Pronunciation trang 29 sgk Tiếng Anh 11

Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)

Practise reading aloud these sentences (Thực hành đọc to những câu này)

1. Good morning. I want an apartment in central London.

2. We have an inexpensive apartment in Northend Avenue.

3. I remember meeting him on a nice summer afternoon.

4. Mr. King is singing next door.

5. He’s holding a string in his fingers.

6. He loves spending his holidays in his small summer house.

Tạm dịch:

1. Chào buổi sáng. Tôi muốn một căn hộ ở trung tâm Luân Đôn.

2. Chúng tôi có một căn hộ đắt tiền trên đại lộ Northend.

3. Tôi nhớ đã gặp anh ấy vào một chiều hè thật đẹp.

4. Ông King đang hát ở nhà bên cạnh.

5. Anh ấy đang cầm một xâu chuối trong tay.

6. Anh ấy thích trải qua kỳ nghỉ trong ngôi nhà mùa hè nhỏ của mình.


2. Grammar trang 30 sgk Tiếng Anh 11

Exercise 1 trang 30 sgk Tiếng Anh 11

Use the correct present tense forms of the verbs in brackets in the story below. The first one has been done for you as an example.

(Sử dụng dạng thì hiện tại đơn đúng của các động từ trong ngoặc ở câu chuyện bên dưới. Động từ đầu tiên đã được làm sẵn làm ví dụ cho bạn.)

The story is about a girl called Little Red Riding Hood who (0. live) lives with her mother. Little Red Riding Hood’s grandmother(1. invite)______her to her cottage, so one fine day she (2. set)______off to visit her. The little girl (3. get)______ready,(4. wave)______goodbye to her mother and (5. promise)______to be careful. On her arm she (6. carry)______a basket which (7. contain)______a cake her mother (8. bake)______specially. It (9. be)______a lovely spring morning, the sun (10. shine)______and the birds (11. sing)______feeling happy that the winter (12. be)______over.

Answer: (Trả lời)

1. invites 2. sets 3. gets 4. waves
5. promises 6. carries 7. contains 8. has baked
9. is 10. is shining 11. are singing 12. is

Tạm dịch:

Câu chuyện kể về một cô bé được gọi là Cô bé quàng khăn đỏ người mà sống cùng với mẹ. Bà của cô bé quàng khăn đỏ mời cô bé đến nhà bà chơi, vì vậy một ngày đẹp trời cô bé khởi hành đến thăm bà. Cô gái nhỏ sẵn sàng, chào tạm biệt mẹ và hứa sẽ cẩn thận. Trên tay cô bé mang chiếc giỏ đựng bánh mà mẹ cô bé đã nướng riêng cho bà. Đó là một buổi sáng mùa xuân đẹp trời, mặt trời chiếu sáng và chim hót vang cảm thấy vui khi mùa đông đã qua đi.


Exercise 2 trang 30 sgk Tiếng Anh 11

Complete the sentences by putting the verbs into the past simple or past progressive.

(Hoàn thành câu bằng cách chia các động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)

Examples:

Do you like this picture? My uncle______it. (paint)

– Do you like this picture? My uncle painted it.

We______lunch when we______the news. (have, hear)

– We were having lunch when we heard the news.

1. He______his arm when he______football. (break, play)

2. Julia______her first novel when she______19 years old. (write, be)

3. I______on the computer when the fire______out. (work, break)

4. When it______to rain, they______through the forest. (start, walk)

5. He______us about his marriage when we……afternoon tea. (tell, have)

6. Sorry, I_____to you. I______ about something else. (not listen, think)

7. I______you last night, but you______. What______you? (phone, not answer, do)

8. Mary______her glasses at the time, so she______what kind of car the man______. (not wear, not notice, drive)

Answer: (Trả lời)

1. broke/ was painting

2. wrote/ was

3. was working/ broke

4. started/ were walking

5. told/ were having

6. didn’t listen/ was thinking

7. phoned/didn’t answer/ were… doing

8. was not wearing/ didn’t notice/ was driving

Tạm dịch:

Ví dụ:

– Bạn có thích bức tranh này không? Chú mình đã vẽ nó.

– Chúng tôi đang ăn trưa thì nghe được tin.

1. Anh ấy gãy tay khi đang chơi bóng đá.

2. Julia đã viết quyển tiểu thuyết đầu tay năm 19 tuổi.

3. Tôi đang làm việc trên máy tính thì lửa bùng cháy.

4. Khi trời mưa họ đang đi bộ qua cánh rừng.

5. Anh ấy kể cho chúng tôi nghe về hôn nhân của anh ấy khi chúng tôi đang uống trà chiều.

6. Xin lỗi. Tôi đã không nghe bạn. Tôi đang nghĩ về việc khác.

7. Tôi qua tôi gọi cho bạn nhưng bạn đã không trả lời. Bạn đang làm gì?

8. Mary đã không đeo kính nên đã không chú ý đến loại xe ô tô mà người đàn ông đang lái.


Exercise 3 trang 31 sgk Tiếng Anh 11

Write the sentences, putting the verbs in each sentence into the past simple or the past perfect.

(Viết câu, chia động từ trong mỗi câu ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.)

Example:

When the police (arrive), the car (go).

– When the police arrived, the car had gone.

1. They (eat) everything by the time I (arrive) at the party.

2. When I (find) my purse, someone (take) the money out of it.

3. By the time I (get) into town, the shops (close).

4. When they (get) to the station, the train (leave).

5. By the time you (get) her letter, she (arrive) in Paris.

6. The police (pay) no attention to Clare’s complaint because she (phone) them so many times before.

7. I (go) to the post office to ask about my package, but they (say) that it (not arrive) yet.

8. When I (look) at the new dress for half an hour, I (ask) how much it (cost).

Answer: (Trả lời)

1. had been/ arrived

2. found/ had taken

3. got/ had closed

4. got/ had left

5. got/ had arrived

6. paid/ had phoned

7. went/ said/ hadn’t arrived

8. had looked/ asked/ cost

Tạm dịch:

Ví dụ:

– Khi cảnh sát đến ô tô đã đi rồi.

1. Họ đã ăn hết mọi thứ khi tôi đến bữa tiệc.

2. Khi tôi tìm thấy ví, ai đó đã lấy hết tiền trong đó.

3. Khi tôi đến thị trấn, cửa hàng đã đóng cửa.

4. Khi tôi đến nhà ga, tàu hỏa đã đi rồi.

5. Khi bạn nhận được bức thư, cô ấy đã đến Pari rồi.

6. Cảnh sát chú ý đến phàn nàn của Clare vì cô ấy đã gọi cho họ nhiều lần trước đây.

7. Tôi đến bưu điện để hỏi về bưu phẩm nhưng họ nói nó vẫn chưa đến.

8. Khi đã nhìn chiếc đầm mới khoảng nửa giờ, tôi hỏi nó gia bao nhiêu.


F. Vocabulary (Phần Từ vựng)

Từ Phân loại Phát âm Nghĩa
affect v /əˈfekt/ ảnh hưởng
appreciate v /əˈpriːʃieɪt/ coi trọng, đánh giá cao
attitude n /ˈætɪtjuːd/ thái độ
confidence n /ˈkɒnfɪdəns/ sự tự tin, lòng tin
embarrassing a /ɪmˈbærəsɪŋ/ ngượng ngùng, lúng túng
embrace v /ɪmˈbreɪs/ ôm, ôm ấp
floppy (hat) a /ˈflɒpi/ (mũ) mềm
glance at v /ɡlɑːns ət/ liếc nhanh, nhìn qua
idol n /ˈaɪdl/ thần tượng
make a fuss /meɪk ə fʌs/ làm ầm ĩ lên
memorable a /ˈmemərəbl/ đáng ghi nhớ
outlook n /ˈaʊtlʊk/ quan điểm, cách nhìn nhận
point v /pɔɪnt/ chỉ, hướng về
protect v /prəˈtekt/ bảo vệ
scream v /skriːm/ kêu thét, la hét
sneaky a /ˈsniːki/ vụng trộm, lén lút

G. Grammar (Ngữ pháp)

1. Thì hiện tại đơn diễn tả hành động trong quá khứ

Thì hiện tại đơn giản có thể được dùng để diễn tả thời gian ở quá khứ.

– Ở lối văn kể chuyện để cho sự kiện sống động hơn

Ví dụ:

The story is about a poor girl who lives with her single father in a cottage.

– Ở bài tóm tắt kịch/ chuyện phim hay bình luận bóng đá

Ví dụ:

A man walks into the bar and asks for a glass of brandy.

Nam takes the ball, beats two players and centres it into the goal.

– Tường thuật những gì chúng ta đã nghe và đã đọc

Ví dụ:

The article explains why the number of students who passed the last exam decreases.

2. Ôn lại thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn diễn tả:

– Một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên lặp đi lặp lại.

– Một sự thật hiển nhiên, một chân lí.

– Suy nghĩ, cảm giác.

– Một thói quen.

– Một sự việc có lịch trình, thời gian cụ thể rõ ràng (giờ máy bay cất cánh, giờ tàu khởi hành,…).

Cách dùng:

– Với động từ to-be

Khẳng định: Subject + is/am/are + …

Trong đó:

+ I + am + …

+ He/She/It + is + …

+ We/You/They + are + …

Ví dụ:

My mother is a teacher.

I am a student.

We are friends.

Phủ định: Subject + am/is/are + not + …

Trong đó:

+ is not = isn’t

+ are not = aren’t

Ví dụ:

I am not good at Chinese.

She isn’t my girlfriend.

They aren’t Vietnamese.

Nghi vấn:

Câu hỏi: Am/Is/Are + Subject + … ?

Trả lời: Yes, Subject + am/is/are. – No, Subject + am/is/are + not.

– Với động từ thường

Khẳng định: Subject + Verb (s/es) + …

Trong đó:

+ Subject là I/We/They/You/Danh từ số nhiều thì verb ở dạng nguyên thể.

+ Subject là He/She/It/Danh từ số ít thì verb thêm “s”/“es” ở đuôi.

Chia động từ:

– Thông thường ta thêm “s” vào đuôi các động từ: work – works

– Động từ kết thúc là “s, sh, ch, z, x, o” thì ta thêm “es” vào đuôi: wish – wishes

– Động từ kết thúc là “y”, trước “y” là 1 nguyên âm (a, e, i, o, u) ta thêm đuôi “s”: buy – buys

– Động từ kết thúc là “y”, trước “y” là phụ âm ta đổi “y” thành “i” rồi thêm đuôi “es”: cry – cries

– Riêng “have” → “has”

Ví dụ:

I get up at 6 o’clock every morning.

He often goes to school by bike.

Phủ định: Subject + do not/does not + Verb (nguyên thể) + …

Trong đó:

+ do not = don’t

+ does not = doesn’t

Ví dụ:

I don’t eat chocolate regularly.

Nam doesn’t like playing football.

Nghi vấn:

Do/Does + Subject + Verb (nguyên thể) + … ?

Yes, Subject + do/does. – No, Subject + don’t/doesn’t.

Ví dụ:

Do you live with your parents?

Yes, I do.

– Dấu hiệu nhận biết

– Các câu ở thì hiện tại đơn thường có sự xuất hiện của các trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom, frequently, all the time, every day/month/year, once, twice,…

– Các trạng từ như always, sometimes, often, rarely, seldom,… đứng trước động từ thường, sau động từ to-be và trợ động từ.

3. Ôn lại thì quá khứ tiếp diễn

Cấu trúc: S + was/were + V-ing

Sử dụng:

– Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự kiện đang xảy ra ở một thời điểm đặc thù trong quá khứ.

Ví dụ: What were you doing at 3 p.m yesterday?

– Sự kiện đang diễn biến ở quá khứ thì bất chợt một hành động khác xen vào (Hành động đang diễn ra thì dùng ở quá khứ tiếp diễn, hành động nào ngắn hơn và mang tính tức thời, thì ở quá khứ đơn.)

Ví dụ: Last night when I was doing exercises, my friend came.

– Hai hoặc nhiều sự việc xảy ra cùng một lúc tại một thời điểm trong quá khứ.

Ví dụ: Last night, while I was listening the radio, my children were learning the lesson.

– Dùng với các trạng từ always, continually, forever để phàn nàn về những sự kiện lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ và gây khó chịu cho người khác.

Ví dụ: He was always coming to work late.

4. Ôn lại thì quá khứ hoàn thành

a. Các trường hợp sử dụng thì quá khứ hoàn thành

– Khi có một hành động xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ

+ Trong câu thường có 2 vế, hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành, hành động nào xảy ra sau thì dùng quá khứ đơn.

+ Thường sử dụng các từ nối như before, after, just, when, as soon as, by the time, until,…

Ví dụ: The police came when the robber had gone away.

– Diễn tả hành động xảy ra một khoảng thời gian trong quá khứ, trước một mốc thời gian khác

Ví dụ: Jackie had studied in Japan before she did her master’s at Harvard.

– Một hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác

Ví dụ: I had prepared for the upcoming exam and was ready to do well.

– Một số trường hợp đặc biệt:

+ Trong cấu trúc câu điều kiện loại 3 (diễn tả một điều kiện không có thực)

Ví dụ: She would have come to the party if she had been invited.

+ Trong cấu trúc “wish” diễn tả 1 ước muốn trong quá khứ

Ví dụ: I wish I had prevented him from going out.

b. Cách dùng

Khẳng định: Chủ ngữ + had + Động từ (phân từ 2) + …

Ví dụ: They had left before I arrived.

Phủ định: Chủ ngữ + had not (= hadn’t) + Động từ (phân từ 2) + …

Ví dụ: Lewis wished to go to the theatre because he hadn’t seen that film before.

Nghi vấn:

Hỏi: (Từ để hỏi) Had + Chủ ngữ + Động từ (phân từ 2) + … ?

Trả lời: Yes, Chủ ngữ + had. – No, Chủ ngữ + hadn’t.

Ví dụ: Had you prepared for the lesson before you went to school?

c. Dấu hiệu nhận biết

– Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …

– Trong câu thường có các từ: before, after, when by, by the time,…

Ví dụ:

When they arrived at the airport, her flight had taken off.

He had cleaned the house by the time her mother came back.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 2. Personnal experiences trang 22 sgk Tiếng Anh 11 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com