Hướng dẫn giải Unit 3: Community service trang 26 sgk Tiếng Anh 7 tập 1

Hướng dẫn giải Unit 3: Community service trang 26 sgk Tiếng Anh 7 tập 1 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 7 tập 1 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh.

Unit 3: Community service – Dịch vụ cộng đồng


Vocabulary (Phần Từ vựng)

1. benefit (n) / ‘benɪfɪt /: lợi ích

2. blanket (n) / ‘blæŋkɪt /: chăn

3. charitable (adj) / ‘tʃærɪtəbl /: từ thiện

4. clean up (n, v) / kli:n ʌp /: dọn sạch

5. community service (n) / kə’mju:nəti ‘sɜːvɪs /: dịch vụ công cộng

6. disabled people (n) / dɪˈseɪbld ̩ ‘pi:pl /: người tàn tật

7. donate (v) / dəʊˈneɪt /: hiến tặng, đóng góp

8. elderly people (n) / ‘eldəli ‘pi:pl /: người cao tuổi

9. graffiti / ɡrə’fi:ti /: hình hoặc chữ vẽ trên tường

10. homeless people / ‘həʊmləs ‘pi:pl /: người vô gia cư

11. interview (n, v) / ‘ɪntərvju: /: cuộc phỏng vấn, phỏng vấn

12. make a difference / meɪk ə ‘dɪfərəns /: làm thay đổi (cho tốt đẹp hơn)

13. mentor (n) / ‘mentɔːr /: thầy hướng dẫn

14. mural (n) / ‘mjʊərəl /: tranh khổ lớn

15. non-profit organization (n) / nɒn-‘prɒfɪt ,ɔːɡənaɪˈzeɪʃən /: tổ chức phi lợi nhuận

16. nursing home / ‘nɜːsɪŋ həʊm /: nhà dưỡng lão

17. organisation (n) /,ɔ:gənai’zeiʃn/: tổ chức

18. service (n) / ‘sɜːrvɪs /: dịch vụ

19. shelter (n) / ‘ʃeltər /: mái ấm, nhà tình thương, nhà cứu trợ

20. sort (n) /sɔ:t/ : thứ, loại, hạng

21. street children (n) / stri:t ‘tʃɪldrən /: trẻ em (lang thang) đường phố

22. to be forced / tu: bi: fɔːst /: bị ép buộc

23. traffic jam (n) / “træfɪk dʒæm /: ùn tắc giao thông

24. tutor (n, v) / ‘tju:tər /: thầy dạy kèm, dạy kèm

25. volunteer (n, v) / ,vɒlən’tɪər /: người tình nguyện, đi tình nguyện

26. use public transport (bus, tube,…): dùng các phương tiện giao thông công cộng

27. start a clean-up campaign: phát động một chiến dịch làm sạch

28. plant trees: trồng cây

29. punish people who make graffiti: phạt những người vẽ bậy

30. raise people’s awareness: nâng cao ý thức của mọi người.


GETTING STARTED trang 26 sgk Tiếng Anh 7 tập 1

1. Listen and read

Tạm dịch:

Phóng Viên: Hôm nay trong chương trình Công dân Toàn Cầu, chúng ta sẽ phỏng vấn Mai và Phúc đến từ trường Hai Bà Trưng. Chào Mai, bạn có thể cho chúng tôi biết về các hoạt động phục vụ cộng đồng không?

Mai: Đó là công việc mà bạn làm vì lợi ích cộng đồng.

Phóng Viên: Bạn đã từng làm công việc tình nguyện nào chưa?

Mai: Rồi. Mình là một thành viên của “Bạn đồng hành” – một chương trình giúp đỡ trẻ em đường phố. Năm ngoái chúng mình có dạy các lớp học buổi tối cho 50 trẻ em.

Phóng Viên: Tuyệt! Bạn còn làm điều gì khác nữa không?

Mai: Chúng mình đã kêu gọi mọi người quyên góp sách và quần áo cho trẻ em.

Phóng Viên: Phóng viên: Ồ, đó chắc chắn tạo nên sự khác biệt… Thế còn Phúc, bạn đến từ nhóm “Sống xanh” phải không?

Phúc: Vâng, đó là một tổ chức phi lợi nhuận nhằm bảo vệ môi trường. Chúng mình khuyến khích mọi người tái chế đồ thủy tinh, lon và giấy. Chúng mình đã dọn dẹp đường phố và các hồ nước.

Phóng viên: Có phải bạn đã bắt đầu một dự án khu vườn cộng đồng vào tháng trước không?

Phúc: Ồ phải rồi, đến bây giờ chúng mình đã trồng được …

a) Read the conversation again and tick (✓) true (T) or false (F).

(Đọc đoạn hội thoại và chọn đúng (T) hay sai (F) )

Answer: (Trả lời)

1. T 2. T 3. T 4. F 5. T

Tạm dịch:

1. Mai và Phúc làm việc cho những lợi ích cộng đồng.

2. Be a Buddy đã thu gom sách và quần áo cho trẻ em đường phố.

3. Be a Buddy hành đã phụ đạo cho trẻ đường phố.

4. Go Green là một doanh nghiệp về môi trường.

5. Go Green đã khuyến khích mọi người tái chế rác.

b) Read the conversation again. Answer the questions.

(Đọc lại đoạn hội thoại. Trả lời câu hỏi.)

Answer: (Trả lời)

1. What do you think the phrase ‘make a difference’ means?

– ‘Make a difference’ means doing something good, especially to improve a situation.

– ‘Make a difference’ is located in the conversation means people donate books and clothes to street children.

2. Can you guess what Go Green does in their community garden project?

– They plant the trees.

3. How do you think the community garden project’makes a difference’?

– They plant the trees and make a public garden. They make a good environment for people to relax and the atmosphere become fresher.

Tạm dịch:

1. Bạn nghĩ cụm từ “make a difference” có nghĩa là gì?

– ‘Make a difference — tạo sự khác biệt’ có nghĩa là làm một việc gì đó tốt, đặc biệt là cải thiện trình trạng hay hoàn cảnh nào đó

– ‘Make a difference’ ở bài đàm thoại này có nghĩa là mọi người quyên góp sách và quần áo cho trẻ em đường phố.

2. Bạn có thể đoán Go Green làm gì trong dự án khu vườn cộng đồng?

– Họ trồng cây.

3. Bạn nghĩ dự án khu vườn cộng đồng tạo ra sự khác biệt như thế nào?

– Họ trồng cây và tạo thành một khu vườn công cộng. Họ tạo ra một môi trường tốt cho mọi người thư giãn và không khí trở nến trong lành hơn.


2. Look at the words in the box. Can you put them in the right groups?

(Nhìn vào những từng trong khung. Em có thể bỏ chúng vào những nhóm đúng không?)

Answer: (Trả lời)

Nouns Verbs Adjectives
help
benefit
volunteer
plants
donate
help
benefit
volunteer
recycle
plant
provise
clean
encourage

clean

environment


3. Fill the gaps with the words in the box.

(Điền vào chỗ trống các từ trong khung)

Answer: (Trả lời)

1. volunteer

2. homeless people

3. donates

4. community service

5. make a difference

Tạm dịch:

1. Bạn là một tình nguyện viên nếu bạn sẵn lòng giúp những người khác mà không lấy tiền.

2. Người vô gia cư là những người không có nhà và thật sự cần sự giúp đỡ.

3. Cô ấy thường quyên góp tiền cho các tổ chức từ thiện.

4. Những hoạt động mà những cá nhân hay tổ chức làm vi lợi ích cho một cộng đồng được gọi là dịch vụ cộng đồng.

5. Nếu bạn đang cố gắng tạo ra sự khác biệt, bạn đang cố tạo ra ảnh hưởng tốt lên một người hay một tình huống.


4. Describe the pictures with the verbs in 2.

(Miêu tả những bức hình với những động từ trong phần 2.)

Answer: (Trả lời)

1. He donates old books 2. They plant trees 3. She helps children do homework
4. They dean the streets 5. They recyde rubbish

Tạm dịch:

1. quyên góp sách 2. trồng cây 3. giúp trẻ em làm bài tập về nhà
4. dọn đường phố 5. tái chế rác

5. Create word webs

(Tạo ra mạng (lưới) từ.)

Answer: (Trả lời)

Donate: books, blood, toys, dothes.

Help: children, disabled people, homeless people, old people Clean: strees, walls, beaches, lakes.

Provide: old books, free courses, care and help, food and dothes, life skills.


6. Game: VOCABULARY PING PONG

(Trò chơi: Từ vựng PING PONG)

A: provide (cung cấp)

B: food (thức ăn)

A: homeless people (người vô gia cư)

B: help (giúp đỡ)

A: donate (quyên góp)

B: blood (hiến máu)

A: clean (làm sạch, dọn dẹp)

B: streets (đường phố.)


A CLOSER LOOK 1 trang 28 sgk Tiếng Anh 7 tập 1

Vocabulary trang 28 sgk Tiếng Anh 7 tập 1

1. Choose the phrases that match the pictures below. Write them in the spaces provided.

(Chọn những cụm từ rồi nối với bức hình bên dưới cho phù hợp. Viết chúng vào khoảng trống dưới mỗi bức tranh.)

Answer: (Trả lời)

1. disabled people: (người khuyết tật)

2. elderly people: (người già)

3. homeless people: (người vô gia cư)

4. sick children: (trẻ em bị bệnh)

5. people in a flooded area: (người ở một khu vực lũ lụt)


2. In pairs, take turns describing the people above. Your partner guesses which picture you are talking about. Then, discuss how you can help the people in these situations.

(Làm theo cặp, lần lượt miêu tả người ở trên. Bạn của bạn đoán bức hình bạn đang nói đến là gì? Sau đó, thảo luận cách mà bạn có thể giúp mọi người trong những tình huống này.)

Answer: (Trả lời)

1. disabled people

A: These people don’t have the ability of doing activity. Some people can’t play sport, or even move their legs or hands. Provide education…

Help: Guide them to do exercise within their ability. Take them cross the road…

2. elderly people

A: People have many years old. Their hair is white and they are very weak. They can’t do difficult activities. They do very slowly.

Help: Help them do difficult activity. Take them cross the road. Do the gardening for them. Donate clothes and money for them. Provide food for them…

3. homeless people

A: People don’t have the house. They have to stay outside; on road, under the bridge, in the park, in suburb station… They are very poor.

Help: Donate clothes and money for them. Provide food or accomodation for them…

4. people in a flooded area

A: They stay in an area which is flooded. Their houses are covered by water…

Help: Provide them food. Donate clothes and money for them. Take them to the higher and drier area.

Tạm dịch:

1. người khuyết tật

A: Những người này không có khả năng hoạt động. Vài người không thể chơi thể thao thậm chí không thể cử động chân tay. Hãy cho họ đi học…

Giúp đỡ: Hướng dẫn họ luyện tập trong khả năng của họ. Dắt họ qua đường…

2. người già

A: Những người có nhiều tuổi. Tóc họ bạc và họ rất yếu. Họ không thể làm việc nặng nhọc. Họ làm việc rất chậm.

Giúp đỡ: Giúp họ làm việc nặng nhọc. Dắt họ qua đường. Làm vườn giúp họ. Quyên góp tiền và quần áo cho họ. Cung cấp thức ăn cho họ.

3. người vô gia cư

A: Họ không có nhà. Họ phải ở ngoài đường; trên đường phố, dưới gầm cầu, trong công viễn, ở trạm xe điện ngầm… Họ rất nghèo.

Giúp đỡ: Quyên góp quần áo và tiền cho họ. Cung cấp thức ăn và chỗ ở cho họ…

4. người ở một khu vực bị lũ lụt

A: Họ sống trong khu vực bị lũ lụt. Nhà họ bị nước bao phủ.

Giúp đỡ: Cung cấp thức ăn cho họ. Quyên góp quần áo và tiền bạc cho họ. Đưa họ đến khu vực cao và khô ráo hơn.


3. a) Look at the photos. Which problems does each community have to face? Write a, b or c next to the words in the table below.

(Nhìn vào những bức tranh. Những vấn đề nào mà mỗi cộng đồng phải đối mặt? Viết a, b, c kế bên những từ trong bảng bên dưới.)

Answer: (Trả lời)

a. rubbish, dirty beach: (rác, bãi biển bị dơ bẩn)

b. too many advertisements, graffiti: (quá nhiều quảng cáo, hình vẽ bậy)

c. traffic jams, no tree: (kẹt xe, không có cây xanh)

b) In pairs, talk about the problems in a and provide the possible solutions.

(Làm theo cặp, nói về vấn đề trong phần a và những giải pháp có khả năng. Thêm ý kiến riêng của bạn.)

Answer: (Trả lời)

• traffic jams:

A: Traffic jams are a big problem for our community.

B: What can we do to reduce traffic jams?

A: We can help by using public transport.

• rubbish, dirty beach:

A: Oh rubbish is in the beach. They beach is so dirty. Many plastic bags, can, glass, paper are in the beach.

B: What can we do to help?

A: We can collect the rubbish in the beach. Put the board of NO LITTER in the beach.

• too many advertisements, graffiti:

A: Oh, the advertisements and graffiti are on the wall of houses in this city. The walls are colored and not beautiful at all.

B: What can we do now?

A: We can erase them. We can ask some town safeguard to stop those people who make advertisements, graffiti from doing this.

Tạm dịch:

• kẹt xe:

A: Kẹt xe là một vấn đề lớn cho cộng đồng chúng ta.

B: Chúng ta có thể làm gì để giảm kẹt xe?

A: Chúng ta có thể giúp bằng cách sử dụng phương tiện công cộng.

• rác, bãi biển bị dơ bẩn:

A: Ồ rác trên bãi biển. Bãi biển thật là dơ. Nhiều túi nhựa, lon nước, ly, giấy nằm trên bãi biển.

B: Chúng ta có thể làm gì để giúp ?

A: Chúng ta có tliể nhặt rác bãi biển. Đặt bảng “KHÔNG XẢ RÁC” trên bãi biển.

• quá nhiều quảng cáo, hình vẽ bậy:

A: Ồ, những quảng cáo và hình vẽ bậy đầy trên tường nhà trong thành phố này. Những bức tường được tô vẽ đầy màu và không đẹp chút nào.

B: Chúng ta có thể làm gì?

A: Chúng ta có thể xóa chúng. Chúng ta có thể yếu cầu bảo vệ dân phố ngăn những người vẽ quảng cáo và hình vẽ bậy không được làm như thế.


Pronunciation trang 29 sgk Tiếng Anh 7 tập 1

4. Listen and repeat.

Tạm dịch:

cộng đồng đi màu sắc
xanh lá cây vườn làm sạch
ly, cốc cho quần áo

5. Listen and circle the words you hear.

(Nghe và khoanh tròn từ bạn nghe được.)


6. Listen and repeat

Tạm dịch:

1. Go green bảo vệ môi trường.

2. Cô gái có tóc xoăn thật dễ thương.

3. Năm rồi chúng tôi đã bắt đầu một dự án khu vườn cộng đồng.

4. Anh ấy đã thu gom quần áo cho trẻ em đường phố trong 2 năm.

5. Cô ấy thích màu vàng.


7. Game: STAND UP, SIT DOWN

Choose an action for each sound (e.g. sound /g/ is ‘stand up’, sound /k/ is ‘sit down’). In groups of five, one student calls out one word from 4 and the group performs the action according to the sound they hear. The student who is the slowest to do the action correctly will call out the next word.

(Chọn một hành động cho mỗi âm (ví dụ, âm /g/ là “stand up/ đứng dậy”, âm /k/ là “sit down/ ngồi xuống”). Trong nhóm 5 người, một học sinh đọc lên 1 từ trong phần 4 và nhóm thực hiện hành động đó theo âm mà học nghe. Học sinh mà làm chậm nhất sẽ đọc lên từ tiếp theo.)


A CLOSER LOOK 2 trang 29 sgk Tiếng Anh 7 tập 1

Grammar trang 29 sgk Tiếng Anh 7 tập 1

1.a) Listen again to part of the conversation. Underline the past simple or the present perfect.

(Nghe lại phần đối thoại. Gạch dưới thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành.)

Tạm dịch:

Phóng viên: Chính xác. Bạn đã từng làm công việc tình nguyện chưa?

Mai: Có. Tôi là một thành viên của “Là bạn đồng hành” – một chương trình mà giúp trẻ em đường phô”. Năm rồi chúng tôi đã đem đến những lớp học buổi tối cho 50 trẻ em

Phóng viên: Tuyệt! Bạn đã làm gì khác nữa không?

Mai: Chúng mình đã kêu gọi mọi người quyên góp sách và quần áo cho trẻ em.

b) When do we use the past simple? When do we use the present perfect? Can you think of the rules?

(Khi nào bạn sử dụng thì quá khứ đơn? Khi nào bạn sử dụng thì hiện tại hoàn thành? Bạn có thể nghĩ ra được quy luật không?)

Answer: (Trả lời)

Thì quá khứ đơn

– Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn cho một hành động mà đã bắt đầu và hoàn thành trong quá khứ.

Last year we provided evening classes for fifty children. (Năm ngoái chúng tôi đã đem đến những lớp học buổi tối cho 50 trẻ em.)

Thì hiện tại hoàn thành

– Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành cho một hành động mà đã xảy ra đôi lần trước đó. Thời gian chính xác thì không quan trọng.

We’ve asked people to donate books and clothes to the children. (Chúng mình đã kêu gọi mọi người quyên góp sách và quần áo cho trẻ em.)

Remember! (Ghi nhớ!)

– Chúng ta thường dùng mốc thời gian cụ thể, ví dụ: yesterday (ngày hôm qua), last month (tháng trước), two years ago (hai năm trước) cho thì quá khứ đơn.

– Chúng ta thường dùng ever (chẳng bao giờ), never (không bao giờ), so far (cho đến nay), several times (nhiều lần, một vài lần),… cho thì hiện tại hoàn thành.


2. Past simple or present perfect? Put the verb in brackets into the correct form.

(Thì quá khứ đơn hay hiện tại hoàn thành? Đặt động từ trong ngoặc đơn thành dạng đúng.)

Answer: (Trả lời)

1. cleaned 2. have collected 3. collected 4. has flown, went 5. Have … seen, saw

Tạm dịch:

1. Họ đã dọn sạch bãi biển cách đây một tuần.

2. Cho đến giờ họ đã thu gom được hàng ngàn quyển sách.

3. Tôi đã sưu tầm tem khi còn nhỏ.

4. Cô ấy đã bay đến Đà Nẵng nhiều lần nhưng năm rồi cô ấy đã đến đó bằng tàu lửa

5. Bạn đã từng thấy một con sư tử thật sự chưa? Không, nhưng mình đã thấy một con voi thực sự khi mình đi đến sở thú vào tháng trước.


3. Choose the best answer.

(Chọn câu trả lời hay nhất)

Answer: (Trả lời)

1. b 2. b 3. c 4. a 5. c 6. b

Tạm dịch:

1. Bạn đã làm bài tập về nhà chưa?

2. Có, mình làm rồi.

3. Dickens đã viết rất nhiều tiểu thuyết.

4. Mẹ cô ấy đã viết 3 cuốn sách. Bà ấy sẽ bắt đầu viết cuốn thứ tư sớm.

5. Tôi nghĩ tôi đã gặp anh ấy trước đây.

6. Ồ có! Bây giờ tôi nhớ rồi. Tôi đã gặp anh ấy khi tôi ở Hội An. Anh ấy là hướng dẫn viễn của chúng ta đấy!


4. With a partner, write sentences about yourself in the past simple and the present perfect. Use the words from the box below.

(Làm với bạn học, viết các câu về chính bạn bằng thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành. Sử dụng những từ có trong khung bên dưới.)

Answer: (Trả lời)

– Last December I visited Hanoi with my brother.

– I have never eaten this fruit.

– I did the volunteer work in Dong Nai five years ago.

– When I was a child. I cried a lot.

– I have visited Hanoi three times.

– I started to dance in 2011.

– I had lunch one hour ago.

– Yesterday I went to the zoo with family.

– I haven’t been to Da Nang yet.

Tạm dịch:

– Tháng 1 năm ngoái tôi đã đến thăm Hà Nội cùng với em trai.

– Tôi chưa bao giờ ăn loại trái cây này cả.

– Cách đây 5 năm, tôi đã làm công việc tình nguyện ở Đồng Nai.

– Khi tôi còn nhỏ, tôi khóc rất nhiều.

– Tôi đã thăm Hà Nội được 3 lần rồi.

– Tôi đã bắt đầu nhảy vào năm 2011.

– Tôi đã ăn trưa cách đây 1 giờ.

– Hôm qua tôi đã đi sở thú cùng gia đình.

– Tôi chưa từng đến Đà Nẵng.


5. In pairs, student A looks at the fact sheet below and student B looks at the fact sheet on page 33. Each student asks and answers questions about the fact sheet to complete the information.

(Theo cặp, học sinh A nhìn vào tờ giấy sự việc bên dưới và học sinh B nhìn vào tờ giấy sự việc trang 33. Mỗi học sinh hỏi và trả lời những câu hỏi về tờ giấy sự việc để hoàn thành thông tin)

Answer: (Trả lời)

– BE A BUDDY

A: What happen in 2011?

B: Be a Buddy was established in 2011. What did Be a Buddy do in 2012?

A: In 2012, Be a Buddy started ‘A Helping Hand’ programme for street children.

B: What has Be a Buddy done so far?

A: It collected books and clothes for street children. It also made toys for children in need.

– GO GREEN

A: What happened in 2011?

B: Go Green was established in 2011. What did Go Green do in 2012?

A: In 2012 Go Green started clean up project on every first Sunday.

B: What has Go Green done so far?

A: It helped people recycled rubbish and cleaned up streets and lakes. It also planted flowers and trees.

Tạm dịch:

– LÀM BẠN ĐỒNG HÀNH

A: Điều gì xảy ra vào năm 2011 ?

B: Làm bạn đồng hành đã được thành lập vào năm 2011. Làm bạn đồng hành đã làm gì vào 2012?

A: Trong năm 2012, Làm bạn đồng hành đã bắt đầu chương trình “Một bàn tay giúp sức” cho trẻ em đường phố.

B: Cho đến giờ Làm bạn đồng hành đã làm gì?

A: Nó đã thu gom sách và quần áo cho trẻ em đường phố. Nó cũng đã làm đồ chơi cho trẻ em thiếu thốn.

– XANH

A: Điều gì xảy ra vào năm 2011 ?

B: Go Green đã được thành lập vào năm 2011. Go Green đã làm gì vào 2012?

A: Vào năm 2012 Go Green đã bắt đầu dự án dọn dẹp vào mỗi Chủ nhật đầu tiên của tháng.

B: Cho đến giờ Go Green đã làm gì?

A: Nó giúp mọi người tái chế rác và dọn dẹp đường phố và ao hồ. Nó cũng trồng hoa và cây.


COMMUNICATION trang 31 sgk Tiếng Anh 7 tập 1

1. Look at the photos and read about the following volunteer activities for teenagers in the United States.

(Nhìn vào những bức hình và đọc về những hoạt động tình nguyện của giới trẻ ở Mỹ)

Tạm dịch:

• Làm gia sư cho trẻ em nhỏ tuổi hơn hoặc giúp chúng làm bài tập về nhà trước hoặc sau khi tan trường.

• Tái chế các đồ vật, và dạy những người khác cách làm.

• Trồng cây ở khu vực công cộng nơi mà tất cả khu xóm có thể vui chơi.

• Hiến máu

• Nói chuyện và hát cho người lớn tuổi ở nhà dưỡng lão.

• Làm những cái mền cho trẻ em bị bệnh.

• Nấu một bữa ăn ở một nơi cho những trẻ và gia đình vô gia cư.

• Vẽ một tranh bích họa trên tường phủ lên hình vẽ bậy.


2. Look at the photos about community service in Viet Nam. Match them with the activities

(Nhìn vào những bức tranh về dịch vụ cộng đồng ở Việt Nam. Nối chúng với những hoạt động cho phù hợp.)

Answer: (Trả lời)

1. b 2. c 3. e 4. a 5. d

Tạm dịch:

1 – Tặng phiếu ăn phở gà miễn phí cho người nghèo ở Hà Nội.

2 – Tặng quần áo ấm cho người vô gia cư ở Hà Nội.

3 – Dạy gia sư cho trẻ em từ những gia đình nghèo ở Thành phố Hồ Chí Minh.

4 – Tình nguyện cho thông tin ở trạm xe buýt và ga tàu lửa.

5 – Tặng các bữa ăn giá 5.000 đồng cho người nghèo ở tỉnh Quảng Nam.


3. Work in groups. Discuss the benefits each activity may bring to the community. Share your answers with the class.

(Làm theo nhóm. Thảo luận những lợi ích mà mỗi hoạt động mang đến cho cộng đồng. Chia sẻ câu trả lời với lớp.)

Answer: (Trả lời)

1. Benefits: Help them have a have a good meal.

2. Benefits: Help them not be cold in the winter, not have a flu.

3. Benefits: Help them have the good knowledge to get a good job and life.

4. Benefits: Help people to find the correct bus, train and get to the place they want to go to.

5. Benefîts: Help them have a have a good meal.

Tạm dịch:

1. Tặng các bữa ăn giá 5,000 đồng cho người nghèo ở tỉnh Quảng Nam. Lợi ích: Giúp họ có một bữa ăn ngon.

2. Tặng quần áo ấm cho người vô gia cư ở Hà Nội. Lợi ích: Giúp họ không bị lạnh vào mùa đông và không bị cảm cúm.

3. Dạy gia sư cho trẻ em từ những gia đình nghèo ở Thành phố Hồ Chí Minh. Lợi ích: Giúp chúng có kiến thức tốt để có một công việc tốt và cuộc sống tốt đẹp.

4. Tình nguyện cung cấp thông tin ở trạm xe buýt và ga tàu lửa. Lợi ích: Giúp mọi người tìm đúng xe buýt, tàu lửa và đến được nơi họ muốn.

5. Tặng phiếu phở gà miễn phí cho người nghèo ở Hà Nội. Lợi ích: Giúp họ có một bữa ăn ngon.


4. Ask each other: Have you ever done any of these activities? Choose three activities that you want to try. Why do you wan

(Hỏi lẫn nhau: Bạn đã từng làm bất cứ hoạt động nào không? Chọn 3 hoạt động mà bạn muốn thử. Tại sao bạn muốn làm những hoạt động đó?)

Answer: (Trả lời)

I did volunteer work when I was student. I helped the children in leanming English and Informatics. This work made me feel joyful and happy. I also gave old books to children and took care of old people. I like doing these activities very much because I find life more interesting and meaningful.

Or:

I used to tutoring children from poor familles in HCMC. I would like to try “Volunteering to gi ve information in bus station and railway stations, offering coupons for free chicken noodle soup for the poor, giving away warm clothes to homeless people and offering meal at 5,000 VND for the poor”. I want to do because I want to help the poor people.

Tạm dịch:

Tôi đã làm công việc tình nguyện khi tôi còn là sinh viên. Tôi đã giúp các em học tiếng Anh và Tin học. Công việc này khiến tôi cảm thấy vui vẻ và hạnh phúc. Tôi cũng tặng sách cũ cho trẻ em và chăm sóc người già. Tôi thích làm những hoạt động này rất nhiều vì tôi thấy cuộc sống thú vị và ý nghĩa hơn.

Hoặc:

Tôi từng làm gia sư cho trẻ em từ những gia đình nghèo ở Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi muốn thử “Tình nguyện cung cấp thông tin ở trạm xe buýt và ga tàu lửa, tặng phiếu phở gà cho người nghèo, tặng ảo ấm cho người vô gia cư và tặng bữa ăn 5.000 đồng cho người nghèo.” Tôi muốn làm bởi vì tôi muốn giúp những người nghèo.


SKILLS 1 trang 32 sgk Tiếng Anh 7 tập 1

Reading trang 32 sgk Tiếng Anh 7 tập 1

1. Read the text about volunteer work in the United States.

(Đọc đoạn văn về công việc tình nguyện ở Mỹ)

Tạm dịch:

Ở Mỹ, hầu hết mọi người đã từng có lúc là một tình nguyện viên. Theo thống kê của chính phủ, khoảng 1/5 dân số Mỹ làm hoạt động tình nguyện mỗi năm. Người Mỹ đã có truyền thống làm tình nguyện và giúp một người khác kể từ những ngày khai sinh của đất nước.

Người Mỹ làm tình nguyện không phải vì họ bị bắt buộc hoặc được cho tiền để làm tình nguyện. Họ thích làm điều đó! Những hoạt động tình nguyện truyền thống bao gồm việc quyên tiền cho những người đang cần giúp đỡ, nấu ăn và phát thức án, làm công việc lao động chung (như những dự án làm sạch và sửa nhà cửa), cung cấp việc chuyên vận chuyển (như là chở những người già), và làm gia sư/ làm hướng dẫn cho những người trẻ tuổi.


2. Decide if the following statements are true (T) or false (F).

(Quyết định những câu sau đây Đúng (T) hay Sai (F).)

Answer: (Trả lời)

1. T 2. T 3. F 4. F

Tạm dịch:

1. Theo đoạn văn trên, gần như mỗi người Mỹ đều làm công việc tình nguyện trong cuộc đời của họ.

2. Mỗi năm hầu như trong 5 công việc của người Mỹ thì có 1 công việc là tình nguyện.

3. Người Mỹ đã làm công việc tình nguyện ít hơn 50 năm.

4. Người Mỹ làm tình nguyện bởi vì họ bị bắt buộc phải làm.


3. Which of the activities below are traditional volunteer activities in the United States? Tick (✓) the boxes.

(Hoạt động nào trong những hoạt động này là những hoạt động tinh nguyện truyền thống ở Mỹ. Đánh dấu chọn vào khung.)

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

1. chăm sóc động vật

2. quyên góp tiền

3. nấu những bữa ăn

4. hiến máu

5. dọn sạch đường phố

6. dạy học cho trẻ


Speaking trang 32 sgk Tiếng Anh 7 tập 1

4. Idea bank: Fill in the table with your ideas for volunteer activities.

(Ngân hàng ý tưởng: Điền vào bảng với ý kiến của bạn cho những hoạt động tình nguyện)

Answer: (Trả lời)

To raise money, we could… To provide food, we could… To help repair things, wecould To help people with Transportat on, we could… To tutor youngchildren, we could…
make souvemrs and sell them cook food and bring it to people in need (usually the poor at the hospital or street children) repair tables, chairs, rice cookers, electric appliances. give rides to the elderly, accompany the disabled crossing the street help them to do homework or teach them

Tạm dịch:

Để quyên tiền, chúng ta có thể… Để cung cấp thức ăn, chúng ta có thể… Để giúp sửa chữa đồ, chúng ta có thể… Để giúp người ta có thể vận chuyển, chúng ta có thể… Để làm gia sư cho trẻ nhỏ, chúng ta có thể.
làm bưu thiếp và bán chúng nấu thức ăn và mang nó đến cho trẻ em đường phố sửa chữa bàn, ghế, tủ, xe trong nhà chở người già đi lại hướng dẫn trẻ em làm bài tập về nhà hoặc giúp chúng học bài

5. Work in groups. Share the ideas in your idea bank with your group members. Then, use the most interesting ideas to create a new group idea bank and share it with the class.

(Làm theo nhóm. Chia sẻ những ý kiến trong ngân hàng ý trên với những thành viên trong nhóm. Sau dó, sử dụng hầu hết những ý tưởng thú vị để tạo ra một nhóm ngân hàng ý tưởng mới và chia sẻ nó với lớp.)

Answer: (Trả lời)

English Tiếng Việt
To raise money, we could make postcards and sell them.

A: What kind of postcards can we make?

B: We can make birthday card, Vietnamese Women’s Day card, greetings cards, New Year cards …

C: How can we sell them?

A: We could ask the bookshops, the souvenir shops, the giftshops to sell them.

Để quyên góp tiền, chúng ta có thể làm bưu thiếp và bán chúng.

A: Chúng ta có thể làm loại bưu thiếp nào?

B: Chúng ta có thể làm thiệp sinh nhật, thiệp Ngày Phụ nữ Việt Nam, thiệp thăm hỏi, thiệp chúc mừng năm mới…

C: Chúng ta có thê’ bán chúng bằng cách nào?

A: Chúng ta có thể đề nghị các cửa hàng sách, cửa hàng lưu niệm, cửa hàng quà tặng bán chúng.

To provide food, we could cook food and bring it to people in need.

A: What kind of food can we cook?

B: We can cook rice, vegetable, fish and meat.

C: How often can we cook for the people in need?

A: We can cook for them once a week.

Để cung cấp đồ ăn, chúng ta có thể nấu các món ăn và mang nó cho người cần có hoàn cảnh khó khăn.

A: Chúng ta có thể nấu loại thức ăn nào?

B: Chúng ta có thê’ nấu cơm, canh, rau, cá và thịt.

C: Chúng ta có thê’ nấu đồ ăn cho họ vói tần suất như thế nào?

A: Chúng ta có thê’ nấu cho họ một lần một tuần.

To help repair things, we could repair tables, chairs, rice cookers, electric appliances.

A: Whom should we help?

B: We should help the old and the disabled people.

C: How often can we help them?

A: I think we can help them once a month

Để giúp sửa chữa đồ đạc, chúng ta có thể sửa bàn, sửa ghế, sửa nồi cơm, các đồ điện gia dụng.

A: Chúng ta nên giúp những ai?

B: Chúng ta nên giúp người già và người khuyết tật.

C: Chúng ta có thể giúp họ vói tần suất như thế nào?

A: Tớ nghĩ chúng ta có thể giúp họ một tháng một lần.

To help people with transportation, we could give rides to the old and accompany the disabled crossing the street.

A: How often can we give rides to them?

B: 4 times a week.

C: Where can we accompany the disabled crossingthe street.

A: I think we can help them in front of the hospital.

Để giúp mọi người trong việc đi lại, chúng ta có thể đưa đón người già và giúp người khuyết tật qua đường.

A: Chúng ta có thê’ giúp họ với tần suất như thế nào?

B: 4 lần một tuần.

C: Chúng ta có thê’ giúp người khuyết tật qua đường ở dâu?

A: Tớ nghĩ chúng ta có thê’ giúp họ trước cửa bệnh viện.

To tutor young children, we could help them to do homework or teach them the lesson

A: Where could we help them?

B: We could help them study at home or in free classes.

C: How often could we help them?

A: We could help them once a week

Để hướng dẫn học cho trẻ, chúng ta có thể giúp chúng làm bài tập về nhà và dạy học cho chúng.

A: Chúng ta có thể giúp chúng ở đâu?

B: Chúng ta có thể giúp chúng học ở nhà hoặc ở các lóp học miễn phí.

C: Chúng ta có thê’ giúp chúng với tần suất như thế nào?

A: Chúng ta có thể giúp chúng 1 tuần 1 lần.


SKILLS 2 trang 33 sgk Tiếng Anh 7 tập 1

Listening trang 33 sgk Tiếng Anh 7 tập 1

1. Discuss the following questions.

(Thảo luận những câu hỏi sau)

Answer: (Trả lời)

• I think all people benefit from volunteer work, the people in need and the helper.

• The helpers enjoy it and they feel happy to do it. The people in need feel happy when they receive the help.

Tạm dịch:

• Bạn nghĩ ai có được lợi ích từ công việc tình nguyện? ⇒ Tôi nghĩ tất cả mọi người đều có lợi từ công việc tình nguyện, người cần giúp đỡ và người giúp đỡ.

• Làm sao người ta có lợi ích từ công việc tình nguyện? ⇒ Những người giúp đỡ thích giúp đỡ và họ cảm thấy vui khi làm nó. Người cần giúp đỡ cảm thấy vui khi chúng nhận được sự giúp đỡ.


2. Listen to the recording and answer the questions.

(Nghe bài nghe và trả lời các câu hỏi)

Answer: (Trả lời)

1. Phuc does volunteer work because he thinks it makes a difference in the community.

2. Phuc feels more self-confident because he has made many new friends.

3. The reporter thinks Phuc is confident because Phuc has answered the interview very well.

4. Mai thinks volunteering is special because she can help others, and because she can see how happy the street children are when they learn.

Tạm dịch:

1. Tại sao Phúc làm tình nguyện? – Phúc làm công việc tình nguyện bởi vì anh ấy nghĩ nó tạo ra sự khác biệt trong cộng đồng.

2. Tại sao Phúc cảm thấy tự tin hơn? – Phúc cảm thấy tự tin hơn bởi vì anh ấy kết bạn với nhiều bạn mới.

3. Tại sao phóng viên nghĩ Phúc tự tin? – Phóng viên nghĩ rằng Phúc tự tin bởi vì Phúc đã trả lời bài phỏng vấn rất tốt.

4. Tại sao Mai nghĩ rằng việc tình nguyện thật đặc biệt? – Mai nghĩ rằng việc tình nguyện thật đặc biệt bởi vì cô ấy có thể giúp những người khác, và bởi vì cô ấy có thể thấy trẻ em đường phố cảm thấy hạnh pliúc như thế nào khi chúng học.

Audio script: (Bài nghe)

Reporter: So Phuc, why do you volunteer?

Phuc: I volunteer because it makes a difference in our community. We can encourage people to protect the environment and our community will be a better place.

Reporter: Do you think volunteering is good for yourself too?

Phuc: Oh yes, I’ve made many new friends, and I feel much more self-confident.

Reporter: I agree. You’ve answered the interview very well… And you Mai?

Mai: Volunteering is special to me because I can help others. ít’s special because I can see how happy the children are when they leam.

Tạm dịch:

Phóng viên: Thế còn Phúc, tại sao bạn tham gia tình nguyện?

Phúc: Tôi tham gia tình nguyện bởi vì tôi muốn tạo ra một điều khác biệt cho cộng đồng. Chúng ta có thể khuyến khích mọi người bảo vệ môi trường và cộng đồng của chúng ta sẽ trở thành một nơi sinh sống tuyệt vời hơn.

Phóng viên: Bạn có nghĩ rằng tham gia tình nguyện cũng tốt cho chính bản thân bạn nữa?

Phúc: Vâng đúng vây, tôi có thêm nhiều bạn mới và tôi cảm thấy tự tin hơn nhiều.

Phóng viên: Tôi đồng ý. Bạn đã trả lời cuộc phỏng vấn rất tốt… Thế còn Mai?.

Phúc: Hoạt động tình nguyện là điều đặc biệt với tôi bởi tôi có thể giúp đỡ những người khác. Nó đặc biệt bởi vì tôi có thể thấy bọn trẻ vui đến mức nào khi chúng được học tập.


3. Listen again and fill in the blanks.

(Nghe lại và điền vào chỗ trống)

Answer: (Trả lời)

1. volunteer 2. feel 3. because 4. because, children

Tạm dịch:

1. Mình làm việc tình nguyện bởi vì mình có thể tạo ra sự khác biệt trong cộng đồng chúng ta.

2. Tôi đã làm quen được nhiều bạn, và tôi cảm thấy tự tin nhiều hơn.

3. Việc tình nguyện thật đặc biệt với tôi bởi vì tôi có thể giúp những người khác.

4. Nó đặc biệt bởi vì tôi có thể thấy trẻ đường phố cảm thấy hạnh phúc như thế nào khi chúng học.


Writing trang 33 sgk Tiếng Anh 7 tập 1

4. Combine the two sentences using because.

(Kết hợp 2 câu sử dụng because)

Answer: (Trả lời)

1. He’s had a cold for two days because he didn’t wear enough warm clothes.’

2. I stayed home because it rained.

3. They’ve decided to clean the lake up because it is full of rubbish.

4. Because she works in that small town, she’s lived in that small town for three years.

5. Because the neighbourhood is nice and quiet, they think they should move there.

Tạm dịch:

1. Anh ấy bị cảm lạnh 2 ngày bởi vì anh ấy không mặc quần áo đủ ấm.

2. Tôi ở nhà bởi vì trời mưa.

3. Họ quyết định lau dọn bởi vì nó đầy rác.

4. Bởi vì cô ấy làm việc trong thị trấn nhỏ đó, nên cô ấy đã ở đó trong 3 năm.

5. Bởi vì khu xóm tốt và yên tĩnh, nên họ nghĩ họ nên rời đến đó.


5. Look at your volunteer ideas in Speaking 4. Choose one idea and write a short paragraph about it.

(Nhìn những ý tưởng tình nguyện trong phần Nói 4. Chọn một ý kiến và viết một đoạn văn ngắn về nó.)

Answer: (Trả lời)

I want to raise funds for Street children. I want to do it because we will be able to provide them with food and books. They will no longer be hungry. They will be able to read. I will ask my friends to help me. We will make postcards and sell them.

Or:

I want to raise money for the street children because I think it’s the best way to help them. I will ask for the help from everybody to raise a fund. With this fund, we can provide the street children the basic needs for life. Then, I want to train them. I want them to have a job so that they can have a better life. They won’t have to wander on the street and no one can treat them badly. I will ask my friends for help to realize this idea.

Tạm dịch:

Tôi muốn gây quỹ cho trẻ em đường phố. Tôi muốn làm điều đó bởi vì chúng ta sẽ có thể cung cấp thức ăn và sách cho trẻ. Trẻ sẽ không còn bị đói. Trẻ sẽ có thể đọc sách. Tôi sẽ hỏi nhờ bạn bè tôi giúp đỡ. Chúng tôi sẽ làm bưu thiếp và bán chúng.

Hoặc:

Tớ muốn quyên tiền cho trẻ em đường phố bởi vì tó nghĩ đây là cách tốt nhất để giúp đỡ chúng. Tó sẽ kêu gọi sự trợ giúp từ mọi người để xây dựng quỹ. Có quỹ này, chúng tó có thể cung cấp cho trẻ em đường phố những nhu cầu cơ bản trong cuộc sống. Tó muốn đào tạo chúng, tớ muốn cho chúng một công việc để chúng có thể có một cuộc sống tươi sáng hơn. Chúng sẽ không phải đi lang thang ngoài phố nữa và không ai có thể đối xử tệ vói chúng. Tớ sẽ đề nghị các bạn tớ giúp tớ hiện thực hóa ý tưởng này.


LOOKING BACK trang 34 sgk Tiếng Anh 7 tập 1

Vocabulary trang 34 sgk Tiếng Anh 7 tập 1

1. Match the verbs in blue with the correct words in the box

(Nối những động từ màu xanh với những từ đúng trong khung.)

Answer: (Trả lời)

donate: food, books, clothing, blood.

provide: evening classes, food, care, books, education, clothing, attention.

help: the community, homeless people, the elderly, the disabled.

Tạm dịch:

quyên góp: thức ăn, sách, quần áo, máu

cung cấp: các lớp học buổi tối, thức ăn, sự chăm sóc, sách, giáo dục, quần áo, sự chú ý

giúp đỡ: cộng đồng, người vô gia cư, người già, người tàn tật


Grammar trang 34 sgk Tiếng Anh 7 tập 1

2. Circle the best answer.

(Khoanh tròn câu trả lời hay nhất)

Answer: (Trả lời)

1. never 2. Last week 3. already 4. yet 5. yesterday

Tạm dịch:

1. Bởi vì Minh chưa từng làm việc cho một cửa hàng từ thiện, nên anh ấy thực sự muốn làm.

2. Tuần rồi chúng tôi đã thăm trẻ em bị bệnh ở Bệnh viện Việt Đức.

3. Nhung vừa hoàn thành tất cả bài tập về nhà.

4. Bạn đã đọc cuốn sách đó chưa?

5. Vâng, tôi đã hoàn thành nó hôm qua.


3. Put the verbs in the past simple or the present perfect.

(Đặt động từ thành thì quá khứ đơn hoặc hiện tại đơn.)

Answer: (Trả lời)

1. has … met 2. visited 3. has visited 4. did…write 5. has…written

Tạm dịch:

1. Anh ấy nghĩ cô ấy là cô gái tốt bụng nhất mà anh ấy từng gặp.

2. Cô ấy đã thăm Huế khi cô ấy còn nhỏ.

3. Cô ấy đã thăm Huế một lần.

4. Shakespeare đã viết bao nhiêu vở kịch?

5. Cho đến giờ cô ấy đã viết bao nhiêu vở kịch?


4. Finish the sentences below.

(Hoàn thành các câu bên dưới.)

Answer: (Trả lời)

1. the engine is very good

2. it is going to be cold this evening

3. she’s kind

4. they are not as lucky as we are

5. she works very hard to improve her teaching

Tạm dịch:

1. Họ đã quyết định mua xe hơi đó vì động cơ rất tốt.

2. Mặc áo khoác ấm vào vì tối nay trời sẽ lạnh đó.

3. Anh ấy thích cô ấy bởi vì cô ấy tốt bụng.

4. Chúng ta hãy giúp đỡ trẻ em đường phô” bởi vì trẻ không may như chúng ta.

5. Bởi vì cô ấy yêu thương học sinh của cô ấy, nên cô ấy làm việc rất chăm chỉ để cải thiện việc dạy học của mình.


Communication trang 34 sgk Tiếng Anh 7 tập 1

5. Role-piay. Student A is a reporter and student B is a volunteer. Student A asks the questions and writes down student B’s answers. Then swap your roles. Use the following questions as prompts:

(Đóng vai. Học sinh A là một phóng viên và học sinh B là một tình nguyện viên. Học sinh A hỏi những câu hỏi và viết xuấng những câu trả lời của học sinh B. Sau đó đổi vai. Sử dụng những câu hỏi sau như là gợi ý:)

Answer: (Trả lời)

Student A

A: When did you start working for your organization, Our Town?

B: I joined 6 months ago.

A: Why did you decide to volunteer?

B: Because I wanted to introduce Vietnamese culture to foreigners, and to practice English.

A: What have you done so far with Our Town?

B: We’ve given tours in English, and helped visitors play traditional Vietnamese games.

A: Was there anything that made you happy with your work last month?

B: Last month we felt happy when we received a thank you letter from two Australian visitors who liked the tours very much.

Student B

A: When did you start working for your organization, Big Heart 2?

B: 2 years ago.

A: Why did you decide to volunteer?

B: Because I want to help people in hospital.

A: What have you done so far with Big Heart 2?

B: We donated blood twice, and given presents to sick children.

A: Was there anything that made you happy with your work last month?

B: Last month we felt happy when we made a Mid-Autumn Festival lantern ourself and gave it to a little girl in hospital who loved it so much.

Tạm dịch:

Học sinh A

Bạn tham gia chương trình Phố số 6 của chúng tôi cách đây 6 tháng bởi vì bạn muốn giới thiệu văn hóa Việt Nam cho khách du lịch, và thực hành tiếng Anh. Bạn đã dẫn 4 tour bằng tiếng Anh, và giúp khách tham quan chơi những trò chơi của truyền thông Việt Nam. Tháng rồi, bạn cảm thấy hạnh phúc khi bạn nhận được một lá thư cảm ơn từ hai khách tham quan người úc vốn rất thích các tour

A: Bạn bắt đầu làm cho tổ chức của bạn, Phố chúng tôi từ khi nào?

B: Tôi đã tham gia cách đây 6 tháng.

A: Tại sao bạn quyết định làm tình nguyện?

B: Bởi vì tôi muốn giới thiệu văn hóa Việt Nam đến người nước ngoài, và thực hành tiếng Anh.

A: Cho đến giờ bạn đã làm gì với Phố chúng tôi?

B: Chúng tôi đã đem đến những tour du lịch bằng tiếng Anh, và giúp khách tham quan chơi những trò chơi truyền thống Việt Nam.

A: Có điều gì làm bạn hạnh phúc với công việc của bạn vào tháng rồi không?

B: Tháng rồi, chúng tôi cảm thấy hạnh phúc khi nhận được bức thư cảm ơn từ hai khách tham quan úc vốn rất thích tour.

Học sinh B

Bạn đã tham gia chương trình Trái tim lớn 2 cách đây 2 năm bởi vì bạn muốn giúp người ta trong bệnh viện. Bạn đã hiến máu hai lần, và tặng quà cho trẻ em bị bệnh. Tháng rồi bạn cảm thấy vui khi bạn tự tay làm lồng đèn tết Trung thu và tặng nó cho một em gái nhỏ ở khách sạn vốn rất thích nó.

A: Bạn đã bắt đầu làm việc cho tổ chức của bạn, Trái Tim Lớn 2 từ khi nào?

B: Cách đây 2 năm.

A: Tại sao bạn quyết định làm tình nguyện?

B: Bởi vì tôi muốn giúp mọi người trong bệnh viện.

A: Bạn đã làm gì với Trái Tim Lớn 2?

B: Chúng tôi đã hiến máu hai lần và tặng quà cho trẻ em bị bệnh.

A: Có điều gì làm bạn hạnh phúc với công việc của bạn vào tháng rồi không?

B: Tháng rồi chúng tôi cảm thấy hạnh phúc khi chúng tôi chúng tôi làm lồng đèn Trung thu và tặng cho một em gái nhỏ trong bệnh viện vốn rất thích nó.


PROJECT trang 35 sgk Tiếng Anh 7 tập 1

Answer: (Trả lời)

Think about your local area. What needs to be done to make things better. What can you do to help?

(Hãy suy nghĩ ve địa phương bạn. Đỉêu gì cần làm để giúp địa phương của bạn? Bạn có thể làm gì đểgiúp ích cho địa phương?)

I think that my local area needs to have more trees because the air is polluted. It needs to be fresher. I will ask my classmates to plant trees with me. If 11 be very useful.

(Tôi nghĩ rằng khu phố của tôi cần thêm cây bởi vì không khí bị ô nhiễm. Không khí cần phải trong lành hơn. Tôi sẽ kêu gọi bạn cùng lớp của tôi trồng cây với tôi. Nó sẽ rất hữu ích.)

Think about your classroom. Is there anything that needs to be done? What can you do to help?

(Nghĩ về lớp học của bạn. Có điêu gì cân phải làm không? Bạn có thể làm gì để giúp lớp học của bạn?)

I think my classroom should be cleaned more often. We need to put a waste basket at the comer of the class too. I will ask our teacher and the student president to popularize it.

(Tôi nghĩ rằng lóp tôi cần được dọn dẹp nhiều hơn. Chúng tôi cũng cần 1 thùng rác để ở góc lóp nữa. Tôi sẽ đề nghị cô giáo và lớp trưởng để phổ biến nó.)

Think about your school. What needs to be done to make it a better place? What can you do to help?

(Nghĩ ve trường của bạn. Điêu gì cần làm để nó trở thành một nơi tốt hơn? Bạn có thể làm gì đểgiúp đỡ?)

We need to plant more trees ỉn the school to make the air fresher and provide shade. I will ask my head teacher, my friends and the student president to help.

(Chúng tôi cần trồng thêm cây trong trường để làm không khí trong lành và thêm bóng mát. lồi sẽ đề nghị cô giáo chủ nhiệm, bạn bè và lớp trưởng giúp đỡ.)

Think about your classmates. Are there friends who need help? What can you do to help your friends?

(Nghĩ về các bạn cùng lớp của bạn. Có người bạn nào cân được giúp đỡ không? Bạn có thể làm gì đểgiúp đỡ?)

I think there is one classmate in my class who is in need. She is Minh Thu and she comes from a poor family but she studies very well. Her mother is sick and we need to help her to take care of her mother.

(Tôi nghĩ rằng có một người bạn trong lóp tôi cân sự giúp đõ. Bạn ấy là Minh Thư, cô ấy xuất thân từ một gia đình nghèo nhưng bạn ấy học rất giỏi. Mẹ bạn ấy bị Ốm và chúng tôi cần giúp bạn ấy chăm sóc mẹ.)

Think about the people in your local community. What do they need? What can you do to help?

(Nghĩ về người dân ở địa phương của bạn. Họ cần gì? Bạn có thể làm gì để giúp đỡ?)

I think the people in my community need a park. We need a park to go for a walk and enjoy fresh air. We also need a playground for children because our playground is too small. We will ask our mayor to help US.

(Tôi nghĩ rằng người dân ở địa phương tôi cần một công viên. Chúng tôi cần một công viên để đi dạo và tận hưởng không khí trong lành. Thêm vào đó, chúng tôi cũng cần một sân chơi dành cho trẻ em vì sân hiện tại chật quá. Chúng tôi sẽ đề nghị chính quyền địa phương giúp đỡ.)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 3: Community service trang 26 sgk Tiếng Anh 7 tập 1 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com