Hướng dẫn giải Unit 3: Peoples of Viet Nam trang 26 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

Hướng dẫn giải Unit 3: Peoples of Viet Nam trang 26 sgk Tiếng Anh 8 tập 1 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 8 tập 1 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh.

Unit 3: Peoples of Viet Nam – Các dân tộc Việt Nam


Vocabulary (Phần Từ vựng)

1. ancestor (n) /ˈænsestə(r)/: ông cha, tổ tiên

2. basic (adj) /ˈbeɪsɪk/: cơ bản

3. complicated (adj) /ˈkɒmplɪkeɪtɪd/: tinh vi, phức tạp

4. costume (n) /ˈkɒstjuːm/: trang phục

5. curious (adj) /ˈkjʊəriəs/: tò mò, muốn tìm hiểu

6. custom (n) /ˈkʌstəm/: tập quán, phong tục

7. diverse (adj) /daɪˈvɜːs/: đa dạng

8. diversity (n) /daɪˈvɜːsəti/: sự đa dạng, phong phú

9. ethnic (adj) /ˈeθnɪk/ (thuộc): dân tộc

10. ethnic group (n) /ˈeθnɪk ɡruːp/ (nhóm): dân tộc

11. ethnic minority people (n) /ˈeθnɪk maɪˈnɒrəti ˈpiːpl/: người dân tộc thiểu số

12. gather (v) /ˈɡæðə(r)/: thu thập, hái lượm

13. heritage (n) /ˈherɪtɪdʒ/: di sản

14. hunt (v) /hʌnt/: săn bắt

15. insignificant (adj) /ˌɪnsɪɡˈnɪfɪkənt/: không quan trọng, không ý nghĩa

16. majority (n) /məˈdʒɒrəti/: đa số

17. minority (n) /maɪˈnɒrəti/: thiểu số

18. multicultural (adj) /ˌmʌltiˈkʌltʃərəl/: đa văn hóa

19. recognise (v) /ˈrekəɡnaɪz/: công nhận, xác nhận

20. shawl (n) /ʃɔːl/: khăn quàng

21. speciality (n) /ˌspeʃiˈæləti/: đặc sản

22. stilt house (n) /stɪlt haʊs/ nhà sàn

23. terraced field (n) /ˈterəst fiːld/: ruộng bậc thang

24. tradition (n) /trəˈdɪʃn/: truyền thống

25. unique (adj) /juˈniːk/: độc nhất, độc đáo

26. waterwheel (n) /ˈwɔːtəwiːl/: cối xay nước


GETTING STARTED trang 26 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

1. Listen and read

Tạm dịch:

At the Museurn of Ethnology (Ở viện Bảo tàng Dân tộc học)

Dương và Nick: Chào buổi sáng.

Hướng dẫn viên: Chào buổi sáng. Cô có thể giúp gì cho các cháu?

Nick: Vâng. Chúng cháu muốn tìm hiểu một chút về các nhóm văn hoá ở Việt Nam.

Dương: Đúng ạ. Có thật là có 54 dân tộc trên quê hương chúng ta không?

Hướng dẫn viên: Chính xác.

Nick: Thú vị quá! Cháu đang tò mò về họ. Dân tộc nào đông nhất?

Hướng dẫn viên: Ồ, đó là dân tộc Việt (hay còn gọi là Kinh) có số lượng đông nhất, chiếm khoảng 86% dân số. 53 dân tộc còn lại gọi là “các dân tộc thiểu số”

Nick: Thế họ sống ở đâu?

Hướng dẫn viên: Khắp cả đất nước. Một số nhóm dân tộc như Tày, Hmong, Dao… Sống chủ yếu ở vùng Tây Nguyên, còn một số khác sống ở các tỉnh phía Nam.

Nick: Cháu hiểu rồi. Thế họ có ngôn ngữ riêng của họ không ạ?

Hướng dẫn viên: Có, và họ có lối sống riêng, các tập quán và truyền thống riêng.

Nick: Thật hay quá! Cháu muốn tìm hiểu về họ.

Hướng dẫn viên: Được thôi, cô sẽ dẫn cháu đi tham quan và kể cho cháu nghe một số điều thú vị…

a) Find the opposite of these words in the conversation.

(Tìm từ trái nghĩa với những từ này trong bài đàm thoại.)

Answer: (Trả lời)

1. boring >< interesting: buồn chán >< thú vị

2. smallest >< largest: nhỏ nhất >< lớn nhất

3. mojority >< minority: đa số >< thiểu số

4. northern >< southern: phía bắc >< phía nam

b) Read the conversation again and answer the questions.

(Đọc bài đàm thoại lần nữa và trả lời những câu hỏi)

Answer: (Trả lời)

1. They are in the Museum of Ethnology.

2. They want to know about the ethnic groups of Vietnam.

3. There are 54 ethnic groups.

4. The Viet (or Kinh) have the largest population.

5. Yes, they do.

Tạm dịch:

1. Dương và Nick ở đâu? ⇒ Họ ở Viện bảo tàng dân tộc học.

2. Họ muốn biết gì? ⇒ Họ muốn biết về các nhóm dân tộc của Việt Nam.

3. Có bao nhiêu nhóm dân tộc ở Việt Nam? ⇒ Có 54 nhóm dân tộc.

4. Nhóm dân tộc nào có dân số lớn nhất? ⇒ Người Việt (người Kinh) có dân số lớn nhất.

5. Những dân tộc thiểu sống có phong tục và truyền thống riêng của học phải không? ⇒ Đúng vậy.

c) Can you find the following expressions in the conversation? Try to explain what they mean.

(Bạn có tìm thấy những cụm từ sau trong đoạn hội thoại không? Cố gắng giải thích nghĩa của chúng.)

Answer: (Trả lời)

1. Exactly – used as a reply, agreeing with what sb has just said, or emphasising that it is correct.

2. How interesting! – How + adj/adv: used to show a strong reaction to something.

3. I see – used to show you understand what someone said.

4. That’awesome – used to show that you think something is great.

Tạm dịch:

1. Chính xác – được dùng như một câu trả lời, đồng ý với điều mà ai đó vừa nói, hoặc nhấn mạnh rằng nó đúng.

2. Thật thú vị! – How + adj/adv: được dùng để thể hiện sự tương tác với điều gì.

3. Tôi hiểu – được dùng để cho bạn thấy bạn hiểu điều mà ai đó nói.

4. Tuyệt vời – được sử dụng để bạn nghĩ rằng một cái gì đó là tuyệt vời.

d) Work in pairs. Use facts from the conversation to make short role-plays using the expressions in C.

(Làm theo cặp. Sử dụng những sự việc trong bài đàm thoại để đóng những vai ngắn sử dụng cụm từ trong phần C.)

Some groups live in mountainous regions. → How interesting!

Tạm dịch:

Vài nhóm người sống ở những khu vực miền núi. → Thật thú vị!

Answer: (Trả lời)

– There are 54 ethnic groups in Viet Nam. → That’s awesome!

– Each ethnic group has their own customs and traditions. → Exactly!

– The Kinh have the largest population which accounts for 86% of the population. → I see!

Tạm dịch:

Có 54 dân tộc ở Việt Nam. → Thật tuyệt vời!

– Mỗi dân tộc đều có phong tục và truyền thống riêng. → Chính xác!

– Người Kinh có dân số đông nhất, chiếm 86% dân số. → Tôi hiểu rồi!


2. Use the words and phrases in the box to label each picture.

(Sử dụng những từ và cụm từ trong khung để gọi tên mỗi bức hình.)

Answer: (Trả lời)

1. five-coloured sticky rice (xôi ngũ sắc) 2. terraced fields (ruộng bậc thang)
3. festival (lễ hội) 4. folk dance (điệu múa dân gian)
5. open-air market (chợ trời) 6. musical instrument (nhạc cụ)
7. costume (trang phục) 8. stilt house (nhà sàn)

3. Complete the following sentences with the words and phrases in the box.

(Hoàn thành những câu sau với những từ và cụm từ trong khung.)

Answer: (Trả lời)

1. ethnic 2. heritage 3. stilt house
4. festivals 5. member 6. terraced fields

Tạm dịch:

1. Ở nước ta, là phạm luật khi phân biệt bất kỳ dân tộc hoặc nhóm tôn giáo nào.

2. Mỹ Sơn ở tỉnh Quảng Nam vừa được công nhận là di sản văn hóa bởi UNESCO.

3. Nhà sàn từng phổ biến với nhiều nhóm dân tộc Việt Nam trong một thời gian dài.

4. Tháng Giêng âm lịch là thời gian cho những lễ hội quan trọng của cả nước, đặc biệt là ở phía Bắc.

5. Tòa nhà triển lãm của Bảo tàng Dân tộc học được thiết kế bởi kiến trúc sư Hà Đức Linh, một thành viên của nhóm dân tộc Tày.

6. Những ruộng bậc thang của Sa Pa đã gia nhập vào nhóm 11 ruộng đẹp nhất trên thế giới theo Touropia.


4. GAME: QUICK QUIZ

(Trò chơi: Câu đố)

Work in pairs. Ask and answer, using these cues

(Làm theo cặp. Hỏi và trả lời, sử dụng những gợi ý.)

Answer: (Trả lời)

1. Which ethnic group has the smallest population? – The Odu group.

2. Do the Hmong have their own language? – Yes.

3. Where do the Coho live? – Lam Dong Province.

4. What colour is the Nung’s clothing? Dark indigo.

5. Which group has the larger population, the Tay or the Thai? – The Tay.

6. Whose arts are displayed at a museum in Da Nang? – The Cham’s.

Tạm dịch:

1. Nhóm dân tộc nào có dân số ít nhất? – Nhóm dân tộc Ơ Đu.

2. Người H’mong có ngôn ngữ riêng của họ phải không? – Đúng vậy.

3. Người Cơ Ho sống ở đâu? – Tỉnh Lâm Đồng.

4. Trang phục của người Nùng màu gì? – Màu chàm đậm.

5. Nhóm nào có dân số lớn hơn, người Tày hay người Thái? – Người Tày.

6. Nghệ thuật của ai được trình diễn ở một viện bảo tàng Đà Nẩng? – Của người Chăm.


A CLOSER LOOK 1 trang 28 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

Vocabulary trang 28 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

1. Match the adjectives in A with their opposites in B.

(Nối những tính từ trong phần A với từ trái nghĩa trong phần B)

Answer: (Trả lời)

1 – d: major >< minor: chuyên môn >< không chuyên môn

2 – c: simple >< complicated đơn giản> <phức tạp

3 – g: modern >< traditional: hiện đại> <truyền thống

4 – a: spoken >< written: nói > <viết

5 – f: rich >< poor: giàu> <nghèo

6 – e: developed >< basic: phát triển> <cơ bản

7 – b: important >< insignificant: quan trọng> <không đáng kể


2. Use some words from 1 to complete the sentences.

(Sử dụng những từ trong phần 1 để hoàn thành các câu.)

Answer: (Trả lời)

1. written 2. traditional 3. important 4. simple, basic 5. rich

Tạm dịch:

1. Nhiều nhóm dân tộc có ngôn ngữ riêng của họ và vài nhóm thậm chí có ngôn ngữ viết riêng.

2. Người ở những khu vực miền núi xa xôi vẫn giữ cách sống truyền thống của họ.

3. Tụ tập và săn bắn vẫn đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế của người Laha.

4. Những dân tộc ở miền núi có cách làm nông đơn giản. Họ sử dụng những dụng cụ đơn giản để làm nông.

5. Người Mường ở Hòa Bình và Thanh Hóa nổi tiếng về văn chương dân gian giàu có và những bài hát truyền thống của họ.


3. Work in pairs. Discuss what the word is for each picture. The first and last letters of each word are given.

(Làm theo cặp. Thảo luận những từ nào cho mỗi bức hình. Những chữ cái đầu và cuối của mỗi từ được cho.)

Answer: (Trả lời)

1. ceremony (nghi lễ) 2. pagoda (chùa)
3. temple (đền) 4. waterwheel (bánh xe nước)
5. shawl (khăn choàng) 6. basket (rổ)

Pronunciation trang 28 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

4. Listen and repeat the following words.

(Nghe và lặp lại những từ sau.)


5. Listen again and put them in the right column according to their sounds.

(Nghe lại và xếp chúng vào đúng cột dựa theo các âm.)

Answer: (Trả lời)

/sk/ /sp/ /st/
skateboard
school
basket
task
speech
display
crisp
space
stamp
first
station
instead

6. Listen and read the following sentences. Then underline the words with the sounds /sk/, /sp/, or /st/.

(Nghe và đọc những câu sau. Sau đó gạch dưới những từ với âm sk/, /sp/, /st/.)

1. The Hmong people I met in Sa Pa speak English very well.

2. You should go out to play instead of staying here.

3. This local speciality is not very spicy.

4. Many ethnic minority students are studying at boarding schools.

5. Most children in far-away villages can get some schooling.

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

1. Dân tộc H’mông mà tôi gặp ở Sa Pa nói tiếng Anh rất tốt.

2. Bạn nên đi ra ngoài chơi thay vì ở đây.

3. Món đặc sản địa phương này không quá cay.

4. Nhiều học sinh dân tộc thiểu số đang học ở trường nội trú.

5. Hầu hết trẻ em ở những ngôi làng xa xôi có thể đi học được chút ít.


A CLOSER LOOK 2 trang 29 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

Grammar trang 29 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

1. Read the passage.

(Đọc đoạn văn.)

Tạm dịch:

Tại một ngôi làng nhỏ ở phía bắc, có một ngôi nhà sàn. Trong nhà, một gia đình Tày đang sống cùng nhau: ông bà tên Dinh và Pu, bố mẹ tên Lai và Pha, và 3 đứa trẻ tên Vàng, Pao, và Phong. Hằng ngày, ông bà ở nhà trông coi nhà cửa. Anh Lai và chị Pha làm việc ngoài đồng. Họ trồng lúa và những loại cây khác. Bà Pha đi chợ 2 lần 1 tuần để mua thức ăn cho gia đình. Ông Lai đôi khi đi săn hoặc lấy gỗ trong rừng. Pao và Phong đến trường tiểu học trong làng, còn Vàng học ở trường nội trú trong thị trấn cách đó khoáng 15km. Cậu ấy về nhà vào cuối tuần.

Gia đình sống giản dị và họ thích cách sống của mình. Tất nhiên có một vài khó khăn. Nhưng họ nói họ sống hạnh phúc hơn ở đây trong nhà sàn của họ hơn là trong một căn hộ hiện đại trong thành phố.


2. Now write questions for these answers.

(Bây giờ viết những câu hỏi cho câu trả lời.)

Answer: (Trả lời)

1. Who is living in the house?

2. How many children do they have?

3. Do the grandparents stay at home?

4. How often does Mrs Pha go shopping?

5. How far is Vang’s boarding school?/ How far is the town?

6. When does Vang go home every week?

7. How do they live?

8. Would they like to live in the city?

Tạm dịch:

1. Một gia đình người Tày. Ai đang sống trong nhà?

2. Ba đứa con. Họ có bao nhiêu người con?

3. Vâng, họ ở trong nhà để trông coi nhà cửa. Ông bà ở nhà để trông nhà cửa phải không?

4. 2 lần 1 tuần. Bà Pha đi mua sắm bao lâu một lần?

5. Khoảng 15km. Trường nội trú của Vàng bao Xa? Thị trấn cách bao xa?

6. Vào cuối tuần. Vàng về nhà mỗi tuần khi nào?

7. Họ sống vui vẻ. Họ sống như thế nào?

8. Không. Họ thích sống trong nhà sàn của họ. Họ có muốn sống trong thành phố của họ không?


3. Complete the questions using the right question words.

(Hoàn thành các câu hỏi sử dụng những từ hỏi đúng.)

Answer: (Trả lời)

1. Who 2. Which 3. Which 4. Which 5. What

1. A: Who is the class monitor?

B: Dan is.

2. A: Which is the biggest house in this village?

B: The communal house (nha rong) is.

3. A: Which do you think the most interesting museum in Ha Noi?

B: The museum of Ethology.

4. A: Which is more colorful, the Nung’s or the Hoa’s costume?

B: The Hoa’s, of course.

5. A: What is the waterwheel used for ?

B: It is used to get water to the fields.

Tạm dịch:

1. A: Ai là lớp trưởng? B: Dân.

2. A: Ngôi nhà to nhất làng này là cái nào? B: Nhà rông.

3. A: Bạn nghĩ bảo tàng nào là thú vụ nhất ở Hà Nội? B: Bảo tàng Dân tộc học.

4. A: Cái nào đầy màu sắc hơn, trang phục người Nùng hay người Hoa? B: Người Hoa, dĩ nhiên rồi.

5. A: Bánh xe nước được dùng làm việc gì? B: Nó được dùng để lấy nước cho những cánh đồng.


4. Work in pairs. Make questions and answer them

(Làm việc theo cặp. Đặt câu hỏi và trả lời chúng.)

Answer: (Trả lời)

1. My mother.

2. Mr. Quang.

3. English.

4. The Lunar New Year.

5. The Khmer.

Tạm dịch:

1. Ai đi mua sắm trong gia đình bạn? Mẹ tôi.

2. Ai là hiệu trưởng của trường? Thầy Quang.

3. Môn nào bạn thích hơn, tiếng Anh hay Toán? Tiếng Anh.

4. Lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam là gì? Tết Âm lịch (Tết Nguyên đán).

5. Nhóm dân tộc nào có dân số lớn hơn, người Khmer hay người Chăm? Người Khơ Me.


5. Underline the correct article to finish the sentences.

(Gạch dưới mạo từ chính xác để hoàn thành các câu.)

Answer: (Trả lời)

1. a 2. the 3. the 4. the 5. the 6. a

Tạm dịch:

1. Việt Nam là một quốc gia đa văn hóa với 54 nhóm dân tộc.

2. Trong số những nhóm dân tộc thiểu số, người Tày có dân số lớn nhất.

3. Người dân tộc thiểu số trong làng rất thân thiện.

4. Người Lào là một trong nhiều dân tộc nói tiếng Thái.

5. Váy của phụ nữ Lô Lô là một trong những phong cách quần áo nổi bật của dân tộc thiểu số.

6. Người Dao có một văn hóa văn chương dân gian giàu có và nghệ thuật với những câu chuyện kể, bài hát và thơ ca.


6. Insert a, an or the in each gap to finish the passage.

(Điền a, an hoặc the vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn.)

Answer: (Trả lời)

(1) a (2) a/the (3) The
(4) an/ the (5) the (6) an

Tạm dịch:

Khi bạn đi du lịch đến một khu vực miền núi Tây Bắc và bạn muốn có một khoảng thời gian vui vẻ, bạn có thể đi đến chợ trời địa phương. Khung cảnh ở đó rất đẹp. Người dân địa phương mặc trang phục đầy màu sắc luôn luôn tươi cười khi họ bán hay mua những sản phẩm địa phương của họ. Những hàng hóa ở đó thì đa dạng. Bạn có thể mua tất cả các loại trái cây và rau tươi và rẻ. Bạn cũng có thể mua một bộ trang phục đẹp của người dân tộc bạn thích. Nếu bạn không muốn mua bất kỳ thứ gì, chỉ cần đi loanh quanh và ngắm nghía. Bạn cũng có thể nếm thử những đặc sản của người địa phương bán ngay ở chợ. Tôi chắc rằng bạn sẽ có khoảng thời gian không thể nào quên.


COMMUNICATION trang 31 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

1. Quiz: What do you know about the ethnic groups of Viet Nam? Work in pairs to an­swer the questions.

(Câu đố: Bạn biết gì về những nhóm dân tộc của Việt Nam? Làm theo cặp để trả lời những câu hỏi.)

Answer: (Trả lời)

1. B 2. A 3. C 4. B 5. C 6. A

Tạm dịch:

1. Hầu hết người dân tộc ở Việt Nam sống dựa vào gì? ⇒ Trồng lúa.

2. Những nhóm dân tộc nào sống ở các tỉnh phía Nam? ⇒ Người Khơ Me.

3. Nhóm nào có dân số nhỏ nhất? ⇒ Ở đồng bằng sồng Mê Kông.

4. Chúng ta có thể tìm thấy ruộng bậc thang ở đâu? ⇒ Ở những khu vực miền núi phía Bắc.

5. Người Laha hầu hết sống ở đâu? ⇒ Ở Sơn La.

6. Nhóm dân tộc nào sau đây có trang phục đầy màu sắc nhất? ⇒ Người Hoa.


2. Where do these ethnic groups mainly live? Work in groups. Write down the names of the ethnic groups in the correct boxes. Can you add more?

(Những nhóm dân tộc này chủ yếu sống ở đâu? Làm theo nhóm. Viết xuống tên của những nhóm dân tộc trong khung chính xác. Bạn có thể bổ sung thêm không?)

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

Khu vực Tây Bắc: Việt, H’mong, Lào

Khu vực Đông Bắc: Việt, H’mong, Nùng, Tày

Tây Nguyên: Việt, Bana, Brâu, Ê Đê, Gia Rai, Sê Đăng

Đồng Bằng sông Mê Kông: Việt, Chăm, Khmer

Đồng bằng sông Hồng: Việt


3. Choose one group and talk about them

(Chọn một nhóm và nói về họ.)

Answer: (Trả lời)

The Viet live everywhere in the country. They have the largest population.

They have many kinds of food from North to South. They often celebrate many festivals during the year. They have the traditional costume: Ao Dai, Ao Ba Ba.

Tạm dịch:

Người Việt sống ở mọi nơi trên đất nước. Họ có dân số lớn nhất.

Họ có nhiều loại thức ăn từ Bắc vào Nam. Họ thường tổ chức nhiều lễ hội suốt cả năm. Họ có trang phục truyền thống là: Áo dài và áo bà ba.


SKILLS 1 trang 32 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

Reading trang 32 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

1. Work in pairs. Answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Trả lời những câu hỏi.)

Answer: (Trả lời)

1. Where do the Thai people live? (Người Thái sống ở đâu?)

⇒ They live in the nothern mountainous region.

2. What is their population? (Dân số của họ bao nhiêu?)

⇒ The Thai have a population of about one and a half million people.

Tạm dịch:

1. Người Thái sống ở đâu? ⇒ Họ sống ở khu vực miền núi phía Bắc.

2. Dân số của họ bao nhiêu? ⇒ Người Thái có một dân số khoảng 1,5 triệu người.

Người Thái có dân số khoảng 1,5 triệu người sống ở các tỉnh Lai Châu, Sơn La, Yên Bái, Hòa Bình, Thanh Hóa, và Nghệ An. Ngôn ngữ Thái thuộc về nhóm người người Tày – Thái.

Người Thái là những nông dân đầy kinh nghiệm. Họ đào kênh để cung cấp nước cho những đồng ruộng. Thức ăn chính của họ là gạo, đặc biệt là xôi. Người Thái cũng trồng những vụ mùa khác ở vùng đất xấu hơn. Họ cũng làm những vật dụng bằng tre và dệt vải. Vải của người Thái nổi tiếng vì độc đáo, đầy màu sắc và bền chắc.

Gần đây, đàn ông Thái thích mặc quần áo theo phong cách người Kinh hơn, trong khi phụ nữ Thái vẫn giữ trang phục truyền thống của họ bao gồm áo choàng ngắn, váy dài, khăn và trang sức. Người Thái sống trong những ngôi nhà sàn. Làng của họ có khoảng 40-50 ngôi nhà, thường được xây cạnh nhau.

Người Thái thờ cúng tổ tiên. Mỗi năm họ tổ thức những lễ hội và lễ kỷ niệm với những bài hát giao duyên giữa nam và nữ và nhiều trò chơi truyền thống khác.


2. Complete each sentence, using a word from the text.

(Hoàn thành mỗi câu, sử dụng một từ từ bài văn.)

Answer: (Trả lời)

1. farmers 2. bamboo 3. stilt 4. songs 5. ceremonies

Tạm dịch:

1. Người Thái là những nông dân giỏi. Họ trồng những vụ mùa khác nhau.

2. Họ có thể làm những vật dụng gia đình từ cây tre.

3. Người Thái sông trong những ngôi nhà sàn.

4. Họ có một nền văn hóa phong phú bao gồm những bài hát và trò chơi dân gian.

5. Nhiều lễ hội và nghi lễ được tổ chức bởi người Thái mỗi năm.


3. Answer the questions.

(Trả lời những câu hỏi.)

Answer: (Trả lời)

1. Yes, they do.

2. Their main food is rice.

3. It is well-known for being unique, colorful and strong.

4. Thai women do.

5. They worship their ancestors.

Tạm dịch:

1. Người Thái có ngôn ngữ riêng không? ⇒ Có.

2. Thức ăn chính của người Thái là gì? ⇒ Thức ăn chính của họ là cơm.

3. Vải Thái nổi tiếng về gì? ⇒ Nó nổi tiếng vi độc đáo, đầy màu sắc và chắc.

4. Ai vẫn mặc trang phục truyền thống, đàn ông Thái hay phụ nữ Thái? ⇒ Phụ nữ Thái.

5. Người Thái thờ cúng ai? ⇒ Họ thờ cúng tổ tiên họ.


Speaking trang 32 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

4. Read some facts about the Bru-Van Kieu people and the Khmer people.

(Đọc vài việc về dân tộc Bru – VânKiều và người Khơ Me.)

Tạm dịch:

Dân tộc Bru – Vân Kiều

♦ Dân số: khoảng 74,500 người
♦ Khu vực: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế Ngôn ngữ: nhóm Môn-Khmer
♦ Hoạt động sản xuất: trồng lúa, ruộng bậc thang, nuôi gia súc và gia cầm
♦ Lễ hội: nghi lễ được tổ chức trước khi gieo hạt

Dân tộc Khơ Me

♦ Dân số: khoảng 1,260,600 người
♦ Khu vực: các tỉnh đồng bằng sông Mê Kông
♦ Ngôn ngữ: nhóm Môn-Khơ Me, hệ thống chữ viết
♦ Hoạt động sản xuất: trồng lúa, nuôi gia súc và gia cầm, làm đường
♦ Lễ hội: hai lễ hội chính: Chaul Chnam Thmey (Năm mới) và lễ hội mừng ánh trăng.

Work in groups. Choose one of the two ethnic groups and talk about it.

(Làm việc nhóm. Chọn một trong hai dân tộc và nói về họ.)

Answer: (Trả lời)

♦ Khmer people has a population of about 1,260,600 people. They mostly live in provinces of Mekong Delta. Their language is Mon-Khmer group and the writing system. They grow rice, raise cattle and poultry, make sugar for living.They have 2 main festivals: Chaul Chnam Thmey (New Year) và Greeting – the – Moon festival.

♦ The population of the Bru-Van Kieu people is about 74,500 people. They mostly live in the provinces of Quang Binh, Quang Tri, Thua Thien Hue. Their language is Mon- Khmer. They grow rice on terraced fields, raise cattle and poultry to earn a living. Their main festival is held before sowing seeds.

Tạm dịch:

♦ Dân tộc Khơ Me có dân số khoảng 1/260,600 người. Họ sống chủ yếu ở các tỉnh đồng bằng sông Mê Kông. Ngôn ngữ của họ là nhóm Môn-Khơ Me và hệ thống chữ viết. Họ trồng lúa, nuôi gia súc và gia cầm, làm đường dể sinh sống. Họ có 2 lễ hội lớn: Chaul Chnam Thmey (Năm mới) và lẻ hội mừng ánh trăng.

♦ Dân số của người Bru-Vân Kiều khoảng 74.500 người. Họ chủ yếu sống ở các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Ngôn ngữ của họ là tiếng Mon- Khmer. Họ trồng lúa trên ruộng bậc thang, chăn nuôi gia súc và gia cầm để kiếm sống. Lễ hội chính của họ được tổ chức trước khi gieo hạt giống.


5. Talk about YOUR own ethnic group.

(Nói về nhóm dân tộc riêng của bạn.)

Answer: (Trả lời)

My own ethnic group is the Viet. The Viot live everywhere in the country. They have the largest population. They have many kinds of food from North to South. They often celebrate many festivals during the year. They have the traditional costume: Ao Dai. Ao Ba Ba.

Tạm dịch:

Nhóm dân tộc riêng của tôi là người Việt. Người Việt sống ở mọi nơi trên đất nước. Họ có dân số lớn nhất. Họ có nhiều loại thức ăn từ Bắc vào Nam. Họ thường tổ chức nhiều lễ hội suốt cả năm. Họ có trang phục truyền thống là: Áo dài và áo bà ba.


SKILLS 2 trang 33 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

Listening trang 33 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

1. Answer the questions.

(Trả lời những câu hỏi.)

Answer: (Trả lời)

1. Yes.

2. On the Tet holiday.

Tạm dịch:

1. Bạn có thích xôi không? Có.

2. Khi nào chúng ta dùng xôi theo truyền thống? Vào kỳ nghỉ Tết.


2. Listen to the passage and tick (✓) true (T) or false (F).

(Nghe đoạn văn và chọn đúng (T) hay sai (F).)

Answer: (Trả lời)

1. T 2. F 3. T 4. F 5. F

Tạm dịch:

1. Xôi ngũ sắc là một món ăn truyền thông.

2. Xôi ngũ sắc được làm với hóa chất.

3. Những màu sắc tượng trưng cho nhưng yếu tố của cuộc sống.

4. Những yếu tố này tạo nên sự hài hòa giữa con người

5. Xôi này chỉ được làm khi có khách đến thăm.


3. Listen again and complete the sentences.

(Nghe lại và hoàn thành câu)

Answer: (Trả lời)

1. mountainous 2. purple/ black 3. natural 4. plants 5. ceremonies

Tạm dịch:

1. Xôi ngũ sắc được làm bởi những dân tộc thiểu số ở khu vực miền núi phía bắc.

2. Món ăn có 5 màu: đỏ, vàng, xanh lá, tím và trắng.

3. Nó được làm bằng cách sử dụng rễ và lá tự nhiên.

4. Màu sắc xanh lá tượng trưng cho cây.

5. Xôi ngũ sắc được làm vào những dịp đặc biệt, cho lễ hội và nghỉ lễ.

Audio script: (Bài nghe)

Five-coloured sticky rice is an important traditional dish of many ethnic minorities in the northern mountainous regions. People call the dish five- coloured sticky rice because it has five colours: red, yellow, green, purple and white. The things that create the colours are not chemicals but natural roots and leaves. The five colours of the dish represent five elements of life according to Vietnamese beliefs: yellow is earth, red is fire, green is plants, white is metal, and purple or black is water. People believe that these five elements create harmony between heaven and earth. Five-coloured sticky rice is usually made and enjoyed at Tet, in festivals and ceremonies, on special occasions, and whenever the family has guests.

Tạm dịch:

Xôi ngũ sắc là món ăn truyền thống quan trọng của nhiều dân tộc thiểu số ở vùng núi phía Bắc. Mọi người gọi đó là Xôi ngũ sắc vì nó có năm màu: đỏ, vàng, xanh lục, tím và trắng. Những thứ tạo ra màu sắc không phải là hóa chất mà là rễ và lá cây tự nhiên. Năm màu sắc của món ăn đại diện cho năm yếu tố của cuộc sống theo niềm tin Việt Nam: màu vàng là đất, đỏ là lửa, màu xanh lá cây là thực vật, màu trắng là kim loại, và màu tím hoặc đen là nước. Mọi người tin rằng năm yếu tố này tạo ra sự hài hòa giữa trời và đất. Xôi ngũ sắc thường được làm và thưởng thức vào dịp Tết, trong các lễ hội và các nghi lễ, vào những dịp đặc biệt, và bất cứ khi nào gia đình có khách.


Writing trang 33 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

4. Read the notes on how to make yellow sticky rice.

(Đọc những ghi chú về cách làm xôi màu vàng.)

Tạm dịch:

Thành phần:

• Nếp: 500g
• Nghệ: 3 thìa súp đầy
• Dừa xay: một cốc
• Muối: 1/4 muỗng súp

Ghi chú:

1. Ngâm nếp với nước trong 5 giờ hơn
2. Vo nếp – vắt khô
3. Trộn đều với tinh chất nghệ, chờ 10 phút.
4. Thêm dừa và muối, trộn đều
5. Đun 30 phút – kiểm tra độ chín
6. Dùng


5. Change the notes into cooking steps to show a foreign visitor how to make yellow sticky rice.

(Thay đổi thành những bước nấu để trình bày cho khách nước ngoài cách làm xôi vàng.)

Answer: (Trả lời)

This delicious dish is very easy to make.

First you need to soak sticky rice with water in more than 5 hours.

Then you rinse rice and drain it.

Next you mix rice well with tumeric extract and wait for 10 minutes.

After that you add coconut and salt and mix well/

Finally, you steam them in 30 minutes and check cooked.

Remember to serve it hot.

Tạm dịch:

Món ăn ngon này rất dễ làm.

Đầu tiên bạn ngâm nếp với nước trong hơn 5 giờ (tiếng).

Sau đó bạn cần vo nếp và làm khô nó.

Kế đến bạn trộn nếp với tinh chất nghệ đảo đều và chờ trong 10 phút.

Sau đó, bạn thêm dừa và muối vào trộn đều.

Cuối cùng bạn đun chúng trong 30 phút và kiểm tra độ chín.

Nhớ dùng khi nóng.


LOOKING BACK trang 34 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

Vocabulary trang 34 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

1. Complete the sentences with the words/ phrases from the box.

(Hoàn thành các câu với những cụm từ trong khung.)

Answer: (Trả lời)

1. cultural groups

2. communal, activities

3. costumes, diverse

4. ethnic

5. unique

Tạm dịch:

1. Ở Bảo tàng Dân tộc học, bạn có thể thấy nhiều cách sống của những nhóm văn hóa khác nhau ở nước bạn.

2. Ở mỗi làng người Ba Na, có một ngôi nhà rông, nơi mà những hoạt động cộng đồng được tổ chức.

3. Phụ nữ trẻ của mỗi nhóm dân tộc ở Việt Nam có tính cách riêng của họ và trang phụ riêng tạo nên vẻ đẹp của 54 nhóm dân tộc đa dạng và thư hút hơn.

4. Nhiều trường học đặc biệt được xây dựng để cải thiện tiêu chuẩn giáo dục của nhóm dân tộc.

5. Mặc dù những nhóm dân tộc có văn hóa độc đáo riêng của họ, họ đã thành lập những quan hệ tốt và sự hợp tác tốt với nhau.


2. Use the correct form of the words in brackets to finish the sentences.

(Sử dng hình thức đúng của từ trong ngoặc đơn để hoàn thành câu)

Answer: (Trả lời)

1. cultural 2. peaceful 3. richness 4. diversity 5. traditional

Tạm dịch:

1. Mọi nơi trên đất nước chúng ta đều có thể tìm được những yếu tố về những giá trị văn hóa của những nhóm dân tộc khác.

2. Những dân tộc của Việt Nam thì phong phú nhưng rất yên bình.

3. Dân tộc Mường ở Hòa Bình nổi tiếng vì phong phú về văn chương dân gian và những bài hát truyền thống.

4. Triển lãm ở bảo tàng thể hiện sự đa dạng về những nhóm văn hóa khác nhau.

5. Dân tộc Raglai có một nhạc cụ truyền thống làm bằng tre gọi là Chapi.


Grammar trang 34 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

3. Make questions for the underlined parts in the passage.

(Đặt câu hỏi cho những phần gạch dưới trong đoạn văn.)

Answer: (Trả lời)

1. What are these houses built on? – Columns and beams.

2. Where is the entrance? – On the side.

3. Which house is the largest, tallest and most elaborate building in the village? – The communal house.

4. What is it used for? – For village meetings, receiving guests, or as a place of worship, and village festivities.

5. Who can sleep in this house? – Single men.

Tạm dịch:

Hầu hết các dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên sống trong nhà sàn. Những ngôi nhà này được xây dựng bằng cây cột và xà. Chúng có 2 hoặc 4 mái, và vài ngôi nhà được trang trí trên các đỉnh và các cạnh. Cửa ra vào nằm bên hông.

Nhà rông thường lớn nhất, cao nhất và là ngôi nhà công phu nhất trong làng. Nó được sử dụng để làm nơi hội họp cho làng, đón khách hoăc như là nơi thờ cúng và những hoạt động lễ hội của làng. Đàn ông độc thân có thể ngủ trong ngôi nhà này.

1. Những nhà này được xây trên đâu? – Cột và cây xà.

2. Cổng vào ở đâu? – Bên cạnh.

3. Nhà nào là tòa nhà lớn nhất, cao nhất và công phu nhất trong làng. – Nhà rông.

4. Nó được dùng làm gì? – Để làm nơi hội họp cho làng, đón khách hoặc như là nơi thờ cúng, và những hoạt động lễ hội trong làng.

5. Ai có thể ngủ trong nhà này? – Đàn ông độc thân.


4. Each sentence has an error. Find and correct it.

(Mỗi câu có một lỗi. Tìm và sửa nó.)

Answer: (Trả lời)

1. a ⟶ the

2. a ⟶ the

3. an ⟶ the

4. the semi-nomadic life ⟶ a semi-nomadic life

5. an ⟶ the

Tạm dịch:

1. Họ du lịch đến thị trấn gần nhất để đi mua sắm.

2. Vài trẻ em dân tộc thiểu số trong khu vực này đang học ở trường nội trú trong thành phố.

3. Mặc dù họ nói những ngôn ngữ khác nhau, những nhóm dân tộc trong khu vực này sống gần nhau.

4. Trong quá khứ, vài nhóm dân tộc sống cuộc sống bán du mục.

5. Tất cả dân tộc của Việt Nam có quyền bình đẳng trong mọi lĩnh vực.


5. Fill each gap with a, an, or the to complete the passage.

(Điền mỗi chỗ trống với a, an hoặc the để hoàn thành đoạn văn.)

Answer: (Trả lời)

1. an 2. a 3. the 4. the 5. the 6. the

Tạm dịch:

Nếu bạn ở Hà Nội và bạn muốn có một cái nhìn tổng quan về những nhóm dân tộc của Việt Nam, bạn nên đến bảo tàng Dân tộc học. Nó nằm ở đường Nguyễn Văn Huyên, quận cầu Giấy. Bảo tàng là một trung tâm giá trị cho việc triển lãm và bảo tồn những di sản văn hóa của 54 nhóm dân tộc trong cả nước. Có hàng ngàn vật thể và hình ảnh thể hiện cách sống và những hoạt động sáng tạo của các dân tộc. Hơn nữa, những nhà tiêu biểu này được lấy từ bản gốc và được xây lại trong vườn bảo tàng. Những kiểu nhà này làm theo kiến trúc truyền thống của dân tộc thiểu số. Bảo tàng cũng có nhiều thông tin về tất cả dân tộc khác nhau ở Việt Nam.


Communication trang 35 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

6. GAME: CULTURAL KNOWLEDGE CHALLENGE

(Trò chơi: Thử thách hiểu biết văn hóa)

Work in pairs. See how much you can remember about the cultural groups of Viet Nam. Take turns to ask each other questions about the topic. The person asking can look at the book. The first person to get five correct answers is the winner.

(Làm theo cặp. Xem em có thể nhớ bao nhiêu về những nhóm văn hóa của Việt Nam. Lần lượt hỏi nhau những câu hỏi về chủ đề. Người hỏi có thể xem sách. Người đầu tiên có 5 câu trả lời đúng là người chiến thắng.)

Answer: (Trả lời)

A: Are you ready?

B: Yes.

A: What is the population of the largest ethnic group?

B: About 74 million. It’s the Viet or Kinh.

A: Very good! Your turn.

B: OK. What is the population of the smallest group?

A: I think it’s the Odu group.

B: Exactly!

A: So how many ethnic groups do our country have?

B: 54 ethnic groups.

A: Right!

B: And Where is the Museum of Ethology?

A: It’s in Ha Noi.

Tạm dịch:

A. Bạn sẵn sàng chưa?

B: Rồi.

A: Dân số của nhóm dân tộc lớn nhất là gì?

B: Khoảng 74 triệu. Là người Việt (người Kinh).

A: Đúng. Nhóm dân tộc nhỏ nhất là gì?

B: Tôi nghĩ là nhóm Ơ Đu.

A: Chính xác!

B: Vậy nước ta có bao nhiêu nhóm dân tộc?

A. 54 nhóm dân tộc.

B: Đúng!

A: Và Bảo tàng Dân tộc học ở đâu?

B: Nó ở Hà Nội.


PROJECT trang 35 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

ETHNIC FASHION SHOW!

(TRÌNH DIỄN THỜI TRANG DÂN TỘC!)

1. Look at the different costumes of some ethnic groups. Which costume do you like best? Why?

(Nhìn vào những trang phục khác nhau của vài nhóm dân tộc. Trang phục nào bạn thích nhất? Tại sao?)

Tạm dịch:

Trang phục người Khơ Me.

Trang phục người Mường

Trang phục người Ê Đê

Trang phục người H’mong

Trang phục người Tày

Trang phục người Hoa

Trang phục người Pu Péo

Trang phục người Hơ Rê

Trang phục người Ba Na

Trang phục người Pà Thẻn

Answer: (Trả lời)

• I like the costume of the Pathen most. They are so colorful and elaborate. They have costumes including: the short blouse, long skirt, scarves, hood.

• I like the Ede’s costumes most. They look simple but elegant and elaborate. Moreover, they also show the beauty of the wearer.

Tạm dịch:

• Tôi thích nhất là trang phục của người Pà Then. Chúng rất đầy màu sắc và công phu. Họ có trang phục bao gồm: áo, váy, khăn và nón đội.

• Tôi thích trang phục của người Êđê nhất. Chúng trông đơn giản nhưng thanh lịch và công phu. Hơn nữa, chúng còn thể hiện vẻ đẹp của người mặc.


2. Design a costume based on an ethnic style you like, using cardboard, paper or cloth, and colours.

(Thiết kế một trang phục dựa trên phong cách dân tộc bạn thích, sử dụng giấy bìa cứng, giấy hoặc vải và màu sắc.)


3. Organise an exhibition of the costume designs you have made among your group or class members. Talk about them.

(Tổ chức một cuộc triển lãm về thiết kế trang phục mà bạn đã làm trong số các nhóm hoặc thành viên trong lớp bạn. Nói về chúng.)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 3: Peoples of Viet Nam trang 26 sgk Tiếng Anh 8 tập 1 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com