Hướng dẫn giải Unit 3. A trip to the countryside trang 22 sgk Tiếng Anh 9

Hướng dẫn giải Unit 3. A trip to the countryside trang 22 sgk Tiếng Anh 9 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 9 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 9, ôn thi vào lớp 10.

Unit 3. A trip to the countryside – Một chuyến về quê


1. GETTING STARTED trang 22 sgk Tiếng Anh 9

Work with a partner. Look at the pictures and take turns to talk about activities in the countryside

(Thực hành với một bạn cùng lớp. Nhìn vào tranh và lần lượt nói về các hoạt động ở nông thôn)

Answer: (Trả lời)

(1) A girl is watering the vegetables. Một người phụ nữ đang tưới/ trồng rau.
(2) Some boys are swimming in the river. Một vài cậu bé đang bơi trên dòng sông.
(3) A girl is collecting eggs. Một người phụ nữ đang thu nhặt trứng.
(4) Some women are cutting rice. Một vài người phụ nữ đang thu hoạch lúa.
(5) A man is feeding a pig. Một người đàn ông đang cho lợn ăn.
(6) A man is plowing the fields. Một người đàn ông đang cày ruộng.
(7) A boy on the buffalo back is flying a kite. Một cậu bé trên lưng trâu đang thả diều.
(8) The boys are playing football in the village common. Các cậu bé đang chơi bóng đá trong làng.

2. LISTEN AND READ trang 22 sgk Tiếng Anh 9

On Sunday, Ba invited Liz to join his family on a day trip to his home village about 60 kilometers to the north of Ha Noi. The village lies near the foot of a mountain and by a river. Many people go there on weekends to have a rest after a hard working week. The journey to the village is very interesting. People have the chance to travel between the green paddy fields and cross a small bamboo forest before they reach a big old banyan tree at the entrance to the village.

Liz met Ba’s family at his house early in the morning; and after two hours raveling by bus, they reached the big old tree. Everyone felt tired and hungry, so they sat down under the tree and had a snack.

After the meal, they started to walk into the village for about thirty minutes to visit Ba’s uncle. Then, they walked up the mountain to visit the shrine of a Vietnamese hero and enjoyed the fresh air there. In the afternoon, they went boating in the river and had a picnic on the river bank before going home late in the evening. It was an enjoyable day. Liz took a lot of photos to show the trip to her parents.

“I wish I could visit your village again some day,” Liz told Ba.

“You’ll always be welcome here, Liz,” Ba replied.

Dịch bài:

Vào ngày chủ nhật, Ba mời Liz cùng với gia đình anh đi chơi một ngày về quê anh cách Hà Nội khoảng 60 kilômet về phía bắc. Ngôi làng nằm gần chân một ngọn núi và cạnh một dòng sông. Nhiều người thường đến đó vào những ngày cuối tuần để nghỉ ngơi sau một tuần làm việc vất vả.

Chuyến đi đến ngôi làng rất thú vị. Mọi người có dịp đi giữa những cánh đồng lúa xanh và băng qua một cánh rừng tre nhỏ trước khi đến một cây đa to già nằm ngay lối vào làng.

Liz gặp gia đinh Ba tại nhà anh vào sáng sớm, và sau hai giờ đi xe buýt, họ đến cây đa to già đó. Mọi người cảm thấy mệt mỏi và đói bụng, do đó họ ngồi xuống dưới gốc cây và dùng một ít thức ăn.

Sau bữa trưa, họ bắt đầu đi vào làng khoảng ba mươi phút để thăm cậu của Ba. Sau đó họ đi lên núi để thăm đền thờ một anh hùng dân tộc Việt Nam và tận hưởng không khí trong lành ở đó. Vào buổi chiều, họ chèo thuyền trên sông và tổ chức một bữa ăn ngoài trời trên bờ sông trước khi trở về nhà vào lúc xế chiều. Đó quả là một ngày thú vị. Liz chụp rất nhiều hình để khoe với ba mẹ cô về chuyến đi.

Liz nói với Ba. “Ước gì tôi lại có thể đến thăm làng của bạn vào một ngày nào đó.”

“Bạn sẽ luôn được chào đón ở nơi này, Liz à,” Ba đáp.

a) True or false? Check (✓) the boxes. Then correct the false sentences.

(Đúng hay sai? Tích dấu (✓) vào hộp. Sau đó sửa các câu sai cho đúng.)

T F
1. Ba and his family had a two-day trip to their home village.
2. Many people like going there for their weekends.
3. There is a small bamboo forest at the entrance to the village.
4. Liz had a snack at the house of Ba’s uncle.
5. There is a shrine on the mountain near Ba’s village.
6. Everyone had a picnic on the mountain.
7. Everyone left the village late in the evening.
8. Liz had a videotape to show the trip to her parents.
9. Liz wants to go there again.

Answer: (Trả lời)

T F
1. Ba and his family had a two-day trip to their home village.
2. Many people like going there for their weekends.
3. There is a small bamboo forest at the entrance to the village.
4. Liz had a snack at the house of Ba’s uncle.
5. There is a shrine on the mountain near Ba’s village.
6. Everyone had a picnic on the mountain.
7. Everyone left the village late in the evening.
8. Liz had a videotape to show the trip to her parents.
9. Liz wants to go there again.

Correct (Sửa lại):

1. Ba and his family had a day trip to their home village.

⟶ Ba and his family had a day trip to their home village.

3. There is a small bamboo forest at the entrance to the village.

⟶ There is a big old bannay tree at the entrance to the village.

4. Liz had a snack at the house of Ba’s uncle.

⟶ Liz had a snack under the tree

6. Everyone had a picnic on the mountain.

⟶ Everyone had a pinic on the river bank.

8. Liz had a videotape to show the trip to her parents.

⟶ Liz took a lot of photos to show the trip to her parents.

Tạm dịch:

1. Ba và gia đình có chuyến đi 2 ngày về làng quê.

2. Nhiều người thích đến đây vào cuối tuần.

3. Có một rừng tre nhỏ ở lối vào làng.

4. Liz đã có bữa ăn trư nhẹ ở nhà của bác của Ba.

5. Có một ngôi đền trên núi gần làng của Ba.

6. Mọi người dã ngoại trên núi.

7. Mọi người đã rời khỏi làng lúc tối muộn.

8. Liz đã ghi hình lại chuyến đi để cho bố mẹ xem.

9. Liz muốn đến đây thêm lần nữa.

b) Answer

1. Where is Ba’s village?

2. How did Ba and his family get to the village?

3. Where is the banyan tree?

4. What did they see on the mountain?

5. Where did they have their picnic?

6. What did Liz do to show the trip to her parents?

7. What does Liz wish?

Answer: (Trả lời)

1. Ba’s village is about 60 kilometres to the north of Ha Noi

2. Ba and his family got to the village by bus.

3. The banyan tree is at the entrance to the village.

4. On the mountain they saw a shrine of a young Vietnamese hero.

5. They had a picnic on the river bank.

6. Liz took a lot of photographs to show the trip to her parents.

7. Liz wishes she could visit Ba’s village again some day.

Tạm dịch:

1. Làng của Ba ở đâu? → Làng của Ba khoảng 60km về phía bắc của Hà Nội.

2. Ba và gia đình đến làng bằng phương tiện gì? → Ba và gia đình đến ngôi làng bằng xe buýt.

3. Cây đa ở đâu? → Cây đa ở ngay lối vào làng.

4. Họ nhìn thấy gì trên núi? → Trên núi họ nhìn thấy một ngôi đền của một vị anh hùng Việt Nam trẻ tuổi.

5. Họ dã ngoại ở đâu? → Họ dã ngoại bên bờ sông.

6. Liz đã làm gì để cho bố mẹ xem về chuyến đi? → Liz đã chụp nhiều ảnh để cho bố mẹ xem về chuyến đi.

7. Liz ước điều gì? → Liz ước có thể đến làng của Ba lần nữa vào một ngày nào đó.


3. SPEAK trang 24 sgk Tiếng Anh 9

a) Work with a partner. Read the questions. Then play the role of A and B, ask and answer about your partner’s home village using the information in the boxes.

(Thực hành với một bạn cùng học. Đọc các câu hỏi. Sau đó đóng vai A và B để hỏi và trả lời về ngôi làng của bạn sử dụng thông tin trong khung.)

1. Where is your home village?

2. How far is it from the city?

3. How can you get there?

4. How long does it take to get there?

5. What do people do for a living in your village?

б. Does your village have a river?

A B
to the south of the city.
30 kilometers from the city, by bus.
1 hour.
plant rice and vegetables.
a river flowing across the village.
to the west of the city.
15 kilometers from the city, by motorbike.
50 minutes.
plant rice and raise cattle.
no rivers, but there is a big lake.

Tạm dịch:

1. Làng quê của bạn ở đâu?

2. Nó cách thành phố bao xa?

3. Bạn đến đó bằng cách nào?

4. Đi đến đó mất bao lâu?

5. Ở làng quê bạn, mọi người làm gì để sinh sống?

6. Làng quê của bạn có sông không?

A B
– ở phía nam của thành phố.
– cách thành phố 30km, đi bằng xe buýt.
– 1 tiếng đống hồ.
– trồng lúa và rau.
– một dòng sông chảy qua làng.
– ở phía tây của thành phố.
– cách thành phố 15km đi bằng xe máy.
– 50 phút.
– trồng lúa và nuôi gia súc.
– không có sông nhưng có một cái ao to.

Answer: (Trả lời)

A: Where is your home village?

B: It’s to the west of the city.

A: How far is your home village from here?

B: 15 kilometers away.

A: How do you travel there?

B: I usually go by motorbike.

A: How long does it take you?

B: 50 minutes.

A: What do people do for a living in your village?

B: They plant rice and raise cattle.

A: Is there a river in your village?

B: No, but there is a big lake.

A: Oh, I see.

Tạm dịch:

A: Làng quê của bạn ở đâu?

B: Nó ở phía tây của thành phố.

A: Nó cách thành phố bao xa?

B: 15 km.

A: Bạn đến đó bằng phương tiện gì?

B: Mình thường đi bằng xe máy.

A: Đi đến đó mất bao lâu?

B: 50 phút.

A: Ở làng quê bạn, mọi người làm gì để sinh sống?

B: Họ trồng lúa và chăn nuôi gia súc.

A: Làng quê của bạn có sông không?

B: Không, nhưng có 1 cái ao to.

A: Ồ, mình biết rồi.

b) Now ask and answer about your real home village. If you do not have a home village, make up information similar to those in box A or B.

(Bây giờ hỏi và trả lời về ngôi làng của bạn. Nếu bạn không có, bạn hãy tự tạo những thông tin tương tự như những thông tin ở khung A và B.)

Answer: (Trả lời)

A: Where is your home village?

B: It’s to the east of the city.

A: How far is your home village from here?

B: It’s 120 kilometers far from here.

A: How do you travel there?

B: I usually go by car.

A: How long does it take you?

B: 2 hours.

A: What do the people in your village do for a living?

B: They plant rice and vegetables.

A: Is there a river in your village?

B: Yes. There’s a river flowing across my village.

Tạm dịch:

A: Làng quê của bạn ở đâu?

B: Nó ở phía đông của thành phố.

A: Nó cách thành phố bao xa?

B: 120 km.

A: Bạn đến đó bằng phương tiện gì?

B: Mình thường đi bằng xe ô tô.

A: Đi đến đó mất bao lâu?

B: 2 tiếng.

A: Ở làng quê bạn, mọi người làm gì để sinh sống?

B: Họ trồng lúa và rau củ.

A: Làng quê của bạn có sông không?

B: Có, có 1 dòng sông chảy qua làng.

A: Ồ, mình biết rồi.


4. LISTEN trang 25 sgk Tiếng Anh 9

Look at the map. Then listen to the trip to Ba’s village. Match the placcs on the bus route. With the letters on the map. Start at ↑

(Nhìn vào bản đồ. Sau đó nghe chuyến đi đến làng của Ba. Ghép các nơi trên lộ trình của xe buýt đúng với mẫu tự trên bản đồ.)

Audio script: (Bài nghe)

At 6.30 in the morning, the bus collected Ba and his family from their home. After picking up everyone, the bus continued north on the highway number 1. It crossed the Dragon Bridge and stopped on the gas station to get some more fuel.Then it left the highway and turn left on to a smaller road westward. This road ran between green paddy fields, so the people on the bus could see a lot of cows and buffaloes. The road ended before a big store beside the pond. Instead of turning left towards a small airport, the bus went in the opposite direction. It didn’t stay on that road for very long. But turned left onto a road which went across a small bamboo forest. Finally, the bus dropped everyone at the parking lot ten meters from a big old banyan trees. It would part there and waited for people to come back in the evening.

Dịch bài:

Vào lúc 6:30 sáng, xe buýt đón Ba và gia đình bạn ấy tại nhà. Sau khi đã đón xong mọi người, xe buýt tiến về phía bắc trên đại lộ 1. Xe băng qua cầu Rồng và dừng lại ở trạm xăng để tiếp thêm nhiên liệu. Sau đó xe rời khỏi đường cao tốc và rẽ trái sang một con đường nhỏ hướng đi thẳng về hướng tây. Con đường này nằm giữa những cánh đồng xanh, vì vậy người trên xe buýt có thể nhìn thấy nhiều trâu và bò. Con đường kết thúc trước một cửa hàng lớn bên cạnh một ao nước. Thay vì rẽ trái hướng về sân bay nhỏ, xe buýt đi về hướng ngược lại. Nó không chạy trên con đường đó quá lâu. Nhưng lại rẽ trái vào một con đường dẫn đến một rừng tre. Cuối cùng, xe buýt thả mọi người ở bãi đỗ xe cách những cây cổ thụ to khoảng 10 mét. Xe sẽ dừng ở đây và đợi mọi người quay lại vào buổi tối.

Answer: (Trả lời)

A. banyan tree cây đa
B. airport sân bay
C. Highway No.1 Quốc lộ 1
D. Dragon Bridge Cầu Rồng
E. gas station trạm xăng
F. store cửa hàng
G .pond ao nước
H. bamboo forest rừng tre
I . parking lot bãi đỗ xe

5. READ trang 25 sgk Tiếng Anh 9

Van, a student from Ho Chi Minh City, is an exchange student in the USA. He is now living with the Parker family on a farm 100 kilometers outside Columbus, Ohio. He will stay there till the beginning of October.

Mr. Parker grows maize on his farm, while Mrs. Parker works part-time at a grocery store in a nearby town. They have two children. Peter is the same age as Van, and Sam is still in primary school.

Since Van arrived, he has been learning a lot about life on a farm. In the afternoon, as soon as he completes his homework, he feeds the chickens and collects their eggs. On weekends, if Mr. Parker is busy, the three boys help him on the farm.

On Saturday afternoons. Peter plays baseball. The Parker family and Van eat hamburgers or hot dogs while they watch Peter play. The Parkers are nice so Van feels like a member of their family.

Dịch bài:

Văn, sinh viên từ thành phố Hồ Chí Minh, là sinh viên thuộc chương trình giao lưu ở nước Mĩ. Hiện giờ anh ấy đang sống với gia đình ông Parker ở một nông trại bên ngoài thành phố Columbus 100 cây số, thuộc bang Ohio. Anh ấy sẽ ở đấy cho đến đầu tháng Mười.

Ông Parker trồng bắp ở nông trại, trong khi Bà Parker làm việc bán thời gian ở một tiệm thực phẩm tại thành phố kế bên. Họ có hai con. Peter cùng tuổi với Văn, và Sam vẫn còn học trường tiểu học.

Từ khi Văn đến, anh có thể học hỏi nhiều về đời sống ở nông trại. Buổi trưa, vừa khi anh làm xong bài tập ở nhà, anh cho gà ăn và nhặt trứng. Vào những ngày cuối tuần, nếu ông Parker bận, ba đứa trẻ sẽ giúp ông công việc ở nông trại.

Vào trưa Thứ Bảy, Peter chơi bóng chày. Gia đình ông Parker và Văn ăn bánh mì kẹp thịt hoặc bánh mì kẹp xúc xích nóng trong khi họ xem Peter chơi bóng. Gia đình ông Parker rất tử tế nên Văn cảm thấy như một thành viên của gia đình họ.

a) Match the words in column A with the words or groups of words in column B having the same meaning.

(Ghép những từ ở cột A phù hợp với những từ hay nhóm từ ở cột B cùng nghĩa.)

A B
maize
feed
grocery store
part-time
collect
bring things together
where people buy food and small things
give food to eat
corn
shorter or less than standard time

Answer: (Trả lời)

A B
maize
feed
grocery store
part-time
collect
corn
give food to eat
where people buy food and small things
shorter or less than standard time
bring things together
– ngô
– cho ăn
– cửa hàng thực phẩm
– bán thời gian
– thu nhặt/ thu gom

b) Complete the summarv. Use information from the passage.

(Hoàn thành bài tóm tắt. Dùng thông tin ở đoạn văn.)

A Vietnamese boy named Van is living with the Parker family in the American state of (1)______ . Mr. Parker is a (2)________ and Mrs. Parker (3)________ in a nearby town. They have two children (4)________ and (5)________. Van often does chores (6)_______ school. Sometimes, he also helps on the (7)________ . The family relaxes on Saturday afternoons and (8)_______ Peter play (9)_______ Van likes the Parkers, and he enjoys being a (10) _____ of their family.

Answer: (Trả lời)

(1) Ohio (2) farmer (3) is working (4) Peter (5) Sam
(6) after (7) farm (8) watch (9) baseball (10) member

Tạm dịch:

Một chàng trai người Việt tên Văn đang sống với gia đình Parker ở bang Ohio của Mỹ. Ông Parker là một nông dân và bà Parker đang làm việc ở thị trấn bên cạnh. Họ có hai người con Peter và Sam. Văn thường làm việc lặt vặt sau giờ học. Thỉnh thoảng bạn ấy cũng giúp công việc ở trang trại. Gia đình thư giãn vào chiều thứ 7 và xem Peter chơi bóng chày. Văn thích gia đình Parker, và bạn ấy thích là một thành viên của gia đình họ.


6. WRITE trang 26 sgk Tiếng Anh 9

Look at the pictures and the information given. Then write a passage entitled “ A Country Picnic”. Start like this.

(Nhìn vào các hình và thông tin được cho. Sau đó viết lại đoạn văn có tựa “ Cuộc dã ngoại ở miền quê”. Bắt đầu như thế này:)

It was a beautiful day…

beautiful day / my friends and I / go / picnic.

take / bus / countryside / walk / 20 minutes / picnic site / river.

put down / blankets / lay out / food.

After meal / play / games / “What song is it?” / blind man’s buff.

Late / afternoon / go fishing.

we / enjoy / picnic.

when / look at / time / it / nearly 6.30 pm / hurriedly gather / things / run / bus stop.

we / lucky / catch / last bus / and / we / arrive / home / very late / evening.

Answer: (Trả lời)

1. It was a beautiful day. My friends and I decided to go for a picnic. We took a bus to the countryside. We walked about 20 minutes to the picnic site by the river.

2. We put down the blanket on the ground and laid out the food on it.

3. After the meal, we played games and sang the song “What song is it?” and played the “blind man’s buff”. Later in the afternoon, we went fishing in the river. We enjoyed the picnic very much.

4. When we looked at the time, it was nearly 6.30 p.m. We hurriedly gathered things and ran to the bus stop.

5. We were lucky to catch the last bus, and we arrived home very late in the evening.

Tạm dịch:

1. Đó là một ngày đẹp trời. Các bạn của tôi đã quyết định đi dã ngoại. Chúng tôi đón xe buýt đến vùng nông thôn. Chúng tôi đi bộ khoảng 20 phút đến điểm cắm trại gần bờ sông.

2. Chúng tôi đặt chăn xuống nền và bày thức ăn lên đó.

3. Sau bữa ăn, họ chơi các trò chơi và hát ” Bài hát đó là gì?” và chơi “bịt mắt bắt dê” . Vào buổi chiều, chúng tôi đi câu cá bên dòng sông. Chúng tôi rất thích buổi dã ngoại.

4. Khi chúng tôi xem giờ , đã gần 6:30 tối. Chúng tôi nhanh chóng thu gom các thứ và chạy đến trạm xe buýt.

5. Chúng tôi may mắn bắt kịp chuyến xe buýt cuối cùng, và chúng tôi về đến nhà lúc tối muộn.


Language Focus trang 28 sgk Tiếng Anh 9

1. What do these people wish? Write the sentences.

(Những người này mơ ước điểu gì? Viết câu.)

a) Ba/ can have/ new bicycle

b) Hoa/ can visit/ parents

c) I/ pass/ exam

d) We/ it/ not rain

e) He/ can fly

f) They/ stay/ Hue

Answer: (Trả lời)

a) Ba wishes he could have a new bicycle.

b) Hoa wishes she could visit her parents.

c) I wish I could pass the exam.

d) We wish it didn’t rain.

e) He wishes he could fly.

f) They wish they could stay in Hue.

Tạm dịch:

a) Ba ước có xe đạp mới.

b) Hoa ước có thể thăm bố mẹ.

c) Tôi ước có thể vượt qua kỳ thi.

d) Chúng tôi ước trời không mưa.

e) Anh ấy ước anh ấy có thể bay.

f) Họ ước họ có thể ở lại Huế.


2. Work with a partner.

Look at Mr Thanh’s itinerary for his business trip to Singapore. Complete the sentences. Use the prepositions in the box.

(Thực hành với một bạn cùng học.)

(Nhìn vào lộ trình của ông Thanh trong chuyến công tác đến Singapore. Hoàn chỉnh các câu. Dùng giới từ trong khung.)

Itinerary for Le Huy Thanh
Monday, September 20
Depart: Ha Noi / 2 pm
Arrive: Singapore / 6.30 pm
Tuesday, September 21
MEETING
Rallies Center / 11 am -1 pm
LUNCH
Lion City Restaurant / 1.30 – 2 pm
Wednesday, September 22
MEETING
Raya Palace / 2.15 – 7 pm
DINNER
Little India Restaurant / 7.30 – 10 pm
Thursday, September 23
Depart: Singapore / 9 am
Arrive: Ha Noi / 11.30 am
at till on after up to between

a) Mr Thanh leaves Ha Noi ___ 2 p.m.

b) He arrives in Singapore ___ Monday evening.

c) On Tuesday morning, there is a meeting ___ 11 a.m. and 1 p.m.

d) On Wednesday, Mr Thanh has appointments ___ 10p.m.

e) He returns to the hotel ___ 10 p.m.

f) He will be in Singapore from Monday ___ Thursday.

Answer: (Trả lời)

a) Mr Thanh leaves Ha Noi at 2 p.m.

b) He arrives in Singapore on Monday evening.

c) On Tuesday morning, there is a meeting between 11 a.m. and 1 p.m.

d) On Wednesday, Mr Thanh has appointments till 10p.m.

e) He returns to the hotel after 10 p.m.

f) He will be in Singapore from Monday up to Thursday.

Tạm dịch:

Lịch trình cho ông Lê Huy Thanh

– Thứ 2 ngày 20/9: xuất phát từ Hà Nội lúc 2 giờ chiều, đến Singapo lúc 6:30 tối

– Thứ 3 ngày 21/9: Họp tại trung tâm hội nghị Rafles từ 11:00 trưa đến 1:00 chiều, ăn trưa tại nhà hàng Lion City từ 1:30 đến 2:00 chiều.

– Thứ 4 ngày 22/9: Họp tại Raya Palace từ 2:15 chiều đến 7:00 tối, ăn tối tại nhà hàng Little India từ 7:30 đến 10:00 tối.

– Thứ 5 ngày 23/9: rời khỏi Singapo lúc 9:00 sáng đến Hà Nội lúc 11:30 trưa.

a) Ông Thanh rời khỏi Hà Nội lúc 2 giờ.

b) Ông đến Singapo vào sáng thứ hai.

c) Vào sáng thứ 3, có một cuộc họp từ 11:00 – 1:00 chiều.

d) Vào thứ 4, ông Thanh có hẹn đến tận 10 giờ tối.

e) Ông trở về khách sạn sau 10 giờ tối.

f) Ông sẽ ở Singapo từ thứ 2 đến thứ 5.


3. Complete the sentences with on, at, in, for.

(Hoàn chỉnh các câu sau với ON, AT, IN, FOR).

a) Goodbye. See you ___ Monday.

b) The bus collected us ___ 5 o’clock early ___ the morning.

c) We usually go to our home village at least once ___ the summer.

d) We walked ___ half an hour to roach the waterfall.

e) They planned to have the trip ___ June.

f) She loves to watch the stars ___ night.

Answer: (Trả lời)

a) Goodbye. See you on Monday.

b) The bus collected us at 5 o’clock early in the morning.

c) We usually go to our home village at least once in the summer.

d) We walked for half an hour to roach the waterfall.

e) They planned to have the trip in June.

f) She loves to watch the stars at night.

Tạm dịch:

a) Tạm biệt. Hẹn gặp lại vào thứ 2.

b) Xe buýt đón chúng tôi lúc 5 giờ sáng sớm.

c) Chúng tôi thường về quê ít nhất 1 lần vào mùa hè.

d) Chúng tôi đi bộ khoảng nửa giờ đồng hồ thì đến thác nước.

e) Họ đã lên kế hoạch cho chuyến đi vào tháng 6.

f) Cô ấy thích ngắm những ngôi sao về đêm.


4. Match the half-sentences. Then write the fill sentences in your exercise book.

(Ghép các nửa câu. Sau đó viết câu đầy đủ vào vở bài tập của em.)

1. Hoa worked hard,… a) so I turned on the air conditioner.
2. It was hot,… b) so she didnỵt have time for breakfast
3. Nga is sick today,… c) so Mrs. Robinson took it back to the shop.
4. Na woke up late,… d) so she won’t go to school.
5. The new camera didn’t work,… e) so she passed her exam.

Answer: (Trả lời)

1 – e Hoa worked hard, so she passed her exam
2 – a It was hot, so I turn on the air conditioner
3 – d Nga is sick today, so she won’t go to school
4 – b Na woke up late, so she didn’t have time for breakfast
5 – c The new camera didn’t work, so Mrs. Robinson took it back to the shop)

Tạm dịch:

1. Hoa học tập chăm chỉ, vì vậy cô ấy vượt qua kỳ thi.

2. Trời nóng quá, vì vậy tôi mở điều hòa.

3. Hôm nay Nga ốm, vì vậy cô ấy sẽ không đi học.

4. Na thức dậy muộn, vì vậy cô ấy không có thời gian ăn sáng.

5. Máy chụp ảnh mới không hoạt động, vì vậy bà Robinson mang nó trả lại cửa hàng.


Vocabulary (Phần Từ vựng)

-buffalo /ˈbʌfələʊ/ (n): con trâu

– plough /plaʊ/ (n, v): cái cày, cày

– gather /ˈɡæðə(r)/ (v): gặt, thu hoạch

– crop /krɒp/ (n): vụ mùa

– home village /həʊm -/ˈvɪlɪdʒ/: làng quê

– rest /rest/ (n, v): (sự) nghỉ ngơi

– journey /ˈdʒɜːni/(n) : chuyến đi, hành trình

– chance /tʃɑːns/ (n): dịp

– cross /krɒs/ (v): đi ngang qua

– paddy filed /ˈpædi -faɪl/ : cánh đồng lúa

– bamboo /ˌbæmˈbuː/ (n): tre

– forest /ˈfɒrɪst/ (n): rừng

– snack /snæk/ (n): thức ăn nhanh

– highway /ˈhaɪweɪ/ (n): xa lộ

– banyan tree /ˈbænjən – triː /: cây đa

– entrance /ˈentrəns/ (n): cổng vào, lối vào

– shrine /ʃraɪn/ (n): cái miếu

– hero /ˈhɪərəʊ/ (n): anh hùng

– go boating: đi chèo thuyền

– riverbank /ˈrɪvəbæŋk/ (n): bờ sông

– enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/ (v) – enjoyable /ɪnˈdʒɔɪəbl/ (a): thú vị

– take a photo: chụp ảnh

– reply /rɪˈplaɪ/ (v) = answer /ˈɑːnsə(r)/ : trả lời

– play a role: đóng vai trò

– flow – flew – flown /fləʊ – fluː -fləʊn /(v): chảy

– raise /reɪz/ (v): nuôi

– cattle /ˈkætl/ (n): gia súc

– pond /pɒnd/ (n): cái ao

– parking lot: chỗ đậu xe

– gas station: cây xăng

– exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/ (v, n): (sự) trao đổi

– maize /meɪz/ (n) = corn /kɔːn/: bắp / ngô

– nearby /ˌnɪəˈbaɪ/(a) : gần bên

– complete /kəmˈpliːt/ (v): hoàn thành

– feed – fed – fed /fiːd – fed – fed/(v): cho ăn.


Grammar (Ngữ pháp)

1. Cấu trúc với “WISH”

a) Wish ở hiện tại

Để diễn đạt một mong muốn ở hiện tại, chúng ta dùng cấu trúc:

S + wish + thì quá khứ .

I wish I knew the answer to this question. (at present i don’t know the answer)

I wish I didn’t have so much work to do . (I do have a lot of work)

b) Wish ở quá khứ

Để diễn đạt một mong muốn ở quá khứ, chúng ta dùng:

S + wish + The Past perfect.

I wish I had gone to your party last week. (I did not go).

c) Wish ở tương lai

+ Chúng ta có thể dùng “could” để diễn đạt mong muốn về một việc nào đó ở tương lai.

I wish Jane could meet me next week.

+ Chúng ta cũng có thể cùng “could” để diễn tả một việc nhìn chung rất khó có thể thực hiện, không khả thi.

I wish I could contact him, but I don’t have my mobile phone with me.

+ Chúng ta cũng có thể dùng “have to” để nói về mong muốn một việc trong tương lai

I wish I didn’t have to get up early tomorrow.

d) Wish dùng với would

+ Khi chúng ta muốn phàn nàn về 1 thói quen xấu, chúng ta dùng:

S + wish + would + V.

I wish Peter wouldn’t chew gum all the time.

+ Chúng ta cũng có thể dùng I wish + would để diễn tả 1 điều mà chúng ta muốn điều đó xảy ra.

I wish the police would do something about these people!

e) If only

Chúng ta có thể thay thế “I wish” bằng “If only” để nhấn mạnh.

If only I knew the answer to this question!

If only I had gone to your party last week!

Trong văn nói, only thường là trọng âm của câu.


2. PREPOSITIONS OF TIME

Cách sử dụng giới từ chỉ thời gian AT, IN, ON trong tiếng anh

Khi nào dùng giới từ At?

Dùng trước thời gian ngắn: giờ, phút giây … At 10 o’clock; at this moment; at 10 a.m ON : dùng trước thời gian chỉ: ngày, thứ ngày (trong lịch …) On Sunday; on this day…. IN : dùng trước thời gian dài: tháng, mùa, năm, … In June; in July; in Spring; in 2005…

at in on
thời gian chính xác tháng, năm, thế kỷ và những thời kỳ dài thứ, ngày
at 3 o’clock in May on Sunday
at 10.30 am in summer on Tuesdays
at noon in the summer on 6 March
at dinnertime in 1990 on 25 Dec. 2010
at bedtime in the 1990s on Christmas Day
at sunrise in the next century on Independence Day
at sunset in the Ice Age on my birthday
at the moment in the past/future on New Year’s Eve

– I have a meeting at 9am.

– The shop closes at midnight.

– Jane went home at lunchtime.

– In England, it often snows in December.

– Do you think we will go to Jupiter in the future?

– There should be a lot of progress in the next century.

– Do you work on Mondays?

– Her birthday is on 20 November.

– Where will you be on New Year’s Day?

Một số cách dùng giới từ chỉ thời gian AT, IN, ON trong một số cụm từ tiêu chuẩn

– Giới từ IN và giới từ ON

in on
in the morning on Tuesday morning
in the mornings on Saturday mornings
in the afternoon(s) on Sunday afternoons
in the evening(s) on Monday evening

– Giới từ AT

Expression Example
at night The stars shine at night.
at the weekend I don’t usually work at the weekend.
at Christmas/Easter I stay with my family at Christmas.
at the same time We finished the test at the same time.
at present He’s not home at present. Try later.

Lưu ý khi dùng giới từ ON, IN, AT:Khi ta dùng last, next, every, this thì không dùng giới từ at, in, on nữa:

– I went to London last June. (not in last June)

– He’s coming back next Tuesday. (not on next Tuesday)

– I go home every Easter. (not at every Easter)

– We’ll call you this evening. (not in this evening)


3. ADVERB CLAUSES OF RESULT

(Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả)

So + result (So – kết quả/ hậu quả)

So (vì thế; vì vậy; cho nên) là một liên từ (conjunction) được dùng để diễn đạt kết quà của một sự việc hoặc một hành động. Mệnh đề bắt đầu bằng So được gọi là mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả (Adverb clauses of result).

– We arrived late, so we missed the beginning of the film. (Chúng tôi đến trễ, vì thế chúng tôi bỏ lỡ phần đầu của bộ phim.)

– It was cold, so I turned the heating on. (Trời lạnh, vì vậy tôi đã mở hệ thống sưởi.)

– The computer didn’t work, so he took it back to the shop. (Máy vi tính không hoạt động, vì vậy anh ấy đã mang nó trở lại cửa hàng.)

Because + reason (bởi vì + nguyên nhân)

– We missed the beginning of the film because we arrived late. (Chúng tôi đã bỏ lỡ phần đầu của bộ phim bởi vì chúng tôi đến trễ.)

– The flight was delayed because there was fog. (Chuyến bay bị hoãn lại bởi vì có sương mù.)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 3. A trip to the countryside trang 22 sgk Tiếng Anh 9 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com