Hướng dẫn giải Unit 3: The green movement trang 30 sgk Tiếng Anh 12 tập 1

Hướng dẫn giải Unit 3: The green movement trang 30 sgk Tiếng Anh 12 tập 1 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo tiếng anh 12 tập 1 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, communication, culture, looking back, project,… để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 12, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 3: The green movement – Phong trào xanh


Vocabulary (Phần Từ vựng)

1. asthma /ˈæsmə/(n): bệnh hen, bệnh suyễn

2. biomass /ˈbaɪəʊmæs/(n): nguyên liệu tự nhiên từ động vật/ thực vật ; sinh khối

3. bronchitis /brɒŋˈkaɪtɪs/(n): bệnh viêm phế quản

4. clutter /ˈklʌtə(r)/(n): tình trạng bừa bộn, lộn xộn

5. combustion /kəmˈbʌstʃən/(n): sự đốt cháy

6. conservation /ˌkɒnsəˈveɪʃn/(n): sự bảo tồn

7. deplete /dɪˈpliːt/(v): rút hết, làm cạn kiệt

8. dispose of /dɪˈspəʊz əv/(v): vứt bỏ

9. geothermal /ˌdʒiːəʊˈθɜːml/(a): (thuộc) địa nhiệt

10. habitat /ˈhæbɪtæt/(n): môi trường sống

11. lifestyle /ˈlaɪfstaɪl/(n): phong cách sống

12. mildew /ˈmɪldjuː/ (n): nấm mốc

13. mould /məʊld/ (n): mốc, meo

14. organic /ɔːˈɡænɪk/(a): không dùng chất nhân tạo, hữu cơ

15. pathway /ˈpɑːθweɪ/(n): đường mòn, lối nhỏ

16. preservation /ˌprezəˈveɪʃn/(n): sự giữ gìn

17. promote /prəˈməʊt/ (v): thúc đẩy, phát triển

18. purification /ˌpjʊərɪfɪˈkeɪʃn/(n): sự làm sạch, sự tinh chế

19. replenish /rɪˈplenɪʃ/ (v): làm đầy lại, bổ sung

20. soot /sʊt/ (n): bồ hóng, nhọ nồi

21. sustainability /səˌsteɪnəˈbɪləti/(n): việc sử dụng năng lượng tự nhiên, sản phẩm không gây hại môi trường, bền vững


GETTING STARTED trang 30 sgk Tiếng Anh 12 tập 1

1. Listen and read.

Kevin: Hey, why are you both wearing green T-shirts?

Mai: Aren’t they cool? We are launching the Go Green campaign this week.

Maria: We want to promote a green lifestyle in our entire neighbourhood.

Kevin: A green lifestyle? You mean a lifestyle that is friendly to the environment?

Mai: That’s right. We believe that the conservation and preservation of natural resources and habitats should be part of technological and economic development. This will help to delay any dangerous climate change …

Maria: And save our planet for future generations.

Mai: Exactly! Green technology uses renewable resources that are never depleted. It also creates eco-friendly products.

Maria: Some of the participating schools have also decided to use green cleaning products, which are safer since they do not release harmful chemicals into the environment.

Kevin: It sounds interesting, but I’m still not sure how students like me can contribute to your campaign.

Mai: You can start by simply checking for mould and mildew, and cleaning surfaces with natural products such as vinegar, lemon juice or olive oil. Find out if any hazardous chemicals are used forcleaning at your school and start campaigning for their disposal and replacement with eco-friendly products.

Maria: Chemicals can affect the air quality and cause health problems like asthma and skin rushes. You can also organise cleaning days to remove any clutter and keep airflow pathways clear in your household or school.

Kevin: Well, I can’t wait to join your campaign. Are there any green T-shirts left?

Tạm dịch:

Kevin: Này, tại sao hai bạn đều mặc áo phông màu xanh lá cây?

Mai: Chúng không phải mát lắm ư? Chúng tôi đang phát động chiến dịch Go Green tuần này.

Maria: Chúng tôi muốn thúc đẩy một lối sống xanh trong toàn bộ khu phố của chúng tôi.

Kevin: Một lối sống xanh? Ý bạn là một lối sống thân thiện với môi trường?

Mai: Đúng. Chúng tôi tin rằng việc bảo vệ và bảo tồn các nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường sống nên là một phần của sự phát triển công nghệ và kinh tế. Điều này sẽ giúp làm chậm bất kỳ sự thay đổi khí hậu nguy hiểm …

Maria: Và cứu vãn hành tinh cho các thế hệ tương lai.

Mai: Chính xác! công nghệ xanh sử dụng các nguồn tài nguyên tái tạo mà không bao giờ cạn kiệt. Nó cũng tạo ra các sản phẩm thân thiện với môi trường.

Maria: Một số trường tham gia cũng đã quyết định sử dụng sản phẩm làm sạch, chúng an toàn hơn vì chúng không thải hóa chất độc hại ra môi trường.

Kevin: Nghe có vẻ thú vị, nhưng tôi vẫn không chắc chắn sinh viên như tôi có thể đóng góp như thế nào cho chiến dịch của bạn.

Mai: Bạn có thể bắt đầu bằng cách đơn giản là kiểm tra nấm mốc, và làm sạch bề mặt với các sản phẩm tự nhiên như dấm, nước chanh hoặc dầu ô liu. Tìm ra bất kỳ hóa chất độc hại đang được sử dụng để tẩy rửa ở trường của bạn và bắt đầu vận động để xử lý và thay thế bằng sản phẩm sinh thái thân thiện.

Maria: Hóa chất có thể ảnh hưởng đến chất lượng không khí và gây ra các vấn đề sức khỏe như bệnh suyễn và da lao. Bạn cũng có thể tổ chức những ngày làm sạch để loại bỏ những thứ lộn xộn và giữ cho luồng không khí trong sạch trong gia đình hoặc trường học của bạn.

Kevin: Ừm, tôi không thể chờ đợi để tham gia chiến dịch của bạn. Bạn còn áo phông màu xanh lá nào nữa không?


2. Work in pairs. Decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given (NG). Tick the correct box.

(Làm việc theo cặp. Quyết định xem các nhận định sau đây là đúng (T), sai (F), hoặc không xác định (NG). Đánh dấu vào ô thích hợp.)

Answer: (Trả lời)

1. T 2. F 3. NG 4. T 5. F

Tạm dịch:

1. Sống xanh là làm theo một lối sống thân thiện với môi trường.

2. Công nghệ xanh là một phương pháp sử dụng sản phẩm làm sạch.

3. Nấm mốc có thể gây khó thở như hen suyễn và sổ mũi.

4. Sản phẩm làm sạch là tự nhiên và không bao gồm bất kỳ hóa chất độc hại.

5. Mai gợi ý rằng Kevin nên ngừng mua các hóa chất độc hại để làm sạch.


3. Combine each pair of sentences using the word in brackets.

(Kết hợp mỗi cặp câu sử dụng từ trong ngoặc đơn.)

1. Some chemicals can be used for cleaning suface

These chemicals affect the air quality and health problems, (but)

2. We should use renewable resources.

They are never depleted, (because)

3. We are trying our best to preserve n habitats.

This will help to save our planet for generations, (which)

Answer: (Trả lời)

1. Some chemicals can be used for cleaning surfaces but they affect the air quality and cause health problems.

2. We should use renewable resources because they are never depleted.

3. We are trying our best to preserve natural habitats, which will help to save our planet for future generations.

Tạm dịch:

1. Một số hóa chất có thể được sử dụng để làm sạch bề mặt nhưng chúng ảnh hưởng đến chất lượng không khí và gây ra nhiều vấn đề sức khoẻ.

2. Chúng ta nên sử dụng các nguồn tài nguyên tái tạo bởi vì chúng không bao giờ cạn kiệt.

3. Chúng tôi đang cố gắng hết sức mình để giữ gìn môi trường sống tự nhiên, điều sẽ giúp cứu vãn hành tinh cho các thế hệ tương lai.


4. Find five noun phrases in the conversation that mean the following.

(Tìm 5 cụm danh từ trong bài hội thoại có nghĩa như sau)

Answer: (Trả lời)

1. dangerous climate change

2. renewable resources

3. eco-friendly products

4. hazardous chemicals

5. green technology

Tạm dịch:

1. Một sự thay đổi lâu dài trong khí hậu của trái đất, đặc biệt là sự thay đổi do tăng nhiệt độ bề mặt trung bình toàn cầu.

2. Tài nguyên thiên nhiên có thể được bổ sung một cách tự nhiên theo thời gian như năng lượng mặt trời và oxy.

3. Tấm pin mặt trời, chai nước tái sử dụng, bóng đèn tiết kiệm năng lượng, giấy thủ công.

4. Chất diệt chuột, các kim loại nặng trong chất bôi trơn động cơ, dung dịch giặt khô, sodium hydroxide trong một số chất tẩy rửa bếp.

5. Phát triển năng lượng tái tạo, sử dụng khoa học về môi trường đối với thanh lọc nước và không khí, xử lý nước thải và bảo tồn năng lượng


5. Work in pairs. Answer the following question.

What do you think about the Go Green campaign Mai and Maria are launching?

(Bạn nghĩ gì về chương trình Go Green mà Mai và Maria đang tiến hành?)

Answer: (Trả lời)

I think the Go Green campaign Mai and Maria are launching is helpful for our eath!

Tạm dịch:

Tôi nghĩ chương trình Go Green của Mai và Maria đang tiến hành giúp ích cho trái đất của chúng ta!


LANGUAGE trang 32 sgk Tiếng Anh 12 tập 1

Vocabulary trang 32 sgk Tiếng Anh 12 tập 1

1. Read the conversation in GETTING STARTED again. Match each word or phrase with its meaning

(Đọc cuộc nói chuyện trong GETTING STARTED lần nữa. Nối mỗi từ hoặc cụm từ với ý nghĩa của nó)

Answer: (Trả lời)

1. c 2. d 3. b 4. f 5. e 6. a

Tạm dịch:

1. nấm mốc và mốc: một chất màu xám hoặc đen mọc trên thực phẩm, tường hoặc các bề mặt trong điều kiện ẩm ướt và ấm áp

2. cạn kiệt: sử dụng hết hoặc giảm xuống còn một số lượng rất nhỏ, và có nguy cơ cạn kiệt

3. lộn xộn: một số lượng lớn các vật nằm xung quanh trong một trạng thái rối loạn

4. con đường: một con đường cho một cái gì đó để di chuyển dọc theo

5. vứt bỏ: cho đi hay loại bỏ một cái gì đó

6. hen suyễn: một tình trạng bệnh lý gây khó khăn trong hơi thở


2. Complete the sentences with the correct form of the words or phrases in 1.

(Hoàn thành câu với hình thức đúng của các từ hoặc cụm từ trong phần 1.)

Answer: (Trả lời)

1. pathway 2. mould and mildew 3. asthma 4. dispose of 5. depleted

Tạm dịch:

1. Một cấp độ trong các nghiên cứu về môi trường sẽ là một con đường tuyệt vời dẫn tới giải thưởng.

2. Bạn nên giữ phòng của bạn thông thoáng tránh ẩm mốc bởi vì chúng có thể gây hại nghiêm trọng cho sức khỏe.

3. Hai triệu chứng chung của hen suyễn là ho và thở khó khăn.

4. Các nhà khoa học đang ngày càng quan tâm đến cách bỏ rác thải an toàn.

5. Nếu con người và doanh nghiệp không đến không gian xanh, tài nguyên thiên nhiên của chúng ta sẽ cạn kiệt.


Pronunciation trang 32 sgk Tiếng Anh 12 tập 1

Assimilation (Sự đồng hóa)

1. Listen and repeat. Pay attention to the ending and beginning sounds in red.

(Lắng nghe và lặp lại. Hãy chú ý đến những âm thanh kết thúc và bắt đầu màu đỏ.)


2. Listen and repeat the following sentences, attention to the assimilation indicated in bold

(Nghe và lặp lại các câu sau đây, chú ý đến việc đồng hóa in đậm đã được chỉ ra)

Tạm dịch:

1. Bạn có thể mô tả bất kì phương pháp giám sát trực tiếp ô nhiễm không khí nào không?

2. Bạn thảo luận về bất kì vấn đề môi trường nào với cây bút bi xanh của cậu phải không?

3. Carbon monoxide là một loại khí độc được sản sinh từ việc đốt nhiên liệu khác nhau không đầy đủ.

4. Mặc dù có tất cả các hành động môi trường, nhưng thành phố đang mất đi sự chống lại ô nhiễm.

5. Chúng ta cần một kế hoạch hành động chi tiết làm sạch các bãi biển và công viên .


Grammar trang 33 sgk Tiếng Anh 12 tập 1

Simple, compound, and complex sentences (Các câu đơn, câu kép và câu phức)

1. Which of the following are simple, compound, or complex sentences? Tick the correct box.

(Những câu sau đây là câu đơn, câu hỗn hợp, hay câu phức? Đánh dấu vào ô thích hợp)

Answer: (Trả lời)

1. Simple 2. Compound 3. Complex
4. Simple 5. Complex 6. Complex

Tạm dịch:

1. Chúng ta nên bảo vệ môi trường của chúng ta khỏi ô nhiễm không khí.

2. Việc đốt các nhiên liệu hóa thạch đã dẫn đến ô nhiễm không khí và nạn phá rừng đã gây xói mòn đất đai.

3. Nếu chúng ta không dừng việc phá rừng thì rất nhiều loài sẽ bị mất nơi cư trú.

4. Đối với một số người, phong cách sống xanh có nghĩa là ăn thức ăn hữu cơ và mặc quần áo hữu cơ.

5. Động vật được nuôi trên cỏ hữu cơ được chúng nhận cung cấp thịt hữu cơ.

6. Bởi vì rau hữu cơ được trồng mà không sử dụng phân hóa học, chúng được coi là lành mạnh hơn.


2. Combine the following simple sentences, using the words from the box.

(Kết hợp câu đơn giản sau đây, bằng cách sử dụng từ trong hộp.)

Answer: (Trả lời)

1. If we all adopt a green lifestyle, we will help conserve our natural resources.

2. Some foods taste good, but they do not have many nutrients.

3. We should keep the school air clean because this will improve students’ concentration and help them to learn better.

4. Germs can cause infections in parts of our body and can make us feel unwell. Vi trùng có thể gây nhiễm trùng trong các bộ phận của cơ thể chúng ta và có thể làm cho chúng ta cảm thấy không khỏe.

5. When we all start conserving the environment, we can all enjoy better living conditions.

6. Coal, which is still used in a lot of power plants, remains one of the most important energy sources.

Tạm dịch:

1. Nếu tất cả chúng ta áp dụng một lối sống xanh, chúng ta sẽ giúp bảo tồn các nguồn tài nguyên thiên nhiên chúng ta.

2. Một số loại thực phẩm ngon, nhưng chúng không có nhiều chất dinh dưỡng.

3. Chúng ta nên giữ cho không khí trường trong sạch, vì điều này sẽ nâng cao sự tập trung của học sinh và giúp các em học tập tốt hơn.

4. Khi tất cả chúng ta bắt đầu bảo tồn môi trường, chúng ta có thể tận hưởng điều kiện sống tốt hơn.

5. Khi chúng ta bắt đầu bảo vệ môi trường , tất cả chúng ta có thể sống tốt hơn.

6. Than đá, thứ vẫn được sử dụng trong rất nhiều các nhà máy điện, vẫn là một trong những nguồn năng lượng quan trọng nhất.


3. Combine the following sentences using which

(Kết hợp các câu sử dụng “which”)

1. The water in this river is seriously polluted.’ places some species of native fish in danger of extinction.

2. The air in most classrooms in this school contains a lot of harmful gases. This is very worrying many young children are studying here.

3. We should all go green by practising 3Rs: reduce, reuse, and recycle. This is a encouraged by environmentalists.

4. Illegal dumping is strictly prohibited in the town. This has helped to keep our environment and green.

5. Young people are starting to practise simple green living. This will help to save our plane: future generations.

Answer: (Trả lời)

1. The water in this river is seriously polluted, which places some species of native fish in danger of extinction.

2. The air in most classrooms in this school contains a lot of harmful gases, which is very worrying as many young children are studying here.

3. We should all go green by practising the 3Rs: reduce, reuse, and recycle, which is always encouraged by environmentalists.

4. Illegal dumping is strictly prohibited in the town, which has helped to keep our environment clean and green.

5. Young people are starting to practise simple green living, which will help to save our planet for future generations.

Tạm dịch:

1. Nước sông này bị ô nhiễm nghiêm trọng, điều này làm cho một số loài cá bản địa có nguy cơ tuyệt chủng.

2. Không khí trong hầu hết các lớp học trong trường này có rất nhiều khí độc, điều này rất đáng lo ngại vì có nhiều trẻ nhỏ đang học ở đây.

3. Tất cả chúng ta nên tiến tới môi trường xanh bằng việc thực hiện 3Rs: giảm thiểu, tái sử dụng, và tái chế, điều này luôn khuyến khích bởi các nhà môi trường.

4. Nghiêm cấm bán phá giá trái phép trong thị trấn, điều này giúp giữ môi trường của chúng ta trong lành và xanh.

5. Thanh thiếu niên đang bắt đầu thực hiện cuộc sống môi trường xanh đơn giản, điều này giúp cứu hành tinh trong tương lai.


SKILLS trang 34 sgk Tiếng Anh 12 tập 1

Reading trang 34 sgk Tiếng Anh 12 tập 1

Black carbon pollution (Ô nhiễm carbon đen)

1. Look at the pictures. Match the pictures with the appropriate word or phrases.

(Nhìn vào những bức tranh. Khớp những hình ảnh với các từ hoặc cụm từ thích hợp.)

Answer: (Trả lời)

1. diesel vehicle 2. melting of the Arctic 3. soot

Tạm dịch:

1. xe động cơ diesel 2. tan chảy băng ở Bắc Cực 3. bồ hóng, bụi than

2. Read the following article about soot pollution. Choose the appropriate heading (a-d) for each paragraph.

(Đọc bài viết sau về ô nhiễm bụi than. Chọn nhóm thích hợp (a-d) cho mỗi đoạn.)

a. Soot and global warming

b. The effect of soot on human health

c. The origin of soot

d. Ways to reduce soot emissions

Nowadays we know a lot about the link between carbon dioxide (C02) emissions and global warming. However, we seem to be unaware of one very dangerous pollutant, soot also called black carbon.

1.________

Soot comes from the incomplete combustion or coal, oil, wood and other fuels. In other words diesel engines, vehicle exhaust pipes, farming machines, construction equipment, or simply fires in grills, fireplaces, and stoves are potential sources of soot. It appears in our daily life and can easily affect every one of us.

2._______

Soot like all black things absorbs sunlight and heats up the atmosphere. According to recent research, it is the second most damaging greenhouse gas after C02, and twice as harmfu to the climate. Although black carbon remains in the atmosphere for no more than seven days it is particularly damaging to frozen areas. Soot emissions might be responsible for the quic*. melting of the Arctic. Controlling black carbon can help to slow down global warming.

3._______

Soot does not only have an impact on globs warming and climate change, but is alsc unhealthy. A soot particle is very tiny – smalle’ than dust and mould, and about 1/30 the width of a human hair. It can easily go into our bloodstream and lungs via the nose and throat. As a result, breathing in the tiny particles car cause asthma attacks, heart disease, bronchitis and many other respiratory illnesses.

4._______

Large quantities of man-made soot enter the atmosphere every year. The effects are most damaging regionally, especially in South and East Asia, Latin America and parts of Africa. In developing countries, reducing soot emissions can be achieved by replacing traditional stoves with clean, alternative fuel cookers and heaters. Installation of filters to remove black carbon from diesel vehicles can also reduce soot. Changing to electric or hydrogen vehicles will also reduce the impact on the environment.

In conclusion, reducing black carbon will have immediate benefits in slowing down global warming and the melting of the Arctic snow and ice. It would also prevent many soot-related deaths and illnesses.

Answer: (Trả lời)

1. c 2. a 3. b 4. d

Tạm dịch:

a. Bồ hóng và sự nóng lên toàn cầu

b. Ảnh hưởng của bồ hóng đến sức khoẻ con người

c. Nguồn gốc của bồ hóng

d. Cách để giảm lượng khí thải bồ hóng

Ngày nay chúng ta biết nhiều về sự liên quan giữa khí thải Co2 và sự nóng lên toàn cầu. Tuy nhiên, chúng ta dường như không ý thức được một chất gây ô nhiễm rất nguy hiểm, bồ hóng, còn được gọi là carbon đen.

1. Nguồn gốc của bồ hóng.

Bồ hóng xuất phát từ quá trình cháy không hoàn chỉnh của than, dầu, gỗ và các nhiên liệu khác. Trong những nguồn khác như, động cơ diesel, ống xả xe, máy móc nông nghiệp, thiết bị xây dựng, hoặc lửa trong lò nướng, lò sưởi và bếp lò là những nguồn tiềm năng của bồ hóng. Nó xuất hiện trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta và có thể dễ dàng ảnh hưởng đến tất cả chúng ta.

2. Bồ hóng và sự nóng lên toàn cầu

Bồ hóng giống như những thứ đen hấp thụ ánh sáng mặt trời và làm bầu khí quyển nóng lên. Theo nghiên cứu gần đây, đây là loại khí gây hại cho nhà kính thứ hai sau CO2, và gây hại gấp đôi cho khí quyển. Mặc dù carbon đen tồn tại trong không khí không quá 7 ngày, nhưng nó đặc biệt gây ảnh hưởng tới các vùng đông lạnh. Khí thải bồ hóng có thể là nguyên nhân bất lời gây tan chảy Bắc Cực. Kiểm soát carbon đen có thể giúp làm chậm sự nóng lên toàn cầu.

3. Ảnh hưởng của bồ hóng đến sức khỏe con người

Bồ hóng không chỉ có tác động đến sự nóng lên toàn cầu và thay đổi khí hậu, mà còn có hại cho sức khỏe. Một hạt bồ hóng rất nhỏ nhỏ hơn bụi và nấm mốc, và chỉ bằng 1/30 chiều rộng của một sợi tóc người. Nó có thể dễ dàng đi vào máu và phổi của chúng ta thông qua mũi và họng. Kết quả là , khi hít phải những hạt nhỏ có thể gây ra bệnh hen suyễn, bệnh tim, viêm phế quản và nhiều bệnh về đường hô hấp khác.

4. Cách để giảm lượng khí thải bồ hóng

Hằng năm, một số lượng lớn bồ hóng do con người tạo ra vào bầu khí quyển. Những ảnh hưởng này gây tổn hại lớn nhất đến một số khu vực, đặc biệt là Đông Nam Á, Mỹ Latin và một phần của Châu Phi. Ở các nước đang phát triển, viêc giảm lượng bồ hóng có thể thực hiện được bằng cách thay thế các bếp lò truyền thống bằng bếp nấu vè lò sưởi sạch. Lắp đặt các bộ lọc để loại bỏ carbon đen từ động cơ diesel cũng có thể làm giảm lượng bồ hóng. Thay đổi sang xe điện hoặc phương tiện hydro sẽ có thể làm giảm tác động đến môi trường.

Tóm lại, giảm carbon đen sẽ có những lợi ích ngay lập tức trong việc làm giảm sự nóng lên toàn cầu và sự tan chảy của tuyết và băng ở Bắc Cực. Nó cũng sẽ ngăn ngừa nhiều cái chết và bệnh tật liên quan đến bồ hóng.


3. Work in pairs. Complete each of the following sentences with no more than five words.

(Làm việc theo cặp. Hoàn thành mỗi câu sau đây với không nhiều hơn năm từ.)

Answer: (Trả lời)

1. We know about carbon dioxide and its impact on global warming, but we know little about soot/don’t know much about soot.

2. Soot comes from the burning of coal, oil, wood, and other fuels.

3. Black carbon is the second most damaging greenhouse gas after carbon dioxide.

4. Soot particles can be easily breathed in because they are smaller than dust and mould/very tiny.

5. People can reduce black carbon emissions at home by using clean, alternative fuel stoves for cooking and heating.

Tạm dịch:

1. Chúng tôi biết về carbon dioxide và tác động của nó đối với việc nóng lên toàn cầu, nhưng chúng ta biết rất ít về bụi than / không biết nhiều về bồ hóng.

2. Bồ hóng đến từ việc đốt than, dầu, gỗ, và các nhiên liệu khác.

3. Cacbon đen là khí nhà kính gây tổn hại thứ hai sau khi carbon dioxide.

4. Bồ hóng có thể dễ dàng hít vào người bởi vì chúng nhỏ hơn bụi và nấm mốc / rất nhỏ.

5. Mọi người có thể làm giảm lượng khí thải carbon đen ở nhà bằng cách sử dụng bếp nhiên liệu sạch thay thế để nấu ăn và sưởi ấm.


4. Discuss with a partner. Are soot emissions a problem in your community or in Viet Nam in general?

(Thảo luận với một người bạn. Chất thải bụi than là một vấn đề trong cộng đồng của bạn hay ở Việt Nam nói chung?)

Answer: (Trả lời)

– the effect of soot on the environment and human health

– Soot does not only have an impact on globs warming and climate change, but is alsc unhealthy.

– It can easily go into our bloodstream and lungs via the nose and throat. As a result, breathing in the tiny particles car cause asthma attacks, heart disease, bronchitis and many other respiratory illnesses.

Tạm dịch:

– ảnh hưởng của bồ hóng với môi trường và sức khỏe con người

– bồ hóng không chỉ có tác động đến sự nóng lên và thay đổi khí hậu, mà còn không tốt cho sức khỏe.

– Nó có thể dễ dàng đi vào máu và phổi qua mũi và họng. Hậu quả là hít phải những hạt nhỏ xíu gây ra bệnh hen suyễn, bệnh tim, viêm phế quản và nhiều bệnh về đường hô hấp.


Speaking trang 35 sgk Tiếng Anh 12 tập 1

How green are you?

1. Put the following lifestyle choices in the appropriate box.

(Đặt lựa chọn lối sống sau đây vào ô thích hợp.)

Answer: (Trả lời)

Green activities Environmentally unfriendly activities
2. Walk whenever and wherever possible.
3. Turn off your electric appliances when you do not use them.
5. Take short showers instead of long baths.
7. Turn off your computer or put it on sleep mode when you do not use it.
8. Start growing an organic vegetable garden.
9. Clean surfaces with natural products like lemon juice and olive oil.
1. Set your printer’s default to one-sided printing.
4. Ask your parents to buy you a motorcycle for convenient travelling.
6. Ask your parents to get you a new mobile phone immediately after the latest model comes out.
10. Take part in deforestation and hunting activities.

Tạm dịch:

1. Đặt mặc định máy in của bạn để in một chiều.

2. Đi bộ bất cứ khi nào và ở đâu có thể.

3. Tắt thiết bị điện của bạn khi bạn không sử dụng chúng.

4. Yêu cầu bố mẹ mua cho bạn một chiếc xe máy để thuận tiện du lịch.

5. Tắm vòi hoa sen thay vì tắm bồn.

6. Yêu cầu bố mẹ mua cho bạn một điện thoại di động mới ngay lập tức sau khi phiên bản mới nhất ra mắt.

7. Tắt máy tính của bạn hoặc đặt nó vào chế độ ngủ khi bạn không sử dụng nó.

8. Bắt đầu trồng một vườn rau hữu cơ.

9. Làm sạch bề mặt với các sản phẩm tự nhiên như nước chanh và dầu ô liu.

10. Tham gia vào các hoạt động phá rừng và săn bắn.


2. Work in pairs. Complete the conversation using the lifestyle choices in 1 and the reasons in the box.

(Làm việc theo cặp. Hoàn thành cuộc trò chuyện bằng cách sử dụng lựa chọn lối sống trong phần 1 và những lý do trong hộp.)

Answer: (Trả lời)

Kevin: Mai, what do you think are green activities at home?

Mai: I’m no expert, but I think that we should take short showers instead of long baths.

Kevin: Can you tell me more about it?

Mai: Well, the main reason for this is to save electricity water and other non-renewable energy resources.

Kevin: I totally agree with you and I think we shouldn’t ask our parents to buy us motorcycles for convenient travelling since it is environmentally unfriendly. Just let me explain. Avoiding using these vehicles wil I help reduce traffic congestion and air pollution, which causes global warming and health problems.

Mai: Yes, I totally agree with you. I think everybody should be better aware of green lifestyles that help protect the environment.

Tạm dịch:

Kevin: Mai, bạn nghĩ gì về hành động xanh ở nhà?

Mai: Tớ không có chuyên môn, nhưng tớ nghĩ rằng chúng ta nên tắm vòi hoa sen nhanh thay vì tắm bồn tắm lâu.

Kevin: Bạn có thể nói nhiều hơn về điều đó?

Mai: Vâng, mục đích chính cho việc này là để tiết kiệm điện nước và các nguồn năng lượng không tái tạo khác.

Kevin: Tớ hoàn toàn đống ý với bạn và tớ nghĩ chúng ta không nên yêu cầu bố mẹ mua cho chúng ta xe máy để thuận tiện đi lại vì nó không thân thiện với môi trường. Hãy để tôi giải thích. Tránh sử dụng các phương tiện này, tớ sẽ giúp giảm tắc nghẽn giao thông và ô nhiễm không khí, cái mà gây ra sự nóng lên toàn cầu và vấn đề về sức khỏe.

Mai: Vâng, tớ hoàn toàn đồng ý với bạn. Tớ nghĩ mọi người nên biết rõ hơn lối sống xanh giúp bảo vệ môi trường.


3. Work in groups of four. Think of a green activity and discuss how it will benefit the environment. Compare your activity with other groups.

(Làm việc trong nhóm bốn người. Hãy nghĩ về một hoạt động xanh và thảo luận nó sẽ có lợi thế nào cho môi trường. So sánh hoạt động của bạn với các nhóm khác.)

Answer: (Trả lời)

– A green activity is plant many tree.

– Benefit:

+ reducing pollution.

+ conserving natural resource

+ contributing to conservation of forest and wildlife.

+ helping to maintain the ecological balance on the earth, so that all living beings can survive and thrive in their natural habitat.

Tạm dịch:

– Một hoạt động xanh là trồng nhiều cây

– Lợi ích:

+ Giảm ô nhiễm môi trường

+ Bảo tồn thiên nhiên.

+ Góp phần bảo vệ rừng và động vậ hoang dã.

+ Giúp duy trì sự cân bằng sinh thái trên trái đất, để tất cả có thể sinh tồn và phát triển trong môi trường sống tự nhiên của chúng.


Listening trang 36 sgk Tiếng Anh 12 tập 1

Go Green Week (Tiến tới tuần lễ xanh)

1. Work in pairs. Discuss and prepare an action plan for the Go Green Week in your school. In your plan, describe the activities for each day and the reasons for doing them.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận và chuẩn bị một kế hoạch hành động cho Tuần Lễ Xanh trong trường của bạn. Trong kế hoạch của bạn, mô tả các hoạt động cho mỗi ngày và lý do thực hiện chúng.)

Answer: (Trả lời)

Monday:

activities: invite local enviromental groups to have booths at school

reasons: students can go and talk to them

Tuesday

actives: check for any mould growth on the classroom furniture especially during hot and humid weather.

reasons: clean classroom…

Tạm dịch:

Thứ Hai:

hoạt động: mời các nhóm môi trường địa phương mở gian hàng ở trường

lý do: học sinh có thể đến và trò chuyện với họ.

Thứ Ba:

hoạt động: kiểm tra bất kỳ sự phát triển nấm mốc trên đồ nội thất lớp học đặc biệt trong thời tiết nóng và ẩm

lý do: làm sạch lớp học


2. Listen to a talk show and answer the following questions.

(Nghe một cuộc trò chuyện và trả lời câu hỏi phía dưới)

1. What is the main topic of the talk show?

2. What is the aim of the Go Green initiative?

3. What does the mini project involve?

4. What is the host’s opinion about the project?

Answer: (Trả lời)

1. A secondary school’s Go Green movement in Cam Ranh.

2. To help their school to go green and save the planet.

3. Students spare ten minutes during the break time every weekday at school for green activities.

4. He hopes the project will encourage more people to change their lifestyles and go green.

Tạm dịch:

1. Chủ đề chính của buổi đối thoại là gì? ⇒ Phong trào Xanh của trường trung học ở Cam Ranh.

2. Mục đích của Sáng kiến xanh là gì? ⇒ Giúp trường học của họ trở nên xanh và cứu giúp hành tinh.

3. Dự án nhỏ bao gồm những gì? ⇒ Học sinh dành 10 phút trong giờ nghỉ hàng ngày trong tuần để tham gia các hoạt động xanh của trường.

4. Quan điểm của người dẫn chương trình về sự án là gì? ⇒ Anh ấy hy vọng dự án sẽ khuyến khích nhiều người thay đổi được phong cách sống của họ và đi đến một môi trường xanh.

Audio script: (Bài nghe)

Host: Welcometo our talk show “Green Living”. Today, we will hear from two secondary students, David and Mai, who will talk about the Go Green initiative at their school in Cam Ranh. David, can you tell us how you came up with the idea?

David: Well, in our science and enviromental studies classes, we realised that the way we live can strongly affect our enviroment. Since we are all passionate about enviromental issues, we decided that we should do something to help our school to go green and save our planet.

Host: So what have you done so fas, Mai?

Mai: Two months ago, we launched our “ten-minute a day” mini project. It involves sparing ten minutes in our break time for specific green activities. We wanted to start with something small and involve as many students as possible.

Host: Great! What exactly are these activities?

David: On Mondays, during the “green ten minutes” students bring old and broken electronics like second-hand mobile phones and MP3 players for recycling. At the end of the month, we intend to take the items to one of the electronic recycling centres in the city. We have also started an organic vegetable garden, so on Tuesdays, students can spend ten minutes working there, planting seeds, watering them and making sure they grow into healthy plants. We hope we can pick and eat our own vegetables . This will teach students that organically grown vegatables are tastier and healthier since no chemicals or pesticides go into their bodies. There will be no soil pollution caused by chemical fertilisers.

Mai: On Wednesdays, we invite local enviromental groups to have booths at school so students can go and talk to them during the “Green ten minute”, and ask any questions. Then on Thursdays, we check for any mould growth on the classroom furniture especially during hot and humid weather.

Host: How about Fridays?

David: We thought the last day of the week would be a good time for a quiz to testour enviromental knowledge and increase our green awareness. So each time a class prepares five quiz questions for other students t answer during the “green ten minutes”. And we give out prizes for the best answers.

Host: Sounds fun! Thank you, Mai and David, for sharing your enviromental ideas with our listeners. We hope that your mini project will inspire more people to change their lifestylesand go green.

Tạm dịch:

MC: Chào mừng đến với chương trình “Cuộc sống Xanh” của chúng tôi.Hôm nay, chúng ta sẽ nghe chia sẻ từ hai học sinh trung học, David và Mai, những người sẽ nói về Hành trình Xanh tại trường học của họ ở cam Ranh. David, bạn có thể nói cho chúng tôi biết ý tưởng cả bạn hình thành như thế nào?

David: vâng, trong lớp học nghiên cứu khoa học và môi trường của chúng tôi, chúng tôi nhận rẳng cách sống của chúng ta có ảnh hưởng mạnh mẽ đến môi trường chúng ta đang sống. Vì tất cả chúng ta đều đam mê những sản phẩm thuộc về môi trường, chúng tôi quyết định rằng chúng tôi nên làm thứ giò đó để giúp trường của chúng tôi xanh và bảo vệ được thực vật của chúng tôi.

MC: Vậy bạn đã làm gì, Mai?

Mai: hai tháng trước, chúng tôi đã giới thiệu dự án nhỏ “mười phút một ngày”. Nó bao gồm việc tiết kiệm mười phút trong thời gian nghỉ giải lao dành cho các hoạt động xanh đặc biệt. Chúng tôi muốn bắt đầu từ một cái gì đó nhỏ và liên quan đến càng nhiều sinh viên càng tốt.

MC: Tuyệt vời! Chính xác những hoạt động này là gì?

David: Vào thứ Hai, trong khoảng thời gian “mười phút xanh”, học sinh mang đồ điện cũ và bị hỏng giống như điện thoại và máy nghe nhạc đã qua sử dụng để tái chế. Vào cuối tháng, chúng tôi dự định mang những vật dụng này đến một trong những trung tâm tái chế điện tử thành phố. Chúng tôi cũng đã bắt đầu trồng một vườn rau hữu cơ, vì vậy vào các ngày thứ Ba, học sinh có thể dành 10 phút làm việc ở đó, trồng hạt giống, tưới nước cho chúng và đảm bảo rằng chúng phát triển thành cây khỏe mạnh. Chúng tôi hy vọng chúng tôi có thể hái và ăn rau của chúng tôi ngon hơn và khỏe mạnh hơn. Điều này sẽ dạy cho học sinh rằng rau hữu cơ tăng trưởng được ngon hơn và khỏe hơn vì không có hóa chất hay thuốc trừ sâu đi vào cơ thể của họ. Sẽ không có ô nhiễm đất gay ra bởi phân hóa học

Mai: Vào thứ Tư, chúng tôi mờicác nhóm môi trường địa phương mở gian hàng tại trường học để học sinh có thể đến và trò chuyện cùng họ trong suốt “10 phút xanh”, và hỏi bất kỳ câu hỏi nào. sau đó vào thứ Năm, chúng tôi kiểm tra sự phát triển mẫu đồ nội thất lớp học đặc biệt trong thời tiết nóng ẩm.

MC: Vậy còn thứ Sáu?

David: Chúng tôi nghĩ ngày cuối cùng của tuần sẽ là thời gian tốt nhất để kiểm tra kiến thức về môi trường và tăng nhận thức về vấn đề này. Vì vậy mỗi lần, một lớp chuẩn bị 5 câu đố cho học sinh khác trả lời trong “mười phút xanh”. Và chúng tôi tặng giả trưởng cho câu trả lời tốt nhất.

MC: Nghe thật thú vị! Cảm ơn Mai và David vì đã chia sẻ những ý tưởng môi trường của bạn đến với người nghe. Chúng tôi hy vọng rằng dự án nhỏ của bạn sẽ truyền cảm hứng cho nhiều người thay đổi lối sống của họ và tiến tới một màu xanh.


3. Listen again and decide if the statements are true (T), false (F), or not given (NG). Tick correct box. (Nghe một lần nữa và quyết định xem các nhận định là đúng (T), sai (F), hoặc không xác định (NG). Đánh dấu vào ô thích hợp.)

Answer: (Trả lời)

1. NG 2. F 3. F 4. T 5. T

Tạm dịch:

1. David và Mai học cùng lớp.

2. Các sinh viên đã quyết định bắt đầu dự án trong khi họ đang tham dự các lớp học khoa học và công nghệ.

3. Dự án đã được tiến hành được 1 tuần rồi.

4. Các thiết bị điện tử cũ sẽ được đưa đến một trung tâm tái chế.

5. Students use organic fertilisers. Học sinh sử dụng phân bón hữu cơ.


4. Listen again and complete the table. Use more than five words for each blank.

(Nghe một lần nữa và hoàn thành bảng. Sử dụng hơn năm chữ cho mỗi khoảng trống.)

Answer: (Trả lời)

1. bring old and broken electronic like second-hand mobile phones and MP3 players for recycling.

2. spend ten minutes working on organic vegetable garden, planting seeds, watering them and making sure they grow into healthy plants.

3. invite local enviromental groups to have booths at school so students can go and talk to them during the “Green ten minute”, and ask any questions.

4. check for any mould growth on the classroom furniture especially during hot and humid weather

5. each time a class prepares five quiz questions for other students answer during the “green ten minutes”. And we give out prizes for the best answers.

Tạm dịch:

1. Mang đồ điện cũ và hỏng giống như điện thoại và máy nghe nhạc đã qua sử dụng để tái chế.

2. Dành 10 phút để làm việc trên vườn rau hữu cơ, trồng hạt giống, tưới nước cho chúng và chắc chắn chúng lớn lên thành cây khỏe mạnh.

3. Mời các nhóm môi trường địa phương có gian hàng tại trường học để học sinh có thể đến và trò chuyện cùng họ trong suốt “mười phút xanh”, và hỏi bất kì câu hỏi nào.

4. Kiểm tra nội thất lớp học đặc biệt trong suốt khoảng thời gian thời tiết nóng và ẩm mốc.

5. Mỗi lần một lớp học sẽ đưa 5 câu hỏi cho học sinh khác trả lời trong suốt “10 phút xanh”. Và chúng tôi tặng giải thưởng cho câu trả lời tốt nhất.


5. Work in pairs. Discuss what you can do to change your lifestyles and go green.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận về những gì bạn có thể làm để thay đổi lối sống của bạn và sống xanh.)

Answer: (Trả lời)

– reduce my waste

– conserve energy

– conserve water

– eat local, organic foods

Tạm dịch:

– Giảm lượng rác thải của tôi.

– Tiết kiệm năng lượng

– Tiết kiệm nước

– Ăn các thực phẩm hữu cơ địa phương


Writing trang 37 sgk Tiếng Anh 12 tập 1

Advantages and disadvantages of going green (Ưu điểm và nhược điểm của chiến dịch xanh)

1. Read the incomplete essay about the advantages and disadvantages of green energy. Use the ideas in the following boxes to complete the second and third paragraphs.

(Đọc bài luận không đầy đủ về những lợi thế và bất lợi của năng lượng xanh. Sử dụng ý tưởng ở các ô phía dưới để hoàn thành đoạn văn thứ hai và thứ ba.)

Using green energy
Advantages Disadvantages
renewable energy, minimal impact on the environment, low cost of operation expensive to build and install, unreliable supply, difficult to generate in large quantities

Answer: (Trả lời)

One major advantage is that they are renewable – they can be replaced naturally and cannot be seriously depleted. This green energy also reduces the cost of operation. As a type of clean energy, they emit little or no harmful chemical pollutants into the air, so they have a minimal impact on the environment.

While it is easy to see the environmental advantages of using green energy, we must also recognise some of the disadvantages. First, it is difficult to generate the quantities of electricity to satisfy our needs. Although the cost of operation is low, the initial cost of building and installing these new technologies are very high. Another disadvantage of using green energy is the unrealiability of sources.

Tạm dịch:

Khi dân số thế giới ngày càng tăng lớn, nhu cầu về năng lượng cũng tăng lên. Chính phủ và các tổ chức đã cố gắng tìm ra các nguồn năng lượng mới để thay thế các nhiên liệu sắp cạn kiệt. Một trong những giải pháp là sử dụng năng lượng xanh bao gồm mặt trời, thủy điện, gió, địa nhiệt, đại dương và sinh thiết. Tuy nhiên, có cả thuận lợi và bất lợi cho điều này.

Một thuận lợi lớn là chúng có thể tái tạo -chúng có thể được thay thế tự nhiên và không thể cạn kiệt nghiêm trọng. Năng lượng xanh này cũng làm giảm chi phí hoạt động. Là một loại năng lượng sạch, chúng thải ra ít hoặc không có chất gây ô nhiễm hóa học độc hại vào không khí, vì vậy chúng có ảnh hưởng ít nhất đến môi trường.

Mặc dù rất dễ nhìn thấy những ưu điểm của việc sử dụng năng lượng xanh với môi trường, nhưng chúng ta phải thừa nhận cũng có một số bất lợi. Đầu tiên, nó khó để tạo ra lượng điện để đáp ứng nhu cầu của chúng ta. Mặc dù chi phí hoạt động thấp, chi phí ban đầu để xây dựng và lắp đặt công nghệ mới này rất cao. Một bất lợi khác của việc sử dụng năng lượng xanh là không thể truyền tải tối ưu năng lượng.

Tóm lại, có cả thuận lợi và bất lợi khi sử dụng năng lượng xanh. Hy vọng rằng những bất lợi của các nguồn năng lượng tái tạo sẽ được loại bỏ thành công qua phát triển công nghệ và nghiên cứu, và chúng sẽ được khai thác hoàn toàn để thay thế cho nhiên liệu hóa thạch.


2. Use the ideas in the following boxes to write an essay of 180-250 words about the advantages and disadvantages of consuming organic food, using the outline of the essay in 1.

(Sử dụng ý tưởng trong các hộp sau đây để viết một bài luận của 180-250 từ về những ưu điểm và nhược điểm của tiêu thụ thực phẩm hữu cơ, sử dụng những nét chính của bài luận trong 1.)

Answer: (Trả lời)

Nowadays, food safety issues are regarded as one of the most important problems people, especially those in developing countries, have to face. As a result, consumers tend to pay more and more attention to the organic food. Some think it should be widely promoted while others assume it has certain limitation when in use based on its advantages and disadvantages.

First of all, organic food is very clean and safe for people’s health because there are fewer chemicals or pesticide sprayed on it. Consequently, consumers will have more chances to use nutritional foods without any doubt. In addition, farmers use eco-friendly methods to cultivate so they spend fewer expenses on farming and are able to make big profits from selling their products.

In contrast, organic food has its own limitations, particularly for people with certain financial and geographical conditions. Producing organic products takes a lot of time and efforts and depends on many farming conditions such as suitable lands, weather, and farming methods. Accordingly, the price of organic food is quite expensive and buyers have fewer choices in favourite foods.

Tạm dịch:

Ngày nay, vấn đề an toàn thực phẩm được coi là một trong những vấn đề quan trọng nhất mà mọi người, đặc biệt là ở các nước đang phát triển, phải đối mặt. Kết quả là, người tiêu dùng có xu hướng chú ý nhiều hơn đến thực phẩm hữu cơ. Một số người nghĩ rằng nó nên được quảng bá rộng rãi trong khi những người khác cho rằng nó có giới hạn nhất định khi sử dụng dựa trên những lợi thế và bất lợi của nó.

Trước hết, thực phẩm hữu cơ rất sạch và an toàn đối với sức khỏe của người dân vì nó được phun ít hóa chất hoặc thuốc trừ sâu. Do đó, người tiêu dùng sẽ có nhiều cơ hội hơn để sử dụng thực phẩm dinh dưỡng mà không nghi ngờ gì. Ngoài ra, nông dân sử dụng phương pháp thân thiện với môi trường để canh tác để họ chi tiêu ít chi phí cho việc canh tác và có thể kiếm được lợi nhuận từ việc bán sản phẩm của họ.

Ngược lại, thực phẩm hữu cơ mất rất nhiều thời gian và nỗ lực và phụ thuộc vào nhiều điều kiện canh tác thích hợp. Theo đó, giá thực phẩm hữu cơ khá đắt và người mua ít lựa chọn hơn trong các thực phẩm ưa thích của họ.


COMMUNICATION AND CULTURE trang 38 sgk Tiếng Anh 12 tập 1

Communication trang 38 sgk Tiếng Anh 12 tập 1

The green movement in Viet Nam (Phong trào xanh ở Việt Nam)

1. Listen to an overview of the green movement in Viet Nam. Decide whether the following statements are true (T), or false (F). Tick the correct box.

(Nghe một cái nhìn tổng quan của phong trào xanh ở Việt Nam. Quyết định xem các nhận định sau đây là đúng (T) hoặc sai (F). Đánh dấu vào ô thích hợp.)

Answer: (Trả lời)

1. T 2. F 3. T 4. T 5. F

Tạm dịch:

1. Người dân ở Việt Nam đã trở nên ý thức hơn về vấn đề môi trường.

2. Siêu Motor Việt Nam đã làm việc với Chương trình ‘Go Green’ để phát triển xe thân thiện với môi trường mới.

3. Một lễ hội trồng cây được tổ chức bởi The Plaza như là một phần của chiến dịch Go Green của họ.

4. Vào Green Day của Plaza, túi nhựa dùng một lần được thay thế bằng túi giấy thân thiện môi trường.

5. Tất cả các trung tâm mua sắm của Plaza bật đèn để kỷ niệm Giờ Trái đất.

Audio script: (Bài nghe)

With the economic development in recent years, people’s environmental awareness in Viet Nam has also increased. There have been many green initiatives in both urban and rural communities, which have inspired people to change their lifestyles and help to protect the environment.

Since 2008, ‘Education for Nature Viet Nam’ has collaborated with Super Motor Viet Nam in organising training courses for staff members of national parks and nature reserves. The aim is to help them to learn more about environmental solutions and protection strategies. This project is part of the Go Green Programme, co­organised by the Viet Nam Environment Protection Administration and the Ministry of Education and Training.

Another Go Green campaign is organised by The Plaza’s. It includes a series of green activities such as a tree-planting festival, Nature and Environment photo contest, and No Bag Day. Every year, The Plaza’s takes part in the Earth Hour event when all its shopping centres turn their lights off to remind customers to save electricity.

To discourage the use of disposable plastic bags, on The Plaza’s Green Day shoppers are only offered environmentally friendly paper bags.

It is clear that Viet Nam’s government has made a great effort to promote the country’s green movement. This has also helped people to adopt environmentally responsible behaviour towards nature.

Tạm dịch:

Với sự phát triển kinh tế trong những năm gần đây, nhận thức về môi trường của người dân ở Việt Nam cũng đã tăng lên. Đã có nhiều sáng kiến xanh trong cả cộng đồng đô thị và nông thôn, đã thu hút mọi người thay đổi lối sống của họ và giúp bảo vệ môi trường.

Từ năm 2008, “Tổ chức giáo dục thiên nhiên Việt Nam” đã phối hợp với Siêu Motor Việt Nam tổ chức các khóa đào tạo cho nhân viên của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên. Mục đích là để giúp họ tìm hiểu thêm về các giải pháp môi trường và chiến lược bảo vệ. Dự án này là một phần của Chương trình sáng kiến xanh, do Cơ quan Bảo vệ Môi trường Việt Nam và Bộ Giáo dịc và Đào tạo phối hợp tổ chức.

Một chiến dịch Xanh khác được tổ chức bởi Plaza. Nó bao gồm một loạt các hoạt động xanh như lễ hội trồng cây, cuộc thi ảnh Thiên nhiên và Môi trường, và Ngày Không Túi. Hàng năm, The Plaza tham gia vào sự kiện Giờ Trái Đất khi tất cả các trung tâm mua sắm của họ tắt đèn để nhắc nhở khách hàng tiết kiệm điện.

Để khuyến khích việc sử dụng túi nhựa dùng một lần, người mua sắm tại The Plaza của Green Day chỉ được cung cấp túi giấy thân thiện với môi trường.

Rõ ràng là chính phủ Việt Nam đã có những nỗ lực rất lớn để thúc đẩy phong trào xanh của đất nước. Điều này cũng đã giúp con người áp dụng các hoạt động có trách nhiệm với môi trường đối với thiên nhiên.


2. Work in groups. Discuss the following question.

(Làm việc nhóm. Thảo luận về câu hỏi sau đây.)

How can you contribute to the green movement in Viet Nam?

(Làm thế nào bạn có thể đóng góp cho phong trào xanh tại Việt Nam?)

Answer: (Trả lời)

I think we should walk and ride bicycles more often instead of riding motorcycles or driving cars to save energy and to reduce emissions of harmful chemicals into the environment.

Tạm dịch:

Tôi nghĩ chúng ta nên đi bộ và đi xe đạp thường xuyên hơn thay vì đi xe máy hay ô tô để tiết kiệm năng lượng và giảm thiểu thải khí hóa học độc hại vào môi trường.


Culture trang 39 sgk Tiếng Anh 12 tập 1

The greenest countries and cities in the world (Thành phố và quốc gia xanh nhất trên thế giới)

1. Quickly read the text and answer the questions that follow.

(Đọc nhanh và trả lời các câu hỏi)

A GREEN PLACE TO LIVE AND ENJOY LIFE

If you are tired of modern life and you want to contribute more to building a better planet for future generations, think about the following places. According to the Global Green Economy Index (GGEI) 2014 – a detailed assessment of the performance of each country in every continent in the global green economy – Germany and some Scandinavian countries ranked top of the list. The top five countries included Sweden, Norway, Costa Rica, Germany, and Denmark. In addition, the ten greenest cities were Copenhagen, Amsterdam, Stockholm, Vancouver, London, Berlin, New York, Singapore, Helsinki, and Oslo.

Green Stockholm, Sweden

Stockholm dwellers are fortunate to live in one of the greenest capitals in the world. And they try their best to keep it that way. The city is well known for its cycle paths and lanes full of commuters wearing helmets. For people who prefer public transport, there are buses and taxis that run on renewable energy, which is really good for the environment. Besides, both public and private transport can use upgraded biogas produced by waste-water treatment plants applying advanced technologies.

Visitors to Stockholm will be amazed to see that all hotels, hostels and guest houses are environmentally friendly and certified with eco-labels. It’s so great that almost 100% of the household waste in the city is recycled and is used for heating and electricity; and drinking water is always of very high and reliable quality. There is no doubt to say that waste in Stockholm is converted into valuable resources. With the recycling revolution and effective waste management, Stockholm has been reducing the amount of waste to rubbish dump to less than 1%.

1. What are the top five countries and ten cities according to GGEI 2014?

2. How do Stockholmers travel around in the city?

3. How do Stockholmers make their public transport sustainable?

4. How do the people in Stockholm treat waste?

Answer: (Trả lời)

1. The five greenest countries are Sweden, Norway, Costa Rica, Germany, and Denmark and the ten greenest cities are Copenhagen, Amsterdam, Stockholm, Vancouver, London, Berlin, New York, Singapore, Helsinki, and Oslo.

2. They often wear helmets when travel around in the city on cycle paths and lanes or they can use public transport with buses and taxis that run on renewable energy.

3. They make their public transport sustainable by using buses and taxis that run on renewable energy.

4. They convert it into valuable resources. Almost 100% of the household waste in the city is recycled and is used for heating and electricity; and drinking water is always of very high and reliable quality.

Tạm dịch:

Địa điểm xanh để sống và hưởng thụ cuộc sống

Nếu bạn mệt mỏi với cuộc sống hiện đại và bạn muốn đóng góp nhiều hơn để xây dựng một hành tinh tốt hơn cho thế hệ tương lai, hãy suy nghĩ về những nơi sau đây. Theo chỉ số Kinh Tế Xanh Toàn Cầu (GGEI) năm 2014 – đánh giá chi tiết về hiệu suất của từng quốc gia ở mọi châu lục trong nền kinh tế xanh toàn cầu – Đức và một số nước Scandinavian xếp hạng đầu gồm Thụy Điển, Na Uy, Costa Rica, Đức và Đan Mạch. Ngoài ra, có 10 thành phố xanh nhất là Copenhagen, Amsterdam, Stockholm, Vancouver, London, Berlin, New York, Singapore, Helsinki, và Oslo.

Stockholm, Thụy Điển

Những cư dân Stockholm thật may mắn khi sống ở một trong những thủ đô xanh nhất trên thế giới. Và họ cố gắng hết sức để giữ nó theo cách đó. Thành phố được biết đến với những con đường chui và làn xe có nhiều người đội mũ bảo hiểm. Đối với những người thích giao thông công cộng, có xe buýt và xa taxi chạy bằng năng lượng tái tạo, thực sự tốt cho môi trường. Bên cạnh đó, cả phương tiện giao thông công cộng và tư nhân có thể sử dụng khí sinh học được sản xuất từ các nhà máy xử lý nước thải sử dụng công nghệ tiên tiến.

Du khách đến Stockholm sẽ ngạc nhiên khi thấy tất cả các khách sạn, nhà nghỉ và nhà khác đều thân thiện với môi trường và được chứng nhận sinh thái. Thật tuyệt vời khi gần 100% chất thải gia đình trong thành phố được tái chế và được sử dụng để sưởi ấm và tạo điện; và nước uống luôn có chất lượng cao và đáng tin cậy. Không có nghi ngờ gì khi nói rằng chất thải ở Stockholm được chuyển thành tài nguyên có giá trị. Với cách mạng tái chế và quản lý chất thải hiệu quả, Stockholm đã giảm lượng rác thải ra bãi rác xuống dưới 1%.

1. 5 quốc gia và 10 thành phố hàng đầu theo GGEI 2014 là gì? 5 quốc gia xanh hàng đầu là Sweden, Norway, Costa Rica, Germany, và Denmark và 10 thành phố hàng đầu là Copenhagen, Amsterdam, Stockholm, Vancouver, London, Berlin, New York, Singapore, Helsinki, và Oslo.

2. Du lịch quanh thành phố Stockholmers như thế nào? Họ thường đội mũ bảo hiểm khi đi lại trong thành phố trên làn đường và đường hầm hoặc họ có thể sử dụng phương tiện giao thông công cộng với xe buýt và taxi chạy bằng năng lượng tái tạo.

3. Stockholm làm thế nào để phương tiện giao thông công cộng của họ trở nên bền vững? Họ làm cho phương tiện giao thông công cộng của họ bền vững bằng cách sử dụng xe buýt và xe taxi chạy bằng năng lượng tái tạo.

4. Người dân ở Stockholm làm thế nào để xử lý chất thải? Họ chuyển đổi nó thành tài nguyên có giá trị. Gần 100 % chất thải gia đình trong thành phố được tái chế và được sử dụng để sưởi ấm và làm điện; và nước uống luôn có chất lượng cao và đáng tin cậy.


2. Work in pairs. Discuss the question.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận về câu hỏi.)

What should people in big cities in Viet Nam do to make their city become a green city like Stockholm?

(Mọi người ở các thành phố lớn ở Việt Nam nên làm gì để làm cho thành phố của họ trở thành một thành phố xanh như Stockholm?)

Answer: (Trả lời)

People in big cities in Viet Nam should:

– both public and private transport can use upgraded biogas produced by waste-water treatment plants applying advanced technologies.

– travel by buses and taxis that run on renewable energy, which is really good for the environment

Tạm dịch:

Mọi người ở thành phố lớn của Việt Nam nên:

– cả vận tải công cộng và tư nhân có thể sử dụng khí sinh học được cấp từ các nhà máy xử lý nước thải sử dụng các công nghệ tiên tiến.

– đi lại bằng xe buýt và xe taxi chạy bằng năng lượng tái tạo, thực sự tốt cho môi trường.


LOOKING BACK trang 40 sgk Tiếng Anh 12 tập 1

Pronunciation trang 40 sgk Tiếng Anh 12 tập 1

1. Listen and underline the sounds that are assimilated.

(Lắng nghe và gạch dưới các phát âm được đồng hóa.)

1. This is the best book on environmental issues.

2. We believe that both sides should focus more on energy-saving projects.

3. We’ll make the earth a green planet.

4. Wind power produces no greenhouse gas emissions during operation.

5. Bio-fuels are obtained from biodegradable plant material.

Answer: (Trả lời)

1. This is the best book on environmental issues.

2. We believe that both sides should focus more on energy-saving projects.

3. We’ll make the earth a green planet.

4. Wind power produces no greenhouse gas emissions during operation.

5. Bio-fuels are obtained from biodegradable plant material.

Tạm dịch:

1. Đây là cuốn sách hay nhất về các vấn đề môi trường.

2. Chúng tôi tin rằng cả hai bên cần tập trung nhiều hơn vào dự án tiết kiệm năng lượng.

3. Chúng ta sẽ làm cho trái đất trở thành một hành tinh xanh.

4. Năng lượng gió không phải khí thải nhà kính trong quá trình hoạt động.

5. Nhiên liệu sinh học thu được từ thực vật có khả năng phân hủy sinh học.


2. Listen and complete the sentences.

(Nghe và hoàn thành câu)

Answer: (Trả lời)

1. Fresh green beans provide lots of valuable nutrients.

2. Sustainability is the key element in modern town planning

3. I got food poisoning after eating vegetables sprayed with pesticides.

4. The goal of Great Britain foundation is to create new wildlife habitats.

5. We started using energy-saving light bulbs.

Tạm dịch:

1. Đậu xanh sạch cung cấp nhiều chất dinh dưỡng có giá trị.

2. Tính bền vững là yếu tố then chốt trong kế hoạch thị trấn hiện đại.

3. Tôi bị ngộ độc thực phẩm sau khi ăn rau bị rải thuốc trừ sâu.

4. Mục tiêu của tổ chức Anh Quốc là tạo ra môi trường sống mới cho động vật hoang dã.

5. Chúng ta bắt đầu sử dụng bóng đèn tiết kiệm năng lượng.


Vocabulary trang 40 sgk Tiếng Anh 12 tập 1

Complete the sentences with the correct form of the words/phrases in the box.

(Hoàn thành câu với hình thức đúng của các từ / cụm từ trong hộp.)

Answer: (Trả lời)

1. disposal of 2. depleted 3. clutter 4. Organic
5. combustion 6. Soot particles 7. pathway

Tạm dịch:

1. Trọng tâm của cuộc hội thảo sẽ là xử lý chất thải nguy hại.

2. Một số người vẫn nghĩ rằng tài nguyên thiên nhiên của chúng ta không bao giờ cạn kiệt.

3. Cách tốt nhất để dọn dẹp lộn xộn từ ngôi nhà của bạn là xếp nó thành hộp “ném đi”, “bỏ đi” và “cho đi”.

4. Nông nghiệp hữu cơ tránh sử dụng phân hóa học và thuốc trừ sâu.

5. Quá trình đốt cháy không hoàn chỉnh thường gây các sản phẩm phụ độc hại.

6. Các phân tử bồ hóng quá nhỏ nên chúng có thể xâm nhập vào dòng máu gây ra các vấn đề về sức khỏe.

7. Công nghệ xanh đã là một phần của con đường dẫn đến tiến bộ kinh tế.


Grammar trang 40 sgk Tiếng Anh 12 tập 1

1. Combine the simple sentences into compound sentences, using appropriate conjunctions.

(Kết hợp câu đơn giản thành câu ghép, sử dụng liên từ thích hợp.)

Answer: (Trả lời)

1. We read food labels carefully, for we want to buy only organic products.

2. The burning of fossil fuels is the largest source of greenhouse gas emissions and causes air pollution.

3. Shall we organise a tree-planting day or launch a recycling campaign at school?

4. Regular exercise is essential to longevity, but it is not the only factor.

5. Noise pollution can cause stress and psychological problems, so try to spend some peaceful, quiet time in nature.

Tạm dịch:

1. Chúng tôi đọc nhãn thực phẩm một cách cẩn thận. Chúng tôi chỉ muốn mua các sản phẩm hữu cơ.

⇒ Chúng tôi đọc nhãn sản phẩm một cách cẩn thận, vì chúng tôi chỉ muốn mua các sản phẩm hữu cơ.

2. Việc đốt nhiên liệu hóa thạch là nguồn thải khí nhà kính lớn nhất. Việc đốt nhiên liệu hóa thạch gây ra ô nhiễm không khí.

⇒ Việc đốt nhiên liệu hóa thạch là nguồn thải khí nhà kính lớn nhất và gây ô nhiễm không khí.

3. Chúng ta nên tổ chức ngày hội trồng cây không? Chúng ta có nên khởi động chiến dịch tái chế của trường họ không?

⇒ Chúng ta có nên tổ chức một ngày hội trồng cây hoặc khởi động một chiến dịch tái chế ở trường không?

4. Tập thể dục thường xuyên là điều kiện cần thiết kéo dài tuổi thọ. Nó không phải là yếu tố duy nhất.

⇒ Tập thể dục thường xuyên là điều cần thiết kéo dài tuổi thọ, nhưng nó không phải là yếu tố duy nhất.

5. Ô nhiễm tiếng ồn có thể gây căng thẳng và các vấn đề tâm lý. Cố gắng dành thời gian yên tính, thanh bình trong tự nhiên.

⇒ Ô nhiễm tiếng ồn có thể gây căng thẳng và các vấn đề tâm lý, vì vậy hãy cố gắng dành thời gian yên tĩnh và thanh bình trong tự nhiên.


2. Combine the simple sentences into complex sentences, using the word in brackets.

(Kết hợp câu đơn giản thành câu ghép, sử dụng liên từ thích hợp)

Answer: (Trả lời)

1. If we change our consumption habits, we can reduce our carbon footprint.

2. We should use bicycles instead of cars because this will help reduce exhaust fumes and pollution.

3. When fossil fuels are burned, they emit harmful gas into the environment.

4. Protect the environment where you live.

5. We reuse bags, old clothes and scrap paper at home so that we can reduce waste.

Tạm dịch:

1. Chúng ta có thể thay đổi thói quen tiêu dùng. Chúng ta có thể giảm lượng khí thải carbon của chúng ta. (nếu)

⇒ Nếu chúng ta thay đổi thói quen tiêu dùng, chúng ta có thể giảm lượng khí thải carbon của chúng ta.

2. Chúng ta nên sử dụng xe đạp thay vì ô tô. Điều này sẽ giảm bớt khí thải và ô nhiễm (bởi vì)

⇒ Chúng ta nên sử dụng xe đạp thay vì xe ô tô bởi vì điều này sẽ giúp giảm bớt khí thải và ô nhiễm.

3. Các nhiên liệu hóa thạch bị đốt cháy. Chúng thải ra khí độc hại vào môi trường cùng lúc. (khi)

⇒ Khi các nhiên liệu hóa thạch bị đốt cháy, chúng thải ra khí độc hại vào môi trường.

4. Bảo vệ môi trường. Bạn sống ở đó. (nơi)

⇒ Bảo vệ môi trường nơi bạn sống.

5. Chúng tôi sử dụng lại túi, quần áo cũ và giấy phế liệu ở nhà. Chúng tôi có thể giảm rác thải. (vì vậy mà)

⇒ Chúng tôi sử dụng lại túi, quần áo cũ và giấy phế liệu ở nhà, vì vậy mà chúng tôi có thể giảm rác thải.


3. Match the simple sentences. Then write complex sentences with which

(Nối câu đơn. Sau đó viết những câu ghép)

Answer: (Trả lời)

1. d: The indoor air quality at school is better now, which has helped students to improve their concentration and test results.

2. a: They have cleaned the mould from the walls, which has resulted in fewer asthma attacks.

3. e: We keep our school environment clean and green, which has made us very proud.

4. b: They have started using more green products, which has brought them some financial and health benefits.

5. c: School staff have shown parents different ways to go green, which has had an impact on the entire community.

Tạm dịch:

1. Bây giờ, chất lượng không khí trong nhà trường tốt hơn, điều này giúp sinh viên nâng cao mức độ tập trung và kết quả kiểm tra.

2. Họ đã dọn sạch nấm mốc trên tường, điều này dễn đến cơn hen suyễn ít hơn.

3. Chúng tôi giữ môi trường học của chúng tôi xanh và sạch, điều đó khiến chúng tôi rất tự hào.

4. Họ bắt đầu sử dụng nhiều sản phẩm xanh hơn, điều này mang lại cho họ một số lợi ích về tài chính và sức khỏe.

5. Nhân viên nhà trường cho cha mẹ học sinh thấy cách khác nhau để đến với môi trường xanh, điều này đã có ảnh hưởng đến toàn bộ cộng đồng.


PROJECT trang 41 sgk Tiếng Anh 12 tập 1

1. Do a survey. Find out:

(Làm một cuộc khảo sát. Tìm ra:)

Tạm dịch:

• bao nhiêu học sinh trong lớp học của bạn đã chọn được lối sống xanh

• những gì họ thường làm

• tại sao họ nghĩ rằng hoạt động của họ thân thiện môi trường

Bạn có thể sử dụng câu hỏi sau đây:

Bạn xanh như thế nào?

1. Mua thực phẩm hữu cơ được kiểm chứng và thức uống.

2. Mua các sản phẩm tái sử dụng.

3. Từ chối túi nilon khi đi mua sắm.

4. Đi bộ đến trường ít nhất hai lần một tuần.

5. Tắt đèn khi ra khỏi nhà.

6. Gọi một thợ sửa ống nước để sửa chữa nhỏ giọt ống nước và vòi nước.

7. Tham gia vào các sự kiện trồng cây.

8. Sử dụng tập tin điện tử và tránh in tài liệu.

9. Sử dụng máy tính năng lượng mặt trời, đồng hồ và các phụ kiện khác.

10. Khuyến khích bạn bè và người thân tham gia các hoạt động xanh.


2. Report your findings to your class.
(Báo cáo kết quả với lớp của bạn.)

Answer: (Trả lời)

According to my survey, there are 97 percent our class have chosen a green lifestyle. They often buy reusable products, refuse plastic bags when shopping, turn off the lights when leaving home, call a plumber to fix dripping water pipes and taps, take part in tree-planting events, use electronic files and avoid printing out documents. They always purchase certified organic food and drinks, encourage friends and relatives to join green activities, and so on…

Tạm dịch:

Theo khảo sát của tôi, có 97% lớp chúng ta có lựa chọn lối sống xanh. Họ thường mua các sản phẩm tái sử dụng, từ chối túi nilon khi đi mua sắm, tắt đèn khi ra khỏi nhà, gọi thợ sửa ống nước để sửa chữa ống nước và vòi nước nhỏ giọt, tham gia vào các sự kiện trồng cây, sử dụng các tập tin điện tử và tránh in tài liệu. Họ luôn luôn mua thực phẩm hữu cơ và thức uống được kiểm chứng, khuyến khích bạn bè và người thân tham gia các hoạt động xanh, và vân vân…


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 3: The green movement trang 30 sgk Tiếng Anh 12 tập 1 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com