Hướng dẫn giải Unit 4. At school trang 42 sgk Tiếng Anh 7

Hướng dẫn giải Unit 4. At school trang 42 sgk Tiếng Anh 7 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 7 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 7.

Unit 4. At school – Ở trường


A. Schedules trang 42 sgk Tiếng Anh 7

(Thời khóa biểu)

1. Listen and repeat trang 42 sgk Tiếng Anh 7

Tạm dịch:

– 7 giờ. – 4 giờ 15 phút. – 5 giờ 25 phút.

– 8 giờ 30 phút. – 9 giờ 40 phút./ 10 giờ kém 20 phút. – 1 giờ 45 phút./ 2 giờ kém 15 phút.

Now practice saying the time with a partner. (Thực hành nói giờ với bạn cùng học)

Example

What time is it?

– It’s seven o’clock.

Answer: (Trả lời)

1. What time is it?

– It’s three fifteen.

– It’s fifteen past three.

– It’s a quarter past three.

2. What time is it?

– It’s four thirty.

– It’s half past four.

3. What time is it?

– It’s nine fifty.

– It’s ten to ten.

Tạm dịch:

1. Mấy giờ rồi? ⇒ 3 giờ 15 phút.

2. Mấy giờ rồi? ⇒ 4 giờ 30 phút./ 4 giờ rưỡi.

3. Mấy giờ rồi? ⇒ 9 giờ 50 phút/ 10 giờ kém 10 phút.


2. Answer about you trang 42 sgk Tiếng Anh 7

(Trả lời về em)

Tiếng Anh 7 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 7

a) What time do you get up?

b) What time do classes start?

c) What time do they finish?

d) What time do you have lunch?

e) What time do you go to bed?

Answer: (Trả lời)

a) I get up at 6 o’clock.

b) Classes start at 7 o’clock.

c) They finish at eleven thirty (half past eleven).

d) I have lunch at eleven fourty-five (a quarter to twelve).

e) I go to bed at 10 o’clock.

Tạm dịch:

a) Bạn thức dậy lúc mấy giờ? ⇒ Tôi thức dậy lúc 6 giờ.

b) Các tiết học bắt đầu lúc mấy giờ? ⇒ Các tiết học bắt đầu lúc 7 giờ.

c) Chúng kết thúc lúc mấy giờ? ⇒ Chúng kết thúc lúc 11 giờ 30 phút.

d) Bạn ăn trưa lúc mấy giờ? ⇒ Tôi ăn trưa lúc 11 giờ 45 phút.

e) Bạn đi ngủ lúc mấy giờ? ⇒ Tôi đi ngủ lúc 10 giờ.


3. Listen and write. Complete the schedule trang 43 sgk Tiếng Anh 7

(Nghe và viết. Điền vào thời khoá biểu)

Answer: (Trả lời)

Math English Music History Physics

Friday

7.00 7.50 8.40 9.40 10.30
English Geography Music Physics History

Saturday

1.00 2.40 3.40 4.30
Physical Education Math English Physics

Một số tên môn học:

Math: môn Toán Physical Education: môn Thể Dục
Geography: môn Địa Lí History: môn Lịch Sử
Music: môn Nhạc Physics: môn Vật Lí
Literature: môn Văn Home Economics: môn Kinh tế Gia đình
Chemistry: môn Hóa Assembly: Chào cờ
Biology: môn Sinh Class Meeting: Sinh hoạt lớp

Audio script: (Bài nghe)

Good morning,everybody.There are some small changes to your schedule this Friday and Saturday. Please write the correct subjects and times in your books.On Friday, English is at 7 a.m as usual. Then Geography is at 7:50. The next class is Music at 8:40. We start again at 9:40 with Physics and our last lesson of the day is History.

On Saturday afternoon, the first class is Physical Education at one o’clock and the second class is Math. We have another period of English at 3:40 and Physics is at half past four. Any questions? No? Good. Let’s continue with today’s class.

Tạm dịch:

Chào buổi sáng, mọi người. Có một số thay đổi nhỏ đối với thời khóa biểu của bạn vào thứ Sáu và thứ Bảy này. Vui lòng viết đúng môn học và thời gian trong sách của bạn. Vào thứ Sáu, tiếng Anh lúc 7 giờ sáng như thường lệ. Địa lý lúc 7:50. Lớp tiếp theo là Âm nhạc lúc 8:40. Chúng ta lại bắt đầu lúc 9:40 với Vật lý và bài học cuối cùng của chúng ta trong ngày là Lịch sử.

Vào chiều thứ bảy, lớp đầu tiên là Giáo dục thể chất vào 1 giờ và lớp thứ hai là Toán. Chúng ta có một tiết tiếng Anh khác lúc 3:40 và Vật lý lúc 4:30. Các em có câu hỏi gì không? Không à? Tốt. Hãy tiếp tục với lớp học của ngày hôm nay.


4. Look at the pictures. Ask and answer questions trang 43 sgk Tiếng Anh 7

(Nhìn vào hình. Hỏi và đáp)

Example

a) What is Lan studying? ⇒ Lan is studying Physics.

What time does Lan have her Physics class? ⇒ She has her Physics class at eight forty.

Answer: (Trả lời)

b) What is Binh studying? ⇒ He’s studying Geography.

What time does he have his Geography class? ⇒ He has his Geography class at ten ten.

c) What is Hung studying? ⇒ He’s studying English.

What time does Hung have his English class? ⇒ He has his English class at nine forty.

d) What is Loan studying? ⇒ She’s studying music.

What time does Loan have her music class? ⇒ She has her music class at half past three.

e) What is Hoa studying? ⇒ She’s studying Math.

What time does Hoa have her Math class? ⇒ She has her Math class at ten to two.

f) What is Mi studying? ⇒ She’s doing exercise.

What time does she have her Physical Education class? ⇒ She has her Physical Education class at two forty.

Tạm dịch:

Ví dụ

a) Lan đang học gì? ⇒ Lan đang học Vật lý.

Lan có tiết Vật lý lúc mấy giờ? ⇒ Cô ấy có tiết Vật lý lúc 8:40.

b) Bình đang học gì? ⇒ Anh ấy đang học Địa lý.

Anh ấy có lớp Địa lý của mình vào lúc mấy giờ? ⇒ Anh ta có lớp Địa lý của mình lúc 10:10.

c) Hùng đang học gì? ⇒ Anh ấy đang học tiếng Anh.

Hùng có lớp tiếng Anh của anh ấy lúc mấy giờ? ⇒ Anh ấy có lớp tiếng Anh lúc 9:40.

d) Loan đang học môn gì? ⇒ Cô ấy đang học nhạc.

Loan có lớp nhạc lúc mấy giờ? ⇒ Cô ấy có lớp âm nhạc lúc 3:30.

e) Hoa đang học môn gì? ⇒ Cô ấy đang học Toán.

Hoa có lớp Toán của cô ấy vào lúc mấy giờ? ⇒ Cô ấy có lớp Toán của mình lúc 1:50.

f) Mi đang học gì? ⇒ Cô ấy đang học thể dục.

Cô ấy có lớp Giáo Dục Thể Chất vào lúc mấy giờ? ⇒ Cô ấy có lớp Giáo Dục Thể Chất lúc 2:40.


5. Listen and read trang 44 sgk Tiếng Anh 7

Hoa: When do you have English?

Thu: I have English classes on Wednesday and Thursday.

Hoa: What time do they start?

Thu: My first English class is on Wednesday at 8.40. On Thursday. I have English at 9.40.

Hoa: What other classes do you have on Thursday?

Thu: I have Math, Geography. Physical Education and Music.

Hoa: What’s your favorite subject, Thu?

Thu: I like History. It’s an interesting and important subject.

Hoa: Yes, I like it, too.

Thu: What’s your favorite subject?

Hoa: Oh, Math. It’s difficult, but fun.

Dịch bài:

Hoa : Khi nào bạn có tiết học tiếng Anh?

Thu : Mình có tiết học tiếng Anh vào ngày thứ tư và thứ năm.

Hoa : Mấy giờ chúng bắt đầu?

Thu : Tiết học tiếng Anh đầu tiên vào ngày thứ tư thì vào lúc 8 giờ 40, vào ngày thứ năm mình có tiết tiếng Anh lúc 9 giờ 40.

Hoa : Những tiết học khác vào ngày thứ năm là gì?

Thu : Mình có tiết Toán, Địa, Thể dục và Nhạc.

Hoa : Môn học ưa thích nhất của bạn là gì vậy Thu?

Thu : Mình thích Lịch sử. Nó là một môn học thú vị và quan trọng.

Hoa : Đúng vậy, mình cũng thích nó.

Thu : Môn học ưa thích của bạn là gì?

Hoa : Ờ, môn Toán. Nó khó nhưng vui lắm.

Write your schedule in your exercise book. Then ask and answer question about your schedule with a partner.

(Viết thời khoá biểu của em vào vở bài tập, sau đó hỏi và đáp về thời khoá hiểu của em với bạn cùng học)

Answer: (Trả lời)

A: When do you have Literature?

B: I have Literature classes on Monday and Wednesday.

A: What other classes do you have on Monday?

B: I have Physics and History.

A: When do you have Music class?

B: I have Music class on Saturday. It’s my favourite subject.

A: How many Math periods do you have a week?

B: I have five Math classes a week. It’s the main subject.

A: Do you study History?

B: Yes, of course. I have two History classes a week.

A: When do you have Physical Education class?

B: I have Physical Education on Thursday.

A: How many English periods do you have a week?

B: I have four English periods a week. I like English. It’s interesting.

Tạm dịch:

A: Khi nào bạn có tiết Văn học?

B: Tôi có các lớp Văn học vào thứ Hai và thứ Tư.

A: Bạn có những lớp học nào khác vào thứ hai?

B: Tôi có Vật lý và Lịch sử.

A: Khi nào bạn có tiết Âm nhạc?

B: Tôi có tiết âm nhạc vào thứ bảy. Đó là môn học yêu thích của tôi.

A: Bạn có bao nhiêu tiết Toán trong một tuần?

B: Tôi có năm tiết Toán một tuần. Đó là môn học chính.

A: Bạn có học Lịch sử không?

B: Vâng, tất nhiên rồi. Tôi có hai lớp Lịch sử một tuần.

A: Khi nào bạn có lớp Giáo Dục Thể Chất?

B: Tôi có Giáo dục thể chất vào thứ năm.

A: Một tuần bạn có bao nhiêu tiết tiếng Anh?

B: Tôi có bốn tiết Anh một tuần. Tôi thích tiếng Anh. Nó thật thú vị.


6. Read trang 44 sgk Tiếng Anh 7

SCHOOLS IN THE USA

Schools in the USA are a little different from schools in Viet Nam. Usually, there is no school uniform. Classes start at 8.30 each morning and the school day ends at 3.30 or 4 o’clock.

There are no lessons on Saturday.

Students have one hour for lunch and two 20-minute breaks each day. One break is in the morning, the other is in the afternoon. Students often go to the school cafeteria and buy snacks and drinks at a break or at lunchtime. The most popular after-school activities are baseball, football and basketball.

Dịch bài:

TRƯỜNG HỌC Ở MỸ

Trường học ở Mỹ có hơi khác một chút so với trường học ở Việt Nam. Thường là không có đồng phục nhà trường. Lớp học bắt đầu lúc 8 giờ 30 mỗi sáng và một ngày học chấm dứt vào lúc 3 giờ 30 hay 4 giờ. Ngày thứ bảy không có lớp học.

Học sinh có một tiếng đồng hồ để ăn trưa và 2 lần nghỉ giải lao 20 phút mỗi ngày. Một lần nghỉ giải lao vào buổi sáng và một lần nghỉ giải lao vào buổi chiều. Học sinh thường đi đến quán ăn tự phục vụ của trường, mua thức ăn nhanh và nước uống vào giờ nghỉ giải lao hay ăn trưa. Các hoạt động ngoài giờ học phổ biến nhất là bóng chày, bóng đá và bóng rổ.

Questions: True or false? Check the boxes. (Câu hỏi: Đúng hay sai? Ghi dấu vào khung)

T F
a) Students do not usually wear school uniform.
b) There are classes on Saturday morning.
c) Students don’t have a break in the afternoon.
d) The school cafeteria sells food to students.
e) The school cafeteria only opens at lunch time.
f) Baseball is an unpopular after-school activity.

Answer: (Trả lời)

T F
a) Students do not usually wear school uniform
b) There are classes on Saturday morning.
c) Students don’t have a break in the afternoon
d) The school cafeteria sells food to students.
e) The school cafeteria only opens at lunch time.
f) Baseball is an unpopular after-school activity.

Tạm dịch:

Đúng Sai
a) Học sinh không thường xuyên mặc đồng phục của trường.
b) Có lớp học vào sáng thứ 7.
c) Học sinh không có giờ nghỉ giải lao vào buổi chiều.
d) Căng-tin trường học bán thức ăn cho học sinh.
e) Căng-tin trường học chỉ mở cửa vào giờ ăn trưa.
f) Bóng chày là hoạt động không phổ biến sau giờ học.

*7. Play with words trang 45 sgk Tiếng Anh 7

Tạm dịch:

Bạn làm gì ở trường?
Giờ Văn học, tôi đọc một quyển sách
Và viết về điều tôi đã đọc
Giờ Công nghệ, tôi học nấu ăn
Và cơ thể chúng ta cần gì.

Giờ Lịch sử, tôi học về quá khứ
Và thế giới thay đổi như thế nào.
Giờ Địa lý, tôi nghiên cứu thế giới,
Các dòng sông và dãy núi.

Tôi có một vài lớp học mỗi ngày.
Và học cái gì, ở đây và như thế nào.
Lớp học yêu thích của tôi hôm nay là gì?
Môn mà bây giờ chúng ta đang học.

Remember

Tiếng Anh 7 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 7


B. Library trang 47 sgk Tiếng Anh 7

(Thư viện)

1. Listen and read trang 47 sgk Tiếng Anh 7

Librarian: As you can see, this is our library and those are our books. These racks have magazines and those have newspapers. These shelves on the left have math and science books: chemistry, physics and biology. Those shelves on the right have history and geography books, dictionaries and literature in Vietnamese.

Hoa: Are there any English books?

Librarian: Yes. Those books at the back of the library are in English. There are readers, novels, reference books and dictionaries. OK. Now, follow me to the video room next door.

Dịch bài:

Cô thủ thư : Như các em thấy đấy, đây là thư viện của chúng ta và kia là sách. Những giá này có tạp chí và giá kia có báo. Những kệ bên trái có sách toán và sách khoa học: hoá học, vật lý học và sinh học. Những kệ bên phải có sách lịch sử và địa lý, từ điển và sách văn học bằng tiếng Việt.

Hoa: Có sách tiếng Anh không cô?

Cô thủ thư : Có. Những quvển sách ở cuối thư viện là sách tiếng Anh. Có các tuyển tập văn học, tiểu thuyết, sách tham khảo và tự điển. Được rồi, bây giờ các em hãy theo tôi qua phòng chiếu phim video ở kế bên.

Now answer. (Bây giờ trả lời)

a) Where are the magazines?

b) Where are the newspapers?

c) What books are on the left?

d) What books are on the right?

e) Where are the books in English?

f) What time does the library open?

g) What time does it close?

Answer: (Trả lời)

a) The magazines are on the racks.

b) The newspapers are on the racks, too.

c) On the left are the shelves of Math and Science books.

d) On the right are the shelves of History and Geography books, dictionaries and Literature in Vietnamese.

e) The books in English are at the back of the library.

f) The library opens at 7 a.m.

g) It closes at 4:30 p.m.

Tạm dịch:

a) Tạp chí ở đâu? ⇒ Tạp chí ở trên kệ.

b) Báo ở đâu? ⇒ Báo cũng ở trên kệ.

c) Ở bên trái là sách gì? ⇒ Ở bên trái là sách Toán và Khoa học.

d) Ở bên phải là sách gì? ⇒ Ở bên phải là sách Lịch sử, Địa lý, từ điển và Văn học tiếng Việt.

e) Sách tiếng Anh ở đâu? ⇒ Sách tiếng Anh ở cuối thư viện.

f) Thư viện mở cửa lúc mấy giờ? ⇒ Thư viện mở cửa lúc 7 giờ sáng.

g) Nó đóng cửa lúc mấy giờ? ⇒ Nó đóng cửa lúc 4:30 chiều.


2. Listen. And practice with a patner trang 48 sgk Tiếng Anh 7

Nga: Good morning.

Librarian: Good morning. Can I help you?

Nga: Yes. Where can I find the math books, please?

Librarian: They’re on the shelves on the left.

Nga: Do you have magazines and newspapers here?

Librarian: Yes. They’re on the racks in the middle.

Nga: Thank you very much.

Librarian: You’re welcome.

Dịch bài:

Nga: Xin chào

Cô thủ thư: Xin chào. Em cần gì?

Nga: Dạ, xin hỏi em có thể tìm sách Toán ở đâu ạ?

Cô thủ thư: Chúng ở trên kệ phiá bên trái.

Nga: Cô có tạp chí và báo ở đây không cô?

Cô thủ thư: Có đấy. Chúng trên giá ở giữa phòng.

Nga : Cảm ơn cô nhiều.

Cô thủ thư: Không có gì.

Now ask and answer questions about the library plan in B1.

(Bây giờ hỏi và đáp về sơ đồ thư viện ở B1)

Answer: (Trả lời)

a) Where are the magazines and newspapers?

⇒ They are on the racks in the middle of the library.

b) Where are the shelves of Maths and Science books?

⇒ They’re on the left of the library.

c) Where are the History and Geography books?

⇒ They’re on the shelves on the right.

d) What kinds of books are on the shelves at the back of library?

⇒ They’re Enelish books, novels, dictionaries and reference books.

Tạm dịch:

a) Tạp chí và báo chí ở đâu? ⇒ Chúng ở trên kệ ở giữa thư viện.

b) Kệ sách Toán và Khoa học ở đâu? ⇒ Chúng ở bên trái thư viện.

c) Sách Lịch sử và Địa lý ở đâu? ⇒ Chúng ở trên kệ bên phải.

d) Những loại sách nào trên kệ ở phía sau thư viện? ⇒ Chúng là sách, tiểu thuyết, từ điển và sách tham khảo.


3. Listen trang 48 sgk Tiếng Anh 7

Where are they? (Chúng ở đâu?)

Audio script: (Bài nghe)

Mr Tan: Ok everyone. Are you ready ? Let’s tidy. Now, Ba. Could you put all the English books on the shelves behind the librarian’s desk, please?

Ba: Yes, sir.

Minh: Where shall I put the sciene books, Mr Tan ?

Mr Tan: Oh,they will go on the bookshelf next to the study area. Please put the math books on that shelf too. Let’s keep the math and sciene books togather next to the study area.

Minh: Ok.

An: I have some history books. Where do you want them?

Mr Tan: Put them with the geography books. They are on the shelf next to the sciene books.

Kien: And how about these magazines and newspapers?

Mr Tan: Oh, they can go on the racks in the center of the room.

Kien: In the center of the room. Fine.

Mr Tan: Do you all know what to do? Does anyone have any questions? No? OK. Let’s begin.

Label the shelves and racks in your exercise book.

(Ghi tên các kệ sách và giá sách vào vở bài tập cùa em)

Answer: (Trả lời)

1. Study area

2. Science and Math books

3. Geography, History books

4 – 5. Magazines – newspapers

6 – 7. English books

8. Librarian’s desk

Tạm dịch:

1. Khu vực đọc sách

2. Sách Toán và Khoa học

3. Sách Địa lý và Lịch sử

4 – 5. Báo – Tạp chí

6 – 7. Sách tiếng Anh

8. Bàn của thủ thư


4. Read. Then answer trang 49 sgk Tiếng Anh 7

Tiếng Anh 7 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 7

One of the world’s largest libraries is the United States’ Library of Congress. It is in Washington D.C, the capital of the USA. It receives copies of all American books. It contains over 100 million books. It has about 1,000 km of shelves. It has over 5,000 employees.

Dịch bài:

Một trong những thư viện lớn nhất thế giới là thư viện của Quốc hội Mỹ. Nó ở thành phố Washington D.C, thủ đô của nước Mỹ. Nó nhận bản in của tất cả sách của nước Mỹ. Nó chứa trên 100 triệu quyển sách. Nó có khoảng 1.000 km kệ sách và có trên 5000 nhân viên.

Questions

a) Where is the Library of Congress?

b) How many books does it have?

c) How long are its shelves?

d) How many people work there?

e) Why is it so large?

Answer: (Trả lời)

a) The library of Congress is in Washington D.C.

b) It has over 100 million books.

c) The shelves are about 1.000 km long.

d) Over five thousand people work there.

e) Because it contains so many books.

Tạm dịch:

a) Thư viện Quốc Hội ở đâu? ⇒ Thư viện Quốc hội ở Washington D.C

b) Nó có bao nhiêu sách? ⇒ Nó có hơn 100 triệu sách.

c) Các kệ sách của nó dài bao nhiêu? ⇒ Các kệ sách dài khoảng 1000 km.

d) Có bao nhiêu người làm việc ở đó? ⇒ Hơn 5000 người làm việc ở đây.

e) Tại sao nó rộng như vậy? ⇒ Bởi vì nó có quá nhiều sách.


*5. Play with words trang 50 sgk Tiếng Anh 7

In the library

When I go to the library And take a book from a shelf,

I sit and read about wonderful things,

And then I forget myself.

A window opens on the world.

I ride a rocket in space.

I have great adventures

And never leave my place.

Tạm dịch:

Trong thư viện

Khi tôi đến thư viện và lấy một cuốn sách từ một kệ,

Tôi ngồi và đọc về những điều tuyệt vời,

Và sau đó tôi quên chính bản thân mình.

Một cửa sổ mở ra trên thế giới.

Tôi cưỡi một tên lửa trong không gian.

Tôi có những cuộc phiêu lưu tuyệt vời

Và không bao giờ rời khỏi vị trí của tôi.

Remember!

Tiếng Anh 7 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 7


C. Vocabulary (Phần Từ vựng)

– primary School /ˈpraɪmɛri skul/ (n) trường tiểu học

– secondary school /ˈsɛkənˌdɛri skul/ (n) trường trung học cơ sở

– high School /haɪ skul/ (n) trường phổ thông trung học

– uniform /ˈjuː.nɪ.fɔːm/ (n) đồng phục

– schedule /ˈskɛdʒul/ (n) lịch trình, chương trình

– timetable /ˈtaɪmˌteɪbəl / (n) thời khóa biểu

– library /ˈlaɪˌbrɛri/ (n) thư viện

– plan /plænl/ (n) sơ đồ( hướng dẫn mượn sách)

– index /ˈɪndeks/ (n) mục lục( sách thư viện)

– order /ˈɔːdər/ (n) thứ tự

– title /ˈtaɪtl/ (n) tiêu đề

– set /set/ (n) bộ

– shelf /ʃelf/ (n) giá sách

– shelves (n) giá sách(số nhiều)

– area /ˈɛəriə/ (n) khu vực

– author /ˈɔθər/ n tác giả

– dictionary /ˈdɪkʃəˌnɛri / (n) từ điển

– novel /ˈnɒv.əl/ (n) truyện, tiểu thuyết

– rack /ræk/ (n) giá đỡ

– past /pɑst/ (n) qua ( khi nói giờ)

– quarter /ˈkwɔː.tər/ (n) 1/4, 15 phút

– break /breɪk/ (n) giờ giải lao

– cafeteria /ˌkæf.əˈtɪə.ri.ə/ (n) quán ăn tự phục vụ

– snack /snæk/ (n) đồ ăn nhanh

– capital /ˈkæp.ɪ.təl/ (n) thủ đô

– receive /rɪˈsiːv/ (v) nhận

– show /ʃoʊ/ (v) cho thấy

Subjects (n) /ˈsʌb.dʒekt/ các môn học

– Math /mæθ/ (n) Môn toán, toán học

– History /ˈhɪstəri/ (n) Lịch sử, môn lịch sử

– Music /ˈmjuː.zɪk/ (n) Môn nhạc

– Geography /dʒiˈɒgrəfi/ (n) Địa lý, môn địa lý

– Economics /ˌiː.kəˈnɒm.ɪks/ (n) Môn kinh tế

– Biology /baɪˈɒlədʒi/ (n) Môn sinh học

– Chemistry /ˈkɛməstri / (n) Môn hóa học

– Physical Education /ˈfɪzɪkəl ˌɛdʒʊˈkeɪʃən/ (n) Môn thể dục

– Physics /ˈfɪzɪks / (n) Môn vật lý

– English /ˈɪŋglɪʃ/ (n) Môn tiếng Anh


D. Grammar (Ngữ pháp)

1. Phân biệt thì Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn

a) – Thì hiện tại đơn: diễn tả hành động có tính lặp đi lặp lại, một thói quen hay một chân lý.

He gets up at five o’clock every day. Anh ấy thức dậy vào lúc 5 giờ sáng mỗi ngày.
The sun rises in the east. Mặt trời mọc ở hướng Đông.

– Thì hiện tại tiếp diễn: diễn tả sự kiện có tính tạm thời hay xảy ra ở thời điểm nói.

He’s living in this house. Anh ấy đang sống ở nhà này.
The pupils are doing the test in the rooms. Học sinh đang làm bài kiểm tra trong phòng.

b) – Thì hiện tại đơn: diễn tả hành động xảy ra trong tương lai theo thời khóa biểu.

Tomorrow we have two English class periods. Ngày mai chúng tôi có hai tiết tiếng Anh.
The train leaves at 11.30. Xe lửa khởi hành lúc 11 giờ 30 sáng.

– Thì hiện tại tiếp diễn: diễn tả một kế hoạch hay sự sắp xếp trong tương lai.

He’s studying English next semester. Học kì tới anh ấy sẽ học tiếng Anh.
What are you doing this weekend? Ngày cuối tuần này bạn làm gì?


2. Cách hỏi giờ: What time …?

Để hỏi giờ, các em có thể sử dụng các mẫu câu sau:

♦ Thông thường:

– “What time?”
– “What’s the time?”
– “What time is it?”
– “Have you got the right time?”
– “What time do you make it?”

♦ Trang trọng:

– “Excuse me, what time is it?” Xin lỗi. Bây giờ là mấy giờ rồi vậy?
– “Excuse me. Could/Can you tell me the time, please?”
– “Could you please tell me what time it is?” Xin lỗi. Bạn có thể vui lòng cho mình biết bây giờ là mấy giờ rồi không?


3. Cách diễn đạt giờ

♦ Giờ chẵn:

It + be + số giờ + o’clock.

It’s ten o’clock. Bây giờ là 10 giờ.
It’s ten o’clock sharp. 10 giờ đúng.
It’s ten.

♦ Giờ lẻ:

– Không trang trọng (trong giao tiếp thường ngày): các em sử dụng hai con số: số trước chỉ giờ, số sau chỉ phút.

It + be + số giờ + số phút.

It’s one fifteen. (1 giờ 15)
Ten twenty-five (10 giờ 25)

Với số phút nhỏ hơn 10, các em sử dụng: It’s two oh five. (2 giờ 5)

– Trang trọng:

Khi số phút nhỏ hơn 30: It + be + số phút + PAST + số giờ

It’s ten past eight. (8 giờ 10)
Twenty-five past eleven (11 giờ 25)

Người Mĩ thường dùng AFTER thay cho PAST: It’s ten after eight.

Khi số phút bằng 30: It + be + HALF PAST + số giờ

It’s half past seven. (7 giờ 30 / 7 rưỡi)

Khi số phút lớn hơn 30: It + be + số phút tới giờ kế tiếp + TO + giờ kế tiếp

It’s twenty to eleven. (10 giờ 40 / 11 giờ kém 20)

Ngoài ra, từ before có thể được sử dụng để thay cho to: It’s twenty before eleven.

Chú ý:

• Khi số phút bằng 15, các em có thể sử dụng a quarter thay thế.

It is fifteen past seven = It is a quarter past seven. (7 giờ 15)

It is fifteen to nine = It is a quarter to nine. (8 giờ 45/ 9 giờ kém 15)

• Để phân biệt trước hay sau 12 giờ trưa, các em thêm: a.m trước 12 giờ trưa (từ 0 – 12h), p.m sau 12 giờ trưa (từ 12 – 24h):

It’s ten twenty a.m. (10 giờ 20 sáng)
It’s twenty after ten p.m. (10 giờ 20 tối)

Khi nói giờ, các em sử dụng giới từ AT (lúc):

I get up at five o’clock every day. Tôi thức dậy vào lúc 5 giờ mỗi ngày.
Our class begins at seven o’clock a.m sharp. Lớp chúng tôi bắt đầu đúng 7 giờ sáng.

Bảng tổng hợp

7.00 seven o’clock 7.30 half past seven
7.02 seven oh two 7.35 twenty-five to eight
7.05 five past seven 7.40 twenty to eight
7.10 ten past seven 7.45 fifteen (a quarter) to eight
7.15 fifteen (a quarter) past seven 7.50 ten to eight
7.20 twenty past seven 7.55 five to eight
7.25 twenty-five past seven 8.00 eight o’clock

Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 4. At school trang 42 sgk Tiếng Anh 7 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com