Hướng dẫn giải Unit 3: Music trang 26 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Hướng dẫn giải Unit 3: Music trang 26 sgk Tiếng Anh 10 tập 1 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo tiếng anh 10 tập 1 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, communication, culture, looking back, project,… để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 10, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 3: Music – Âm nhạc


Vocabulary (Phần Từ vựng)

1. air /eə(r)/ (v): phát thanh/ hình

2. audience /ˈɔːdiəns/ (n): khán/ thính giả

3. biography /baɪˈɒɡrəfi/ (n): tiểu sử

4. celebrity panel /səˈlebrəti – ˈpænl/ (np): ban giám khảo gồm những người nổi tiếng

5. clip /klɪp/ (n): một đoạn phim/ nhạc

6. composer /kəmˈpəʊzə(r)/ (n): nhà soạn nhạc

7. contest /ˈkɒntest/ (n): cuộc thi

8. dangdut (n): một loại nhạc dân gian của In-đô-nê-xi-a

9. debut album /ˈdeɪbjuː – ˈælbəm/(np): tập nhạc tuyển đầu tay

10. fan /fæn/ (n): người hâm mộ

11. global smash hit /ˈɡləʊbl – smæʃ – hɪt/(np): thành công lớn trên thê giới

12. idol /ˈaɪdl/ (n): thần tượng

13. judge /dʒʌdʒ/ (n): ban giám khảo

14. phenomenon /fəˈnɒmɪnən/(n): hiện tượng

15. platinum /ˈplætɪnəm/(n): danh hiệu thu âm dành cho ca sĩ hoặc nhóm nhạc có tuyển tập nhạc phát hành tối thiểu 1 triệu bản

16. pop /pɒp/ (n): nhạc bình dân, phổ cập

17. post /pəʊst/ (v): đưa lên Internet

18. process /ˈprəʊses/ (n): quy trình

19. release /rɪˈliːs/ (v): công bố


GETTING STARTED trang 26 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Live on stage

(Trực tiếp trên sân khấu)

1. Listen and read.

Tạm dịch:

Mai: Ngôi sao ca nhạc trẻ trông ngại ngùng quá phải không cậu?

Anna: Ừ. Cậu ta là thần tượng thiếu niên có những fan hâm mộ nữ trên toàn thế giới đấy.

Nam: Trông cậu ta thật nồng nhiệt trên sân khấu.

Anna: Vẻ bên ngoài có thể đánh lừa chúng ta, ha, ha! Tớ đã mua đĩa bạch kim “Thế giới của tôi” vài năm trước.

Nam: Cậu có biết nhiều về cậu ta không?

Anna: Tất nhiên rồi, tớ là fan hâm mộ lớn của cậu ta mà. Tớ đọc tiểu sử của cậu ấy trên mạng và biết được cậu ấy đã đứng thứ 2 trong cuộc thi Thần tượng ở Canada, quê của cậu ấy.

Mai: Thật à? Vậy ra cậu ta rất tài năng. Có phải cậu ấy đã tốt nghiệp từ một trường thanh nhạc nổi tiếng không?

Anna: Không. Cậu ta nói cậu ta học đường bằng việc “chỉ hát rong quanh khu phố”.

Mai: Mọi đất nước đều có những người thật là tài năng!

Nam: Cậu nói đúng, Mai. Cậu ta đã trở nên nổi tiếng như thế nào Anna?

Anna: Mẹ cậu ta bắt đầu đăng những video tự quay ở nhà lên mạng năm 2007. Cậu ta đã trở thành siêu sao trong vòng 2 năm.

Mai: Tuyệt thật!

Anna: Ừ. Video của cậu ấy đạt trên 10 triệu lượt xem, nên cậu ấy trở nên nổi tiếng. Cậu ấy cũng là nghệ sĩ hát đơn đầu tiên có 4 đĩa đơn lọt vào top 40 trước khi album trình diễn đầu tiên được ra mắt.


2. Read the conversation again. Then tick true (T) or false (F).

(Đọc lại đoạn hội thoại. Rồi đánh đúng (T) hoặc sai (F).)

Answer: (Trả lời)

1. T 2. F 3. F 4. F 5. T

Tạm dịch:

1. Ngôi sao nhạc pop có rất nhiều fan nữ trên khắp thế giới.

2. Album bạch kim của anh là The World.

3. Phải mất hơn hai năm để trở thành một siêu sao.

4. Quốc gia của anh ấy là Hoa Kỳ.

5. Các đoạn phim của anh ấy trên Internet đã nhận được hơn 10.000.000 lượt xem.


3. Read the conversation again, and give answers to the following questions.

(Đọc lại đoạn hội, và trả lời các câu hỏi sau.)

Answer: (Trả lời)

1. They are talking about a young pop star.

2. He looked shy and passionate.

3. He won second place in the Idol contest.

4. His mother did.

5. They gained over 10,000,000 views.

6. He had four singles enter Top 40 before his first album.

Tạm dịch:

1. Người nói đang nói về ai? Họ đang nói về một ngôi sao nhạc pop trẻ tuổi.

2. Sao teen pop đã nhìn lên sân khấu như thế nào? Anh ấy có vẻ nhút nhát và đam mê.

3. Thành tích đầu tiên của anh ở quê nhà là gì? Anh đã giành vị trí thứ hai trong cuộc thi Idol.

4. Ai quyết định đăng video tự làm của mình lên Internet? Mẹ anh ấy.

5. Có bao nhiêu lượt xem video của siêu sao trên Internet? Họ đã đạt được hơn 10.000.000 lượt xem.

6. Một trong những thành tựu quan trọng nhất của anh ấy là gì? Tại sao? Anh ấy đã có bốn đĩa đơn vào Top 40 trước khi album đầu tiên của anh.


4. Find the adjectives which describe the teen idol and write them down. Then discuss their meanings.

(Tìm những tính từ miêu tả thần tượng thiếu niên và viết chúng ra. Rồi thảo luận về nghĩa của chúng.)

Answer: (Trả lời)

shy, passionate, talented, popular, well-known

Notes:

shy: not at ease with other people

passionate: having a keen enthusiasm or intense desire for something

talented: a person with good natural ability

popular: widely liked or appreciated

well-known: famous

Tạm dịch:

nhút nhát, đam mê, tài năng, phổ biến, nổi tiếng

Ghi chú:

nhút nhát: không thoải mái với người khác

đam mê: có nhiệt tình hoặc mong muốn mãnh liệt về điều gì đó

tài năng: một người có khả năng tự nhiên tốt

phổ biến: yêu thích rộng rãi hoặc đánh giá cao

nổi tiếng: nổi tiếng


5. Reread the conversation. Circle the verbs which are followed by to-infinitives.

(Đọc lại đoạn hội thoại. Khoanh tròn những động từ được theo sau bởi to-động từ nguyên mẫu.)

Answer: (Trả lời)

began to post…;

the first solo artist to have four singles

Tạm dịch:

Mai: Ngôi sao ca nhạc trẻ trông ngại ngùng quá phải không cậu?

Anna: Ừ. Cậu ta là thần tượng thiếu niên có những fan hâm mộ nữ trên toàn thế giới đấy.

Nam: Trông cậu ta thật nồng nhiệt trên sân khấu.

Anna: Vẻ bên ngoài có thể đánh lừa chúng ta, ha, ha! Tớ đã mua đĩa bạch kim “Thế giới của tôi” vài năm trước.

Nam: Cậu có biết nhiều về cậu ta không?

Anna: Tất nhiên rồi, tớ là fan hâm mộ lớn của cậu ta mà. Tớ đọc tiểu sử của cậu ấy trên mạng và biết được cậu ấy đã đứng thứ 2 trong cuộc thi Thần tượng ở Canada, quê của cậu ấy.

Mai: Thật à? Vậy ra cậu ta rất tài năng. Có phải cậu ấy đã tốt nghiệp từ một trường thanh nhạc nổi tiếng không?

Anna: Không. Cậu ta nói cậu ta học đường bằng việc “chỉ hát rong quanh khu phố”.

Mai: Mọi đất nước đều có những người thật là tài năng!

Nam: Cậu nói đúng, Mai. Cậu ta đã trở nên nổi tiếng như thế nào Anna?

Anna: Mẹ cậu ta bắt đầu đăng những video tự quay ở nhà lên mạng năm 2007. Cậu ta đã trở thành siêu sao trong vòng 2 năm.

Mai: Tuyệt thật!

Anna: Ừ. Video của cậu ấy đạt trên 10 triệu lượt xem, nên cậu ấy trở nên nổi tiếng. Cậu ấy cũng là nghệ sĩ hát đơn đầu tiên có 4 đĩa đơn lọt vào top 40 trước khi album trình diễn đầu tiên được ra mắt.


LANGUAGE trang 27 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Vocabulary trang 27 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

1. Use the words in the box to complete the definitions.

(Sử dụng các từ trong hộp để hoàn thành các định nghĩa.)

Để học tốt tiếng anh 10 mới | Giải bài tập tiếng anh 10 mới

Tạm dịch:

fan: người hâm mộ

pop: dòng nhạc về tình yêu cho người trẻ

idol: thần tượng

contest: cuộc thi

clip: video

talent: tài năng

Answer: (Trả lời)

1. talent 2. pop 3. idol
4. contest 5. fan 6. clip

Tạm dịch:

1. talent: một năng lực vượt trội

2. pop: một thể loại âm nhạc phù hợp với các bạn trẻ, giai điệu, hòa âm sôi nổi và có sự nhấn mạnh vào tình yêu lãng mạn

3. idol: người được tôn sùng, thường là mù quáng hoặc quá khích.

4. contest: một cuộc tranh tài mà những người tham dự được bình chọn bởi trọng tài.

5. fan: người hâm mộ nhiệt tình, người say mê.

6. clip: một trích đoạn ngắn từ một bộ phim hay chương trình ti vi.


2. Give the Vietnamese equivalents to the words from a-g. Then match each of them with the appropriate meaning.

(Viết nghĩa tiếng Việt tương ứng với các từ từ a đến g. Rồi nối mỗi từ với nghĩa phù hợp.)

Để học tốt tiếng anh 10 mới | Giải bài tập tiếng anh 10 mới

Answer: (Trả lời)

a. 2 b. 3 c. 1 d. 4 e. 6 f. 5 g. 7

Tạm dịch:

a – 2: debut album (album phát hành đầu tiên) – sự xuất hiện lần đầu của một bộ các bài nhạc thu âm lưu trữ chung với nhau trong một bìa.

b – 3: post (tải lên) – thể hiện lên mạng Internet

c – 1: single (bài hát trong đĩa đơn) – một bài hát thường là từ một album dài hoặc đĩa nén

d – 4: release (phát hành) – đưa một bài hát hoặc album đến với công chúng

e – 6: top 40 (40 bản thu âm đứng đầu) – d 40 bản thu âm bán chạy nhất trong một giai đoạn

f – 5: platinum (bạch kim) – giải thưởng bản thu âm dành cho một ca sĩ hoặc một nhóm nhạc có lượng album bán ra ít nhất 1 triệu bản

g – 7: solo (đơn ca) – trình diễn bởi một ca sĩ.


3. Use these words to make sentences about the music or singers you know.

(Dùng những từ này để tạo thành các câu về âm nhạc hoặc ca sĩ mà bạn biết.)

Answer: (Trả lời)

My Tam is my idol. (Mỹ Tâm là thần tượng của tôi.)

She is so exciting to fans around the country. (Cô ấy khiến người hâm mộ khắp cả nước phấn khích.)


4. Expand your vocabulary. Add more related words.

(Mở rộng vốn từ của bạn. Thêm vào những từ liên quan.)

Để học tốt tiếng anh 10 mới | Giải bài tập tiếng anh 10 mới

Answer: (Trả lời)

Để học tốt tiếng anh 10 mới | Giải bài tập tiếng anh 10 mới


Pronunciation trang 28 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

1. Read again the conversation in GETTING STARTED. Circle the words that have the ending sounds /est/, /ant/, and / eit/.

(Đọc lại đoạn văn ở GETTING STARTED. Khoanh tròn những từ có âm cuối là /est/, /ant/, và / eit/)

Answer: (Trả lời)

passionate

talent

contest


2. a. Listen and repeat.(Lắng nghe và lặp lại)

Để học tốt tiếng anh 10 mới | Giải bài tập tiếng anh 10 mới

Tạm dịch:

/est/: tốt, bài thi, khách mời, tủ, kiểm tra, nghỉ ngơi, đỉnh

/ənt/: tài năng, hiện tại, đạt được, khác nhau, bố mẹ, hiện tại, dòng

/eɪt/: giáo dục, muộn, tỷ lệ, ngày, tiểu bang, kỉ niệm, tranh luận

b. Listen and write down the words you hear.

(Lắng nghe và viết lại những từ bạn nghe được.)

Answer: (Trả lời)

commemorate | best talent | different | guest | date | test | achievement | parent


3. Can you write down one more word for each ending above?

(Em có thể viết ra hơn một từ cho các từ có phần đuôi như trên không?)

Answer: (Trả lời)

/est/: request

/emt/: development

/eit/: penetrate


Grammar trang 28 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Compound sentences (Câu ghép)

1. Match the conjunctions ‘and’, ‘or’, ‘but’ and ‘so’ with their meanings.

(Nối các liên từ “and, or, but” và “so” với nghĩa của chúng.)

Answer: (Trả lời)

1. d (and: và) 2. c (or: hoặc)
3. a (but: nhưng) 4. b (so: cho nên/vì vậy)

Tạm dịch:

và – một bổ sung tầm quan trọng như nhau

hoặc – sự lựa chọn

nhưng – đối lập

cho nên/vì vậy – kết quả


2. Match each heading with the correct end.

(Nối mỗi mệnh đề đầu với kết thúc đúng.)

Answer: (Trả lời)

1. c 2. e 3. a 4. b 5. f 6. d

Tạm dịch:

1. Hội trường buổi hòa nhạc có một sân khấu rất lớn, vì vậy nó có đủ chỗ cho nhiều nghệ sĩ biểu diễn cùng lúc.

2. Tại phòng vé, bạn có thể mua vé để xem biểu diễn hoặc bạn có thể mua trực tuyến.

3. Anh ấy là một nhà soạn nhạc tài ba và anh ấy đã nhận được rât nhiều giải thưởng quốc gia.

4. Buổi hòa nhạc hay ở phần đầu nhưng nó trờ nên chán hơn ở phần cuối.

5. Anh ấy được đề cử cho 14 giải thưởng Grammy và anh ấy đạt giải ba.

6. Cô ấy là một nghệ sĩ piano có tiềm năng nhưng ba mẹ cô ấy thuyết phục cô ấy hoàn tất bậc trung học cơ sở thay vì bắt đầu nghề nghiệp chuyên môn ngay lập tức.

Infinitives (Động từ)

Use to-infinitives or bare infinitives (infinitives without to) to complete the following sentences.

(Sử dụng động từ nguyên mẫu có “to” hoặc động từ nguyên mẫu không “to” để hoàn thành các câu sau.)

Answer: (Trả lời)

1. to sing 2. to make 3. to do
4. fall 5. ride 6. to buy

Tạm dịch:

1. Một hôm, anh ấy hứa sẽ hát cho cô ấy nghe một bài hát. Anh ấy có giọng hát rất tuyệt!

2. Ca sĩ tuổi teen đủ tuổi để tự quyết định.

3. Không ai có thể bắt buộc một ca sĩ tuổi teen làm bất cứ điều gì mà mẹ cô ấy không đồng ý.

4. Buổi biểu diễn của anh ấy chán đến nổi khiến tôi buồn ngủ.

5. Sáng nay, rất nhiều người hâm mộ thấy anh ấy chở bạn gái đi trên một chiếc mô tô đắt tiền.

6. Tôi không thể quyết định là nến mua vé trực tuyến hay mua tại phòng bán vé.


SKILLS trang 29 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Reading trang 29 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

1. Look at the logos. Are you familiar with them? Tell a partner what you know.

(Nhìn vào các logo. Bạn có quen chúng không? Kể với bạn bè về những gì bạn biết về chúng.)

Để học tốt tiếng anh 10 mới | Giải bài tập tiếng anh 10 mới

– Pop Idol, created by the British entertainment executive Simon Fuller, is a music competition which began on British ITV on October 6, 2001 to select the best new young pop singer in the UK based on viewer voting and participation.

– Who Wants to be a Millionaire or informally called Millionaire is an American television quiz show based upon the British programme of the same title, which offers a maximum prize of $ 1,000,000 forcorrectly answering a series of consecutive multiple choice questions.

– Vietnam Idol is part of the Idol franchise of the original reality programme Pop Idol by Simon Fuller. The first season of Vietnam Idol aired on May 23, 2007 on HTV9, and the fourth season aired on August 17, 2012.

Tạm dịch:

Pop Idol, người điều hành giải trí Anh quốc, sáng tạo ra bởi Simon Fuller, là một cuộc thi âm nhạc bắt đầu trên ITV của Anh vào ngày 6 tháng 10 năm 2001 để chọn ca sĩ nhạc pop trẻ mới tốt nhất tại Anh dựa trên việc bỏ phiếu và sự tham gia của người xem.

Ai Muốn được một Triệu phú hoặc Triệu phú không chính thức là một chương trình giải trí về truyền hình Mỹ dựa trên chương trình Anh của cùng một tựa đề, đưa ra giải thưởng tối đa 1.000.000 đô la cho việc trả lời một loạt các câu hỏi trắc nghiệm liên tiếp.

Việt Nam Idol là một phần của chương trình nhượng quyền thần tượng của chương trình Pop Idol đầu tiên của Simon Fuller. Mùa giải đầu tiên của Vietnam Idol phát sóng vào ngày 23 tháng 5 năm 2007 trên HTV9 và mùa thứ tư phát sóng vào ngày 17 tháng 8 năm 2012.


2. Read the text and discuss the significance of these years: 2001, 2002, 2007, and 2012.

(Đọc bài viết và thảo luận những về ý nghĩa của những năm sau: 2001, 2002, 2007 và 2012.)

Answer: (Trả lời)

2001: the year that Pop Idol was first launched in the UK
2002: the beginning of American Idol
2007: the first season of Vietnam Idol
2012: the fourth season of Vietnam Idol

Tạm dịch:

Thần tượng là một trong những hình thức giải trí thành công nhất từ trước đến nay được thực hiện. Chương trình thần tượng đầu tiên, Thần Tượng Nhạc Pop, bắt đầu vào năm 2001, và nhanh chóng trở thành một hiện tượng toàn cầu với các phiên bản của nhiều nước và dân tộc. Hàng triệu người xem toàn thế giới đã xem chương trình Thần tượng kể từ khi nó được lần đầu công chiếu ở Anh. Buổi biểu diễn đã nằm trong danh sách top 10 chương trình được đánh giá yêu thích của hầu hết các nước. Năm này qua năm khác, Thần tượng vẫn là một cơn sốt toàn cầu.

Một vài sự thật.

Chương trình Thần tượng Mỹ bắt đầu vào năm 2002 và nhanh chóng trở chương trình giải trí ở Mỹ với lượng người xem lên đến hàng trăm triệu người.

Chương trình Thần tượng Việt Nam là một phần của chương trình Thần tượng được cấp bản quyền tạo ra bởi Simon Fuller. Mùa đầu tiên của Thần tượng Việt Nam lên sóng vào ngày 23 tháng 5 năm 2007, và mùa thứ 4 được lên sóng ngày 17 tháng 8 năm 2012. Chương trình Thần tượng Việt Nam bao gồm: vòng thử giọng, bán kết và chung kết. Những thí sinh lọt vào vòng chung kết trình diễn trực tiếp trên sân khấu cho người xem trên TV. Những thí sinh nhận được ít lượt bình chọn nhất sẽ bị loại khỏi cuộc thi.

2001: Năm thần tượng Pop ra mắt đầu tiên ở Anh

2002: Mùa đầu tiên của Thần tượng Mỹ

2007: Mùa đầu tiên của Việt Nam Idol

2012: Mùa thứ 4 của Việt Nam Idol


3. Circle the appropriate meaning for each word from the text.

(Khoanh tròn vào nghĩa thích hợp của mỗi từ trong đoạn văn.)

Answer: (Trả lời)

1. b (to air: lên sóng, phát sóng)
2. a (phenomenon: hiện tượng)
3. a (audience: khán giả, thính giả)
4. a (season: mùa – phần được chiếu)
5. b (process: quá trình)

4. Ask and answer the following questions.

(Hỏi và trả lời các câu hỏi bên dưới.)

Answer: (Trả lời)

1. Hình thức giải trí nào trở thành cơn sốt toàn cầu?

The Idol format.(Chương trình Thần tượng.)

2. Chương trình Thần tượng xuất phát từ đâu?

It came from the UK.(Nó đến từ Anh. )

3. Chương trình Thần tượng diễn ra trong thời gian bao lâu rồi?

12 years. (12 năm)

4. Vietnam Idol có phải là một chương trình gốc hay một chương trình được nhượng quyền thương mại?

It’s a franchised programme.(Đó là chương trình được nhượng quyền thương mại).

5. Bạn nghĩ gì về chương trình Thần tượng Âm nhạc Việt Nam?

It’s exciting. (Nó thú vị)


Speaking trang 30 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Talking about TV shows (Nói về chương trình TV)

1. Read the following TV blurbs. Complete the table with the notes from each show. Then compare and contrast the shows with a partner.

(Đọc lời những giới thiệu chương trình TV sau. Hoàn thành bảng với những ghi chú từ mỗi chương trình. Rồi so sánh và đối chiếu những chương trình với một người bạn.)

Để học tốt tiếng anh 10 mới | Giải bài tập tiếng anh 10 mới

Answer: (Trả lời)

Vietnam Idol (Thần tượng Âm nhạc Việt Nam) Who Wants to be a Millionaire (Ai là triệu phú?)
– To find a pop star (Tìm kiếm ngôi sao nhạc phổ biến)

– The winner will be chosen by a celebrity panel and home viewers (Người thắng cuộc sẽ được bình chọn bởi ban giám khảo và người xem tại nhà)

– The winner will get a recording contract with VNR Records (Người thắng cuộc sẽ nhận được hợp đồng thu âm với Phòng thu VNR)

– To find a winner who will get a big sum of money (Tìm kiếm người chiến thắng vốn sẽ nhận được số tiền thật lớn)

– The winner will answer a series of general knowledge questions. (Người thắng cuộc sẽ trả lời một chuỗi các câu hỏi kiến thức tổng quát)

– The amount of prize-money increases with the number of questions. (Số lượng tiền thưởng tăng tương ứng với số lượng câu hỏi)

Tạm dịch:

Thần tượng Âm nhạc Việt Nam

Đây là một chương trình mà chúng ta tìm ra một ngôi sao! Hay đúng hơn là dàn giám khảo nổi tiếng của chúng tôi và bạn – ngồi tại nhà chọn ra ca sĩ hay nhất. Người chiến thắng sẽ nhận được hợp đồng thu âm với Phòng thu âm VNR.

Ai là triệu phú?

Bạn muốn có thật nhiều tiền không?

Người chiến thắng của chương trình sẽ có cơ hội trở thành triệu phú. Đầu tiên họ phải trả lời hàng loạt các câu hỏi mang kiến thức tổng quát. Mỗi lần số tiền tăng lên – giải thưởng bắt đầu nhỏ nhưng sẽ ngày càng lớn hơn.


2. a. Imagine you are a TV producer. You are creating a new show. Make a list of details about your show.

(Tưởng tượng bạn là một nhà sản xuất chương trình TV. Bạn đang lên kịch bản cho một chương trình mới. Hãy liệt kê danh sách những chi tiết về chương trình của bạn.)

Answer: (Trả lời)

Show name: Vietnam Joke

Show type: Reality TV Show

Time: Saturday evenings from 7.30 – 8.30

Benefits: A 15-day tour to the USA

Tạm dịch:

Tên chương trình: Vietnam Joke

Thể loại: Chương trình truyền hình thực tế

Thời gian: Tối thứ 7 từ 7:30 đến 8:30

Giải thưởng: Một chuyến du lịch đến Mỹ trong 15 ngày,

b. Share your ideas with a partner. Work together to combine your ideas into one show and present your show to the class.

(Chia sẻ ý tưởng của bạn với bạn bè. Cùng làm việc để kết hợp các ý tưởng vào thành 1 chương trình và trình bày về chương trình đó trước cả lớp.)

Để học tốt tiếng anh 10 mới | Giải bài tập tiếng anh 10 mới

Tạm dịch:

Mẹo học tập: Thuyết trình

Ngôn ngữ cơ thể: Nụ cười, liên lạc bằng mắt

Bài phát biểu: Nói rõ ràng và không quá nhanh

Thực hành: Thực hành với bạn bè hoặc trước gương trước

Lưu ý: Sẽ ổn nếu lưu giữ các ghi chú trên thẻ nhớ nhỏ


Listening trang 31 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Inspirational music (Cảm hứng âm nhạc)

1. Do you know these artists? What are their names?

(Bạn có biết những nghệ sĩ này không? Tên của họ là gì?)

Để học tốt tiếng anh 10 mới | Giải bài tập tiếng anh 10 mới

Answer: (Trả lời)

1. Trinh Cong Son 2. Luu Huu Phuoc
3. Michael Jackson 4. Elton John

2. Listen to the following song excerpt. Tell your partner what you thought about, and how you felt while you were listening to it.

(Lắng nghe những đoạn trích bài hát sau. Kể với bạn bè mình về những gì bạn nghĩ, và bạn cảm nhận khi bạn nghe chúng.)

Answer: (Trả lời)

It is “Tien Quan Ca” by Van Cao – the National Anthem of Viet Nam. The song inspire me, and I can learn lessons about things such as patriotism, hope.


3. Now, listen to the conversation between Anna and Nam. What are the speakers talking about? Circle the best answer.

(Bây giờ, hãy lắng nghe đoạn đối thoại giữa Anna và Nam. Họ nói về điều gì? Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.)

Answer: (Trả lời)

C. Favourite songs

Audio script: (Bài nghe)

Anna: What are you listening to, Nam?

Sam: “I Have a Dream” by ABBA.

Anna: Can you sing the song?

Sam: Sure. Most Vietnamese teenagers can sing it.

Anna: Really? How nice! What is your favourite kind of music, Nam?

Sam: Inspirational.

Anna: Could you give me the names of some inspirational songs you like?

Nam: “Tien Quan Ca” by Van Cao, “Noi Vong Tay Lon” by Trinh Cong Son, “Circle of Life” by Elton John and Tim Rice, and “We Are the World” by Michael Jackson and Lionel Richie.

Anna: Why do you like these songs?

Nam: Because they inspire me, and I can learn lessons about things such as patriotism, charity, hope, and love.

Anna: Incredible! It seems you know a lot of English songs.

Tạm dịch:

Anna: Cậu đang nghe gì vậy, Nam?

Sam: “I Have a Dream” của ABBA.

Anna: Cậu có thể hát bài hát không?

Sam: Chắc chắn rồi. Hầu hết thanh thiếu niên Việt Nam đều có thể hát nó.

Anna: Thật chứ? Tuyệt vời! Loại nhạc yêu thích của bạn là gì, Nam?

Sam: Truyền cảm hứng.

Anna: Bạn có thể cho tôi tên của một số bài hát truyền cảm hứng mà bạn thích?

Nam: “Tiến Quân Ca” của Văn Cao, “Nối Vòng Tay Lớn” của Trịnh Công Sơn, “Circle of Life” của Elton John và Tim Rice, và “We Are the World” của Michael Jackson và Lionel Richie.

Anna: Tại sao bạn thích những bài hát này?

Nam: Bởi vì nó truyền cảm hứng cho tôi, và tôi có thể học những bài học về những thứ như lòng yêu nước, bác ái, hy vọng và tình yêu.

Anna: Thật đáng kinh ngạc! Có vẻ như bạn đã biết rất nhiều bài hát tiếng Anh.


4. Listen to the recording again. Give short answers to the following questions.

(Lắng nghe lại đoạn băng. Viết câu trả lời ngắn cho các câu hỏi sau.)

Answer: (Trả lời)

1. Nam đang nghe bài hát gì?

“I have a dream” by ABBA. (“Tôi có một giấc mơ” của ABBA. )

2. Thể loại nhạc yêu thích của anh ấy là gì?

Inspirational songs. (Nhạc trữ tình.)

3. Các bài hát yêu thích của Nam ảnh hưởng đến anh ấy như thế nào?

His favourite songs inspire him, and he can learn lessons from them. (Các bài hát yêu thích truyền cảm hứng cho anh ấy và anh ấy có thể học được các bài học từ chúng. )

4. Thể loại nhạc yêu thích của Anna là gì?

Rap or hip-hop (Nhạc rap hoặc hip-hop.)


5. Work with a partner. Tell him / her about your favourite music. Give reasons.

(Làm việc chung với một người bạn. Nói cho người ấy biết về loại nhạc yêu thích của mình. Đưa ra lí do giải thích.)


Writing trang 31 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Writing a biography (Viết tiểu sử)

Do you know this man? Read the following paragraphs. Match each of them with the corresponding heading.

(Bạn có biết người này không? Đọc những đoạn văn sau. Nối chúng với tiêu đề phù hợp.)

Answer: (Trả lời)

1. b 2. c 3. d 4. a

Tạm dịch:

Văn Cao đã viết nhiều bài hát. Một số nổi tiếng nhất của ông là: Gò Đống Đa (1942); Tiến Quân Ca (1944); Bài Ca Chiến Sĩ Hải Quân (1945); Không Quân Việt Nam (1945); Ngày mưa (1948).

Bài ca của Văn Cao, bài Tiến Quân Ca viết năm 1944 đã trở thành quốc ca của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

Văn Cao được nhớ là một trong những nhà soạn nhạc quan trọng nhất của âm nhạc Việt Nam hiện đại và là một trong những nhạc sĩ nổi tiếng nhất trên thế giới. Ông qua đời vào ngày 10 tháng 7 năm 1995 tại Hà Nội. Sau khi mất, ông đã nhận được giải thưởng Hồ Chí Minh.

Tên của Văn Cao là Nguyễn Văn Cao. Ông là nhà soạn nhạc, sinh ngày 15 tháng 11 năm 1923 tại Hải Phòng, nhưng quê hương ông là Nam Định.


2. Work with a partner to ask and answer the following questions in your own words.

(Làm việc với một người bạn để hỏi và trả lời những câu hỏi sau bằng từ ngữ của mình.)

Answer: (Trả lời)

1. Văn Cao được sinh ra khi nào?

He was born in 1923. Ông sinh năm 1923.

2. Văn Cao được sinh ra tại đâu?

He was born in Hai Phong. Ông sinh ở Hải Phòng.

3. Công trình nào của ông là quan trọng nhất?

It was “Tien Quan Ca”. Đó là “Tiến Quân Ca”

4. Ông mất khi nào? Ở đâu?

He died in 1995 in Ha Noi. Ông mất vào năm 1995 ở Hà Nội.

5. Bạn nghĩ gì về Văn Cao?

Answers vary


3. Write a biography, using one of the Fact Fileson this page.

(Viết một bài tiểu sử, sử dụng một trong 2 bài Tài liệu Thực tế ở trang này.)

Để học tốt tiếng anh 10 mới | Giải bài tập tiếng anh 10 mới

Tạm dịch:

♦ Tiểu sử: Lưu Hữu Phước (1921 – 1989)

Những năm đầu: sinh ngày 12 tháng 9 năm 1921 tại Hậu Giang (Cần Thơ), một nhân vật nổi tiếng về văn hoá, nhà soạn nhạc của nhiều bài hát chiến tranh yêu nước sôi động, các bài hát của trẻ em, đôi khi là các vở opera

Các công trình tiêu biểu: Bạch Đằng Giang; Tiếng Gọi Thanh Niên; Giải Phóng Miền Nam

Thành tựu quan trọng: là thành viên của Quốc hội, Chủ tịch Uỷ ban Văn hoá – Giáo dục của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam; đã nhận được giải thưởng Hồ Chí Minh sau khi ông qua đời.

Kết luận: một trong những nhân vật văn hoá nổi bật nhất trong các phong trào giải phóng dân tộc, qua đời ngày 16 tháng 6 năm 1989 tại thành phố Hồ Chí Minh

♦ Tiểu sử: Frédéric François Chopin (1810 – 1849)

Những năm đầu: sinh năm 1810 ở Warsaw, một thần đồng nổi tiếng, lớn lên, hoàn thành giáo dục âm nhạc và sáng tác nhiều tác phẩm tại Warsaw trước khi rời Ba Lan vào năm 1830 ở tuổi 20; định cư tại Paris sau cuộc nổi dậy tháng 11 năm 1830, sức khỏe xấu từ thời thơ ấu.

Các tác phẩm điển hình: 59 mazurkas, 27 bài, 27 préludes, 21 nocturnes, 20 waltz, 18 polonaises, 4 ballades, 3 sonatas piano.

Những thành tựu quan trọng: phát minh ra bale và thực hiện những đổi mới lớn cho sonata piano, waltz, và prélude.

Kết luận: một trong những nhà soạn nhạc piano vĩ đại vĩ đại nhất, các tác phẩm piano của ông thường đề cao về mặt kỹ thuật, qua đời ở Paris vào năm 1849 ở tuổi 39.


COMMUNICATION AND CULTURE trang 33 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Communication trang 33 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

1. Match the names with the pictures.

(Nối tên với các bức ảnh.)

Answer: (Trả lời)

a. Chopin b. Elvis Presley
c. Michael Jackson d. Tchaikovsky
e. Johann Strauss f. Van Cao

2. Read and complete the sentences using the names above.

(Đọc và hoàn thành các câu sử dụng những các tên phía trên.)

Answer: (Trả lời)

1. Johann Strauss 2. Tchaikovsky
3. Elvis Presley 4. Van Cao
5. Chopin 6. Michael Jackson

Tạm dịch:

1. Johann Strauss là một nhà soạn nhạc người Áo về nhạc nhẹ, đặc biệt là nhạc dance và nhạc kịch.

2. Hồ Swan của Tchaikovsky là một câu chuyện tình giữa Siegfried và Odette, người đã biến thành thiên nga bởi một nhà ảo thuật. Sự kết thúc bi thảm của câu chuyện cho thấy ma thuật không có tình yêu.

3. Elvis Presley, một ca sĩ và diễn viên người Mỹ, thường được gọi là “Vua Rock and Roll” hay “Vua”.

4. Tiến Quân Ca của Văn Cao đã được đưa vào Quốc ca của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

5. Các tác phẩm piano của Chopin thường đề cao kỹ thuật, với sự nhấn mạnh về sắc thái và chiều sâu biểu cảm.

6. Michael Jackson, thường được gọi là ‘Ông Hoàng nhạc Pop’ hoặc bằng chữ tắt của ông MJ, được ghi nhận là nhà làm phim thành công nhất mọi thời đại bởi Kỷ lục Guinness.


3. Listen to the recording. Ask and answer the questions.

(Lắng nghe đoạn băng. Hỏi và trả lời câu hỏi.)

Answer: (Trả lời)

1. How many speakers are there? (Có bao nhiêu người nói trong đó?)

→ There are three speakers. Có 3 người nói.

2. What are they talking about? (Họ đang nói về cái gì?)

→ They are talking about a local entertainment programme. Họ đang nói về chương trình giải trí địa phương.

3. Where does the event take place? (Sự kiện diễn ra ở đâu?)

→ It is going to take place in the City Opera. Nó sẽ được tổ chức ở Thành Phố Opera.

4. Who will buy the tickets? (Ai sẽ mua vé?)

→ Mai will buy the tickets. Mai sẽ đi mua vé.

Audio script: (Bài nghe)

Anna: What are we going to do tomorrow evening?

Mai: How about going to the City Opera? There’s an interesting programme on there tomorrow.

Anna: What kind of programme is it, Mai?

Mai: Well, I’ve got a programme blurb here.

Nam: Would you like to have a look, Anna?

Anna: Yeah. Let’s see. Ah, Tchaikovsky’s Swan Lake, a ballet with many well-known Vienamese actors and actresses. Well, it seems cool.

Mai: The performers are prominent and talented artists in our country.

Anna: Look at this singer. She looks charming and passionate, right?

Mai: Yeah. She is.

Anna: Who is the handsome guitarist?

Nam: Ha Long, one of the leading guitarists of pop music.

Mai: So I’ll get the tickets for all of us, right?

Anna: OK. Thanks, Mai.

Tạm dịch:

Anna: Tối mai chúng ta sẽ làm gì?

Mai: City Opera thì sao? Có một chương trình thú vị vào ngày mai.

Anna: Chương trình gì thế, Mai?

Mai: Vâng, tôi đã có một chương trình ở đây.

Nam: Bạn có muốn xem không, Anna?

Anna: Ừ. Hãy xem. Ah, Swan Lake của Tchaikovsky, một vở ba lê với nhiều diễn viên và nữ diễn viên nổi tiếng của Việt Nam. Vâng, nó có vẻ tuyệt.

Mai: Người biểu diễn là những nghệ sĩ tài năng và nổi tiếng ở nước ta.

Anna: Hãy xem ca sĩ này. Cô ấy có vẻ quyến rũ và đam mê, phải không?

Mai: Vâng. Đúng vậy.

Anna: Người chơi guitar đẹp trai là ai?

Nam: Hà Long, một trong những nghệ sĩ guitar hàng đầu về nhạc pop.

Mai: Vậy tôi sẽ mua vé cho tất cả chúng ta, được chứ?

Anna: OK. Cảm ơn, Mai.


Culture trang 33 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

1. Listen and say the name of the song. Then read the texts and do the tasks that follow.

(Lắng nghe và nói tên bài hát. Rồi đọc bài viết và làm bài tập sau đó.)

Answer: (Trả lời)

The name of the song is “Trau Cau Quan Ho”.

Tạm dịch:

Việt Nam

Quan Họ là một thể loại nhạc dân ca của Việt Nam được UNESCO công nhận vào năm 2009. Nó bắt nguồn tại tỉnh Bắc Ninh vào thế kỉ 13 và được hát trong lễ hội mùa xuân. Có rất nhiều làn điệu Quan Họ. Một đôi liền chị sẽ hát câu ra và một đôi liền anh sẽ hát câu đối, câu hát được lặp lại tiết nhạc theo giai điệu. Sau khi họ ngưng, người khác sẽ hát đổi lại. Liền anh sẽ hát câu ra với một giai điệu khác, giống như bóng bàn trong âm nhạc. Các liền anh liền chị sẽ được đệm nhạc bằng đàn bầu, kèm theo là sáo tre và một đàn tam thập lục.

Indonesia

Dangdut là một thể loại âm nhạc dân gian phổ biến của người Indonesia.

Người Indonesia rất thích loại nhạc này bởi tiếng trông mạnh mẽ buộc người nghe phải nhảy theo phong cách Ghoomar. Dangdut có một giai điệu và thanh âm tương tự nhau và nhạc cụ giống của người Ấn. Nhóm nhạc Dangdut cơ bản bao gồm: một nam hoặc nữ hát chính, được đệm bởi sự hòa trộn tuyệt vời của các nhạc cụ. Chúng bao gồm trống hoặc sáo của người châu Á, Trung Đông và các nhạc cụ hiện đại như organ hoặc ghi-ta điện.


2. Work with a partner. Complete the table.(Làm việc với bạn. Hoàn thành bảng.)

Để học tốt tiếng anh 10 mới | Giải bài tập tiếng anh 10 mới

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

Quan Ho singing (Dân ca Quan Họ) Dangdut music (Nhạc Dangdut)
Country (Quốc gia) Viet Nam (Việt Nam) Indonesia (In-đô-nê-si-a)
Kind of music (Thể loại) Folk music (Nhạc dân ca) Pop music (Nhạc dân gian phổ biến)
Number of singers (Số ca sĩ) 4 8
Musical instruments (Nhạc cụ) Bamboo flute and a 36-stringed musical instrument (Sáo tre và một đàn tam thập lục) Drums or flutes from a variety of Asian or Middle East countries and modern instruments like electric guitars or organs (Trống hoặc sáo từ các nước châu Á hoặc Trung Đông và nhạc cụ hiện đại như ghi-ta hoặc organ điện).

3. Listen to the music. Ask and answer the following questions.

(Lắng nghe nhạc. Hỏi và trả lời những câu sau.)

Answer: (Trả lời)

1. Bạn có biết tên của bài hát này không? Nó tên là gì?

Nhu co Bac trong ngay dai thang. Như có Bác Hồ Trong ngày vui đại thắng.

2. Ai là nhạc sĩ của bài này?

Pham Tuyen is the composer. Phạm Tuyên là nhạc sĩ của bài này.

3. Bạn có thích bài hát này không? Tại sao?

Yes, I do. I like the song because it is a great song.

Typesript: (Bản word)

An excerpt of ‘Nhu co Bac trong ngay vui dai thang’ by Pham Tuyen.

Tạm dịch:

Một đoạn trích trong bài “Như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng” của Phạm Tuyên.


LOOKING BACK trang 34 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Pronunciation trang 34 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

1. Listen and repeat the following sentences.

(Lắng nghe và lặp lại những câu sau.)

Tạm dịch:

1. Khoảnh khắc tuyệt vời nhất của bạn là thể hiện tài năng của bạn trong cuộc thi ngày mai.

2. Trong cuộc tranh luận, các thí sinh sẽ phát biểu ý kiến và quan điểm của họ.

3. Khách mời của chúng ta đang suy nghĩ và sau đó anh ấy sẽ nói về những thành tích của mình.

4. Bạn là người may mắn vì đã không đến trễ. Bây giờ trời đang mưa.

5. Người ca sĩ nhiệt tình đã hát các bài hát khác nhau về hòa bình và tình yêu.


2. Listen and write down the words.

(Lắng nghe và viết ra các từ.)

Answer: (Trả lời)

/est/ contest, rest, guest
/ant/ moment, different, achievement
/eit/ commemorate, late, debate, rate

Audio script: (Bài nghe)

1. commemorate 2. late
3. moment 4. contest
5. debate 6. guest
7. different 8. rest
9. achievement 10. rate

Tạm dịch:

1. kỷ niệm 2. muộn
3. khoảnh khắc 4. cuộc thi
5. cuộc tranh luận 6. khách
7. khác nhau 8. nghỉ ngơi
9. thành tích 10. tỷ lệ

Vocabulary trang 34 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

1. Complete the text with the appropriate words from the box.

(Hoàn thành bài viết với từ thích hợp trong ô.)

Answer: (Trả lời)

1. passionate 2. talented 3. confident 4. modest

Tạm dịch:

Cô gái chinh phục cuộc thi bằng giọng ca

Thu Anh sinh ra trong một gia đình nghệ sĩ. Khi còn bé, cô ấy đam mê ca hát. Cha mẹ cô sớm nhận ra rằng cô là một ca sĩ tài năng, nhưng họ khuyến khích con gái của họ kết thúc việc học ở trường trung học của cô. Cô gái nhận được nhiều giải thưởng trong các cuộc thi địa phương trước khi cô giành vị trí quán quân trong cuộc thi Idol gần đây. Chất giọng chuyên nghiệp của thí sinh tuổi teen và buổi biểu diễn tự tin đã chinh phục khán giả và ban giám khảo. Người xem truyền hình thích cô ấy ở cách cư xử khiêm tốn ở nơi công cộng. Mọi người đều đồng ý rằng cô ấy là lựa chọn đúng đắn.


2. In pairs, ask and answer the following questions.

(Làm việc theo cặp, hỏi và trả lời những câu hỏi sau.)

Answer: (Trả lời)

1. Lối hát Quan Họ đến từ đâu? Nó bắt đầu từ khi nào?

It came from Bac Ninh in the 13th century. Nó đến từ Bắc Ninh vào thế kỷ thứ 13.

2. Hát Quan Họ được trình diễn như thế nào?

A pair of female singers sing a challenging phrase, and a pair of male singers respond by singing a matching phrase. The order is reversed in the next round with a different melody. Một ca sĩ nữ hát giọng đầy thách thức, một ca sĩ nam đối lại bằng cách hát câu phù hợp. Thứ tự đảo ngược trong vòng tiếp theo với một giai điệu khác nhau.

3. Bạn nghĩ rằng bạn có thể tạo ra một bài hát Quan Họ bằng tiếng Anh không? Hãy thử xem!

Answers vary.


3a. Describe Quan Ho singing in one sentence.

(Mô tả điệu hát Quan Họ bằng 1 câu.)

Answer: (Trả lời)

Quan Ho singing is a kind of Vietnamese folk music which originated in the 13th century and was recognized by UNESCO in 2009.

(Hát Quan họ là một thể loại nhạc dân ca của Việt Nam xuất hiện vào thế kỷ 13 và được UNESCO công nhận vào năm 2009.)

b. Describe Dangdut music in one sentence.

(Mô tả nhạc Dangdut bằng 1 câu.)

Answer: (Trả lời)

Dangdut music is a kind of exciting Indonesia pop music which is played with a combination of traditional and modern musical instrument such as drums, flutes, electrical guitars and organs.

(Nhạc Dangdut là một thể loại nhạc dân gian phổ biến của In-đô-nê-si-a được biểu diễn bằng sự kết hợp giữa các nhạc cụ truyền thống và hiện đại như trống, sáo, ghi-ta và organ diện.)


Grammar trang 35 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

1. Complete the following compound sentences.

(Hoàn thành những câu ghép sau.)

Answer: (Trả lời)

1. We can go to the City Opera for a live concert, or we can go to the ciname to for a movies.

(Chúng ta có thể đến nhà hát Opera Thành phố để xem hòa nhạc hoặc chúng ta có thể đến rạp chiếu phim dể xem phim.)

2. Elvis Presley received the Grammy Lifetime Achivement Award at age 36, but he died in 1977 at the age of 42.

(Elvis Presley nhận giải thưởng Grammy vào năm 36 tuổi nhưng anh ấy mất vào năm 1977 khi 42 tuổi.)

3. Her vocals are inspirational and professional, so he Quickly becomes a popular singer.

(Giọng anh ấy rất truyền cảm và chuyên nghiệp vì vậy anh ấy nhanh chóng trở thành ca sĩ nổi tiếng.)

4. The reality TV programme has been watched by hundreds of million viewers, and it quickly becomes the most popular entertainment series.

(Chương trình ti vi thực tế nhận được hàng trăm triệu lượt xem và nhanh chóng trở thành chương trình giải trí phổ biến nhất.)


2. Read the following sentences. Underline the incorrect form of the verbs.

(Đọc những câu sau. Gạch chân dưới dạng không đúng của động từ.)

Answer: (Trả lời)

1. I will not be able go to the concert tomorrow night. (be able to do something: có khả năng làm gì)

2. Let me to explain what the music excerpt means. (be able to do something: có khả năng làm gì)

3. He asked me sing a few songs by Van Cao. (ask somebody to do something: yêu cầu ai đó làm gì)

4. His performance makes me to fall asleep. (make somebody do something (khiến ai đó làm gì)

5. My sister never agrees to let me to go to the rap show. (make somebody do something (khiến ai đó làm gì)

Tạm dịch:

1. Tôi có khả năng đến buổi hòa nhạc tối mai.

2. Hãy để tôi giải thích ý nghĩa của đoạn nhạc.

3. Anh ấy bảo tôi hát một vài bài hát của Văn Cao.

4. Bài biểu diễn của anh ấy khiến tôi ngủ thiếp đi.

5. Chị gái tôi không bao giờ đồng ý cho tôi xem các chương trình rap.


3. Rewrite the incorrect sentences in 2, using the correct forms of the verbs.

(Viết lại những câu sai ở bài 2, sử dụng dạng đúng của động từ.)

Answer: (Trả lời)

1. to go 2. explain 3. to sing 4. fall 5. go

1. I will not be able to go to the concert tomorrow night.

2. Let me explain what the music excerpt means.

3. He asked me to sing a few songs by Van Cao.

4. His performance makes me fall asleep.

5. My sister never agrees to let me go to the rap show.

Tạm dịch:

1. Tôi không thể đến buổi hòa nhạc vào tối mai.

2. Để tôi giải thích ý nghĩa của đoạn nhạc là gì.

3. Anh ấy yêu cầu tôi hát một vài bài hát của Văn Cao.

4. Phần trình diễn của anh ấy làm tôi buồn ngủ.

5. Chị tôi không bao giờ đồng ý cho tôi đi xem biểu diễn nhạc rap.


PROJECT trang 35 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Research a song of Quan Ho singing or a Dangdut song. Think about the following questions.

(Nghiên cứu về một bài hát Quan Họ hoặc nhạc Dangdut. Suy nghĩ về những câu hỏi sau.)

Answer: (Trả lời)

– Nó bắt nguồn từ đâu?

It orginated in Bac Ning Province.

– Nó phổ biến đã bao lâu rồi?

It has been popular for about 8 century.

– Sự ảnh hưởng của nó là gì?

It is a tradional Quan Ho song and many people still enjoy it until now.

– Bạn có thích nó không?

Yes, I do.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 3: Music trang 26 sgk Tiếng Anh 10 tập 1 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com