Hướng dẫn giải Unit 2: Relationships trang 18 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

Hướng dẫn giải Unit 2: Relationships trang 18 sgk Tiếng Anh 11 tập 1 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo tiếng anh 11 tập 1 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, communication, culture, looking back, project,… để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 11, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 2: Relationships – Các mối quan hệ


Vocabulary (Phần Từ vựng)

1. argument /ˈɑːɡjumənt/(n): tranh cãi

2. be in relationship/rɪˈleɪʃnʃɪp/: đang có quan hệ tình cảm

3. be reconciled /ˈrekənsaɪld/ (with someone) : làm lành, làm hòa

4. break up (with somebody) : chia tay, kết thúc mối quan hệ

5. counsellor /ˈkaʊnsələ(r)/(n): người tư vấn

6. date /deɪt/(n): cuộc hẹn hò

7. lend an ear: lắng nghe

8. romantic relationship /rəʊˈmæntɪk/ (n): mối quan hệ tình cảm lãng mạn

9. sympathetic /ˌsɪmpəˈθetɪk/ (a):cảm thông


GETTING STARTED trang 18 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Listen and read

Tạm dịch:

Mai: (đang nói chuyện trên điện thoại)… Được rồi, tạm biệt bạn. Mai gặp lại nhé.

Bà của Mai: Ai vậy?

Mai: Dạ, một người bạn cùng lớp của cháu bà ạ.

Bà của Mai: Là Nam gọi lại cho cháu đúng không?

Mai: Dạ. Cậu ấy gọi để hỏi về bài tập ngữ pháp ạ.

Bà của Mai: Cháu không nên lúc nào cũng nói chuyện với cậu ấy. Bà không muốn quá nghiêm khắc với cháu nhưng … bà nghĩ cháu còn quá trẻ không nên bắt đầu quan hệ với bạn trai.

Mai: Bà, chúng cháu chỉ là bạn thôi mà, cậu ấy không phải bồ cháu đâu.

Bà của Mai: Ừ, bà chỉ sợ không có tình bạn thuần túy giữa con trai và con gái. Cháu cũng biết đấy, bà lo là sớm muộn gì cháu cũng để tâm vào mối quan hệ tình cảm lãng mạn Mai ạ.

Mai: Bà đừng lo bà ạ. Nam và những người bạn khác của cháu đều là học sinh giỏi. Chúng cháu chỉ nói về việc học và những điều đại loại như vậy thôi.

Bà của Mai: Bà không biết tại sao ngày nay người ta lại cho phép con trai và con gái học chung một trường. Vào tuổi cháu bà học ở trường dành riêng cho một giới thôi.

Mai: Thế bà không thấy chán à?

Bà của Mai: Dĩ nhiên là không rồi. Các bà hồi ấy như một gia đình lớn vậy. Bà cũng có những người bạn thân.

Mai: Ở trường cháu cũng thế. Ở lớp cháu tất cả chúng cháu đều là nhừng người bạn tốt của nhau, thường hay giúp đỡ nhau. Tất cả các bạn cùng lớp cháu đều rất tốt, biết quan tâm và thông cảm với nhau.

Bà của Mai: Vậy thì tốt. Nhưng Mai nghe này, bà hy vọng cháu chỉ là bạn với các bạn trai thôi nhé. Việc của cháu là phải tập trung vào học hành.

Mai: Dạ cháu biết rồi bà ạ.


2. Decide whether the following statements are true (T), false or not given (NG). Tick (S) the correct box.

(Hãy xem những câu dưới đây đúng (T), sai (F), hay không có thông tin (NG). Đánh dấu (S) vào ô đúng.)

Answer: (Trả lời)

T F NG
1. Nam is Mai’s classmate.
2. Mai and Nam are in a romantic relationship.
3. Mai’s grandmother thinks boys and girls can’t be real friends.
4. Mai’s grandmother didn’t have opposite-sex classmates.
5. Mai’s grandmother is not pleased because Mai does not study hard enough.
6. Mai’s classmates are helpful and sympathetic.

Tạm dịch:

1. Nam là bạn cùng lớp của Mai.

2. Mai và Nam đang trong mối quan hệ lãng mạn.

3. Bà của Mai nghĩ con trai và con gái không thể có tình bạn thực sự.

4. Bà của Mai không có bạn cùng lớp khác giới.

5. Bà của Mai không hài lòng vì Mai không học hành chăm chỉ.

6. Bạn cùng lớp Mai rất tốt bụng và cảm thông.


3. Read the conversation again, and find the verbs that come before the words below. Write them in the spacc provided.

(Hãy đọc lại đoạn hội thoại rồi tìm những động từ đứng trước những từ cho dưới đây. Viết các từ đó vào ô trống cho sẵn)

Answer: (Trả lời)

1. get 2. feel 3. an 4. sounds

Tạm dịch:

1. tham gia

2. cảm thấy buồn chán

3. rất tốt bụng, quan tâm và cảm thông

4. nghe thật tốt


LANGUAGE trang 20 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

Vocabulary trang 20 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Write the words or phrases given in the box next to their meanings.

(Hãy viết từ hoặc cụm từ cho sẵn trong khung bên cạnh nghĩa của chúng.)

Answer: (Trả lời)

1. have got a date 2. break up 3. romantic relationship 4. argument
5. sympathetic 6. lend an ear 7. be in a relationship 8. be reconciled

Tạm dịch:

1. mối quan hệ tình cảm lãng mạn

2. đang có quan hệ tình cảm (với ai)

3. chia tay (kết thúc mối quan hệ) với ai

4. làm hòa (với ai)

5. lắng nghe

6. (có thái độ) thông cảm (với người khác)

7. cuộc cãi nhau, tranh cãi

8. hẹn hò (với ai)


2. Complete the sentences with the words or phrases in 1.

(Hãy hoàn thành những câu sau bằng những từ/cụm từ ở bài tập 1.)

Answer: (Trả lời)

1. lend an ear, broke up 2. reconciled 3. romantic relationship
4. in a relationship, arguments 5. have got a dae 6. sympathetic

Tạm dịch:

1. Carol đã sẵn sàng cho John một lời khuyên khi anh chia tay bạn gái mình.

2. James và cha của anh ấy đã hòa giải sau một cuộc cãi vã.

3. Tình bạn thân thiết của họ đã biến thành một mối quan hệ lãng mạn.

4. Ann và John đang trong một mối quan hệ nhưng luôn có nhiều tranh cãi.

5. Tôi cảm thấy rất hào hứng bởi vì tôi có hẹn hò với Laura vào ngày mai.

6. Một người bạn thật sự là người thông cảm và luôn luôn sẵn sàng giúp đỡ.


Pronunciation trang 20 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Find the contracted forms in the conversation and write their full form in the space below.

(Hãy tìm dạng viết rút gọn trong đoạn hội thoại và viết dạng đầy đủ vào khoảng trống cho sẵn.)

Answer: (Trả lời)

shouldn’t = should not you’re = you are we’re = we are
It’s = It is there’s = there is don’t = do not
he’s = he is you’ll = you wil I’m = I am

2. Listen and underline what you hear – the contraction or the full form.

(Hãy nghe và gạch dưới từ mà em nghe được – dạng rút gọn hay dạng đầy đủ.)

Answer: (Trả lời)

1. I will, I’ll 2. I am 3. He is, He’s 4. We are, didn’t 5. I’ve, That’s

Tạm dịch:

1. A: Tại sao bạn không giúp tôi làm bài tập ở nhà?

B: Tôi sẽ . Tôi sẽ giúp bạn trong một phút.

2. A : Bạn chắc hẳn hài lòng với kết quả kiểm tra của bạn.

B: Vâng, đúng vậy.

3. A: Tôi nghĩ hôm nay anh ấy ở Hà Nội.

B: Anh ấy ở Hà Nội. Đó là nơi anh ấy đang gọi.

4. A : Chúng tôi ở đây. Đây là nơi của tôi.

B: Tôi không biết phải mất hai giờ để đến nhà bạn.

5. A: Tôi đã đến Hawaii vài lần.

B: Thật sao? Tôi cho rằng đó là một nơi thú vị để ghé thăm.


3. Listen and repeat the exchanges in 2.

(Nghe và lặp lại những lời hỏi đáp ở bài tập 2.)

Audio script: (Bài nghe)

1. A: Why won’t you help me with my homework?

B: I will. I’ll be with you in a minute.

2. A: You must be pleased with your test results.

B: Yes, I am

3. A: I thought he was in Ha Noi today.

B: He is in Ha Noi. That’s where he’s calling from.

4. A: Here we are. This is my place.

B: I didn’t know it’d take two hours to get to your house.

5. A: I’ve been to Hawaii several times.

B: Really? That’s an interesting place to visit, I suppose.

Tạm dịch:

1. A: Tại sao bạn không giúp tôi làm bài tập ở nhà?

B: Tôi sẽ . Tôi sẽ giúp bạn trong một phút.

2. A : Bạn chắc hẳn hài lòng với kết quả kiểm tra của bạn.

B: Vâng, đúng vậy.

3. A: Tôi nghĩ hôm nay anh ấy ở Hà Nội.

B: Anh ấy ở Hà Nội. Đó là nơi anh ấy đang gọi.

4. A : Chúng tôi ở đây. Đây là nơi của tôi.

B: Tôi không biết phải mất hai giờ để đến nhà bạn.

5. A: Tôi đã đến Hawaii vài lần.

B: Thật sao? Tôi cho rằng đó là một nơi thú vị để ghé thăm.


Grammar trang 20 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

Linking verbs

1. Choose the verbs in the box to complete the sentences. Make changes to the verb forms if necessary.

(Hoàn thành câu bằng động từ cho trong khung. Thay đổi dạng thức của động từ nếu cần thiết.)

Answer: (Trả lời)

1. sounds 2. grow /get 3. stay
4. getting 5. seem 6. look / seem

Tạm dịch:

1. A: Jane muốn hòa giải với bạn mình.

B: Điều đó nghe có vẻ tốt.

2. Trẻ em trở nên độc lập hơn khi chúng lớn lên / già đi.

3. Tôi không thể ở lại được nữa. Tôi đang buồn ngủ.

4. Tắt máy điều hòa. Ở đây quá lạnh.

5. Tham gia vào một mối quan hệ lãng mạn dường như không phù hợp với bạn bây giờ. Bạn quá trẻ.

6. Jack đã chia tay bạn gái mình, nhưng anh ấy trông không có vẻ buồn.


2. Underline the correct word to complete the sentences.

(Gạch dưới từ đúng để hoàn thành câu.)

Answer: (Trả lời)

1. unhappy 2. warmly 3. suddenly 4. excited
5. angry 6. annoyed 7. awful 8. quickly

Tạm dịch:

1. Có chuyện gì với bạn? Bạn trông không vui.

2. Chúng tôi chào đón du khách một cách ấm áp và làm cho họ cảm thấy được chào đón.

3. John đột nhiên xuất hiện từ phía sau cánh cửa và chào hỏi chúng tôi.

4. Ann cảm thấy hào hứng khi Alan đề nghị hẹn hò.

5. Người đang hét lớn là ai? Anh ấy có vẻ rất tức giận.

6. Anh ấy cứ bấm còi xe và những người lái xe khác nhận ra tức giận.

7. Đồ ăn còn lại của đêm qua trong tủ lạnh có mùi khủng khiếp. Đừng ăn.

8. Cây cà chua sẽ phát triển rất nhanh nhanh trong thời tiết nắng ấm.


Cleft sentences with It is / was … that …

1. Rewrite each sentence to emphasise the underlined part.

(Viết lại từng câu một dùng dạng nhấn mạnh cho phần gạch dưới.)

Answer: (Trả lời)

1. It was her sad stories that made me cry.

2. It is you who are to blame for the damage. / It is you that is to blame for the damage.

3. It’s hiking in the forest that we really enjoy.

4. It’s your parents that / who you should really speak to when you have problems.

5. It’s his dishonesty that I dislike the most.

6. It’s Jim that / who Lana is in a relationship with.

7. It was at the age of 20 that he became successful as a famous writer.

8. It was in a nice coffee shop that they had their first date.

Tạm dịch:

Ví dụ:

Cô ấy thấy học ngữ pháp là khó nhất ở trường. ⇒ Đó là học ngữ pháp, cái mà cô ấy thấy khó khăn nhất ở trường.

1. Câu chuyện buồn của cô ấy làm tôi khóc. ⇒ Đó là câu chuyện buồn của cô ấy cái mà khiến tôi khóc.

2. Bạn là để đổ lỗi cho thiệt hại. ⇒ Đó là bạn người đã đổ lỗi cho thiệt hại. / Đó là bạn người đã đổ lỗi cho thiệt hại.

3. Chúng tôi thực sự thích đi bộ đường dài trong rừng. ⇒ Đó là đi bộ trong rừng cái mà mà chúng tôi thực sự thích thú.

4. Bạn nên nói chuyện với bố mẹ khi bạn gặp vấn đề. ⇒ Đó là bố mẹ của bạn người mà bạn nên nói chuyện khi bạn có vấn đề.

5. Tôi không thích nhất là sự không trung thực nhất của anh ấy. ⇒ Đó là sự không trung thực của anh ấy cái mà tôi không thích nhất.

6. Lana có quan hệ với Jim. ⇒ Đó là Jim người mà Lana đang có quan hệ với nhau.

7. Anh ấy đã thành công như một nhà văn nổi tiếng ở tuổi 20. ⇒ Đó là tuổi 20 khi mà anh ấy đã thành công như một nhà văn nổi tiếng.

8. Họ đã có ngày hẹn hò đầu tiên trong một quán cà phê đẹp. ⇒ Đó là trong một quán cà phê đẹp nơi mà họ có ngày hẹn hò đầu tiên.


2. Write the answers to these questions. Use the words or phrases in brack as the focus.

(Viết câu trả lời cho những câu hỏi dưới đây, sử dụng từ / cụm từ cho trong ngoặc đơn dưới hình thức nhấn mạnh.)

Answer: (Trả lời)

1. No. It was a smart phone that he gave me for my birthday.

2. No. It’s in Tokyo that I’m going to spend the holiday with my family.

3. No. It’s a lawyer that I want to become.

4. No. It’s his brother that / who earns 10.000 dollars a month.

5. No. It’s Ha that / who is in love with Phong.

6. No. It’s my friend that / who can speak three languages fluently.

7. No. It’s at 8 a.m (tomorrow) that we have a meeting.

Tạm dịch:

1. Bạn đã hẹn hò với Susan chưa? ⇒ Không. Người mà tôi hẹn hò là Mary.

2. Cha của bạn có tặng bạn một chiếc xe đạp mới cho ngày sinh nhật của bạn không? ⇒ Không. Cái mà cha tặng tôi cho ngày sinh nhật của tôi là điện thoại thông minh.

3. Bạn sẽ trải qua kỳ nghỉ ở Nha Trang với gia đình mình? ⇒ Không. Đó là tại Tokyo nơi mà tôi sẽ dành kỳ nghỉ với gia đình tôi.

4. Bạn có muốn trở thành một doanh nhân không? ⇒ Không. Đó là một luật sư nghề mà tôi muốn trở thành.

5. John kiếm 10.000 đô la một tháng phải không? ⇒ Không. Đó là anh trai của anh ấy người mà kiếm được 10.000 đô la một tháng.

6. Mai có yêu Phong không? ⇒ Không. Đó là Hà người mà yêu Phong.

7. Bạn có thể nói ba thứ tiếng trôi chảy phải không? ⇒ Không. Đó là bạn của tôi người mà có thể nói được ba thứ tiếng một cách trôi chảy.

8. Chúng ta có cuộc họp vào lúc 8 giờ tối ngày mai sao? ⇒ Không. Đó là lúc 8 giờ sáng ngày mai lúc mà chúng ta có cuộc họp.


SKILLS trang 22 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

Reading trang 22 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Discuss with a partner.

(Thảo luận với bạn bên cạnh.)

Answer: (Trả lời)

– Picture a: The teacher is returning students’ papers. The boy is depressed because of his poor grades.

– Picture b: Their relationship is breaking up.

– Picture c: They’re having an argument.

Tạm dịch:

1. Điều gì đang xảy ra trong bức tranh? Bạn nghĩ những người này có những vấn đề gì?

– Tranh a: Giáo viên đang trả bài kiểm tra cho học sinh. Cậu bé đang chán nản vì điểm kém.

– Tranh b: Mối quan hệ của họ đang tan vỡ.

– Tranh c: Họ đang có một cuộc tranh luận.

2. Bất cứ khi nào bạn có vấn đề trong việc học tập ở trường hoặc các mối quan hệ (ở nhà hay ở trường), bạn nói chuyện với ai?


2. An advice column in a newspaper offers help to readers when they arc in trouble. Read the column and match the readers’ names with their problems.

(Mục lời khuyên trên một tờ báo sẽ giúp độc giả nào đang gặp rắc rối. Em hãy đọc rồi ghép tên của độc giả với những rắc rối của họ.)

Answer: (Trả lời)

1. b (Van Ha: My friend betrayed my trust.)

2. c (Quang Nam: I don’t have friends.)

Tạm dịch:

Câu hỏi: Hoa là bạn duy nhất của tôi ở trường. Cô ấy cũng là người duy nhất tôi hoàn toàn tin tưởng. Hai tuần trước, tôi đã nói với cô ấy rằng tôi rất không hạnh phúc và cô đơn, và tôi thậm chí muốn bỏ học. Cô ấy hứa sẽ không nói với bất cứ ai … nhưng sau đó cô ấy nói với giáo viên của chúng tôi về điều đó. Chúng tôi đã có một cuộc cãi vã và tôi đã ngừng nói chuyện với cô ấy. Tôi có đúng không?

(Văn Hà)

Cố vấn: Hà thân mến, tôi hiểu cảm xúc của bạn. Nhưng hãy nghĩ về nó theo cách này: có lẽ Hoa thực sự sợ rằng bạn sẽ bỏ học. Cô ấy không biết phải làm gì để giúp bạn. Tôi chắc chắn cô ấy chỉ muốn giúp bạn theo cách riêng của mình, ngay cả khi nó không phải là cách mà bạn muốn. Hãy cố gắng hòa giải với Hoa, nói với cô ấy về điều đó, và tôi hy vọng các bạn sẽ trở lại thành bạn tốt của nhau. Chúc may mắn!

Câu hỏi: Trong lớp học của tôi, các cô gái có quan hệ tốt với tất cả các chàng trai, ngoại trừ tôi. Các cô gái thậm chí không nhìn thấy tôi, và các chàng trai lấy điều đó làm trò đùa. Tôi nghĩ đó là vì tôi lùn và béo, và các cô gái không thấy tôi hấp dẫn. Tôi cảm thấy rất cô đơn. Làm ơn giúp tôi.

(Quang Nam)

Cố vấn: Vâng, đừng lo lắng quá nhiều. Mọi người đều có phẩm chất làm cho họ hấp dẫn người khác. Giá trị thực sự của một người không nằm trong sự hiện diện của anh ta, nhưng trong thành tích và đóng góp của anh ta cho cộng đồng. Tôi không nghĩ rằng đó là ngoại hình của bạn khiến cho các cô gái ở xa bạn. Nếu bạn học tập chăm chỉ và trở thành một sinh viên xuất sắc, các cô gái có thể nhận ra bạn và yêu cầu bạn giúp đỡ. Trong khi đó, bạn nên thử xây dựng tình bạn. Chủ động và thu hút bạn học trong các cuộc trò chuyện thân thiện. Hãy hỏi họ những câu hỏi để tìm hiểu về những gì họ muốn nói đến – một bài hát, một bộ phim hay một cái gì đó khác – và sau đó thảo luận về chủ đề đó. Tôi hy vọng rằng sẽ giúp ích cho bạn.

1. Văn Hà

2. Quang Nam

a. Bạn của tôi muốn bỏ học.

b. Bạn của tôi phản bội sự tin tưởng của tôi.

c. Tôi không có nhiều bạn bè


3. Find the words or expressions in the text that have the following meanings and write them in the spacc below.

(Tìm từ / cụm từ trong đoạn văn có nghĩa dưới đây rồi viết những từ đó vào khoảng trống bên dưới.)

Answer: (Trả lời)

1. be on good terms with someone

2. take the initiative

3. trust

4. engage in (a conversation)

5. drop out (of school)

Tạm dịch:

1. thân thiện và có khả năng giao tiếp tốt với ai đó – có quan hệ tốt với người khác

2. có cơ hội để hành động trước khi người khác làm – chủ động

3. có niềm tin vào một ai đó – tin tưởng

4. tham gia (một cuộc trò chuyện) – tham gia vào một cuộc trò chuyện

5. ngừng đi học trước khi học xong – bỏ học


4. Read the newspaper column again and answer the questions.

(Hãy đọc lại bài báo rồi trả lời câu hỏi.)

Answer: (Trả lời)

1. They are close friends.

2. Ha told Hoa about her depression and her intention to drop out of school.

3. Because Hoa promised to keep Ha’s story scret, but then she told the teacher about it.

4. No. She tries to explain why Hoa told the teacher about Hoa’s problem, and advises Ha to talk to Hoa again.

5. He thinks he is short and fat, and girls don’t find him attractive.

6. Because Nam does not have a good relationship with the girls in his class.

7. The counsellor advises Nam to focus on his studies, become an excellent student and learn how to start a friendly conversation with his classmates.

Tạm dịch:

1. Mối quan hệ giữa Hà và Hoa là gì? Họ là bạn thân.

2. Hà nói gì với Hoa cách đây hai tuần? Hà nói với Hoa về tình trạng trầm cảm và ý định bỏ học.

3. Tại sao họ lại có một cuộc cãi vã? Vì Hoa đã hứa sẽ giữ bí mật câu chuyện của Hà, nhưng rồi cô ấy nói với giáo viên của họ về điều đó.

4. Tư vấn viên có đồng ý với phản ứng của Hà không? Không. Cô ấy cố gắng giải thích tại sao Hoa nói với giáo viên về vấn đề của Hà, và khuyên Hà hãy nói chuyện với Hoa lần nữa.

5. Quang Nam nghĩ gì về sự xuất hiện của chính mình? Anh ấy nghĩ anh ấy rất lùn và béo, và các cô gái không thấy anh ấy hấp dẫn.

6. Tại sao những người bạn trai của anh lại cười đùa về anh ấy? Vì Nam không có mối quan hệ tốt với các cô gái trong lớp.

7. Cố vấn khuyên Nam nên làm gì? Cố vấn khuyên Nam nên tập trung vào việc học tập của mình, trở thành một học sinh xuất sắc và học cách bắt đầu một cuộc trò chuyện thân thiện với bạn học.

5. If you were the counsellor in charge of the advice column, what would you advise Ha and Nani to do? Discuss with a partner.

(Nếu em là tư vấn viên chuyên mục cho lời khuyên em sẽ khuyên Hà và Nam làm gì? Thảo luận với bạn bên cạnh).


Speaking trang 23 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Choose sentences a-f to complete the conversation between two classmates.

(Hãy chọn các câu từ a đến f để hoàn thành hội thoại giữa hai bạn cùng lớp.)

Answer: (Trả lời)

1. b 2. e 3. d 4. a 5. f 6. c

Tạm dịch:

Vân: Chào Chi. Trông bạn buồn thế. Có vấn đề gì thế?

Chi: Bạn biết đó, Vân, chúng mình được chọn tham gia vào cuộc thi nói tiếng Anh trước đám đông ở Đà Nẵng vào tháng tới…

Vân: Ừ. Chỉ có hai học sinh trong mỗi lớp được chọn và chúng mình cần xin phép cha mẹ đã.

Chi: Thế cha mẹ bạn có cho phép bạn không?

Vân: Có, họ có cho phép tớ. Họ cảm thấy tự hào vì tớ được chọn. Thế còn bạn?

Chi: Bố mẹ tớ không đồng ý. Họ nói Đà Nẵng cách quá đây quá xa, và tớ sẽ bị lỡ kì thi TOEFL đã được sắp xếp vào tháng tới. Nhưng tớ thực sự muốn tham gia.

Vân: Tớ hiểu. Đó là cơ hội trong đời … Nhưng tớ có ý này. Bạn có thế thi vào một dịp khác. Bạn đã bảo cha mẹ về điều đó chưa?

Chi: Tớ nói rồi. Vấn đề là tớ chưa bao giờ đi xa nhà trước kia, do vậy họ lo lắng. Tớ phải làm gì đây?

Vân: Hãy nói chuyện với cô giáo của chúng mình. Tớ nghĩ cô ấy có thể thuyết phục cha mẹ bạn.

Chi: Ý hay đó. Cảm ơn lời khuyên của bạn nhé.


2. Answer the questions.

Answer: (Trả lời)

1. She was chosen to take part in the English Public Speaking Contest in Da Nang, but her parents don’t allow her to go there. They are worried because she has never been away from home.

2. Van advises Chi to ask their teacher to persuade Chi’s parents.

Tạm dịch:

1. Vấn đề của Chi là gì? Cô ấy đã được chọn tham gia vào cuộc thi nói tiếng Anh ở Đà Nẵng, nhưng bố mẹ cô ấy không cho phép cô ấy đến đó. Họ lo lắng vì cô ấy chưa bao giờ xa nhà.

2. Vân khuyên cô ấy làm gì? Vân khuyên Chi nhờ giáo viên thuyết phục bố mẹ của Chi.


3. Practise the conversation with a partner.

(Em hãy thực hành đoạn hội thoại với bạn bên cạnh.)


4. Choose one topic. Use the ideas belou to make a similar conversation.

(Hãy chọn một chủ đề, sử dụng ý tưởng bên dưới đế làm một hội thoại tương tự)

Tạm dịch:

Vấn đề của John: Vấn đề của Linda:
– Các bạn cùng lớp chế giễu cậu ấy vì cậu ây bị điểm kém.

Lời khuyên của người bạn thân nhất của cậu ấy:

– Cố gắng học chăm chỉ hơn, hoàn thành các bài tập về nhà.

– Đề nghị cô giáo giúp đỡ khi gặp vấn đề.

– Tìm một gia sư.

– Người bạn thân nhất của cô ấy, Carol, gian lận trong kì thi và Linda không biết làm sao để ngăn chặn việc cô ấy gian lận.

Lời khuyên của bố Linda.

– Tìm ra vài lí do

– Giúp đỡ Carol ôn lại bài và chuẩn bị cho kì thi.


5. Work with a partner. Talk about a problem that you have had at school or at home.

(Làm việc với bạn bên cạnh, nói về một vấn đề ở trường hay ở nhà mà em đã gặp phải.)

1. What was the problem?

2. How did you deal with it?

3. Who did you ask for help?

4. What advice di they give you?

Tạm dịch:

1. Vấn đề của bạn là gì?

2. Bạn giải quyết nó như thế nào?

3. Bạn nhờ ai giúp đỡ?

4. Họ đưa cho bạn lời khuyên gì?


Listening trang 24 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. If you have a boyfriend or a girlfriend, will you tell your parents about it? Why or why not?

(Nếu em có bạn trai hoặc bạn gái em có nói cho bố mẹ em biết không? Tại sao?)

Answer: (Trả lời)

– Yes. Because my parents are sympathetic. They can give me some advice.

– No. Because my parents are so strict and they don’t want me to get involved in any romantic relationship.

Tạm dịch:

– Vâng. Vì bố mẹ tôi thông cảm. Họ có thể cho tôi một lời khuyên.

– Không. Bởi vì bố mẹ tôi rất nghiêm khắc và họ không muốn tôi dính líu đến bất kỳ mối quan hệ lãng mạn nào.


2. Listen to the talk show with host Vicky Holmes and guest speaker Dr Dawson. Choose the best answer to complete each statement.

(Hãy lắng nghe cuộc nói chuyện trực tuyến do Vicky Holmes chủ tọa và vị khách mời Tiến sĩ Dawson. Chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi lời phát biểu dưới đây)

Answer: (Trả lời)

1. C 2. B 3. C 4. A

Tạm dịch:

1. Từ 15 đến 19 tuổi, nhiều thành thiếu niên đã dành nhiều thời gian để suy nghĩ hoặc nói về các mối quan hệ.

2. Những người trẻ tuổi có thể cảm thấy tự tin hơn khi nói về những mối quan hệ của họ trong tương lại nếu họ thảo luận công khai tình cảm và tình bạn với cha mẹ của họ.

3. Hầu hết các bậc phụ huynh sẵn sàng lắng nghe và cảm thông với con cái của họ.

4. Lời khuyên cuối cùng cho thanh thiếu niên là họ nên tôn trọng quan điểm của cha mẹ họ.


3. Listen again. Answer the questions.

Answer: (Trả lời)

1. The talk show is about how teenagers and their parents deal with problems.

2.The need to learn to form safe and healthy relationships with other people (friends, parents, teachers and romantic partners).

3. Parents should offer a shoulder lor their children to cry on and listen to them.

4. Because their strong opposition will make their children stop talking about their feelings.

Tạm dịch:

1. Chủ đề chính của talk show là gì? Chương trình talk show về cách mà thanh thiếu niên và cha mẹ giải quyết vấn đề.

2. Thiếu niên cần làm gì để chuẩn bị trở thành người lớn? Họ cần học cách tạo mối quan hệ an toàn và lành mạnh với người khác (bạn bè, cha mẹ, thầy cô và người yêu.)

3. Theo Tiến sĩ Dawson, cha mẹ nên làm gì khi con cái của họ trải nghiệm sự chia rẽ trong mối quan hệ của họ? Cha mẹ nên cảm thông và lắng nghe họ.

4. Cha mẹ có nên phản đối mạnh mẽ mối quan hệ lãng mạn của trẻ? Không. Bởi vì sự phản đối mạnh mẽ của họ sẽ làm cho con cái ngừng chia sẻ về cảm xúc của họ.

Audio script: (Bài nghe)

Vicky: Welcome to our talk show with guest speaker Dr Dawson, a psychologist. Who will be talking about how teenagers and their parents deal with problems. Dr Dawson, most are worried about their children getting involved in romantic relationships. What’s your opinion on this?

Dr Dawson: From 15 to 19 years of age, many teenagers spend a lot of time thinking or talking about being in a relationship.

Vicky: So do you mean this is part of the teen normal growth and development?

Dr Dawson: Yes. young people learn how to form sale and healthy relationships with friends, parents, teachers and romantic partners. This can prepare them for adult life. So parents should not oppose their relationships.

Vicky: I suppose many parents will feel surprised to hear this. What’s your advice for the teenagers then?

Dr Dawson: Well, they should not be afraid to talk to their parents about their feelings and friendships. This can help them feel confident to discuss their relationships in the future.

Vicky: So you mean teenagers should listen to their parents and ask them to listen to what they are saying?

Dr Dawson: Exactly. Most parents are always willing to lend an ear to what their children are saying. This is even more important when young people suffer break-ups or broken hearts. They need a shoulder to cry on and a sympathetic ear.

Tạm dịch:

Vicky: Chào mừng đến với vị khách mời trong chương trình của chúng ta, Tiến sĩ Dawson, một nhà tâm lý học, một chuyên gia sẽ nói chuyện về cách thức các bạn tuổi teen và cha mẹ xử lí với các vấn đề. Thưa Tiến sĩ Dawson, hầu hết cha mẹ trên thế giới lo lắng về việc con cái yêu đương. Ý kiến của ông về điều này là sao ạ?

Dr. Dawson: Từ tuổi 15 đến tuổi 19, nhiều bạn tuổi teen dành nhiều thời gian suy nghĩ hoặc nói chuyện về việc yêu đương.

Vicky: Vậy có phải ý ông là đây là một phần trong quá trình phát triển bình thường của các bạn tuổi teen.

Dr Dawson: Đúng vậy, các bạn trẻ học cách xây dựng các mối quan hệ tình cảm an toàn và tốt đẹp với bạn bè, cha mẹ, thầy cô và cả người yêu. Điều này chuẩn bị cho họ bước vào cuộc sống của người trưởng thành. Vì vậy cha mẹ không nên phản đối các mối quan hệ của các con.

Vicky: Tôi cho rằng nhiều bậc cha mẹ sẽ cảm thấy ngạc nhiên khi nghe điều này. Vậy ông có lời khuyên nào dành cho các bạn tuổi teen?

Dr Dawson: Ồ, họ không nên e ngại khi nói chuyện với cha mẹ về những xúc cảm và tình bạn của họ. Điều này có thể giúp họ cảm thấy tự tin thảo luận về các mối quan hệ của họ trong tương lai.

Vicky: Vậy ý ông là các bạn tuổi teen nên lắng nghe cha mẹ và đề nghị cha mẹ lắng nghe những điều các bạn ấy nói.

Dr Dawson: Chính xác. Hầu hết các bậc cha mẹ luôn sẵn sàng lắng nghe những điều con cái họ nói một cách đầy thông cảm. Điều này thậm chí còn quan trọng hơn khi những bạn trẻ chia tay hoặc buồn lòng. Họ cần một bờ vai để khóc và một sự lắng nghe đầy cảm thông.

Vicky: Cảm ơn Tiến sĩ về những lòi khuyên hữu ích dành cho các bạn tuổi teen và cha mẹ họ. Ngài còn lời cuối nào muốn dành cho họ không ạ?

Dr Dawson: Các bậc cha mẹ không nên quá lo lắng khi con cái họ yêu đương. Nói “không” một cách cứng nhắc sẽ khiến các bạn tuổi teen ngùng nói về cảm xúc của họ. Các bạn tuổi teen cũng nên lắng nghe quan điểm của cha mẹ và nên tôn trọng cha mẹ.


4. In your opinion, what is the “right” age for a romantic relationship? Discuss with a partner.

(Theo em tuổi nào là “đúng” tuổi để có mối quan hệ tình cảm lãng mạn? Hãy thảo luận với bạn ngồi cạnh em.)

Answer: (Trả lời)

A person should start a romantic relationship when he / she is at an age or stage in life when he / she is mature enough, and is ready for a possible marriage. For this reason, the “right” age can be different from person to person.

Tạm dịch:

Một người nên bắt đầu mối quan hệ lãng mạn khi ở một độ tuổi hoặc giai đoạn trong cuộc sống khi đã đủ chín chắn và đã sẵn sàng cho một cuộc hôn nhân. Vì lý do này, tuổi “phù hợp” có thể khác nhau từ người này sang người khác.


Writing trang 25 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Read an online posting on Teen Forum and fill the gaps. Use the words in the box.

(Hãy đọc bài đăng trực tuyến trong Diễn dàn tuổi Teen, sử dụng từ cho sẵn trong khung để điền vào chỗ trống.)

Answer: (Trả lời)

1. upset 2. shocked 3. influence
4. different 5. talented 6. appearances

Tạm dịch:

Re: Bố của tôi đang rất vô lý!

bởi Lion King ⇒ Thứ ba, ngày 3 tháng 12, 20… lúc 8 giờ 30 phút tối.

Tâm trạng hiện tại: Tớ đang rất buồn!

Chiều nay tớ tổ chức sinh nhật và tất cả các bạn thân của tớ đến nhà tớ. Chúng tớ đang chơi một vài trò chơi thì bố tớ đi làm về. Ông ấy trông có vẻ sốc khi nhìn thấy mái tóc nhuộm và chiếc quần Jeans kiếu rách của T. Tớ nghĩ bạn T cảm thấy không thoải mái lắm, vì vậy cậu ấy nói lời tạm biệt tất cả bọn tớ và bỏ về. Sau bữa tiệc, bố tớ bảo tớ là T có thể gây ảnh hưởng xấu lên tớ và tớ không nên làm bạn với cậu ta nữa. Bố tớ nói một học sinh giỏi không nên nhuộm tóc và nên ăn mặc một cách đúng đắn. Tớ nghĩ là bố tớ thật vô lí. Bố tớ không nên xét đoán bạn bè của tớ qua vẻ bề ngoài. T là một trong những học sinh giỏi nhất lớp, nhưng cậu ấy muốn trông thật khác biệt. Ước mơ của cậu ấy là trở thành một diễn viên và đạo diễn phim điện ảnh. Cậu ấy rất tài năng và đã tham gia diễn trong một vài bộ phim. Tớ không thể thôi làm bạn vói một ai đó chỉ vì bố tớ không thích họ. Tớ ước bố tớ ngừng xét đoán bạn bè tớ qua vẻ bề ngoài. Làm sao tớ có thế làm cho bố tớ hiểu điều này đây?


2. Put the following parts of the online posting in the correct order.

(Hãy sắp xếp những phần trong bài theo thứ tự đúng.)

Answer: (Trả lời)

1. g 2. c 3. f 4. d 5. e 6. a 7. b

Tạm dịch:

A: Ý kiến / cảm xúc của người viết về việc xảy ra.

B: Mong muốn của người viết về những thứ khác.

C. Tên của người viết.

D. Tâm trạng của người viết.

E. Mô tả về sự việc xảy ra.

F. Ngày và thời gian.

G. Tiêu đề của bài viết.


3. Choose one of the stories below. Use the ideas to write an online posting of 160-18 words.

(Chọn một trong số những câu chuyện dưới đây, sử dụng ý tưởng đã cho để viết một bài đăng lên mạng khoảng 160-180 từ.)

Tạm dịch:

1. Câu chuyện – bố mẹ làm việc về muộn cả tuần và cuối tuần; ở nhà một mình với người giúp việc hoặc gia sư; cảm giác cô đơn.

Ước – cha mẹ dành nhiều thời gian hơn cho bạn.

2. Câu chuyện – người bạn thân nhất bỏ học và bắt đầu đi làm; bố mẹ cô ấy không thể hỗ trợ cô ấy; mất một người bạn của bạn ở trường.

Ước – giúp bạn của bạn tiếp tục học tập.

3 Câu chuyện – bạn bè đã nói một bí mật cho bạn; bạn không giữ bí mật; nói với người khác; bạn bè chia tay với bạn; cố gắng để xin lỗi; lời xin lỗi của bạn không được chấp nhận; cảm thấy hối tiếc.

Ước – bạn của bạn tha thứ cho bạn; trở thành bạn bè một lần nữa.

Answer: (Trả lời)

My parents are always busy at work. They often work late on weekdays and most weekends. So I’m left alone at home with housemaid or tutor. I feel so lonely and miss my parents a lot.

I wish my parents understood and spent more time with me. What should I do ?

Tạm dịch:

Bố mẹ tôi luôn bận rộn trong công việc. Họ thường làm việc muộn vào các ngày trong tuần và hầu hết các ngày cuối tuần. Vì vậy, tôi ở nhà một mình với người giúp việc hoặc gia sư. Tôi cảm thấy rất cô đơn và nhớ bố mẹ rất nhiều.

Tôi mong bố mẹ hiểu và dành nhiều thời gian cho tôi. Tôi nên làm gì ?


4. Think of something that happened to you or to another person. Write an onlin posting of 160-180 words.

(Nghĩ về một chuyện nào đó đã xảy ra với em hoặc với người khác rồi viết một bài đăng lên mạng khoảng 160-180 từ.)

Tạm dịch:

Bạn có thể viết về

– chuyện gì đã xảy ra, khi nào và ở đâu, và ai đã giải quyết nó

– bạn và những người khác cảm thấy thế nào

– mong muốn của bạn

Answer: (Trả lời)

I don’t know what to do now. Last week I had an argument with my best friend because I thought she had lied to me. She tried to explain, but I was so angry that I refused to listen to her explanation.

Yesterday, I happened to find out that I was wrong. I immediately called her to apologize, but this time it was her who refused to listen to me.

I don’t want our friendship to come to an end this way. We’ve been good friends for years. I really hope that she will forgive me for what I have done and said to her.

Tạm dịch:

Tôi không biết phải làm gì bây giờ. Tuần trước tôi đã cãi nhau với bạn thân vì nghĩ rằng cô ấy đã nói dối tôi. Cô ấy cố gắng giải thích, nhưng tôi rất tức giận đến nỗi tôi từ chối nghe lời giải thích của cô ấy.

Hôm qua, tôi tình cờ phát hiện ra mình đã sai. Tôi lập tức gọi cô ấy để xin lỗi, nhưng lần này là cô ấy đã từ chối nghe tôi.

Tôi không muốn tình bạn của chúng tôi kết thúc theo cách này. Chúng tôi đã là bạn tốt trong nhiều năm. Tôi thực sự hy vọng rằng cô ấy sẽ tha thứ cho tôi vì những gì tôi đã làm và nói với cô ấy.


COMMUNICATION AND CULTURE trang 26 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

Communication trang 26 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Listen to Hung’s opinions about online friends. Answer the questions.

(Hãy nghe kiến của Hùng về những người bạn quen trên mạng, rồi trả lời câu hỏi)

Answer: (Trả lời)

1. Hung can have more knowledge of different cultures and lifestyles because his online friends come from different places around the world.

2. He can contact his friends whenever he wants as long as they are online.

3. Because he doesn’t have lo spend money on dinners, parties, or cinema tickets.

4. The most important benefit of having online friends is that he can end a relationshir quickly.

5. Sometimes he doesn’t know for sure who these friends really are, as they may not use their real names.

Tạm dịch:

1. Hùng có thể học hỏi từ bạn bè trực tuyến của mình không? Tại sao? Hùng có thể có nhiều kiến thức về các nền văn hoá và lối sống khác nhau vì bạn bè trực tuyến của anh ấy đến từ những nơi khác nhau trên thế giới.

2. Khi nào anh ta có thể liên hệ với những người bạn này? Anh ta có thể liên lạc với bạn bè của mình bất cứ khi nào anh ta muốn, miễn là họ đang online.

3. Tại sao anh ấy có thể tiết kiệm được tiền? Bởi vì anh ta không phải trả tiền cho bữa tối, bữa tiệc hay vé xem phim.

4. Lợi ích quan trọng nhất của việc có bạn bè trực tuyến là gì? Lợi ích quan trọng nhất của việc có bạn bè trực tuyến là anh ta có thể kết thúc mối quan hệ một cách nhanh chóng.

5. Hùng không thích gì về tình bạn trực tuyến? Đôi khi anh ta không biết chắc những người này thực sự là ai, vì họ không thể sử dụng tên thật của họ.

Typesript: (Bản word)

Well, there are many advantages of having online friends. First, they can be anywhere in the world, so I can learn about different cultures and lifestyles. Distance does not matter, as all I need is a computer. Second, I can contact them whenever I wish – as long as they are online, and I can the conversation easily when I have other things to do. What’s more. I can save a lot of money as there’ll be no dinners, parties or get-togethers. I don’t have to spend money on things like food and drinks or cinema tickets. Most importantly, I can quickly end a relationship when I don’t feel comfortable with the person any more.

The only thing I don’t like about this kind of friendship is that sometimes I don’t know …

Tạm dịch:

Vâng, có nhiều lợi ích khi có những người bạn trực tuyến. Đầu tiên, họ ở khắp mọi nơi trên thế giới, vì vậy tôi có thế học về những nền văn hóa và lối sống khác nhau. Khoảng cách không phải vấn đề, vì tất cả những điều tôi cần chỉ là một chiếc máy tính. Thứ hai, tôi có thể liên hệ với họ bất cứ khi nào tôi muốn – miễn là họ có lên mạng, và tôi có thế chấm dứt cuộc nói chuyện một cách dễ dàng khi tôi có các việc khác cần làm. Thêm vào đó, tôi có thể tiết kiệm nhiều tiền vì sẽ không có đi ăn tối, đi tiệc tùng hay tụ tập. Tôi không phải tiêu tiền cho những thứ như đồ ăn, thức uống hay vé xem phim. Điều quan trọng nhất là, tôi có thế chấm dứt mối quan hệ khi tôi không cảm thấy thoải mái với người đó nữa.

Điều duy nhất tôi không thích về kiểu tình bạn này là thi thoảng tôi không biết chắc chắn họ là ai. Họ có thể không sử dụng tên thật và có thể đăng hình ảnh của người khác.


2. Discuss the following questions in groups.

(Thảo luận những câu hỏi dưới đây theo nhóm.)

Tạm dịch:

Bạn có bất kì người bạn trên mạng nào không? Nếu có, bạn muốn gặp họ ngoài đời không? Nếu không, bạn có muốn kết bạn online không? Đưa lý do.


Culture trang 27 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Read the text about dating around the world, and complete the information in the table below the correct pictures on page 23.

(Đọc đoạn văn nói về việc hẹn hò trên thế giới rồi tìm thông tin cần thiết vào bảng ứng với những bức tranh đúng ở trang 23.)

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

HẸN HÒ TRÊN THẾ GIỚI

Có mối quan hệ với ai đó là quan trọng đối với mọi người trên thế giới; tuy nhiên, hẹn hò với người có nền văn hóa khác nhau. Dưới đây là một số ví dụ.

Hẹn hò nhóm là phổ biến trong số những người trẻ tuổi ở châu Âu và Úc. Các nhóm lớn có tới 30 người tham gia các sự kiện, chẳng hạn như cắm trại hoặc tổ chức tiệc. Đây được coi là cách an toàn để dành thời gian cùng nhau, và để giúp giảm bớt sự căng thẳng vì mọi người cảm thấy thoải mái hơn trong nhóm bạn bè trước khi quyết định hẹn hò từng người một.

Tại Singapore, kể từ khi nhiều thanh niên sống độc thân, chính phủ đã cố gắng hết sức để khuyến khích hẹn hò. Dịch vụ hẹn hò được cung cấp cho người độc thân. Một trong số họ là hẹn hò tốc độ, trong đó người độc thân sẽ dành một vài phút để trò chuyện với một người trước khi tiếp tục gặp người tiếp theo.

Hẹn hò trực tuyến là một cách phổ biến để kết bạn ở Hoa Kỳ. Các công ty Internet đang cung cấp một dịch vụ gọi là “trợ lý hẹn hò trực tuyến” để giúp những người bận rộn tìm một đối tác. Một trợ lý giúp khách hàng xây dựng hồ sơ thông tin của họ, lựa chọn các đối tượng tiềm năng, và sau đó gửi một số email đến các đối tượng có khả năng cho đến khi hai người đồng ý gặp nhau trực tiếp.

Tranh a Tranh b Tranh c
Loại hẹn hò Hẹn hò online Hẹn hò tốc độ Hẹn hò nhóm
Nơi Mỹ Singapore Châu Âu và Úc

2. Read the text on page 22 again. Decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given (NG). Tick (✓) the correct boxes.

(Đọc lại đoạn văn ở trang 22 rồi trả lời xem những lời phát biểu dưới đây là đúng (T), sai (F), hay không có thông tin (NG), sau đó đánh dấu (✓) vào ô đúng.)

Answer: (Trả lời)

T F NG
1. Group dating helps people feel more at ease.
2. Australian people don’t like one-to-one dating.
3. The Singaporean government encourages young people to take part in dating events.
4. One-to-one dating is not popular in Singapore.
5. Online dating is popular in the United States because it does not cost too much money.
6. People using the “online dating assistant” service need to communicate by email before meeting face to face.

Tạm dịch:

1. Hẹn hò nhóm giúp mọi người cảm thấy thoải mái hơn.

2. Người Úc không thích hẹn hò từng người một.

3. Chính phủ Singapore khuyến khích thanh niên tham gia vào các sự kiện hẹn hò.

4. Việc hẹn hò từng người một không phổ biến ở Singapore.

5. Hẹn hò trực tuyến là phổ biến ở Hoa Kỳ bởi vì nó không chi phí quá nhiều tiền.

6. Những người sử dụng dịch vụ ‘trợ lý hẹn hò trực tuyến’ cần liên lạc qua email trước khi gặp mặt trực tiếp.


3. Discuss with a partner.

(Thảo luận với bạn bên cạnh.)

Answer: (Trả lời)

Are group dating, speed dating and online dating popular in Viet Nam? Why or why not?

Group dating is very popular in Viet Nam, especially among young people. Speed dating is not popular as there are no companies that provide that kind of service. Online dating services can be found on the internet, but they are not very popular as many people think online dating is not safe.

Tạm dịch:

Hẹn hò nhóm, hẹn hò tốc độ hay hẹn hò trực tuyến phổ biến ở Việt Nam không? Tại sao hoặc tại sao không?

Hẹn hò theo nhóm rất phổ biến ở Việt Nam, đặc biệt là trong giới trẻ. Hẹn hò tốc độ không phổ biến vì không có công ty nào cung cấp loại dịch vụ đó. Dịch vụ hẹn hò trực tuyến có thể được tìm thấy trên internet, nhưng chúng không phổ biến lắm vì nhiều người cho rằng hẹn hò trực tuyến không an toàn.


LOOKING BACK trang 28 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

Pronunciation trang 28 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Underline the words which could be contracted in these exchanges.

(Gạch dưới những từ có thể viết tắt trong những lời hội thoại này.)

Answer: (Trả lời)

1. A: she is = she’s

2. A: I am = I’m

B: You have = You’ve

3. It would = It’d

B: can not = can’t, he is = he is

4. A: It is = It’s, will not = won’t

B: do not = don’t

Tạm dịch:

1. A: Giáo viên của tôi sẽ gọi điện thoại để nói rằng cô ấy đang đến dự bữa tiệc.

B: Tôi hy vọng cô ấy đến.

2. A: Tôi không chắc mình sẽ vượt qua kỳ thi này hay không.

B: Nhưng tôi chắc chắn. Bạn đã học rất chăm chỉ.

3. A: Tốt hơn là anh ta nói chuyện với bố mẹ về những vấn đề của mình.

B: Anh ấy không thể làm được vì anh ấy đang sống với ông ngoại.

4. A: Rất khó đọc chữ viết tay của bạn. Giáo viên của chúng tôi sẽ không chấp nhận bài của bạn.

B: Tôi hy vọng cô ấy chấp nhận. Tôi không có thời gian để gõ.


2. Listen to check your answers.

(Nghe để kiểm tra lại câu trả lời của em)


Vocabulary trang 28 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Complete the sentences with the correct forms of the words or phrases in the box.

(Hoàn thành các câu sau bằng dạng đúng của từ / cụm từ cho trong khung.)

Answer: (Trả lời)

1. dating 2. lend an ear 3. romantic relationships
4. meet face to face 5. broke up 6. be in a relationship

Tạm dịch:

1. Các dịch vụ hẹn hò trực tuyến đã giúp rất nhiều người độc thân tìm kiếm chồng hoặc vợ tương lai.

2. Khi tôi gặp rắc rối, bạn bè thân thiết của tôi luôn sẵn sàng lắng nghe chia sẻ và cho tôi một số lời khuyên.

3. Các mối quan hệ lãng mạn của thanh thiếu niên chỉ kéo dài vài tuần hoặc vài tháng.

4. Tôi không muốn kết bạn trực tuyến vì chúng tôi không thể gặp mặt trực tiếp.

5. Cô cảm thấy rất buồn khi chia tay với bạn trai.

6. Jim và Susan chắc hẳn đang trong mối quan hệ. Họ trông rất hạnh phúc bên nhau.


Grammar trang 28 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Put the words in the correct order to make questions.

(Sắp xếp các từ sau thứ tự đúng để tạo thành câu hỏi.)

Answer: (Trả lời)

1. How did Peter feel when his girlfriend broke up with him?

2. Will I look if I cut my hair short?

3. How did you feel when you lost the game?

4. How dis Martin’s voice sound in the live show on TV last nicht?

5. How does your soup taste?

6. How would you feel if you had no friends?

Tạm dịch:

1. Peter cảm thấy thế nào khi bạn gái của anh ấy chia tay với anh ấy?

2. Tôi sẽ ổn nếu tôi cắt tóc ngắn chứ?

3. Bạn cảm thấy thế nào khi thua trò chơi?

4. Giọng nói của Martin trong chương trình trực tiếp trên TV cuối cùng thế nào?

5. Món canh của bạn vị như thế nào?

6. Bạn cảm thấy thế nào khi bạn không có bạn bè?


2. Write the answers to the questions in 1, using the suggested words.

(Dùng từ gợi ý để trả lời những câu hỏi ở bài tập 1.)

Answer: (Trả lời)

1. He felt depressed.

2. You’ll look attractive.

3. I felt disappointed.

4. His voice sounded awful.

5. It tastes great.

6. I’d feel lonely.

Tạm dịch:

1. Anh cảm thấy chán nản.

2. Bạn sẽ trông hấp dẫn.

3. Tôi cảm thấy thất vọng.

4. Giọng của anh ấy nghe có vẻ khủng khiếp.

5. Nó có vị tuyệt vời.

6. Tôi cảm thấy cô đơn.


3. Join the two parts to make cleft sentences.

(Nối hai phần câu để tạo thành câu nhấn mạnh.)

Answer: (Trả lời)

1. f: It was me that started arguing with Jim.

2. d: It’s travelling around the world that has helped me to learn about other cultures.

3. a: It’s on Friday that Sue usually visits her grandmother.

4. g: It’s his attitude towards others that really upsets me.

5. b: It’s John that is always telling lies.

6. c: It was my old friend that I got the news from.

7. e It was in Paris that I started my first romantic relationship.

Tạm dịch:

1: Đó là tôi người mà bắt đầu cãi nhau với Jim.

2: Đó là chuyến đi khắp thế giới cái mà đã giúp tôi tìm hiểu về các nền văn hoá khác.

3: Đó là thứ Sáu lúc mà Sue thường thăm bà của cô ấy.

4: Đó là thái độ của anh ta đối với những người khác điều mà thực sự làm phiền tôi.

5: Đó là John người mà luôn nói dối.

6: Đó là người bạn cũ của tôi người mà tôi đã nhận được tin tức từ anh ấy.

7: Đó là ở Paris nơi mà tôi bắt đầu mối quan hệ lãng mạn đầu tiên của tôi.


PROJECT trang 29 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Your group is going to take part in a storytelling contest organised by your school. Each group member tells a story about friendship or teacher-student relationships. Think about the following questions.

(Nhóm em sắp tham gia cuộc thi kể chuyện do trường em tổ chức. Mỗi một thành viên trong nhóm kể một câu chuyện về tình bạn, hoặc mối quan hệ thầy-trò. Hãy suy nghĩ về những câu hỏi gợi ý dưới đây.)

Tạm dịch:

Nó đã xảy ra khi nào và ở đâu?

Chuyện gì xảy ra với những người trong câu chuyện?

Bạn thích điều gì nhất trong câu chuyện. hoặc bạn có thể học được bài học gì trong câu chuyện?


2. Your group chooses the best story which meets the following criteria.

(Nhóm em chọn ra câu chuyện hay nhất mà thỏa mãn được những tiêu chí dưới đây.)

– Content: interesting and relevant to the topic; convevino, a moral message.

– Use of expressive voice, facial expression and gestures, mime, pace, rhythm, eye contact and engagement with the audience.

Tạm dịch:

– Nội dung: hay và phù hợp với chủ đề, chuyển tải được thông điệp đạo đức.

– Có giọng kể diễn cảm, diễn tả nét mặt, cử chi, điệu bộ, nhịp điệu, ánh mắt và sự lôi cuốn người nghe.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 2: Relationships trang 18 sgk Tiếng Anh 11 tập 1 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com