Hướng dẫn giải Unit 4: My neighbourhood trang 38 sgk Tiếng Anh 6 tập 1

Hướng dẫn giải Unit 4: My neighbourhood trang 38 sgk Tiếng Anh 6 tập 1 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 6 tập 1 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh.

Unit 4: My neighbourhood – Hàng xóm của tôi


Vocabulary (Phần Từ vựng)

– statue /ˈstætʃ•u/ (n): tượng

– square /skweər/ (n): quảng trường

– railway station /ˈreɪl.weɪ ˌsteɪ.ʃən/ (n): nhà ga

– cathedral /kəˈθi•drəl/ (n): nhà thờ

– memorial /məˈmɔːr.i.əl/ (n): đài tưởng niệm

– left /left/ (n, a): trái

– right /raɪt/ (n, a): phải

– straight /streɪt/ (n, a): thẳng

– narrow /ˈner.oʊ/ (a): hẹp

– noisy /ˈnɔɪ.zi/ (a): ồn ào

– crowded /ˈkraʊ.dɪd/ (a): đông đúc

– quiet /ˈkwaɪ ɪt/ (a): yên tĩnh

– art gallery /ˈɑːt ˌɡæl.ər.i/ (n): phòng trưng bày các tác phẩm nghệ thuật

– backyard /ˌbækˈjɑːrd/ (n): sân phía sau nhà

– cathedral /kəˈθi•drəl/ (n): nhà thờ lớn, thánh đường

– convenient /kənˈvin•jənt/ (adj): thuận tiện, thuận lợi

– dislike /dɪsˈlɑɪk/ (v): không thích, không ưa, ghét

– exciting /ɪkˈsaɪ.t̬ɪŋ/ (adj): thú vị, lý thú, hứng thú

– fantastic /fænˈtæs•tɪk/ (adj): tuyệt vời

– historic /hɪˈstɔr ɪk/ (adj): cổ, cổ kính

– inconvenient /ˌɪn•kənˈvin•jənt/ (adj): bất tiện, phiền phức

– incredibly /ɪnˈkred•ə•bli/ (adv): đáng kinh ngạc, đến nỗi không ngờ

– modern /ˈmɑd•ərn/ (adj): hiện dại

– pagoda /pəˈɡoʊ•də/ (n): ngôi chùa

– palace /ˈpæl•əs/ (n): cung điện, dinh, phủ

– peaceful /ˈpis•fəl/ (adj): yên tĩnh, bình lặng

– polluted /pəˈlut/ (adj): ô nhiễm

– suburb /ˈsʌb•ɜrb/ (n): khu vực ngoại ô

– temple /ˈtem•pəl/ (n): đền, điện, miếu

– terrible /ˈter•ə•bəl/ (adj): tồi tệ

– workshop /ˈwɜrkˌʃɑp/ (n) phân xưởng (sản xuất, sửa chữa…)


GETTING STARTED trang 38 sgk Tiếng Anh 6 tập 1

1. Listen and read.

Tạm dịch:

Phong: A, chúng mình đang ở Hội An. Mình thật là phấn khích.

Nick: Mình cũng vậy.

Khang: Đúng thật. Thật là cổ kính.

Phong: Vậy đầu tiên chúng mình đi đâu nào?

Nick: Hãy đi đến “Chùa cầu” đi.

Phong: Xem nào, bản đồ chỉ rằng Nhà Tân Kỳ gần hơn đấy. Chúng mình đến đó trước nhé?

Nick, Khang: Ừ chắc chắn rồi.

Phong: Chúng mình đi bằng xe đạp phải không?

Nick: Không, chúng mình đi bộ đến đó đi.

Phong: ừm, cũng được . Đầu tiên băng qua đường, sau đó rẽ phải, sau đó đi thẳng.

Nick: Được, đi nào.

Phong: Chờ chút.

Khang: Chuyện gì vậy Phong?

Phong: Chúng mình dang ở đâu vậy? Tớ nghĩ chúng mình bị lạc rồi đó

Nick: Ồ không, nhìn kìa, có một cô gái. Hãy hỏi cô ấy

Phong: Xin lỗi, chúng mình bị lạc. Bạn có thể chỉ chúng mình đường đến Tân Kỳ không?

Cô gái: Nhà Tân Kỳ à? Đi thẳng sau đó rẽ phải. Nhưng sẽ nhanh h nếu rẽ phải ở đây, sau đó rẽ trái.

Phong: Cảm ơn rất nhiều.

Cô gái: Không có gì đâu.

Phong: Nick, nhanh lên nào.

a) Read and put the actions in order.

(Đọc và sắp xếp những hành động theo thứ tự.)

Answer: (Trả lời)

2 → 5 → 3 → 4 → 1 → 6

Tạm dịch:

2. Nick, Khang và Phong đến Hội An.

5. Phong nhìn vào bản đồ.

3. Nick, Khang, Phong quyết định đi đến Nhà Tân Kỳ.

4. Nick, Khang, Phong bị lạc.

1. Cô gái chỉ đường cho họ.

6. Nick, Khang, Phong nhanh chóng đi bộ đến Nhà Tân Kỳ.

b) Making suggestions. Put the words in the correct order.

(Đưa ra lời đề nghị. sắp xếp các từ theo trật tự đúng.)

Answer: (Trả lời)

1. a. Where shall we go first?

b. Let’s go to “Chua Cau”.

2. a. Shall we go there first?

b. OK, sure.

3. a. Shall we go by bicycle?

b. No, let’s walk there.

Tạm dịch:

1. a. Chúng ta đi đâu đầu tiền nào?

b. Chúng ta hãy đến “Chùa cầu” đi.

2. a. Chúng ta đến đó đầu tiến phải không?

b. Đúng vậy.

3. a. Chúng ta sẽ đi bằng xe đạp phải khống?

b. Không, chúng ta hãy đi bộ.


2. Work in pairs. Role-play making suggestions.

(Làm việc theo cặp. Đóng vai đưa ra lời đề nghị.)

Answer: (Trả lời)

A: What shall we do this afternoon?

B: Shall we play football?

A: Oh, sure.

A: What shall we do this evening?

B: Shall we go to the cinema?

A: No, let’s go out and have an ice cream.

Tạm dịch:

A: Chúng ta sẽ làm gì trưa nay?

B: Chúng ta chơi bóng đá đi?

A: Ồ được thôi.

A: Tối nay chúng ta sẽ làm gì?

B: Chúng ta đi xem phim đi?

A: Không, hãy cùng ra ngoài và ăn kem đi.


3. Match the places below with the pictures. Then listen, check and repeat the words.

(Nối những nơi bên dưới với những bức hình. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại các từ.)

Để học tốt tiếng anh 6 mới | Giải bài tập tiếng anh 6 mới

Answer: (Trả lời)

1 – E. square 2 – H. palace 3 – F. cathedral 4 – C. memorial
5 – G. art gallery 6 – A. statue 7 – B. railway station 8 – D. temple

Tạm dịch:

1 – E. quảng trường 2 – H. cung điện 3 – F. nhà thờ 4 – C. đài kỷ niệm
5 – G. triển lãm nghệ thuật 6 – A. bức tượng 7 – B. nhà ga xe lửa 8 – D. ngôi đền

4. Think about where you live. Work in pairs. Ask and answer questions about it.

(Nghĩ về nơi mà bạn sống. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về nó.)

Example:

A: Is there a theatre in your neighbourhood?

B: Yes, there is./No, there isn’t.

Tạm dịch:

A: Có một nhà hát trong xóm bạn phải không?

B: Có/ Không.

Answer: (Trả lời)

A : Is there a cinema in your neighborhood?

B : No, there isn’t . My neighborhood is in outskirt , there have many fields .

A : It’t so interesting .

B : Sure. Do you want to visit my home next weekend?

A : Yes. How far is it from our school to your house?

B : It’s about 5 kilometres.

Tạm dịch:

A: Có rạp chiếu phim trong khu phố của bạn không?

B: Không, không có. Khu phố của tôi ở ngoại ô, có nhiều cánh đồng.

A: Nó rất thú vị.

B: Chắc chắn rồi. Bạn có muốn đến thăm nhà tôi vào cuối tuần tới?

A: Vâng. Từ trường chúng tôi đến nhà bạn bao xa?

B: Nó khoảng 5 km.


5. Match the instructions in the box with the pictures.

(Nối những hướng dẫn trong khung với hình cho phù hợp.)

Để học tốt tiếng anh 6 mới | Giải bài tập tiếng anh 6 mới

Answer: (Trả lời)

1. Go straight on. ( Đi thẳng. )

2. Turn left at traffic lights. (Rẽ trái ở đèn giao thông.)

3. Go past the bus stop. (Băng qua trạm xe buýt.)

4. Take the first turning on the left. (Rẽ trái ở chỗ rẽ đầu tiên.)

5. Go to the end of the road. (Đi đến cuối đường.)

6. Go along the Street. (Đi dọc theo con đường.)

7. Cross the Street. (Băng qua đường. )


6. Game

Work in pairs. Give your partner directions to one of the places on the map, and they try to guess. Then swap.

(Làm việc theo cặp. Chỉ hướng cho bạn đến một nơi trên bản đồ và họ sẽ cố gắng đoán. Sau đó đổi vai.)

Tạm dịch:

A: Đi thẳng. Rẽ trái ở ngã tư thứ hai. Nó nằm bên tay phải.

B: Đó là phòng triển lãm nghệ thuật phải không?

A: Vâng, đúng. / Không, thử đoán lại nhé.


A CLOSER LOOK 1 trang 40 sgk Tiếng Anh 6 tập 1

Vocabulary trang 40 sgk Tiếng Anh 6 tập 1

1. Fill in each blank with one word from the box. Listen, check and repeat the words.

(Điền vào mỗi chỗ trống với một từ có trong khung. Nghe, kiểm tra và lặp lại các từ.)

Answer: (Trả lời)

2. convenient 3. boring 4. polluted
5. historic 6. narrow 7. noisy

Tạm dịch:

1. Cửa Lò là một bãi biển đẹp!

2. Tôi thích nó — mọi thứ mà tôi muốn chỉ mất 5 phút đi xa. Nó thật tiện lợi.

3. Cuộc sống trong vừng nông thôn thật chán. Không có nhiều thứ để làm.

4. Không khí trong khu vực này thật ô nhiễm với khói từ nhà máy.

5. Hội An là một thành phố lịch sử với nhiều ngôi nhà cổ, cửa hàng, tòa nhà và nhà hát…

6. Con đường rất hẹp với nhiều phương tiện giao thông vì thế chúng tôi không thể di chuyển nhanh được.

7. Bây giờ có nhiều cửa hàng mới gần đây vì thế những con đường rất nhộn nhịp và ồn ào suốt ngày.


2. Now match the adjectives from the box in 1 with their opposites below.

(Bây giờ nối những tính từ trong khung ở phần 1 với những tính từ trái nghĩa của nó.)

Answer: (Trả lời)

exciting – boring: (thú vị – nhàm chán)

peaceful/ quiet – noisy: (yên bình / yên tĩnh – ồn ào)

modern – historic: (hiện đại – cổ kính)

inconvenient – convenient: (bất tiện – tiện lợi)

wide – narrow: (rộng – hẹp)

quiet – noisy: (yên tĩnh – ồn ào)

terrible – fantastic: (khủng khiếp – tuyệt vời)


3. Work in pairs. Ask and answer questions about your neighbourhood. Use the words in 1 and 2 to help you.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về khu phố của em. Sử dụng những từ trong phần 1 và 2 để giúp em.)

Example:

A: Is our neighbourhood polluted?

B: No, it isn’t.

A: Is it peaceful?

B: Yes, it is.

Tạm dịch:

Ví dụ:

A: Khu phố của các bạn có bị ô nhiễm không?

B: Không.

A: Nó có yên bình không?

B: Có.


Pronunciation trang 40 sgk Tiếng Anh 6 tập 1

4. Listen and repeat the words. Pay attention to the sounds /i:/ and /i/.

(Nghe và lặp lại các từ. Chú ý đến những âm /i:/ và /i/.)

Answer: (Trả lời)


5. Listen to the sentences and circle the words you hear.

(Nghe các câu và khoanh tròn những từ bạn nghe được.)

Answer: (Trả lời)

1. living 2. heat 3. seats 4. sheep
5. tins 6. mill 7. teams 8. chip

Tạm dịch:

1. Tommy đang sống ở đó.

2. Đầu tiên chúng ta đốt dầu lên phải không?

3. Máy bay này có 100 ghế ngồi.

4. Có một con cừu ở đằng kia.

5. Bây giờ Jimmy đang tìm vài cái lon.

6. Peter đã mua một nhà máy vào tuần rồi

7. Vài đội đang bước vào.

8. Nó là cửa hàng cá và khoai tây chiên.


6. Listen and practise the chant. Notice the sounds /i:/ and /i/.

(Nghe và thực hành bài hát. Chú ý âm /i:/ và /i/.)

Tạm dịch:

Khu phố của tôi

Thành phố tôi rất nhộn nhịp

Có nhiều tòa nhà đang mọc lên.

Mọi người ở đây rất vui tính.

Là một nơi dễ thương để ở.

Làng tôi rất xinh đẹp.

Có nhiều nơi để xem.

Mọi người ở đây rất thân thiện.

Nó là một nơi tuyệt vời.


A CLOSER LOOK 2 trang 41 sgk Tiếng Anh 6 tập 1

Grammar trang 41 sgk Tiếng Anh 6 tập 1

1. Complete the following sentences with the comparative form of the adjectives in brackets.

(Hoàn thành các câu sau với hình thức so sánh của tính từ trong ngoặc.)

Answer: (Trả lời)

2. taller 3. bigger 4. noisier 5. cheaper

Tạm dịch:

1. Ann ốm hơn Laura.

2. Tòa nhà này cao hơn tòa nhà kia.

3. Quảng trường ở Hà Nội to hơn quảng trường ở Hội An.

4. Xóm tôi ồn ào hơn xóm bạn.

5. Khách sạn Green rẻ hơn khách sạn Palace.


2. Now complete the following sentences with the comparative form of the long adjectives in brackets.

(Bây giờ hoàn thành những câu sau với hình thức so sánh tính từ dài trong ngoặc.)

Answer: (Trả lời)

1. more modern 2. more beautiful 3. more convenient
4. more interesting 5. more expensive

Tạm dịch:

1. Nhà này hiện đại hơn nhà kia.

2. Công viên này đẹp hơn công viên kia.

3. Sống trong một ngôi nhà thì tiện hơn sống trong một căn hộ.

4. Sông ở thành phố thú vị hơn sông ở nông thôn.

5. Những thứ trong cửa hàng này đắt hơn những thứ trong siêu thị.


3. Read and complete Vy’s letter to her friend.

(Đọc và hoàn thành bức thư của Vy gửi đến bạn cô ấy.)

Answer: (Trả lời)

1. drier 2. smaller 3. older
4. wider 5. more delicious 6. cheaper

Tạm dịch:

Chào Nick,

Bạn khỏe không?

Hà Nội thật đẹp! Nhưng nó quá nhộn nhịp và ô nhiễm đối với mình. Mình đang ở bãi biển Cửa Lò. Mình đang rất vui. Thời tiết nóng và khô hơn ở Hà Nội. Nhà cửa nhỏ hơn và những tòa nhà thì cũ hơn ở Hà Nội. Đường phố rộng hơn và ít xe cộ hơn. Mình thích thức ăn ở đây. Hải sản ở đây ngon hơn và rẻ hơn ở Hà Nội.

À, bên ngoài trời đang nắng, vì thế mình ra ngoài hít không khí trong lành đây.

Hẹn gặp lại bạn sớm

Vy,


4. Look at the pictures of Yen Binh neighbourhooc and Long Son neighbourhood. Now write about the differences.

(Nhìn vào những bức tranh của khu phố Yên Bình và Long Sơn. Bây giờ viết về sự khác biệt gỉữa chúng.)

Answer: (Trả lời)

Streets in Yen Binh neighborhood are narrower than streets in Long Son.

Streets in Yen Binh are more beautiful than streets in Long Son.

Houses in Yen Binh are bigger than houses in Long Son.

Tạm dịch:

Đường phố trong khu phố Yên Bình hẹp hơn đường phố ở Long Sơn.

Đường phố ở Yên Bình đẹp hơn đường phố ở Long Sơn.

Nhà ở Yên Bình lớn hơn nhà ở Long Sơn.


5. Complete the following sentences with the comparative form of the adjectives in brackets.

(Hoàn thành các câu với hình thức so sánh của các từ trong ngoặc.)

Answer: (Trả lời)

1. bigger

2. more expensive

3. more comfortable

4. more historic

5. narrower

Tạm dịch:

1. Thành phố Hồ Chí Minh lớn hơn Hà Nội?

2. Một ngôi nhà trong thành phố đắt hơn một ngôi nhà ở miền quê?

3. Một ghế sofa thoải mái hơn một cái ghế đẩu?

4. Hội An cổ hơn Huế phải không?

5. Đường phố của bạn hẹp hơn của chúng tôi phải không?


6. Work in pairs. Ask and answer questions about Yen Binh neighbourhood and Long Son neighbourhood using the pictures in 4.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về khu phố Yên Bình và Long Sơn, sử dụng tranh ở phần 4.)

Example:

A: Is Yen Binh more crowded than Long Son?

B: Yes, it is.

A: Is Long Son more modern than Yen Binh?

B: No, it isn’t.

Tạm dịch:

Ví dụ:

A: Yên Bình nhộn nhịp / đông đúc hơn Long Sơn phải không?

B: Vâng, đúng vậy.

A: Long Sơn hiện đại hơn Yên Bình phải không?

B: Không.


7. Work in pairs. Ask and answer questions about the places that you know. Use the comparative form of the adjectives in the box.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi về những nơi bạn biết. Sử dụng hình thức so sánh của tính từ trong khung.)

Answer: (Trả lời)

A: Is Da Nang more beautiful than Hue?

B: No, it isn’t.

A: Is Hue older than Da Nang?

B: Yes, it is.

A: Is this city more exciting than that village?

B: Yes, it is.

A: Are the people in Long Son neighbour hood friendly than the people in Yen Binh neighbour hood?

B: Yes, they are.

A: Is your house smaller than my house?

B: No, it isn’t.

A: Is the weather in this city hotter than the weather the countryside?

B: Yes, it is.

A: Is this rainy season wetter than the dry season?

B: Yes, it is.

A: Is the G7 shop is more convenient than market?

B: Yes, it is.

Tạm dịch:

A: Đà Nẵng đẹp hơn Huế phải không?

B: Không.

A: Huế cổ kính hơn Đà Năng phải không’?

B: Đúng vậy.

A: Thành phổ này thú vị hơn làng kia phải không?

B: Đúng vậy.

A: Người dân ở khu phố Long Sơn thân thiện hơn người dân ở khu phố Yên Bình phải không?

B: Đúng vậy.

A: Nhà bạn nhỏ hơn nhà tôi phải không?

B: Không.

A: Thời tiết ở thành phố này nóng hơn thời tiết ở vùng quê phải không?

B: Vâng, đúng,

A: Mùa mưa ẩm ướt hơn mùa khô phải không?

B: Vâng, đúng.

A: Cửa hàng G7 thuận tiện hơn chợ phải không?

B: Vâng, đúng.


COMMUNICATION trang 43 sgk Tiếng Anh 6 tập 1

1. Nick is listening to an audio guide to Hoi An. Listen and fill in the gaps.

(Nick đang nghe một bài nghe hướng dẫn đến Hội An. Nghe và điển vào chỗ trống.)

Answer: (Trả lời)

(1) historic (2) convenient (3) straight (4) second
(5) left (6) right (7) second (8) next to

Tạm dịch:

Chào mừng đến Hội An! Hội An nổi tiếng về những tòa nhà, cửa hàng, chùa, và những ngôi nhà cổ. Chúng cổ hơn những thành phố khác ở Việt Nam. Đường phố thì rất hẹp vì thế nó tiện hơn để di bộ ở đây.

Được rồi. Chúng ta hãy bắt đầu chuyến đi! Đầu tiên, đi đến Đền Quan Cong. Đẽ đến đó, đi thẳng khoảng 5 phút. Đền nằm bên trái. Sau đó đi đến Bảo tàng Văn hóa Sa Huỳnh. Rẽ trái ở ngã tư thứ hai. Rẽ phải và nó nằm bên phải. Sau đó ăn trưa ở Café 96. Món “cao lầu” và “bánh vạc” ở đó rất ngon. Rẽ trái và rồi rẽ phải ở chỗ rẽ thứ hai. Cuối cùng đi đến xưởng Hòa Nhập để mua quà cho bạn bè. Rẽ trái, rồi rẽ phải. Xưởng ở kế bên Nhà Tân Kỳ.


2. Choose one of the cities below. Create an audio guide for your city.

(Chọn một trong những thành phố bên dưới. Viết một bài hướng dẫn cho thành phố của em.)

Tạm dịch:

– bao gồm vài so sánh với những thành phố khác,

– hướng dẫn đến các địa điếm khác nhau,

– liên kết những hướng dẫn, sử dụng “first”, “then”, “after that” và “finally”.

Thành phố Hồ Chí Minh: Thông tin về thành phố

Thành phố Hồ Chí Minh: Thành phố lớn nhất miền Nam Việt Nam; thành phố lịch sử, những con đường nhộn nhịp với nhiều xe máy, nhiều nơi nổi tiếng, nhà hàng nổi tiếng.

Luân Đôn: Thông tin về thành phố

Luân Đôn: Thành phố thủ đô của Anh; trên bờ sông Thames; thành phố lịch sử; những tòa nhà cổ và công viên đẹp


3. Present your guide to your class.

(Trình bày hướng dẫn của em trước lớp.)

Welcome to Ho Chi Minh city. As you know, It is not only the largest city in the south Vietnam but also is historic city where takes place many important event of country. Unlike Hanoi, Ho Chi Minh city is busy streets with a lot of motorbikes, car and many people. And it has many beautiful places and restaurants. OK! Let’s start our tour ! First , go to Saigon Opera House . To get there, walk about for 5 minutes. The opera house is on your right. Next, go straight and turn the right at Dong Khoi street and go to the Duc Ba Cathedral.

Tạm dịch:

Chào mừng đến với Thành phố Hồ Chí Minh. Như bạn biết đấy , nó không chỉ là thành phố lớn nhất ở miền Nam Việt Nam mà còn là thành phố lịch sử tổ chức nhiều sự kiện quan trọng của đất nước. Không giống như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh là thành phố với những đường phố bận rộn với rất nhiều xe máy, xe hơi và nhiều người. Và ở đó có rất nhiều nơi đẹp và nhà hàng. OK! Hãy bắt đầu chuyến đi của chúng ta nào ! Đầu tiên, đi đến Nhà hát lớn Sài Gòn. Để đến đó, đi bộ khoảng 5 phút. Nhà hát opera nằm bên tay phải của bạn. Tiếp theo, đi thẳng và rẽ phải tại đường Đồng Khởi và đi đến Nhà thờ Đức Bà.


SKILLS 1 trang 44 sgk Tiếng Anh 6 tập 1

Reading trang 44 sgk Tiếng Anh 6 tập 1

1. Find these words in Khang’s blog. What do they mean?

(Tìm những từ này trong blog của Khang. Chúng có nghĩa là gì?)

Tạm dịch:

suburbs: ngoại ô

backyeard: sân sau

dislike: không thích

incredibly: đáng kinh ngạc

beaches: những bãi biển


2. Read Khang’s blog. Then answer the questions.

(Đọc blog của Khang. Sau đó trả lời các câu hỏi sau.)

Answer: (Trả lời)

1. ⇒ It’s in the suburbs of Da Nang City.

2. ⇒ Because it has beautiful parks, sandy beaches, and fine weather.

3. ⇒ They are very friendly!

4. ⇒ Because there are many modern buildings and offices in the city.

Tạm dịch:

Blog của Khang

Chào mừng đến thế giới của tôi!

Trang chủ về tôi Hình ảnh Đường dẫn (đường liên kết)

Khu phố của tôi

Bây giờ tôi về nhà rồi. Hội An thật tuyệt! Khu phố của tôi rất khác. Nó nằm ở ngoại ô Đà Nẵng. Có nhiều điều về nó mà tôi rất thích.

Nó thật tuyệt để tổ chức các hoạt động ngoài trời. Bởi vì nó có những công viên xinh đẹp, bãi biển đầy cát và thời tiết đẹp. Có hầu hết mọi thứ mà tôi cần ở đây: cửa hàng, nhà hàng, chợ. Mọi nhà đều có một sân sau và sân trước. Mọi người ở đây đều rất thân thiện. Họ thân thiện hơn những người khác ở nhiều nơi khác! Và thức ăn rất ngon.

Tuy nhiên, có một điều mà tôi không thích về nó. Bây giờ, có nhiều tòa nhà và văn phòng hiện đại, vì thế đường phố rất đông đúc và nhộn nhịp suốt ngày.

Ai có thể viết về điều mà bạn thích và không thích về khu phố của bạn nào?

1. Khu phố của Khang ở đâu? Nó là một vùng ngoại ô của Thành phố Đà Nẵng.

2. Tại sao khu phô’ của Khang thật tuyệt cho hoạt động ngoài trời? Bởi vì ở đó có công viên đẹp, bãi biển nhiều cát và thời tiết thật đẹp.

3. Mọi người ở đó như thế nào? Họ rất thân thiện!

4. Tại sao đường phố lại nhộn nhịp và đông đúc? Bởi vì ở đó có nhiều tòa nhà hiện đại và văn phòng trong thành phố.


3. Read Khang’s blog again and fill in the table with the information.

(Đọc blog của Khang và điền thông tin vào bảng sau.)

Answer: (Trả lời)

LIKE DISLIKE
– It’s great for outdoor activities.
– There are almost everything here: shops, restaurants and markets.
– Every house has a backyard and front yard.
– People here are friendly.
– The food is delicious.
– There are many modern buildings and offices.
– The streets are so busy and crowded during the day.

Tạm dịch:

Thích Không thích
– Thật tuyệt khi hoạt động ngoài trời.
– Có hầu hết mọi thứ ở đây: nhà hàng, cửa hàng, chợ.
– Mọi ngôi nhà đều có sân sau và sân trước.
– Mọi người ở đây đều rất thân thiện.
– Thức ăn ở đây rất ngon.
– Có nhiều tòa nhà hiện đại ở đây.
– Những con đường đông đúc và bận rộn cả ngày.

Speaking trang 44 sgk Tiếng Anh 6 tập 1

4. Look at the map of Khang’s neighbourhood. In pairs, ask and answer questions about how to get to the places on the map.

(Nhìn vào bản đồ khu phố của Khang. Làm việc theo cặp, hỏi và trả lời những câu hỏi về cách để đến được các nơi trên bản đồ.)

Tạm dịch:

Ví dụ:

A: Xin lỗi. Bạn có thể chỉ đường đến bãi biển được không?

B: Vâng, đầu tiên đi thẳng. Sau đó rẽ phải. Sau đó lại đi thẳng. Nó ở phía trước bạn.

A: Cảm ơn bạn rất nhiều.


5. Work in pairs. Ask and answer questions about the way to get to the places in your town/in your village/near your school.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về đường đến các nơi trong thị trấn của em/ trong làng em/ gần trường em.)

Answer: (Trả lời)

A : Excuse me , Where is the supermarket ?

B : First, go to the left of this street. It’s on your right.

A :Thank you. And where is the theatre?

B : Yes, First go straight, Then turn right. After that go straight again. And it’s opposite to you.

A : Thank you very much.

Tạm dịch:

A: Xin lỗi, siêu thị ở đâu?

B: Đầu tiên, đi bên trái con phố này. Nó bên phải của bạn.

A: Cảm ơn bạn. Và nhà hát ở đâu?

B: Vâng, Đầu tiên đi thẳng, sau đó rẽ phải. Sau đó đi thẳng lại. Và nó ngược lại với bạn.

A: Cảm ơn bạn rất nhiều.


SKILLS 2 trang 45 sgk Tiếng Anh 6 tập 1

Listening trang 45 sgk Tiếng Anh 6 tập 1

Study skills – Listening (Kỹ năng học – Nghe)

Before listening:

– read the questions carefully

– decide what information you are listening for

– think of some words that you might hear

– listen for important information only

Tạm dịch:

Trước khi nghe:

– đọc những câu hỏi cẩn thận

– quyết định những thông tin nào mà em sẽ lắng nghe

– nghĩ đến những từ mà em có thể nghe được

– nghe thông tin quan trọng


1. Listen to the conversation between a stranger and Duy’s dad. Fill in the blanks with the words you hear.

(Nghe bài đàm thoại giữa một người lạ và cha của Duy. Điền vào chỗ trông với những từ em nghe được.)

A: Excuse me. Where is the supermarket?

B: Go to(1)_______ of this street. It’s on your (2)_____ .

A: And where is the (3)_______ ?

B: It’s in (4)_______ . Take the (5)______ , and it’s on your left.

Answer: (Trả lời)

1. the end

2. right

3. lower secondary school

4. Le Duan Street

5. second right

Tạm dịch:

A: Xin lỗi. Siêu thị ở đâu ạ?

B: Đi đến cuối đường này. Nó nằm bên phải bạn.

A: Vậy trường Trung học Cơ sở ở đâu ạ?

B: Nó nằm trên đường Lê Duẩn. Rẽ phải ở ngã tư thứ hai và nó nằm bên tay trái bạn.


2. Listen to the conversation again. Choose the correct places from the list below. Write the correct letters A-F on the map.

(Nghe bài đàm thoại lần nữa. Chọn những nơi đúng với từ có trong khung bên dưới. Viết chữ cái A-F lên bản đồ.)

Answer: (Trả lời)

1. A. supermarket (siêu thị)

2. C. Secondary school (trường Trung học Cơ sở)

3. F. Quynh café (quán cà phê Quỳnh)

4. D. art gallery (phòng triển lãm nghệ thuật/ triển lãm tranh)

Audio script: (Bài nghe)

A: Excuse me. Where is the supermarket?

B: Go to the end of this street. It’s on your right.

A: And where is the lower secondary school?

B: It’s in Le Duan Street. Take the second right and it’s on your left.

A: Great! Where can I have some coffee?

B: “Quynh” Café in Tran Quang Dieu Street is a good one.

A: How can I get there?

B: First turn left, then turn right. Go straight. It’s on your left.

A: How about an art gallery?

B: First take the third left. Then go to the end of Le Loi Street, and it’s on your right.

Tạm dịch:

A: Xin lỗi. Siêu thị ở đâu?

B: Đi đến cuối con phố này. Nó ở bên phải của bạn.

A: Và trường trung học cơ sở ở đâu?

B: Ở phố Lê Duẩn. Đi bên phải thứ hai và bên trái của bạn.

A: Tuyệt vời! Tôi có thể uống cà phê ở đâu?

B: “Quỳnh” Café ở đường Trần Quang Diệu là một quán cà phê tốt.

A: Làm thế nào tôi có thể đạt được điều đó?

B: Đầu tiên rẽ trái, sau đó rẽ phải. Đi thẳng. Nó ở bên trái của bạn.

A: Thế còn phòng trưng bày nghệ thuật thì sao?

B: Đầu tiên lấy trái thứ ba. Sau đó đi đến cuối đường Lê Lợi, và ở bên phải của bạn.


Writing trang 45 sgk Tiếng Anh 6 tập 1

3. Tick (✓) what you like or don’t like about a neighbourhood.

(Chọn điều mà em thích hoặc không thích về một khu phố.)

Answer: (Trả lời)

Like Dislike
1. sandy beaches
2. heavy traffic
3. many modern building and offices
4. peaceful streets
5. good restaurants and cafes
6. sunny weather
7. busy and crowded streets
8. many shops and markets

Tạm dịch:

Thích Không thích
1. bãi biển đầy cát
2. nhiều xe cô
3. nhiều tòa nhà và văn phòng hiện đại
4. đường phố yên bình
5. nhà hàng và quán cà phê ngon
6. thời tiết nắng
7. đường phố đông đúc và nhộn nhịp
8. nhiều cửa hàng và chợ

4. Make notes about your neighbourhood. Think about the things you like/dislike about it.

(Ghi chú về khu phố của em. Nghĩ xem em thích/không thích gì về nó)


Answer: (Trả lời)

Like Dislike
peaceful and wide streets;
many restaurants, shops, markets, building, offices;
near the beach;
cool weather;
beautiful parks, lakes
heavy traffic, busy and crowded streets,
polluted air, sunny weather, narrow streets

Tạm dịch:

Thích Không thích
đường phố yên bình và rộng;
nhiều nhà hàng, cửa hàng, chợ, tòa nhà, văn phòng;
gần bãi biển;
thời tiết mát mẻ;
công viên, hồ đẹp
giao thông đông đúc, đường phố đông đúc và đông đúc;
không khí ô nhiễm, thời tiết nắng, đường hẹp

5. Write a paragraph about your neighbourhood saying what you like or dislike about living there. Use the information in 4, and Khang’s blog as a model.

(Viết đoạn văn về khu phố của em, kể về điều em thích hoặc không thích về cuộc sống ở đó. Sử dụng thông tin trong phần 4, blog của Khang làm mẫu.)

Answer: (Trả lời)

I’d like to tell you some good things and some bad things about living in my neibourhood. I like it because it has beautiful parks, lakes, stadiums. There are many shops, restaurants, café and markets. The streets are wide and clean, there are many buildings and offices but its not very crowded and busy There are many puclic transportations: bus, metro, train… I dislike one thing about it. The people here are not very friendly. They don’t greet when they meet each other on the streets.

Or:

Hello, today I’d like to tell you something about my neighbourhood. There are both good things and bad things about living here.

I love my neighbourhood because there are many retaurantsm,museum,art gallery and book stores here. I love reading book and I usually go to book stores. Moreover,the streets are wide. The people are very friendly and helpful. It’s goof to live with them.

There are many tall building and offices here. That’s the thing I dislike. And I dislike the polluted air and water here.

Tạm dịch:

Tôi thích khu phố tôi bởi vì nó có công viên xinh đẹp, có hồ, sân vận động. Có nhiều cửa hàng, nhà hàng, quán cà phê, chợ. Đường phố thì rộng và sạch. Có nhiều tòa nhà và văn phòng nhưng nó không quá đông đúc và nhộn nhịp. Có nhiều phương tiện công cộng: xe buýt, tàu điện ngầm, xe lửa… Tôi không thích một điều về nó. Những người ở đây không thân thiện lắm. Họ không chào khi gặp nhau trên đường.

Hoặc:

Xin chào, hôm nay mình sẽ kể cho mọi người nghe về khu phố của mình. Có những điều tốt và không tốt khi sống ở đây.

Mình thích khu phố của mình bởi vì ở đây có nhiều nhà hàng, viện bảo tàng, phòng triển lãm nghệ thuật và hiệu sách. Mình thích đọc sách và mình thường xuyên đến hiệu sách. Hơn nữa đường phố ở đây rộng. Con người ở đây thì rất thân thiện và hay giúp đỡ người khác. Thật tuyệt khi sống với họ.

Có nhiều tòa nhà cao tầng và văn phòng ở đây. Đó là điều mà mình không thích . Và mình cũng không thích bầu không khí và nguồn nước ô nhiễm ở đây.


LOOKING BACK trang 46 sgk Tiếng Anh 6 tập 1

Vocabulary trang 46 sgk Tiếng Anh 6 tập 1

1. Write the correct word for each picture

(Viết từ đúng cho mỗi bức hình.)

Answer: (Trả lời)

1. statue 2. railway station 3. park
4. temple 5. memorial 6. cathedral

Tạm dịch:

1. tượng 2. ga xe lửa 3. công viên
4. ngôi đền 5. đài tưởng niệm 6. nhà thờ

2. Fill each gap with a suitable adjective

(Điền vào chỗ trông với tính từ thích hợp.)

Answer: (Trả lời)

1. noisy 2. narrow 3. historis 4. inconvenient 5. cheaper

Tạm dịch:

1. Thị trấn có nhiều xe máy. Nó rất ồn ào.

2. Đường phố không rộng, chúng hẹp.

3. Những tòa nhà thì cổ. Chúng được xây dựng cách đây 200 năm.

4. Chợ mới thì bất tiện với tôi bởi vì nó cách nhà tôi một quãng đi bộ dài.

5. Hàng hóa trong những cửa hàng ở trong hẻm thì rẻ hơn ở siêu thị.


Grammar trang 46 sgk Tiếng Anh 6 tập 1

3. Put the following adjectives in the correct column.

(Đặt những tính từ sau trong cột thích hợp.)

Answer: (Trả lời)

Một âm tiết Hai âm tiết Ba âm tiết
Fast
hot
large
Happy
noisy
quiet
heavy
Exciting
difficult
convenient
expensive
polluted

4. Now write their comparative form in the table below.

(Viết hình thức so sánh của chúng trong bảng sau)

Answer: (Trả lời)

Adjectives Comparative form
fast
convenient
noisy
difficult
heavy
expensive
happy
hot
polluted
exciting
large
quiet
faster
more convenient
noisier
more difficult
heavier
more expensive
happier
hotter
more polluted
more exciting
larger
quieter

5. Complete the sentences comparing the pictures. Use comparative form of the adjectives below.

(Hoàn thành những câu so sánh với hình ảnh minh họa. Sử dụng hình thức so sánh của tính từ bên dưới)

noisy beautiful convenient expensive modern

Answer: (Trả lời)

1. Noiser than 2. more modern than 3. more convenient than
4. more beautiful than 5. more exxpensive than

Tạm dịch:

1. Đường phố này náo nhiệt hơn đường phố kia.

2. Một nhà ở thành phố hiện đại hơn một nhà nông thôn.

3. Đi bằng xe hơi tiện hơn đi bằng xe đạp trong khu vực này.

4. Tòa nhà này đẹp hơn tòa nhà kia.

5. Hàng hóa trong cửa hàng này đắt hơn hàng hóa trong cửa hàng kia.


Communication trang 47 sgk Tiếng Anh 6 tập 1

6. Match the questions with the correct answers.

(Nôi câu hỏi với những câu trả lời đúng.)

a. Excuse me! Is there a post office near here?

b. It’s in Quang Trung Street, opposite the park.

c. Yes, there’s one at the corner of the street.

d. Is Ha Noi more exciting than Vinh City?

e. Yes, it is.

f. What shall we do this evening?

g. Let’s stay at home and watch TV.

h. Where is the cinema?

Answer: (Trả lời)

a-c d-e f-g h-b

Tạm dịch:

1. Xin lỗi! Có bưu điện gần đây không? Có một cái ở góc đường.

2. Hà Nội nhộn nhip hơn thành phố Vinh phải không? Đúng vậy.

3. Tối nay chúng ta làm gì? Chúng ta hãy ở nhà và xem ti vi.

4. Rạp chiếu phim ở đâu vậy? Nó trên đường Quang Trung, đối diện công viên.


7. Role-play the questions and answers.

(Đóng vai đặt câu hỏi và trả lời.)

Tạm dịch:

Khi hoàn thành, bạn có thể:

– đọc tên nơi chốn

– chỉ đường

– sử dụng những tính từ để miêu tả nơi chốn

– so sánh đồ vật

Answer: (Trả lời)

A : Where is your house?

B : My house is at 23 Le Loi Street.

A : Can you tell me the way from our school to your house?

B : Yes, First, go straight to the bus station, then you turn right and walk about 5 minutes at Le Van Lai street, and then turn left . My house is front of you.

A : Can you tell me about your neighborhood more?

B : It’s very quiet street , and beautiful with many green trees and flowers.

A : Is it the most beautiful places in our city?

B : I think so.

Tạm dịch:

A: Nhà bạn ở đâu?

B: Nhà tôi ở số 23 đường Lê Lợi.

A: Bạn có thể cho tôi biết đường từ trường của chúng tôi đến nhà bạn không?

B: Vâng, Đầu tiên, đi thẳng đến trạm xe buýt, sau đó bạn rẽ phải và đi bộ khoảng 5 phút tại đường Lê Văn Lai, rồi rẽ trái. Nhà tôi ở trước mặt bạn.

A: Bạn có thể cho tôi biết về khu phố của bạn nhiều hơn?

B: Đường phố rất yên tĩnh và đẹp với nhiều cây xanh và hoa.

A: Đó có phải là nơi đẹp nhất trong thành phố của chúng tôi?

B: Tôi nghĩ vậy.


PROJECT trang 47 sgk Tiếng Anh 6 tập 1

1. Find a photo or draw a picture of your ideal neighbourhood.

(Tìm một hình hoặc vẽ một hình về khu phố lý tưởng của em.)

2. Write a description of it. Use these cues to help you.

(Viết một đoạn miêu tả về nó. Sử dụng những gợi ý sau để giúp em.)

Answer: (Trả lời)

My ideal neibourhood is in District 7, the suburb of Ho Chi Minh City. It has beautiful parks, lakes, stadiums. And there are many shops, restaurants, café and markets. The streets are wide and clean. There are many buildings and offices but it’s not very crowded and busy. There are many public transportations: bus, metro, train… The people here are very friendly. They always greet when they meet each other on the streets.

Or:

I live in Hanoi-the capital of Vietnam. I hope that in the future,my neighbourhood will be a very good place to live. There are many beautiful parks,famous museum,cinemas and reataurants here. The street are wide and peaceful. There are a lot of green trees on each side of the street. Moreover,there isn’t so much traffic,and it’s easy to move here. The people are friendly and helpful.

Tạm dịch:

– Nó ở đâu

– Nó có gì

– Con người/ đường phố/ thời tiết như thế nào

– Những cái khác..

Khu phố lý tưởng của tôi nằm ở quận 7, ngoại ô Thành phố Hồ Chí Minh. Nó có những công viền xinh đẹp, có hồ, sân vận động. Có nhiều cửa hàng, nhà hàng, quán cà phê, chợ. Đường phố thì rộng và sạch. Có nhiều tòa nhà và văn phòng nhưng nó không quá đông đúc và nhộn nhịp. Có nhiều phương tiện công cộng: xe buýt, tàu điện ngầm, xe lửa… Người dân ở đây thân thiện lắm. Họ luôn chào khi gặp nhau trên đường.

Hoặc:

Tôi sống ở Hà Nội – thủ đô của Việt Nam. Tôi hy vọng rằng trong tương lai,khu phố tôi ở sẽ trở thành một nơi tuyệt vời để sống. Có nhiều công viên đẹp,viện bảo tàng nổi tiếng,các rạp chiếu phim và nhà hàng ở đó. Đường phố thì rộng và yên bình. Có nhiều cây xanh trên đường. Thêm vào đó là không có quá nhiều phương tiện giao thông và việc di chuyển thì dẽ dàng. Con người thì thân thiện và hay giúp đỡ người khác.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 4: My neighbourhood trang 38 sgk Tiếng Anh 6 tập 1 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com