Hướng dẫn giải Unit 4: Caring for those in need trang 46 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

Hướng dẫn giải Unit 4: Caring for those in need trang 46 sgk Tiếng Anh 11 tập 1 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo tiếng anh 11 tập 1 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, communication, culture, looking back, project,… để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 11, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 4: Caring for those in need – Quan tâm đến những người cần sự giúp đỡ


Vocabulary (Phần Từ vựng)

1. access /ˈækses/(v): tiếp cận, sử dụng

+ accessible /əkˈsesəbl/ (adj): có thể tiếp cận, sử dụng

2. barrier /ˈbæriə(r)/(n): rào cản, chướng ngại vật

3. blind /blaɪnd/(adj): mù, không nhìn thấy được

4. campaign /kæmˈpeɪn/(n): chiến dịch

5. care /keə(r)/ (n, v): (sự) chăm sóc, chăm nom

6. charity /ˈtʃærəti/ (n): hội từ thiện

7. cognitive /ˈkɒɡnətɪv/(a): liên quan đến nhận thức

8. coordination /kəʊˌɔːdɪˈneɪʃn/(n): sự hợp tác

9. deaf /def/(a): điếc, không nghe được

10. disability /ˌdɪsəˈbɪləti/(n): sự ốm yếu, tàn tật

11. disable /dɪsˈeɪbl/(n,a): không có khả năng sử dụng chân tay, tàn tật

12. discrimination/dɪˌskrɪmɪˈneɪʃn/ (n): sự phân biệt đối xử

13. disrespectful /ˌdɪsrɪˈspektfl/(a): thiếu tôn trọng

14. donate /dəʊˈneɪt/(v): quyên góp, tặng

15. dumb /dʌm/ (a): câm, không nói được

16. fracture /ˈfræktʃə(r)/ (n): (chỗ) gãy (xương)

17. healthcare /ˈhelθ keə(r)/(a): với mục đích chăm sóc sức khỏe

18. hearing /ˈhɪərɪŋ/(n): thính giác, nghe

19. impaired /ɪmˈpeəd/(a): bị làm hỏng, bị làm suy yếu

+ impairment /ɪmˈpeəmənt/ (n): sự suy yếu, hư hại, hư hỏng

20. independent /ˌɪndɪˈpendənt/(a): độc lập, không phụ thuộc

21. integrate /ˈɪntɪɡreɪt/ (v): hòa nhập, hội nhập

22. involve /ɪnˈvɒlv/ (v): để tâm trí vào việc gì

23. mobility /məʊˈbɪləti/(n): tính lưu động, di động

24. physical /ˈfɪzɪkl/(a): thuộc về cơ thể, thể chất

25. solution /səˈluːʃn/ (n): giải pháp, cách giải quyết

26. suffer /ˈsʌfə(r)/ (v): trải qua hoặc chịu đựng ( cái gì khó chịu)

27. support /səˈpɔːt/ (n, v): (sự) ủng hộ, khuyến khích

29. talent /ˈtælənt/ (n):tài năng, người có tài

30. treat /triːt/ (v): đối xử, đối đãi, điều trị

31. unite/juˈnaɪt/ (v): thống nhất, đoàn kết

32. visual /ˈvɪʒuəl/(a): (thuộc về) thị giác, có liên quan đến thị giác

33. volunteer/ˌvɒlənˈtɪə(r)/ (n):người tình nguyện

35. wheelchair /ˈwiːltʃeə(r)/ (n):xe lăn


GETTING STARTED trang 46 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Listen and read

Tạm dịch:

Mai: Chào bạn. Chuyện gì thế này? Sao lại có nhiều thùng trong thư viện thế này?

Maria: Mình đang chuẩn bị một số quà Giáng sinh cho các em học sinh cấp hai bị khuyết tật trong trường mà tụi mình đến thăm cách đây hai tháng. Những học sinh này bị khiếm thị, khiếm thính và suy giảm nhận thức.

Mai: Suy giảm nhận thức à?

Maria: Đó chính là những trở ngại trong học tập đấy.

Kevin: Mình có người hàng xóm bị mù, điếc và câm hiện đang rất cần sự giúp đỡ của mọi người xung quanh.

Maria: Ồ. bạn không nên dùng những từ như “câm” và “điếc”. Như thế nghe thiếu tôn trọng.

Mai: Mình đồng ý. Có nhiều học sinh khuyết tật nhưng có tài và rất khéo léo.

Maria: Đúng vậy. Chúng ta cần giúp họ trở thành những người độc lập, hội nhập với cộng đồng và gặt hái thành công trong học tập.

Mai: Vậy những món quà Giáng sinh này là gì vậy?

Maria: Tháng trước, Đoàn Thanh niên trường chúng mình họp và đã quyết định phán động một cuộc vận động “Những món quà Giáng sinh đặc biệt” nhằm quyên góp quà cho những hội từ thiện địa phương. Từ đó đến nay các bạn học sinh trường chúng mình đã quyên góp được hơn 100 món quà rồi.

Mai: Thật tuyệt! Thế học sinh các trường khác có thể tham gia cuộc vận động này được không?

Maria: Chắc chắn rồi. Có một số trường khác cũng đã tham gia cùng chúng mình đấy. Họ đã gởi sách giáo khoa, từ điển, máy nghe đĩa và pin…

Kevin: Mình có ý tưởng về một món quà. Một cây bút biết nói dành cho việc học ngoại ngữ.

Maria: Ý tưởng thật hay! Thật là một món quà có ý nghĩa.

Mai: Cảm ơn Maria. Mình sẽ nói chuyện với các bạn cùng lớp đế xem có thể làm được gì.


2. Read the conversation again. Decide if the following statements are true (T), false (F) or not given (NG). Tick the correct box.

(Hãy đọc lại đoạn hội thoại. Chọn xem những câu dưới đây đúng, sai, hay không có thông tin. Chọn ô đúng.)

Answer: (Trả lời)

T F NG
1. Maria is preparing some gifts for students with disabilities.
2. Only students at Maria’s school can join the campaign.
3. Local charities will send the gifts to different schools.
4. Kevin will donate an educational toy for learning languages.
5. Maria will plan a visit to a school for children with disabilities.

Tạm dịch:

1. Maria đang chuẩn bị một số món quà cho học sinh khuyết tật.

2. Chỉ có học sinh tại trường của Maria mới có thể tham gia chiến dịch.

3. Các tổ chức từ thiện địa phương sẽ gửi quà cho các trường khác nhau.

4. Kevin sẽ tặng một món đồ chơi giáo dục để học ngôn ngữ.

5. Maria sẽ lên kế hoạch thăm trường học cho trẻ khuyết tật.


3. How do you think non-disabled people perceive and treat people with disabilities.

(Theo em người không khuyết tật nhận thức và đối xử với người khuyết tật như thế nào?)

Answer: (Trả lời)

I think non-disabled people used to think that people with disabilities always need to be looked after. However, attitudes have changed. People with disabilities are now perceived as valued members of society.

Tạm dịch:

Tôi nghĩ những người không bị khuyết tật thường nghĩ rằng người khuyết tật luôn cần được chăm sóc. Tuy nhiên, thái độ đã thay đổi. Người khuyết tật hiện nay được coi là những thành viên có giá trị trong xã hội.


LANGUAGE trang 48 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

Vocabulary trang 48 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Match each word with its meaning.

(Hãy ghép mỗi từ phù hợp với nghĩa của nó.)

Answer: (Trả lời)

1. b 2. e 3. d 4. c 5. a

Tạm dịch:

1. không tôn trọng = cho thấy sự thiếu tôn trọng đối với ai đó hoặc cái gì đó.

2. khiếm khuyết = một tình trạng mà trong đó một phần cơ thể hoặc tâm trí của một người không hoạt động tốt vì thiệt hại thể chất hoặc tinh thần.

3. hợp = tham gia một nhóm người hoặc cộng đồng và được họ chấp nhận.

4. tặng = cho tiền, sách, vv để giúp một người hoặc một tổ chức.

5. chiến dịch = một loạt các hoạt động nhằm đạt được một mục tiêu.


2. Complete the following sentences with the appropriate words from the box.

(Hoàn thành câu bằng từ thích hợp cho trong khung.)

Answer: (Trả lời)

1. blind 2. cognitive 3. donation 4. physical 5. hearing

Tạm dịch:

1. Bảng chữ cái chữ nổi Braille được tạo ra bởi Louis Braille, người đã bị mù sau một vụ tai nạn. Nó đã là một trong những phát minh vĩ đại nhất trong lịch sử nhân loại.

2. Những người có khiếm khuyết về nhận thức thường gặp khó khăn trong việc hiểu những điều mới mẻ và do đó không thể học nhanh. Đó là lý do tại sao chúng ta nên chia nhỏ thông tin cho họ.

3. Chúng ta có thể giúp đỡ những người có nhu cầu bằng cách hiến tặng một tổ chức từ thiện.

4. Những người có khuyết tật về thể chất có thể cảm thấy khó khăn khi bước ra khỏi giường hoặc đi vòng vòng mà không có sự giúp đỡ.

5. Nhiều chuyên gia tin rằng tiếng ồn là nguyên nhân gây ra khoảng một nửa số trường hợp mất thính giác.


Pronunciation trang 48 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Listen and repeat. Pay attention to the vowels in bold.

(Nghe và lặp lại, chú ý đến những nguyên âm in đậm.)

Tạm dịch:

trung học điếc tai thích hợp hơn từ điển
khủng khiếp năng lượng lịch sử nhà hàng
cảnh sát thư viện gia đình

2. Listen and repeat the following sentences. Pay attention to the vowels in bold.

(Nghe và lặp lại câu, chú ý đến những nguyên âm in đậm.)

Tạm dịch:

1. Tuần trước, chúng tôi đã thảo luận về chuyến thăm một trường trung học dành cho trẻ khuyết tật.

2. Họ thực sự thích học tiếng Anh và lịch sử.

3. Tôi không thể nghe thấy gì ngoài tiếng ồn của trống.

4. Trước khi sử dụng bút nói, hãy nhớ kiểm tra pin trước.

5. Tốt nhất nên tặng sách chữ nổi Braille, không phải sách in lớn.


Grammar trang 49 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Choose the correct form of the verbs in brackets to complete the sentences.

(Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu)

Answer: (Trả lời)

1. launched 2. decided 3. invited 4. have completely changed 5. have collected

Tạm dịch:

1. Tháng trước, chúng tôi đã khởi động một chiến dịch để giúp đỡ học sinh khuyết tật.

2. Tại cuộc họp gần đây nhất của chúng tôi, chúng tôi quyết định đã tổ chức một trận đấu bóng đá để quyên góp tiền từ thiện.

3. Vào cuối buổi họp, chúng tôi đã mời tất cả học sinh tham dự một trận đấu bóng đá.

4. Kể từ cuộc họp lần trước của chúng tôi, thái độ của học sinh đối với người khuyết tật đã thay đổi hoàn toàn.

5. Cho đến nay chúng tôi đã thu thập được hơn 150 món quà các loại.


2. Complete each sentence, using the past simple or present perfect form of the verb in brackets.

(Hoàn thành từng câu một, sử dụng thì quá khứ đơn hay hiện tại hoàn thành của động từ cho trong ngoặc đơn)

Answer: (Trả lời)

1. decided 2. have joined 3. have volunteered 4. presented
5. have donated 6. talked 7. have sent 8. visited

Tạm dịch:

1. Vào tháng 10, chúng tôi đã quyết định bắt đầu một chiến dịch ‘Giáng sinh đặc biệt’.

2. Khoảng 30 sinh viên từ các trường khác đã tham gia chúng tôi kể từ tháng trước.

3. Tôi đã là tình nguyện viên tại một trường học đặc biệt hai lần kể từ khi tôi học lớp 10.

4. Tôi trình bày một kế hoạch hành động cho hiệu trưởng trường khi tôi có mặt tại cuộc họp.

5. Cho đến nay, mọi người đã hiến tặng hơn 100 món quà.

6. Tháng trước, tôi đã nói chuyện với một số sinh viên về cách học tiếng Anh hiệu quả.

7. Họ đã gửi một số sách giáo khoa và từ điển gần đây.

8. Tôi đang chuẩn bị một số món quà Giáng sinh cho học sinh khuyết tật tại trường mà chúng tôi đến thăm cách đây hai tháng.


SKILLS trang 50 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

Reading trang 50 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Look at these symbols. They are used to indicate acccss for people with disabilities. Write who each symbol is for.

(Hãy nhìn những biểu tượng này. Chúng được dùng để chỉ những người khuyết tật. Hãy viết ra xem mỗi biểu tượng đó dành cho người nào.)

Answer: (Trả lời)

1. people with mobility impairments / disabilities

2. people with visual impairments / disabilities

3. people with hearing impairments / disabilities

4. people with speech impairments / disabilities

Tạm dịch:

1. những người khuyết tật vận động

2. người khuyết tật thị giác

3. người khiếm thính

4. những người khuyết tật về lời nói


2. Match each of the words with its meaning. Use a dictionary, if necessary.

(Hãy ghép mỗi từ theo đúng nghĩa của nó. Sử dụng từ điển nếu cần.)

Answer: (Trả lời)

1. b 2. b 3. e 4. a 5. c

Tạm dịch:

1. năng lượng = có nhiều năng lượng và sự nhiệt tình

2. nhiệt tình = trong một cách cho thấy rất nhiều hứng thú

3. phương châm = một nhóm các từ thường được sử dụng trong các chiến dịch để thu hút sự chú ý của mọi người.

4. liên quan = mời hoặc để ai đó tham gia vào một hoạt động

5. ủng hộ = sự khuyến khích hoặc giúp đỡ thực tiễn


3. Read a school magazine report on some interviews with class monitors. Choose the appropriate heading for each paragraph.

(Hãy đọc bài tường thuật trên tạp chí học đường về một số cuộc phỏng vấn lớp trưởng các lớp. Hãy chọn tiêu đề phù hợp nhất cho mỗi đoạn.)

Answer: (Trả lời)

1. b 2. c 3. a

Tạm dịch:

GIÚP CỘNG ĐỒNG CỦA BẠN

(Theo Nguyễn Mai)

Các bạn học sinh trường Nguyễn Văn Trỗi đang chuẩn bị quà Giáng sinh cho học sinh khuyết tật ở thành phổ Hồ Chí Minh. Chúng tôi đã hỏi ba lớp trưởng đầy nhiệt huyết và cách lên kế hoạch làm cho lễ Giáng sinh của các bạn khuyết tật không thể quên được. Dưới đây là câu trả lời của họ.

1. Bạn Huỳnh Mai Liên, lớp trưởng lớp 11A đã nói:”Chúng tôi cho rằng học sinh khuyết tật cần nhận được sự ủng hộ làm những việc họ yêu thích.” Sau khi đến thăm một trường đặc biệt, bạn ấy đã kết bạn với những học sinh khiếm thị. Bạn ấy đã nhận ra rằng họ rất thích đọc sách. Vì vậy bạn ấy đã quyết định thu âm những cuốn sách được yêu thích dành cho những bạn học sinh này. Liên nói một cách sôi nổi: “Tôi hy vọng các bạn ấy sẽ thích nghe những cuốn sách biết nói dành cho ngày lễ Giáng sinh”.

2. “Món quà dành tặng tất cả mọi người” là câu khẩu hiệu của chiến dịch tặng quà của lớp 11B đứng đầu là Trần Nam. “Chúng tôi đã đồng ý mời các bạn khuyết tật tham gia vào các hoạt động của ông già Noel dành cho trẻ em trong vùng.” Thậm chí có vài bạn trong số đó gặp trở ngại trong việc đi lại, họ vẫn có thể ăn mặc giống Ông Già Noel và giữa trao quà cho các em nhỏ. Nam nói: “Việc tặng quà giúp mọi người vui và bổ ích. Người khuyết tật vẫn có thể tham gia đầy đủ vào đời sống cộng đồng.”

3. “Chúng tôi muốn làm một cái bánh Khúc Cây Giáng Sinh thật đặc biệt. Mọi người đều đã bắt đầu đóng góp tiền vì thế chúng tôi có thể mua tất cả các nguyên liệu.” Hoa, lớp trưởng lớp 11C đã nói vậy. Hoa còn nói thêm: “Mỗi người đều có trở ngại riêng, không ai hoàn hảo cả. Với sự giúp đỡ của các bạn ở trường đặc biệt, chúng tôi nghĩ mình có thể làm được điều gì đó tuyệt vời.” Lớp bạn ấy muốn làm một cái bánh Khúc Cây Giáng Sinh phá kỷ lục: đó là cái bánh dài nhất từ trước đến nay mà do phần lớn các em học sinh làm. “Vào ngày lễ Giáng sinh, chúng tôi sẽ mời các em nhỏ trong vùng đến dự tiệc mừng Giáng sinh và làm bánh Khúc Cây Giáng sinh dài nhất.”


4. Complete these sentences with no more than three words.

(Hoàn thành mỗi câu với không quá ba từ.)

Answer: (Trả lời)

1. students with disabilities

2. record popular books

3. participating fully in

4. “record-breaking”

5. this Christmas unforgettable

Tạm dịch:

1. Sinh viên trường Nguyễn Văn Trỗi sẽ tặng quà cho học sinh khuyết tật tại thành phố Hồ Chí Minh.

2. Một lớp học giám sát đã quyết định ghi lại sách phổ biến cho học sinh bị khuyết tật về đọc sách.

3. Một giám sát viên lớp khác tin rằng không nên ngăn cản những người khuyết tật tham gia đầy đủ vào cuộc sống của cộng đồng chúng ta.

4. Một người theo dõi lớp học đã nghĩ đến một hoạt động thú vị, nơi sinh viên sẽ tạo ra một chiếc bánh kem Yule Log để kỷ niệm Giáng sinh.

5. Ba lớp trưởng lớp học sẽ cố gắng làm cho Giáng sinh này không thể nào quên cho bạn bè khuyết tật của họ.


5. Discuss with a partner how can help children with disabilities in your community.

(Thảo luận với bạn bên cạnh về cách giúp trẻ em khuyết tật trong cộng đồng bạn ở.)

Speaking trang 51 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Read the following phrases. Write R if it expresses a reason why people volunteer and A if it expresses a voluntary- activity.

(Hãy đọc những cụm từ dưới đây và viết R nếu cụm từ đó diễn tả lý do người ta làm tình nguyện và viết A nếu cụm từ đó diễn tả hoạt động tình nguyện.)

Answer: (Trả lời)

1. improve yourself R
2. coach children who want to do a sport A
3. meeting interesting people R
4. change people’s lives R
5. organise extracurricular activities A

Tạm dịch:

1. cải thiện bản thân.

2. huấn luyện viên trẻ em muốn tập một môn thể thao.

3. gặp những người thú vị.

4. thay đổi cuộc sống của người dân.

5. tổ chức các hoạt động ngoại khóa.


2. The principal of a special school is interviewing a potential volunteer. Complete the interview, using the words in the box. Then practise it with a partner.

(Thầy/Cô Hiệu trưởng của một trường học đặc biệt đang phỏng vấn một tình nguyện viên có tiềm năng. Hãy hoàn thành cuộc phỏng vấn, sử dụng các từ cho trong khung, sau đó hội thoại với bạn bên cạnh.)

Answer: (Trả lời)

1. volunteer position

2. special school

3. change people’s lives

4. in the past

5. improve coordination

6. clearly and effectively

Tạm dịch:

Hiệu trưởng: Xin chào Minh. Thầy nghe nói em muốn trở thành một tình nguyện viên đúng không?

Minh: Vâng đúng ạ.

Hiệu trưởng: Vậy điều gì khiến em thích về vị trí tình nguyện này?

Minh: Em thích làm việc với trẻ em và gặp gỡ những con người thú vị. Em nghĩ điều này sẽ là một cơ hội cho em giúp đỡ người khuyết tật và cải thiện bản thân mình.

Hiệu trưởng: Em biết gì về trường học và học sinh của chúng tôi?

Minh: Theo như website của trường, em biết rằng đây là một ngôi trường đặc biệt dành cho trẻ em có khuyết tật về nhận thức. Những trẻ em này có lẽ gặp khó khăn trong việc học những kĩ năng cơ bản như đọc, viết hay giải quyết vấn đề.

Hiệu trưởng: Đúng vậy. Em hiểu biết đó. Vậy tại sao em muốn làm tình nguyện?

Minh: Em muốn trả ơn cộng đồng. Việc làm tình nguyện là cách hay nhất để đóng góp và thay đổi cuộc sống con người.

Hiệu trưởng: Em đã bao giờ làm tình nguyện trước kia chưa?

Minh: Dạ rồi ạ. Năm ngoái em làm tình nguyện tại một câu lạc bộ thể thao và em huấn luyện các trẻ muốn chơi thể thao.

Hiệu trưởng: Tốt lắm! Chơi bóng đá và chơi thể thao là những cách thức rất hay giúp cho trẻ khuyết tật tập thê dục và nâng cao tính tương tác ở trẻ. Em nghĩ em có thế mang đến những kĩ năng gì?

Minh: Em có kĩ năng giao tiếp giỏi. Em có thế giải thích các thông tin và các hoạt động một cách rõ ràng và hiệu quả. Em cũng giỏi về việc tổ chức các hoạt động ngoại khóa.

Hiệu trưởng: Tốt lắm! Hẹn gặp lại em vào thứ Hai tuần tói. Thầy sẽ giới thiệu em với các tình nguyện viên khác, và chúng ta sẽ thảo luận về thời gian biểu và nhiệm vụ của em.

Minh: Em cảm ơn thầy rất nhiêu vì đã dành thời gian cho em.

Hiệu trưởng: Không có gì em à.


3. Read the information about two special schools in Viet Nam. Choose one of them. Work in pairs and make a similar interview as in 2. Ask why your partner wants to volunteer, what skills he / she can offer and how he / she can help.

(Đọc thông tin về hai ngôi trường đặc biệt ở Việt Nam. Chọn một trong hai trường. Làm việc theo cặp và xây dựng một đoạn hội thoại tương tự như ở bài tập 2. Hỏi bạn bên cạnh tại sao bạn ấy muốn làm việc tình nguyện, bạn ấy có những kỹ năng gì và có thể giúp được gì.)

Tạm dịch:

Trường Nguyễn Đình Chiểu, Thành phố Hồ Chí Minh Trường Nhân Chính, Hà Nội
• Cung cấp dịch vụ chăm sóc và giáo dục trẻ khiếm thị ở Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh khác;

• Cung cấp dịch vụ dạy tiếu học và trung học cơ sở.

• Cung cấp dịch vụ chăm sóc và giáo dục trẻ khiếm thính ở Hà Nội và các tỉnh khác;

• Cung cấp chủ yếu dịch vụ dạy tiểu học và dạy nghề.


Listening trang 52 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Look at the pictures. Can you recognise the people? What disabilities do you think they had?

(Hãy nhìn những bức ảnh. Em có nhận ra những người trong ảnh không? Theo em họ đã bị khuyết tật gì?)

Answer: (Trả lời)

1. Albert Einstein, learning disability

2. Ludwig van Beethoven, hearing loss

3. Thomas Edison, learning disability

Tạm dịch:

1. Albert Einstein, khiếm khuyết khả năng học tập

2. Ludwig van Beethoven, khiếm thính

3. Thomas Edison, khiếm khuyết khả năng học tập


2. Listen to a radio programme about a famous youngster with a disability and fill the information.

(Hãy cùng nghe một chương trình radio nói về một người trẻ tuổi nổi tiếng bị khuyết tật và điền thông tin về người đó vào bảng)

Answer: (Trả lời)

Name Nguyen Anh
Nationality Vietnamese
Kind of disability Glass-bonc disease
Interests Singing and helping charitablc campaigns
Title honoured by UNICEF Global outstanding child with a disability

Tạm dịch:

Tên: Nguyễn Anh
Quốc tịch: Việt Nam
Loại khuyết tật: Đục thủy tinh thể
Sở thích: Hát và giúp đỡ các chiến dịch từ thiện
Tiêu đề được UNICEF vinh dự: Trẻ khuyết tật toàn cầu có hoàn cảnh khó khăn

3. Listen again and complete the sentences with no more than four words or numbers.

(Nghe lại lần nữa và hoàn thành câu với không hơn 4 từ hoặc số.)

Answer: (Trả lời)

1. Get Involved

2. over 30 times

3. broadcasting radio programmes

4. friendly and supportive

5. treated equally

Tạm dịch:

1. Chương trình này được gọi là Get Involved.

2. Cô gái đã bị gãy xương trên 30 lần và phải dùng xe lăn.

3. Bà đã làm việc với Đài Tiếng nói Việt Nam trong các chương trình phát thanh truyền thanh cho người dân nông thôn.

4. Cô cảm thấy may mắn vì cô ấy có bạn bè và giáo viên thân thiện và hỗ trợ.

5. Bài học chúng ta có thể học từ câu chuyện của mình là mọi người đều có thể thành công nếu họ được tin tưởng và đối xử bình đẳng.

Audio script: (Bài nghe)

Welcome to Gel Involved, our weekly programme about inspirational young people. Today, I’ll tell you the amazing story of an outstanding young person with a disability.

Nguyen Anh was born with “glass-bone disease, a genetic disorder causing fragile bones, and had fractured bones over 30 times. She is unable to run around like her friends, and has to use a wheelchair. Despite her disability, she always has a smile on her face. She believes that she is luckier than other people with disabilities because she has many upportive friends and teachers.

Nguyen Anh has been interested in singing since an early age. Eager to join charitable campaigns, she has been using her talent to perform at Voice of Viet Nam since she was eight. She has taken part in broadcasting radio messages to rural villagers. She has been honoured by UNICEF as an outstanding child with disabilities. Now. as a Friend of UNICEF Viet Nam. she continues to inspire others, and use her talent and determination to help children with disabilities.

She became a success when she auditioned for the television show Viet Nam’s Got Talent. She immediately received national and international recognition.

Her smile and kind voice will definitely continue to encourage people with disabilities to immediately their potential. Her inspiring words are what we would like you to think about. “You can do a lot of things if people believe in you and actually treat you equally.”

Tạm dịch:

Chào mừng đến với chương trình: Hãy chung tay! chương trình hàng tuần về những người trẻ truyền cảm hứng. Hôm nay tôi sẽ kể cho bạn nghe một câu chuyện ngạc nhiên về một thanh niên trẻ khuyết tật tiêu biểu.

Nguyễn Anh mắc bệnh “xương thủy tinh” bẩm sinh, một dạng biến đổi gen khiến cho xương rất dễ gãy, và cô ấy đã bị gãy xương hơn 30 lần. Cô ấy không thể chạy nhảy như các bạn cô ấy, và phải sử dụng xe lăn. Mặc dù bị khuyết tật, cô ấy luôn tươi cười. Cô ấy tin rằng cô ấy may mắn hơn những người khuyết tật khác vì cô ấy nhận được sự hỗ trợ từ bạn bè và thầy cô.

Nguyễn Anh đam mê ca hát từ nhỏ. Háo hức tham gia các chiến dịch từ thiện, cô ấy đã sử dụng tài năng của mình để trình diễn ở Giọng hát Việt Nam từ khi cô ấy 8 tuổi. Cô ấy tham gia truyền tải thông điệp đến những người dân vùng quê trên đài phát thanh. Cô ấy đã vinh dự được UNICEF chọn là gương mặt tiêu biểu cho trẻ khuyết tật trên toàn thế giới. Bây giờ, với cương vị một người bạn của UNICEF Việt Nam, cô ấy tiếp tục truyền cảm hứng cho những người khác, và dùng tài năng cũng như nghị lực của mình để giúp các trẻ khuyết tật khác.

Cô ấy đạt được thành công khi cô ấy thử giọng cho chương trình truyền hình Tìm kiếm tài năng Việt Nam. Cô ấy ngay lập tức nhận được sự công nhận cả ở trong nước và quốc tế.


4. Work in groups. Ask and answer the question.

(Làm việc theo nhóm, hỏi và trả lời câu hỏi.)

Tạm dịch:

Bạn có thể làm gì để hỗ trợ người khuyết tật và giúp họ thành công trong cuộc sống?


Writing trang 53 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Read a student’s article about a problem facing children with cognitive impairments, and the solutions she proposes. Put the phrases (a-c) in the appropriate spaces (1-3)

(Đọc bài báo của một học sinh viết về sự khó khăn đang thách thức các bạn bị suy giảm về nhận thức và những giải pháp mà bạn ấy đưa ra. Hãy xếp các cụm từ từ a-c vào ô thích hợp từ 1-3.)

Answer: (Trả lời)

1. c 2. b 3. a

Tạm dịch:

Ở các quốc gia đang phát triển, có nhiều trẻ bị khuyết tật về nhận thức. Ngoài việc thiếu sự chăm sóc sức khỏe và sự khó khăn về kinh tế, những trẻ này phải đối mặt với nhiều loại tội phạm trong cuộc sống. Họ bị đối xử một cách thiếu công bằng bởi vì những khuyết tật của họ và nhiều người không khuyệt tật có thái độ tiêu cực đối với họ.

Làm sao chúng ta có thể giải quyết vấn đề này và giúp đỡ những trẻ này? Đầu tiên, mọi người nên tìm hiếu thêm về trẻ có khuyết tật về nhận thức. Họ gặp khó khăn trong việc học tập, nhưng điều đó không có nghĩa là họ không thể học. Ví dụ như Einstein, cha đẻ của ngành vật lý học hiện đại, không biết đọc cho đến năm 8 tuổi, nhưng điều đó không thể ngăn cản ông ấy trở thành nhà khoa học vĩ đại nhất mọi thời đại. Hiểu rõ sự khuyết tật về nhận thức sẽ thay đổi thái độ của mọi người và giúp họ hỗ trợ những trẻ này tốt hơn.

Thứ hai, người không khuyết tật và người khuyết tật về nhận thức nên tiếp xúc với nhau nhiều hơn. Việc học nhóm hay làm việc nhóm mang họ lại gần nhau hơn và sẽ giúp ích cho việc xây dựng lòng tự tin. Khi làm việc cùng nhau, chúng ta sẽ nhận ra hạn chế của mỗi người và khám phá được những tài năng tiềm tàng. Điều này cũng sẽ kết nối những người có hoàn cảnh khác biệt vào một mục tiêu chung và làm cho cộng đồng trở nên mạnh mẽ hơn.

Trẻ khuyết tật vẫn bị đối xử một cách thiếu công bằng và ít có cơ hội trong cuộc sống. Tuy vậy, họ là một phần cửa xã hội và nên được hòa nhập với cộng đồng. Sự hiểu biết tốt hơn về khuyết tật nhận thức và sự tiếp xúc nhiều hơn giữa người khuyết tật và không khuyết tật sẽ thay đổi thái độ của mọi người và làm giảm tình trạng tội phạm trong cuộc sống.


2. Read the article in 1 again and complete the following outline.

(Đọc lại bài báo ở bài tập I và hoàn thành dàn ý dưới đây.)

Answer: (Trả lời)

Introduction Children with cognitive impairments often face discrimination in life.

Solution 1: People should learn more about children with cognitive impairments.

Solution 2: There should be more contacts between people with cognitive impairments and non-disabled people.

Conclusion: Better understanding and better cooperation between the two groups of people will change attitudes and reduce discrimination.

Tạm dịch:

Giới thiệu Trẻ khiếm khuyết về nhận thức thường phải đối mặt với sự phân biệt trong cuộc sống.

Giải pháp 1: Mọi người nên tìm hiểu thêm về trẻ khuyết tật về nhận thức.

Giải pháp 2: Nên có nhiều mối liên hệ giữa những người bị suy giảm nhận thức và những người không bị tàn tật.

Kết luận: Hiểu biết tốt hơn và hợp tác tốt hơn giữa hai nhóm người sẽ thay đổi thái độ và giảm sự phân biệt đối xử.


3. Choose one of the following problems and write an article of 160-180 words, using the outline in 2. You can use the suggestions below.

(Chọn một trong những vấn đề dưới đây và viết một bài báo khoảng 160-180 từ, sử dụng dàn ý ở bài tập 2. Em có thể dụng những gợi ý bên dưới.)

Answer: (Trả lời)

Nowadays, while a lot of students live and study in good physical conditions, there rJ still many students with visual impairments. They are facing a lot of discrimination life. They may feel that they are treated less fairly than normal students because of their disabilities. In regular schools, they cannot fully participate in school activities and aJ often left behind.

What can we do to help them overcome their problems? First, people should pay mudl attention to them and know what they need. They have different learning difficulties! however; that does not mean that they cannot learn. Therefore, schools should provioj them with specialised materials and tools such as Braille or large print books, talkirj computers or materials with large print. By giving them these things, we can help theJ learn better.

Second, there should be more close contacts between students with visual impairment and non-disabled ones. They should be put in a cordial atmosphere to work in groups! People should create an atmosphere of friendliness, respect and acceptance during afl activities at school. When working together with students with visual impairments, people will fully understand them and may recognise the talents hidden inside them. This is the thing that all people in our society should do.

It is necessary for all people to give students with visual impairments more opportunitiei in life, and should intergrate them in our community because they are part of our socier. Better understanding of students with visual impairments and more contacts between non-disabled people and disabled people will help students with visual impairmer overcome their difficulties and create a more possitive attitude towards them.

Tạm dịch:

Ngày nay, trong khi rất nhiều học sinh sống và học tập trong điều kiện vật chất tốt, vẫn có nhiều học sinh bị khiếm thị. Họ đang phải đối mặt với rất nhiều sự phân biệt đối xử với cuộc đời. Họ có thể cảm thấy rằng họ bị đối xử ít hơn bình thường vì lý do khuyết tật của họ. Trong các trường học bình thường, họ không thể tham gia đầy đủ vào các hoạt động của trường và thường bị bỏ lại phía sau.

Chúng ta có thể làm gì để giúp họ vượt qua những vấn đề? Thứ nhất, mọi người nên chú ý đến họ và biết họ cần gì. Họ có những khó khăn trong học tập! Tuy nhiên; điều đó không có nghĩa là họ không thể học được. Do đó, trường học cần phải cung cấp cho họ các tài liệu và công cụ chuyên biệt như chữ nổi hoặc sách in lớn, máy tính xách tay hoặc tài liệu có bản in khổ lớn. Bằng cách cho họ những điều này, chúng tôi có thể giúp họ học tốt hơn.

Thứ hai, cần có nhiều tiếp xúc gần gũi hơn giữa học sinh bị khiếm khuyết và người không khuyết tật. Họ nên được đặt trong một không khí thân mật để làm việc theo nhóm! Mọi người nên tạo ra một bầu không khí thân thiện, tôn trọng và chấp nhận trong các hoạt động tại trường học. Khi làm việc cùng với những học sinh bị khiếm thị, mọi người sẽ hiểu họ một cách đầy đủ và có thể nhận ra tài năng ẩn bên trong họ. Đây là điều mà tất cả mọi người trong xã hội chúng ta nên làm.

Tất cả mọi người cần tạo nhiều cơ hội cho học sinh khiếm khuyết hơn trong cuộc sống và nên hoà nhập họ trong cộng đồng vì họ là một phần của xã hội của chúng ta. Hiểu rõ hơn về học sinh có khiếm khuyết và tiếp xúc nhiều hơn giữa những người không khuyết tật và người tàn tật sẽ giúp học sinh bị khiếm khuyết khắc phục những khó khăn của họ và tạo ra một thái độ mang tính sở hữu hơn đối với họ.


COMMUNICATION AND CULTURE trang 54 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

Communication trang 54 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

East Meets West

1. Listen to an introduction to a charitable organisation. Complete the table.

(Nghe lời giới thiệu về một tổ chức từ thiện. Hoàn thành bảng bên dưới)

Answer: (Trả lời)

1. 1988

2. non-governmental

3. clean water and good hygiene

4. have better lives

5. Life is Beautifull

Audio script: (Bài nghe)

East Meets West was started by humanitarian Le Ly Ilayslip in 1988. Her initial aim was to help heal the wounds of war between the United States and Viet Nam. Since ltd foundation. East Meets West has become a non-governmental organisation with large- scale projects in Southeast Asia and South Asia. Its programmes are mainly in the fields of healthcare, education, clean water and good hygiene, and aim at helping people in Asia have better lives.

In Viet Nam, East Meets West has launched the “Inspire Sports” programme in Quang Tri Province to provide disabled people with opportunities to take part in sports with professional coaches and healthcare workers.

East Meets West is also working with Viet Nam Television on an international campaign called “Life is Beautiful” to raise awareness about the issues that disabled people are facing in the country, to raise funds to support them, and to create a more possitive attitude towards them.

East Meets West’s programmes send the message that people with disabilities, despite their limitations, can overcome difficulties to achieve success in life.

Tạm dịch:

Eat Meets West (Đông Tây gặp nhau) là một chương trình được khởi xướng bởi nhà nhân đạo Le Ly Hayslip vào năm 1988. Mục đích ban đầu của cô ấy là giúp hàn gắn vết thương chiến tranh giữa Mỹ và Việt Nam. Từ khi thành lập, East Meets West trở thành một tổ chức phi chính phủ có mặt khắp nơi từ Đông Nam Á đến Nam Á. Chương trình của nó chủ yếu về các lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, giáo dục, nước sạch và vệ sinh sạch sẽ, và có mục đích là giúp người dân châu Á có cuộc sống tốt đẹp hơn.

Ở Việt Nam, Eat Meets West đã thực hiện chương trình “Inspire Sports” ở tỉnh Quảng Trị nhằm giúp những người khuyết tật có cơ hội tham gia vào các chương trình thể thao cùng với các huấn luận viên chuyên nghiệp và các nhân viên chăm sóc sức khỏe.

Eat Meets West cũng đang làm việc với Đài Truyền hình Việt Nam về một chiến dịch quốc tế với tên gọi là “Life is Beautiful” (Cuộc sống tươi đẹp) để nâng cao nhận thức về các vấn đề mà người khuyết tật đang gặp phải trên khắp đất nước, để gây quỹ giúp đỡ họ, và để tạo ra một thái độ tích cực đối với họ.

Chương trình Eat Meets West gửi thông điệp đến những người khuyết tật rằng, mặc dù những hạn chế, họ đều có thê vượt qua các khó khăn để đạt được nhũng thành công trong cuộc sống.


2. Work in groups. Your class wants to get involved in East Meets West’s work. Prepare a campaign to support it. Discuss your campaign’s.

(Làm việc theo nhóm. Lớp em muốn tham gia vào chương trình East Meets West. Hãy chuẩn bị một chiến dịch để ủng hộ chương trình này. Hãy thảo luận về: mục đích, thông điệp, việc gây quỹ, các sự kiện, tình nguyện viên, sự hợp tác với những tổ chức khác.)

Tạm dịch:

+ mục đích

+ thông điệp

+ kinh phí

+ sự kiện

+ tình nguyện viên

+ hợp tác với các tổ chức khác


Culture trang 54 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

International Day of Persons with Disabilities (Ngày Quốc tế người khuyết tật)

1. Look at these logos. What do vou think they represent? How often is this special day celebrated? What is its purpose?

(Em hãy nhìn những biểu tượng dưới đây. Theo em chúng đại diện cho cái gì? Ngày đặc biệt này thường được kỷ niệm thế nào? Mục đích của ngày này là gì?)

Answer: (Trả lời)

In my opinion, these logos represent an international organisation called International Day of People with Disability. This special day is often celebrated once a year. Its purpose is to call for community’s help for the people with disabilities.

Tạm dịch:

Theo tôi, những biểu tượng này đại diện cho một tổ chức quốc tế được gọi là Ngày Quốc tế của Người Khuyết tật. Ngày đặc biệt này thường được tổ chức mỗi năm một lần. Mục đích của nó là kêu gọi cộng đồng giúp đỡ người khuyết tật.


2. Quickly read the text to check your guesses.

(Em hãy đọc nhanh đoạn văn để đối chiếu với những dự đoán của em.)

Tạm dịch:

Ngày Quốc Tế Người Khuyết Tật

Theo nghị quyết của Liên Hiệp Quốc. Ngày Quốc Tế Người Khuyết Tật đã được kỷ niệm vào ngày 3 tháng 12 hàng năm kề từ năm 1992. Mục đích là nhằm nâng cao thêm nhận thức về vẩn đề khuyết tật và để kêu gọi sự ủng hộ của toàn cầu về quyền lợi và phúc lợi của người khuyết tật. Mặc dù ngày này hàng năm cỏ chủ đề khác nhau, nhưng chủ đề chung của nó là những cơ hội bình đẳng và sự hội nhập đầy đủ của người khuyết tật trong xã hội.

Dưới đây là một số chủ đề trong những năm gần đây:

2010: Giữ lời hứa: Lồng ghép vấn đề khuyết tật vào các Mục tiêu Phát triển Thiên Niên Kỷ hướng đến năm 2015 và xa hơn nữa

2011: Chung tay vì một thế giới tốt đẹp hơn cho tất cả mọi người: bao gồm những người khuyết tật trong sự phát triển

2012: Phá bỏ rào cản để tạo nên một xã hội hoà nhập và tiếp cận cho tất cả

2013: Phá bỏ rào cản, mở rộng cửa: Vì một xã hội hoà nhập và phát triển cho tất cả

Theo tổ chức Y Tế Thế Giới (WHO) có ít nhất 1/10 dân số thế giới phải sống trong tình trạng khuyết tật. Nhiều người khuyết tật vẫn còn đương đầu với nhiều thách thức, sự phân biệt, sự nghèo đói, học hành, việc làm và chăm sóc sức khỏe còn rất hạn chế. Tỷ lệ phần trăm trẻ em khuyết tật không được đi học dao động trong khoảng từ 65 đến 85% ở một số nước châu Phi. Đó là lý do tại sao cần phải làm cho người khuyết tật nhận được sự trợ giúp đúng đắn nhất để họ có thể hiện mình một cách tốt nhất.

Cách mà chúng ta nghĩ về sự khuyết tật cũng đã thay đổi. Người khuyết tật cũng là công dân giống như bất kỳ ai khác và đều có những quyền lợi như nhau.


3. Read the text again and answer the questions.

(Đọc lại đoạn văn và trả lời câu hỏi)

Answer: (Trả lời)

1. The United Nations

2. This special day aims at raising awareness of disability issues and calls for support for the rights and well-being of disabled people.

3. They are facing challenges, discrimination, poverty and limited access to education, employment and health care.

4. …

Tạm dịch:

1. Ai tổ chức Ngày Quốc tế về Người Khuyết tật? Liên Hợp Quốc.

2. Mục đích của ngày đặc biệt này là gì? Ngày đặc biệt này nhằm nâng cao nhận thức về các vấn đề khuyết tật và kêu gọi hỗ trợ cho các quyền và hạnh phúc của người tàn tật.

3. Những vấn đề mà nhiều người tàn tật đang gặp phải là gì? Họ đang phải đối mặt với những thách thức, phân biệt đối xử, nghèo đói và hạn chế tiếp cận với giáo dục, việc làm và chăm sóc sức khoẻ.

4. Đề nghị của bạn cho chủ đề cho năm tới là gì? Giải thích câu trả lời của bạn.


LOOKING BACK trang 55 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

Pronunciation trang 55 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Listen and underline the syllabic with vowel elision.

(Nghe và gạch dưới những nguyên âm được nuốt âm.)

Answer: (Trả lời)

1. dictionary 2. Police 3. library 4. deafening 5. history

Tạm dịch:

1. Bạn có thể tra từ này trong từ điển.

2. Cảnh sát đang bảo vệ những người khuyết tật về thể chất.

3. Chúng tôi đang thu thập sách cho thư viện địa phương.

4. Tiếng ồn từ nhà máy đó thật là inh tai.

5. Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử của Việt Nam.


2. Listen and tick the sentences that are read with elision of weak vowels.

(Nghe và đánh dấu những câu được đọc với sự nuốt âm của các nguyên âm lướt.)

Answer: (Trả lời)

1. ✔.

4. ✔.

6. ✔.

Tạm dịch:

1. Ngôi trường đặc biệt này cung cấp giáo dục tiểu học và trung học cơ sở.

2. Ngôi trường đặc biệt này cung cấp giáo dục tiểu học và trung học cơ sở.

3. Tiếng ồn từ nhà máy là inh tai.

4. Tiếng ồn từ nhà máy là inh tai.

5. Máy ảnh này chỉ cần một pin.

6. Máy ảnh này chỉ cần một pin.


Vocabulary trang 56 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets.

(Hãy hoàn thành câu, sử dụng hình thức đúng của từ cho trong ngoặc đơn.)

Answer: (Trả lời)

1. impairments 2. non-disabled 3. integration
4. disrestful 5. involved 6. Donation

Tạm dịch:

1. Ngày nay, có rất nhiều tổ chức và cá nhân có thể giúp những người khuyết tật tìm việc làm.

2. Cả những người tàn tật và không tàn tật đều có thể đóng góp cho cộng đồng bằng cách làm việc tình nguyện.

3. Chủ đề của hội thảo tiếp theo là ‘Sự hội nhập của người khuyết tật ở nơi làm việc’.

4. Chúng ta không nên sử dụng ngôn ngữ không tôn trọng để nói về người khuyết tật.

5. Chúng ta nên tham gia vào công việc từ thiện để giúp đỡ những người có nhu cầu.

6. Việc quyên góp quần áo, đồ chơi và sách luôn cần quyên góp đến cửa hàng từ thiện địa phương.


Grammar trang 56 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Complete the sentences, using the correct form of the verb in brackets.

(Hoàn thành câu, sử dụng dạng từ đúng của động từ trong ngoặc)

Answer: (Trả lời)

1. came

2. have agreed, have signed

3. has come

4. have started

5. had

Tạm dịch:

1. Công ước về Quyền của Người Khuyết tật (CRPD) đã có hiệu lực vào ngày 3 tháng 5 năm 2008.

2. Cho đến nay, hơn 87 nước đã chính thức đồng ý với Hiệp định, và hơn 145 quốc gia đã ký kết.

3. Tại Singapore, Công ước đã có hiệu lực kể từ tháng 8 năm 2013.

4. Theo Bộ Lao động Hoa Kỳ, hàng ngàn người khuyết tật đã bắt đầu các doanh nghiệp nhỏ thành công trong năm nay.

5. Thomas Edison (1847-1931), một trong những nhà phát minh vĩ đại nhất thế giới, đã gặp khó khăn với từ ngữ và lời nói.


2. Complete the sentences with the verbs in the box. Use the correct tense and form. Write one word in each blank.

(Hãy hoàn thành câu bằng những động từ cho trong khung. Sử dụng thì và hình thức đúng. Viết mỗi từ vào mỗi chỗ trống)

Answer: (Trả lời)

1. has … volunteered 2. invented

3. has recorded 4. has supported

5. Have … worked – organised – have coached

Tạm dịch:

1. Kevin chưa bao giờ làm tình nguyện trong một trường học dành cho học sinh khuyết tật.

2. Kể từ khi Louis Braille phát minh ra Chữ Braille năm 1829, nó đã là một phương tiện truyền thông hiệu quả cho những người khiếm thị.

3. Maria đã ghi lại 20 câu chuyện thú vị cho những học sinh gặp khó khăn trong việc đọc kể từ khi cô đến thăm trường đặc biệt.

4. Cho đến nay Nam đã hỗ trợ hai chiến dịch của tổ chức.

5. Bạn có bao giờ làm việc với người tàn tật như một tình nguyện viên?

– Có. Năm ngoái, tôi đã tổ chức các hoạt động nghệ thuật cho những học sinh khiếm thính.

Tôi cũng đã huấn luyện trẻ em bị khiếm khuyết thể chất muốn chơi quần vợt.


PROJECT trang 57 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Do a survey. Find out:

(Hãy làm cuộc khảo sát và tìm ra:)

Tạm dịch:

1. bao nhiêu học sinh trong lớp của bạn đã tham gia vào công việc tự nguyện?

2. lý do họ làm tình nguyện viên là gì?

3. những gì họ đã làm?

4. họ muốn làm gì trong tương lai nếu họ không tham gia vào công việc tự nguyện cho đến nay?

Báo cáo kết quả của bạn cho lớp / nhóm của bạn.


2. Prepare an action plan for voluntary work in your neighbourhood. Present it to the class.

(Hãy chuẩn bị một kế hoạch hành động làm công tác tình nguyện quanh nơi em ở rồi trình bày trước lớp.)

Answer: (Trả lời)

1. Aims

2. List of things you need to do: events, activities, programmes

3. Schedule

4. The number and type of volunteers needed

5. Other resources needed (money and other donations)

Tạm dịch:

1. Mục tiêu

2. Danh sách những thứ bạn cần làm: các sự kiện, các hoạt động, các chương trình

3. Lịch trình

4. Số lượng tình nguyện viên cần thiết

5. Các nguồn lực khác cần thiết (tiền và các khoản đóng góp khác)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 4: Caring for those in need trang 46 sgk Tiếng Anh 11 tập 1 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com